THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2014/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2014 |
QUY ĐỊNH VỀ CƠ CẤU BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện.
2. Quyết định này áp dụng đối với Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Tổng công ty điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam; đơn vị bán lẻ điện mua điện từ Tổng công ty điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam; đơn vị bán lẻ điện tại nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia; tổ chức, cá nhân sử dụng điện.
Trong Quyết định này, thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện là bảng kê tỷ lệ phần trăm (%) của mức giá bán lẻ điện bình quân để tính giá bán lẻ điện cụ thể cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng cơ cấu biểu giá
1. Giá bán lẻ điện được quy định chi tiết cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện, bao gồm: sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp, sinh hoạt.
2. Giá bán lẻ điện theo các cấp điện áp (từ 110kV trở lên, từ 22kV đến dưới 110kV, từ 6kV đến dưới 22kV và dưới 6kV) áp dụng cho các nhóm khách hàng sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp.
3. Giá bán lẻ điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại các cấp điện áp được áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện đủ điều kiện.
4. Giá bán lẻ điện cho nhóm khách hàng sử dụng điện sinh hoạt gồm 6 bậc có mức giá tăng dần nhằm khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả.
5. Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước được áp dụng khi điều kiện kỹ thuật cho phép đối với nhóm khách hàng mua điện tạm thời và mua điện ngắn hạn sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt.
9. Áp dụng giá bán điện khu vực nối lưới điện quốc gia cho khách hàng sử dụng điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia.
Chênh lệch chi phí của đơn vị điện lực do áp dụng giá bán điện thống nhất toàn quốc thấp hơn giá thành sản xuất kinh doanh điện được tính vào giá điện chung toàn quốc đối với các khu vực do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện; đối với khu vực không do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện, chênh lệch chi phí được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện
1. Tỷ lệ phần trăm (%) giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện so với mức giá bán lẻ điện bình quân được quy định chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp cơ cấu tiêu thụ điện thay đổi, căn cứ mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền, giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện được phép điều chỉnh trong phạm vi ± 2% so với tỷ lệ được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện được xác định căn cứ mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm:
a) Quy định và hướng dẫn thực hiện giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện; giá bán điện cho các đơn vị bán lẻ điện;
b) Nghiên cứu xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt:
- Cơ chế giá bán điện hai thành phần gồm giá công suất và giá điện năng cho các nhóm khách hàng khi điều kiện kỹ thuật cho phép;
- Cơ chế giá điện khuyến khích để áp dụng thí điểm cho khách hàng tham gia vào chương trình quản lý nhu cầu điện.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan xây dựng tiêu chí hộ chính sách xã hội được hưởng hỗ trợ theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Quyết định này trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chậm nhất là 3 tháng kể từ ngày Quyết định này được ban hành.
3. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tính toán tiền hỗ trợ hàng năm cho các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội theo quy định tại khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 3 Quyết định này, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát việc hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2014. Quyết định số 268/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về Biểu giá bán lẻ điện hết hiệu lực thi hành từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
CƠ CẤU BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Nhóm đối tượng khách hàng |
Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền (%) |
1 |
Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất |
|
1.1 |
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên |
|
|
a) Giờ bình thường |
84% |
|
b) Giờ thấp điểm |
52% |
|
c) Giờ cao điểm |
150% |
1.2 |
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
85% |
|
b) Giờ thấp điểm |
54% |
|
c) Giờ cao điểm |
156% |
1.3 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
88% |
|
b) Giờ thấp điểm |
56% |
|
c) Giờ cao điểm |
161% |
1.4 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
92% |
|
b) Giờ thấp điểm |
59% |
|
c) Giờ cao điểm |
167% |
2 |
Giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp |
|
2.1 |
Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông |
|
2.1.1 |
Cấp điện áp từ 6 kv trở lên |
90% |
2.1.2 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
96% |
2.2 |
Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp |
|
2.2.1 |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên |
99% |
2.2.2 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
103% |
3 |
Giá bán lẻ điện cho kinh doanh |
|
3.1 |
Cấp điện áp từ 22 kV trở lên |
|
|
a) Giờ bình thường |
133% |
|
b) Giờ thấp điểm |
75% |
|
c) Giờ cao điểm |
230% |
3.2 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
143% |
|
b) Giờ thấp điểm |
85% |
|
c) Giờ cao điểm |
238% |
3.3 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
145% |
|
b) Giờ thấp điểm |
89% |
|
c) Giờ cao điểm |
248% |
4 |
Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt |
|
4.1 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt |
|
|
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 |
92% |
|
Bâc 2: Cho kWh từ 51 - 100 |
95% |
|
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 |
110% |
|
Bâc 4: Cho kWh từ 201 - 300 |
138% |
|
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 |
154% |
|
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên |
159% |
4.2 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước |
132% |
THE PRIME MINISTER |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 28/2014/QD-TTg |
Hanoi, April 07, 2014 |
DECISION
REGULATIONS ON STRUCTURE OF ELECTRICITY RETAIL TARIFF
Pursuant to the Law on organization of the Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Law on Electricity dated December 03, 2004; the Law amending and supplementing a number of the Law on Electricity dated November 20, 2012;
Pursuant to Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 of the Government detailing the implementation of a number of articles of the Law on Electricity and the Law amending and supplementing a number of the Law on Electricity;
At the proposal of the Minister of Industry and Trade;
The Prime Minister issues the Decision regulating the structure of electricity retail tariff
Article 1. Scope and objects
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. This Decision applies to the Vietnam Electricity; the electricity Corporation under the Electricity of Vietnam; the electricity retailing unit purchasing electricity from the electricity Corporation under the Electricity of Vietnam; the electricity retailing unit in the rural, mountainous area, border, islands and areas without national power grid; organization and individuals using electricity;
Article 2. Explanation of terms
In this Decision, the below terms are construed as follows:
The structure of electricity retail tariff is the list of percentage (%) of the average price rate to calculate the specific retail price for each group of electricity customers;
Article 3. Principles of formulation of structure of tariff
1. The electricity retail price is regulated in detail for each group of electricity customers, including: production, business, administration and domestic activities;
2. The electricity retail price by voltage levels (from 110 kV or higher, from 22kV to less than 110kV, from 6 kV to less than 22 kV and 6 kV) applied to the groups of customer production of consumer groups, business, administrative and customers, including: production, business and administration.
3. The electricity retail price based on the time of electricity use for the purpose of production and business at voltage levels applied for qualified electricity customers;
4. The electricity retail price for groups of electricity customers includes 06 levels with gradually increasing price in order to encourage the saving and efficient use of electricity;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Poor households based on the criteria specified by the Prime Minister are supported with electricity cost for domestic purposes; the monthly support level equivalent to the electricity bill for the use of 30 kWh calculated by the current electricity retail price of level 1;
7. The social policy households based on the criteria specified by the Prime Minister (not subject to poor households supported with electricity cost under the provisions in Clause 6 of this Article) and with the electricity volume used for domestic purpose in a month of no more than 50 kWh shall be supported with electricity cost equivalent to the cost of use of 30 kWh calculated by the current electricity retail price of level 1;
8. The funds for supporting the electricity cost for the poor households and social policy households are deducted from the State budget;
9. Application of electricity price in area of national grid connection for electricity customers in rural, mountainous areas, border and island without national power grid.
The difference of cost of electricity unit by applying the uniform electricity prices nationwide lower than the electricity business and production cost shall be included in the nationwide general electricity cost for the areas purchasing electricity from the Vietnam Electricity; for the areas not purchasing electricity from the Vietnam Electricity, the difference of cost shall comply with the Prime Minister’s regulations;
Article 4. Structure of electricity retail tariff
1. Percentage (%) of electricity retail price for groups of electricity customers compared with the average electricity retail price is specified in detail in the Appendix attached to this Decision.
2. Where the structure of electricity consumption changes, based on the average electricity adjusted under the authority, the electricity retail price for groups of electricity may be adjusted within ± 2% compared with the percentage specified in the Appendix attached to this Decision.
3. The electricity retail price for electricity groups is determined on the basis of average electricity retail price adjusted under the authority and the structure of electricity retail tariff specified in Clause 1 and 2 of this Article;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The Ministry of Industry and Trade shall:
a) Regulate and guide the implementation of electricity retail price for groups of electricity customers and the electricity price for the electricity retailing units;
b) Study the formulation and request the Prime Minister to consider and approve:
- Mechanism of electricity price of 02 components including the power price and electricity price for groups of electricity groups when the technical conditions are favorable;
- Incentive mechanism of electricity price for pilot application for customers participating in the program of electricity demand management;
2. The Ministry of Labour - Invalids and Social Affairs shall assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Finance, Trade and Ministry of Industry and Trade and the agencies concerned to formulate the criteria of social policy households entitled to the support under the provisions of Clause 7, Article 3 of this Decision for submission to the Prime Minister for consideration and decision no later than 3 months from the date of issue of this Decision.
3. The Ministry of Finance shall:
a) Assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Industry and Trade, Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs to calculate the annual support for the poor households and social policy households under the provisions in Clause 6, Clause 7 and Clause 8, Article 3 of this Decision for submission to the Prime Minister for consideration and decision;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát việc hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. People’s Committee of provinces and centrally-affiliated cities shall organize the support of electricity cost for the poor households and social policy households;
Article 6. Effect
1. This Decision takes effect on June 01, 2014. The Decision No. 268/QD-TTg dated February 23, 2011 of the Prime Minister on the electricity retail tariff shall be invalid from the effective date of this Decision;
2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, Chairman of People's Committees of provinces and centrally-affiliated cities, the Vietnam Electricity and the agencies concerned are liable to execute this Decision. /.
THE PRIME MINSTER
Nguyen Tan Dung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STRUCTURE OF ELECTRICITY RETAIL PRICE
(Issued with Decision No. 28/2014/QD-TTg dated April 07, 2014 of the
Prime Minister)
No.
Group of customer
Percentage compared with the average electricity retail price adjusted under the authority (%)
1
Electricity retail price for manufacturing sector
1.1
Voltage level from 110 kV or higher
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Normal hours
84%
b) Off-peak hours
52%
c) Peak hours
150%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Voltage level from 22 kV to less than 110 kV
a) Normal hours
85%
b) Off-peak hours
54%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
156%
1.3
Voltage level from 6 kV to less than 22 kV
a) Normal hours
88%
b) Off-peak hours
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Peak hours
161%
1.4
Voltage level of less than 6 kV
a) Normal hours
92%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Off-peak hours
59%
c) Peak hours
167%
2
Electricity retail price for administrative sector
2.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1
Voltage level from 6 kv or higher
90%
2.1.2
Voltage level of less than 6 kv
96%
2.2
Public lighting: administrative units
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1
Voltage level from 6 kv or higher
99%
2.2.2
Voltage level of less than 6 kv
103%
3
Electricity retail price for business
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Voltage level from 22 kv or higher
a) Normal hours
133%
b) Off-peak hours
75%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230%
3.2
Voltage level from 6 kv to less than 22 kV
a) Normal hours
143%
b) Off-peak hours
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Peak hours
238%
3.3
Voltage level of less than 6 kV
a) Normal hours
145%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Off-peak hours
89%
c) Peak hours
248%
4
Electricity retail price for domestic purposes
4.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Level 1: 0 – 50 kWh
92%
Level 2: 51 – 100 kWh
95%
Level 3: 101 – 200 kWh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Level 4: 201 – 300 kWh
138%
Level 5: 301 – 400 kWh
154%
Level 6: 401 kWh or higher
159%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Electricity retail price for prepayment meter
132%
;Quyết định 28/2014/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 28/2014/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 07/04/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 28/2014/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video