BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2602/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC NĂM 2013 THEO MỨC TIỀN LƯƠNG CƠ SỞ 1.150.000 ĐỒNG/THÁNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên bộ Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Liên Bộ Nội vụ - Bộ Lao động-thương binh và xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực đối với cán bộ công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 15/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 20/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 21/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng xả thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2009/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát, đo đạc tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 3007/QĐ-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính về mức tối đa đơn giá sản phẩm chuẩn lĩnh vực tài nguyên nước thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách Trung ương năm 2013;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá lĩnh vực tài nguyên nước theo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Điều 2. Đơn giá lĩnh vực tài nguyên nước theo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng áp dụng để thanh toán, quyết toán kinh phí đối với khối lượng sản phẩm hoàn thành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013, trong đó:
- Đơn giá không tính khấu hao tài sản cố định áp dụng cho các sản phẩm lập quy hoạch, điều tra cơ bản về tài nguyên nước theo phương thức Nhà nước đặt hàng hoặc giao kế hoạch thanh toán bằng nguồn ngân sách Trung ương.
- Đơn giá có tính khấu hao tài sản cố định áp dụng cho các sản phẩm quy hoạch, điều tra cơ bản về tài nguyên nước do doanh nghiệp nhà nước thực hiện và các hoạt động dịch vụ về tài nguyên nước do các đơn vị sự nghiệp thực hiện.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tài chính, Kế hoạch, Khoa học và Công nghệ, Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2602/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Bộ đơn giá sản phẩm trong lĩnh vực tài nguyên nước theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng áp dụng để lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí đối với khối lượng sản phẩm thực hiện từ ngày 01 tháng 07 năm 2013.
Đơn giá tài nguyên nước gồm các hạng mục công trình sau:
1.1. Lập quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch;
1.2. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
1.3. Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
1.4. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước;
1.5. Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước.
2. Đơn giá được tính toán bằng phương pháp trực tiếp theo các Thông tư quy định về Định mức Kinh tế - Kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên nước và các chế độ chính sách của Nhà nước hiện hành. Đơn giá tính cho các điều kiện áp dụng.
3. Kết cấu các khoản mục chi phí trong đơn giá, gồm:
A. Chi phí trực tiếp:
A.1. Chi phí nhân công:
A.1.1. Lương cấp bậc;
A.1.2. Các phụ cấp lương.
A.2. Lương phụ.
A.3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và PCTN.
A.4. Vật liệu (kể cả nhiên liệu, điện năng nếu có).
A.5. Hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền.
A.6. Khấu hao thiết bị (tính cho đơn giá có khấu hao).
B. Chi phí chung:
Chi phí chung được xác định theo tỷ lệ % của chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm nhiệm vụ, dự án như sau:
TT |
Công việc |
Trực tiếp |
Chi phí chung |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
|||
1 |
Ngoại nghiệp |
A |
25%A |
20%A |
15%A |
2 |
Nội nghiệp |
B |
20%B |
20%B |
15%B |
Nội dung công việc của chi phí chung, gồm:
- Chi phí tiền lương và các khoản chi tính theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, trợ cấp thất nghiệp) của CBNV bộ máy quản lý;
- Chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí phục vụ công tác quản lý;
- Chi phí văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý;
- Chi phí sửa chữa thường xuyên công cụ, dụng cụ, tài sản cố định;
- Chi hội nghị triển khai, sơ kết tổng kết công tác;
- Chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công trong vùng thực hiện đề án;
- Chi phí nghiệm thu bàn giao sản phẩm của đơn vị thi công và các chi khác mang tính chất quản lý có liên quan đến thực hiện đề án.
4. Cơ sở xây dựng các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán:
4.1. Định mức nhân công, tiêu hao vật liệu, hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền, nhiên liệu, điện năng được tính theo các Thông tư số 15/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 10 năm 2009, Thông tư số 20/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2009, Thông tư số 21/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 10 năm 2009, Thông tư số 26/2009/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2009 và Thông tư số 10/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên nước.
4.2. Lương cơ bản được xác định theo lương cơ sở của Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013; cấp bậc lương áp dụng theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 205/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
4.3. Các phụ cấp lương được xác định và tính toán theo hướng dẫn của các Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, gồm:
- Phụ cấp trách nhiệm thực hiện theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp lưu động thực hiện theo Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp độc hại thực hiện theo Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp làm đêm thực hiện Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Phụ cấp thu hút thực hiện theo Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ. Bộ Lao động Thương binh xã hội. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút (chỉ áp dụng cho Điều tra, khảo sát, đo đạc tài nguyên nước dưới đất). Mức phụ cấp thu hút áp dụng theo công văn số 2957/BNV-TL ngày 5 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường.
4.4. Lương phụ thực hiện theo thông tư số 01/2008/TTLT/BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008.
4.5. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và phụ cấp thất nghiệp thực hiện theo nghị định 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp. Nghị định 62/2009/NĐ-CP quy định một số điều của Luật Bảo hiểm y tế và Thông tư liên tịch số 119/2004/TTLT-BTC-TLĐLĐVN ngày 08 tháng 12 năm 2004 “Hướng dẫn trích nộp kinh phí công đoàn”.
4.6. Khấu hao máy móc thiết bị thực hiện theo quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính;
Số ca máy sử dụng một năm: máy móc ngoại nghiệp là 250 ca; máy móc nội nghiệp 500 ca.
4.7. Chi phí quản lý chung, chi khác thực hiện theo Thông tư liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 12 năm 2008 của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường.
4.8. Phụ cấp khu vực thực hiện theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT/BLĐTBXH-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Ủy ban Dân tộc hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực đối với cán bộ công chức, viên chức.
4.9. Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.
4.10. Giá vật liệu, dụng cụ, máy móc thiết bị và thời gian hao mòn dụng cụ, thời gian khấu hao máy móc thiết bị; giá điện năng; giá nhiên liệu (xăng, dầu diezel) lấy giá thẩm định của Cục Quản lý giá Bộ Tài chính.
5. Phụ cấp khu vực trong bảng đơn giá có tính phụ cấp khu vực với hệ số bằng 0,1 (k = 0,1).
6. Đơn giá sản phẩm các công việc trong lĩnh vực tài nguyên nước tính cho điều kiện áp dụng (hệ số K=1). Nếu khác với điều áp dụng thì đơn giá điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh (K) được quy định chi tiết tại từng mục công việc tương ứng.
7. Chi phí cho các công việc khác chưa có trong bộ đơn giá thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
8. Hướng dẫn áp dụng:
8.1. Áp dụng đơn giá tài nguyên nước:
- Đơn giá không tính khấu hao tài sản cố định: áp dụng cho các sản phẩm quy hoạch, điều tra cơ bản tài nguyên nước theo phương thức Nhà nước đặt hàng hoặc giao kế hoạch thanh toán bằng nguồn ngân sách Trung ương;
- Đơn giá có tính khấu hao tài sản cố định: áp dụng cho các sản phẩm quy hoạch, điều tra cơ bản về tài nguyên nước do doanh nghiệp nhà nước thực hiện và các hoạt động dịch vụ tài nguyên nước do các đơn vị sự nghiệp tài nguyên nước thực hiện;
- Đối với dự toán thực hiện nhiệm vụ, dự án, đề án điều tra cơ bản tài nguyên nước theo quy định nếu được phép tính thuế giá trị gia tăng (VAT) khi xác định đơn giá phải trừ (-) phần thuế giá trị gia tăng (tính theo mức thuế suất hiện hành) đối với chi phí vật tư, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng và tỷ lệ chi phí chung tương ứng;
- Đơn giá các dạng công việc trong lĩnh vực tài nguyên nước được xác định bằng đơn giá của điều kiện áp dụng (hệ số 1). Đối với trường hợp khác với điều kiện áp dụng đơn giá sẽ bằng đơn giá hệ số 1 nhân (x) hệ số điều chỉnh chung (K); cách tính hệ số điều chỉnh được quy định cụ thể tại từng mục công việc.
8.2. Xác định chi phí phụ cấp khu vực:
Trong bảng đơn giá tính phụ cấp khu vực tương ứng hệ số k = 0,1 cho các dạng công việc. Nếu vùng thực hiện có mức phụ cấp khu vực k = i thì chi phí phụ cấp khu vực của vùng đó được tính theo công thức sau:
PCV = PCk1 x K x i x 10
Trong đó:
- PCV là chi phí cho mức phụ cấp khu vực của vùng khác với điều kiện áp dụng và có hệ số phụ cấp khu vực cấp k = i;
- PCk1 là chi phí cho mức phụ cấp khu vực của vùng ở điều kiện áp dụng và có hệ số phụ cấp k = 0,1;
- K là hệ số điều chỉnh khác với điều kiện áp dụng (hệ số K quy định tại từng mục công việc);
- i là hệ số phụ cấp của vùng cần xác định.
TÊN VIẾT TẮT TRONG BỘ ĐƠN GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC
TT |
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
1 |
Bảo hiểm xã hội |
BHXH |
2 |
Bảo hiểm y tế |
BHYT |
3 |
Cán bộ, nhân viên |
CBNV |
4 |
Dụng cụ |
DC |
5 |
Khai thác, sử dụng |
KTSD |
6 |
Khảo sát, đo đạc |
KSĐĐ |
7 |
Kinh phí công đoàn |
KPCĐ |
8 |
Lưu vực sông |
LVS |
9 |
Nước dưới đất |
NDĐ |
10 |
Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất |
BVTNNDĐ |
11 |
Phân bổ tài nguyên nước dưới đất |
PBTNNDĐ |
12 |
Nước mặt |
NM |
13 |
Phân bổ tài nguyên nước mặt |
PBTNNM |
14 |
Bảo vệ tài nguyên nước mặt |
BVTNNM |
15 |
Phụ cấp trách nhiệm |
PCTN |
16 |
Quy hoạch |
QH |
17 |
Tài nguyên nước |
TNN |
18 |
Tài nguyên nước mặt |
TNNM |
19 |
Thiết bị |
TB |
20 |
Tổng chi phí vật liệu và dụng cụ |
VL+DC |
21 |
Vật liệu |
VL |
22 |
Khấu hao |
KH |
23 |
Đơn giá không khấu hao |
Đơn giá không KH |
24 |
Đơn giá khấu hao |
Đơn giá KH |
Mục 1: ĐƠN GIÁ LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đơn giá cho công tác lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch gồm các dạng công việc sau:
1.1. Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước mặt;
1.2. Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất;
1.3. Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước mặt;
1.4. Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước dưới đất;
1.5. Quy hoạch phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
1.6. Lập nhiệm vụ quy hoạch lưu vực sông.
2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 15/2009/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá tính cho vùng lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch có điều kiện áp dụng như sau (K=1):
- Diện tích là 1.000 km2;
- Toàn bộ diện tích vùng lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch, thuộc phạm vi của một lưu vực sông, tài nguyên nước của vùng quy hoạch không có mối quan hệ quốc tế;
- Toàn bộ diện tích của vùng lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch thuộc phạm vi của một đơn vị hành chính cấp tỉnh (nếu vùng lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch là liên tỉnh) hoặc một đơn vị hành chính cấp huyện (nếu vùng lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch là nội tỉnh);
- Có trình độ phát triển kinh tế - xã hội tương đương với trình độ phát triển của vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung;
- Mật độ sông suối trung bình của toàn vùng từ 0,5 - < 1,0km/km2;
- Các điều kiện về phân bố, tàng trữ, vận động của nước dưới đất (điều kiện địa chất thủy văn) có mức độ phức tạp trung bình.
Trường hợp vùng lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số K1, K2, K3, K4, K5, Kkh và KF. Các hệ số điều chỉnh đơn giá được quy định cụ thể trong các bảng sau:
Bảng 1. Hệ số điều chỉnh khó khăn theo mức độ phức tạp của vùng quy hoạch (K1)
TT |
Mức độ phức tạp của vùng quy hoạch |
K1 |
1 |
Vùng có 1 LVS, không có mối quan hệ quốc tế |
1,00 |
2 |
Vùng có 2 LVS, không có mối quan hệ quốc tế |
1,15 |
3 |
Vùng có > 2 LVS, không có mối quan hệ quốc tế |
1,30 |
4 |
Vùng có LVS có mối quan hệ quốc tế |
1,50 |
Bảng 2. Hệ số điều chỉnh khó khăn theo số lượng đơn vị hành chính (K2)
TT |
Số lượng đơn vị hành chính (cấp tỉnh hoặc cấp huyện) |
K2 |
1 |
Một đơn vị |
1,00 |
2 |
Từ 2 đến 5 |
1,05 |
3 |
Từ 6 đến 10 |
1,15 |
4 |
Từ 11 đến 15 |
1,20 |
5 |
Trên 15 |
1,35 |
Bảng 3. Hệ số điều chỉnh khó khăn theo mức độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng (K3)
TT |
Mức độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng |
K3 |
1 |
Tây Nguyên, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
1,0 |
2 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
1,2 |
3 |
Đồng bằng sông Hồng |
1,3 |
4 |
Đông Nam Bộ và các Vùng kinh tế trọng điểm |
1,6 |
5 |
TP. Hồ Chí Minh |
2,0 |
6 |
TP. Hà Nội |
2,5 |
Bảng 4. Hệ số điều chỉnh khó khăn theo mức độ phức tạp của tài nguyên nước mặt (K4)
TT |
Mật độ sông suối |
K4 |
1 |
Vùng có mật độ sông suối < 0,5 km/km2 |
0,85 |
2 |
Vùng có mật độ sông suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2 |
1,00 |
4 |
Vùng có mật độ sông suối từ 1,0 - < 1,2 km/km2 |
1,10 |
5 |
Vùng có mật độ sông suối từ 1,2 - < 1,5 km/km2 |
1,20 |
6 |
Vùng có mật độ sông suối từ 1,5 - < 2,0 km/km2 |
1,35 |
7 |
Vùng có mật độ sông suối > 2,0 km/km2 |
1,50 |
Bảng 5. Hệ số điều chỉnh khó khăn theo điều kiện địa chất thủy văn (K5)
TT |
Điều kiện địa chất thủy văn |
K5 |
1 |
Đơn giản |
0,75 |
2 |
Trung bình |
1,00 |
3 |
Phức tạp |
1,20 |
Bảng 6. Hệ số điều chỉnh khó khăn theo mức độ kết hợp của các quy hoạch thành phần (Kkh)
TT |
Mức độ kết hợp của các quy hoạch thành phần |
Kkh |
1 |
Thực hiện 1 công việc quy hoạch |
1,00 |
2 |
Thực hiện kết hợp 2 quy hoạch thành phần |
0,85 |
3 |
Thực hiện kết hợp 3 quy hoạch thành phần |
0,70 |
4 |
Thực hiện kết hợp 4 quy hoạch thành phần |
0,63 |
5 |
Thực hiện kết hợp 5 quy hoạch thành phần |
0,58 |
Đối với quy mô diện tích sẽ được nhân theo hệ số điều chỉnh sau:
Bảng 7. Hệ số điều chỉnh theo quy mô diện tích tự nhiên của vùng quy hoạch (KF)
TT |
Qui mô diện tích tự nhiên vùng quy hoạch |
Hệ số KF |
1 |
Dưới 500km2 |
0,60 |
2 |
Từ 500 đến 1.000 km2 |
1,00 |
3 |
Từ lớn hơn 1.000 đến 2.000 km2 |
1,30 |
4 |
Từ lớn hơn 2.000 đến 3.000 km2 |
1,60 |
5 |
Từ lớn hơn 3.000 đến 4.000 km2 |
1,85 |
6 |
Từ lớn hơn 4.000 đến 5.000 km2 |
2,15 |
7 |
Từ lớn hơn 5.000 đến 6.000 km2 |
2,50 |
8 |
Từ lớn hơn 6.000 đến 7.000 km2 |
2,85 |
9 |
Từ lớn hơn 7.000 đến 8.000 km2 |
3,20 |
10 |
Từ lớn hơn 8.000 đến 10.000 km2 |
3,55 |
11 |
Từ lớn hơn 10.000 đến 12.000 km2 |
3,80 |
12 |
Từ lớn hơn 12.000 đến 15.000 km2 |
4,30 |
13 |
Từ lớn hơn 15.000 đến 18.000 km2 |
4,70 |
14 |
Từ lớn hơn 18.000 đến 21.000 km2 |
5,10 |
15 |
Từ lớn hơn 21.000 đến 25.000 km2 |
5,60 |
16 |
Từ lớn hơn 25.000 đến 30.000 km2 |
6,10 |
17 |
Từ lớn hơn 30.000 đến 35.000 km2 |
6,50 |
18 |
Từ lớn hơn 35.000 đến 40.000 km2 |
6,90 |
19 |
Từ lớn hơn 40.000 đến 45.000 km2 |
7,25 |
20 |
Từ lớn hơn 45.000 đến 50.000 km2 |
7,50 |
21 |
Từ lớn hơn 50.000 đến 60.000 km2 |
7,80 |
22 |
Từ lớn hơn 60.000 đến 70.000 km2 |
8,10 |
23 |
Từ lớn hơn 70.000 đến 80.000 km2 |
8,30 |
24 |
Từ lớn hơn 80.000 đến 90.000 km2 |
8,40 |
25 |
Trên 90.000km2 |
8,50 |
4. Cách tính đơn giá:
Nếu đơn giá của vùng lập quy hoạch khác với điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì đơn giá cho vùng sẽ được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- G là đơn giá lập quy hoạch của vùng khác với điều kiện áp dụng;
- G1 là đơn giá lập quy hoạch của vùng ở điều kiện áp dụng (vùng chuẩn) hệ số 1;
- n là số các hệ số điều chỉnh;
- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i;
- KF là hệ số của quy mô diện tích quy hoạch;
- Kkh là hệ số kết hợp các quy hoạch thành phần
5. Đơn giá cho công việc lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước tính cho điều kiện áp dụng được thể hiện trong các bảng sau.
1.1. ĐƠN GIÁ LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
ĐVT: đồng/1000km2
TT |
Danh mục công việc |
Hệ số |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Đơn giá không KH |
Đơn giá KH |
Khu vực (k=0,1) |
||
Nhân công |
VL+DC |
TB |
|||||||
I |
LẬP QUY HOẠCH PBTNNM |
1 |
558.118.106 |
62.664.904 |
9.117.310 |
89.985.760 |
710.768.770 |
719.886.080 |
11.496.462 |
A |
NGOẠI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
22.806.712 |
3.312.925 |
1.466.400 |
3.940.862 |
30.060.499 |
31.526.899 |
530.769 |
B |
NỘI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1) |
1 |
42.571.429 |
4.796.120 |
618.255 |
6.855.115 |
54.222.663 |
54.840.919 |
923.538 |
2 |
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
13.143.545 |
1.798.545 |
231.846 |
2.167.705 |
17.109.794 |
17.341.640 |
371.538 |
3 |
Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3) |
1 |
41.216.534 |
5.395.634 |
695.537 |
6.758.244 |
53.370.412 |
54.065.950 |
997.846 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề liên quan đến khai thác, sử dụng, phân bổ, điều hòa và phát triển tài nguyên nước mặt (Bước 4) |
1 |
46.892.867 |
5.995.149 |
772.819 |
7.665.834 |
60.553.850 |
61.326.669 |
1.125.231 |
5 |
Phân tích, dự báo xu thế biến động của TNN, nhu cầu KTSD nước mặt; xác định các vấn đề về KTSD, phân bổ, điều hòa, phát triển NM trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5) |
1 |
84.974.296 |
9.592.239 |
1.236.511 |
13.686.149 |
108.252.685 |
109.489.195 |
1.719.692 |
6 |
Xây dựng các phương án quy hoạch; lấy ý kiến và lựa chọn phương án QH phân bổ TNNM (Bước 6) |
1 |
160.130.941 |
16.186.903 |
2.086.612 |
25.486.351 |
201.804.195 |
203.890.806 |
3.009.462 |
7 |
Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện QH (Bước 7) |
1 |
39.826.375 |
4.196.605 |
540.973 |
6.366.279 |
50.389.258 |
50.930.231 |
759.000 |
8 |
Lập hồ sơ đồ án QH và lấy ý kiến (Bước 8) |
1 |
67.215.457 |
7.194.179 |
927.383 |
10.762.431 |
85.172.067 |
86.099.450 |
1.263.231 |
9 |
Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án QH; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9) |
1 |
39.339.952 |
4.196.605 |
540.973 |
6.296.790 |
49.833.346 |
50.374.320 |
796.154 |
II |
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PBTNNM |
|
558.118.106 |
62.664.904 |
9.117.310 |
89.985.760 |
710.768.770 |
719.886.080 |
11.496.462 |
II.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
390.682.674 |
43.865.433 |
6.382.117 |
62.990.032 |
497.538.139 |
503.920.256 |
8.047.523 |
II.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
474.400.390 |
53.265.168 |
7.749.713 |
76.487.896 |
604.153.455 |
611.903.168 |
9.771.992 |
II.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
530.212.201 |
59.531.659 |
8.661.444 |
85.486.472 |
675.230.332 |
683.891.776 |
10.921.638 |
A |
NGOẠI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
22.806.712 |
3.312.925 |
1.466.400 |
3.940.862 |
30.060.499 |
31.526.899 |
530.769 |
1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
15.964.698 |
2.319.048 |
1.026.480 |
2.758.604 |
21.042.349 |
22.068.829 |
371.538 |
2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
19.385.705 |
2.815.986 |
1.246.440 |
3.349.733 |
25.551.424 |
26.797.864 |
451.154 |
3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
21.666.376 |
3.147.279 |
1.393.080 |
3.743.819 |
28.557.474 |
29.950.554 |
504.231 |
B |
NỘI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1) |
1 |
42.571.429 |
4.796.120 |
618.255 |
6.855.115 |
54.222.663 |
54.840.919 |
923.538 |
1.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
29.800.000 |
3.357.284 |
432.779 |
4.798.580 |
37.955.864 |
38.388.643 |
646.477 |
1.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
36.185.715 |
4.076.702 |
525.517 |
5.826.848 |
46.089.264 |
46.614.781 |
785.008 |
1.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
40.442.857 |
4.556.314 |
587.343 |
6.512.359 |
51.511.530 |
52.098.873 |
877.362 |
2 |
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
13.143.545 |
1.798.545 |
231.846 |
2.167.705 |
17.109.794 |
17.341.640 |
371.538 |
2.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
9.200.481 |
1.258.981 |
162.292 |
1.517.394 |
11.976.856 |
12.139.148 |
260.077 |
2.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
11.172.013 |
1.528.763 |
197.069 |
1.842.549 |
14.543.325 |
14.740.394 |
315.808 |
2.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
12.486.367 |
1.708.618 |
220.253 |
2.059.320 |
16.254.305 |
16.474.558 |
352.962 |
3 |
Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3) |
1 |
41.216.534 |
5.395.634 |
695.537 |
6.758.244 |
53.370.412 |
54.065.950 |
997.846 |
3.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
28.851.574 |
3.776.944 |
486.876 |
4.730.771 |
37.359.289 |
37.846.165 |
698.492 |
3.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
35.034.054 |
4.586.289 |
591.207 |
5.744.507 |
45.364.851 |
45.956.057 |
848.169 |
3.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
39.155.708 |
5.125.853 |
660.760 |
6.420.332 |
50.701.892 |
51.362.652 |
947.954 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề liên quan đến khai thác, sử dụng, phân bổ, điều hòa và phát triển tài nguyên nước mặt (Bước 4) |
1 |
46.892.867 |
5.995.149 |
772.819 |
7.665.834 |
60.553.850 |
61.326.669 |
1.125.231 |
4.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
32.825.007 |
4.196.605 |
540.973 |
5.366.084 |
42.387.695 |
42.928.668 |
787.662 |
4.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
39.858.937 |
5.095.877 |
656.896 |
6.515.959 |
51.470.773 |
52.127.669 |
956.446 |
4.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
44.548.224 |
5.695.392 |
734.178 |
7.282.542 |
57.526.158 |
58.260.336 |
1.068.969 |
5 |
Phân tích, dự báo xu thế biến động của TNN, nhu cầu KTSD nước mặt; xác định các vấn đề về KTSD, phân bổ, điều hòa, phát triển NM trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5) |
1 |
84.974.296 |
9.592.239 |
1.236.511 |
13.686.149 |
108.252.685 |
109.489.195 |
1.719.692 |
5.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
59.482.007 |
6.714.567 |
865.557 |
9.580.305 |
75.776.879 |
76.642.437 |
1.203.785 |
5.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
72.228.152 |
8.153.403 |
1.051.034 |
11.633.227 |
92.014.782 |
93.065.816 |
1.461.738 |
5.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
80.725.581 |
9.112.627 |
1.174.685 |
13.001.842 |
102.840.050 |
104.014.735 |
1.633.708 |
6 |
Xây dựng các phương án quy hoạch; lấy ý kiến và lựa chọn phương án QH phân bổ TNNM (Bước 6) |
1 |
160.130.941 |
16.186.903 |
2.086.612 |
25.486.351 |
201.804.195 |
203.890.806 |
3.009.462 |
6.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
112.091.658 |
11.330.832 |
1.460.628 |
17.840.446 |
141.262.936 |
142.723.564 |
2.106.623 |
6.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
136.111.299 |
13.758.868 |
1.773.620 |
21.663.398 |
171.533.565 |
173.307.185 |
2.558.042 |
6.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
152.124.394 |
15.377.558 |
1.982.281 |
24.212.033 |
191.713.985 |
193.696.266 |
2.858.988 |
7 |
Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện QH (Bước 7) |
1 |
39.826.375 |
4.196.605 |
540.973 |
6.366.279 |
50.389.258 |
50.930.231 |
759.000 |
7.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
27.878.462 |
2.937.623 |
378.681 |
4.456.395 |
35.272.481 |
35.651.162 |
531.300 |
7.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
33.852.418 |
3.567.114 |
459.827 |
5.411.337 |
42.830.869 |
43.290.697 |
645.150 |
7.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
37.835.056 |
3.986.774 |
513.925 |
6.047.965 |
47.869.795 |
48.383.720 |
721.050 |
8 |
Lập hồ sơ đồ án QH và lấy ý kiến (Bước 8) |
1 |
67.215.457 |
7.194.179 |
927.383 |
10.762.431 |
85.172.067 |
86.099.450 |
1.263.231 |
8.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
47.050.820 |
5.035.925 |
649.168 |
7.533.702 |
59.620.447 |
60.269.615 |
884.262 |
8.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
57.133.138 |
6.115.052 |
788.276 |
9.148.067 |
72.396.257 |
73.184.533 |
1.073.746 |
8.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
63.854.684 |
6.834.470 |
881.014 |
10.224.310 |
80.913.464 |
81.794.478 |
1.200.069 |
9 |
Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án QH; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9) |
1 |
39.339.952 |
4.196.605 |
540.973 |
6.296.790 |
49.833.346 |
50.374.320 |
796.154 |
9.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
27.537.966 |
2.937.623 |
378.681 |
4.407.753 |
34.883.343 |
35.262.024 |
557.308 |
9.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
33.438.959 |
3.567.114 |
459.827 |
5.352.271 |
42.358.345 |
42.818.172 |
676.731 |
9.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
37.372.954 |
3.986.774 |
513.925 |
5.981.950 |
47.341.679 |
47.855.604 |
756.346 |
1.2. ĐƠN GIÁ LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
ĐVT: đồng/1000km2
TT |
Danh mục công việc |
Hệ số |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Đơn giá không KH |
Đơn giá KH |
Khu vực (k=0,1) |
||
Nhân công |
VL+DC |
TB |
|||||||
I |
LẬP QUY HOẠCH PBTNNDĐ |
1 |
449.414.205 |
57.784.366 |
7.200.034 |
73.485.515 |
580.684.086 |
587.884.119 |
9.392.492 |
A |
NGOẠI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
18.473.436 |
3.135.677 |
886.600 |
3.213.673 |
24.822.787 |
25.709.387 |
429.923 |
B |
NỘI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1) |
1 |
30.118.063 |
3.825.408 |
441.940 |
4.912.202 |
38.855.672 |
39.297.613 |
653.377 |
2 |
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
11.378.554 |
2.185.948 |
252.537 |
1.973.863 |
15.538.365 |
15.790.902 |
321.646 |
3 |
Xử lý, tổng hợp dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra thu thập bổ sung (Bước 3) |
1 |
28.142.993 |
4.371.895 |
505.075 |
4.717.137 |
37.232.025 |
37.737.100 |
693.715 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề về phân bổ, điều hòa, phát triển tài nguyên nước dưới đất (Bước 4) |
1 |
51.161.888 |
7.650.816 |
883.881 |
8.528.084 |
67.340.787 |
68.224.668 |
1.227.669 |
5 |
Phân tích, dự báo xu thế biến động về nhu cầu KTSD NDĐ; xác định các vấn đề về phân bổ, điều hòa, phát triển TNN, KTSD NDĐ trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5) |
1 |
64.865.260 |
8.197.303 |
947.015 |
10.572.797 |
83.635.360 |
84.582.375 |
1.370.977 |
6 |
Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất (Bước 6) |
1 |
125.788.926 |
14.208.659 |
1.641.493 |
20.234.154 |
160.231.739 |
161.873.232 |
2.364.046 |
7 |
Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch (Bước 7) |
1 |
34.116.999 |
3.825.408 |
441.940 |
5.483.478 |
43.425.886 |
43.867.826 |
650.192 |
8 |
Lập hồ sơ đồ án quy hoạch và lấy ý kiến (Bước 8) |
1 |
53.896.125 |
6.557.843 |
757.612 |
8.744.511 |
69.198.479 |
69.956.091 |
1.044.023 |
9 |
Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9) |
1 |
31.471.962 |
3.825.408 |
441.940 |
5.105.616 |
40.402.985 |
40.844.926 |
636.923 |
II |
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PBTNNDĐ |
|
449.414.205 |
57.784.366 |
7.200.034 |
73.485.515 |
580.684.086 |
587.884.119 |
9.392.492 |
II.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
314.589.943 |
40.449.056 |
5.040.024 |
51.439.860 |
406.478.860 |
411.518.884 |
6.574.745 |
II.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
382.002.074 |
49.116.711 |
6.120.029 |
62.462.688 |
493.581.473 |
499.701.502 |
7.983.618 |
II.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
426.943.495 |
54.895.147 |
6.840.032 |
69.811.239 |
551.649.881 |
558.489.913 |
8.922.868 |
A |
NGOẠI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
18.473.436 |
3.135.677 |
886.600 |
3.213.673 |
24.822.787 |
25.709.387 |
429.923 |
1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
12.931.405 |
2.194.974 |
620.620 |
2.249.571 |
17.375.951 |
17.996.571 |
300.946 |
2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
15.702.421 |
2.665.325 |
753.610 |
2.731.622 |
21.099.369 |
21.852.979 |
365.435 |
3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
17.549.765 |
2.978.893 |
842.270 |
3.052.990 |
23.581.647 |
24.423.917 |
408.427 |
B |
NỘI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1) |
1 |
30.118.063 |
3.825.408 |
441.940 |
4.912.202 |
38.855.672 |
39.297.613 |
653.377 |
1.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
21.082.644 |
2.677.786 |
309.358 |
3.438.541 |
27.198.971 |
27.508.329 |
457.364 |
1.2 |
QH đã được lập từ năm 5 đến dưới 7 năm |
0,85 |
25.600.353 |
3.251.597 |
375.649 |
4.175.371 |
33.027.322 |
33.402.971 |
555.370 |
1.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
28.612.160 |
3.634.138 |
419.843 |
4.666.592 |
36.912.889 |
37.332.732 |
620.708 |
2 |
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
11.378.554 |
2.185.948 |
252.537 |
1.973.863 |
15.538.365 |
15.790.902 |
321.646 |
2.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
7.964.988 |
1.530.163 |
176.776 |
1.381.704 |
10.876.855 |
11.053.631 |
225.152 |
2.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
9.671.771 |
1.858.055 |
214.657 |
1.677.783 |
13.207.610 |
13.422.267 |
273.399 |
2.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
10.809.627 |
2.076.650 |
239.910 |
1.875.170 |
14.761.446 |
15.001.357 |
305.564 |
3 |
Xử lý, tổng hợp dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra thu thập bổ sung (Bước 3) |
1 |
28.142.993 |
4.371.895 |
505.075 |
4.717.137 |
37.232.025 |
37.737.100 |
693.715 |
3.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
19.700.095 |
3.060.327 |
353.552 |
3.301.996 |
26.062.418 |
26.415.970 |
485.601 |
3.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
23.921.544 |
3.716.111 |
429.314 |
4.009.567 |
31.647.221 |
32.076.535 |
589.658 |
3.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
26.735.843 |
4.153.300 |
479.821 |
4.481.281 |
35.370.424 |
35.850.245 |
659.030 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề về phân bổ, điều hòa. Phát triển tài nguyên nước dưới đất (Bước 4) |
1 |
51.161.888 |
7.650.816 |
883.881 |
8.528.084 |
67.340.787 |
68.224.668 |
1.227.669 |
4.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
35.813.321 |
5.355.572 |
618.717 |
5.969.658 |
47.138.551 |
47.757.268 |
859.368 |
4.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
43.487.604 |
6.503.194 |
751.299 |
7.248.871 |
57.239.669 |
57.990.968 |
1.043.519 |
4.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
48.603.793 |
7.268.276 |
839.687 |
8.101.679 |
63.973.748 |
64.813.435 |
1.166.286 |
5 |
Phân tích, dự báo xu thế biến động về nhu cầu KTSD NDĐ; xác định các vấn đề về phân bổ, điều hòa, phát triển TNN, KTSD NDĐ trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5) |
1 |
64.865.260 |
8.197.303 |
947.015 |
10.572.797 |
83.635.360 |
84.582.375 |
1.370.977 |
5.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
45.405.682 |
5.738.112 |
662.911 |
7.400.958 |
58.544.752 |
59.207.662 |
959.684 |
5.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
55.135.471 |
6.967.708 |
804.963 |
8.986.877 |
71.090.056 |
71.895.019 |
1.165.330 |
5.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
61.621.997 |
7.787.438 |
899.664 |
10.044.157 |
79.453.592 |
80.353.256 |
1.302.428 |
6 |
Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất (Bước 6) |
1 |
125.788.926 |
14.208.659 |
1.641.493 |
20.234.154 |
160.231.739 |
161.873.232 |
2.364.046 |
6.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
88.052.248 |
9.946.061 |
1.149.045 |
14.163.908 |
112.162.217 |
113.311.262 |
1.654.832 |
6.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
106.920.587 |
12.077.360 |
1.395.269 |
17.199.031 |
136.196.978 |
137.592.247 |
2.009.439 |
6.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
119.499.480 |
13.498.226 |
1.559.418 |
19.222.446 |
152.220.152 |
153.779.570 |
2.245.844 |
7 |
Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện QH (Bước 7) |
1 |
34.116.999 |
3.825.408 |
441.940 |
5.483.478 |
43.425.886 |
43.867.826 |
650.192 |
7.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
23.881.899 |
2.677.786 |
309.358 |
3.838.435 |
30.398.120 |
30.707.478 |
455.135 |
7.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
28.999.449 |
3.251.597 |
375.649 |
4.660.957 |
36.912.003 |
37.287.652 |
552.663 |
7.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
32.411.149 |
3.634.138 |
419.843 |
5.209.304 |
41.254.591 |
41.674.435 |
617.683 |
8 |
Lập hồ sơ đồ án QH và lấy ý kiến (Bước 8) |
1 |
53.896.125 |
6.557.843 |
757.612 |
8.744.511 |
69.198.479 |
69.956.091 |
1.044.023 |
8.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
37.727.288 |
4.590.490 |
530.328 |
6.121.158 |
48.438.936 |
48.969.264 |
730.816 |
8.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
45.811.707 |
5.574.166 |
643.970 |
7.432.835 |
58.818.707 |
59.462.678 |
887.420 |
8.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
51.201.319 |
6.229.951 |
719.731 |
8.307.286 |
65.738.555 |
66.458.287 |
991.822 |
9 |
Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án QH; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9) |
1 |
31.471.962 |
3.825.408 |
441.940 |
5.105.616 |
40.402.985 |
40.844.926 |
636.923 |
9.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
22.030.373 |
2.677.786 |
309.358 |
3.573.931 |
28.282.090 |
28.591.448 |
445.846 |
9.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
26.751.167 |
3.251.597 |
375.649 |
4.339.773 |
34.342.538 |
34.718.187 |
541.385 |
9.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
29.898.363 |
3.634.138 |
419.843 |
4.850.335 |
38.382.836 |
38.802.680 |
605.077 |
1.3. ĐƠN GIÁ LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
ĐVT: đồng/1000km2
TT |
Danh mục công việc |
Hệ số |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Đơn giá không KH |
Đơn giá KH |
Khu vực (k=0,1) |
||
Nhân công |
VL+DC |
TB |
|||||||
I |
LẬP QUY HOẠCH BVTNNM |
1 |
406.142.019 |
51.429.349 |
6.995.498 |
66.366.695 |
523.938.063 |
530.933.562 |
8.460.462 |
A |
NGOẠI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
23.002.300 |
3.508.412 |
1.466.400 |
3.996.730 |
30.507.442 |
31.973.842 |
530.769 |
B |
NỘI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1) |
1 |
28.209.688 |
3.872.399 |
446.796 |
4.646.983 |
36.729.071 |
37.175.866 |
611.977 |
2 |
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
11.383.248 |
1.936.199 |
223.398 |
1.934.692 |
15.254.140 |
15.477.538 |
318.462 |
3 |
Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3) |
1 |
32.139.309 |
4.840.499 |
558.495 |
5.362.615 |
42.342.423 |
42.900.918 |
771.208 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề liên quan đến quy hoạch bảo vệ TNNM (Bước 4) |
1 |
42.702.242 |
6.292.648 |
726.043 |
7.102.991 |
56.097.881 |
56.823.924 |
1.063.131 |
5 |
Phân tích, dự báo xu thế biến động của nguồn nước mặt; xác định các vấn đề về quản lý, bảo vệ TNNM trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5) |
1 |
60.119.021 |
7.744.798 |
893.592 |
9.822.487 |
77.686.306 |
78.579.898 |
1.270.662 |
6 |
Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch bảo vệ TNNM (Bước 6) |
1 |
106.550.637 |
11.617.197 |
1.340.387 |
17.072.603 |
135.240.437 |
136.580.825 |
1.918.731 |
7 |
Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch (Bước 7) |
1 |
30.866.337 |
3.388.349 |
390.946 |
4.949.376 |
39.204.062 |
39.595.008 |
572.169 |
8 |
Lập hồ sơ đồ án quy hoạch và lấy ý kiến (Bước 8) |
1 |
42.634.657 |
4.840.499 |
558.495 |
6.861.950 |
54.337.106 |
54.895.601 |
825.877 |
9 |
Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9) |
1 |
28.534.578 |
3.388.349 |
390.946 |
4.616.268 |
36.539.195 |
36.930.142 |
577.477 |
II |
ĐIỀU CHỈNH LẬP QUY HOẠCH BVTNNM |
|
406.142.019 |
51.429.349 |
6.995.498 |
66.366.695 |
523.938.063 |
530.933.562 |
8.460.462 |
II.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
284.299.413 |
36.000.544 |
4.896.849 |
46.456.687 |
366.756.644 |
371.653.493 |
5.922.323 |
II.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
345.220.716 |
43.714.947 |
5.946.174 |
56.411.691 |
445.347.354 |
451.293.528 |
7.191.392 |
II.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
385.834.918 |
48.857.882 |
6.645.723 |
63.048.360 |
497.741.160 |
504.386.884 |
8.037.438 |
A |
NGOẠI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
23.002.300 |
3.508.412 |
1.466.400 |
3.996.730 |
30.507.442 |
31.973.842 |
530.769 |
1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
16.101.610 |
2.455.888 |
1.026.480 |
2.797.711 |
21.355.209 |
22.381.689 |
371.538 |
2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
19.551.955 |
2.982.150 |
1.246.440 |
3.397.221 |
25.931.326 |
27.177.766 |
451.154 |
3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
21.852.185 |
3.332.991 |
1.393.080 |
3.796.894 |
28.982.070 |
30.375.150 |
504.231 |
B |
NỘI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1) |
1 |
28.209.688 |
3.872.399 |
446.796 |
4.646.983 |
36.729.071 |
37.175.866 |
611.977 |
1.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
19.746.782 |
2.710.679 |
312.757 |
3.252.888 |
25.710.349 |
26.023.106 |
428.384 |
1.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
23.978.235 |
3.291.539 |
379.776 |
3.949.936 |
31.219.710 |
31.599.486 |
520.180 |
1.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
26.799.204 |
3.678.779 |
424.456 |
4.414.634 |
34.892.617 |
35.317.073 |
581.378 |
2 |
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
11.383.248 |
1.936.199 |
223.398 |
1.934.692 |
15.254.140 |
15.477.538 |
318.462 |
2.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
7.968.274 |
1.355.340 |
156.379 |
1.354.285 |
10.677.898 |
10.834.277 |
222.923 |
2.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
9.675.761 |
1.645.770 |
189.888 |
1.644.488 |
12.966.019 |
13.155.907 |
270.692 |
2.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
10.814.086 |
1.839.390 |
212.228 |
1.837.958 |
14.491.433 |
14.703.661 |
302.538 |
3 |
Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3) |
1 |
32.139.309 |
4.840.499 |
558.495 |
5.362.615 |
42.342.423 |
42.900.918 |
771.208 |
3.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
22.497.517 |
3.388.349 |
390.946 |
3.753.830 |
29.639.696 |
30.030.642 |
539.845 |
3.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
27.318.413 |
4.114.424 |
474.721 |
4.558.222 |
35.991.059 |
36.465.780 |
655.527 |
3.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
30.532.344 |
4.598.474 |
530.570 |
5.094.484 |
40.225.302 |
40.755.872 |
732.647 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề liên quan đến quy hoạch bảo vệ TNNM (Bước 4) |
1 |
42.702.242 |
6.292.648 |
726.043 |
7.102.991 |
56.097.881 |
56.823.924 |
1.063.131 |
4.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
29.891.569 |
4.404.854 |
508.230 |
4.972.093 |
39.268.517 |
39.776.747 |
744.192 |
4.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 |
0,85 |
36.296.906 |
5.348.751 |
617.137 |
6.037.542 |
47.683.199 |
48.300.335 |
903.661 |
4.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
40.567.130 |
5.978.016 |
689.741 |
6.747.841 |
53.292.987 |
53.982.728 |
1.009.974 |
5 |
Phân tích, dự báo xu thế biến động của nguồn nước mặt; xác định các vấn đề về quản lý, bảo vệ TNNM trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5) |
1 |
60.119.021 |
7.744.798 |
893.592 |
9.822.487 |
77.686.306 |
78.579.898 |
1.270.662 |
5.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
42.083.315 |
5.421.359 |
625.514 |
6.875.741 |
54.380.414 |
55.005.929 |
889.463 |
5.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
51.101.168 |
6.583.078 |
759.553 |
8.349.114 |
66.033.360 |
66.792.913 |
1.080.062 |
5.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
57.113.070 |
7.357.558 |
848.912 |
9.331.363 |
73.801.991 |
74.650.903 |
1.207.128 |
6 |
Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch bảo vệ TNNM (Bước 6) |
1 |
106.550.637 |
11.617.197 |
1.340.387 |
17.072.603 |
135.240.437 |
136.580.825 |
1.918.731 |
6.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
74.585.446 |
8.132.038 |
938.271 |
11.950.822 |
94.668.306 |
95.606.577 |
1.343.112 |
6.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
90.568.042 |
9.874.617 |
1.139.329 |
14.511.713 |
114.954.372 |
116.093.701 |
1.630.921 |
6.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
101.223.105 |
11.036.337 |
1.273.368 |
16.218.973 |
128.478.415 |
129.751.784 |
1.822.794 |
7 |
Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch (Bước 7) |
1 |
30.866.337 |
3.388.349 |
390.946 |
4.949.376 |
39.204.062 |
39.595.008 |
572.169 |
7.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
21.606.436 |
2.371.844 |
273.662 |
3.464.563 |
27.442.843 |
27.716.506 |
400.518 |
7.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
26.236.386 |
2.880.097 |
332.304 |
4.206.970 |
33.323.453 |
33.655.757 |
486.344 |
7.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
29.323.020 |
3.218.932 |
371.399 |
4.701.907 |
37.243.859 |
37.615.258 |
543.561 |
8 |
Lập hồ sơ đồ án quy hoạch và lấy ý kiến (Bước 8) |
1 |
42.634.657 |
4.840.499 |
558.495 |
6.861.950 |
54.337.106 |
54.895.601 |
825.877 |
8.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
29.844.260 |
3.388.349 |
390.946 |
4.803.365 |
38.035.974 |
38.426.921 |
578.114 |
8.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
36.239.459 |
4.114.424 |
474.721 |
5.832.658 |
46.186.540 |
46.661.261 |
701.995 |
8.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
40.502.924 |
4.598.474 |
530.570 |
6.518.853 |
51.620.251 |
52.150.821 |
784.583 |
9 |
Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9) |
1 |
28.534.578 |
3.388.349 |
390.946 |
4.616.268 |
36.539.195 |
36.930.142 |
577.477 |
9.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
19.974.205 |
2.371.844 |
273.662 |
3.231.387 |
25.577.437 |
25.851.099 |
404.234 |
9.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
24.254.392 |
2.880.097 |
332.304 |
3.923.828 |
31.058.316 |
31.390.620 |
490.855 |
9.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
27.107.850 |
3.218.932 |
371.399 |
4.385.454 |
34.712.236 |
35.083.635 |
548.603 |
1.4. ĐƠN GIÁ LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
ĐVT: đồng/1000km2
TT |
Danh mục công việc |
Hệ số |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Đơn giá không KH |
Đơn giá KH |
Khu vực (k=0,1) |
||
Nhân công |
VL+DC |
TB |
|||||||
I |
LẬP QUY HOẠCH BVTNNDĐ |
1 |
388.594.106 |
48.144.602 |
6.807.555 |
63.363.752 |
500.102.460 |
506.910.015 |
8.028.415 |
A |
NGOẠI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
23.395.299 |
3.319.706 |
1.613.040 |
4.046.864 |
30.761.869 |
32.374.909 |
583.846 |
B |
NỘI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1) |
1 |
37.922.825 |
4.980.544 |
577.168 |
6.211.505 |
49.114.874 |
49.692.042 |
822.692 |
2 |
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
12.229.361 |
1.811.107 |
209.879 |
2.035.764 |
16.076.232 |
16.286.111 |
305.192 |
3 |
Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3) |
1 |
27.649.096 |
4.074.990 |
472.229 |
4.599.474 |
36.323.560 |
36.795.789 |
663.462 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề, yếu tố liên quan đến bảo vệ TNNDĐ (Bước 4) |
1 |
33.044.671 |
4.980.544 |
577.168 |
5.514.626 |
43.539.841 |
44.117.009 |
822.692 |
5 |
Phân tích, dự báo xu thế biến động của nguồn NDĐ; xác định các vấn đề về bảo vệ TNNDĐ trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5) |
1 |
36.412.941 |
4.527.767 |
524.699 |
5.923.630 |
46.864.338 |
47.389.036 |
769.615 |
6 |
Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch bảo vệ TNNDĐ (Bước 6) |
1 |
115.334.065 |
12.677.748 |
1.469.156 |
18.497.281 |
146.509.094 |
147.978.250 |
2.076.900 |
7 |
Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch (Bước 7) |
1 |
32.212.086 |
3.622.214 |
419.759 |
5.179.151 |
41.013.451 |
41.433.210 |
597.115 |
8 |
Lập hồ sơ đồ án quy hoạch và lấy ý kiến (Bước 8) |
1 |
43.511.463 |
4.980.544 |
577.168 |
7.009.882 |
55.501.889 |
56.079.057 |
842.862 |
9 |
Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9) |
1 |
26.882.300 |
3.169.437 |
367.289 |
4.345.575 |
34.397.313 |
34.764.602 |
544.038 |
II |
ĐIỀU CHỈNH LẬP QUY HOẠCH BVTNNDĐ |
|
388.594.106 |
48.144.602 |
6.807.555 |
63.363.752 |
500.102.460 |
506.910.015 |
8.028.415 |
II.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
272.015.874 |
33.701.221 |
4.765.289 |
44.354.626 |
350.071.722 |
354.837.011 |
5.619.891 |
II.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
330.304.990 |
40.922.912 |
5.786.422 |
53.859.189 |
425.087.091 |
430.873.513 |
6.824.153 |
II.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
369.164.401 |
45.737.372 |
6.467.177 |
60.195.564 |
475.097.337 |
481.564.515 |
7.626.995 |
A |
NGOẠI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
23.395.299 |
3.319.706 |
1.613.040 |
4.046.864 |
30.761.869 |
32.374.909 |
583.846 |
1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
16.376.709 |
2.323.795 |
1.129.128 |
2.832.805 |
21.533.309 |
22.662.437 |
408.692 |
2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
19.886.004 |
2.821.750 |
1.371.084 |
3.439.834 |
26.147.589 |
27.518.673 |
496.269 |
3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
22.225.534 |
3.153.721 |
1.532.388 |
3.844.520 |
29.223.776 |
30.756.164 |
554.654 |
B |
NỘI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1) |
1 |
37.922.825 |
4.980.544 |
577.168 |
6.211.505 |
49.114.874 |
49.692.042 |
822.692 |
1.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
26.545.977 |
3.486.381 |
404.018 |
4.348.054 |
34.380.412 |
34.784.430 |
575.885 |
1.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
32.234.401 |
4.233.462 |
490.593 |
5.279.779 |
41.747.643 |
42.238.236 |
699.288 |
1.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
36.026.683 |
4.731.517 |
548.310 |
5.900.930 |
46.659.130 |
47.207.440 |
781.558 |
2 |
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
12.229.361 |
1.811.107 |
209.879 |
2.035.764 |
16.076.232 |
16.286.111 |
305.192 |
2.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
8.560.553 |
1.267.775 |
146.916 |
1.425.035 |
11.253.362 |
11.400.278 |
213.635 |
2.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
10.394.957 |
1.539.441 |
178.397 |
1.730.399 |
13.664.797 |
13.843.194 |
259.413 |
2.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
11.617.893 |
1.720.552 |
199.385 |
1.933.976 |
15.272.420 |
15.471.806 |
289.933 |
3 |
Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3) |
1 |
27.649.096 |
4.074.990 |
472.229 |
4.599.474 |
36.323.560 |
36.795.789 |
663.462 |
3.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
19.354.367 |
2.852.493 |
330.560 |
3.219.632 |
25.426.492 |
25.757.052 |
464.423 |
3.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
23.501.732 |
3.463.742 |
401.394 |
3.909.553 |
30.875.026 |
31.276.421 |
563.942 |
3.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
26.266.641 |
3.871.241 |
448.617 |
4.369.500 |
34.507.382 |
34.955.999 |
630.288 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề, yếu tố liên quan đến bảo vệ TNNDĐ (Bước 4) |
1 |
33.044.671 |
4.980.544 |
577.168 |
5.514.626 |
43.539.841 |
44.117.009 |
822.692 |
4.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
23.131.269 |
3.486.381 |
404.018 |
3.860.238 |
30.477.888 |
30.881.906 |
575.885 |
4.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
28.087.970 |
4.233.462 |
490.593 |
4.687.432 |
37.008.865 |
37.499.458 |
699.288 |
4.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
31.392.437 |
4.731.517 |
548.310 |
5.238.895 |
41.362.849 |
41.911.159 |
781.558 |
5 |
Phân tích, dự báo xu thế biến động của nguồn NDĐ; xác định các vấn đề về bảo vệ TNNDĐ trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5) |
1 |
36.412.941 |
4.527.767 |
524.699 |
5.923.630 |
46.864.338 |
47.389.036 |
769.615 |
5.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
25.489.059 |
3.169.437 |
367.289 |
4.146.541 |
32.805.036 |
33.172.325 |
538.731 |
5.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
30.951.000 |
3.848.602 |
445.994 |
5.035.085 |
39.834.687 |
40.280.681 |
654.173 |
5.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
34.592.294 |
4.301.379 |
498.464 |
5.627.448 |
44.521.121 |
45.019.584 |
731.135 |
6 |
Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch bảo vệ TNNDĐ (Bước 6) |
1 |
115.334.065 |
12.677.748 |
1.469.156 |
18.497.281 |
146.509.094 |
147.978.250 |
2.076.900 |
6.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
80.733.845 |
8.874.424 |
1.028.409 |
12.948.097 |
102.556.366 |
103.584.775 |
1.453.830 |
6.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
98.033.955 |
10.776.086 |
1.248.782 |
15.722.689 |
124.532.730 |
125.781.512 |
1.765.365 |
6.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
109.567.361 |
12.043.861 |
1.395.698 |
17.572.417 |
139.183.639 |
140.579.337 |
1.973.055 |
7 |
Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch (Bước 7) |
1 |
32.212.086 |
3.622.214 |
419.759 |
5.179.151 |
41.013.451 |
41.433.210 |
597.115 |
7.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
22.548.460 |
2.535.550 |
293.831 |
3.625.406 |
28.709.416 |
29.003.247 |
417.981 |
7.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
27.380.273 |
3.078.882 |
356.795 |
4.402.279 |
34.861.433 |
35.218.228 |
507.548 |
7.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
30.601.482 |
3.441.103 |
398.771 |
4.920.194 |
38.962.779 |
39.361.549 |
567.260 |
8 |
Lập hồ sơ đồ án quy hoạch và lấy ý kiến (Bước 8) |
1 |
43.511.463 |
4.980.544 |
577.168 |
7.009.882 |
55.501.889 |
56.079.057 |
842.862 |
8.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
30.458.024 |
3.486.381 |
404.018 |
4.906.917 |
38.851.322 |
39.255.340 |
590.003 |
8.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
36.984.743 |
4.233.462 |
490.593 |
5.958.400 |
47.176.605 |
47.667.199 |
716.432 |
8.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
41.335.889 |
4.731.517 |
548.310 |
6.659.388 |
52.726.794 |
53.275.104 |
800.718 |
9 |
Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9) |
1 |
26.882.300 |
3.169.437 |
367.289 |
4.345.575 |
34.397.313 |
34.764.602 |
544.038 |
9.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
18.817.610 |
2.218.606 |
257.102 |
3.041.903 |
24.078.119 |
24.335.221 |
380.827 |
9.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
22.849.955 |
2.694.021 |
312.196 |
3.693.739 |
29.237.716 |
29.549.911 |
462.433 |
9.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
25.538.185 |
3.010.965 |
348.925 |
4.128.296 |
32.677.447 |
33.026.372 |
516.837 |
ĐVT: đồng/1000km2
TT |
Danh mục công việc |
Hệ số |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Đơn giá không KH |
Đơn giá KH |
Khu vực (k=0,1) |
||
Nhân công |
VL+DC |
TB |
|||||||
I |
QHPCKPTH DO NƯỚC GÂY RA |
1 |
375.220.696 |
47.494.670 |
6.186.586 |
61.271.707 |
483.987.073 |
490.173.659 |
7.565.329 |
A |
NGOẠI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
16.375.434 |
3.160.569 |
1.077.053 |
2.944.722 |
22.480.725 |
23.557.778 |
235.937 |
B |
NỘI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1) |
1 |
25.484.288 |
3.582.554 |
412.892 |
4.211.390 |
33.278.231 |
33.691.123 |
557.308 |
2 |
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
10.737.606 |
1.343.458 |
154.834 |
1.747.985 |
13.829.049 |
13.983.883 |
243.623 |
3 |
Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3) |
1 |
34.284.879 |
4.926.011 |
567.726 |
5.682.659 |
44.893.550 |
45.461.276 |
822.692 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề liên quan đến PCKPTH (Bước 4) |
1 |
33.577.649 |
4.926.011 |
567.726 |
5.581.627 |
44.085.287 |
44.653.013 |
835.962 |
5 |
Phân tích, dự báo diễn biến của nguồn nước và khả năng xuất hiện các loại hình tác hại do nước gây ra; xác định các vấn đề về PCKPTH trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5) |
1 |
49.923.398 |
6.269.469 |
722.560 |
8.130.775 |
64.323.642 |
65.046.202 |
1.055.169 |
6 |
Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch PCKPTH (Bước 6) |
1 |
109.704.418 |
12.091.118 |
1.393.509 |
17.598.435 |
139.393.972 |
140.787.481 |
1.975.523 |
7 |
Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch (Bước 7) |
1 |
30.694.539 |
3.582.554 |
412.892 |
4.955.712 |
39.232.805 |
39.645.696 |
568.985 |
8 |
Lập hồ sơ đồ án quy hoạch và lấy ý kiến (Bước 8) |
1 |
39.182.237 |
4.478.192 |
516.114 |
6.310.935 |
49.971.363 |
50.487.478 |
759.000 |
9 |
Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9) |
1 |
25.256.249 |
3.134.734 |
361.280 |
4.107.466 |
32.498.450 |
32.859.730 |
511.131 |
II |
ĐIỀU CHỈNH LẬP QHPCKPTH |
|
375.220.696 |
47.494.670 |
6.186.586 |
61.271.707 |
483.987.073 |
490.173.659 |
7.565.329 |
II.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
262.654.487 |
33.246.269 |
4.330.610 |
42.890.195 |
338.790.951 |
343.121.561 |
5.295.731 |
II.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
318.937.592 |
40.370.469 |
5.258.598 |
52.080.951 |
411.389.012 |
416.647.610 |
6.430.530 |
II.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
356.459.661 |
45.119.936 |
5.877.256 |
58.208.122 |
459.787.719 |
465.664.976 |
7.187.063 |
A |
NGOẠI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
16.375.434 |
3.160.569 |
1.077.053 |
2.944.722 |
22.480.725 |
23.557.778 |
235.937 |
1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
11.462.804 |
2.212.398 |
753.937 |
2.061.306 |
15.736.507 |
16.490.445 |
165.156 |
2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
13.919.119 |
2.686.483 |
915.495 |
2.503.014 |
19.108.616 |
20.024.111 |
200.546 |
3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
15.556.662 |
3.002.540 |
1.023.201 |
2.797.486 |
21.356.689 |
22.379.889 |
224.140 |
B |
NỘI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1) |
1 |
25.484.288 |
3.582.554 |
412.892 |
4.211.390 |
33.278.231 |
33.691.123 |
557.308 |
1.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
17.839.001 |
2.507.788 |
289.024 |
2.947.973 |
23.294.762 |
23.583.786 |
390.115 |
1.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
21.661.644 |
3.045.171 |
350.958 |
3.579.682 |
28.286.497 |
28.637.455 |
473.712 |
1.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
24.210.073 |
3.403.426 |
392.247 |
4.000.821 |
31.614.320 |
32.006.567 |
529.442 |
2 |
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
10.737.606 |
1.343.458 |
154.834 |
1.747.985 |
13.829.049 |
13.983.883 |
243.623 |
2.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
7.516.324 |
940.420 |
108.384 |
1.223.590 |
9.680.334 |
9.788.718 |
170.536 |
2.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
9.126.965 |
1.141.939 |
131.609 |
1.485.788 |
11.754.692 |
11.886.301 |
207.080 |
2.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
10.200.726 |
1.276.285 |
147.093 |
1.660.586 |
13.137.596 |
13.284.689 |
231.442 |
3 |
Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3) |
1 |
34.284.879 |
4.926.011 |
567.726 |
5.682.659 |
44.893.550 |
45.461.276 |
822.692 |
3.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
23.999.415 |
3.448.208 |
397.408 |
3.977.862 |
31.425.485 |
31.822.893 |
575.885 |
3.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
29.142.147 |
4.187.110 |
482.567 |
4.830.261 |
38.159.517 |
38.642.084 |
699.288 |
3.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
32.570.635 |
4.679.711 |
539.340 |
5.398.526 |
42.648.872 |
43.188.212 |
781.558 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề liên quan đến PCKPTH (Bước 4) |
1 |
33.577.649 |
4.926.011 |
567.726 |
5.581.627 |
44.085.287 |
44.653.013 |
835.962 |
4.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
23.504.354 |
3.448.208 |
397.408 |
3.907.139 |
30.859.701 |
31.257.109 |
585.173 |
4.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
28.541.002 |
4.187.110 |
482.567 |
4.744.383 |
37.472.494 |
37.955.061 |
710.567 |
4.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
31.898.767 |
4.679.711 |
539.340 |
5.302.545 |
41.881.023 |
42.420.362 |
794.163 |
5 |
Phân tích, dự báo diễn biến của nguồn nước và khả năng xuất hiện các loại hình tác hại do nước gây ra; xác định các vấn đề về PCKPTH trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5) |
1 |
49.923.398 |
6.269.469 |
722.560 |
8.130.775 |
64.323.642 |
65.046.202 |
1.055.169 |
5.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
34.946.378 |
4.388.628 |
505.792 |
5.691.543 |
45.026.549 |
45.532.341 |
738.618 |
5.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
42.434.888 |
5.329.048 |
614.176 |
6.911.159 |
54.675.095 |
55.289.272 |
896.894 |
5.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
47.427.228 |
5.955.995 |
686.432 |
7.724.236 |
61.107.460 |
61.793.892 |
1.002.411 |
6 |
Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch PCKPTH (Bước 6) |
1 |
109.704.418 |
12.091.118 |
1.393.509 |
17.598.435 |
139.393.972 |
140.787.481 |
1.975.523 |
6.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
76.793.093 |
8.463.783 |
975.456 |
12.318.905 |
97.575.780 |
98.551.236 |
1.382.866 |
6.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
93.248.756 |
10.277.451 |
1.184.483 |
14.958.670 |
118.484.876 |
119.669.358 |
1.679.195 |
6.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
104.219.197 |
11.486.563 |
1.323.833 |
16.718.513 |
132.424.273 |
133.748.107 |
1.876.747 |
7 |
Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch (Bước 7) |
1 |
30.694.539 |
3.582.554 |
412.892 |
4.955.712 |
39.232.805 |
39.645.696 |
568.985 |
7.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
21.486.177 |
2.507.788 |
289.024 |
3.468.998 |
27.462.963 |
27.751.987 |
398.289 |
7.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
26.090.358 |
3.045.171 |
350.958 |
4.212.355 |
33.347.884 |
33.698.842 |
483.637 |
7.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
29.159.812 |
3.403.426 |
392.247 |
4.707.926 |
37.271.164 |
37.663.411 |
540.535 |
8 |
Lập hồ sơ đồ án quy hoạch và lấy ý kiến (Bước 8) |
1 |
39.182.237 |
4.478.192 |
516.114 |
6.310.935 |
49.971.363 |
50.487.478 |
759.000 |
8.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
27.427.566 |
3.134.734 |
361.280 |
4.417.654 |
34.979.954 |
35.341.234 |
531.300 |
8.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
33.304.901 |
3.806.463 |
438.697 |
5.364.294 |
42.475.659 |
42.914.356 |
645.150 |
8.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
37.223.125 |
4.254.282 |
490.309 |
5.995.388 |
47.472.795 |
47.963.104 |
721.050 |
9 |
Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9) |
1 |
25.256.249 |
3.134.734 |
361.280 |
4.107.466 |
32.498.450 |
32.859.730 |
511.131 |
9.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
17.679.374 |
2.194.314 |
252.896 |
2.875.226 |
22.748.915 |
23.001.811 |
357.792 |
9.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
21.467.812 |
2.664.524 |
307.088 |
3.491.346 |
27.623.682 |
27.930.770 |
434.461 |
9.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
23.993.437 |
2.977.998 |
343.216 |
3.902.093 |
30.873.527 |
31.216.743 |
485.574 |
1.6. ĐƠN GIÁ LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH LƯU VỰC SÔNG
ĐVT: đồng/1000km2
TT |
Danh mục công việc |
Hệ số |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Đơn giá không KH |
Đơn giá KH |
Khu vực (k=0,1) |
||
Nhân công |
VL+DC |
TB |
|||||||
I |
LẬP NHIỆM VỤ QH LƯU VỰC SÔNG |
1 |
136.432.791 |
18.758.194 |
2.405.026 |
22.513.716 |
177.704.701 |
180.109.726 |
2.765.308 |
A |
NGOẠI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
7.588.832 |
2.829.019 |
586.560 |
1.572.059 |
11.989.910 |
12.576.470 |
212.308 |
B |
NỘI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1) |
1 |
7.095.238 |
946.288 |
108.028 |
1.164.222 |
9.205.748 |
9.313.775 |
153.923 |
2 |
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
3.794.416 |
630.858 |
72.018 |
642.470 |
5.067.745 |
5.139.763 |
106.154 |
3 |
Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3) |
1 |
20.792.120 |
3.154.292 |
360.092 |
3.472.358 |
27.418.770 |
27.778.863 |
498.923 |
4 |
Phân tích đánh giá hiện trạng, dự báo xu thế diễn biến của nguồn nước, xác định các vấn đề cấp bách cần giải quyết liên quan đến tài nguyên nước (Bước 4) |
1 |
30.402.626 |
3.312.007 |
378.097 |
4.870.390 |
38.585.023 |
38.963.120 |
541.385 |
5 |
Xác định nội dung chính của nhiệm vụ quy hoạch lưu vực sông (Bước 5) |
1 |
28.590.351 |
3.154.292 |
360.092 |
4.586.391 |
36.331.034 |
36.691.126 |
514.846 |
6 |
Xây dựng đề cương của từng đồ án quy hoạch thành phần cần phải lập (Bước 6) |
1 |
11.739.516 |
1.419.431 |
162.041 |
1.902.998 |
15.061.946 |
15.223.987 |
217.615 |
7 |
Lập hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch lưu vực sông và lấy ý kiến (Bước 7) |
1 |
16.988.103 |
2.050.290 |
234.060 |
2.753.207 |
21.791.600 |
22.025.660 |
329.077 |
8 |
Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 8) |
1 |
9.441.588 |
1.261.717 |
144.037 |
1.549.620 |
12.252.926 |
12.396.963 |
191.077 |
II |
ĐIỀU CHỈNH LẬP NHIỆM VỤ QH LƯU VỰC SÔNG |
|
136.432.791 |
18.758.194 |
2.405.026 |
22.513.716 |
177.704.701 |
180.109.726 |
2.765.308 |
II.1 |
Lập nhiệm vụ QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
95.502.953 |
13.130.736 |
1.683.518 |
15.759.601 |
124.393.291 |
126.076.809 |
1.935.715 |
II.2 |
Lập nhiệm vụ QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
115.967.872 |
15.944.465 |
2.044.272 |
19.136.658 |
151.048.996 |
153.093.268 |
2.350.512 |
II.3 |
Lập nhiệm vụ QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
129.611.151 |
17.820.285 |
2.284.774 |
21.388.030 |
168.819.466 |
171.104.240 |
2.627.042 |
A |
NGOẠI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
7.588.832 |
2.829.019 |
586.560 |
1.572.059 |
11.989.910 |
12.576.470 |
212.308 |
1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
5.312.183 |
1.980.313 |
410.592 |
1.100.441 |
8.392.937 |
8.803.529 |
148.615 |
2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
6.450.507 |
2.404.666 |
498.576 |
1.336.250 |
10.191.423 |
10.689.999 |
180.462 |
3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
7.209.391 |
2.687.568 |
557.232 |
1.493.456 |
11.390.414 |
11.947.646 |
201.692 |
B |
NỘI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1) |
1 |
7.095.238 |
946.288 |
108.028 |
1.164.222 |
9.205.748 |
9.313.775 |
153.923 |
1.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
4.966.667 |
662.401 |
75.619 |
814.955 |
6.444.023 |
6.519.643 |
107.746 |
1.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
6.030.952 |
804.345 |
91.824 |
989.589 |
7.824.886 |
7.916.709 |
130.835 |
1.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
6.740.476 |
898.973 |
102.626 |
1.106.011 |
8.745.460 |
8.848.087 |
146.227 |
2 |
Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2) |
1 |
3.794.416 |
630.858 |
72.018 |
642.470 |
5.067.745 |
5.139.763 |
106.154 |
2.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
2.656.091 |
441.601 |
50.413 |
449.729 |
3.547.422 |
3.597.834 |
74.308 |
2.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
3.225.254 |
536.230 |
61.216 |
546.100 |
4.307.583 |
4.368.799 |
90.231 |
2.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
3.604.695 |
599.316 |
68.418 |
610.347 |
4.814.358 |
4.882.775 |
100.846 |
3 |
Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3) |
1 |
20.792.120 |
3.154.292 |
360.092 |
3.472.358 |
27.418.770 |
27.778.863 |
498.923 |
3.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
14.554.484 |
2.208.005 |
252.065 |
2.430.650 |
19.193.139 |
19.445.204 |
349.246 |
3.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
17.673.302 |
2.681.148 |
306.078 |
2.951.504 |
23.305.955 |
23.612.033 |
424.085 |
3.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
19.752.514 |
2.996.578 |
342.088 |
3.298.740 |
26.047.832 |
26.389.919 |
473.977 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, dự báo xu thế diễn biến của nguồn nước, xác định các vấn đề cấp bách cần giải quyết liên quan đến tài nguyên nước (Bước 4) |
1 |
30.402.626 |
3.312.007 |
378.097 |
4.870.390 |
38.585.023 |
38.963.120 |
541.385 |
4.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
21.281.838 |
2.318.405 |
264.668 |
3.409.273 |
27.009.516 |
27.274.184 |
378.969 |
4.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
25.842.232 |
2.815.206 |
321.382 |
4.139.831 |
32.797.269 |
33.118.652 |
460.177 |
4.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
28.882.495 |
3.146.406 |
359.192 |
4.626.870 |
36.655.772 |
37.014.964 |
514.315 |
5 |
Xác định nội dung chính của nhiệm vụ quy hoạch lưu vực sông (Bước 5) |
1 |
28.590.351 |
3.154.292 |
360.092 |
4.586.391 |
36.331.034 |
36.691.126 |
514.846 |
5.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
20.013.246 |
2.208.005 |
252.065 |
3.210.474 |
25.431.724 |
25.683.788 |
360.392 |
5.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
24.301.798 |
2.681.148 |
306.078 |
3.898.432 |
30.881.379 |
31.187.457 |
437.619 |
5.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
27.160.833 |
2.996.578 |
342.088 |
4.357.071 |
34.514.482 |
34.856.570 |
489.104 |
6 |
Xây dựng đề cương của từng quy hoạch thành phần cần phải lập (Bước 6) |
1 |
11.739.516 |
1.419.431 |
162.041 |
1.902.998 |
15.061.946 |
15.223.987 |
217.615 |
6.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
8.217.661 |
993.602 |
113.429 |
1.332.099 |
10.543.362 |
10.656.791 |
152.331 |
6.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
9.978.588 |
1.206.517 |
137.735 |
1.617.549 |
12.802.654 |
12.940.389 |
184.973 |
6.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
11.152.540 |
1.348.460 |
153.939 |
1.807.848 |
14.308.848 |
14.462.788 |
206.735 |
7 |
Lập hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch lưu vực sông và lấy ý kiến (Bước 7) |
1 |
16.988.103 |
2.050.290 |
234.060 |
2.753.207 |
21.791.600 |
22.025.660 |
329.077 |
7.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
11.891.672 |
1.435.203 |
163.842 |
1.927.245 |
15.254.120 |
15.417.962 |
230.354 |
7.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
14.439.887 |
1.742.746 |
198.951 |
2.340.226 |
18.522.860 |
18.721.811 |
279.715 |
7.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
16.138.697 |
1.947.775 |
222.357 |
2.615.547 |
20.702.020 |
20.924.377 |
312.623 |
8 |
Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 8) |
1 |
9.441.588 |
1.261.717 |
144.037 |
1.549.620 |
12.252.926 |
12.396.963 |
191.077 |
8.1 |
QH đã được lập dưới 5 năm |
0,7 |
6.609.112 |
883.202 |
100.826 |
1.084.734 |
8.577.048 |
8.677.874 |
133.754 |
8.2 |
QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm |
0,85 |
8.025.350 |
1.072.459 |
122.431 |
1.317.177 |
10.414.987 |
10.537.418 |
162.415 |
8.3 |
QH đã được lập từ 7 năm trở lên |
0,95 |
8.969.509 |
1.198.631 |
136.835 |
1.472.139 |
11.640.279 |
11.777.114 |
181.523 |
Mục 2: ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
2.1. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
1. Đơn giá cho công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt gồm các dạng công việc sau:
1.1. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:200.000;
1.2. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:100.000;
1.3. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:50.000;
1.4. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:25.000.
2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 20/2009/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt tính cho vùng có điều kiện áp dụng như sau (K=1):
- Là vùng đồng bằng, điều kiện đi lại thuận lợi;
- Là vùng thuộc đô thị loại IV trở xuống;
- Mật độ sông suối trung bình của toàn vùng từ 0,5 - <1,0 km/km2.
Trường hợp vùng điều tra, đánh giá khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số Kpt, Kđh và Kmđ. Các hệ số điều chỉnh đơn giá được quy định cụ thể trong các bảng sau:
Bảng 8. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của vùng điều tra (Kpt)
TT |
Mức độ phức tạp của vùng điều tra |
Kpt |
1 |
Vùng đô thị từ loại IV trở xuống |
1,0 |
2 |
Vùng đô thị loại II và III |
1,4 |
3 |
Vùng đô thị loại I |
1,8 |
4 |
Vùng đô thị đặc biệt |
2,5 |
Bảng 9. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều kiện địa hình (Kđh) |
||
TT |
Điều kiện địa hình |
Kđh |
1 |
Vùng đồng bằng |
1,0 |
2 |
Vùng trung du |
1,2 |
3 |
Vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa |
1,4 |
Bảng 10. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp theo mật độ sông suối (Kmđ) |
||
TT |
Mật độ sông suối |
Kmđ |
1 |
Vùng có mật độ sông suối < 0,5 km/km2 |
0,85 |
2 |
Vùng có mật độ sông suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2 |
1,00 |
3 |
Vùng có mật độ sông suối từ 1,0 - < 1,2 km/km2 |
1,10 |
4 |
Vùng có mật độ sông suối từ 1,2 - < 1,5 km/km2 |
1,20 |
5 |
Vùng có mật độ sông suối từ 1,5 - < 2,0 km/km2 |
1,35 |
6 |
Vùng có mật độ sông suối > 2,0 km/km2 |
1,50 |
4. Cách tính đơn giá:
Nếu đơn giá khác với điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì sẽ được xác định theo công thức sau:
G = G1 x
Trong đó:
- G là đơn giá khác với điều kiện áp dụng có hệ số điều chỉnh;
- G1 là đơn điều kiện áp dụng (hệ số 1);
- n là số các hệ số điều chỉnh;
- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i.
5. Đơn giá cho công việc điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt theo điều kiện áp dụng chuẩn (K=1) được thể hiện trong bảng sau:
ĐƠN GIÁ ĐIỀU _nameTRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
ĐVT: đồng/km2
TT |
Danh mục công việc |
Nhân công |
VL+DC |
TB |
Chi phí chung |
Đơn giá không KH |
Đơn giá KH |
Khu vực (k=0,1) |
1.1 |
ĐT ĐG HT KTSD TNNM TỶ LỆ 1:200.000 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGOẠI NGHIỆP |
92.642 |
16.212 |
8.924 |
17.667 |
126.520 |
135.444 |
1.927 |
1 |
Chuẩn bị |
6.784 |
1.135 |
625 |
1.282 |
9.201 |
9.825 |
141 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
61.059 |
10.700 |
5.890 |
11.647 |
83.406 |
89.296 |
1.270 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
24.798 |
4.377 |
2.409 |
4.738 |
33.913 |
36.322 |
516 |
B |
NỘI NGHIỆP |
40.073 |
9.040 |
1.277 |
7.558 |
56.671 |
57.947 |
823 |
1 |
Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt |
3.878 |
904 |
128 |
736 |
5.518 |
5.646 |
80 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
11.849 |
2.712 |
383 |
2.242 |
16.803 |
17.186 |
243 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt |
11.419 |
2.531 |
357 |
2.146 |
16.096 |
16.453 |
234 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
3.878 |
904 |
128 |
736 |
5.518 |
5.646 |
80 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt |
7.756 |
1.718 |
243 |
1.457 |
10.931 |
11.174 |
159 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
646 |
90 |
13 |
112 |
849 |
862 |
13 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm |
646 |
181 |
26 |
128 |
955 |
981 |
13 |
1.2 |
ĐT ĐG HT KTSD TNNM TỶ LỆ 1:100.000 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGOẠI NGHIỆP |
231.604 |
34.702 |
26.226 |
43.880 |
310.186 |
336.412 |
4.817 |
1 |
Chuẩn bị |
17.078 |
2.429 |
1.836 |
3.201 |
22.708 |
24.544 |
355 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
152.531 |
22.903 |
17.309 |
28.912 |
204.346 |
221.655 |
3.172 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
61.995 |
9.369 |
7.081 |
11.767 |
83.131 |
90.212 |
1.289 |
B |
NỘI NGHIỆP |
100.181 |
23.924 |
3.192 |
19.095 |
143.200 |
146.392 |
2.057 |
1 |
Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt |
9.695 |
2.392 |
319 |
1.861 |
13.948 |
14.268 |
199 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
29.731 |
7.177 |
958 |
5.680 |
42.588 |
43.546 |
610 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt |
28.439 |
6.699 |
894 |
5.405 |
40.542 |
41.436 |
584 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
9.695 |
2.392 |
319 |
1.861 |
13.948 |
14.268 |
199 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt |
19.390 |
4.546 |
607 |
3.681 |
27.617 |
28.223 |
398 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
1.508 |
239 |
32 |
267 |
2.014 |
2.046 |
31 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm |
1.724 |
478 |
64 |
340 |
2.542 |
2.606 |
35 |
1.3 |
ĐT ĐG HT KTSD TNNM TỶ LỆ 1:50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGOẠI NGHIỆP |
417.121 |
58.225 |
47.200 |
78.382 |
553.728 |
600.928 |
8.675 |
1 |
Chuẩn bị |
30.647 |
4.076 |
3.304 |
5.704 |
40.426 |
43.730 |
637 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
274.884 |
38.428 |
31.152 |
51.670 |
364.982 |
396.134 |
5.717 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
111.591 |
15.721 |
12.744 |
21.008 |
148.320 |
161.064 |
2.321 |
B |
NỘI NGHIỆP |
180.757 |
42.878 |
5.748 |
34.407 |
258.043 |
263.791 |
3.711 |
1 |
Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt |
17.451 |
4.288 |
575 |
3.347 |
25.086 |
25.661 |
358 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
53.430 |
12.863 |
1.724 |
10.203 |
76.496 |
78.220 |
1.097 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt |
51.491 |
12.006 |
1.609 |
9.766 |
73.263 |
74.872 |
1.057 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
17.451 |
4.288 |
575 |
3.347 |
25.086 |
25.661 |
358 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt |
34.902 |
8.147 |
1.092 |
6.621 |
49.670 |
50.762 |
717 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
3.016 |
429 |
57 |
525 |
3.970 |
4.028 |
62 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm |
3.016 |
858 |
115 |
598 |
4.472 |
4.587 |
62 |
1.4 |
ĐT ĐG HT KTSD TNNM TỶ LỆ 1:25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGOẠI NGHIỆP |
1.343.538 |
183.760 |
152.091 |
251.908 |
1.779.207 |
1.931.298 |
27.942 |
1 |
Chuẩn bị |
98.490 |
12.863 |
10.646 |
18.300 |
129.653 |
140.300 |
2.048 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
885.477 |
121.282 |
100.380 |
166.071 |
1.172.829 |
1.273.209 |
18.415 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
359.571 |
49.615 |
41.065 |
67.538 |
476.724 |
517.789 |
7.478 |
B |
NỘI NGHIỆP |
581.482 |
136.130 |
18.523 |
110.420 |
828.032 |
846.556 |
11.938 |
1 |
Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt |
56.231 |
13.613 |
1.852 |
10.754 |
80.598 |
82.451 |
1.154 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
171.924 |
40.839 |
5.557 |
32.748 |
245.511 |
251.068 |
3.530 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt |
165.676 |
38.116 |
5.187 |
31.347 |
235.139 |
240.326 |
3.401 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
56.231 |
13.613 |
1.852 |
10.754 |
80.598 |
82.451 |
1.154 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt |
112.462 |
25.865 |
3.519 |
21.277 |
159.603 |
163.123 |
2.309 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
9.480 |
1.361 |
185 |
1.654 |
12.495 |
12.680 |
195 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm |
9.480 |
2.723 |
370 |
1.886 |
14.088 |
14.458 |
195 |
2.2. ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
1. Đơn giá cho công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất gồm các dạng công việc sau:
1.1. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000;
1.2. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000;
1.3. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000;
1.4. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000.
2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 20/2009/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá điều tra đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất tính cho vùng có điều kiện áp dụng như sau (K=1):
- Vùng đồng bằng, điều kiện đi lại thuận lợi;
- Vùng thuộc đô thị loại IV trở xuống;
- Mức độ phức tạp các tầng chứa nước khai thác trung bình.
Trường hợp vùng điều tra khác với điều kiện chuẩn được áp dụng các hệ số điều chỉnh khác nhau, thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số Kpt, Kđh và Ktc. Các hệ số điều chỉnh đơn giá được quy định cụ thể trong các bảng sau:
Bảng 11. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của vùng điều tra (Kpt)
TT |
Mức độ phức tạp của vùng điều tra |
Kpt |
1 |
Vùng đô thị từ loại IV trở xuống |
1,0 |
2 |
Vùng đô thị loại II và III |
1,4 |
3 |
Vùng đô thị loại I |
1,8 |
4 |
Vùng đô thị đặc biệt |
2,5 |
Bảng 12. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều kiện địa hình (Kđh) |
||
TT |
Điều kiện địa hình |
Kđh |
1 |
Vùng đồng bằng |
1,0 |
2 |
Vùng trung du |
1,2 |
3 |
Vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa |
1,4 |
Bảng 13. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của các tầng chứa nước khai thác (Ktc) |
||
TT |
Mức độ phức tạp các tầng chứa nước khai thác [1] |
Ktc |
1 |
Đơn giản |
0,75 |
2 |
Trung bình |
1,00 |
3 |
Phức tạp |
1,20 |
4. Cách tính đơn giá:
Nếu đơn giá khác với điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì sẽ được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- G là đơn giá khác với điều kiện áp dụng có hệ số điều chỉnh;
- G1 là đơn điều kiện áp dụng (hệ số 1);
- n là số các hệ số điều chỉnh;
- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i.
5. Đơn giá cho công việc điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất theo điều kiện áp dụng chuẩn (K=1) được thể hiện trong bảng sau:
ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
ĐVT: đồng/km2
TT |
Danh mục công việc |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Đơn giá không KH |
Đơn giá KH |
Khu vực (k=0,1) |
||
Nhân công |
VL+DC |
TB |
||||||
I.1 |
ĐT ĐG HT KTSD TNNDĐ TỶ LỆ 1:200.000 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGOẠI NGHIỆP |
96.704 |
17.006 |
8.174 |
18.295 |
132.005 |
140.261 |
2.063 |
1 |
Chuẩn bị |
7.298 |
1.179 |
572 |
1.357 |
9.834 |
10.407 |
156 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
63.633 |
11.618 |
5.640 |
12.134 |
87.385 |
93.025 |
1.357 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
25.773 |
4.209 |
2.044 |
4.804 |
34.786 |
36.829 |
550 |
B |
NỘI NGHIỆP |
42.095 |
14.684 |
1.172 |
8.693 |
65.471 |
66.643 |
880 |
1 |
Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất |
4.019 |
1.322 |
105 |
817 |
6.158 |
6.263 |
84 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
12.480 |
5.139 |
410 |
2.704 |
20.324 |
20.734 |
261 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất |
12.057 |
3.818 |
305 |
2.427 |
18.302 |
18.607 |
252 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
4.019 |
1.322 |
105 |
817 |
6.158 |
6.263 |
84 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất |
8.038 |
2.643 |
211 |
1.634 |
12.315 |
12.526 |
168 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
635 |
147 |
12 |
119 |
900 |
912 |
13 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm |
846 |
294 |
23 |
174 |
1.314 |
1.338 |
18 |
I.2 |
ĐT ĐG HT KTSD TNNDĐ TỶ LỆ 1:100.000 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGOẠI NGHIỆP |
241.304 |
32.455 |
24.034 |
44.705 |
318.464 |
342.739 |
5.148 |
1 |
Chuẩn bị |
18.018 |
2.249 |
1.682 |
3.292 |
23.560 |
25.242 |
384 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
158.969 |
22.172 |
16.584 |
29.659 |
210.800 |
227.383 |
3.391 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
64.317 |
8.033 |
6.009 |
11.754 |
84.105 |
90.113 |
1.372 |
B |
NỘI NGHIỆP |
105.766 |
37.058 |
2.931 |
21.863 |
164.687 |
167.617 |
2.212 |
1 |
Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất |
10.365 |
3.335 |
264 |
2.095 |
15.795 |
16.059 |
217 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
31.095 |
12.970 |
1.026 |
6.764 |
50.829 |
51.855 |
650 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất |
30.038 |
9.635 |
762 |
6.065 |
45.738 |
46.500 |
628 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
10.365 |
3.335 |
264 |
2.095 |
15.795 |
16.059 |
217 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất |
20.307 |
6.670 |
528 |
4.126 |
31.103 |
31.631 |
425 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
1.481 |
371 |
29 |
282 |
2.133 |
2.163 |
31 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm |
2.115 |
741 |
59 |
437 |
3.294 |
3.352 |
44 |
I.3 |
ĐT ĐG HT KTSD TNNDĐ TỶ LỆ 1:50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGOẠI NGHIỆP |
434.713 |
55.319 |
37.730 |
79.221 |
569.253 |
607.360 |
9.273 |
1 |
Chuẩn bị |
32.615 |
3.834 |
2.641 |
5.863 |
42.312 |
44.953 |
696 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
286.235 |
37.792 |
26.034 |
52.509 |
376.537 |
402.571 |
6.106 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
115.863 |
13.693 |
9.433 |
20.848 |
150.404 |
159.836 |
2.472 |
B |
NỘI NGHIỆP |
190.379 |
66.698 |
5.276 |
39.353 |
296.429 |
301.705 |
3.981 |
1 |
Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất |
18.615 |
6.003 |
475 |
3.764 |
28.381 |
28.856 |
389 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
56.056 |
23.344 |
1.847 |
12.187 |
91.587 |
93.434 |
1.172 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất |
53.941 |
17.341 |
1.372 |
10.898 |
82.180 |
83.552 |
1.128 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
18.615 |
6.003 |
475 |
3.764 |
28.381 |
28.856 |
389 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất |
36.595 |
12.006 |
950 |
7.433 |
56.033 |
56.983 |
765 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
2.750 |
667 |
53 |
520 |
3.937 |
3.990 |
58 |
7 |
IIn, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm |
3.808 |
1.334 |
106 |
787 |
5.929 |
6.034 |
80 |
I.4 |
ĐT ĐG HT KTSD TNNDĐ TỶ LỆ 1:25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGOẠI NGHIỆP |
1.429.124 |
169.557 |
139.423 |
260.925 |
1.859.605 |
2.000.422 |
30.487 |
1 |
Chuẩn bị |
106.968 |
11.751 |
9.760 |
19.272 |
137.991 |
147.750 |
2.282 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
941.498 |
115.836 |
96.202 |
173.030 |
1.230.364 |
1.326.565 |
20.084 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
380.659 |
41.969 |
34.856 |
68.623 |
491.251 |
526.106 |
8.120 |
B |
NỘI NGHIỆP |
624.654 |
212.892 |
16.996 |
128.181 |
965.727 |
982.724 |
13.061 |
1 |
Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất |
60.921 |
19.160 |
1.530 |
12.242 |
92.323 |
93.853 |
1.274 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
184.456 |
74.512 |
5.949 |
39.738 |
298.706 |
304.654 |
3.857 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất |
177.475 |
55.352 |
4.419 |
35.587 |
268.414 |
272.833 |
3.711 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
60.921 |
19.160 |
1.530 |
12.242 |
92.323 |
93.853 |
1.274 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất |
119.939 |
38.321 |
3.059 |
24.198 |
182.457 |
185.516 |
2.508 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
8.673 |
2.129 |
170 |
1.646 |
12.447 |
12.617 |
181 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm |
12.269 |
4.258 |
340 |
2.530 |
19.057 |
19.397 |
257 |
3.1. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
1. Đơn giá cho công tác điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước gồm các dạng công việc sau:
1.1. Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1:200.000;
1.2. Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1:100.000;
1.3. Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1:50.000;
1.4. Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1:25.000;
2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 21/2009/TT-BTNMT. Các chi phí cho công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước tính cho vùng có điều kiện áp dụng như sau (K=1):
- Vùng điều tra, đánh giá là vùng đồng bằng có điều kiện đi lại thuận lợi;
- Vùng điều tra, đánh giá là đô thị từ loại IV trở xuống, không có khu/cụm công nghiệp tập trung;
- Mật độ sông suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2, với những sông suối có chiều dài từ 10km trở lên và có dòng chảy liên tục.
Trường hợp vùng điều tra, đánh giá khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số Kpt, Kđh và Kmđ. Các hệ số điều chỉnh đơn giá được quy định cụ thể trong các bảng sau:
Bảng 14. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của vùng điều tra (Kpt)
TT |
Mức độ phức tạp của vùng điều tra |
Kpt |
1 |
Vùng đô thị từ loại IV trở xuống |
1,0 |
2 |
Vùng đô thị loại II và III và có khu/cụm công nghiệp, làng nghề tập trung |
1,4 |
3 |
Vùng đô thị loại I |
1,8 |
4 |
Vùng đô thị đặc biệt |
2,5 |
Bảng 15. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều kiện địa hình (Kđh) |
||
TT |
Điều kiện địa hình |
Kđh |
1 |
Vùng đồng bằng |
1,0 |
2 |
Vùng trung du |
1,2 |
3 |
Vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa |
1,4 |
Bảng 16. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp theo mật độ sông suối (Kmđ)
TT |
Mật độ sông suối |
Kmđ |
1 |
Vùng có mật độ sông suối < 0,5 km/km2 |
0,85 |
2 |
Vùng có mật độ sông suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2 |
1,00 |
3 |
Vùng có mật độ sông suối từ 1,0 - < 1,2 km/km2 |
1,10 |
4 |
Vùng có mật độ sông suối từ 1,2 - < 1,5 km/km2 |
1,20 |
5 |
Vùng có mật độ sông suối từ 1,5 - < 2,0 km/km2 |
1,35 |
6 |
Vùng có mật độ sông suối ≥ 2,0 km/km2 |
1,50 |
4. Cách tính đơn giá:
Nếu đơn giá khác với điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì sẽ được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- G là đơn giá khác với điều kiện áp dụng có hệ số điều chỉnh;
- G1 là đơn điều kiện áp dụng (hệ số 1);
- n là số các hệ số điều chỉnh;
- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i.
5. Đơn giá cho công việc điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước theo điều kiện áp dụng chuẩn (K=1) được thể hiện trong bảng sau:
ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
ĐVT: đồng/km2
TT |
Danh mục công việc |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Đơn giá không KH |
Đơn giá KH |
Khu vực (k=0,1) |
||
Nhân công |
VL+DC |
TB |
||||||
I.1 |
ĐT ĐG HT XNTVNN TỶ LỆ 1:200.000 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGOẠI NGHIỆP |
93.092 |
8.315 |
8.534 |
16.491 |
117.898 |
126.432 |
1.829 |
1 |
Chuẩn bị |
3.961 |
333 |
341 |
695 |
4.989 |
5.331 |
78 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
77.742 |
6.984 |
7.168 |
13.784 |
98.511 |
105.679 |
1.528 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
11.389 |
998 |
1.024 |
2.012 |
14.398 |
15.422 |
224 |
B |
NỘI NGHIỆP |
53.365 |
10.889 |
2.188 |
9.966 |
74.220 |
76.408 |
1.066 |
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, số liệu, tài liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá |
4.207 |
871 |
175 |
788 |
5.866 |
6.041 |
84 |
2 |
Chỉnh lý, xử lý, tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu theo nội dung đánh giá |
6.643 |
1.307 |
263 |
1.232 |
9.181 |
9.444 |
133 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước |
21.700 |
4.465 |
897 |
4.059 |
30.224 |
31.121 |
433 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin, dữ liệu, số liệu và hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước |
4.650 |
980 |
197 |
874 |
6.504 |
6.701 |
93 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước |
13.064 |
2.613 |
525 |
2.430 |
18.108 |
18.633 |
261 |
6 |
Kiểm tra, nghiệm thu |
1.550 |
327 |
66 |
291 |
2.168 |
2.234 |
31 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm |
1.550 |
327 |
66 |
291 |
2.168 |
2.234 |
31 |
1.2 |
ĐT ĐG HT XNTVNN TỶ LỆ 1:100.000 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGOẠI NGHIỆP |
232.483 |
14.417 |
21.327 |
40.234 |
287.135 |
308.461 |
4.569 |
1 |
Chuẩn bị |
9.656 |
577 |
853 |
1.663 |
11.895 |
12.748 |
190 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
194.603 |
12.110 |
17.914 |
33.694 |
240.407 |
258.322 |
3.824 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm. |
28.225 |
1.730 |
2.559 |
4.877 |
34.832 |
37.391 |
555 |
B |
NỘI NGHIỆP |
133.744 |
23.863 |
5.470 |
24.461 |
182.068 |
187.538 |
2.672 |
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, số liệu, tài liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá |
10.850 |
1.909 |
438 |
1.980 |
14.739 |
15.176 |
217 |
2 |
Chỉnh lý, xử lý, tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu theo nội dung đánh giá |
16.607 |
2.864 |
656 |
3.019 |
22.490 |
23.146 |
332 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước |
54.029 |
9.784 |
2.243 |
9.908 |
73.721 |
75.964 |
1.079 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin, dữ liệu, số liệu và biên tập các bản đồ về hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước |
11.736 |
2.148 |
492 |
2.156 |
16.040 |
16.532 |
234 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước |
32.550 |
5.727 |
1.313 |
5.939 |
44.216 |
45.529 |
650 |
6 |
Kiểm tra, nghiệm thu |
3.986 |
716 |
164 |
730 |
5.431 |
5.596 |
80 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm |
3.986 |
716 |
164 |
730 |
5.431 |
5.596 |
80 |
I.3 |
ĐT ĐG HT XNTVNN TỶ LỆ 1:50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGOẠI NGHIỆP |
418.421 |
22.795 |
38.396 |
71.942 |
513.157 |
551.553 |
8.223 |
1 |
Chuẩn bị |
17.331 |
912 |
1.536 |
2.967 |
21.210 |
22.745 |
341 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
350.334 |
19.148 |
32.253 |
60.260 |
429.742 |
461.995 |
6.885 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
50.755 |
2.735 |
4.608 |
8.715 |
62.205 |
66.813 |
997 |
B |
NỘI NGHIỆP |
241.137 |
44.148 |
9.843 |
44.269 |
329.554 |
339.397 |
4.817 |
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, số liệu, tài liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá |
19.486 |
3.532 |
787 |
3.571 |
26.588 |
27.376 |
389 |
2 |
Chỉnh lý, xử lý, tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu theo nội dung đánh giá |
29.893 |
5.298 |
1.181 |
5.456 |
40.647 |
41.828 |
597 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước |
97.429 |
18.100 |
4.036 |
17.935 |
133.464 |
137.500 |
1.946 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin, dữ liệu, số liệu và biên tập các bản đồ về hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước |
21.036 |
3.973 |
886 |
3.884 |
28.893 |
29.779 |
420 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước |
58.679 |
10.595 |
2.362 |
10.745 |
80.020 |
82.382 |
1.172 |
6 |
Kiểm tra, nghiệm thu |
7.307 |
1.324 |
295 |
1.339 |
9.971 |
10.266 |
146 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm |
7.307 |
1.324 |
295 |
1.339 |
9.971 |
10.266 |
146 |
I.4 |
ĐT ĐG HT XNTVNN TỶ LỆ 1:25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGOẠI NGHIỆP |
1.376.084 |
62.492 |
123.734 |
234.347 |
1.672.922 |
1.796.657 |
27.042 |
1 |
Chuẩn bị |
56.945 |
2.500 |
4.949 |
9.659 |
69.104 |
74.053 |
1.119 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
1.152.266 |
52.493 |
103.937 |
196.304 |
1.401.064 |
1.505.001 |
22.644 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
166.873 |
7.499 |
14.848 |
28.383 |
202.755 |
217.603 |
3.279 |
B |
NỘI NGHIỆP |
792.055 |
123.006 |
31.716 |
142.016 |
1.057.077 |
1.088.793 |
15.821 |
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, số liệu, tài liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá |
63.772 |
9.840 |
2.537 |
11.422 |
85.035 |
87.572 |
1.274 |
2 |
Chỉnh lý, xử lý, tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu theo nội dung đánh giá |
98.315 |
14.761 |
3.806 |
17.532 |
130.608 |
134.414 |
1.964 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước |
320.409 |
50.432 |
13.004 |
57.577 |
428.418 |
441.422 |
6.400 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin, dữ liệu, số liệu và biên tập các bản đồ về hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước |
69.086 |
11.071 |
2.854 |
12.452 |
92.608 |
95.463 |
1.380 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước |
193.087 |
29.521 |
7.612 |
34.533 |
257.141 |
264.753 |
3.857 |
6 |
Kiểm tra, nghiệm thu |
23.693 |
3.690 |
951 |
4.250 |
31.633 |
32.585 |
473 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm |
23.693 |
3.690 |
951 |
4.250 |
31.633 |
32.585 |
473 |
3.2. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC
1. Đơn giá cho công tác đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước gồm các dạng công việc sau:
1.1. Đánh giá sơ bộ khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
1.2. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước bằng phương pháp bảo toàn khối lượng;
1.3. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước bằng phương pháp mô hình.
2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 21/2009/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá tính cho công việc đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước (đoạn sông) có điều kiện áp dụng như sau (K=1):
3.1. Đối với Đánh giá sơ bộ khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
gồm:
- Lưu lượng trung bình mỗi nguồn thải từ 50 m3/ngày đêm trở xuống;
- Lưu lượng trung bình mỗi nguồn tiếp nhận từ 50 m3/s trở xuống;
- Đoạn sông có từ 1 đến dưới 5 nguồn xả nước thải;
- Đoạn sông có chiều dài từ 10 km trở xuống.
Trường hợp vùng điều tra khác với điều kiện chuẩn được áp dụng các hệ số điều chỉnh khác nhau thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số Kqt, Kqn, Ksl và Kcd.
3.2. Đối với Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước bằng phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp mô hình, gồm:
- Lưu lượng trung bình mỗi nguồn thải từ 50 m3/ngày đêm trở xuống;
- Lưu lượng trung bình mỗi nguồn tiếp nhận từ 50 m3/s trở xuống;
- Đoạn sông có từ 1 đến dưới 5 nguồn xả nước thải;
- Đoạn sông có chiều dài từ 10 km trở xuống;
- Đánh giá cho từ 1 đến 5 chỉ tiêu;
- Đoạn sông không chịu ảnh hưởng triều.
Trường hợp vùng điều tra khác với điều kiện chuẩn được áp dụng các hệ số điều chỉnh khác nhau thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số Kqt, Kqn, Ksl, Kct, Ktt và Kcd.
Các hệ số điều chỉnh đơn giá được quy định cụ thể trong các bảng sau:
Bảng 17. Hệ số điều chỉnh theo quy mô lưu lượng nguồn nước thải (Kqt).
TT |
Quy mô lưu lượng nguồn nước thải |
Kqt |
1 |
Từ 50 m3/ngày đêm trở xuống |
1,0 |
2 |
Trên 50 đến 500 m3/ngày đêm |
1,5 |
3 |
Trên 500 đến 5000 m3/ngày đêm |
2,5 |
4 |
Trên 5000 m3/ngày đêm |
5,0 |
Bảng 18. Hệ số điều chỉnh theo quy mô lưu lượng nguồn tiếp nhận nước thải (Kqn) |
||
TT |
Quy mô lưu lượng nguồn tiếp nhận nước thải |
Kqn |
1 |
Từ 50 m3/s trở xuống |
1,0 |
2 |
Trên 50 đến 200 m3/s |
1,2 |
3 |
Trên 200 đến 1000 m3/s |
1,5 |
4 |
Trên 1000 m3/s |
2,0 |
Bảng 19. Hệ số điều chỉnh theo số lượng nguồn nước thải (Ksl) |
||
TT |
Số lượng nguồn thải |
Ksl |
1 |
Đoạn sông có từ 1 đến dưới 5 nguồn xả nước thải |
1,0 |
2 |
Đoạn sông có từ 5 đến dưới 10 nguồn xả nước thải |
1,2 |
3 |
Đoạn sông có từ 10 đến dưới 20 nguồn xả nước thải |
1,4 |
4 |
Đoạn sông có từ 20 đến dưới 50 nguồn xả nước thải |
1,6 |
5 |
Đoạn sông có từ 50 nguồn xả nước thải trở lên |
1,8 |
Bảng 20. Hệ số điều chỉnh theo số lượng chỉ tiêu đánh giá (Kct) |
||
TT |
Số lượng chỉ tiêu đánh giá |
Kct |
1 |
Đánh giá cho từ 1 đến 5 chỉ tiêu |
1,0 |
2 |
Đánh giá cho trên 5 đến 10 chỉ tiêu |
1,2 |
3 |
Đánh giá cho trên 10 đến 15 chỉ tiêu |
1,5 |
4 |
Đánh giá cho trên 15 đến 25 chỉ tiêu |
1,8 |
5 |
Đánh giá cho trên 25 đến 35 chỉ tiêu |
2,0 |
6 |
Đánh giá cho trên 35 chỉ tiêu |
2,5 |
Bảng 21. Hệ số điều chỉnh theo mức ảnh hưởng triều (Ktt) |
||
TT |
Đoạn sông |
Ktt |
1 |
Đoạn sông không ảnh hưởng triều |
1,0 |
2 |
Đoạn sông ảnh hưởng triều |
1,4 |
Bảng 22. Hệ số điều chỉnh theo chiều dài sông đánh giá (Kcd) |
||
TT |
Chiều dài đoạn sông |
Kcd |
1 |
Đoạn sông có chiều dài từ 10 km trở xuống |
1,0 |
2 |
Đoạn sông có chiều dài từ 10 đến dưới 15 km |
1,2 |
3 |
Đoạn sông có chiều dài từ 15 đến dưới 30 km |
1,4 |
4 |
Đoạn sông có chiều dài từ 30 đến dưới 50 km |
1,5 |
5 |
Đoạn sông có chiều dài từ 50 đến dưới 100 km |
1,7 |
6 |
Đoạn sông có chiều dài từ 100 km trở lên |
2,5 |
4. Cách tính đơn giá:
Nếu đơn giá khác với điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì sẽ được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- G là đơn giá khác với điều kiện áp dụng có hệ số điều chỉnh;
- G1 là đơn điều kiện áp dụng (hệ số 1);
- Kcd là hệ số điều chỉnh theo chiều dài đoạn sông;
- n là số các hệ số điều chỉnh;
- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i.
5. Đơn giá cho công việc đánh khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước theo điều kiện áp dụng chuẩn (K=1) được thể hiện trong bảng sau:
ĐƠN GIÁ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC
ĐVT: 10 km chiều dài nguồn tiếp nhận
TT |
Danh mục công việc |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Đơn giá không KH |
Đơn giá KH |
Khu vực (k=0,1) |
||
Nhân công |
VL+DC |
TB |
||||||
II.1 |
Đánh giá sơ bộ khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước |
10.965.886 |
1.685.489 |
219.749 |
1.930.998 |
14.582.374 |
14.804.321 |
237.962 |
1 |
Chuẩn bị |
611.481 |
100.128 |
13.185 |
108.719 |
820.328 |
833.513 |
13.269 |
2 |
Tổng hợp, xử lý tài liệu |
1.202.579 |
183.568 |
24.172 |
211.548 |
1.597.695 |
1.621.867 |
26.096 |
3 |
Xác định các khu vực bảo vệ chất lượng nước trên bản đồ đã được quy định |
1.202.579 |
183.568 |
24.172 |
211.548 |
1.597.695 |
1.621.867 |
26.096 |
4 |
Xác định vị trí dự kiến của nguồn xả nước thải trên bản đồ |
509.567 |
83.440 |
10.987 |
90.599 |
683.606 |
694.594 |
11.058 |
5 |
Đánh giá sơ bộ đặc điểm nguồn tiếp nhận |
1.508.319 |
233.632 |
30.765 |
265.907 |
2.007.859 |
2.038.623 |
32.731 |
6 |
Phân tích, xác định nguồn nước còn/không có khả năng tiếp nhận nước thải |
1.508.319 |
233.632 |
30.765 |
265.907 |
2.007.859 |
2.038.623 |
32.731 |
7 |
Hoàn thiện, chỉnh lý tài liệu |
815.308 |
116.816 |
15.382 |
142.126 |
1.074.250 |
1.089.632 |
17.692 |
8 |
Xây dựng báo cáo và các biểu, bảng đánh giá |
1.202.579 |
183.568 |
24.172 |
211.548 |
1.597.695 |
1.621.867 |
26.096 |
9 |
Kiểm tra, nghiệm thu |
1.202.579 |
183.568 |
24.172 |
211.548 |
1.597.695 |
1.621.867 |
26.096 |
10 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm |
1.202.579 |
183.568 |
24.172 |
211.548 |
1.597.695 |
1.621.867 |
26.096 |
II.2 |
Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước bằng phương pháp bảo toàn khối lượng |
19.145.111 |
2.698.909 |
219.749 |
3.326.281 |
25.283.940 |
25.501.491 |
403.827 |
1 |
Chuẩn bị |
671.023 |
113.638 |
8.790 |
119.018 |
903.678 |
912.468 |
14.154 |
2 |
Tổng hợp, xử lý tài liệu |
1.279.137 |
198.867 |
15.382 |
224.008 |
1.702.012 |
1.717.394 |
26.981 |
3 |
Lập danh mục các nguồn xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải |
1.279.137 |
198.867 |
15.382 |
224.008 |
1.702.012 |
1.717.394 |
26.981 |
4 |
Xác định vị trí tọa độ điểm xả nước thải trên bản đồ |
608.114 |
85.229 |
6.592 |
104.990 |
798.333 |
804.926 |
12.827 |
5 |
Xác định các chất ô nhiễm đặc trưng có trong nguồn nước thải |
1.027.503 |
142.048 |
10.987 |
177.081 |
1.346.632 |
1.357.619 |
21.673 |
6 |
Đánh giá diễn biến lưu lượng nguồn tiếp nhận |
1.530.770 |
227.277 |
17.580 |
266.344 |
2.024.391 |
2.041.971 |
32.288 |
7 |
Đánh giá diễn biến chất lượng nguồn tiếp nhận |
1.530.770 |
227.277 |
17.580 |
266.344 |
2.024.391 |
2.041.971 |
32.288 |
8 |
Tính toán tải lượng của chỉ tiêu ô nhiễm cần đánh giá trong nguồn tiếp nhận |
1.971.129 |
284.096 |
21.975 |
341.580 |
2.596.804 |
2.618.779 |
41.577 |
9 |
Tính toán tải lượng ô nhiễm tối đa của chất ô nhiễm |
2.306.640 |
340.915 |
26.370 |
401.089 |
3.048.643 |
3.075.013 |
48.654 |
10 |
Tính toán khả năng tiếp nhận nước thải |
2.746.998 |
397.734 |
30.765 |
476.325 |
3.621.057 |
3.651.822 |
57.942 |
11 |
Hoàn thiện, chỉnh lý tài liệu |
859.748 |
113.638 |
8.790 |
147.326 |
1.120.712 |
1.129.502 |
18.135 |
12 |
Xây dựng báo cáo và các biểu, bảng đánh giá |
1.279.137 |
198.867 |
15.382 |
224.008 |
1.702.012 |
1.717.394 |
26.981 |
13 |
Kiểm tra, nghiệm thu |
1.027.503 |
142.048 |
10.987 |
177.081 |
1.346.632 |
1.357.619 |
21.673 |
14 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm |
1.027.503 |
142.048 |
10.987 |
177.081 |
1.346.632 |
1.357.619 |
21.673 |
II.3 |
Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước bằng phương pháp mô hình |
142.120.153 |
17.853.927 |
2.683.110 |
24.398.579 |
184.372.659 |
187.055.769 |
2.916.135 |
1 |
Chuẩn bị |
4.095.682 |
514.522 |
77.323 |
703.129 |
5.313.333 |
5.390.656 |
84.038 |
2 |
Tổng hợp, xử lý số liệu |
6.143.522 |
771.784 |
115.985 |
1.054.694 |
7.970.000 |
8.085.984 |
126.058 |
3 |
Lập danh mục nguồn xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải |
6.143.522 |
771.784 |
115.985 |
1.054.694 |
7.970.000 |
8.085.984 |
126.058 |
4 |
Xác định các chất ô nhiễm có trong nguồn nước thải |
4.914.818 |
617.427 |
92.788 |
843.755 |
6.376.000 |
6.468.787 |
100.846 |
5 |
Đánh giá sơ bộ đặc điểm nguồn tiếp nhận |
7.372.227 |
926.140 |
139.181 |
1.265.632 |
9.564.000 |
9.703.181 |
151.269 |
6 |
Xây dựng dữ liệu đầu vào cho việc tính toán dòng chảy |
10.239.204 |
1.286.306 |
193.308 |
1.757.823 |
13.283.333 |
13.476.640 |
210.096 |
7 |
Xây dựng dữ liệu chất lượng nước đầu vào |
10.239.204 |
1.286.306 |
193.308 |
1.757.823 |
13.283.333 |
13.476.640 |
210.096 |
8 |
Cài đặt mô hình |
11.467.909 |
1.440.663 |
216.505 |
1.968.761 |
14.877.333 |
15.093.837 |
235.308 |
9 |
Hiệu chỉnh mô hình |
14.334.886 |
1.800.828 |
270.631 |
2.460.952 |
18.596.666 |
18.867.297 |
294.135 |
10 |
Đánh giá, kiểm định mô hình thủy lực |
6.143.522 |
771.784 |
115.985 |
1.054.694 |
7.970.000 |
8.085.984 |
126.058 |
11 |
Thiết lập các điều kiện biên về chất lượng nước |
10.239.204 |
1.286.306 |
193.308 |
1.757.823 |
13.283.333 |
13.476.640 |
210.096 |
12 |
Hiệu chỉnh mô hình chất lượng nước |
14.334.886 |
1.800.828 |
270.631 |
2.460.952 |
18.596.666 |
18.867.297 |
294.135 |
13 |
Kiểm định mô hình chất lượng nước |
14.334.886 |
1.800.828 |
270.631 |
2.460.952 |
18.596.666 |
18.867.297 |
294.135 |
14 |
Hoàn thiện số liệu, kết quả |
6.143.522 |
771.784 |
115.985 |
1.054.694 |
7.970.000 |
8.085.984 |
126.058 |
15 |
Xây dựng báo cáo và các biểu, bảng đánh giá |
6.143.522 |
771.784 |
115.985 |
1.054.694 |
7.970.000 |
8.085.984 |
126.058 |
16 |
Kiểm tra, nghiệm thu |
4.914.818 |
617.427 |
92.788 |
843.755 |
6.376.000 |
6.468.787 |
100.846 |
17 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm |
4.914.818 |
617.427 |
92.788 |
843.755 |
6.376.000 |
6.468.787 |
100.846 |
Mục 4: ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC
4.1. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
1. Đơn giá cho công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt bao gồm các dạng công việc sau:
1.1. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:200.000;
1.2. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:100.000;
1.3. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:50.000;
1.4. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:25.000.
2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 26/2009/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá tính cho vùng điều tra, đánh giá có điều kiện áp dụng như sau (K=1):
- Vùng đồng bằng, điều kiện đi lại thuận lợi;
- Mật độ sông suối trung bình của toàn vùng từ 0,5 - < 1,0 km/km2. sông suối có chiều dài 10 km trở lên và có dòng chảy liên tục;
- Vùng có 1 LVS, không có mối quan hệ liên tỉnh (nếu vùng điều tra là liên tỉnh), liên quốc gia (nếu vùng điều tra bị ảnh hưởng bởi lưu vực sông liên quốc gia);
- Toàn bộ diện tích của vùng điều tra, đánh giá thuộc phạm vi của một đơn vị hành chính cấp tỉnh (nếu vùng điều tra là liên tỉnh) hoặc một đơn vị hành chính cấp huyện (nếu vùng điều tra là nội tỉnh);
- Vùng không bị ảnh hưởng triều.
Trường hợp vùng điều tra, đánh giá khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số Kđh, Kmđ, Ksl, Khc và Ktt. Các hệ số điều chỉnh đơn giá được quy định cụ thể trong các bảng sau:
Bảng 23. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều kiện địa hình (Kđh)
TT |
Đặc điểm của vùng |
Kđh |
1 |
Vùng đồng bằng |
1,00 |
2 |
Vùng trung du |
1,20 |
3 |
Vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa |
1,40 |
Bảng 24. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp theo mật độ sông suối (Kmđ)
TT |
Mật độ sông suối |
Kmđ |
1 |
Vùng có mật độ sông suối < 0,5 km/km2 |
0,85 |
2 |
Vùng có mật độ sông suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2 |
1,00 |
3 |
Vùng có mật độ sông suối từ 1,0 - < 1,2 km/km2 |
1,10 |
4 |
Vùng có mật độ sông suối từ 1,2 - < 1,5 km/km2 |
1,20 |
5 |
Vùng có mật độ sông suối từ 1,5 - < 2,0 km/km2 |
1,35 |
6 |
Vùng có mật độ sông suối ≥ 2,0 km/km2 |
1,50 |
Bảng 25. Hệ số điều chỉnh theo số lượng lưu vực sông (Ksl)
TT |
Số lượng lưu vực sông và mối quan hệ liên tỉnh, liên quốc gia |
Ksl |
1 |
Vùng có 1 LVS, không có mối quan hệ liên tỉnh, liên quốc gia |
1,00 |
2 |
Vùng có 2 LVS, không có mối quan hệ liên tỉnh, liên quốc gia |
1,10 |
3 |
Vùng có > 2 LVS, không có mối quan hệ liên tỉnh, liên quốc gia |
1,20 |
4 |
Vùng có LVS có mối quan hệ liên tỉnh, liên quốc gia |
1,30 |
Bảng 26. Hệ số điều chỉnh theo số, đơn vị hành chính (Khc)
TT |
Số lượng đơn vị hành chính (cấp tỉnh hoặc cấp huyện) |
Khc |
1 |
Một đơn vị |
1,00 |
2 |
Từ 2 đến 5 |
1,05 |
3 |
Từ 6 đến 10 |
1,10 |
4 |
Từ 11 đến 15 |
1,20 |
5 |
Trên 15 |
1,30 |
Bảng 27. Hệ số điều chỉnh theo mức ảnh hưởng triều (Ktt)
TT |
Đặc điểm vùng sông |
Ktt |
1 |
Vùng không ảnh hưởng triều |
1,00 |
2 |
Vùng ảnh hưởng triều |
1,40 |
4. Cách tính đơn giá:
Nếu đơn giá khác với điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì sẽ được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- G là đơn giá khác với điều kiện áp dụng có hệ số điều chỉnh;
- G1 là đơn điều kiện áp dụng (hệ số 1);
- n là số các hệ số điều chỉnh;
- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i.
5. Đơn giá cho công việc điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt theo điều kiện áp dụng chuẩn (K=1) được thể hiện trong bảng sau:
ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
ĐVT: đồng/km2
TT |
Nội dung công việc |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Đơn giá không KH |
Đơn giá KH |
Khu vực (k=0,1) |
||
Nhân công |
VL+DC |
TB |
||||||
I.1 |
ĐT ĐG TNNM TỶ LỆ 1:200.000 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGOẠI NGHIỆP |
112.511 |
5.580 |
6.638 |
31.182 |
149.272 |
155.910 |
2.350 |
1 |
Chuẩn bị |
6.988 |
391 |
465 |
1.961 |
9.340 |
9.804 |
146 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
85.024 |
4.073 |
4.846 |
23.486 |
112.582 |
117.428 |
1.776 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
20.499 |
1.116 |
1.328 |
5.736 |
27.350 |
28.678 |
428 |
B |
NỘI NGHIỆP |
56.902 |
10.199 |
1.152 |
13.650 |
80.751 |
81.903 |
1.190 |
1 |
Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và triển khai công tác ĐTĐGTNNM |
2.538 |
408 |
46 |
598 |
3.545 |
3.591 |
53 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
4.442 |
816 |
92 |
1.070 |
6.328 |
6.420 |
93 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt |
31.095 |
5.609 |
633 |
7.468 |
44.172 |
44.805 |
650 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
4.865 |
918 |
104 |
1.177 |
6.960 |
7.064 |
102 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
11.423 |
2.040 |
230 |
2.739 |
16.201 |
16.431 |
239 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
1.269 |
204 |
23 |
299 |
1.772 |
1.795 |
27 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
1.269 |
204 |
23 |
299 |
1.772 |
1.795 |
27 |
I.2 |
ĐT ĐG TNNM TỶ LỆ 1:100.000 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGOẠI NGHIỆP |
281.393 |
10.036 |
15.270 |
76.675 |
368.104 |
383.374 |
5.877 |
1 |
Chuẩn bị |
17.471 |
703 |
1.069 |
4.811 |
22.984 |
24.053 |
365 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
212.675 |
7.327 |
11.147 |
57.787 |
277.789 |
288.936 |
4.442 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
51.247 |
2.007 |
3.054 |
14.077 |
67.331 |
70.385 |
1.070 |
B |
NỘI NGHIỆP |
142.572 |
28.059 |
2.004 |
34.527 |
205.159 |
207.163 |
2.981 |
1 |
Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và triển khai công tác ĐTĐGTNNM |
6.346 |
1.122 |
80 |
1.510 |
8.978 |
9.058 |
133 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
11.211 |
2.245 |
160 |
2.723 |
16.179 |
16.339 |
234 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt |
77.844 |
15.433 |
1.102 |
18.876 |
112.152 |
113.254 |
1.628 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
12.269 |
2.525 |
180 |
2.995 |
17.789 |
17.969 |
257 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
28.557 |
5.612 |
401 |
6.914 |
41.083 |
41.483 |
597 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
3.173 |
561 |
40 |
755 |
4.489 |
4.529 |
66 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
3.173 |
561 |
40 |
755 |
4.489 |
4.529 |
66 |
I.3 |
ĐT ĐG TNNM TỶ LỆ 1:50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGOẠI NGHIỆP |
506.414 |
16.948 |
34.343 |
139.426 |
662.788 |
697.132 |
10.577 |
A |
NGOẠI NGHIỆP |
31.447 |
1.186 |
2.404 |
8.759 |
41.393 |
43.797 |
657 |
1 |
Chuẩn bị |
382.723 |
12.372 |
25.071 |
105.041 |
500.136 |
525.206 |
7.994 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
92.245 |
3.390 |
6.869 |
25.626 |
121.260 |
128.129 |
1.927 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
256.377 |
53.561 |
4.504 |
62.888 |
372.826 |
377.330 |
5.361 |
B |
NỘI NGHIỆP |
11.423 |
2.142 |
180 |
2.749 |
16.314 |
16.494 |
239 |
1 |
Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và triển khai công tác ĐTĐGTNNM |
20.096 |
4.285 |
360 |
4.948 |
29.329 |
29.689 |
420 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
140.034 |
29.459 |
2.477 |
34.394 |
203.887 |
206.364 |
2.928 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt |
21.999 |
4.821 |
405 |
5.445 |
32.265 |
32.670 |
460 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
51.402 |
10.712 |
901 |
12.603 |
74.718 |
75.618 |
1.075 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
5.711 |
1.071 |
90 |
1.375 |
8.157 |
8.247 |
119 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
5.711 |
1.071 |
90 |
1.375 |
8.157 |
8.247 |
119 |
I.4 |
ĐT ĐG TNNM TỶ LỆ 1:25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGOẠI NGHIỆP |
1.631.521 |
46.787 |
106.859 |
446.292 |
2.124.600 |
2.231.459 |
34.077 |
1 |
Chuẩn bị |
101.329 |
3.275 |
7.480 |
28.021 |
132.626 |
140.106 |
2.116 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
1.232.959 |
34.155 |
78.007 |
336.280 |
1.603.393 |
1.681.400 |
25.752 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
297.233 |
9.357 |
21.372 |
81.991 |
388.581 |
409.953 |
6.208 |
B |
NỘI NGHIỆP |
825.397 |
163.881 |
14.016 |
200.659 |
1.189.938 |
1.203.953 |
17.259 |
1 |
Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và triển khai công tác ĐTĐGTNNM |
36.807 |
6.555 |
561 |
8.784 |
52.146 |
52.707 |
770 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
64.517 |
13.111 |
1.121 |
15.750 |
93.378 |
94.499 |
1.349 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt |
450.986 |
90.135 |
7.709 |
109.766 |
650.887 |
658.595 |
9.430 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
70.652 |
14.749 |
1.261 |
17.332 |
102.733 |
103.995 |
1.477 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
165.629 |
32.776 |
2.803 |
40.242 |
238.647 |
241.451 |
3.463 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
18.403 |
3.278 |
280 |
4.392 |
26.073 |
26.353 |
385 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
18.403 |
3.278 |
280 |
4.392 |
26.073 |
26.353 |
385 |
4.2. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
1. Đơn giá cho công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất bao gồm các dạng công việc sau:
1.1. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000;
1.2. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000;
1.3. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000;
1.4. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000.
2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 26/2009/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá tính cho vùng điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất có điều kiện áp dụng như sau (K=1):
- Vùng đồng bằng, điều kiện đi lại thuận lợi;
- Toàn bộ diện tích của vùng điều tra, đánh giá thuộc phạm vi của một đơn vị hành chính cấp tỉnh (nếu vùng điều tra là liên tỉnh) hoặc một đơn vị hành chính cấp huyện (nếu vùng điều tra là nội tỉnh);
- Vùng điều tra, đánh giá có mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất, địa chất thủy văn thuộc loại trung bình.
Trường hợp vùng điều tra khác với điều kiện chuẩn được áp dụng các hệ số điều chỉnh khác nhau, thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số Kđh, Khc và Kct. Các hệ số điều chỉnh đơn giá được quy định cụ thể trong các bảng sau:
Bảng 28. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều kiện địa hình (Kđh)
TT |
Đặc điểm của vùng |
Kđh |
1 |
Vùng đồng bằng |
1,00 |
2 |
Vùng trung du |
1,20 |
3 |
Vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa |
1,40 |
Bảng 29. Hệ số điều chỉnh theo số đơn vị hành chính (Khc)
TT |
Số lượng đơn vị hành chính (cấp tỉnh hoặc cấp huyện) |
Khc |
1 |
Một đơn vị |
1,00 |
2 |
Từ 2 đến 5 |
1,05 |
3 |
Từ 6 đến 10 |
1,10 |
4 |
Từ 11 đến 15 |
1,20 |
5 |
Trên 15 |
1,30 |
Bảng 30. Hệ số điều chỉnh theo mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất, địa chất thủy văn (Kct)
TT |
Cấu trúc địa chất thủy văn [2] |
Kct |
1 |
Đơn giản |
0,75 |
2 |
Trung bình |
1,00 |
3 |
Phức tạp |
1,20 |
4. Cách tính đơn giá:
Nếu đơn giá khác với điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì sẽ được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- G là đơn giá khác với điều kiện áp dụng có hệ số điều chỉnh;
- G1 là đơn điều kiện áp dụng (hệ số 1);
- n là số các hệ số điều chỉnh;
- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i.
5. Đơn giá cho công việc điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất theo điều kiện áp dụng chuẩn (K=1) được thể hiện trong bảng sau:
ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
ĐVT: đồng/km2
TT |
Nội dung công việc |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Đơn giá không KH |
Đơn giá KH |
Khu vực (k=0,1) |
||
Nhân công |
VL+DC |
TB |
||||||
I.1 |
ĐT ĐG TNNDĐ TỶ LỆ 1:200.000 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGOẠI NGHIỆP |
113.383 |
8.477 |
6.472 |
32.083 |
153.943 |
160.414 |
2.092 |
1 |
Chuẩn bị |
8.701 |
678 |
518 |
2.474 |
11.854 |
12.372 |
161 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
97.562 |
7.290 |
5.566 |
27.604 |
132.457 |
138.022 |
1.800 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
7.119 |
509 |
388 |
2.004 |
9.632 |
10.020 |
131 |
B |
NỘI NGHIỆP |
59.074 |
9.773 |
847 |
13.939 |
82.785 |
83.632 |
1.075 |
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNDĐ |
4.133 |
684 |
59 |
975 |
5.792 |
5.851 |
75 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
7.779 |
1.270 |
110 |
1.832 |
10.882 |
10.992 |
142 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước dưới đất |
20.664 |
3.420 |
296 |
4.876 |
28.960 |
29.257 |
376 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
4.133 |
684 |
59 |
975 |
5.792 |
5.851 |
75 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
18.233 |
3.029 |
262 |
4.305 |
25.567 |
25.830 |
332 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
2.188 |
391 |
34 |
523 |
3.101 |
3.135 |
40 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
1.945 |
293 |
25 |
453 |
2.691 |
2.716 |
35 |
I.2 |
ĐT ĐG TNNDĐ TỶ LỆ 1:100.000 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGOẠI NGHIỆP |
283.722 |
20.061 |
12.958 |
79.185 |
382.968 |
395.925 |
3.493 |
1 |
Chuẩn bị |
21.886 |
1.605 |
1.037 |
6.132 |
29.622 |
30.659 |
268 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
243.906 |
17.252 |
11.144 |
68.075 |
329.233 |
340.377 |
3.002 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
17.930 |
1.204 |
777 |
4.978 |
24.112 |
24.889 |
224 |
B |
NỘI NGHIỆP |
148.293 |
26.299 |
1.694 |
35.257 |
209.849 |
211.543 |
2.473 |
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNDĐ |
10.453 |
1.841 |
119 |
2.483 |
14.777 |
14.896 |
177 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
19.448 |
3.419 |
220 |
4.617 |
27.485 |
27.705 |
323 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước dưới đất |
51.781 |
9.205 |
593 |
12.316 |
73.301 |
73.894 |
863 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
10.453 |
1.841 |
119 |
2.483 |
14.777 |
14.896 |
168 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
45.704 |
8.153 |
525 |
10.876 |
64.732 |
65.258 |
765 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
5.591 |
1.052 |
68 |
1.342 |
7.986 |
8.053 |
97 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
4.862 |
789 |
51 |
1.140 |
6.791 |
6.842 |
80 |
I.3 |
ĐT ĐG TNNDĐ TỶ LỆ 1:50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGOẠI NGHIỆP |
425.319 |
37.223 |
29.381 |
122.981 |
585.522 |
614.903 |
7.848 |
1 |
Chuẩn bị |
32.433 |
2.978 |
2.350 |
9.440 |
44.851 |
47.201 |
598 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
365.990 |
32.012 |
25.267 |
105.817 |
503.819 |
529.087 |
6.753 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
26.896 |
2.233 |
1.763 |
7.723 |
36.852 |
38.615 |
496 |
B |
NỘI NGHIỆP |
305.581 |
63.795 |
3.815 |
74.638 |
444.015 |
447.831 |
5.560 |
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNDĐ |
21.879 |
4.466 |
267 |
5.322 |
31.667 |
31.935 |
398 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
39.869 |
8.293 |
496 |
9.732 |
57.894 |
58.390 |
725 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước dưới đất |
106.479 |
22.328 |
1.335 |
26.029 |
154.836 |
156.172 |
1.937 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
20.907 |
4.466 |
267 |
5.128 |
30.501 |
30.768 |
380 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
94.567 |
19.777 |
1.183 |
23.105 |
137.449 |
138.632 |
1.721 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
11.912 |
2.552 |
153 |
2.923 |
17.387 |
17.540 |
217 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
9.967 |
1.914 |
114 |
2.399 |
14.280 |
14.395 |
181 |
I.4 |
ĐT ĐG TNDĐ TỶ LỆ 1:25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NGOẠI NGHIỆP |
1.318.672 |
135.575 |
91.393 |
386.410 |
1.840.657 |
1.932.050 |
24.332 |
1 |
Chuẩn bị |
100.463 |
10.846 |
7.311 |
29.655 |
140.964 |
148.275 |
1.854 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
1.134.622 |
116.594 |
78.598 |
332.454 |
1.583.670 |
1.662.268 |
20.936 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
83.587 |
8.134 |
5.484 |
24.301 |
116.023 |
121.506 |
1.542 |
B |
NỘI NGHIỆP |
947.376 |
165.746 |
11.864 |
224.997 |
1.338.119 |
1.349.983 |
17.237 |
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNDĐ |
67.826 |
11.602 |
831 |
16.052 |
95.480 |
96.310 |
1.234 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
123.497 |
21.547 |
1.542 |
29.317 |
174.361 |
175.903 |
2.247 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước dưới đất |
330.135 |
58.011 |
4.153 |
78.460 |
466.606 |
470.758 |
6.007 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
64.909 |
11.602 |
831 |
15.468 |
91.979 |
92.810 |
1.181 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
293.183 |
51.381 |
3.678 |
69.648 |
414.213 |
417.891 |
5.334 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
36.952 |
6.630 |
475 |
8.811 |
52.393 |
52.867 |
672 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
30.874 |
4.972 |
356 |
7.240 |
43.087 |
43.443 |
562 |
Mục 5: ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC TÀI NGUYÊN NƯỚC
5.1. KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
1. Đơn giá khảo sát, đo đạc tài nguyên nước mặt bao gồm các dạng công tác sau:
1.1. Đo mực nước
1.2. Đo lưu lượng:
- Đo lưu lượng bằng máy đo siêu âm:
+ Đo lưu lượng nước trên sông;
+ Đo lưu lượng nước trên kênh cứng;
+ Đo lưu lượng nước trên kênh tự nhiên;
+ Đo lưu lượng nước trong đường ống kín.
- Đo lưu lượng nước bằng phao:
+ Đo lưu lượng nước trên kênh tự nhiên;
+ Đo lưu lượng nước trên suối.
- Đo lưu lượng nước bằng máy đo lưu tốc kế:
+ Đo lưu lượng nước trên sông;
+ Đo lưu lượng nước trên kênh cứng;
+ Đo lưu lượng nước trên kênh tự nhiên.
1.3. Khảo sát, đo đạc chất lượng nước:
- Lấy mẫu nước thủ công:
+ Lấy mẫu nước trên sông;
+ Lấy mẫu nước trên kênh tự nhiên;
+ Lấy mẫu nước trên kênh cứng.
- Đo đạc chất lượng nước bằng máy TOA:
+ Đo đạc chất lượng nước trên sông;
+ Đo đạc chất lượng nước trên kênh tự nhiên;
+ Đo đạc chất lượng nước trên kênh cứng.
- Đo đạc chất lượng nước bằng máy HACH:
+ Đo đạc chất lượng nước trên sông;
+ Đo đạc chất lượng nước trên kênh tự nhiên;
+ Đo đạc chất lượng nước trên kênh cứng.
2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 10/2010/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá tính cho vùng có điều kiện áp dụng như sau (K=1):
3.1. Đối với sông:
- Điều kiện đi lại: Loại II;
- Điều kiện thủy văn: Loại I;
- Điều kiện tần suất đo: tính cho 1 lần/ngày.
Kđb, Ktv và Khtr
3.2. Đối với kênh tự nhiên:
- Điều kiện đi lại: Loại II;
- Điều kiện thủy văn của kênh: độ rộng < 20m;
- Điều kiện chế độ đo: tính cho 1 lần/ ngày.
3.3. Đối với kênh cứng:
- Điều kiện đi lại: Loại II;
- Điều kiện thủy văn của kênh: độ rộng < 0,5m;
- Điều kiện chế độ đo: tính cho 1 lần/ ngày.
3.4. Đối với lấy mẫu và đo đạc chất lượng nước hiện trường:
- Điều kiện đi lại: Loại II;
- Áp dụng cho sông, có độ rộng < 300m.
4. Các hệ số điều chỉnh
Trường hợp vùng khảo sát, đo đạc khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá của từng công việc sẽ được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh, cụ thể như sau:
4.1. Đo mực nước: Kđl, Ktv và Khtr.
4.2. Đo lưu lượng nước bằng máy siêu âm, gồm:
- Đo lưu lượng nước trên sông: Kđl, Ktv, Kts và Kqtr;
- Đo lưu lượng nước trên kênh cứng: Kđl, Kđrc và Kts;
- Đo lưu lượng nước trên kênh tự nhiên: Kđl, Kđrtn và Kts;
- Đo lưu lượng nước trong đường ống kín: Kđl.
4.3. Đo lưu lượng nước bằng phao trên kênh tự nhiên; suối: Kđl, Kđrtn và Kts.
4.4. Đo lưu lượng bằng máy đo lưu tốc kế, gồm:
- Đo lưu lượng nước trên sông: Kđl, Ktv và Kts;
- Đo lưu lượng nước trên kênh cứng: Kđl, Kđrc và Kts;
- Đo lưu lượng nước trên kênh tự nhiên: Kđl, Kđrtn và Kts.
4.5. Khảo sát đo đạc chất lượng nước mặt: Kđl, và Ktv
4.6. Lấy mẫu nước trên kênh tự nhiên: Kđl và Kđrtn.
4.7. Lấy mẫu nước trên kênh cứng; Kđl và Kđrc.
4.8. Đo đạc chất lượng nước trên sông bằng máy TOA/HACH: Kđl và Ktv.
4.9. Đo đạc chất lượng nước trên kênh tự nhiên/kênh cứng bằng máy TOA/HACH: Kđc.
Các hệ số điều chỉnh đơn giá được quy định cụ thể trong các bảng sau:
Bảng 31. Hệ số điều chỉnh theo điều kiện đi lại (Kđl)
TT |
Điều kiện đi lại [3] |
Kđl |
1 |
Tốt |
0,85 |
2 |
Trung bình |
1,00 |
3 |
Kém |
1,60 |
4 |
Rất kém |
2,15 |
Bảng 32. Hệ số điều chỉnh theo điều kiện thủy văn (Ktv)
TT |
Điều kiện thủy văn[4] |
Ktv |
1 |
Đơn giản |
1,0 |
2 |
Trung bình |
1,2 |
3 |
Phức tạp |
1,5 |
4 |
Rất phức tạp |
1,8 |
Bảng 33. Hệ số điều chỉnh theo tần suất (Kts)
TT |
Tần suất đo trong ngày |
Kts |
1 |
1 lần |
1,0 |
2 |
2 lần |
1,2 |
Bảng 34. Hệ số điều chỉnh theo độ rộng của kênh cứng (Kđrc)
TT |
Độ rộng của kênh cứng (m) |
Kđrc |
1 |
< 0,5 |
0,85 |
2 |
0,5 - 5,0 |
1,00 |
3 |
> 5,0 |
1,35 |
Bảng 35. Hệ số điều chỉnh theo độ rộng của kênh tự nhiên (Kđrtn)
TT |
Độ rộng của kênh tự nhiên (m) |
Kđrtn |
1 |
< 20 |
1,0 |
2 |
20 - 30 |
1,2 |
3 |
30 - 50 |
1,5 |
Bảng 36. Hệ số điều chỉnh đo mực nước theo vùng triều (Khtr)
TT |
Đo mực nước |
Khtr |
1 |
Vùng không ảnh hưởng triều |
1,0 |
2 |
Vùng ảnh hưởng triều |
1,3 |
Bảng 37. Hệ số điều chỉnh đo lưu lượng theo vùng triều (Kqtr)
TT |
Đo lưu lượng |
Kqtr |
1 |
Vùng không ảnh hưởng triều |
1,0 |
2 |
Vùng ảnh hưởng triều |
1,2 |
Bảng 38. Hệ số điều chỉnh theo đối tượng đo (Kđc)
TT |
Đặc điểm vị trí đo |
Kđc |
|
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
||
1 |
Đo đạc chất lượng nước trên sông bằng máy TOA/HACH |
1,00 |
1,00 |
2 |
Đo đạc chất lượng nước trên kênh tự nhiên bằng máy TOA/HACH |
0,80 |
1,00 |
3 |
Đo đạc chất lượng nước trên kênh cứng bằng máy TOA/HACH |
0,60 |
1,00 |
5. Cách tính đơn giá:
Trong trường hợp khảo sát, đo đạc tài nguyên nước mặt khác điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh tương ứng. Đơn giá được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- G là đơn giá khác với điều kiện áp dụng có hệ số điều chỉnh;
- G1 là đơn điều kiện áp dụng chuẩn (hệ số 1);
- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i theo mức độ phức tạp của từng yếu tố ảnh hưởng đến mức đơn giá;
- n là số các hệ số điều chỉnh.
6. Đơn giá cho công việc khảo sát, đo đạc tài nguyên nước mặt theo điều kiện áp dụng (K=1) được thể hiện trong bảng sau:
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
ĐVT: đồng
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Đơn giá không KH |
Đơn giá KH |
Khu vực (k=0,1) |
||
Nhân công |
VL+DC |
TB |
|||||||
A |
ĐO MỰC NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần đo |
161.817 |
13.589 |
6.528 |
45.484 |
220.890 |
227.418 |
3.538 |
b |
Nội nghiệp |
1 số liệu |
9.668 |
925 |
147 |
2.148 |
12.742 |
12.889 |
199 |
B |
ĐO LƯU LƯỢNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đo lưu lượng nước bằng máy đo siêu âm |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đo lưu lượng nước trên sông bằng máy siêu âm |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần đo |
431.043 |
28.138 |
71.944 |
132.781 |
591.962 |
663.906 |
2.875 |
b |
Nội nghiệp |
1 số liệu |
96.683 |
5.959 |
734 |
20.675 |
123.317 |
124.051 |
1.990 |
2 |
Đo lưu lượng nước trên kênh cứng bằng máy siêu âm |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần đo |
221.831 |
19.828 |
71.944 |
78.401 |
320.059 |
392.003 |
4.423 |
b |
Nội nghiệp |
1 số liệu |
96.683 |
5.298 |
740 |
20.396 |
122.378 |
123.118 |
1.990 |
3 |
Đo lưu lượng nước trên kênh tự nhiên bằng máy siêu âm |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần đo |
254.771 |
16.794 |
71.944 |
85.877 |
357.442 |
429.386 |
4.865 |
b |
Nội nghiệp |
1 số liệu |
96.683 |
3.903 |
740 |
20.265 |
120.851 |
121.591 |
1.990 |
4 |
Đo lưu lượng nước trong đường ống kín bằng máy siêu âm |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần đo |
190.846 |
20.861 |
71.944 |
70.913 |
282.620 |
354.564 |
3.981 |
b |
Nội nghiệp |
1 số liệu |
96.683 |
4.899 |
740 |
20.464 |
122.046 |
122.786 |
1.990 |
II |
Đo lưu lượng nước bằng phao |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đo lưu lượng nước trên kênh tự nhiên bằng phao |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần đo |
265.650 |
31.443 |
7.750 |
76.211 |
373.304 |
381.054 |
5.750 |
b |
Nội nghiệp |
1 số liệu |
96.683 |
6.336 |
740 |
20.752 |
123.770 |
124.510 |
1.990 |
2 |
Đo lưu lượng nước trên suối bằng phao |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần đo |
199.238 |
23.582 |
|
57.158 |
279.978 |
381.054 |
4.313 |
b |
Nội nghiệp |
1 số liệu |
96.683 |
6.336 |
|
20.752 |
123.770 |
124.510 |
1.990 |
III |
Đo lưu lượng nước bằng máy đo lưu tốc kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đo lưu lượng nước trên sông bằng máy đo lưu tốc kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần đo |
748.413 |
29.714 |
41.584 |
204.928 |
983.055 |
1.024.639 |
16.808 |
b |
Nội nghiệp |
1 số liệu |
96.683 |
5.110 |
740 |
20.507 |
122.300 |
123.039 |
1.990 |
2 |
Đo lưu lượng nước trên kênh cứng bằng máy đo lưu tốc kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần đo |
282.674 |
21.732 |
41.584 |
86.498 |
390.904 |
432.488 |
6.635 |
b |
Nội nghiệp |
1 số liệu |
96.683 |
5.189 |
740 |
20.522 |
122.394 |
123.134 |
1.990 |
3 |
Đo lưu lượng nước trên kênh tự nhiên bằng máy đo lưu tốc kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần đo |
535.567 |
38.260 |
41.584 |
153.853 |
727.679 |
769.263 |
11.500 |
b |
Nội nghiệp |
1 số liệu |
96.683 |
23.229 |
740 |
24.130 |
144.042 |
144.782 |
1.990 |
C |
KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC CHẤT LƯỢNG NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Lấy mẫu nước thủ công |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lấy mẫu nước trên sông |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần |
476.962 |
42.266 |
2.912 |
130.535 |
649.764 |
652.676 |
10.085 |
b |
Nội nghiệp |
1 mẫu |
51.564 |
6.260 |
37 |
11.572 |
69.397 |
69.434 |
531 |
2 |
Lấy mẫu nước trên kênh tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần |
274.238 |
37.036 |
2.912 |
78.546 |
389.820 |
392.732 |
6.104 |
b |
Nội nghiệp |
1 mẫu |
51.564 |
7.623 |
37 |
11.845 |
71.032 |
71.069 |
531 |
3 |
Lấy mẫu nước trên kênh cứng |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần |
183.188 |
37.225 |
1.768 |
55.545 |
275.958 |
277.726 |
4.246 |
(phần này thiếu, mất chữ)
5.2. KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
1. Đơn giá khảo sát, đo đạc tài nguyên nước dưới đất bao gồm các dạng công tác sau:
1.1. Khảo sát, đo đạc lưu lượng, mực nước dưới đất:
- Khảo sát, đo lưu lượng mạch lộ bằng thùng định lượng; ván đo;
- Khảo sát, đo lưu lượng một giếng khoan có sẵn thiết bị khai thác;
- Khảo sát, đo lưu lượng một công trình có sẵn thiết bị khai thác;
- Khảo sát, đo mực nước trong giếng khoan hở (chưa lắp đặt thiết bị khai thác).
1.2. Khảo sát, đo đạc chất lượng nước dưới đất:
- Lấy mẫu nước thủ công trong giếng đào, hang karst;
- Lấy mẫu nước giếng khoan có sẵn thiết bị khai thác;
- Lấy mẫu nước giếng khoan không có sẵn thiết bị khai thác;
- Đo chất lượng nước tại hiện trường bằng máy TOA;
- Đo chất lượng nước tại hiện trường bằng máy HACH.
1.3. Khoan điều tra, khảo sát, thăm dò nước dưới đất.
1.4. Bơm hút nước thí nghiệm:
- Bơm hút nước thí nghiệm giếng đào;
- Bơm hút nước thí nghiệm hang karst;
- Bơm hút nước thí nghiệm giếng khoan đường kính nhỏ;
- Bơm hút nước thí nghiệm chùm;
- Bơm hút nước thí nghiệm giật cấp.
1.5. Một số công việc khảo sát khác:
- Quay camera giếng khoan;
- Đo chiều sâu giếng khoan hở (chưa lắp thiết bị khai thác);
- Đo tọa độ GPS cầm tay.
2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 10/2010/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá tính cho vùng có điều kiện áp dụng như sau (K=1):
3.1. Khảo sát, đo đạc lưu lượng, mực nước dưới đất:
a) Khảo sát, đo lưu lượng mạch lộ bằng thùng định lượng; ván đo:
- Mức khó khăn đi lại trung bình;
- Khoảng cách đi lại giữa các điểm khảo sát từ 1 - 3 km.
b) Khảo sát, đo lưu lượng một giếng khoan có sẵn thiết bị khai thác:
- Mức khó khăn đi lại trung bình;
- Khoảng cách đi lại giữa các điểm khảo sát từ 1 - 3 km;
- Lưu lượng của giếng 3 - 10 l/s.
c) Khảo sát, đo lưu lượng một công trình có sẵn thiết bị khai thác:
- Mức khó khăn đi lại trung bình;
- Khoảng cách đi lại giữa các điểm khảo sát từ 1 - 3 km;
- Lưu lượng của giếng 3 - 10 l/s;
- Công trình khảo sát có quy mô từ 2 giếng khoan.
d) Khảo sát, đo mực nước trong giếng khoan hở (chưa lắp đặt thiết bị khai thác);
- Mức khó khăn đi lại trung bình;
- Khoảng cách đi lại giữa các điểm khảo sát từ 1 - 3 km.
3.2. Khảo sát, đo đạc chất lượng nước dưới đất
a) Lấy mẫu nước thủ công trong giếng đào, hang karst:
- Mức khó khăn đi lại trung bình;
- Khoảng cách đi lại giữa các điểm khảo sát từ 1 - 3 km;
- Lấy mẫu tại giếng đào và trong hang karst nước chảy.
b) Lấy mẫu nước giếng khoan có sẵn thiết bị khai thác:
- Mức khó khăn đi lại trung bình;
- Khoảng cách đi lại giữa các điểm khảo sát từ 1 - 3 km.
c) Lấy mẫu nước giếng khoan không có sẵn thiết bị khai thác:
- Mức khó khăn đi lại trung bình;
- Chiều sâu giếng khoan lấy mẫu từ 30 - 100 mét;
- Chiều sâu đặt máy bơm từ 0 - 25 mét.
d) Đo chất lượng nước tại hiện trường bằng máy TOA:
- Mức khó khăn đi lại trung bình;
- Khoảng cách đi lại giữa các điểm khảo sát từ 1 - 3 km.
đ) Đo chất lượng nước tại hiện trường bằng máy HACH:
- Mức khó khăn đi lại trung bình;
- Khoảng cách đi lại giữa các điểm khảo sát từ 1 - 3 km.
3.3. Khoan điều tra, khảo sát, thăm dò nước dưới đất:
a) Xây lắp, tháo dỡ máy khoan tự hành; lỗ khoan sâu đến 300 mét:
- San bằng nền khoan, đào khối lượng đất cần thiết để đặt hệ thống dung dịch và móng;
- Lắp ráp tháp khoan, máy khoan, hệ thống chiếu sáng, hệ thống dung dịch và hệ thống an toàn;
- Tháo dỡ máy khoan, tháp khoan để vận chuyển đến vị trí thi công mới.
b) Khoan:
- Sử dụng máy khoan tự hành để khoan, trám cách ly phân tầng các lỗ khoan có chiều sâu đến 300 mét;
- Khoan, lấy mẫu, mô tả ghi nhật ký khoan, bảo quản mẫu;
- Rửa lỗ khoan bằng dung dịch sét có tỷ trọng đến 1,15 g/cm3;
- Đường kính lỗ khoan đến 112mm; đất cấp I - III; địa tầng ổn định (tỷ lệ lấy mẫu trong hiệp ³ 75%);
- Chống nhổ ống (chống đơn) £ 10 % chiều sâu lỗ khoan; đường kính lớn nhất £ 168mm;
- Khoan bằng lưỡi khoan hợp kim, lưỡi khoan bi, lưỡi khoan kim cương; khi khoan có sử dụng biện pháp chống mất dung dịch ở mức độ nhẹ;
- Khoan trường bằng phẳng thuộc vùng đồng bằng, có điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi, đi lại dễ dàng;
- Máy khoan, máy bơm chạy bằng động cơ diezel;
- Chuẩn bị dung dịch, ép dung dịch vào khoảng giữa ống chống và vách lỗ khoan;
- Kéo, thả dụng cụ về vị trí trám;
- Sửa chữa, bảo dưỡng dụng cụ thiết bị.
3.4. Bơm hút nước thí nghiệm:
a) Bơm hút nước thí nghiệm giếng đào:
- Ngoại nghiệp: Chiều sâu đặt máy bơm < 15m;
- Nội nghiệp: thời gian bơm thí nghiệm của một điểm bơm < 10 ca.
b) Bơm hút nước thí nghiệm hang karst:
- Ngoại nghiệp: Chiều sâu đến mực nước trong hang < 20 m;
- Nội nghiệp: Thời gian bơm thí nghiệm của 1 điểm bơm £ 10 ca.
c) Bơm hút nước thí nghiệm giếng khoan đường kính nhỏ:
- Ngoại nghiệp: Chiều sâu đặt ống dâng hoặc chiều cao hút đẩy của máy bơm ly tâm từ 0 - 25 mét;
- Nội nghiệp: Thời gian bơm thí nghiệm của 1 điểm bơm < 10 ca.
d) Bơm hút nước thí nghiệm chùm:
- Ngoại nghiệp: Định mức lao động lắp đặt - tháo dỡ thiết bị bơm chùm tại giếng khoan, điểm thí nghiệm trung tâm được xây dựng cho mức đường kính ống dâng D 130mm có chiều sâu lắp đặt ống dâng từ 26m đến 50m đối với 1 máy bơm nén khí và đường kính 219mm có chiều sâu lắp đặt ống dâng từ 51 - 100m đối với 2 máy nén khí; máy bơm điện chìm có đường kính 6” (150mm) với chiều sâu lắp đặt từ 51m đến 100m;
- Nội nghiệp: Thời gian bơm thí nghiệm của 1 điểm bơm từ 10 - 20ca.
đ) Bơm hút nước thí nghiệm giật cấp:
- Ngoại nghiệp: Định mức lao động lắp đặt - tháo dỡ thiết bị bơm nêu trên được xây dựng cho mức đường kính ống dâng D 130mm, chiều sâu lắp đặt ống dâng từ 26m đến 50m đối với máy bơm nén khí, hoặc máy bơm điện chìm có đường kính 6” (150mm) chiều sâu lắp đặt từ 51m đến 100m hoặc chiều sâu từ 0 - 25 mét đối với các loại máy bơm ly tâm;
- Nội nghiệp: Thời gian bơm thí nghiệm của 1 điểm bơm 10 - 20 ca.
3.5. Một số công việc khảo sát khác:
a) Quay camera giếng khoan:
- Đường kính ống vách của lỗ khoan, giếng khoan D £ 300 mm;
- Lỗ khoan, giếng khoan đã được tháo dỡ hết thiết bị bơm, thiết bị quan trắc và các dụng cụ, thiết bị nghiên cứu khác, được làm sạch đến hết độ sâu cần quay camera;
- Nước trong lỗ khoan, giếng khoan trong, không nhiễm dầu mỡ, chất thải;
- Khối lượng quay camera được tính từ mặt đất đến hết chiều sâu cần quay hoặc chiều sâu mà máy quay không xuống được;
- Chiều sâu quay camera từ 151m - 300 m; vận chuyển trạm bằng ô tô tính cho đường loại II.
b) Đo chiều sâu giếng khoan hở (chưa lắp thiết bị khai thác):
- Mức khó khăn đi lại trung bình;
- Giếng khoan sâu từ 100 - 200 mét.
c) Đo tọa độ GPS cầm tay:
- Mức khó khăn đi lại trung bình;
- Khoảng cách đi lại giữa các điểm khảo sát từ 1 - 3 km.
4. Các hệ số điều chỉnh:
Trường hợp công việc khảo sát, đo đạc khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh, cụ thể như sau:
4.1. Khảo sát, đo đạc lưu lượng, mực nước dưới đất:
a) Khảo sát, đo lưu lượng mạch lộ bằng thùng định lượng; ván đo:
Bảng 39. Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)
TT |
Khó khăn đi Iại [5] |
Kđl |
1 |
I |
0,86 |
2 |
II |
1,00 |
3 |
III |
1,24 |
4 |
IV |
1,54 |
Bảng 40. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách (Kkc)
TT |
Khoảng cách đi lại |
Kkc |
1 |
< 1 km |
0,81 |
2 |
1 - 3 km |
1,00 |
3 |
> 3 km |
1,48 |
b) Khảo sát, đo lưu lượng một giếng khoan có sẵn thiết bị khai thác:
Bảng 41. Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)
TT |
Khó khăn đi lại [6] |
Kđl |
1 |
I |
0,81 |
2 |
II |
1,00 |
3 |
III |
1,33 |
4 |
IV |
1,75 |
Bảng 42. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách (Kkc)
TT |
Khoảng cách đi lại |
Kkc |
1 |
< 1 km |
0,93 |
2 |
1 - 3 km |
1,00 |
3 |
> 3 km |
1,09 |
c) Khảo sát, đo lưu lượng một công trình có sẵn thiết bị khai thác:
Bảng 43. Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)
TT |
Khó khăn đi lại |
Kđl |
1 |
I |
0,94 |
2 |
II |
1,00 |
3 |
III |
1,10 |
4 |
IV |
1,22 |
Bảng 44. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách (Kkc)
TT |
Khoảng cách đi lại |
Kkc |
1 |
< 1 km |
0,94 |
2 |
1 - 3 km |
1,00 |
3 |
> 3 km |
1,07 |
Bảng 45. Hệ số điều chỉnh theo số lượng giếng khoan của công trình
TT |
Số giếng khoan trong công trình |
Knn |
1 |
2 giếng |
1,00 |
2 |
> 2 và £ 3 giếng |
1,25 |
Bảng 46. Hệ số điều chỉnh theo lưu lượng của giếng
TT |
Lưu lượng của giếng |
Kll |
1 |
< 3 lít |
0,86 |
2 |
3 - 10 lít |
1,00 |
3 |
> 10 lít |
1,23 |
d) Khảo sát, đo mực nước trong giếng khoan hở (chưa lắp đặt thiết bị khai thác):
Bảng 47. Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)
TT |
Khó khăn đi lại |
Kđl |
1 |
I |
0,93 |
2 |
II |
1,00 |
3 |
III |
1,13 |
4 |
IV |
1,28 |
Bảng 48. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách (Kkc)
TT |
Khoảng cách đi lại |
Kkc |
1 |
< 1 km |
0,90 |
2 |
1 - 3 km |
1,00 |
3 |
> 3 km |
1,25 |
4.2. Khảo sát, đo đạc chất lượng nước dưới đất:
a) Lấy mẫu nước thủ công trong giếng đào, hang karst:
Bảng 49. Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)
TT |
Khó khăn đi lại [7] |
Kđl |
1 |
I |
0,85 |
2 |
II |
1,00 |
3 |
III |
1,27 |
4 |
IV |
1,60 |
Bảng 50. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách (Kkc)
TT |
Khoảng cách đi lại |
Kkc |
1 |
< 1 km |
0,81 |
2 |
1 - 3 km |
1,00 |
3 |
> 3 km |
1,48 |
b) Lấy mẫu nước giếng khoan có sẵn thiết bị khai thác:
Bảng 51. Điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)
TT |
Khó khăn đi lại |
Kđl |
1 |
I |
0,85 |
2 |
II |
1,00 |
3 |
III |
1,28 |
4 |
IV |
1,64 |
Bảng 52. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách (Kkc)
TT |
Khoảng cách đi lại |
Kkc |
1 |
< 1 km |
0,73 |
2 |
1 - 3 km |
1,00 |
3 |
> 3 km |
1,43 |
c) Lấy mẫu nước giếng khoan không có sẵn thiết bị khai thác:
Bảng 53. Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)
TT |
Khó khăn đi lại |
Kđl |
1 |
I |
0,88 |
2 |
II |
1,00 |
3 |
III |
1,21 |
4 |
IV |
1,48 |
Bảng 54. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu lắp đặt máy bơm (Kcsb)
TT |
Chiều sâu lắp đặt máy bơm |
Kcsb |
1 |
< 15m |
1,00 |
2 |
15 - 25 m |
1,05 |
3 |
> 25 m |
1,11 |
Bảng 55. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu giếng khoan (Kcs)
TT |
Chiều sâu giếng khoan |
Kcs |
1 |
< 30m |
0,76 |
2 |
30 - 100m |
1,00 |
3 |
> 100m |
1,39 |
d) Đo chất lượng nước tại hiện trường bằng máy TOA:
Bảng 56. Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)
TT |
Khó khăn đi lại |
Kđl |
1 |
I |
0,90 |
2 |
II |
1,00 |
3 |
III |
1,14 |
4 |
IV |
1,19 |
Bảng 57. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách đi lại (Kkc)
TT |
Khoảng cách đi lại |
Kkc |
1 |
< 1 km |
0,72 |
2 |
1 - 3 km |
1,00 |
3 |
> 3 km |
1,69 |
đ) Đo chất lượng nước tại hiện trường bằng máy HACH:
Bảng 58. Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)
TT |
Khó khăn đi lại [8] |
Kđl |
1 |
I |
0,90 |
2 |
II |
1,00 |
3 |
III |
1,14 |
4 |
IV |
1,19 |
Bảng 59. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách đi lại (Kkc)
TT |
Khoảng cách đi lại |
Kkc |
1 |
< 1 km |
0.74 |
2 |
1 - 3 km |
1.00 |
3 |
> 3 km |
1.65 |
4.3. Khoan điều tra, khảo sát thăm dò nước dưới đất:
4.3.1. Ngoại nghiệp:
a) Xây lắp, tháo dỡ máy khoan:
Bảng 60. Hệ số điều chỉnh xây lắp tháo dỡ máy khoan (Kxl)
TT |
Nội dung công việc |
Kxl |
1 |
Xây lắp, tháo dỡ, bốc xếp vật liệu, dụng cụ và máy khoan tự hành cho lỗ khoan sâu đến 100m |
0,75 |
2 |
Xây lắp, tháo dỡ, bốc xếp vật liệu, dụng cụ và máy khoan tự hành cho lỗ khoan sâu đến 200m |
0,85 |
3 |
Xây lắp, tháo dỡ, bốc xếp vật liệu, dụng cụ và máy khoan tự hành cho lỗ khoan sâu đến 300m |
1,0 |
4 |
Xây lắp, tháo dỡ, bốc xếp vật liệu, dụng cụ và máy khoan tự hành cho lỗ khoan sâu đến 400m |
1,45 |
5 |
Xây lắp, tháo dỡ, bốc xếp vật liệu, dụng cụ và máy khoan tự hành cho lỗ khoan sâu đến 500m |
2,15 |
Bảng 61. Hệ số điều chỉnh xây lắp, tháo dỡ máy khoan trám cách ly phân tầng (Kxlpt)
TT |
Nội dung công việc |
Kxlpt |
1 |
Xây lắp, tháo dỡ, bốc xếp vật liệu, dụng cụ và máy khoan cho lỗ khoan sâu đến 300m trám cách ly phân tầng (1 tầng chứa nước) |
1,00 |
2 |
Xây lắp, tháo dỡ, bốc xếp vật liệu, dụng cụ và máy khoan cho lỗ khoan sâu đến 300m trám cách ly phân tầng (2 - 3 tầng chứa nước) |
1,05 |
3 |
Xây lắp, tháo dỡ, bốc xếp vật liệu, dụng cụ và máy khoan cho lỗ khoan sâu đến 300m trám cách ly phân tầng (trên 3 tầng chứa nước) |
1,10 |
b) Khoan:
Bảng 62. Hệ số điều chỉnh theo điều kiện nước rửa lỗ khoan (Kdd)
TT |
Rửa lỗ khoan |
Kdd |
1 |
Bằng nước lã |
0,95 |
2 |
Bằng dung dịch sét tỷ trọng đến 1,15 g/cm3 |
1,00 |
3 |
Bằng dung dịch sét tỷ trọng đến 1,30 g/cm3 |
1,10 |
Bảng 63. Hệ số điều chỉnh theo đường kính khoan lấy mẫu (Kđk)
TT |
Đường kính lỗ khoan lấy mẫu |
Kđk |
1 |
Đường kính £ 112 mm |
1,00 |
2 |
Đến 132 mm |
1,40 |
3 |
Đến 151 mm |
1,80 |
Bảng 64. Hệ số điều chỉnh theo đường kính lỗ không lấy mẫu (phá mẫu)
TT |
Đường kính lỗ khoan không lấy mẫu (phá mẫu) |
Kpm |
1 |
Đường kính < 112 mm |
0,90 |
2 |
Đường kính lỗ khoan lấy mẫu £ 112 mm |
1 |
3 |
Từ 113 đến 132 mm |
1,1 |
4 |
Từ 133 đến 160 mm |
1,25 |
5 |
Từ 161 đến 250 mm |
1,35 |
6 |
Từ 251 đến 350 mm |
1,5 |
Bảng 65. Hệ số điều chỉnh khi khoan doa mở rộng để chống ống
TT |
Đường kính lỗ khoan khi khoan doa mở rộng để chống ống |
Kdmr |
1 |
Đường kính lỗ khoan lấy mẫu £ 112 mm |
1 |
2 |
Từ 112 mm, doa rộng ra 132 mm |
1.5 |
3 |
Từ 112 mm, doa rộng ra 151 mm |
1.7 |
4 |
Từ 112 mm, doa rộng ra 250 mm |
1.8 |
5 |
Từ 112 mm, doa rộng ra 350 mm |
2.05 |
Bảng 66. Hệ số điều chỉnh khoan thông (khoan trong ống)
TT |
Khoan thông (khoan trong ống) |
Kkt |
1 |
Đường kính lỗ khoan lấy mẫu ≤ 112 mm |
1 |
2 |
Đường kính ≤ 112 mm |
0,57 |
3 |
Từ 113 đến 132 mm |
0,74 |
4 |
Từ 133 đến 151 mm |
0,78 |
5 |
Từ 161 đến 250 mm |
0,9 |
Bảng 67. Hệ số điều chỉnh theo tỷ lệ chiều dài cột ống chống (Kc)
TT |
Tỷ lệ chống ống |
Kc |
1 |
Chống ống đơn ≤ 10 % chiều sâu lỗ khoan; |
1,00 |
2 |
Chống ống từ 10% - 50% chiều sâu khoan |
1,05 |
3 |
Chống ống từ 51% - 80% chiều sâu khoan |
1,10 |
4 |
Chống ống từ 81% - 100% chiều sâu khoan |
1,15 |
Bảng 68. Hệ số điều chỉnh theo hiệp khoan hoặc địa tầng đặc biệt (Kđb)
TT |
Đặc điểm hiệp khoan, địa tầng và khoan trường |
Kđb |
1 |
Khoan ở vùng đồng bằng trên nền địa hình khô ráo; địa tầng khoan ổn định, ít sập lở, Hiệp khoan lấy mẫu hiệp dài đến 3 mét với tỷ lệ mẫu lấy được ³ 65%. Tỷ lệ hao hụt dung dịch trong mỗi hiệp khoan £ 30% |
1,00 |
2 |
Địa hình khoan lầy lội khó khăn cho việc thi công |
1,15 |
3 |
Khoan ở vùng núi cao, vùng sâu vùng xa, điều kiện khí hậu, thời tiết khắc nghiệt ảnh hưởng đến sản xuất, giao thông đi lại khó khăn |
1,25 |
4 |
Khoan hiệp ngắn (£ 1.5m/hiệp) để nâng cao tỷ lệ lấy mẫu trong những lỗ khoan nghiên cứu ĐCTV. Khoan qua các địa tầng chứa nước dễ sập lở, địa tang hang động kastơ hoặc đứt gãy mất nước, mất dung dịch trong mỗi hiệp khoan > 30% |
1,35 |
Bảng 69. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu (Kcs)
TT |
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Kcs |
1 |
0 - 100 |
0,85 |
2 |
0 - 200 |
0,95 |
3 |
0 - 300 |
1,0 |
4 |
0 - 400 |
1,35 |
5 |
0 - 500 |
1,65 |
Bảng 70. Hệ số điều chỉnh theo cấp đất đá (Kđđ)
TT |
Cấp đất đá [9] |
Kđđ |
1 |
I - III |
1,0 |
2 |
IV |
1,30 |
3 |
V |
1,60 |
4 |
VI |
1,98 |
5 |
VII |
2,50 |
6 |
VIII |
3.15 |
7 |
IX |
4,85 |
8 |
X |
6,30 |
9 |
XI |
7,35 |
10 |
XII |
9,95 |
* Ghi chú: Chi phí vật liệu cho các công việc chưa có trong định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành
4.3.2. Nội nghiệp:
Bảng 71. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu (Kcs)
TT |
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Kcs |
1 |
0 - 100 |
0,50 |
2 |
0 - 200 |
0,75 |
3 |
0 - 300 |
1,00 |
4 |
0 - 400 |
1,17 |
5 |
0 - 500 |
1,45 |
4.4. Bơm hút nước thí nghiệm:
a) Bơm hút nước thí nghiệm giếng đào:
- Ngoại nghiệp:
Bảng 72. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu giếng (Kcs)
TT |
Chiều sâu đặt ống dâng |
Kcs |
1 |
< 15m |
1,00 |
2 |
³ 15m |
1,26 |
Bảng 73. Hệ số điều chỉnh theo loại động cơ máy bơm (Kđc)
TT |
Động cơ máy bơm |
Kđc |
1 |
Động cơ điện |
1,00 |
2 |
Động cơ diezel |
1,10 |
- Nội nghiệp:
Bảng 74. Hệ số điều chỉnh theo thời gian bơm thí nghiệm (Ktg)
TT |
Thời gian bơm thí nghiệm |
Ktg |
1 |
£ 2 ca |
1.00 |
2 |
> 2 ca |
1,35 |
b) Bơm hút nước thí nghiệm hang karst:
- Ngoại nghiệp:
Bảng 75. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu đến mực nước của hang (Kcs)
TT |
Chiều sâu đến mực nước của hang |
Kcs |
1 |
> 20 m |
1,00 |
2 |
³ 20 m |
1,21 |
Bảng 76. Hệ số điều chỉnh theo loại động cơ (Kđc)
TT |
Loại động cơ |
Kđc |
1 |
Động cơ điện |
1,00 |
2 |
Động cơ diezel |
1,26 |
- Nội nghiệp:
Bảng 77. Hệ số điều chỉnh mức thời gian nội nghiệp theo thời gian bơm thí nghiệm (Ktg)
TT |
Thời gian bơm thí nghiệm |
Ktg |
1 |
< 10 ca |
1,00 |
2 |
³ 10 ca |
1,23 |
c) Bơm hút nước thí nghiệm giếng khoan đường kính nhỏ:
- Ngoại nghiệp:
Bảng 78. Hệ số điều chỉnh theo chiều đặt ống dẫn nước hoặc máy bơm (Kcs)
TT |
Chiều đặt ống dẫn nước hoặc máy bơm (m) |
Kcs |
1 |
0 - 25 |
1,00 |
2 |
> 25 |
1,25 |
Bảng 79. Hệ số điều chỉnh theo động cơ máy bơm (Kđc)
TT |
Động cơ máy bơm |
Kđc |
1 |
Động cơ điện |
1,00 |
2 |
Động cơ diezel |
1,12 |
- Nội nghiệp:
Bảng 80. Hệ số điều chỉnh mức thời gian nội nghiệp theo thời gian bơm thí nghiệm (Ktg)
TT |
Thời gian bơm thí nghiệm |
Ktg |
1 |
< 10 ca |
1,00 |
2 |
≥ 10 ca |
1,23 |
d) Bơm hút nước thí nghiệm chùm:
- Ngoại nghiệp:
Bảng 81. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu lắp đặt ống dâng hoặc máy bơm (Kcs)
TT |
Chiều sâu lắp đặt ống dâng; máy bơm (m) |
Kcs |
|
Máy nén khí |
Máy bơm điện chìm |
||
1 |
0 - 25 |
0,72 |
- |
2 |
26 - 50 |
1,00 |
0,65 |
3 |
51 - 100 |
1,19 |
0,87 |
4 |
101 - 150 |
1,62 |
1,00 |
5 |
151 - 300 |
2,33 |
- |
Bảng 82. Hệ số điều chỉnh theo đường kính ống dâng hoặc máy bơm (Kđk)
TT |
Loại máy bơm và đường kính |
Kđk |
|
Lắp đặt - tháo dỡ thiết bị bơm dâng bằng máy nén khí |
|
1 |
Đường kính ống dẫn 91 mm |
0,90 |
2 |
Đường kính ống dẫn 110 mm |
0,95 |
3 |
Đường kính ống dẫn 130 mm |
1,00 |
4 |
Đường kính ống dẫn 150mm |
1,05 |
5 |
Đường kính ống dẫn 168 mm |
1,42 |
Bảng 83. Hệ số điều chỉnh định mức đo hồi phục theo số lượng công trình quan sát trong chùm thí nghiệm (Kqs)
Số công trình quan sát tại các tia quan sát trong chùm |
Kqs |
n |
1 + 0,1 * n |
- Nội nghiệp:
Bảng 84. Hệ số điều chỉnh định mức nội nghiệp theo thời gian bơm thí nghiệm (Ktg)
TT |
Thời gian bơm thí nghiệm |
Ktg |
1 |
Thời gian bơm thí nghiệm < 10ca |
0,81 |
2 |
Thời gian bơm thí nghiệm từ 10 - 20 ca |
1,00 |
3 |
Thời gian bơm thí nghiệm từ 21 - 40 ca |
1,20 |
4 |
Thời gian bơm thí nghiệm từ 41 - 50 ca |
1,58 |
5 |
Thời gian bơm thí nghiệm > 50 ca |
1,78 |
e) Bơm hút nước thí nghiệm giật cấp:
- Ngoại nghiệp:
Bảng 85. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu lắp đặt ống dâng hoặc máy bơm (Kcs)
TT |
Chiều sâu lắp đặt ống dâng, máy bơm (m) |
Kcs |
1 |
0 - 25 |
0,72 |
2 |
26 - 50 |
1,00 |
3 |
51 - 100 |
1,20 |
4 |
101 - 150 |
1,76 |
5 |
151 - 300 |
2,38 |
Bảng 86. Hệ số điều chỉnh theo đường kính ống dâng hoặc máy bơm (Kđk)
TT |
Đường kính |
Kđk |
1 |
Đường kính ống dẫn 91 mm |
0,90 |
2 |
Đường kính ống dẫn 110 mm |
0,95 |
3 |
Đường kính ống dẫn 130 mm |
1,00 |
4 |
Đường kính ống dẫn 150 mm |
1,05 |
5 |
Đường kính ống dẫn 168 mm |
1,42 |
- Nội nghiệp:
Bảng 87. Hệ số điều chỉnh định mức nội nghiệp theo thời gian bơm thí nghiệm (Ktg)
TT |
Thời gian bơm thí nghiệm |
Ktg |
1 |
Thời gian bơm thí nghiệm < 10ca |
0,81 |
2 |
Thời gian bơm thí nghiệm từ 10 - 20 ca |
1,00 |
3 |
Thời gian bơm thí nghiệm từ 21 - 40 ca |
1,20 |
4 |
Thời gian bơm thí nghiệm từ 41 - 50 ca |
1,58 |
5 |
Thời gian bơm thí nghiệm > 50 ca |
1,78 |
4.5. Một số công việc khảo sát khác:
a) Quay camera giếng khoan:
Bảng 88. Hệ số điều chỉnh theo độ sạch của giếng khoan (Ks)
TT |
Độ sạch của giếng khoan |
Ks |
1 |
Nước giếng khoan sạch, nước trong, không nhiễm váng dầu mỡ, chất thải |
1,00 |
2 |
Nước giếng khoan đục, nhiễm váng dầu mỡ, chất thải |
1,20 |
Bảng 89. Hệ số điều chỉnh theo đường kính ống vách giếng khoan (Kđk)
TT |
Đường kính ống vách giếng khoan |
Kđk |
1 |
Đường kính ống vách của giếng khoan £ 300mm |
1,00 |
2 |
Đường kính ống vách của giếng khoan > 300mm |
1,20 |
Bảng 90. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu lỗ khoan quay camera (Kcs)
TT |
Chiều sâu lỗ khoan quay camera |
Kcs |
1 |
0 - 150m |
0,89 |
2 |
151 - 300m |
1,00 |
3 |
301 - 400m |
1,14 |
4 |
401 - 500m |
1,34 |
Bảng 91. Hệ số điều chỉnh theo phân loại đường mức thời gian vận chuyển trạm theo loại đường (Kvc)
TT |
Phân loại đường [10] |
Kvc |
1 |
Đường loại I |
0,86 |
2 |
Đường loại II |
1,00 |
3 |
Đường loại III |
1,19 |
4 |
Đường loại IV |
1,98 |
5 |
Đường loại V |
2,98 |
b) Đo chiều sâu giếng khoan hở (chưa lắp thiết bị khai thác):
Bảng 92. Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)
TT |
Khó khăn đi lại |
Kđl |
1 |
I |
0,90 |
2 |
II |
1,00 |
3 |
III |
1,18 |
4 |
IV |
1,39 |
Bảng 93. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu giếng (Kcsg)
TT |
Chiều sâu giếng |
Kcsg |
1 |
< 100m |
0,8 |
2 |
100 - 200m |
1,0 |
3 |
> 100m |
1,33 |
c) Đo tọa độ GPS cầm tay:
Bảng 94. Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn đi lại (Kđl)
TT |
Khó khăn đi lại |
Kđl |
1 |
I |
0,87 |
2 |
II |
1,0 |
3 |
III |
1,20 |
4 |
IV |
1,42 |
Bảng 95. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách (Kkc)
TT |
Khoảng cách giữa các điểm đo |
Kkc |
1 |
< 1 km |
0,81 |
2 |
1 - 3 km |
1,00 |
3 |
> 3 km |
1,28 |
5. Cách tính đơn giá:
Trong trường hợp khảo sát, đo đạc tài nguyên nước dưới đất khác điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh tương ứng, đơn giá được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- G là đơn giá của công việc có hệ số điều chỉnh;
- G1 là đơn giá của công việc ở điều kiện áp dụng (hệ số 1);
- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i theo mức độ phức tạp của từng yếu tố ảnh hưởng đến mức đơn giá;
- n là số các hệ số điều chỉnh,
6. Đơn giá cho công việc khảo sát, đo đạc nước dưới đất theo điều kiện áp dụng chuẩn (K= 1) được thể hiện trong bảng sau:
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT ĐO ĐẠC, TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
ĐVT: đồng
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Chi phí trực tiếp |
|
Chi phí chung |
Đơn giá không khấu hao |
Đơn giá khấu hao |
Khu vực (k=0,1) |
|
Nhân công |
VL+DC |
TB |
|||||||
A |
KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC LƯU LƯỢNG, MỰC NƯỚC DƯỚI ĐẤT |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Khảo sát, đo lưu lượng mạch lộ bằng thùng định lượng; ván đo |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần đo |
251.580 |
11.539 |
2.912 |
66.508 |
329.627 |
332.539 |
4.069 |
b |
Nội nghiệp |
1 số liệu |
107.425 |
12.979 |
1.769 |
24.435 |
144.839 |
146.608 |
2.212 |
II |
Khảo sát, đo đạc lưu lượng một giếng khoan có sẵn thiết bị khai thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần đo |
683.423 |
29.682 |
4.784 |
179.472 |
892.578 |
897.362 |
11.279 |
b |
Nội nghiệp |
1 số liệu |
150.396 |
15.981 |
1.349 |
33.545 |
199.921 |
201.270 |
3.096 |
III |
Khảo sát, đo đạc lưu lượng một công trình có sẵn thiết bị khai thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần đo |
1.416.362 |
44.349 |
6.864 |
366.894 |
1.827.604 |
1.834.468 |
24.327 |
b |
Nội nghiệp |
1 số liệu |
214.851 |
33.333 |
1.839 |
50.005 |
298.189 |
300.028 |
4.423 |
IV |
Khảo sát, đo mực nước trong giếng khoan hở (chưa lắp đặt thiết bị khai thác) |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần |
216.146 |
12.991 |
6.800 |
58.984 |
288.122 |
294.922 |
5.440 |
b |
Nội nghiệp |
1 số liệu |
55.861 |
18.642 |
1.349 |
15.170 |
89.673 |
91.022 |
1.150 |
B |
KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC CHẤT LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Lấy mẫu nước thủ công trong giếng đào, hang karst |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần đo |
447.154 |
48.191 |
3.952 |
124.824 |
620.169 |
624.121 |
9.023 |
b |
Nội nghiệp |
1 số liệu |
111.430 |
24.837 |
186 |
27.291 |
163.557 |
163.744 |
1.813 |
II |
Lấy mẫu nước giếng khoan có sẵn thiết bị khai thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần đo |
223.284 |
37.109 |
3.016 |
65.852 |
326.245 |
329.261 |
4.246 |
b |
Nội nghiệp |
1 số liệu |
111.430 |
19.193 |
1.349 |
26.394 |
157.017 |
158.366 |
1.813 |
III |
Lấy mẫu nước giếng khoan không có sẵn thiết bị khai thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần đo |
540.933 |
136.347 |
65.750 |
185.758 |
863.038 |
928.788 |
12.031 |
b |
Nội nghiệp |
1 số liệu |
111.430 |
25.412 |
1.769 |
27.722 |
164.564 |
166.333 |
1.813 |
IV |
Đo chất lượng nước tại hiện trường bằng máy TOA |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần đo |
280.423 |
36.789 |
7.912 |
81.281 |
398.493 |
406.405 |
5.042 |
b |
Nội nghiệp |
1 số liệu |
95.123 |
8.102 |
317 |
20.708 |
123.934 |
124.250 |
1.548 |
V |
Đo chất lượng nước tại hiện trường bằng máy HACH |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần đo |
295.182 |
20.345 |
9.216 |
81.186 |
396.712 |
405.928 |
5.308 |
b |
Nội nghiệp |
1 số liệu |
95.123 |
8.739 |
317 |
20.836 |
124.698 |
125.014 |
1.548 |
C |
KHOAN ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT, THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây lắp - tháo dỡ máy khoan tự hành cho lỗ khoan sâu đến 300m |
1 lần đo |
17.224.813 |
1.677.002 |
340.000 |
4.810.454 |
23.712.270 |
24.052.270 |
256.538 |
2 |
Khoan |
1 m |
482.251 |
202.918 |
91.002 |
194.043 |
879.212 |
970.213 |
7.298 |
D |
BƠM HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Bơm nước thí nghiệm giếng đào |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Lắp đặt tháo dỡ thiết bị bơm |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tiến hành bơm nước thí nghiệm máy bơm điện |
1 lần |
344.328 |
47.698 |
- |
98.006 |
490.032 |
490.032 |
6.635 |
- |
Tiến hành bơm nước thí nghiệm máy bơm diezel |
1 ca |
728.463 |
159.521 |
8.035 |
224.005 |
1.111.989 |
1.120.023 |
13.269 |
- |
Đo phục hồi mực nước |
1 ca |
728.463 |
182.822 |
8.548 |
229.958 |
1.141.244 |
1.149.792 |
13.269 |
- |
Lắp đặt tháo dỡ thiết bị bơm |
1 ca |
548.798 |
19.825 |
6.240 |
143.716 |
712.339 |
718.579 |
8.846 |
b |
Tiến hành bơm nước thí nghiệm máy bơm điện |
1 điểm |
549.272 |
84.520 |
28.464 |
132.451 |
766.243 |
794.706 |
10.615 |
II |
Bơm nước thí nghiệm hang karst |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lắp đặt tháo dỡ thiết bị bơm |
1 lần |
1.222.868 |
121.330 |
- |
336.049 |
1.680.247 |
1.680.247 |
23.885 |
2 |
Tiến hành bơm nước thí nghiệm |
1 ca |
958.905 |
774.954 |
6.240 |
435.025 |
2.168.884 |
2.175.124 |
17.692 |
3 |
Đo phục hồi mực nước |
1 ca |
859.032 |
15.697 |
6.240 |
220.242 |
1.094.972 |
1.101.212 |
13.269 |
b |
Nội nghiệp |
1 điểm |
2.648.394 |
204.643 |
29.315 |
576.470 |
3.429.508 |
3.458.823 |
52.192 |
III |
Bơm nước thí nghiệm giếng khoan đường kính nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lắp đặt thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lắp đặt tháo dỡ thiết bị bơm động cơ điện |
1 lần |
1.049.074 |
132.115 |
- |
295.297 |
1.476.487 |
1.476.487 |
19.462 |
1.2 |
Lắp đặt tháo dỡ thiết bị bơm động cơ diêzel |
1 lần |
1.192.130 |
62.867 |
- |
313.749 |
1.568.746 |
1.568.746 |
22.115 |
2 |
Tiến hành bơm nước thí nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Tiến hành bơm ly tâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Tiến hành bơm ly tâm động cơ điện |
1 ca |
1.015.627 |
105.143 |
133.372 |
313.535 |
1.434.305 |
1.567.677 |
17.692 |
2.1.2 |
Tiến hành bơm ly tâm động cơ diezel |
1 ca |
1.015.627 |
78.783 |
133.372 |
306.946 |
1.401.356 |
1.534.728 |
17.692 |
2.2 |
Tiến hành bơm điện |
1 ca |
1.015.627 |
105.034 |
133.372 |
313.508 |
1.434.169 |
1.567.541 |
17.692 |
3 |
Đo phục hồi mực nước |
1 ca |
810.573 |
19.048 |
3.900 |
208.380 |
1.038.001 |
1.041.901 |
13.269 |
b |
Nội nghiệp |
1 điểm |
2.913.636 |
227.429 |
1.713 |
628.556 |
3.769.620 |
3.771.333 |
52.192 |
IV |
Bơm nước thí nghiệm chùm |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lắp đặt thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
1 máy nén khí |
1 lần |
11.974.879 |
241.389 |
- |
3.054.067 |
15.270.335 |
15.270.335 |
159.231 |
1.2 |
Máy bơm điện chìm thẳng đứng |
1 lần |
8.044.986 |
193.328 |
- |
2.059.579 |
10.297.893 |
10.297.893 |
102.173 |
2 |
Tiến hành thí nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
1 máy nén khí |
1 ca |
1.121.533 |
1.524.391 |
87.505 |
683.357 |
3.329.282 |
3.416.787 |
17.692 |
2.2 |
Máy bơm điện chìm thẳng đứng |
1 ca |
1.121.533 |
166.858 |
24.000 |
328.098 |
1.616.489 |
1.640.489 |
17.692 |
3 |
Đo phục hồi mực nước |
1 ca |
886.738 |
19.582 |
3.120 |
227.360 |
1.133.681 |
1.136.801 |
13.269 |
b |
Nội nghiệp |
1 điểm |
3.713.699 |
242.791 |
47.442 |
800.787 |
4.757.277 |
4.804.720 |
64.223 |
V |
Bơm nước thí nghiệm giật cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lắp đặt thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy nén khí XATS 156D |
1 lần |
10.443.507 |
281.911 |
|
2.681.355 |
13.406.773 |
13.406.773 |
126.942 |
2 |
Tiến hành thí nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy nén khí XATS 156D |
1 ca |
1.273.864 |
2.699.432 |
416.955 |
1.097.563 |
5.070.858 |
5.487.813 |
17.692 |
3 |
Đo phục hồi mực nước |
1 ca |
963.629 |
34.610 |
- |
249.560 |
1.247.799 |
1.247.799 |
13.269 |
b |
Nội nghiệp |
1 điểm |
3.585.253 |
260.584 |
19.260 |
773.020 |
4.618.857 |
4.638.117 |
64.223 |
Đ |
MỘT SỐ CÔNG VIỆC KHẢO SÁT KHÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Quay camera giếng khoan |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quay camera |
100m |
5.252.151 |
847.123 |
211.604 |
1.577.720 |
7.676.993 |
7.888.598 |
79.571 |
2 |
Vận chuyển trạm bằng ô tô |
100km |
1.106.972 |
788.157 |
77.000 |
493.032 |
2.388.162 |
2.465.162 |
17.029 |
II |
Đo chiều sâu giếng khoan hở (chưa lắp thiết bị khai thác) |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 lần |
211.783 |
21.095 |
3.536 |
59.104 |
291.982 |
295.518 |
4.069 |
b |
Nội nghiệp |
1 điểm |
16.307 |
13.933 |
426 |
7.666 |
37.907 |
38.332 |
265 |
III |
Đo tọa độ bằng GPS cầm tay |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Ngoại nghiệp |
1 điểm |
77.802 |
7.911 |
2.912 |
22.156 |
107.869 |
110.781 |
1.858 |
b |
Nội nghiệp |
1 điểm |
9.495 |
5.185 |
213 |
3.723 |
18.403 |
18.616 |
265 |
Ghi chú: Đối với công tác khoan:
- Đơn giá công việc xây lắp tháo dỡ máy khoan cố định bằng đơn giá máy khoan tự hành nhân với hệ số 1,2
- Bảng hệ số điều chỉnh theo tỷ lệ chiều dài cột ống chống (KC) áp dụng cho đường kính lớn nhất £ 168mm
- Trường hợp chống lồng hoặc chống nhiều cột ống thì được điều chỉnh theo hệ số bằng tổng cột ống nhân với hệ số nêu trên (bảng 67)
5.3. ĐÁNH GIÁ DỰ BÁO TÀI NGUYÊN NƯỚC BẰNG MÔ HÌNH DÒNG CHẢY
1. Đơn giá đánh giá dự báo tài nguyên nước bằng mô hình dòng chảy bao gồm các công việc sau:
- Đánh giá dự báo tài nguyên nước mặt;
- Đánh giá dự báo tài nguyên nước dưới đất.
2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 26/2009/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành,
3. Đơn giá tính cho vùng chuẩn có điều kiện áp dụng như sau (K=1):
3.1. Điều kiện áp dụng:
a. Đánh giá dự báo tài nguyên nước mặt:
- Lưu vực sông tính dự báo số lượng nước mặt có diện tích lưu vực trên 500 km2 đến 1000km2 và có dòng chảy liên tục;
- Lưu vực có đủ số liệu, thông tin về tài nguyên nước trên lưu vực sông và các tài liệu, số liệu, thông tin liên quan, vùng không ảnh hưởng triều và không có mối quan hệ quốc tế;
- Dự báo số lượng nước cho 1 vị trí cửa ra của 1 lưu vực (vị trí dự báo là trạm quan trắc tài nguyên nước hay trạm quan trắc khí tượng thủy văn hay trạm quan trắc tài nguyên - môi trường); số lượng bài toán dự báo <3,
b. Đánh giá dự báo tài nguyên nước dưới đất:
- Diện tích mô hình <500km2; bước lưới <250m;
- Cấu trúc địa chất - địa chất thủy văn có tới 3 tầng chứa nước khác nhau, có nhiều dạng tồn tại của nước dưới đất, bề dày và thành phần đất đá của tầng chứa nước không ổn định;
- Điều kiện biên có từ 3 đến 5 loại biên, mức độ mô phỏng trung bình;
- Thời gian và số lượng điểm kiểm chứng thời gian chỉnh lý từ 1 - 5 năm, số lượng điểm kiểm chứng từ 10 - 30 điểm, số lượng bài toán đánh giá, dự báo từ 3 - 5,
3.2. Các hệ số điều chỉnh:
Trường hợp đánh giá dự báo của mô hình khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá của từng loại mô hình sẽ được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh, cụ thể như sau:
a) Đánh giá dự báo tài nguyên nước mặt bằng mô hình dòng chảy:
Bảng 96. Hệ số điều chỉnh theo hệ số phức tạp (Kpt)
TT |
Các loại phức tạp |
Kpt |
1 |
Lưu vực có đủ số liệu, thông tin về tài nguyên nước trên lưu vực sông và các tài liệu, số liệu, thông tin liên quan, vùng không ảnh hưởng triều và không có mối quan hệ quốc tế |
1,0 |
2 |
Lưu vực thiếu thông tin từ mạng quan trắc tài nguyên nước; lưu vực thiếu thông tin sử dụng nước và xả nước thải; không có dự báo nền của dự báo KTTV làm dự báo TNN |
1,5 |
3 |
Ngoài dự báo số lượng TNN còn thực hiện thêm dự báo chất lượng nước |
1,5 |
4 |
Lưu vực có mối quan hệ quốc tế |
2,0 |
5 |
Lưu vực có ảnh hưởng triều |
3,0 |
Bảng 97. Hệ số điều chỉnh theo diện tích lưu vực sông (Kdt)
TT |
Diện tích lưu vực (km2) |
Kdt |
1 |
Dưới 500 |
0,8 |
2 |
Từ 500 đến 1.000 |
1,0 |
3 |
Từ 1.000 đến 5.000 |
1,2 |
4 |
Từ 5.000 đến 10.000 |
1,4 |
5 |
Từ 10.000 đến 20.000 |
1,7 |
6 |
Trên 20.000 |
2,5 |
Bảng 98. Hệ số điều chỉnh theo vị trí và số lượng bài toán đánh giá, dự báo (Kdb)
TT |
Số lượng vị trí trên một lưu vực sông |
Kdb |
1 |
Dự báo cho 1 vị trí trên lưu vực sông, số lượng bài toán đánh giá, dự báo <3 |
1,0 |
2 |
Dự báo từ 2 đến 4 vị trí cho 1 lưu vực sông, số lượng bài toán đánh giá, dự báo từ 3-5 |
1,8 |
3 |
Dự báo từ 5 đến 8 vị trí cho 1 lưu vực sông, số lượng bài toán đánh giá, dự báo >5 |
2,6 |
4 |
Dự báo từ 8 vị trí trở lên cho 1 lưu vực sông, số lượng bài toán đánh giá, dự báo >5 |
3,0 |
b) Đánh giá dự báo tài nguyên nước dưới đất bằng mô hình dòng chảy:
Bảng 99. Hệ số điều chỉnh theo quy mô của mô hình (Kmh)
TT |
Quy mô của mô hình |
Kmh |
1 |
Diện tích < 500km2; bước lưới <250m |
1,0 |
2 |
Diện tích 500 - 2500km2; bước lưới 250 - 500m |
1,8 |
3 |
Diện tích: 2500km2 - 7000m2; bước lưới >500m |
2,6 |
4 |
Diện tích: 7000km2 - 15000m2; bước lưới >500m |
3,0 |
5 |
Diện tích: 15000km2 - 30000m2; bước lưới >500m |
3,3 |
6 |
Diện tích: 30000km2 - >50000m2; bước lưới >500m |
3,6 |
Bảng 100. Hệ số điều chỉnh theo cấu trúc địa chất thủy văn (Ktv)
TT |
Cấu trúc địa chất thủy văn |
Ktv |
1 |
Có một hoặc hai tầng chứa nước, diện tích phân bố, bề dày và thành phần thạch học của tầng chứa nước ổn định, các thông số địa chất thủy văn ít biến đổi |
0,7 |
2 |
Có tới 3 tầng chứa nước khác nhau, có nhiều dạng tồn tại của nước dưới đất, bề dày và thành phần đất đá của tầng chứa nước không ổn định |
1,0 |
3 |
Có từ 4 - 6 tầng chứa nước trở lên, độ sâu, diện phân bố, thành phần đất đá của tầng chứa nước biến đổi mạnh có xen các lớp hoặc thấu kính thấm nước yếu |
1,5 |
4 |
Có từ 6 - 8 tầng chứa nước trở lên, độ sâu, diện phân bố, thành phần đất đá của tầng chứa nước biến đổi mạnh có xen các lớp hoặc thấu kính thấm nước yếu |
1,8 |
Bảng 101. Hệ số điều chỉnh theo điều kiện biên (Kđb)
TT |
Điều kiện biên |
Kđb |
1 |
Có ít hơn ba loại biên, mức độ mô phỏng đơn giản |
0,7 |
2 |
Có từ 3 đến 5 loại biên, mức độ mô phỏng trung bình |
1,0 |
3 |
Có nhiều hơn 5 loại biên, mức độ mô phỏng phức tạp |
1,5 |
Bảng 102. Hệ số điều chỉnh theo thời gian chỉnh lý và số điểm kiểm chứng (Kdb)
TT |
Thời gian chỉnh lý và số điểm kiểm chứng |
Kdb |
1 |
Thời gian chỉnh lý < 1 năm; số lượng điểm kiểm chứng < 10 điểm, số lượng bài toán đánh giá, dự báo <3 |
0,7 |
2 |
Thời gian chỉnh lý 1 - 5 năm; số lượng điểm kiểm chứng từ 10 - 30 điểm, số lượng bài toán đánh giá, dự báo từ 3-5 |
1,0 |
3 |
Thời gian chỉnh lý > 5 năm; số lượng điểm kiểm chứng > 30 điểm, số lượng bài toán đánh giá, dự báo >5 |
1,5 |
4. Cách tính đơn giá:
Trong trường hợp đánh giá dự báo tài nguyên nước bằng mô hình dòng chảy khác điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh tương ứng, Đơn giá được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- G là đơn giá của công việc có hệ số điều chỉnh;
- G1 là đơn giá của công việc ở điều kiện áp dụng;
- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i theo mức độ phức tạp của từng yếu tố ảnh hưởng đến mức đơn giá;
- n là số các hệ số điều chỉnh.
5. Đơn giá cho công việc đánh giá dự báo tài nguyên nước bằng mô hình dòng chảy theo điều kiện áp dụng chuẩn (K=1) được thể hiện trong bảng sau:
ĐƠN GIÁ DỰ BÁO TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT BẰNG MÔ HÌNH DÒNG CHẢY
ĐVT: đồng
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Đơn giá không KH |
Đơn giá KH |
Khu vực |
||
Nhân công |
VL+DC |
TB |
|||||||
1 |
Công tác thu thập tài liệu |
bước 1 |
18.444.585 |
1.685.983 |
680.022 |
4.162.118 |
24.292.685 |
24.972.707 |
471.795 |
2 |
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu |
bước 2 |
25.086.690 |
1.884.334 |
760.024 |
5.546.210 |
32.517.233 |
33.277.258 |
516.026 |
3 |
Nhập dữ liệu vào mô hình |
bước 3 |
8.069.506 |
836.420 |
337.360 |
1.848.657 |
10.754.582 |
11.091.943 |
206.410 |
4 |
Chỉnh lý mô hình |
bước 4 |
43.463.115 |
3.074.439 |
1.240.040 |
9.555.519 |
56.093.073 |
57.333.113 |
847.756 |
5 |
Dự báo |
bước 5 |
18.337.900 |
1.289.281 |
520.017 |
4.029.440 |
23.656.621 |
24.176.637 |
353.846 |
6 |
Lập báo cáo kết quả |
bước 6 |
16.809.742 |
1.190.106 |
480.015 |
3.695.973 |
21.695.820 |
22.175.835 |
324.359 |
ĐƠN GIÁ DỰ BÁO TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT BẰNG MÔ HÌNH DÒNG CHẢY
ĐVT: đồng
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Đơn giá không KH |
Đơn giá KH |
Khu vực |
||
Nhân công |
VL+DC |
TB |
|||||||
1 |
Thu thập tài liệu |
bước 1 |
17.358.071 |
1.665.158 |
557.412 |
3.916.128 |
22.939.356 |
23.496.769 |
405.449 |
2 |
Tổng hợp phân tích tài liệu |
bước 2 |
27.125.060 |
2.140.917 |
716.673 |
5.996.530 |
35.262.507 |
35.979.180 |
516.026 |
3 |
Nhập dữ liệu |
bước 3 |
16.536.902 |
1.308.338 |
437.967 |
3.656.641 |
21.501.881 |
21.939.848 |
307.158 |
4 |
Chỉnh lý mô hình |
bước 4 |
29.766.423 |
2.259.857 |
756.488 |
6.556.554 |
38.582.833 |
39.339.322 |
552.885 |
5 |
Đánh giá dự báo |
bước 5 |
33.633.863 |
2.378.797 |
796.303 |
7.361.793 |
43.374.452 |
44.170.756 |
589.744 |
6 |
Lập báo cáo |
bước 6 |
29.766.423 |
2.259.857 |
756.488 |
6.556.554 |
38.582.833 |
39.339.322 |
552.885 |
PHỤ LỤC
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ PHỨC TẠP CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT THỦY VĂN/TẦNG CHỨA NƯỚC KHAI THÁC
TT |
Mức độ phức tạp của điều kiện địa chất thủy văn/tầng chứa nước khai thác |
Đặc điểm |
1 |
Đơn giản |
Chủ yếu là các tầng chứa nước loại vỉa ít thay đổi theo đường phương và bề dày, nước dưới đất nằm trùng với các vỉa đất đá trước Đệ tứ có thành phần thạch học, trầm tích tương đối đồng nhất, các trầm tích aluvi, cát sét và các trầm tích tương tự, Thành phần hóa học của nước dưới đất tương đối đồng nhất |
2 |
Trung bình |
Chủ yếu là các trầm tích chứa nước loại vỉa, bị thay đổi cả theo đường phương, góc dốc và bề dày, Nước dưới đất nằm trùng vào đá kết tinh dạng khối, các hệ tầng đất đá trước đệ tứ có hướng thay đổi, Thành phần hóa học của nước dưới đất không đồng nhất |
3 |
Phức tạp |
Có nhiều loại nước dưới đất khác nhau, Có mối quan hệ qua lại phức tạp, thành phần hóa học của nước thay đổi, các loại nước khe nứt castơ, các hệ tầng trầm tích Đệ tứ dày có tướng thay đổi, nước bị nhiễm mặn |
PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN THEO ĐIỀU KIỆN ĐI LẠI KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Mức độ (Loại) |
Điều kiện đi lại |
Tốt (I) |
Vùng đồng bằng, địa hình ít bị phân cắt, đồi núi thoải, sườn dốc dưới 10°, độ cao chênh lệch trong vùng không lớn, thung lũng rộng thoải, phần lớn là đồng bằng, làng bản, dân cư đông đúc, mạng lưới giao thông (kể cả đường ô tô và các loại khác) phát triển, Việc đi lại dễ dàng thuận tiện |
Trung bình (II) |
Vùng trung du, địa hình bị phân cắt vừa phải, phần lớn núi có độ cao dưới 300 mét, độ cao chênh lệch trong vùng không quá 100 mét, sườn dốc dưới 20°, rừng thưa, ít đầm lầy, thung lũng dài, đồng bằng hẹp, làng bản dân cư tương đối phổ biến, phần lớn có đường ô tô, đường đất có thể dùng phương tiện vận tải có động cơ, việc đi lại tương đối dễ dàng |
Kém (III) |
Vùng núi, địa hình bị phân cắt mạnh, phần lớn núi có độ cao trên 500 mét, độ cao chênh lệch trong vùng dưới 300m, đỉnh núi lô nhô, sườn dốc dưới 30°, thung lũng hẹp, đầm lầy phát triển, rừng cây rậm rạp, làng bản thưa thớt, đường ô tô hiếm, chủ yếu là đường mòn, việc đi lại khó khăn, trở ngại |
Rất kém (IV) |
Vùng núi cao hiểm trở, địa hình bị phân cắt rất mạnh, phần lớn có độ cao trên 1000 mét, độ cao chênh lệch trong vùng từ 300 mét trở lên, sống núi lởm chởm dạng tai mèo, sườn dốc trên 30°, không có đường hoặc chỉ có một số đường nhỏ hẹp, vùng đầm lầy, bãi cát ven biển không liền nhau, không có làng bản, hoặc chỉ có rất thưa thớt, việc đi lại rất khó khăn |
PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN THEO ĐIỀU KIỆN THỦY VĂN
Mức độ (Loại) |
Điều kiện thủy văn |
Đơn giản (I) |
Sông rộng < 300m, sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm, tốc độ chảy £ 0,5m/s; hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, gần dân |
Trung bình (II) |
Sông rộng 300 ¸ <500m, gió vừa, có sóng nhỏ; sông có nhiều đoạn thẳng, cồn bãi, tốc độ chảy ≤ 1m/s, hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát, xa dân |
Phức tạp (III) |
Sông rộng 500 ¸<1000m, gió, sóng trung bình; sông có thác ghềnh, suối sâu, tốc độ chảy ≤ 1,5m/s; hai bờ sông là đồi núi, cây cối vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều, dân ở thưa, xa dân |
Rất phức tạp (IV) |
Sông rộng ³ 1,000m, có sóng cao, gió to; sông vùng núi cao, bờ dốc, lòng sông quanh co, sóng cao, tốc độ chảy xiết V £ 2m/s, hai bờ có địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn, vùng đầm lầy, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều, xa dân |
PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN THEO CẤP ĐẤT ĐÁ CHO KHOAN
Cấp đất đá |
Đất đá và quặng đặc trưng |
I |
Đất bở rời và ẩm ướt dạng hoàng thổ (phong hóa mạnh). Lớp đất trồng không có rễ cây. Bùn ướt và đất bùn. Cát pha không có cuội và đá dăm. Sét pha dạng hoàng thổ, đất tảo cát, phần mềm và cát không chảy |
II |
- Lớp đất trồng có rễ cây hoặc lẫn ít cuội và đất dăm nhỏ (< 3cm). Cát chặt. Sét pha chặt, đất hoàng thổ, macnơ bở rời. Cát chảy không áp lực. Đất phấn mềm diatomit, muối mỏ. - Các sản phẩm phong hóa của đá magma và biến chất đã bị kaolin hóa hoàn toàn. - Quặng sắt ocrơ. |
III |
- Đất hoàng thổ chặt sít, đất chảy có áp lực. Đất sét có nhiều lớp nhỏ (< 5 cm). Sét pha và cát pha có chứa đến 20% cuội nhỏ hoặc đá dăm (< 3 cm). Cát kết được gắn kết bởi cát và macnơ. Cát được gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi. Đá vôi vỏ sò. than đá mềm. - Quặng sắt bị oxi hóa bở rời, bauxit dạng sét. - Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của đá. |
IV |
- Các đá trầm tích. Cát kết sét. Macnơ chắc sít. Đá vôi không chắc và dolomit. Thạch cao kết tinh. Đá vôi có lỗ hổng. Than đá có độ cứng vừa, than nâu cứng vừa. Kaolin (nguyên sinh). - Sét cát, alevrolit bị phong hóa mạnh và bị tan hóa. - Quặng sắt mềm dính nhớt. Bauxit. |
V |
- Đá cuội gồm các cuội nhỏ, dăm cát kết với xi măng gắn kết là vôi, oxit sắt và dolomit không thuần. Đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Than đá cứng, phosphorit kết thạch. - Đá phiến sét mica, clorit, serpentinit, keratofia phong hóa vừa, tuf núi lửa bị sericit hóa. - Quặng martit và các loại tương tự không chắc. |
VI |
- Anhydrit chắc xít bị vật liệu tuf làm bẩn. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Cát kết Felspat - vôi - thạch anh. Dunit, peridotit không bị phong hóa. Các đá carbonat, tan - apatit - Đá phiến sét - sericit - thạch anh. Đá phiến lớp anbitofia, clorit hóa và phân phiến. Pyroxen tinh thể lớn. Đá vôi chặc xít dolomit hóa - skimơ hóa. Sắt nâu xốp có dạng lỗ hổng. - Quặng hematit. |
VII |
- Cuội của đá biến chất. Đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết chứa > 50% cuội có thành phần là đá magma, xi măng gắn kết là silic và sét. Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic. Diorit và gabro hạt thô. - Argilit silic hóa. Granit hạt thô bị phong hóa. - Quặng sulfur, quặng martit - siderit. Quặng amphibolit. |
VIII |
- Argilit chứa silic. Cuội kết có thành phần là đá magma với xi măng vôi, dolomit thạch anh hóa. Gneis, anbitofia hạt trung bình và keratophy. Skanơ tinh thể lớn và trung bình. Cát kết thạch anh. - Đá phiến silic hóa. Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Sắt nâu có lỗ hổng. - Quặng hydrohematit chắc sít. |
IX |
- Bazan không bị phong hóa. Cuội kết có thành phần là đá magma. Syenit, granit hạt nhỏ. Đá vôi có hàm lượng silic cao. Diaba tinh thể nhỏ. Sắt nâu chắc sít. Thạch anh với số lượng lớn. Pyrit, barit chắc sít. - Túp silic hóa, đá sừng hóa. |
X |
- Các trầm tích cuội tảng đá magma và biến chất. Cát kết thạch anh chặt sít. Đá skanơ silic mạch thạch anh. - Sắt nâu silic hóa. Porphyrit bị thạch anh hóa mạnh và sừng hóa. - Quặng manhetit và martit chắc sít với các lớp nhỏ đá sừng. |
XI |
- Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic. Đá quarzit, đá sừng chứa sắt. Thạch anh chắc sít. - Anbitofia hạt mịn bị sừng hóa. Jaspilit bị phong hóa. - Các quặng chứa sắt rất cứng. |
XII |
Đá jaspilit dạng khối đặc sít hoàn toàn không bị phong hóa. Đá lửa ngọc bích, đá sừng, các đá egirin và corindon |
PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN CHO VẬN CHUYỂN TRẠM QUAY CAMERA BẰNG ÔTÔ
Loại đường |
Đặc điểm |
Đường loại I |
Nền đường vững chắc, mặt đường bằng phẳng, tốc độ xe chạy đạt 50 - 60 km/giờ, đường tương đối thẳng, không ngoặt, tầm nhìn xa, xe chạy ít xóc |
Đường loại II |
Nền đường vững chắc, thỉnh thoảng có ổ gà nhỏ, nông, có dốc nhưng thấp, ngắn, tầm nhìn xa không bị hạn chế, xe chạy xóc nhỏ, tốc độ xe chạy đạt 40 - 45 km/giờ |
Đường loại III |
Nền đường vững chắc, có đoạn hơi hẹp, nhiều đoạn dốc, tầm nhìn xa bị hạn chế, đường quanh co nhưng rộng, tốc độ xe chạy 30 - 35 km/giờ |
Đường loại IV |
Nền đường yếu, rạn, mặt đường lồi lõm khó đi, đường cong hơi ngoặt, độ dốc cao hơi dài, đường hẹp, tầm nhìn xa bị hạn chế, nhiều ổ gà lớn, tốc độ xe chạy đạt 20 - 25 km/giờ |
Đường loại V |
Nền đường chưa ổn định, bị lún, đường lầy, ổ gà nhiều, qua suối, dốc cao, dài, đường cong gấp, mặt đường có đá lăn chắn, gồ ghề, xe chạy xóc, mặt đường lởm chởm, tầm nhìn xa bị hạn chế, tốc độ xe chạy 10-15 km/giờ, đường đất có dốc cao phải dùng xe kéo, liên tục đèo dốc, gập ghềnh, đường cong gấp, taluy dốc, đường hẹp, quay xe khó |
[1] Mức độ phức tạp các tầng chứa nước khai thác theo Phục lục số 01 bộ đơn giá này
[2] Phân loại cấu trúc địa chất thủy văn theo Phụ lục số 01 bộ đơn giá này
[3] Phân cấp giao thông, điều kiện đi lại theo Phụ lục số 02 bộ đơn giá này
[4] Phân cấp điều kiện thủy văn theo Phụ lục số 03 bộ đơn giá này
[5] Phân cấp giao thông, điều kiện đi lại theo Phụ lục số 02 bộ đơn giá này
[6] Phân cấp giao thông, điều kiện đi lại theo Phụ lục số 02 bộ đơn giá này
[7] Phân cấp giao thông, điều kiện đi lại theo Phụ lục số 02 bộ đơn giá này
[8] Phân cấp giao thông, điều kiện đi lại theo Phụ lục số 02 bộ đơn giá này
[9] Phân cấp đất đá theo Phụ lục số 04 bộ đơn giá này
[10] Phân loại đường theo Phụ lục số 05 bộ đơn giá này
Quyết định 2602/QĐ-BTNMT về Bộ đơn giá lĩnh vực tài nguyên nước năm 2013 theo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 2602/QĐ-BTNMT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | Nguyễn Thái Lai |
Ngày ban hành: | 20/12/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2602/QĐ-BTNMT về Bộ đơn giá lĩnh vực tài nguyên nước năm 2013 theo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Chưa có Video