Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2570/QĐ-BNN-TCTL

Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH BỘ CHỈ SỐ VÀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CÔNG TÁC THEO DÕI – ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn c Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015;

Căn cứ Quyết định số 51/2008/QĐ-BNN ngày 14/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và Văn bản số 3856/BNN-TL ngày 25/12/2008 về hướng dẫn triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch và VSMTNT;

Xét Tờ trình số 220/TTr-NS ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Trung tâm Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn về việc phê duyệt Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn thực hiện công tác theo dõi - đánh giá nước sạch và VSMTNT;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Bộ chỉ số theo dõi & đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, bao gồm 8 chỉ số như sau:

Chỉ số 1: Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh (%) (1A); Tỷ lệ người nghèo sử dụng nước hp vệ sinh (%) (1B).

Chỉ số 2: Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (KTQG) (%)

Chỉ số 3: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu (%) (3A); Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh (%) (3B); Tỷ lệ hộ nghèo có nhà tiêu HVS (%) (3C); số nhà tiêu tăng thêm mỗi năm (3D).

Chỉ số 4: Tỷ lệ trường học có nước và nhà tiêu HVS (%) (4A); Tỷ lệ trường học có nước HVS (%) (4B); Tỷ lệ trường học có nhà tiêu HVS (%) (4C).

Chỉ số 5: Tỷ lệ trạm y tế xã có nước và nhà tiêu HVS (%) (5A); Tỷ lệ trạm Y tế có nước HVS (%) (5B); Tỷ lệ trạm y tế có nhà tiêu HVS (%) (5C).

Chỉ số 6: Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại, gia súc HVS (%)

Chỉ số 7: Số người được sử dụng nước theo thiết kế (7A) và thực tế (7B) từ công trình cấp nước tập trung xây mới, cải tạo nâng cấp mỗi năm.

Chỉ s 8: Tỷ lệ hiện trạng hoạt động của các công trình cấp nước tập trung (%): Bền vững (8A); Trung bình (8B); Kém hiệu quả (8C); Không hoạt động (8D)

(có nội dung chi tiết kèm theo)

Điều 2. Ban hành tài liệu hướng dẫn triển khai thực hiện công tác theo dõi - đánh giá nước sạch và VSMTNT theo các chỉ số mới ban hành theo Quyết định này.

(có nội dung chi tiết kèm theo)

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 51/2008/QĐ-BNN ngày 14/4/2008; Quyết định số 2444/QĐ-BNN-TL ngày 31/8/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT và Văn bản số 3856/BNN-TL ngày 25/8/2008 về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch & VSMTNT. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác theo dõi - đánh giá nước sạch và VSMTNT, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Nông nghiệp và PTNT; Giao Trung tâm Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn chỉ đạo hướng dẫn địa phương triển khai bộ chỉ số theo dõi - đánh giá và tổng hợp kết quả theo dõi - đánh giá nước sạch & VSMTNT của các tỉnh thành cả nước định kỳ báo cáo Bộ Nông nghiệp & PTNT qua Tổng cục Thủy lợi.

Điều 5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Giám đốc Trung tâm Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
-
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Chương trình (để b/c);
-
Các thành viên Ban Chủ nhiệm Chương trình;
-
Các Bộ: Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Y tế, Giáo dục & Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên & Môi trường, Quốc phòng;
-
Các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT;
-
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
-
Các Hội: Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Nông dân Việt Nam;
- Ủ
y ban nhân dân các tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương;
-
Lưu VT B, TCTL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Văn Thắng

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2570/QĐ-BNN-TCTL năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn triển khai công tác theo dõi - đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thông ban hành

Số hiệu: 2570/QĐ-BNN-TCTL
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký: Hoàng Văn Thắng
Ngày ban hành: 22/10/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [2]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2570/QĐ-BNN-TCTL năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn triển khai công tác theo dõi - đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thông ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…