ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2295/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 09 tháng 6 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT RANH GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
Căn cứ Quyết định số 3112/QĐ-UBND ngày 19/9/2019 của UBND tỉnh về việc công bố đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm tỉnh Hà Tĩnh; Quyết định số 2315/QĐ-UBND ngày 22/7/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1875/TTr-STNMT ngày 26/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Hà Tĩnh với nội dung như sau:
- Hành lang bảo vệ bờ biển được thiết lập tại 19 khu vực (theo tổng chiều dài đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm là 109,726 km) thuộc địa bàn 29/30 xã, phường, thị trấn của 06 huyện, thị xã ven biển (bao gồm: huyện Nghi Xuân, huyện Lộc Hà, huyện Thạch Hà, huyện Cẩm Xuyên, huyện Kỳ Anh và thị xã Kỳ Anh).
- Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển được thể hiện trên 11 mảnh bản đồ tỷ lệ 1/25.000 (bao gồm các mảnh tiếp biên), hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105°30, múi chiếu 3°;
(Chi tiết vị trí, toạ độ, chiều rộng, chiều dài, diện tích hành lang bảo vệ bờ biển thể hiện tại các mảnh bản đồ và Phụ lục kèm theo Quyết định này).
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Tham mưu UBND tỉnh công bố ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai Bản đồ ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tại trụ sở Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có hành lang bảo vệ bờ biển và tại khu vực hành lang bảo vệ bờ biển được thiết lập, trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển.
- Tổ chức thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên thực địa trong thời hạn không quá 60 ngày kể từ ngày Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển được phê duyệt. Quá trình cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên thực địa, nếu có sự bất cập thì kịp thời tham mưu, thực hiện hiệu chỉnh, điều chỉnh theo quy định; phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị và địa phương liên quan hướng dẫn cho từng trường hợp cụ thể trong khi chưa có mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên thực địa.
- Chủ trì, phối hợp các ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, ban hành trong năm 2021.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí đảm bảo việc tổ chức thực hiện các nội dung theo Quyết định này.
3. UBND các huyện: Nghi Xuân, Lộc Hà, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh và thị xã Kỳ Anh có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện, tuyên truyền, phổ biến, theo dõi quản lý và kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn theo quy định;
- Tham gia xây dựng, phối hợp với cơ quan chức năng thực hiện các nội dung liên quan và chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn liên quan phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn;
4. UBND các xã, phường, thị trấn ven biển có trách nhiệm:
- Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện niêm yết công khai Bản đồ ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn mình và tại khu vực hành lang bảo vệ bờ biển được thiết lập.
- Thực hiện tuyên truyền phổ biến pháp luật, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn theo thẩm quyền và phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Văn hóa Thể thao và Du lịch; Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Nghi Xuân, Lộc Hà, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn ven biển; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHI TIẾT RANH GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 2295/QĐ-UBND ngày 09/06/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Khu vực thiết lập hành lang BVBB |
Thuộc đơn vị hành chính |
Ký hiệu mặt cắt |
Vị trí ranh giới ngoài của hành lang bảo vệ bờ biển (*) |
Vị trí ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển (**) |
Chiều dài hành lang tương ứng (m) |
Chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển (m) |
Diện tích hành lang bảo vệ bờ biển (ha) |
Mô tả khái quát khu vực |
||
X (m) |
Y (m) |
X (m) |
Y (m) |
|
|
|
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
1 |
KV1 |
Xã Xuân Hội, phía Bắc xã Đan Trường |
MC1.1 |
2.073.982,16 |
529.193,10 |
2.073.959,50 |
529.128,50 |
3.693 |
68 |
21,15 |
- Hệ thống đê dọc theo bờ biển; phía ngoài đê và một số diện tích trong đê có rừng phòng hộ; - Khu dân cư ở sát phía trong đê với mật độ cao. |
MC1.2 |
2.070.441,91 |
530.185,16 |
2.070.433,15 |
530.153,71 |
33 |
||||||
2 |
KV2 |
Phía Nam xã Đan Trường |
MC2.1 |
2.070.441,91 |
530.185,16 |
2.070.427,84 |
530.137,10 |
1.142 |
50 |
24,56 |
- Hệ thống đê dọc theo bờ biển; phía ngoài đê và một số diện tích trong đê có rừng phòng hộ; - Khu vực này không có dân cư ở sát chân đê. |
MC2.2 |
2.069.720,97 |
530.328,04 |
2.069.725,05 |
530.268,38 |
60 |
||||||
MC2.3 |
2.069.720,97 |
530.328,04 |
2.069.725,05 |
530.268,38 |
60 |
||||||
MC2.4 |
2.068.626,77 |
530.540,47 |
2.068.584,27 |
530.290,54 |
254 |
||||||
3 |
KV3 |
Xã Xuân Phổ-xã Xuân Hải |
MC3.1 |
2.068.626,77 |
530.540,47 |
2.068.602,77 |
530.429,13 |
3.704 |
114 |
24,65 |
- Rừng phòng hộ dọc bờ biển. - Dân cư sinh sống thưa thớt theo dọc bờ biển. - Một số khu vực người dân kéo tàu thuyền neo đậu trên bãi cát. |
MC3.2 |
2.065.022,52 |
531.276,82 |
2.065.008,27 |
531.218,96 |
60 |
||||||
4 |
KV4 |
Xã Xuân Yên-xã Xuân Thành |
MC4.1 |
2.065.022,52 |
531.276,82 |
2.065.008,27 |
531.218,96 |
4.353 |
60 |
11,69 |
- Rừng phòng hộ dọc theo bờ biển. - Khu vực dân cư có mật độ trung bình sống gần bờ biển. - Đây là khu vực tập trung số lượng lớn tàu thuyền neo đậu trên bãi cát với chiều dài khoảng 500m. - Có Khu du lịch biển Xuân Thành. |
MC4.2 |
2.064.290,39 |
531.482,33 |
2.064.283,07 |
531462,81 |
21 |
||||||
MC4.3 |
2.064.290,39 |
531.482,33 |
2.064.283,07 |
531462,81 |
21 |
||||||
MC4.4 |
2.063.070,46 |
531.885,35 |
2.063.066,59 |
531.872,73 |
13 |
||||||
MC4.5 |
2.063.070,46 |
531.885,35 |
2.063.053,71 |
531.865,51 |
26 |
||||||
MC4.6 |
2.060.915,13 |
532.646,73 |
2.060.913,08 |
532.640,51 |
7 |
||||||
5 |
KV5 |
Xã Cổ Đạm - xã Xuân Liên |
MC 5.1 |
2.059.766,14 |
533.098,05 |
2.059.750,91 |
533.069,24 |
4.469 |
33 |
23,13 |
- Rừng phòng hộ dọc theo ven biển. - Đã có dự án xây dựng tuyến đê ven biển. - Khu nuôi tôm trên cát giáp ranh xã Cổ Đạm và xã Xuân Liên. - Khu dân cư sinh sống ven biển ở xã Xuân Liên với mật độ cao. - Khu vực tập trung số lượng lớn tàu thuyền neo đậu trên bãi cát. |
MC 5.2 |
2.057.550,27 |
534.064,97 |
2.057.520,87 |
533.994,70 |
76 |
||||||
MC 5.3 |
2.057.404,11 |
534.134,42 |
2.057.377,86 |
534.076,86 |
63 |
||||||
MC 5.4 |
2.055.634,95 |
535.016,55 |
2.055.608,58 |
534.961,47 |
61 |
||||||
6 |
KV6 |
Xã Cương Gián |
MC 6.1 |
2.055.634,95 |
535.016,55 |
2.055.616,66 |
534.978,24 |
6.299 |
42 |
46,04 |
- Rừng phòng hộ dọc bờ biển. - Đang xây dựng tuyến đê ven biển. - Khu vực dân cư sống ven biển mật độ cao. - Là khu vực phát triển nuôi tôm trên cát - Một số khu vực người dân kéo tàu thuyền neo đậu trên bãi cát |
MC 6.2 |
2.051.194,56 |
537.490,61 |
2.051.136,25 |
537.388,99 |
117 |
||||||
MC 6.3 |
2.051.194,56 |
537,490,61 |
2.051.136,25 |
537.388,99 |
117 |
||||||
MC 6.4 |
2.050.192,38 |
538.101,75 |
2.050.121,23 |
537.963,40 |
156 |
||||||
7 |
KV7 |
Xã Thịnh Lộc |
MC 7.1 |
2.049.433,40 |
538.580,39 |
2.049.328,66 |
538.417,57 |
6.269 |
194 |
63,46 |
- Rừng phòng hộ dọc theo ven biển. - Hệ thống đê biển. - Dân cư sống ven biển về phía trong đê với mật độ trung bình đến thấp. |
MC 7.2 |
2.045.503,68 |
541.282,21 |
2.045.433,05 |
541.193,12 |
114 |
||||||
MC 7.3 |
2.044.897,99 |
541.721,00 |
2.044.787,82 |
541.613,40 |
154 |
||||||
MC 7.4 |
2.043.731,83 |
542.607,14 |
2.043.682,64 |
542.541,17 |
82 |
||||||
8 |
KV8 |
Thị trấn Lộc Hà- xã Thạch Kim |
MC 8.1 |
2.043.731,83 |
542.607,14 |
2.043.682,64 |
542.541,17 |
3.209 |
82 |
20,65 |
- Có hệ thống đê biển. - Rừng phòng hộ thưa thớt - Dân cư ở sát đê biển với mật độ cao, đặc biệt là khu cư làng chài xã Thạch Kim. - Khu du lịch biển Lộc Hà. |
MC 8.2 |
2.042.537,35 |
543.499,04 |
2.042.517,31 |
543.470,26 |
35 |
||||||
MC 8.3 |
2.042.515,89 |
543.513,99 |
2.042.497,91 |
543.488,18 |
31 |
||||||
MC 8.4 |
2.041.106,18 |
544.421,99 |
2.041.111,91 |
544.326,93 |
95 |
||||||
9 |
KV9 |
Xã Đỉnh Bàn-phía Bắc xã Thạch Hải. |
MC 9.1 |
2.041.025,06 |
545.185,76 |
2.041.056,00 |
545.330,99 |
3.937 |
148 |
512,22 |
- Di tích ven biển đã được xếp hạng: Đền Chiêu Trưng Lê Khôi đã xếp hạng Quốc gia. - Bờ biển xã Đỉnh Bàn và đoạn bờ biển giáp ranh xã Thạch Hải có chân núi Nam Giới giáp biển. Núi Nam Giới được quy hoạch rừng phòng hộ có tính đa dạng sinh học cao. |
MC 9.2 |
2.042.564,12 |
546.265,92 |
2.042.510,34 |
546.212,14 |
76 |
||||||
10 |
KV10 |
Phía Nam xã Thạch Hải |
MC 10.1 |
2.042.481,05 |
546.246,77 |
2.042.513,04 |
546.208,95 |
8.831 |
77 |
59,24 |
- Rừng phòng hộ dọc bờ biển đến giáp ranh với bãi tắm Đại Hải. - Khu vực bãi tắm Đại Hải dân cư ở ngay ven biển. - Bờ biển phía Bắc Thạch Hải dốc, hẹp; phía Nam bờ biển thoải hơn. |
MC 10.2 |
2.034.944,65 |
550.765,78 |
2.034.886,59 |
550.671,41 |
111 |
|
|||||
11 |
KV11 |
Xã Thạch Lạc-xã Thạch Trị - xã Thạch Văn - xã Thạch Hội - xã Yên Hòa |
MC 11.1 |
2.034.944,65 |
550.765,78 |
2.034.862,71 |
550.637,77 |
7.651 |
152 |
74,76 |
- Rừng phòng hộ dọc bờ biển. - Dân cư sống phía sau rừng phòng hộ, một số cụm dân cư có mật độ cao sống gần biển. - Khu vực nuôi tôm trên cát phát triển mạnh ở xã Thạch Trị, xã Yên Hòa. - Một số khu vực có nhiều tàu thuyền người dân neo đậu trên bãi cát |
MC 11.2 |
2.030.743,55 |
554.045,27 |
2.030.713,55 |
553.976,20 |
75 |
||||||
MC 11.3 |
2.030.743,55 |
554.045,37 |
2.030.713,55 |
553.976,20 |
75 |
||||||
MC 11.4 |
2.030.605,75 |
554.130,35 |
2.030.557,28 |
554.105,37 |
55 |
||||||
MC 11.5 |
2.030.605,75 |
554.130,35 |
2030.578,92 |
554.087,18 |
51 |
||||||
MC 11.6 |
2.028.964,98 |
555.510,25 |
2.028.900,29 |
555.433,88 |
100 |
||||||
MC 11.7 |
2.028.964,98 |
555.510,25 |
2.028.933,57 |
555.472,74 |
639 |
49 |
5,64 |
||||
MC 11.8 |
2.028.494,14 |
555.935,74 |
2.028.465,92 |
555.902,23 |
44 |
||||||
MC 11.9 |
2.028.309,80 |
556.101,73 |
2.028.264,65 |
556.056,12 |
1.082 |
64 |
5,86 |
||||
MC 11.10 |
2.027.528,19 |
556.796,60 |
2.027.503,53 |
556.764,54 |
40 |
||||||
MC 11.11 |
2.027.420,85 |
556.881,71 |
2.027.392,61 |
556.842,57 |
537 |
48 |
33 |
||||
MC 11.12 |
2.027.062,71 |
557.181,56 |
2.027.036,53 |
557.149,43 |
41 |
||||||
MC 11.13 |
2.026.929,40 |
557.293,55 |
2.026.918,53 |
557.280,34 |
661 |
17 |
2,98 |
||||
MC 11.14 |
2.026.496,01 |
557.780,68 |
2.026.426,66 |
557.708,41 |
100 |
||||||
12 |
KV12 |
Xã Cẩm Dương - Thị trấn Thiên Cầm |
MC 12.1 |
2.026.496,01 |
557.780,68 |
2.026.426,66 |
557.708,41 |
6.161 |
100 |
147,49 |
- Hệ thống rừng phòng hộ dọc bờ biển. - Một số tàu thuyền người dân neo đậu trên bãi cái ở Rạng Đông - Sau núi Thiên Cầm về phía Nam là khu du lịch Thiên Cầm; nhiều nhà hàng, dịch vụ du lịch sát biển, không có rừng phòng hộ, bờ biển rộng, thoải. - Khu vực núi Thiên Cầm sát khu du lịch Thiên cầm và cạnh Đồn biên phòng có chùa Cầm Sơn được xếp hạng cấp tỉnh. |
MC 12.2 |
2.022.37,23 |
562.258,03 |
2.022.229,95 |
562.058,41 |
247 |
||||||
MC 12.3 |
2.022.376,23 |
562.258,03 |
2.022.229,95 |
562.058,41 |
503 |
247 |
|||||
MC 12.4 |
2.022.072,14 |
562.634,11 |
2.021.978,94 |
562.581,71 |
107 |
||||||
MC 12.5 |
2.022.072,14 |
562.634,11 |
2.021.978,94 |
562.581,71 |
738 |
107 |
|||||
MC 12.6 |
2.021.601,94 |
563.198,96 |
2.021.528,57 |
563.145,65 |
91 |
||||||
13 |
KV13 |
Xã Cẩm Nhượng |
MC 13.1 |
2.021.601,94 |
563.198,96 |
2.021.528,57 |
563.145,65 |
2.224 |
91 |
18,79 |
- Có hệ thống đê kè ngay cạnh bờ biển. - Dân cư ở sát chân đê với mật độ cao. - Phía trong của sông có tàu thuyền người dân neo đậu. |
MC 13.2 |
2.020.456,78 |
564.932,05 |
2.020.45735 |
564.860,67 |
71 |
||||||
14 |
KV14 |
Xã Cẩm Lĩnh |
MC 14.1 |
2.020.443,11 |
565.541,00 |
2.020.30537 |
565.579,79 |
3.461 |
143 |
32,85 |
- Bờ biển nẳm sát vách núi, không có bãi cát rộng, địa hình bờ biển có nhiều bãi đá mồ côi đẹp. - Rừng phòng hộ dọc bờ biển. - Dân cư sống cách xa biển. |
MC 14.2 |
2.020.686,16 |
568.775,96 |
2.020.520,41 |
568.771,35 |
166 |
||||||
15 |
KV15 |
Xã Kỳ Xuân |
MC 15.1 |
2.020.686,16 |
568.775,96 |
2.020.503,21 |
568.770,39 |
3.648 |
183 |
66,09 |
- Bờ biển phía Bắc xã Kỳ Xuân nằm sát chân núi, không có cát - Rừng phòng hộ dọc bờ biển. - Có tuyến đường quốc phòng chạy dọc bờ biển. - Dân cư sống gần bờ biển với mật độ trung bình. |
MC 15.2 |
2.019.378,68 |
571.826,32 |
2.019.352,52 |
571.811,62 |
30 |
||||||
MC 15.3 |
2.019.378,68 |
571.826,32 |
2.019.352,52 |
571.811,62 |
4.665 |
30 |
|||||
MC 15.4 |
2.017.022,89 |
575.266,69 |
2.016.955,93 |
575.254,23 |
68 |
||||||
MC 15.5 |
2.017.022,89 |
575.266,69 |
2.016.955,93 |
575.254,23 |
2.306 |
68 |
|||||
MC 15.6 |
2.015.725,65 |
576.777,87 |
2.015.650,34 |
576.709,22 |
102 |
||||||
16 |
KV16 |
Xã Kỳ Phú |
MC 16.1 |
2.015.725,65 |
576777,87 |
2.015.650,34 |
576.70932 |
7.958 |
102 |
93,62 |
- Bờ cát cao và dốc, địa hình đáy sâu, xói lở do tự nhiên tại thôn Phú Long. - Có dải rừng phòng hộ thưa thớt - Dân cư sống gần bờ biển với mật độ cao. |
MC 16.2 |
2.011.249,66 |
582.409,27 |
2.011.089,11 |
582.255,23 |
222 |
||||||
17 |
KV17 |
Xã Kỳ Khang |
MC 17.1 |
2.011.249,66 |
582.409,27 |
2.011.089,11 |
582.255,23 |
4.002 |
222 |
55,77 |
- Có rừng phòng hộ ven biển. - Dân cư sống gần bờ biển với nhiệt độ cao. |
MC17.2 |
2.008.337,54 |
585.131,14 |
2.008.262,03 |
585.065,68 |
100 |
||||||
18 |
KV18 |
Xã Kỳ Ninh |
MC 18.1 |
2.008.337,54 |
585.131,14 |
2.008.262,03 |
585.065,68 |
7.640 |
100 |
49,84 |
- Khu vực nằm sát chân núi Bàn Độ. - Có rừng phòng hộ dọc biển bờ biển. - Bãi cát lộng về phía Nam. - Khu dân cư có mật độ tương đối cao nằm gần bờ biển. |
MC 18.2 |
2.003.204,07 |
590.488,46 |
2.003.198,06 |
590.400,84 |
88 |
||||||
MC 18.3 |
2.002.941,92 |
591.007,61 |
2.002.665,77 |
590.890,31 |
1.254 |
300 |
67,56 |
||||
MC 18.4 |
2.002.883,17 |
592.075,28 |
2.002.389,13 |
591.854,65 |
541 |
||||||
19 |
KV19 |
Phường Kỳ Phương - Xã Kỳ Nam |
MC 19.1 |
1.992.704,63 |
601.253,40 |
1.992.636,19 |
601.135,03 |
2.079 |
137 |
17,98 |
- Một số cụm dân cư nằm gần biển với mật độ trung bình. - Có các mỏm đã nhô ra, kết hợp chân núi tiến ra bờ biển, dải cát hẹp, độ dốc tương đối lớn. - Có dải rừng phòng hộ ven biển. |
MC 19.2 |
1.991.002,08 |
602.416,82 |
1.990.903,54 |
602.375,90 |
474 |
||||||
MC 19.3 |
1.990.898,95 |
602.874,89 |
1.990.844,47 |
602.788,93 |
4.513 |
102 |
41,41 |
||||
MC 19.4 |
1.987.469,98 |
605.092,81 |
1.987.423,96 |
605.011,99 |
93 |
||||||
MC 19.5 |
1.987289,13 |
605.250,62 |
1.987.186,81 |
605.249,44 |
2.098 |
102 |
19,08 |
||||
MC 19.6 |
1.986.638,81 |
606.700,72 |
1.986.737,13 |
606.682,48 |
100 |
Ghi chú:
- (*): Toạ độ các điểm liệt kê tại cột này trên Bản đồ Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Hà Tĩnh thể hiện bằng các ký hiệu theo Bản đồ Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- (**): Toạ độ các điểm liệt kê tại cột này trên Bản đồ Ranh giới hành lang bảo vệ bở biển tỉnh Hà Tĩnh không đánh số hiệu. Khi thực hiện cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển ở thực địa sẽ thực hiện đánh số hiệu điểm trùng với số hiệu mốc theo quy định tại khoản 4, Điều 29, Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển.
Quyết định 2295/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 2295/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Đặng Ngọc Sơn |
Ngày ban hành: | 09/06/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2295/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Hà Tĩnh
Chưa có Video