BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2122/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2010 |
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT NĂM 2010
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2009 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Liên Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính – Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2009/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 03 năm 2009 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các nhiệm vụ chỉ thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 05 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 07 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất;
Căn cứ Quyết định số 2746/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về đơn giá sản phẩm chuẩn điều tra cơ bản về địa chất và tài nguyên khoáng sản Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch bằng nguồn vốn Trung ương năm 2010;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đơn giá các công trình địa chất theo mức tiền lương tối thiểu 650.000 đồng/tháng áp dụng đối với khối lượng sản phẩm hoàn thành đến ngày 30 tháng 04 năm 2010;
2. Đơn giá các công trình địa chất theo mức tiền lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng áp dụng đối với khối lượng sản phẩm hoàn thành từ ngày 01 tháng 05 năm 2010.
Đơn giá các công trình địa chất có tính khấu hao tài sản cố định áp dụng cho các sản phẩm điều tra cơ bản địa chất và tài nguyên khoáng sản do doanh nghiệp nhà nước thực hiện.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ: Tài chính, Kế hoạch, Khoa học – Công nghệ, Tổ chức cán bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định 2122/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Đơn giá các công trình địa chất theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng là căn cứ để lập và thẩm định dự toán các nhiệm vụ, đề án điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản, lập kế hoạch ngân sách và thanh quyết toán các khối lượng công tác địa chất hoàn thành từ ngày 01/5/2010.
Đơn giá các công trình địa chất gồm các hạng mục công trình sau:
1.1. Công tác địa chất;
1.2. Công tác khoan;
1.3. Công tác khai đào;
1.4. Công tác gia công mẫu và phân tích thí nghiệm;
1.5. Công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình;
1.6. Công tác địa vật lý;
1.7. Công tác trắc địa;
1.8. Công tác thông tin – tin học
2. Đơn giá được tính toán bằng phương pháp trực tiếp theo các định mức và các chế độ chính sách của Nhà nước hiện hành.
3. Xác định đơn giá các dạng công tác trong đề án điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bằng cách lấy giá gốc của bộ đơn giá nhân (x) hệ số điều chỉnh đơn giá theo yêu cầu kỹ thuật, công nghệ (nếu có).
Các bảng hệ số điều chỉnh đơn giá theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ được nêu cụ thể trong từng dạng công tác.
4. Kết cấu các khoản mục chi phí trong đơn giá gồm:
A. Chi phí trực tiếp:
A-I: Chi phí nhân công
A-I-1: Lương cấp bậc
A-I-1-a: Cán bộ kỹ thuật
A-I-1-b: Công nhân
A-I-2: Các phụ cấp lương
A-I-2-a: Cán bộ kỹ thuật
A-I-2-b: Công nhân
A-I-3: Lương phụ
A-I-3-a: Cán bộ kỹ thuật
A-I-3-b: Công nhân
A-I-4: Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ
A-II: Chi phí vật liệu
A-III: Chi phí công cụ, dụng cụ
A-IV: Chi phí năng lượng, nhiên liệu
A-V: Chi phí khấu hao máy móc thiết bị
B. Chi phí chung.
5. Nội dung các khoản mục chi phí trong đơn giá:
5.1. Lương tối thiểu và lương cấp bậc được xác định và tính toán theo Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ là 730.000 đ/tháng và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
5.2. Các phụ cấp lương được xác định và tính toán theo hướng dẫn của các Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính gồm:
- Phụ cấp trách nhiệm thực hiện theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp lưu động thực hiện theo Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp thu hút thực hiện theo Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút và Công văn số 2957/BNV-TL ngày 5 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường;
- Phụ cấp độc hại thực hiện theo Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp làm đêm thực hiện theo Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp khu vực thực hiện theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Liên Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính – Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực đối với cán bộ công chức, viên chức;
5.3. Lương phụ: bằng 11% lương cấp bậc.
5.4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn tính bằng 22% lương cấp bậc.
5.5. Giá tài sản, công cụ dụng cụ, vật liệu khảo sát tại các vùng trong cả nước; giá nhiên liệu, năng lượng lấy trung bình 6 tháng đầu năm 2010.
5.6. Mức hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền, mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng được tính theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành bộ định mức kinh tế kỹ thuật các công trình địa chất.
5.7. Chế độ khấu hao máy móc thiết bị theo Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính;
Số ca máy sử dụng một năm: máy ngoại nghiệp là 250 ca (riêng thiết bị đo biển là 200 ca); máy nội nghiệp là 500 ca.
5.8. Chi phí chung được xác định theo Thông tư liên tịch số 40/2009/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 05 tháng 3 năm 2009 của liên Bộ Tài chính – Tài nguyên và Môi trường.
Nội dung chi phí chung cho các dạng công tác trong điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản về tài nguyên khoáng sản bao gồm:
- Chi phí tiền lương và các khoản chi có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) cho bộ máy quản lý;
- Chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý;
- Chi phí sửa chữa nhỏ thiết bị, công cụ, dụng cụ đối với đơn vị sự nghiệp (hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối với doanh nghiệp);
- Chi hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết của đơn vị;
- Nghiệp vụ phí – kiểm kê định kỳ;
- Chi phí bảo hiểm phương tiện xe máy, vé cầu phà;
- Chi phí về phòng chống lụt, bão, phòng chống cháy;
- Chi phí hướng dẫn kỹ thuật thi công, bồi dưỡng nâng cao tay nghế cho CBCNV, thử nghiệm máy móc, thiết bị;
- Chi phí bảo vệ, bảo quản kho tàng;
- Chi phí cán bộ đoàn thể chuyên trách (trừ lương);
- Chi phí huấn luyện dân quân tự vệ;
- Chi phí chuyển quân nội vùng, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công, chi phí kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị thi công và các chi phí khác mang tính chất quản lý có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, dự án.
Chi phí chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm nhiệm vụ, dự án, như sau:
Nhóm |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
I |
28 % |
22 % |
II |
25 % |
20 % |
III |
20 % |
15 % |
6. Đơn giá các công trình địa chất không tính khấu hao tài sản có định áp dụng cho các sản phẩm điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản theo phương thức Nhà nước đặt hàng hoặc giao kế hoạch thanh toán bằng nguồn ngân sách Trung ương.
Đơn giá các công trình địa chất có tính khấu hao tài sản cố định áp dụng cho các sản phẩm điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản do các doanh nghiệp Nhà nước thực hiện; các hoạt động dịch vụ địa chất, khoáng sản do các đơn vị sự nghiệp địa chất thực hiện.
Đối với dự toán thực hiện nhiệm vụ, dự án điều tra cơ bản về địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản, theo quy định nếu được phép tính thuế giá trị gia tăng (VAT), khi xác định đơn giá phải trừ phần thuế giá trị gia tăng (tính theo mức thuế suất hiện hành) đối với chi phí vật tư, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng và tỷ lệ chi phí chung tương ứng
Đơn giá tổng hợp của công trình địa chất được xác định bằng đơn giá (theo nhóm) + phụ cấp khu vực.
7. Phụ cấp khu vực
Trường hợp thi công nhiệm vụ trên địa bàn có phụ cấp khu vực, đơn giá được cộng thêm phụ cấp khu vực. Phụ cấp khu vực được tính bằng cách:
+ Hệ số phụ cấp khu vực tính bình quân chung cho toàn khu vực theo phương pháp bình quân gia quyền.
+ Trong biểu đơn giá có tính phụ cấp khu vực hệ số 0,1 cho các dạng công tác. Trường hợp khu vực có hệ số 0,2 thì lấy phụ cấp khu vực ứng với hệ số 0,1 rồi nhân với 2; khu vực có hệ số 0,3 thì nhân với 3. Đối với các khu vực khác làm tương tự.
8. Đơn giá được xây dựng dựa trên bộ định mức theo Thông tư 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010.
9. Chi phí cho các dạng công tác hoặc các công việc khác chưa có trong Bộ giai đoạn thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
10. Tên viết tắt trong bộ đơn giá:
TT |
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
TT |
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
1 |
Ảnh vũ trụ |
AVT |
11 |
Quang phổ hấp thụ |
QPHT |
2 |
Cấu trúc địa chất |
CTĐC |
12 |
Địa chất thủy văn |
ĐCTV |
3 |
Bản đồ địa chất |
BĐĐC |
13 |
Địa chất công trình |
ĐCCT |
4 |
Điều tra khoáng sản |
ĐTKS |
14 |
Địa chất |
ĐC |
5 |
Phân tích |
PT |
15 |
Lỗ khoan |
LK |
6 |
Phương pháp trắc quang |
PPTQ |
16 |
Chiều dài AB |
AB |
7 |
Phương pháp điện cực |
PPĐC |
17 |
Tiêu chuẩn Việt Nam |
TCVN |
8 |
Phương pháp chuẩn độ |
PPCĐ |
18 |
Cấp đất đá |
ĐĐ |
9 |
Phức tạp địa chất |
PTĐC |
19 |
Mức độ phức tạp đo vẽ bản đồ |
MĐĐV |
10 |
Khoảng cách |
KC |
20 |
Địa hình |
ĐH |
|
|
|
21 |
Khấu hao |
KH |
CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định 2122/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
1. Đơn giá cho công tác địa chất bao gồm các dạng công việc sau:
1 |
Giải đoán tư liệu viễn thám địa chất |
1.1 |
Giải đoán sơ bộ ảnh vũ trụ (AVT) |
1.2 |
Giải đoán sơ bộ ảnh hàng không (AHK) |
1.3 |
Tổng hợp màu đa phổ |
1.4 |
Xử lý ảnh số |
1.5 |
Giải đoán lặp lại AHK |
1.6 |
Giải đoán tư liệu viễn thám cho điều tra khoáng sản chi tiết |
2 |
Lập bản đồ địa chất – điều tra khoáng sản |
2.1 |
Lập dự án tỷ lệ 1:50 000 ; 1:25 000 |
2.2 |
Ngoài trời |
2.3 |
Trong phòng |
2.4 |
Lập báo cáo tổng kết dự án tỷ lệ 1:50 000; 1:25 000 |
3 |
Đánh giá khoáng sản |
3.1 |
Lập dự án tỷ lệ 1:10 000; 1:5 000; 1:2 000 |
3.2 |
Ngoài trời |
3.3 |
Trong phòng |
3.4 |
Lập báo cáo tổng kết dự án |
4 |
Trọng sa – địa hóa |
4.1 |
Ngoài trời |
4.2 |
Trong phòng |
5 |
Lấy mẫu công trình |
5.1 |
Ngoài trời |
5.2 |
Trong phòng |
6 |
Điều tra địa chất – khoáng sản biển |
6.1 |
Ngoài trời |
6.2 |
Trong phòng |
2. Đơn giá cho công tác địa chất và lấy mẫu không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ, công nhân từ cơ sở đoàn, liên đoàn đến vùng công tác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp theo khoản mục “các chi khác” trong đề án địa chất.
3. Đơn giá cho các dạng công tác gồm trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm phục vụ cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ được nêu trong các tập đơn giá của công tác trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm.
4. Đơn giá được xây dựng theo một điều kiện chuẩn nêu trong định mức cho từng phương pháp công tác. Trong các trường hợp có điều kiện khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh K như sau:
- Giải đoán sơ bộ ảnh hàng không nếu có sử dụng hệ thông tin địa lý (GIS) nhân với hệ số k = 1,24.
- Trọng sa địa hóa:
+ Đơn giá lấy mẫu trọng sa và trầm tích dòng trong vùng đá carbonat, đá phiến sét được nhân với hệ số k = 1,24
+ Đơn giá lấy mẫu trọng sa và trầm tích dòng kết hợp: giá từng loại nhân hệ số k = 0,71.
+ Địa hóa đất phủ tỷ lệ 1:10 000: đơn giá cho công tác thử nghiệm phương pháp lấy mẫu (cả ngoài trời và trong phòng) được nhân với hệ số k = 1,46
+ Đơn giá lấy mẫu giã đãi tính bằng 0,74 mức giá mẫu rãnh.
- Địa chất biển:
+ Đơn giá cho điều tra chuyên đề ven bờ tỉ lệ 1:500 000 được tính bằng 0,82 mức điều tra diện tích 1:500 000.
+ Trường hợp có sử dụng kết quả điều tra 1:100 000 để điều tra bổ sung ven bờ tỉ lệ 1:50 000 ở các độ sâu, đơn giá điều tra bổ sung được tính bằng 0,86 mức điều tra diện tích tỉ lệ 1:50 000.
5. Đơn giá công tác địa chất được thể hiện trong bảng sau:
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 2122/QĐ-BTNMT năm 2010 về bộ đơn giá công trình địa chất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 2122/QĐ-BTNMT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành: | 10/11/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2122/QĐ-BTNMT năm 2010 về bộ đơn giá công trình địa chất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Chưa có Video