ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1819/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 02 tháng 11 năm 2011 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2011-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo bệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tại Tờ trình số 222/TTr-SNN ngày 17 tháng 10 năm 2011),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2011-2020, với các nội dung chủ yếu như sau:
I. Mục tiêu, nhiệm vụ
1. Mục tiêu:
Phát triển lâm nghiệp toàn diện từ quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững 287.900 ha đất đã quy hoạch lâm nghiệp. Hoàn thiện việc giao rừng và đất lâm nghiệp cho các thành phần kinh tế, các tổ chức xã hội và hộ gia đình, cá nhân, nhằm sử dụng có hiệu quả diện tích đất lâm nghiệp; góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh, xóa đói giảm nghèo, ổn định và từng bước cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho đồng bào miền núi.
Xây dựng và ổn định diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất, nâng tỷ lệ độ che phủ của rừng đến năm 2015 tối thiểu là 39% và 45% vào năm 2020. Phấn đấu nâng cao năng suất, chất lượng của rừng tự nhiên và rừng trồng, phát huy tối đa chức năng phòng hộ của rừng, bảo vệ an toàn cho các công trình công nghiệp, thủy lợi, thủy điện, khu dân cư.
2. Về nhiệm vụ, chỉ tiêu chủ yếu và tiến độ thực hiện sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2011-2020 (chi tiết theo Biểu 01 đính kèm).
II. Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng
1. Bảo vệ rừng:
a) Quản lý, bảo vệ rừng: 248.118 ha. Trong đó:
- Rừng hiện có: 198.910 ha.
- Rừng tạo mới: 49.208 ha.
b) Giao khoán bảo vệ rừng: 57.472 ha (bình quân 5.750 ha/năm).
2. Phát triển rừng:
a) Khoanh nuôi phục hồi rừng: 12.313 (bình quân 1.230 ha/năm);
b) Trồng mới rừng: 36.950 ha (bình quân 3.695 ha/năm); Trong đó:
- Rừng đặc dụng: 1.250 ha.
- Rừng phòng hộ đầu nguồn: 5.560 ha.
- Rừng ngập mặn phòng hộ ven biển: 250 ha.
- Rừng sản xuất: 29.890 ha.
c) Trồng lại rừng: 21.117 ha (bình quân 2.100 ha/năm).
d) Cải tạo nâng cấp rừng: 1.270 ha (bình quân 250 ha/năm).
3. Khai thác rừng:
a) Khai thác rừng tự nhiên:
- Khai thác gỗ: 52.500 m3 (bình quân 5.250 m3/năm);
- Khai thác củi: 26.245 m3 (bình quân 2.620 ster/năm);
- Khai thác song mây: 2.000 tấn (bình quân 200 tấn/năm). b) Khai thác rừng trồng:
- Khai thác gỗ: 1.328.196 m3 (bình quân 132.820 m3/năm);
- Khai thác củi: 349.525 ster (bình quân 34.950 ster/năm).
4. Chế biến gỗ:
Củng cố và tăng cường mạng lưới chế biến lâm sản hiện có, tạo vùng nguyên liệu cho các nhà máy, cơ sở chế biến lâm sản phát triển; xây dựng thêm từ 03 - 04 nhà máy chế biến gỗ nội địa và xuất khẩu.
5. Các hoạt động khác: theo Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
III. Tổng hợp vốn đầu tư và nguồn vốn
Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 là: 1.886.303 triệu đồng, trong đó:
1. Phân theo nội dung đầu tư:
a) Giai đoạn 2011-2015: 972.765 triệu đồng; bao gồm:
- Bảo vệ rừng: 74.802 triệu đồng;
- Phát triển rừng: 653.348 triệu đồng;
- Chi phí khác: 86.478 triệu đồng;
- Chi phí cho các hoạt động khác của các dự án ODA: 77.424 triệu đồng;
- Chi phí quản lý: 80.713 triệu đồng.
b) Giai đoạn 2016-2020 là: 913.538 triệu đồng (theo Biểu 02 đính kèm).
c) Tổng cộng cả 02 giai đoạn (từ 2011-2020), gồm:
- Bảo vệ rừng: 148.057 triệu đồng;
- Phát triển rừng: 1.322.908 triệu đồng;
- Chi phí khác: 174.151 triệu đồng;
- Chi phí cho các hoạt động khác của các dự án ODA: 77.424 triệu đồng;
- Chi phí quản lý: 163.763 triệu đồng.
(Chi tiết theo Biểu 02 đính kèm)
2. Phân theo nguồn vốn đầu tư:
a) Giai đoạn 2011-2015: 972.765 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn ngân sách nhà nước: 265.613 triệu đồng, (bao gồm ngân sách Trung ương 180.407 triệu đồng, ngân sách địa phương 85.206 triệu đồng);
- Vốn vay ODA: 125.437 triệu đồng;
- Vốn viện trợ không hoàn lại: 48.016 triệu đồng;
- Vốn vay tín dụng ưu đãi: 125.609 triệu đồng;
- Vốn của các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân: 408.091 triệu đồng. (Bình quân đầu tư 194.553 triệu đồng/năm)
b) Giai đoạn 2016-2020 là: 913.538 triệu đồng (chi tiết theo Biểu 03).
c) Tổng cộng cả 02 giai đoạn (từ 2011-2020), như sau:
- Vốn ngân sách nhà nước: 515.416 triệu đồng, (bao gồm ngân sách Trung ương 383.256 triệu đồng, ngân sách địa phương 132.160 triệu đồng);
- Vốn vay ODA: 125.437 triệu đồng;
- Vốn viện trợ không hoàn lại: 48.016 triệu đồng;
- Vốn vay tín dụng ưu đãi: 307.112 triệu đồng;
- Vốn của các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân: 890.323 triệu đồng. (Bình quân đầu tư 188.630 triệu đồng/năm)
(Chi tiết theo biểu số 3a và 3b đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện, giám sát đánh giá Quy hoạch.
1. Tổ chức thực hiện:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố rộng rãi, công khai Quy hoạch được duyệt theo quy định hiện hành. Chủ trì, phối hợp các địa phương quản lý chặt chẽ việc thực hiện Quy hoạch này. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn Tỉnh.
Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, kế hoạch hàng năm phù hợp Quy hoạch đảm bảo đồng bộ, toàn diện, đạt kết quả và hiệu quả cao. Có trách nhiệm tổng hợp đề xuất UBND tỉnh gửi báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch hàng năm, kỳ quy hoạch theo đúng quy định.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, bố trí vốn từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn đầu tư khác theo quy định để thực hiện các nội dung Quy hoạch.
c) Sở Tài nguyên Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương rà soát quy hoạch sử dụng đất; thực hiện giao, cho thuê đất lâm nghiệp đảm bảo đúng quy trình và tiến độ thời gian.
d) Các sở, ban, ngành khác có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện các nội dung của Quy hoạch có liên quan đến chức năng, thẩm quyền quản lý.
đ) UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lâm nghiệp để quản lý Quy hoạch theo luật định; chỉ đạo triển khai các chương trình, dự án liên quan trên địa bàn theo đúng Quy hoạch được phê duyệt.
Có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch hàng năm, kỳ quy hoạch theo đúng quy định hiện hành.
e) Các chủ rừng, các tổ chức, doanh nghiệp về lĩnh vực lâm nghiệp có trách nhiệm thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định Luật Đất đai, Luật Bảo vệ và Phát triển rừng; tổ chức sản xuất kinh doanh, chế biến lâm sản phục vụ nhu cầu tiêu thụ nội địa và xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
2. Giám sát, đánh giá: Hàng năm, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất tổ chức giám sát đánh giá kết quả thực hiện các chương trình, dự án để triển khai Quy hoạch. Đồng thời phối hợp, phục vụ các đợt giám sát, kiểm tra của cơ quan thẩm quyền đối với nội dung liên quan theo Luật định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Biểu 01: Các chỉ tiêu, nhiệm vụ chủ yếu và tiến độ thực hiện sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2011-2020
(Kèm theo Quyết định số 1819/QĐ-UBND ngày 02/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
STT |
Hạng mục |
Tổng |
Thực hiện 2011-2015 |
Thực hiện 2016-2020 |
I |
Chỉ tiêu bảo vệ rừng |
|
|
|
1 |
Chỉ tiêu về độ che phủ |
|
Trên 39% |
45% |
2 |
Bảo vệ rừng (ha) |
|
198.910 |
245.996 |
3 |
Giao khoán quản lý bảo vệ rừng (ha) |
57.472 |
33.429 |
24.043 |
4 |
Xây dựng hệ thống băng cản lửa (km) |
1.156 |
563 |
593 |
II |
Chỉ tiêu phát triển rừng |
|
|
|
1 |
Khoanh nuôi phục hồi rừng (ha) |
12.313 |
5.846 |
6.467 |
2 |
Trồng rừng (ha) |
59.337 |
29.660 |
29.677 |
2.1 |
Trồng mới rừng (ha) |
36.950 |
18.310 |
18.640 |
2.2 |
Trồng lại rừng sau khai thác (ha) |
21.117 |
10.080 |
11.037 |
2.3 |
Cải tạo, nâng cấp rừng PH, ĐD (ha) |
1.270 |
1.270 |
|
3 |
Trồng cây phân tán (triệu cây) |
10 |
5 |
5 |
III |
Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản |
|
|
|
1 |
Khai thác rừng |
1.380.696 |
677.338 |
703.358 |
- |
Khai thác gỗ rừng tự nhiên (m³) |
52.500 |
27.500 |
25.000 |
- |
Khai thác gỗ rừng trồng (m³) |
1.328.196 |
649.838 |
678.358 |
- |
Khai thác củi (Ster) |
375.770 |
184.755,0 |
191.015 |
- |
Lâm sản ngoài gỗ (song mây các loại) |
2.000 |
1.000 |
1.000 |
2 |
Chế biến gỗ |
|
|
|
- |
Duy trì các cơ sở hiện có |
100% |
100% |
100% |
- |
Xây dựng mới nhà máy chế biến gỗ |
4 cơ sở |
2 |
2 |
- |
Gỗ xẻ (m³) |
31.150 |
14.600 |
14.600 |
- |
Gỗ ván (m³) |
32.950 |
15.200 |
15.200 |
- |
Sản phẩm gỗ tinh chế, mỹ nghệ (m³) |
125.000 |
50.000 |
75.000 |
- |
Lâm sản ngoài gỗ (song mây các loại) |
2.000 |
1.000 |
1.000 |
IV |
Các công tác khác |
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp vườn ươm |
12 vườn |
12 vườn |
|
2 |
Xây dựng vườn cây đầu dòng (ha) |
20 |
10 |
10 |
3 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng |
|
|
|
- |
Sửa chữa, bảo dưỡng (km) |
450 |
200 |
250 |
- |
Mở mới đường lâm nghiệp (km) |
164 |
79 |
85 |
4 |
Các hoạt động khác của dự án FLITCH |
|
|
|
4.1 |
Xác định ranh giới rừng (ha) |
5.000 |
5.000 |
|
4.1 |
Quy hoạch và điều tra rừng |
|
|
|
- |
Điều tra tài nguyên rừng (ha) |
232.576 |
232.576 |
|
- |
Điều tra XDBĐ lập địa cấp 1 và 2 |
148.859 |
148.859 |
|
- |
QH và lập KH quản lý rừng bền vững |
1 QH |
1 QH |
|
- |
Quy hoạch sử dụng đất cấp xã (xã) |
11 xã |
11 xã |
|
- |
Lập QH phát triển tổng thể xã (CIP) |
11 xã |
11 xã |
|
4.2 |
Phát triển tài nguyên rừng |
|
|
|
- |
Thiết kế lập dự toán (ha) |
2.878 |
2.878 |
|
- |
Mô hình sản xuất nông lâm kết hợp |
405 ha |
405 ha |
|
- |
Cải tạo vườn hộ gia đình (hộ) |
1.660 |
1.660 |
|
4.3 |
Du lịch sinh thái |
1 DA |
1DA |
|
4.4 |
Cải thiện sinh kế |
|
|
|
- |
Quỹ phát triển xã |
Tổng |
Tổng |
|
- |
Xây dựng cơ sở hạ tầng cấp xã |
Tổng |
Tổng |
|
4.5 |
Phương tiện đi lại và thiết bị |
Theo kế hoạch của dự án FLITCH |
|
Biểu 02: Tổng hợp vốn đầu tư phân theo giai đoạn
(Kèm theo Quyết định số 1819/QĐ-UBND ngày 02/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Hạng mục |
Tổng vốn đầu tư |
Giai đoạn 2011-2015 |
Giai đoạn 2016-2020 |
|
Tổng cộng |
1.886.303 |
972.765 |
913.538 |
1 |
Bảo vệ rừng |
148.057 |
74.802 |
73.255 |
1.1 |
Giao khoán bảo vệ rừng |
57.472 |
33.429 |
24.043 |
1.2 |
Chi phí bảo vệ |
90.585 |
41.373 |
49.212 |
2 |
Phát triển rừng |
1.322.908 |
653.348 |
669.560 |
2.1 |
Khoanh nuôi phục hồi rừng |
24.618 |
10.198 |
14.420 |
2.2 |
Trồng rừng |
1.298.290 |
643.150 |
655.140 |
3 |
Chi phí khác |
174.151 |
86.479 |
87.673 |
3.1 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng |
146.349 |
72.067 |
74.282 |
3.2 |
Chi phí khuyến lâm |
27.803 |
14.412 |
13.391 |
4 |
Các hoạt động khác của dự án ODA |
77.424 |
77.424 |
- |
5 |
Chi phí quản lý |
163.763 |
80.713 |
83.050 |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 1819/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
Số hiệu: | 1819/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên |
Người ký: | Lê Văn Trúc |
Ngày ban hành: | 02/11/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1819/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
Chưa có Video