Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1721/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 02 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

TỶ LỆ CỦA TỪNG LOẠI KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI CÓ TRONG TỔNG KHỐI LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI CHỨA NHIỀU KHOÁNG VẬT, KHOÁNG CHẤT CÓ ÍCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3098/TTr-STNMT ngày 20 tháng 11 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan Thuế căn cứ nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh thực hiện kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan:

a) Đối với khoáng sản đang khai thác: Căn cứ số liệu tại báo cáo định kỳ kết quả hoạt động khai thác khoáng sản của năm trước liền kề, trường hợp có thay đổi về tỷ lệ cần điều chỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành tỷ lệ phù hợp với tình hình thực tế, làm cơ sở cho người nộp phí kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường cho thời gian tiếp theo.

b) Đối với các mỏ cấp phép khai thác lần đầu: Căn cứ hồ sơ về trữ lượng khoáng sản, nếu trong khoáng sản nguyên khai có từ hai (2) loại khoáng sản trở lên hoặc trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa từ hai (2) khoáng vật, khoáng chất có ích trở lên, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định tỷ lệ trước khi tổ chức, cá nhân được cấp phép tiến hành khai thác khoáng sản, làm cơ sở cho người nộp phí kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường. Năm sau, căn cứ số liệu tại báo cáo định kỳ kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, trường hợp có thay đổi về tỷ lệ cần điều chỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tỷ lệ phù hợp với tình hình thực tế, làm cơ sở cho người nộp phí kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường cho thời gian tiếp theo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Văn phòng UBND tỉnh: V2, V3;
- Lưu: VT, Kt7.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Trọng Hải

 

PHỤ LỤC:

TỶ LỆ CỦA TỪNG LOẠI KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI CÓ TRONG TỔNG KHỐI LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI CHỨA NHIỀU KHOÁNG VẬT, KHOÁNG CHẤT CÓ ÍCH ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

Tên mỏ

Loại khoáng sản

Tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai

Đơn vị được cấp phép khai thác

1

Mỏ chì kẽm Si Phay, xã Mù Sang, huyện Phong Thổ

Chì (Pb)

0,60

Công ty cổ phần đầu tư khai thác và chế biến khoáng sản Đất Việt

Kẽm (Zn)

0,40

2

Mỏ chì kẽm Nậm Sa, xã Huổi Luông, huyện Phong Thổ

Chì (Pb)

0,51

Công ty TNHH thương mại và khoáng sản Hoàng Nam

Kẽm (Zn)

0,49

3

Mỏ cát sỏi sông Nậm Na, thị trấn Phong Thổ, huyện Phong Thổ

Cát bê tông

0,685

Công ty TNHH MTV Thành Đạt Lai Châu

Cát làm vữa

0,315

4

Mỏ cát sỏi sông Nậm Na thuộc thị trấn Phong Thổ và xã Hoang Thèn, huyện Phong Thổ

Cát bê tông

0,641

Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Sơn Lâm

Cát làm vữa

0,278

Cuội, sỏi

0,081

5

Mỏ cát sỏi khu 2 suối Nậm Nhùn, thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn

Cát bê tông

0,110

Công ty TNHH dịch vụ thương mại và xây dựng Nhật Minh

Cát làm vữa

0,830

Cuội, sỏi

0,060

6

Mỏ cát sỏi sông Nậm Mu, bản Phiêng Cúm, xã Mường Khoa, huyện Tân Uyên

Cát bê tông

0,086

Công ty TNHH tư vấn và xây dựng Bảo Sơn

Cát làm vữa

0,346

Cuội, sỏi

0,568

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2024 về Tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Số hiệu: 1721/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
Người ký: Hà Trọng Hải
Ngày ban hành: 02/12/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [8]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2024 về Tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…