BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2007/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN NHÓM NGUỒN PHÓNG XẠ THEO YÊU CẦU BẢO ĐẢM AN NINH
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 115/2007/QĐ-TTg ngày 23/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm soát và An toàn bức xạ, hạt nhân và Vụ trưởng
Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định phân nhóm nguồn phóng xạ theo yêu cầu bảo đảm an ninh.
Tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng, lưu giữ, vận chuyển nguồn phóng xạ có trách nhiệm xác định nhóm theo yêu cầu đảm bảo an ninh của nguồn phóng xạ để thực hiện theo quy định của Quyết định số 115/2007/QĐ-TTg ngày 23/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ.
Điều 2. Việc phân nhóm nguồn phóng xạ theo yêu cầu bảo đảm an ninh căn cứ theo tỷ số hoạt độ phóng xạ, cụ thể như sau:
1. Nhóm A bao gồm các nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ lớn hơn hoặc bằng 1000.
2. Nhóm B bao gồm các nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ lớn hơn hoặc bằng 1 và nhỏ hơn 1000.
3. Nhóm C bao gồm các nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ lớn hơn hoặc bằng 0, 01 và nhỏ hơn 1.
4. Nhóm D bao gồm các nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ nhỏ hơn 0,01.
Điều 3. Tỷ số hoạt độ phóng xạ quy định tại Điều 2 Quyết định này được xác định như sau:
1. Đối với một nguồn phóng xạ đơn lẻ: Tỷ số hoạt độ phóng xạ=A/D
Trong đó:
- A là hoạt độ của đồng vị phóng xạ ứng với nguồn phóng xạ, tính bằng TBq;
- D là giá trị đặc trưng cho mức độ nguy hiểm của nguồn phóng xạ, tính bằng TBq. Giá trị D được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đối với tập hợp nguồn phóng xạ:
Tỷ số hoạt độ phóng xạ là tổng tỷ số hoạt độ phóng xạ của các nguồn phóng xạ = Si Ai /Di
Trong đó:
- Ai là hoạt độ phóng xạ của đồng vị phóng xạ ứng với nguồn phóng xạ i trong tập hợp nguồn phóng xạ đang xem xét, tính bằng TBq;
- Di là giá trị đặc trưng cho mức độ nguy hiểm nguồn phóng xạ i trong tập hợp nguồn phóng xạ đang xem xét, tính bằng TBq. Giá trị Di được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 5. Cục Kiểm soát và An toàn bức xạ, hạt nhân và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. /.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
GIÁ TRỊ ĐẶC TRƯNG CHO MỨC ĐỘ NGUY HIỂM CỦA NGUỒN PHÓNG XẠ
(D)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17 /2007/QĐ--BKHCN ngày31 tháng 8 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
----------------------------------------------------------------------------
Đồng vị phóng xạ |
Giá trị D (TBq) |
H-3 |
2000,00 |
Fe-55 |
800,00 |
Co-57 |
0,70 |
Co-60 |
0,03 |
Ni-63 |
60,00 |
Ge-68 |
0,70 |
Se-75 |
0,20 |
Kr-85 |
30,00 |
Sr-90 |
1,00 |
Mo-99 |
0,30 |
Pd-103 |
90,00 |
Ru / Rh-106 |
0,30 |
Cd-109 |
20,00 |
Cs-137 |
0,10 |
Pm-147 |
40,00 |
Gd-153 |
1,00 |
Yb-169 |
0,30 |
Tm-170 |
20,00 |
Ir-192 |
0,08 |
Au-198 |
0,20 |
Po-210 |
0,06 |
Ra-226 |
0,04 |
Pu-238 |
0,06 |
Pu-239 / Be |
0,06 |
Am-241 |
0,06 |
Am-241 / Be |
0,06 |
Cm-244 |
0,05 |
Cf-252 |
0,02 |
MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom – Happiness |
No: 17/2007/QD-BKHCN |
Hanoi, August 31, 2007 |
DECISION
ON THE ISSUANCE OF RADIOACTIVE SOURCES CATEGOZATION COMPLYING WITH SECURITY REQUIREMENTS
MINISTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
Based on the Government Decree No. 54/2003/ND-CP dated 19
May 2003 on functions, duties, authorities and organiazational mechanism of the
Ministry of Science and Technology and the Government Decree No. 28/2004/ND-CP
dated 16 January 2004 to modify and amend some items in 54/2003/ND-CP;
Based on the Prime Minister Decision No. 115/2007/QD-TTg dated 23 July 2007 on
Regulations on radioactive sources security;
Based on the Proposal of Director General of Vietnam Agency for Radiation and
Nuclear Safety and Control and Director of Legislation Deparment,
DECIDES:
Article1. To promulgate the radioactive sources categozation complying with security requirements.
Organization(s)/individual(s) that controls, uses, stores, transports radioactive sources is responsible to determine and categorize radioactive sources complying with security requirements according to the Prime Minister Decision No. 115/2007/QD-TTg dated 23 July 2007 on Regulations on radioactive sources security.
Article 2. Radioactive sources categorization complying with security requirements is based on radioactive ratio, as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Group B consists of radioactive sources (or group of radioactive sources) containing radioactivity from 1 to 1000.
Group C consists of radioactive sources (or group of radioactive sources) containing radioactivity from 0,01 to 1.
4. Group D consists of radioactive sources (or group of radioactive sources) containing radioactivity below 0,01.
Article 3. Radioactivity ratio stipulated in Article 2 is determined as follows:
1. For single radioactive source:
In which:
A means radioactivity of radioactive isotope corresponding with that radiocative source, calculated in TBq;
D means value expressing threat level of radioactive sources, calculated in TBq. D value is calculated in the appendix enclosed with this Decisions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Radioactivity ratio means the total sum of radioactivity of each source
In which:
Ai means radioactivity of radioactive isotope corresponding with that radiocative source number i, calculated in TBq;
Di means value expressing threat level of radioactive sources number i, calculated in TBq. Di value is calculated in the appendix enclosed with this Decisions.
Article 4. Afer 15 days of official release, Decisions will come in to force.
Article 5. Vietnam Agency for Radiation and Nuclear Safety and Control and other relavant organizations are responsible to implement this Decisions./.
CC:
Prime
Minister, Deputy Prime Ministers;
Ministries, Ministerial equivalent Agencies, Governmental Agencies;
Provincial People Committe, Central Cities ;
Official gazette, Government website;
Document Check Department (Ministry of Justice)
Archieve, VARANSAC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APPENDIX
VALUE EXPRESSING THREAT LEVEL OF
RADIOACTIVE SOURCES (D)
(Enclosed with Minister of Science and Technology Decisions No:
17/2007/Q§-BKHCN dated 31 August 2007)
Radio-isotope
D value (TBq)
H-3
2000,00
Fe-55
800,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
Co-60
0,03
Ni-63
60,00
Ge-68
0,70
Se-75
0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,00
Sr-90
1,00
Mo-99
0,30
Pd-103
90,00
Ru / Rh-106
0,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,00
Cs-137
0,10
Pm-147
40,00
Gd-153
1,00
Yb-169
0,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,00
Ir-192
0,08
Au-198
0,20
Po-210
0,06
Ra-226
0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
Pu-239 / Be
0,06
Am-241
0,06
Am-241 / Be
0,06
Cm-244
0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
;
Quyết định 17/2007/QĐ-BKHCN quy định phân nhóm nguồn phóng xạ theo yêu cầu bảo đảm an ninh do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | 17/2007/QĐ-BKHCN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | Lê Đình Tiến |
Ngày ban hành: | 31/08/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 17/2007/QĐ-BKHCN quy định phân nhóm nguồn phóng xạ theo yêu cầu bảo đảm an ninh do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video