ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1645/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 19 tháng 7 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt;
Xét Văn bản số 67/TTr-TTNS ngày 19 tháng 5 năm 2023 của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Cần Thơ về việc đề xuất phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của các hệ thống cấp nước mặt thuộc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Cần Thơ quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2273/TTr-STNMT ngày 11 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên hệ thống công trình khai thác nước mặt.
- Hệ thống cấp nước tập trung xã Thạnh An, Thạnh Thắng, Thạnh Lợi, huyện Vĩnh Thạnh.
- Hệ thống cấp nước tập trung xã Thới Đông, huyện Cờ Đỏ.
- Hệ thống cấp nước tập trung xã Đông Thắng, huyện Cờ Đỏ.
- Hệ thống cấp nước tập trung xã Thới Thạnh, huyện Thới Lai.
- Hệ thống cấp nước tập trung xã Nhơn Ái, huyện Phong Điền.
2. Mục đích khai thác, sử dụng nước: cung cấp nước sinh hoạt nông thôn.
3. Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác: 800m về phía thượng lưu; 200m về phía hạ lưu và không nhỏ hơn 20m tính từ mép bờ hiện hữu của đoạn sông thuộc phạm vi bảo vệ đến các công trình hiện hữu.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Các yêu cầu đối với Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Cần Thơ:
1. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị có liên quan xác định ranh giới phạm vi của vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình trên thực địa sau khi được phê duyệt và công bố.
2. Thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo quy định; Bảo vệ nguồn nước do mình trực tiếp khai thác, sử dụng; theo dõi, giám sát các hoạt động trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình nhằm bảo đảm an ninh nguồn nước phục vụ người dân. Trường hợp phát hiện hành vi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm, không bảo đảm an toàn cho việc khai thác nước của công trình và các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước khác trong phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác thì phải kịp thời ngăn chặn, đồng thời báo cáo ngay đến chính quyền địa phương nơi gần nhất để xử lý.
3. Nghiêm cấm xả nước thải chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào nguồn nước và vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt.
4. Trong phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt phải tuân thủ các quy định về hành lang bảo vệ nguồn nước và tuân thủ các yêu cầu khác về bảo vệ tài nguyên nước theo pháp luật về Tài nguyên nước.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, giám sát việc xác định ranh giới vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên thực địa sau khi được phê duyệt và công bố.
2. Ủy ban nhân dân các huyện: Phong Điền, Cờ Đỏ, Thới Lai, Vĩnh Thạnh và Ủy ban nhân dân các xã: Nhơn Ái, Thới Đông, Đông Thắng, Thới Thạnh, Thạnh An, Thạnh Thắng, Thạnh Lợi có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Cần Thơ và các cơ quan có liên quan trên địa bàn xác định ranh giới, phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên thực địa sau khi được phê duyệt, công bố.
b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt trên địa bàn.
c) Tiếp nhận thông tin, giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của các công trình khai thác nước trên địa bàn theo thẩm quyền.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện: Phong Điền, Cờ Đỏ, Thới Lai, Vĩnh Thạnh và Ủy ban nhân dân các xã: Nhơn Ái, Thới Đông, Đông Thắng, Thới Thạnh, Thạnh An, Thạnh Thắng, Thạnh Lợi và các đơn vị có liên quan thông báo trên trang thông tin điện tử của đơn vị, niêm yết trên bảng tin của xã, ấp trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÙNG BẢO HỘ VỆ SINH KHU VỰC LẤY NƯỚC SINH HOẠT CỦA
TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Đính kèm Quyết định số 1645/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT |
Tên công trình khai thác nước mặt |
Nguồn nước khai thác |
Quy mô công trình (m3/ngày đêm) |
Vị trí khai thác (theo hệ tọa độ VN 2000, múi chiếu 3°) |
Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt |
Ghi chú |
1 |
Hệ thống cấp nước tập trung xã Thạnh An, Thạnh Thắng, Thạnh Lợi. |
kênh Đòn Dông |
6.600 |
- Vị trí lấy nước X: 1128957; Y: 532913 - Địa chỉ: ấp E1 xã Thạnh An, huyện Vĩnh Thạnh. |
- 800 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu từ vị trí lấy nước. - Không nhỏ hơn 20m tính từ mép bờ hiện hữu của đoạn sông thuộc phạm vi bảo vệ đến công trình hiện hữu. |
Giấy phép số 47/GP-UBND ngày 17/12/2021 |
2 |
Hệ thống cấp nước tập trung xã Thới Đông |
kênh Lòng Ống |
5.000 |
- Vị trí lấy nước X: 1114342; Y: 540764 - Địa chỉ: ấp Thới Hòa, xã Thới Đông, huyện Cờ Đỏ. |
- 800 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu từ vị trí lấy nước. - Không nhỏ hơn 20m tính từ mép bờ hiện hữu của đoạn sông thuộc phạm vi bảo vệ đến công trình hiện hữu. |
Giấy phép số 56/GP-UBND ngày 28/9/2020 |
3 |
Hệ thống cấp nước tập trung xã Đông Thắng |
kênh Đứng |
15.000 |
- Vị trí lấy nước X: 1115368; Y: 552129 - Địa chỉ ấp Thới Hiệp, xã Đông Thắng, huyện Cờ Đỏ. |
- 800 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu từ vị trí lấy nước. - Không nhỏ hơn 20m tính từ mép bờ hiện hữu của đoạn sông thuộc phạm vi bảo vệ đến công trình hiện hữu. |
Giấy phép số 55/GP-UBND ngày 28/9/2020 |
4 |
Hệ thống cấp nước tập trung xã Thới Thạnh |
sông Ô Môn |
10.000 |
- Vị trí lấy nước X: 1117930; Y: 567018 - Địa chỉ: ấp Thới Hòa B, xã Thới Thạnh, huyện Thới Lai. |
- 800 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu từ vị trí lấy nước. - Không nhỏ hơn 20m tính từ mép bờ hiện hữu của đoạn sông thuộc phạm vi bảo vệ đến công trình hiện hữu. |
Giấy phép số 54/GP-UBND ngày 28/9/2020 |
5 |
Hệ thống cấp nước tập trung xã Nhơn Ái |
sông Cần Thơ |
28.000 |
- Vị trí lấy nước X: 1104815; Y: 572712 - Địa chỉ: ấp Nhơn Thọ 2, xã Nhơn Ái, huyện Phong Điền. |
- 800 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu từ vị trí lấy nước. - Không nhỏ hơn 20m tính từ mép bờ hiện hữu của đoạn sông thuộc phạm vi bảo vệ đến công trình hiện hữu. |
Giấy phép số 39/GP-UBND ngày 04/8/2020 |
Quyết định 1645/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt cho Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 1645/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ |
Người ký: | Dương Tấn Hiển |
Ngày ban hành: | 19/07/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1645/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt cho Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Cần Thơ
Chưa có Video