BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1432/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2021 |
CÔNG BỐ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC, CÁC VÙNG KINH TẾ - XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định việc điều tra, đánh giá đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 8 tháng 11 năm 2018 quy định chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2577/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo kết quả dự án Tổng điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai toàn quốc (Hợp phần I: Điều tra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng kinh tế - xã hội)”;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kết quả Điều tra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng kinh tế - xã hội lần đầu được thực hiện từ năm 2016 đến năm 2019 ở tỷ lệ bản đồ 1:1.000.000 và 1:250.000 (Chi tiết được thể hiện trong biểu kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Số liệu công bố kết quả Điều tra, đánh giá đất đai của cả nước là cơ sở để các địa phương tiếp tục triển khai thực hiện Điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai đối với cấp tỉnh (ở mức độ chi tiết hơn với tỷ lệ bản đồ 1:50.000 - 1:100.0000).
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai nhiệm vụ điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai của địa phương theo quy định; đồng thời, thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường, công bố, báo cáo kết quả điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trước ngày 31 tháng 12 năm 2021 và theo định kỳ, gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TUQ.
BỘ TRƯỞNG |
TỔNG HỢP ĐƠN VỊ CHẤT LƯỢNG ĐẤT THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CỦA CẢ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1432/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Đơn vị tính: nghìn ha
STT |
Các vùng kinh tế - xã hội |
Tổng diện tích điều tra |
Loại đất theo mục đích sử dụng* |
|||||||||||||||||
Đất trồng cây hàng năm |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất rừng sản xuất |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất làm muối |
Đất nông nghiệp khác |
Đất chưa sử dụng |
||||||||||||
Diện tích |
Đơn vị chất lượng đất(***) |
Diện tích |
Đơn vị chất lượng đất(***) |
Diện tích |
Đơn vị chất lượng đất(***) |
Diện tích |
Đơn vị chất lượng đất(***) |
Diện tích |
Đơn vị chất lượng đất(***) |
Diện tích |
Đơn vị chất lượng đất(***) |
Diện tích |
Đơn vị chất lượng đất(***) |
Diện tích |
Đơn vị chất lượng đất(***) |
Diện tích |
Đơn vị chất lượng đất(***) |
|||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
I |
Diện tích điều tra cả nước năm 2017(*) |
29.132 |
6.984 |
|
4.538 |
|
7.457 |
|
5.226 |
|
2.187 |
|
784 |
|
16 |
|
18 |
|
1.922 |
|
1 |
Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc |
8.781 |
1.630 |
29 |
491 |
37 |
2.715 |
9 |
2.202 |
13 |
481 |
13 |
43 |
2 |
|
|
3 |
2 |
1.216 |
16 |
2 |
Vùng Đồng bằng sông Hồng |
1.447 |
676 |
6 |
121 |
11 |
250 |
7 |
131 |
15 |
72 |
6 |
120 |
15 |
1 |
2 |
3 |
1 |
73 |
14 |
3 |
Vùng Bắc Trụng Bộ và Duyên hải miền Trung |
8.455 |
1.388 |
88 |
806 |
31 |
2.737 |
138 |
2.129 |
129 |
904 |
92 |
63 |
32 |
8 |
8 |
12 |
18 |
408 |
125 |
4 |
Vùng Tây Nguyên |
5.097 |
1.001 |
19 |
1.421 |
31 |
1.488 |
23 |
527 |
20 |
475 |
15 |
|
|
|
|
|
|
185 |
23 |
5 |
Vùng Đông Nam Bộ |
1.906 |
273 |
24 |
1.095 |
52 |
168 |
19 |
154 |
19 |
182 |
12 |
27 |
11 |
3 |
2 |
|
|
4 |
4 |
6 |
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
3.446 |
2.016 |
33 |
604 |
27 |
99 |
21 |
83 |
18 |
73 |
20 |
531 |
36 |
4 |
7 |
|
|
36 |
5 |
II |
Diện tích không điều tra năm 2017(**) |
3.992 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tổng diện tích tự nhiên năm 2017(*) |
33.124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Số liệu diện tích tự nhiên và diện tích đất theo mục đích sử dụng được lấy tại thời điểm điều tra theo số liệu thống kê đất đai Quyết định số 3837/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
(**) Diện tích không điều tra chất lượng đất bao gồm: toàn bộ diện tích đất phi nông nghiệp; núi đá không có rừng cây; diện tích đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác của vùng Tây Nguyên phân bố nhỏ lẻ, phân tán và phần diện tích đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng tại các huyện đảo, đảo (trong đó: vùng Đồng bằng sông Hồng (diện tích của các huyện đảo và cụm đảo như Vĩnh Thực, Vân Đồn (tỉnh Quảng Ninh) và Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng)); vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (diện tích của các huyện đảo như Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị), Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi), Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng), Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa), Phú Quý (tỉnh Bình Thuận)); vùng Đông Nam Bộ (diện tích của huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)); vùng Đồng bằng sông Cửu Long (diện tích của các đảo Hòn Khoai, Thổ Chu)).
(***) Số lượng đơn vị chất lượng đất của cả nước thể hiện trên bản đồ 1/1.000.000.
TỔNG HỢP PHÂN MỨC CHẤT LƯỢNG ĐẤT THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CỦA CẢ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1432/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Đơn vị tính: nghìn ha
STT |
Các vùng kinh tế - xã hội |
Tổng diện tích điều tra |
Loại đất theo mục đích sử dụng |
||||||||||||||||||||||||||
Đất trồng cây hàng năm |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất rừng sản xuất |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất làm muối |
Đất nông nghiệp khác |
Đất chưa sử dụng |
|||||||||||||||||||||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
|||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
(26) |
(27) |
(28) |
I |
Diện tích điều tra cả nước năm 2017 |
29.132 |
279 |
2.423 |
4.282 |
139 |
1.482 |
2.917 |
1.606 |
4.899 |
952 |
1.448 |
3.282 |
496 |
653 |
1.183 |
351 |
|
232 |
552 |
|
4 |
12 |
|
10 |
8 |
411 |
1.357 |
154 |
1 |
Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc |
8.781 |
217 |
912 |
501 |
56 |
281 |
154 |
549 |
1.962 |
204 |
635 |
1.513 |
54 |
127 |
349 |
5 |
|
|
43 |
|
|
|
|
|
3 |
288 |
911 |
17 |
2 |
Vùng Đồng bằng sông Hồng |
1.447 |
|
3 |
673 |
|
37 |
84 |
10 |
231 |
9 |
16 |
97 |
18 |
29 |
42 |
1 |
|
22 |
98 |
|
|
1 |
|
|
3 |
|
47 |
26 |
3 |
Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
8.455 |
31 |
542 |
815 |
68 |
562 |
176 |
808 |
1.698 |
231 |
705 |
1.261 |
163 |
442 |
416 |
46 |
|
|
63 |
|
|
8 |
|
10 |
2 |
86 |
279 |
43 |
4 |
Vùng Tây Nguyên |
5.097 |
30 |
412 |
559 |
14 |
328 |
1.079 |
239 |
988 |
261 |
85 |
376 |
66 |
54 |
330 |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
120 |
28 |
5 |
Vùng Đông Nam Bộ |
1.906 |
|
2 |
271 |
|
31 |
1.064 |
|
17 |
151 |
|
23 |
131 |
|
39 |
143 |
|
|
27 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
6 |
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
3.446 |
1 |
552 |
1.463 |
1 |
243 |
360 |
|
3 |
96 |
7 |
12 |
64 |
1 |
7 |
65 |
|
210 |
321 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
36 |
II |
Diện tích không điều tra năm 2017 |
3.992 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tổng diện tích tự nhiên năm 2017 |
33.124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CỦA CẢ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1432/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Đơn vị tính: nghìn ha
STT |
Các vùng kinh tế - xã hội |
Tổng diện tích điều tra |
Tổng diện tích tiềm năng |
Loại đất theo mục đích sử dụng đất |
|||||||||||||||||||||
Đất trồng cây hàng năm |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất rừng sản xuất |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
|||||||||||||||||||||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Tổng |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Tổng |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Tổng |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Tổng |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Tổng |
|||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
I |
Diện tích điều tra cả nước năm 2017(*) |
31.545 |
3.804 |
11.994 |
15.747 |
265 |
3.092 |
3.627 |
6.984 |
114 |
1.260 |
3.164 |
4.538 |
473 |
2.970 |
4.014 |
7.457 |
230 |
2.674 |
2.322 |
5.226 |
118 |
820 |
1.249 |
2.187 |
1 |
Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc |
9.174 |
1.337 |
3.198 |
4.639 |
73 |
1.369 |
188 |
1.630 |
2 |
181 |
308 |
491 |
12 |
1.231 |
1.472 |
2.715 |
|
251 |
1.950 |
2.201 |
|
12 |
470 |
482 |
2 |
Vùng Đồng bằng sông Hồng |
1.913 |
116 |
497 |
1.300 |
|
29 |
647 |
676 |
|
16 |
105 |
121 |
5 |
2 |
243 |
250 |
12 |
44 |
76 |
132 |
26 |
43 |
3 |
72 |
3 |
Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
9.142 |
1.603 |
4.482 |
3.057 |
166 |
638 |
585 |
1.389 |
84 |
293 |
429 |
806 |
421 |
1.231 |
1.085 |
2.737 |
158 |
1.830 |
140 |
2.128 |
92 |
229 |
583 |
904 |
4 |
Vùng Tây Nguyên |
5.326 |
520 |
2.730 |
2.076 |
26 |
596 |
380 |
1.002 |
28 |
644 |
749 |
1.421 |
35 |
506 |
947 |
1.488 |
60 |
467 |
|
527 |
|
475 |
|
475 |
5 |
Vùng Đông Nam Bộ |
2.185 |
4 |
66 |
2.115 |
|
17 |
255 |
272 |
|
6 |
1.089 |
1.095 |
|
|
168 |
168 |
|
|
154 |
154 |
|
|
182 |
182 |
6 |
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
3.805 |
224 |
1.021 |
2.560 |
|
443 |
1.572 |
2.015 |
|
120 |
484 |
604 |
|
|
99 |
99 |
|
82 |
2 |
84 |
|
61 |
11 |
72 |
II |
Diện tích không điều tra năm 2017(**) |
1.579 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tổng diện tích tự nhiên năm 2017(*) |
33.124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Số liệu diện tích tự nhiên và diện tích đất theo mục đích sử dụng được lấy theo số liệu thống kê đất đai tại Quyết định số 3837/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
(**) Diện tích không điều tra tiềm năng đất đai bao gồm: diện tích đất sông ngòi, kênh rạch suối; đất có mặt nước chuyên dùng; đất quốc phòng, an ninh; núi đá không có rừng cây; diện tích đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác của vùng Tây Nguyên phân bố nhỏ lẻ, phân tán và phần diện tích đất tại các huyện đảo, đảo (trong đó: vùng Đồng bằng sông Hồng (diện tích của các huyện đảo và cụm đảo như Vĩnh Thực, Vân Đồn (tỉnh Quảng Ninh) và Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng)); vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (diện tích của các huyện đảo như Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị), Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi), Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng), Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa), Phú Quý (tỉnh Bình Thuận)); vùng Đông Nam Bộ (diện tích của huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)); vùng Đồng bằng sông Cửu Long (diện tích của các đảo Hòn Khoai, Thổ Chu)).
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CỦA CẢ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1432/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Đơn vị tính: nghìn ha
STT |
Các vùng kinh tế - xã hội |
Loại đất theo mục đích sử dụng đất |
||||||||||||||||||||||||||||
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất làm muối |
Đất nông nghiệp khác |
Đất chưa sử dụng |
Đất ở |
Đất chuyên dùng |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
Đất có mục đích công cộng |
|||||||||||||||||||||||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Tổng |
Trung bình |
Cao |
Tổng |
Trung bình |
Cao |
Tổng |
Thấp |
Trung bình |
Tổng |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Tổng |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Tổng |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Tổng |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Tổng |
||
A |
B |
(25) |
(26) |
(27) |
(28) |
(29) |
(30) |
(31) |
(32) |
(33) |
(34) |
(35) |
(36) |
(37) |
(38) |
(39) |
(40) |
(41) |
(42) |
(43) |
(44) |
(45) |
(46) |
(47) |
(48) |
(49) |
(50) |
(51) |
(52) |
(53) |
I |
Diện tích điều tra cả nước năm 2017(*) |
7 |
209 |
568 |
784 |
10 |
6 |
16 |
12 |
6 |
18 |
1.896 |
26 |
1.922 |
30 |
370 |
318 |
718 |
306 |
295 |
169 |
770 |
40 |
53 |
179 |
272 |
325 |
203 |
125 |
653 |
1 |
Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc |
|
24 |
20 |
44 |
|
|
0 |
|
3 |
3 |
1.216 |
|
1.216 |
|
13 |
99 |
112 |
34 |
110 |
99 |
243 |
|
7 |
30 |
37 |
|
|
|
|
2 |
Vùng Đồng bằng sông Hồng |
|
4 |
115 |
119 |
1 |
|
1 |
|
3 |
3 |
73 |
|
73 |
|
126 |
19 |
145 |
|
43 |
|
43 |
|
|
63 |
63 |
|
189 |
26 |
215 |
3 |
Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
7 |
40 |
16 |
63 |
6 |
1 |
7 |
12 |
|
12 |
409 |
|
409 |
|
48 |
140 |
188 |
237 |
142 |
48 |
427 |
29 |
13 |
30 |
72 |
|
|
|
|
4 |
Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
185 |
|
185 |
18 |
41 |
|
59 |
15 |
|
|
15 |
11 |
1 |
|
12 |
142 |
|
|
142 |
5 |
Vùng Đông Nam Bộ |
|
|
27 |
27 |
|
3 |
3 |
|
|
|
4 |
|
4 |
|
23 |
60 |
83 |
|
|
22 |
22 |
|
6 |
56 |
62 |
|
14 |
99 |
113 |
6 |
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
|
141 |
390 |
531 |
3 |
2 |
5 |
|
|
|
9 |
26 |
35 |
12 |
119 |
|
131 |
20 |
|
|
20 |
|
26 |
|
26 |
183 |
|
|
183 |
II |
Diện tích không điều tra năm 2017(**) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tổng diện tích tự nhiên năm 2017(*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Số liệu diện tích tự nhiên và diện tích đất theo mục đích sử dụng được lấy theo số liệu thống kê đất đai tại Quyết định số 3837/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
(**) Diện tích không điều tra tiềm năng đất đai bao gồm: diện tích đất sông ngòi, kênh rạch suối; đất có mặt nước chuyên dùng; đất quốc phòng, an ninh; núi đá không có rừng cây; diện tích đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác của vùng Tây Nguyên phân bố nhỏ lẻ, phân tán và phần diện tích đất tại các huyện đảo, đảo (trong đó: vùng Đồng bằng sông Hồng (diện tích của các huyện đảo và cụm đảo như Vĩnh Thực, Vân Đồn (tỉnh Quảng Ninh) và Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng)); vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (diện tích của các huyện đảo như Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị), Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi), Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng), Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa), Phú Quý (tỉnh Bình Thuận)); vùng Đông Nam Bộ (diện tích của huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)); vùng Đồng bằng sông Cửu Long (diện tích của các đảo Hòn Khoai, Thổ Chu)).
DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ THOÁI HÓA CHIA THEO LOẠI ĐẤT CỦA CẢ NƯỚC NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1432/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Đơn vị tính: nghìn ha
STT |
Các vùng kinh tế - xã hội |
Tổng diện tích điều tra |
Diện tích đất bị thoái hóa(**) |
Chia theo loại đất |
|||||||||||||||
Đất sản xuất nông nghiệp |
Đất lâm nghiệp |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất làm muối |
Đất nông nghiệp khác |
Đất chưa sử dụng |
||||||||||||||
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nhẹ |
Trung bình |
Nhẹ |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
|||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
I |
Diện tích điều tra cả nước năm 2017(**) |
29.132 |
6.844 |
3.787 |
1.207 |
3.308 |
1.655 |
114 |
3.309 |
1.367 |
293 |
82 |
11 |
3 |
1 |
2 |
140 |
753 |
800 |
1 |
Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc |
8.781 |
1.960 |
1.839 |
619 |
662 |
755 |
22 |
1.288 |
504 |
23 |
|
|
|
|
|
10 |
580 |
574 |
2 |
Vùng Đồng bằng sông Hồng |
1.447 |
453 |
150 |
16 |
167 |
111 |
|
260 |
30 |
|
5 |
|
|
|
|
22 |
9 |
16 |
3 |
Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
8.455 |
2.161 |
890 |
456 |
816 |
232 |
87 |
1.243 |
538 |
237 |
18 |
|
2 |
|
2 |
80 |
120 |
131 |
4 |
Vùng Tây Nguyên |
5.097 |
1.385 |
300 |
115 |
1.037 |
82 |
5 |
321 |
174 |
33 |
|
|
|
|
|
27 |
43 |
78 |
5 |
Vùng Đông Nam Bộ |
1.906 |
596 |
424 |
1 |
401 |
308 |
|
185 |
111 |
|
7 |
5 |
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
6 |
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
3.446 |
289 |
184 |
|
225 |
167 |
|
12 |
10 |
|
52 |
6 |
|
|
|
|
1 |
|
II |
Diện tích không điều tra năm 2017(***) |
3.992 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tổng diện tích tự nhiên năm 2017(**) |
33.124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Đất bị thoái hóa nhẹ: là đất có dấu hiệu của thoái hóa, có thể dễ dàng sử dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật và quản lý để phục hồi.
Đất bị thoái hóa trung bình: là đất bị thoái hóa có thể nhìn thấy rõ thoái hóa nhưng vẫn có thể kiểm soát và phục hồi hoàn toàn.
Đất bị thoái hóa nặng: là đất có sự thoái hóa rõ ràng, thành phần đất bị thay đổi đáng kể và rất khó để hồi phục hoặc không thể hồi phục được.
(**) Số liệu diện tích tự nhiên và diện tích đất theo mục đích sử dụng được lấy tại thời điểm điều tra theo số liệu thống kê đất đai Quyết định số 3837/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
(***) Diện tích không điều tra thoái hóa đất bao gồm: toàn bộ diện tích đất phi nông nghiệp; núi đá không có rừng cây; diện tích đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác của vùng Tây Nguyên phân bố nhỏ lẻ, phân tán và phần diện tích đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng tại các huyện đảo, đảo (trong đó: vùng Đồng bằng sông Hồng (diện tích của các huyện đảo và cụm đảo như Vĩnh Thực, Vân Đồn (tỉnh Quảng Ninh) và Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng)); vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (diện tích của các huyện đảo như Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị), Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi), Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng), Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa), Phú Quý (tỉnh Bình Thuận)); vùng Đông Nam Bộ (diện tích của huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)); vùng Đồng bằng sông Cửu Long (diện tích của các đảo Hòn Khoai, Thổ Chu)).
DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ THOÁI HÓA CHIA THEO LOẠI HÌNH THOÁI HÓA CỦA CẢ NƯỚC NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1432/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Đơn vị tính: nghìn ha
STT |
Các vùng kinh tế - xã hội |
Tổng diện tích điều tra |
Diện tích đất bị thoái hóa |
Chia theo loại hình thoái hóa |
|||||||||||||||||||
Đất bị suy giảm độ phì |
Đất bị xói mòn |
Đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa |
Đất bị kết von, đá ong hóa |
Đất bị mặn hóa |
Đất bị phèn hóa |
||||||||||||||||||
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Yếu |
Trung bình |
Mạnh |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
|||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
I |
Diện tích điều tra cả nước năm 2017 |
29.132 |
6.844 |
3.787 |
1.207 |
7.482 |
4.409 |
1.526 |
7.525 |
2.735 |
3.098 |
8.130 |
5.497 |
3.146 |
594 |
369 |
193 |
107 |
43 |
47 |
27 |
17 |
81 |
1 |
Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc |
8.781 |
1.960 |
1.839 |
619 |
1.171 |
1.809 |
450 |
2.018 |
677 |
2.064 |
3.978 |
779 |
734 |
68 |
35 |
4 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Vùng Đồng bằng sông Hồng |
1.447 |
453 |
150 |
16 |
291 |
246 |
98 |
151 |
189 |
22 |
426 |
73 |
|
13 |
4 |
10 |
26 |
18 |
15 |
2 |
|
41 |
3 |
Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
8.455 |
2.161 |
890 |
456 |
1.892 |
1.436 |
298 |
4.050 |
846 |
761 |
1.451 |
2.952 |
963 |
269 |
169 |
92 |
67 |
19 |
15 |
4 |
|
1 |
4 |
Vùng Tây Nguyên |
5.097 |
1.385 |
300 |
115 |
3.161 |
329 |
124 |
1.060 |
858 |
247 |
1.839 |
1.213 |
1.449 |
116 |
95 |
36 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Vùng Đông Nam Bộ |
1.906 |
596 |
424 |
1 |
521 |
376 |
382 |
246 |
165 |
4 |
407 |
480 |
|
128 |
66 |
51 |
1 |
|
13 |
|
5 |
5 |
6 |
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
3.446 |
289 |
184 |
|
446 |
213 |
174 |
|
|
|
29 |
|
|
|
|
|
13 |
6 |
4 |
21 |
12 |
34 |
II |
Diện tích không điều tra năm 2017 |
3.992 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tổng diện tích tự nhiên năm 2017 |
33.124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1432/QĐ-BTNMT năm 2021 công bố kết quả Điều tra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng kinh tế - xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 1432/QĐ-BTNMT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | Lê Thanh Khuyến |
Ngày ban hành: | 21/07/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1432/QĐ-BTNMT năm 2021 công bố kết quả Điều tra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng kinh tế - xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Chưa có Video