ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1189/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 28 tháng 6 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số ngày 27 tháng 11 năm
Căn cứ Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Công văn số 3201/BTNMT-TNN ngày 20 tháng 5 năm 2024 Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tổ chức triển khai việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định của Luật Tài nguyên nước 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2940/TTr-STNMT ngày 25 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, với các nội dung chính như sau:
1. Vùng hạn chế 1
Vùng hạn chế 1 đối với khu vực có nguy cơ xâm nhập mặn là vùng liền kề với khu vực bị nhiễm mặn có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan từ 1.500 mg/l trở lên, cụ thể theo tầng chứa nước như sau:
a) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Holocen (qh) khoảng 76,44 km2;
b) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Pleistocen trên (qp3) khoảng 91,85 km2;
c) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Pleistocen giữa - trên (qp2-3) khoảng 165,42 km2;
d) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Pleistocen dưới (qp1)khoảng 81,34 km2;
đ) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Pliocen giữa (n22) khoảng 149,16 km2;
e) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Pliocen dưới (n21) khoảng 66,51 km2;
g) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Miocen trên (n13) khoảng 40,88 km2.
(Có Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất 1 kèm theo)
2.Các biện pháp hạn chế khai thác trong vùng hạn chế 1
a) Không chấp thuận việc đăng ký, cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác nước dưới đất để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới (trừ trường hợp khoan thay thế giếng thuộc công trình đã được cấp giấy phép theo quy định) và thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất quy định tại điểm b, c, d khoản này đối với các công trình hiện có.
b) Trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc không đăng ký khai thác nước dưới đất thì phải dừng khai thác và cơ quan nhà nước thực hiện việc xử lý vi phạm đối với việc khai thác nước dưới đất không có giấy phép theo thẩm quyền. Đồng thời, phải thực hiện trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Trường hợp công trình có giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất hoặc giấy phép khai thác nước dưới đất thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng nước khai thác đã được cấp phép trước đó; trường hợp công trình đã được đăng ký thì được tiếp tục khai thác, nhưng không được tăng lưu lượng khai thác đã đăng ký;
d) Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho mục đích sinh hoạt thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc đăng ký nhưng chưa có giấy phép hoặc chưa đăng ký thì được xem xét cấp giấy phép khai thác hoặc đăng ký nếu đủ điều kiện cấp phép, đăng ký theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
3. Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định này.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố việc điều chỉnh Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng; đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có vùng hạn chế khai thác nước dưới đất để tổ chức thực hiện đồng bộ các biện pháp hạn chế theo quy định;
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
c) Tổ chức xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất theo quy định.
2. Sở Xây dựng
a) Căn cứ Danh mục và Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất được phê duyệt tại Quyết định này, tổ chức, rà soát trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Kế hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện thực tế;
b) Hướng dẫn và quản lý việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình, các mô hình công nghệ, mô hình quản lý hệ thống cấp nước phù hợp với đặc điểm và quy mô đô thị, khu công nghiệp;
c) Hướng dẫn quản lý, khai thác, bảo trì hệ thống cấp nước, trong đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích và khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt và duy trì kế hoạch cấp nước an toàn và kiểm tra, báo cáo tình hình triển khai kế hoạch cấp nước an toàn đến Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các hoạt động cấp nước sinh hoạt nông thôn, đồng thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch, kỹ thuật, chính sách về quản lý, khai thác, sử dụng, phát triển các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
b) Tiếp nhận các nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước liên quan đến Chương trình cấp nước sinh hoạt nông thôn;
d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế kiểm tra chất lượng nước cấp của các trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh;
d) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật, nghiệp vụ về quản lý, khai thác, sử dụng công trình, đặc biệt là các tổ hợp tác cấp nước hoạt động kém hiệu quả;
e) Tổ chức thực hiện công tác vận động, truyền thông, thông tin cho các tổ chức cá nhân khu vực nông thôn thực hiện quy định hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định;
g) Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chính sách nhằm phát triển bền vững công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn, trong đó ưu tiên tại các địa bàn khó khăn và đặc biệt khó khăn tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh.
4. Các sở, ban, ngành khác
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức tuyên truyền vận động công chức, viên chức, các đơn vị trực thuộc, các tổ chức, cá nhân có liên quan về Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo phương án được phê duyệt.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thị xã Cai Lậy
a) Thông báo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn về việc điều chỉnh Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định này;
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn theo quy định; Giám sát các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo phương án được phê duyệt;
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thống kê, cập nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc vùng hạn chế 1;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện việc rà soát, lập danh sách các tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất tại các ấp, khu phố nằm trong khu vực thuộc Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để theo dõi, quản lý theo quy định; rà soát, tổng hợp, đề nghị điều chỉnh, bổ sung vùng hạn chế khai thác nước dưới đất phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương (nếu có) gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
đ) Căn cứ vào Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất để xây dựng các định hướng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội có hoạt động khai thác, sử dụng nước nhằm đảm bảo nguồn nước cho các hoạt động sản xuất;
e) Căn cứ Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn theo quy định;
Cập nhật số liệu đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn; hằng năm trước ngày 15 tháng 12 báo cáo kết quả tới Sở Tài nguyên và Môi trường.”.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT 1
Vùng liền kề với khu vực bị nhiễm mặn có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan từ
1.500 mg/l trở lên
(Kèm theo Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT |
Huyện/TX/TP |
Diện tích tự nhiên (km2) |
qh |
qp3 |
qp2-3 |
qp1 |
n22 |
n21 |
n13 |
||||||||||||||
Diện tích hạn chế (km2) |
Chiều sâu phân bố (m) |
Diện tích hạn chế (km2) |
Chiều sâu phân bố (m) |
Diện tích hạn chế (km2) |
Chiều sâu phân bố (m) |
Diện tích hạn chế (km2) |
Chiều sâu phân bố (m) |
Diện tích hạn chế (km2) |
Chiều sâu phân bố (m) |
Diện tích hạn chế (km2) |
Chiều sâu phân bố (m) |
Diện tích hạn chế (km2) |
Chiều sâu phân bố (m) |
||||||||||
Từ |
Đến |
Từ |
Đến |
Từ |
Đến |
Từ |
Đến |
Từ |
Đến |
Từ |
Đến |
Từ |
Đến |
||||||||||
Tổng cộng |
76,44 |
|
|
91,85 |
|
|
165,42 |
|
|
81,34 |
|
|
149,16 |
|
|
66,51 |
|
|
40,88 |
|
|
||
I |
Cái Bè |
416,4 |
40,79 |
|
|
|
|
|
26,69 |
|
|
39,25 |
|
|
35,17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
An Cư |
11,4 |
- |
16 |
20 |
- |
|
|
4,03 |
80 |
150 |
3,11 |
180 |
220 |
2,32 |
240 |
260 |
- |
|
|
- |
|
|
2 |
An Hữu |
14,1 |
2,28 |
12 |
27 |
- |
|
|
- |
40 |
100 |
- |
185 |
232 |
- |
235 |
260 |
- |
|
|
- |
|
|
3 |
An Thái Đông |
7,3 |
- |
12 |
33 |
- |
|
|
2,50 |
115 |
170 |
- |
205 |
233 |
- |
245 |
260 |
- |
|
|
- |
|
|
4 |
An Thái Trung |
19,1 |
1,51 |
7 |
33 |
- |
|
|
4,54 |
120 |
175 |
- |
195 |
235 |
- |
240 |
265 |
- |
|
|
- |
|
|
5 |
Đông Hòa Hiệp |
17,8 |
- |
16 |
24 |
- |
|
|
1,63 |
43 |
90 |
1,55 |
180 |
210 |
2,63 |
225 |
250 |
- |
|
|
- |
|
|
6 |
Hậu Mỹ Bắc A |
26,3 |
- |
12 |
37 |
- |
|
|
- |
|
|
5,64 |
215 |
223 |
0,99 |
225 |
255 |
- |
|
|
- |
|
|
7 |
Hậu Mỹ Bắc B |
19,8 |
- |
14 |
36 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
215 |
223 |
- |
225 |
255 |
- |
|
|
- |
|
|
8 |
Hậu Mỹ Phú |
11,2 |
- |
16 |
28 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
190 |
233 |
3,09 |
240 |
260 |
- |
|
|
- |
|
|
9 |
Hậu Mỹ Trinh |
31,7 |
- |
10 |
34 |
- |
|
|
- |
|
|
8,75 |
202 |
227 |
9,93 |
230 |
255 |
- |
|
|
- |
|
|
10 |
Hậu Thành |
11,6 |
- |
18 |
25 |
- |
|
|
0,03 |
90 |
155 |
2,31 |
188 |
225 |
2,51 |
240 |
260 |
- |
|
|
- |
|
|
11 |
Hòa Khánh |
22,5 |
1,63 |
18 |
30 |
- |
|
|
3,74 |
100 |
160 |
4,26 |
188 |
210 |
- |
240 |
260 |
- |
|
|
- |
|
|
12 |
Hòa Hưng |
15,4 |
1,21 |
23 |
26 |
- |
|
|
- |
115 |
170 |
- |
195 |
232 |
- |
240 |
255 |
- |
|
|
- |
|
|
13 |
Mỹ Đức Đông |
12,1 |
1,29 |
15 |
35 |
- |
|
|
1,19 |
110 |
175 |
- |
202 |
235 |
- |
240 |
265 |
- |
|
|
- |
|
|
14 |
Mỹ Đức Tây |
19,8 |
2,32 |
13 |
37 |
- |
|
|
2,65 |
115 |
175 |
- |
202 |
235 |
- |
240 |
265 |
- |
|
|
- |
|
|
15 |
Mỹ Hội |
13,8 |
- |
18 |
29 |
- |
|
|
- |
|
|
0,11 |
185 |
226 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
16 |
Mỹ Lợi A |
17,5 |
1,20 |
6 |
38 |
- |
|
|
0,91 |
125 |
180 |
- |
210 |
240 |
- |
240 |
265 |
- |
|
|
- |
|
|
17 |
Mỹ Lợi B |
19,1 |
2,52 |
10 |
38 |
- |
|
|
- |
|
|
4,16 |
210 |
245 |
3,66 |
235 |
265 |
- |
|
|
- |
|
|
18 |
Mỹ Lương |
16,1 |
- |
19 |
30 |
- |
|
|
0,40 |
110 |
170 |
- |
200 |
230 |
- |
245 |
260 |
- |
|
|
- |
|
|
19 |
Mỹ Tân |
17,4 |
3,54 |
11 |
37 |
- |
|
|
- |
|
|
4,56 |
215 |
242 |
2,22 |
240 |
265 |
- |
|
|
- |
|
|
20 |
Mỹ Trung |
24,2 |
5,49 |
18 |
38 |
- |
|
|
- |
|
|
0,49 |
220 |
245 |
4,46 |
235 |
255 |
- |
|
|
- |
|
|
21 |
Tân Hưng |
18,9 |
5,88 |
7 |
32 |
- |
|
|
4,11 |
130 |
175 |
- |
208 |
236 |
- |
240 |
265 |
- |
|
|
- |
|
|
22 |
Tân Thanh |
16,3 |
2,73 |
4 |
31 |
- |
|
|
- |
125 |
175 |
- |
185 |
233 |
- |
240 |
265 |
- |
|
|
- |
|
|
23 |
TT Cái Bè |
4,3 |
- |
17 |
24 |
- |
|
|
- |
100 |
150 |
1,28 |
175 |
200 |
0,86 |
215 |
250 |
- |
|
|
- |
|
|
24 |
Thiện Trung |
20,2 |
8,00 |
14 |
35 |
- |
|
|
- |
|
|
3,03 |
205 |
240 |
2,50 |
235 |
255 |
- |
|
|
- |
|
|
25 |
Thiện Trí |
13,2 |
1,19 |
15 |
32 |
- |
|
|
0,96 |
105 |
168 |
- |
200 |
230 |
- |
240 |
255 |
- |
|
|
- |
|
|
II |
Cai Lậy |
294,8 |
15,80 |
|
|
8,33 |
|
|
16,69 |
|
|
6,50 |
|
|
16,21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bình Phú |
19 |
0,02 |
15 |
34 |
0,72 |
56 |
83 |
1,86 |
100 |
160 |
- |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cẩm Sơn |
12,4 |
3,27 |
18 |
35 |
0,43 |
48 |
90 |
2,70 |
95 |
150 |
- |
|
|
1,55 |
230 |
260 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Hiệp Đức |
10,1 |
2,97 |
17 |
28 |
- |
|
|
- |
|
|
0,22 |
170 |
200 |
2,74 |
225 |
250 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Hội Xuân |
11,7 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
2,09 |
225 |
250 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Long Tiên |
16,4 |
0,25 |
23 |
38 |
4,67 |
45 |
93 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Long Trung |
15,1 |
5,79 |
20 |
37 |
0,68 |
40 |
95 |
- |
|
|
- |
|
|
0,69 |
220 |
255 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Mỹ Long |
12,8 |
0,49 |
22 |
33 |
1,32 |
43 |
75 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Mỹ Thành Bắc |
17,5 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
0,03 |
170 |
200 |
3,48 |
220 |
255 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Mỹ Thành Nam |
21,8 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
0,01 |
220 |
255 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Ngũ Hiệp |
27,8 |
2,54 |
21 |
34 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Phú An |
15,8 |
- |
|
|
- |
|
|
2,44 |
85 |
150 |
4,42 |
175 |
215 |
0,29 |
220 |
255 |
|
|
|
|
|
|
12 |
Phú Cường |
32,6 |
- |
|
|
- |
|
|
5,29 |
140 |
170 |
- |
|
|
1,48 |
220 |
255 |
|
|
|
|
|
|
13 |
Phú Nhuận |
13,6 |
- |
|
|
- |
|
|
1,56 |
105 |
160 |
- |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Tam Bình |
20,8 |
0,47 |
31 |
34 |
0,51 |
40 |
90 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Tân Phong |
24,7 |
- |
21 |
31 |
- |
|
|
- |
|
|
1,83 |
170 |
190 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Thạnh Lộc |
23,8 |
- |
|
|
- |
|
|
2,84 |
130 |
170 |
- |
|
|
3,88 |
215 |
255 |
|
|
|
|
|
|
III |
Châu Thành |
232,6 |
- |
|
|
28,51 |
|
|
38,81 |
|
|
9,14 |
|
|
13,78 |
|
|
5,14 |
|
|
|
|
|
1 |
Bàn Long |
9,3 |
- |
20 |
29 |
3,63 |
35 |
70 |
4,45 |
75 |
115 |
- |
145 |
200 |
- |
230 |
260 |
- |
|
|
- |
|
|
2 |
Bình Đức |
7,6 |
- |
11 |
23 |
- |
|
|
- |
75 |
100 |
- |
125 |
180 |
2,12 |
210 |
240 |
- |
|
|
- |
|
|
3 |
Bình Trưng |
8,9 |
- |
19 |
24 |
2,81 |
30 |
58 |
3,73 |
60 |
115 |
- |
140 |
205 |
- |
235 |
285 |
- |
|
|
- |
|
|
4 |
Dưỡng Điềm |
3,4 |
- |
22 |
26 |
- |
|
|
1,68 |
60 |
115 |
- |
150 |
195 |
- |
220 |
270 |
- |
|
|
- |
|
|
5 |
Điềm Hy |
14,3 |
- |
21 |
25 |
- |
|
|
2,50 |
60 |
115 |
- |
150 |
185 |
- |
205 |
260 |
- |
|
|
- |
|
|
6 |
Đông Hòa |
7,6 |
- |
17 |
21 |
0,63 |
25 |
50 |
0,04 |
60 |
110 |
- |
145 |
205 |
1,72 |
240 |
280 |
- |
|
|
- |
|
|
7 |
Hữu Đạo |
4,7 |
- |
22 |
29 |
- |
|
|
0,30 |
65 |
115 |
- |
150 |
200 |
- |
225 |
270 |
- |
|
|
- |
|
|
8 |
Kim Sơn |
11,7 |
- |
|
|
- |
|
|
0,83 |
75 |
115 |
- |
140 |
190 |
- |
230 |
255 |
- |
|
|
- |
|
|
9 |
Long An |
5,9 |
- |
12 |
25 |
2,22 |
35 |
61 |
2,18 |
65 |
135 |
- |
150 |
190 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
10 |
Long Định |
17,8 |
- |
14 |
21 |
0,09 |
|
|
3,75 |
60 |
115 |
1,04 |
145 |
195 |
5,01 |
210 |
270 |
- |
|
|
- |
|
|
11 |
Long Hưng |
14,8 |
- |
13 |
18 |
- |
|
|
- |
65 |
110 |
- |
150 |
200 |
4,36 |
235 |
280 |
- |
|
|
- |
|
|
12 |
Nhị Bình |
18,9 |
- |
20 |
23 |
6,86 |
28 |
48 |
6,83 |
55 |
110 |
- |
145 |
185 |
- |
220 |
270 |
- |
|
|
- |
|
|
13 |
Phú Phong |
9 |
- |
20 |
30 |
1,18 |
35 |
60 |
1,90 |
75 |
120 |
- |
145 |
195 |
- |
200 |
260 |
- |
|
|
- |
|
|
14 |
Song Thuận |
7,8 |
- |
15 |
23 |
- |
|
|
- |
75 |
115 |
- |
135 |
185 |
0,57 |
220 |
250 |
- |
|
|
- |
|
|
15 |
Tam Hiệp |
21,2 |
- |
13 |
23 |
0,28 |
39 |
66 |
- |
70 |
105 |
3,21 |
165 |
205 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
16 |
Tân Hội đồng |
9,1 |
- |
16 |
24 |
- |
|
|
0,15 |
60 |
105 |
- |
120 |
170 |
- |
|
|
4,64 |
260 |
345 |
- |
370 |
* |
17 |
Tân Hương |
11 |
- |
17 |
26 |
2,09 |
25 |
45 |
- |
60 |
100 |
- |
110 |
165 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
370 |
* |
18 |
Tân Lý Đông |
15,6 |
- |
20 |
28 |
3,20 |
38 |
53 |
3,62 |
60 |
110 |
2,32 |
135 |
190 |
- |
|
|
0,50 |
270 |
356 |
- |
380 |
* |
19 |
Tân Lý Tây |
5,1 |
- |
24 |
29 |
1,57 |
33 |
58 |
2,33 |
65 |
105 |
- |
115 |
160 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
380 |
* |
20 |
TT. Tân Hiệp |
0,7 |
- |
|
|
- |
|
|
0,24 |
75 |
110 |
- |
125 |
150 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
21 |
Thạnh Phú |
7,3 |
- |
7 |
18 |
- |
|
|
- |
65 |
105 |
- |
145 |
195 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
22 |
Thân Cửu Nghĩa |
12,5 |
- |
13 |
22 |
3,91 |
41 |
59 |
3,61 |
70 |
110 |
2,57 |
140 |
165 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
23 |
Vĩnh Kim |
5,7 |
- |
|
|
0,04 |
|
|
0,67 |
65 |
115 |
- |
140 |
200 |
- |
240 |
265 |
- |
|
|
- |
|
|
IV |
Chợ Gạo |
230,9 |
- |
|
|
3,89 |
|
|
7,20 |
|
|
6,07 |
|
|
16,61 |
|
|
15,10 |
|
|
11,56 |
|
|
1 |
An Thạnh Thủy |
15,7 |
- |
16 |
|
- |
40 |
62 |
- |
75 |
130 |
- |
150 |
200 |
0,76 |
210 |
255 |
4,52 |
260 |
360 |
5,30 |
350 |
* |
2 |
Bình Ninh |
18,7 |
- |
16 |
36 |
- |
45 |
70 |
- |
80 |
130 |
- |
155 |
190 |
6,64 |
210 |
255 |
4,13 |
260 |
350 |
0,03 |
350 |
* |
3 |
Bình Phan |
10,6 |
- |
14 |
32 |
- |
33 |
61 |
- |
80 |
135 |
- |
170 |
195 |
- |
200 |
265 |
- |
260 |
360 |
0,01 |
355 |
* |
4 |
Bình Phục Nhứt |
18,1 |
- |
18 |
35 |
- |
33 |
61 |
- |
75 |
130 |
3,45 |
155 |
200 |
- |
210 |
270 |
- |
270 |
350 |
- |
355 |
* |
5 |
Đặng Hưng Phước |
14,4 |
- |
12 |
25 |
- |
33 |
63 |
- |
75 |
125 |
- |
125 |
175 |
- |
210 |
270 |
- |
285 |
370 |
- |
380 |
* |
6 |
Hòa Định |
13,6 |
- |
11 |
30 |
- |
43 |
60 |
- |
70 |
140 |
- |
135 |
190 |
3,58 |
215 |
245 |
4,61 |
270 |
360 |
2,04 |
360 |
* |
7 |
Hòa Tịnh |
7,1 |
- |
22 |
28 |
1,45 |
33 |
53 |
1,32 |
65 |
100 |
- |
110 |
155 |
- |
185 |
240 |
- |
247 |
350 |
- |
380 |
* |
8 |
Long Bình Điền |
12,5 |
- |
8 |
27 |
- |
40 |
73 |
- |
80 |
130 |
- |
135 |
180 |
- |
215 |
270 |
- |
290 |
370 |
- |
380 |
* |
9 |
Lương Hoà Lạc |
10,1 |
- |
16 |
25 |
- |
35 |
61 |
3,45 |
80 |
120 |
- |
140 |
175 |
- |
200 |
280 |
- |
300 |
363 |
- |
415 |
* |
10 |
Mỹ Tịnh An |
11,4 |
- |
19 |
26 |
- |
23 |
50 |
- |
65 |
95 |
- |
105 |
165 |
- |
190 |
255 |
- |
272 |
345 |
- |
380 |
* |
11 |
Phú Kiết |
11,5 |
- |
21 |
26 |
2,44 |
35 |
60 |
2,43 |
70 |
110 |
- |
115 |
155 |
- |
180 |
250 |
- |
265 |
357 |
- |
400 |
* |
12 |
Qươn Long |
13,3 |
- |
16 |
33 |
- |
30 |
53 |
- |
70 |
125 |
2,62 |
155 |
200 |
- |
215 |
275 |
- |
265 |
350 |
- |
360 |
* |
13 |
Song Bình |
9,3 |
- |
8 |
34 |
- |
47 |
85 |
- |
90 |
135 |
- |
140 |
180 |
0,43 |
210 |
290 |
- |
310 |
370 |
- |
395 |
* |
14 |
Tân Bình Thạnh |
11,3 |
- |
16 |
26 |
- |
22 |
45 |
- |
50 |
100 |
- |
110 |
170 |
- |
190 |
260 |
- |
265 |
350 |
- |
380 |
* |
15 |
Tân Thuận Bình |
12,3 |
- |
13 |
25 |
- |
31 |
61 |
- |
75 |
135 |
- |
150 |
195 |
- |
205 |
260 |
- |
265 |
360 |
- |
360 |
* |
16 |
TT. Chợ Gạo |
3,1 |
- |
11 |
26 |
- |
35 |
63 |
- |
80 |
145 |
- |
150 |
190 |
- |
200 |
245 |
0,31 |
260 |
360 |
0,52 |
360 |
* |
17 |
Thanh Bình |
14 |
- |
14 |
25 |
- |
33 |
68 |
- |
80 |
115 |
- |
120 |
170 |
- |
190 |
270 |
- |
295 |
365 |
- |
400 |
* |
18 |
Trung Hòa |
10,8 |
- |
16 |
26 |
- |
23 |
38 |
- |
50 |
90 |
- |
100 |
165 |
- |
190 |
255 |
- |
260 |
340 |
- |
370 |
* |
19 |
Xuân Đông |
15,2 |
- |
6 |
35 |
- |
50 |
75 |
- |
80 |
130 |
- |
155 |
190 |
5,20 |
220 |
270 |
1,53 |
305 |
370 |
3,66 |
380 |
* |
V |
Gò Công Tây |
184,5 |
|
|
|
|
|
|
14,56 |
|
|
11,20 |
|
|
1,04 |
|
|
4,93 |
|
|
12,12 |
|
|
1 |
Bình Nhì |
13,8 |
- |
25 |
37 |
- |
|
|
4,48 |
85 |
135 |
3,65 |
155 |
195 |
- |
200 |
270 |
- |
275 |
345 |
1,88 |
350 |
* |
2 |
Bình Phú |
13,2 |
- |
26 |
48 |
- |
|
|
0,74 |
105 |
155 |
0,65 |
165 |
210 |
0,21 |
230 |
280 |
1,04 |
290 |
340 |
1,35 |
350 |
* |
3 |
Bình Tân |
17,2 |
- |
22 |
36 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
280 |
340 |
- |
|
|
4 |
Đồng Sơn |
14,8 |
- |
22 |
40 |
- |
|
|
3,72 |
80 |
125 |
0,96 |
145 |
195 |
- |
200 |
270 |
- |
275 |
350 |
- |
350 |
* |
5 |
Đồng Thạnh |
15,7 |
- |
20 |
42 |
- |
|
|
5,62 |
95 |
140 |
5,29 |
155 |
200 |
- |
210 |
280 |
1,68 |
285 |
340 |
4,03 |
350 |
* |
6 |
Long Bình |
19,5 |
- |
18 |
37 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
287 |
330 |
- |
|
|
7 |
Long Vĩnh |
12,8 |
- |
17 |
36 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
275 |
340 |
- |
|
|
8 |
TT. Vĩnh Bình |
7,7 |
- |
22 |
37 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
280 |
340 |
- |
|
|
9 |
Thành Công |
8,1 |
- |
23 |
44 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
300 |
330 |
- |
|
|
10 |
Thạnh Nhựt |
17,8 |
- |
23 |
36 |
- |
|
|
- |
85 |
135 |
0,65 |
160 |
200 |
0,83 |
210 |
265 |
2,21 |
270 |
350 |
4,86 |
345 |
* |
11 |
Thạnh Trị |
14,3 |
- |
16 |
40 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
285 |
340 |
- |
|
|
12 |
Vĩnh Hựu |
19,3 |
- |
19 |
36 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
270 |
340 |
- |
|
|
13 |
Yên Luông |
10,5 |
- |
22 |
40 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
297 |
340 |
- |
|
|
VI |
Tân Phước |
330,1 |
- |
|
|
23,31 |
|
|
40,76 |
|
|
9,18 |
|
|
31,38 |
|
|
21,76 |
|
|
17,20 |
|
|
1 |
Hưng Thạnh |
31,2 |
- |
15 |
25 |
6,57 |
|
|
4,44 |
90 |
140 |
- |
150 |
185 |
0,07 |
190 |
260 |
8,59 |
285 |
370 |
9,28 |
380 |
* |
2 |
Phú Mỹ |
12,3 |
- |
15 |
25 |
- |
|
|
- |
115 |
140 |
- |
145 |
175 |
4,17 |
195 |
260 |
2,50 |
275 |
360 |
1,21 |
390 |
* |
3 |
Phước Lập |
34,4 |
- |
12 |
25 |
3,76 |
|
|
5,72 |
60 |
115 |
- |
135 |
180 |
1,03 |
190 |
255 |
- |
290 |
340 |
- |
360 |
* |
4 |
Tân Hòa Đông |
26,1 |
- |
12 |
22 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
280 |
357 |
- |
* |
* |
5 |
Tân Hòa Tây |
33,5 |
- |
12 |
17 |
0,81 |
|
|
2,22 |
110 |
155 |
- |
165 |
185 |
4,46 |
190 |
255 |
- |
270 |
330 |
- |
340 |
* |
6 |
Tân Hòa Thành |
17,5 |
- |
18 |
24 |
3,27 |
|
|
4,28 |
75 |
125 |
- |
140 |
185 |
4,39 |
190 |
260 |
3,39 |
285 |
362 |
1,27 |
390 |
* |
7 |
Tân Lập 1 |
28,7 |
- |
19 |
25 |
- |
|
|
7,82 |
60 |
120 |
9,09 |
150 |
195 |
7,14 |
200 |
270 |
- |
290 |
367 |
- |
380 |
* |
8 |
Tân Lập 2 |
16,5 |
- |
18 |
26 |
0,31 |
|
|
1,25 |
65 |
130 |
0,09 |
145 |
180 |
- |
190 |
270 |
- |
300 |
365 |
- |
380 |
* |
9 |
TT. Mỹ Phước |
40,3 |
- |
17 |
24 |
3,58 |
|
|
7,79 |
65 |
140 |
- |
135 |
180 |
- |
190 |
265 |
2,34 |
275 |
346 |
0,42 |
350 |
* |
10 |
Thạnh Hòa |
26,6 |
- |
8 |
17 |
- |
|
|
- |
135 |
165 |
- |
175 |
195 |
- |
200 |
260 |
- |
270 |
330 |
- |
330 |
* |
11 |
Thạnh Mỹ |
28,1 |
- |
11 |
21 |
5,01 |
|
|
6,09 |
110 |
150 |
- |
160 |
185 |
5,22 |
190 |
270 |
4,94 |
285 |
345 |
5,02 |
350 |
* |
12 |
Thạnh Tân |
33,2 |
- |
11 |
21 |
- |
|
|
1,15 |
120 |
160 |
- |
165 |
190 |
4,90 |
195 |
260 |
- |
275 |
335 |
- |
340 |
* |
VII |
TP Mỹ Tho |
82,2 |
|
|
|
8,38 |
|
|
0,24 |
|
|
- |
|
|
12,37 |
|
|
10,28 |
|
|
|
|
|
1 |
Đạo Thành |
10,3 |
- |
12 |
26 |
0,94 |
|
|
0,24 |
80 |
125 |
- |
150 |
195 |
0,32 |
220 |
290 |
0,25 |
310 |
387 |
- |
|
|
2 |
Mỹ Phong |
11,3 |
- |
11 |
29 |
0,49 |
|
|
- |
90 |
120 |
- |
130 |
182 |
1,18 |
210 |
290 |
0,71 |
317 |
385 |
- |
|
|
3 |
Phước Thạnh |
10,2 |
- |
8 |
19 |
1,02 |
|
|
- |
65 |
125 |
- |
127 |
185 |
- |
195 |
265 |
- |
|
|
- |
|
|
4 |
Tân Mỹ Chánh |
9,3 |
- |
7 |
37 |
- |
|
|
- |
100 |
140 |
- |
140 |
190 |
2,29 |
210 |
300 |
2,52 |
323 |
380 |
- |
|
|
5 |
Thới Sơn |
12,1 |
- |
9 |
31 |
- |
|
|
- |
75 |
135 |
- |
145 |
180 |
3,97 |
210 |
265 |
1,71 |
288 |
335 |
- |
|
|
6 |
Trung An |
10,6 |
- |
10 |
26 |
0,05 |
|
|
- |
75 |
115 |
- |
135 |
180 |
- |
195 |
260 |
- |
|
|
- |
|
|
7 |
Phường 2 |
0,7 |
- |
|
|
0,50 |
|
|
- |
75 |
120 |
- |
165 |
190 |
- |
205 |
310 |
0,10 |
330 |
390 |
- |
|
|
8 |
Phường 5 |
2,7 |
- |
|
|
1,04 |
|
|
- |
115 |
150 |
- |
155 |
193 |
0,66 |
225 |
300 |
0,51 |
310 |
383 |
- |
|
|
9 |
Phường 4 |
0,8 |
- |
|
|
0,11 |
|
|
- |
110 |
135 |
- |
162 |
187 |
0,33 |
225 |
310 |
0,46 |
320 |
385 |
- |
|
|
10 |
Phường 10 |
2,8 |
- |
10 |
24 |
1,83 |
|
|
- |
80 |
140 |
- |
160 |
205 |
- |
220 |
290 |
- |
|
|
- |
|
|
11 |
Phường 8 |
0,7 |
- |
8 |
36 |
0,53 |
|
|
- |
70 |
125 |
- |
145 |
185 |
0,29 |
200 |
305 |
0,52 |
325 |
390 |
- |
|
|
12 |
Phường Tân Long |
2,7 |
- |
6 |
39 |
0,98 |
|
|
- |
85 |
120 |
- |
175 |
200 |
- |
215 |
310 |
- |
325 |
380 |
- |
|
|
13 |
Phường 7 |
0,4 |
- |
|
|
0,39 |
|
|
- |
85 |
135 |
- |
155 |
190 |
0,39 |
210 |
300 |
0,41 |
330 |
400 |
- |
|
|
14 |
Phường 1 |
0,8 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
100 |
135 |
- |
168 |
192 |
- |
215 |
310 |
0,27 |
320 |
385 |
- |
|
|
15 |
Phường 3 |
0,5 |
- |
|
|
0,49 |
|
|
- |
75 |
125 |
- |
170 |
200 |
0,26 |
205 |
300 |
0,49 |
330 |
400 |
- |
|
|
16 |
Phường 9 |
2,4 |
- |
7 |
37 |
0,01 |
|
|
- |
85 |
125 |
- |
147 |
187 |
1,16 |
200 |
310 |
1,06 |
325 |
380 |
- |
|
|
17 |
Phường 6 |
3,1 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
95 |
145 |
- |
165 |
192 |
1,52 |
220 |
300 |
1,27 |
310 |
365 |
- |
|
|
VIII |
TX Cai Lậy |
141 |
19,85 |
|
|
19,43 |
|
|
20,47 |
|
|
- |
|
|
15,93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Long Khánh |
20,7 |
5,76 |
22 |
41 |
5,00 |
48 |
98 |
5,59 |
100 |
145 |
- |
163 |
202 |
6,40 |
225 |
255 |
- |
270 |
315 |
- |
330 |
* |
2 |
Mỹ Hạnh Đông |
16,1 |
- |
18 |
22 |
4,56 |
40 |
60 |
4,28 |
80 |
140 |
- |
155 |
180 |
4,43 |
195 |
250 |
- |
275 |
330 |
- |
340 |
* |
3 |
Mỹ Hạnh Trung |
10 |
- |
16 |
22 |
- |
55 |
75 |
0,27 |
90 |
145 |
- |
165 |
192 |
0,24 |
210 |
250 |
- |
260 |
320 |
- |
335 |
* |
4 |
Mỹ Phước Tây |
20,4 |
- |
11 |
17 |
- |
32 |
75 |
- |
115 |
155 |
- |
172 |
192 |
0,23 |
205 |
250 |
- |
250 |
325 |
- |
335 |
* |
5 |
Nhị Mỹ |
5,5 |
0,94 |
26 |
33 |
0,23 |
65 |
88 |
2,57 |
95 |
130 |
- |
157 |
195 |
2,46 |
215 |
250 |
- |
270 |
320 |
- |
330 |
* |
6 |
Nhị Quý |
7,9 |
3,72 |
26 |
33 |
- |
53 |
70 |
0,27 |
75 |
125 |
- |
151 |
195 |
0,16 |
210 |
260 |
- |
290 |
325 |
- |
330 |
* |
7 |
Phú Quý |
8,4 |
4,05 |
25 |
36 |
- |
50 |
85 |
- |
75 |
130 |
- |
150 |
198 |
0,19 |
220 |
260 |
- |
280 |
320 |
- |
330 |
* |
8 |
Tân Bình |
9 |
- |
12 |
29 |
- |
53 |
80 |
2,45 |
85 |
155 |
- |
175 |
200 |
- |
220 |
250 |
- |
260 |
315 |
- |
330 |
* |
9 |
Tân Hội |
13,8 |
0,01 |
23 |
29 |
3,85 |
55 |
73 |
1,85 |
70 |
130 |
- |
155 |
185 |
1,82 |
200 |
250 |
- |
285 |
330 |
- |
335 |
* |
10 |
Tân Phú |
8,3 |
- |
20 |
24 |
- |
43 |
58 |
- |
65 |
125 |
- |
150 |
177 |
- |
190 |
250 |
- |
300 |
330 |
- |
340 |
* |
11 |
Thanh Hòa |
6,7 |
2,81 |
15 |
42 |
3,61 |
53 |
90 |
0,71 |
105 |
160 |
- |
175 |
205 |
- |
230 |
255 |
- |
270 |
310 |
- |
330 |
* |
12 |
Phường 1 |
2,2 |
- |
19 |
31 |
- |
62 |
93 |
- |
95 |
140 |
- |
170 |
197 |
- |
220 |
250 |
- |
270 |
310 |
- |
330 |
* |
13 |
Phường 2 |
3,5 |
0,08 |
14 |
35 |
0,62 |
57 |
85 |
0,14 |
100 |
155 |
- |
177 |
204 |
- |
225 |
250 |
- |
270 |
310 |
- |
330 |
* |
14 |
Phường 4 |
2 |
0,64 |
23 |
36 |
0,11 |
62 |
105 |
0,04 |
115 |
140 |
- |
165 |
195 |
- |
220 |
250 |
- |
270 |
310 |
- |
330 |
* |
15 |
Phường 5 |
2,6 |
1,84 |
20 |
42 |
1,45 |
50 |
102 |
0,04 |
110 |
150 |
- |
170 |
200 |
- |
225 |
255 |
- |
270 |
310 |
- |
330 |
* |
16 |
Phường 3 |
3,4 |
- |
18 |
25 |
- |
70 |
83 |
2,26 |
90 |
140 |
- |
168 |
197 |
- |
190 |
240 |
- |
270 |
310 |
- |
330 |
* |
IX |
TP. Gò Công |
101,69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,67 |
|
|
9,30 |
|
|
- |
|
* |
1 |
Bình Đông |
22,5 |
- |
24 |
44 |
- |
|
|
- |
140 |
180 |
- |
183 |
240 |
3,54 |
220 |
280 |
6,80 |
290 |
330 |
- |
330 |
* |
2 |
Bình Xuân |
27,9 |
- |
27 |
43 |
- |
|
|
- |
125 |
175 |
- |
180 |
230 |
3,13 |
235 |
295 |
2,50 |
295 |
340 |
- |
340 |
* |
3 |
Long Chánh |
7,87 |
- |
25 |
36 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
310 |
335 |
- |
340 |
* |
4 |
Long Hòa |
6,59 |
- |
25 |
36 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
300 |
330 |
- |
|
* |
5 |
Long Hưng |
6,51 |
- |
18 |
24 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
300 |
330 |
- |
|
* |
6 |
Long Thuận |
6,45 |
- |
21 |
27 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
295 |
320 |
- |
|
* |
7 |
Tân Trung |
19,6 |
- |
17 |
28 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
220 |
280 |
- |
295 |
325 |
- |
|
* |
8 |
Phường 1 |
1,81 |
- |
24 |
33 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
310 |
330 |
- |
|
* |
9 |
Phường 5 |
1,6 |
- |
25 |
34 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
300 |
330 |
- |
|
* |
10 |
Phường 2 |
1,8 |
- |
24 |
31 |
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
- |
300 |
330 |
- |
|
* |
X |
Gò Công Đông |
301,1 |
|
22 |
36 |
|
50 |
100 |
|
125 |
187 |
|
175 |
217 |
|
225 |
294 |
|
309 |
358 |
|
367 |
* |
XI |
Tân Phú Đông |
241 |
|
* |
* |
|
* |
* |
|
* |
* |
|
* |
* |
|
* |
* |
|
* |
* |
|
|
* |
Ghi chú: (*) Chưa có lỗ khoan thăm dò hết chiều sâu của tầng chứa nước
Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quyết định 3334/QĐ-UBND về phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 1189/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 28/06/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quyết định 3334/QĐ-UBND về phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Tiền Giang
Chưa có Video