THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số : 116/2007/QĐ-TTg |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2007 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm:
a) Điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản là việc đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản trên cơ sở điều tra cơ bản địa chất theo quy hoạch, kế hoạch được Nhà nước giao phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ, làm căn cứ khoa học cho việc định hướng các hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản;
b) Công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản cần được thực hiện đi trước một bước và phải tiến hành đồng thời với điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất môi trường, địa chất tai biến, địa chất khoáng sản biển, nghiên cứu các chuyên đề về địa chất và khoáng sản trên toàn lãnh thổ và lãnh hải; ưu tiên thực hiện ở các vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;
c) Tài nguyên khoáng sản thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý, cần được đầu tư điều tra, phát hiện và đánh giá tiềm năng khoáng sản ở trên mặt, dưới sâu theo từng loại khoáng sản hoặc nhóm khoáng sản; đồng thời, phải có chính sách, biện pháp bảo vệ, sử dụng hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và lâu dài.
2. Mục tiêu:
a) Lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 đạt 90% diện tích phần đất liền và tỷ lệ 1/500.000 ở phần lãnh hải đến độ sâu 100m nước, tỷ lệ 1/50.000 đến 1/100.000 một phần diện tích biển đới ven bờ đến độ sâu 30 m nước nhằm làm rõ hơn về cấu trúc địa chất, mức độ phân bố khoáng sản và khoanh định các diện tích có triển vọng về khoáng sản làm cơ sở cho việc quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
b) Điều tra, đánh giá tiềm năng các loại khoáng sản, trọng tâm là sắt, titan, đồng, chì - kẽm, quặng phóng xạ, kaolin, felspat, khoáng chất công nghiệp, đá ốp lát và than làm cơ sở quy hoạch thăm dò, phát hiện các mỏ mới, phục vụ mục tiêu phát triển bền vững ngành công nghiệp khai khoáng;
c) Tăng cường năng lực, trình độ, đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến, có độ chính xác cao, đáp ứng các yêu cầu về phân tích mẫu địa chất, khoáng sản; củng cố và xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu thống nhất về địa chất khoáng sản trên phạm vi cả nước.
3. Nhiệm vụ:
a) Lập các bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản :
- Giai đoạn đến năm 2015:
Lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 tại 35 vùng trên đất liền thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và Nam Bộ với diện tích khoảng 75.624 km2; trong đó, có 10 vùng đã triển khai trước năm 2006.
Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường, địa động lực, tai biến địa chất, trong đó chú trọng vùng ven bờ ở tỷ lệ 1/50.000 - 1/100.000 đến độ sâu 30 m nước, diện tích khoảng 33.000 km2. Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường, địa động lực, tai biến địa chất; trong đó chú trọng vùng ven bờ ở tỷ lệ 1/500.000 đến độ sâu 100 m nước, diện tích khoảng 266.000 km2.
Bay đo từ - xạ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000, đánh giá đặc điểm cấu trúc địa chất và khoáng sản vùng Nam Pleiku (Kon Tum, Gia Lai), Đak Glei - Khâm Đức (Quảng Nam, Kon Tum), diện tích khoảng 11.600 km2.
- Giai đoạn sau 2015:
Lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 tại 16 vùng trên đất liền thuộc các tỉnh Tây Nguyên, vùng trung du miền núi phía Bắc và đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ với diện tích khoảng 38.960 km2. Bay đo từ - xạ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000 vùng Bắc Kạn - Tuyên Quang, diện tích khoảng 6.200 km2; bay đo điện từ tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000 vùng Tú Lệ (Yên Bái, Sơn La) và Tuyên Quang, Bắc Kạn trên diện tích khoảng 10.000 km2. Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường, địa động lực, tai biến địa chất vùng quần đảo Trường Sa tỷ lệ 1/500.000.
Trong quá trình lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản giai đoạn đến năm 2020, đồng thời tiến hành công tác nghiên cứu các chuyên đề về thạch luận, địa tầng và kiến tạo các đới cấu trúc, về mô hình tạo quặng các kiểu mỏ khoáng sản và dự báo diện tích triển vọng trên mặt và dưới sâu.
b) Điều tra, đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản :
- Giai đoạn đến năm 2015:
Điều tra, đánh giá trên 62 khu vực thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc, Trung Trung Bộ và Tây Nguyên nhằm phát hiện 40 - 45 khu vực có tiềm năng khoáng sản về than, sắt, đồng, chì - kẽm, đá ốp lát và các khoáng chất công nghiệp, có khả năng trở thành mỏ.
- Giai đoạn sau 2015:
Điều tra, đánh giá trên 15 khu vực thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc, Trung Trung Bộ và Tây Nguyên nhằm phát hiện 10 khu vực có triển vọng về khoáng sản thiếc, chì - kẽm, đồng, than nâu.
Danh mục các diện tích lập bản đồ địa chất, điều tra, đánh giá khoáng sản được thể hiện tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
c) Tăng cường năng lực, trình độ, đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến có độ chính xác cao, đáp ứng yêu cầu phân tích thí nghiệm mẫu địa chất, khoáng sản:
- Xây dựng hai Trung tâm phân tích thí nghiệm địa chất tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có thiết bị tiên tiến, đủ năng lực để gia công và phân tích, xác định chính xác các loại mẫu địa chất và khoáng sản;
- Kiện toàn và xây dựng các đơn vị điều tra địa chất tinh gọn, có năng lực, trình độ chuyên môn cao, có trang thiết bị điều tra và xử lý tài liệu hiện đại.
d) Xây dựng cơ sở hệ thống dữ liệu thông tin về địa chất, khoáng sản:
Đến năm 2015, hoàn thành việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin thống nhất trên phạm vi cả nước về địa chất và khoáng sản. Xây dựng Trung tâm Thông tin lưu trữ địa chất có đủ cơ sở vật chất, thiết bị hiện đại, đáp ứng nhu cầu tổng hợp, xử lý và cung cấp thông tin kịp thời, thuận lợi. Củng cố và xây dựng mở rộng Bảo tàng Địa chất, lưu giữ, bảo quản hệ thống phong phú các mẫu vật địa chất, khoáng sản và các thông tin liên quan, đáp ứng nhu cầu phục vụ công tác quản lý, sản xuất và nhu cầu của cộng đồng xã hội.
4. Giải pháp:
a) Tập trung đầu tư nghiên cứu, lựa chọn các phương pháp, thiết bị tiên tiến, hiện đại có độ chính xác cao, sử dụng có hiệu quả trong công tác điều tra địa chất, khoáng sản và phân tích thí nghiệm các loại mẫu vật;
b) Hoàn thiện, đổi mới chính sách, cơ chế quản lý, cấp phát, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản phù hợp với Luật Ngân sách và tình hình thực tế hiện nay;
c) Đổi mới, hoàn thiện các quy trình, quy phạm, quy chuẩn kỹ thuật điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản phù hợp với trình độ phát triển và năng lực công nghệ tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới;
d) Tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản và dự báo khoáng sản đối với các cấu trúc sâu có tiềm năng khoáng sản; nghiên cứu, hợp tác tiếp cận các thành tựu khoa học địa chất của các nước, đẩy mạnh ứng dụng các phương pháp, thiết bị, công nghệ tiên tiến trong công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản.
5. Vốn đầu tư:
- Vốn đầu tư cho công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 khoảng 2.400 tỷ đồng và nâng cao năng lực thiết bị khoảng 250 tỷ đồng. Nguồn vốn đầu tư chủ yếu từ ngân sách nhà nước. Kinh phí cho từng dự án cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định và theo dự toán ngân sách nhà nước được giao.
- Các nguồn vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác với Việt Nam.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và các địa phương tổ chức thực hiện Quy hoạch này.
2. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối vốn ngân sách để thực hiện Quy hoạch này.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi, bảo đảm cho việc triển khai công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản theo quy hoạch trên phạm vi quản lý hành chính của tỉnh, thành phố; sử dụng có hiệu quả các kết quả điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản để quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, CN (5b). |
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DIỆN TÍCH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT VÀ ĐIỀU TRA KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 116/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
Bảng 1.1 Danh mục các diện tích lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 (phần đất liền)
STT |
Diện tích nhóm tờ |
Diện tích (km2) |
Tọa độ địa lý |
Khoáng sản trọng tâm |
Lập trước năm |
Hoàn thành năm |
I. Thực hiện đến năm 2010 |
||||||
1 |
Mộc Châu |
2.260 |
104°25’ - 105°00’ |
Vàng, chì - kẽm, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2010 |
2 |
Phố Lu - Bắc Than Uyên (Lào Cai, Lai Châu) |
1.900 |
103°30’
- 104°00’, 22°00’ - 22°10’ |
Sắt, đồng, vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2010 |
3 |
Đồng Văn (Hà Giang) |
1.200 |
105°15’ - 105°45’ |
Thủy ngân, antimon, vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2010 |
4 |
Lang Chánh (Thanh Hoá) |
620 |
104°49’ - 105°15’ |
Vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2010 |
5 |
Kon
Plong
|
2.000 |
108°00’ - 108°30’ |
Vàng, đolomit, bauxit, xạ hiếm, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2010 |
6 |
Kong
Chro |
3.000 |
108°30’ - 109°00’ |
Vàng, thiếc, Wolfram, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2010 |
7 |
Sông Mã (Sơn La) |
2.940 |
102°54’ - 104°00’ |
Vàng, chì - kẽm, thủy ngân - antimon, khoáng chất công nghiệp |
2010 |
2015 |
8 |
Hoàng Su Phì (Hà Giang) |
950 |
104°30’ - 104°45’ |
Thiếc, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2015 |
9 |
Con Cuông (Nghệ An) |
2.320 |
104°11’ - 105°30’ |
Vàng, thiếc, khoáng chất công nghiệp |
2010 |
2015 |
10 |
Thanh Chương (Nghệ An) |
1.900 |
104°25’ - 105°15’ |
Vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2015 |
11 |
Hương
Sơn |
1.400 |
105°06’ - 105°30’ |
Vàng, thiếc, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2015 |
12 |
Ia
Meur |
2.200 |
107°25’ - 108°00’ |
Vàng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2015 |
13 |
Bắc Giang (Bắc Giang, Lạng Sơn) |
2.880 |
106°00’ - 106°30’ |
Vàng, đồng, thủy ngân, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2015 |
14 |
Tu Mơ Rông (Kon Tum) |
1.500 |
107°45’ - 108°15’ |
Vàng, đá quý, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2015 |
15 |
Kan
Nack
|
3.000 |
108°00’ - 108°45’ |
Vàng, đá quý, khoáng chất công nghiệp, bauxit, xạ hiếm, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2015 |
16 |
Buôn
Đôn |
2.900 |
107°29’ - 108°15’ |
Vàng, antimon và khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2015 |
17 |
Đak
Mil |
2.760 |
107°30’ - 108°15’ |
Bauxit, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2015 |
18 |
Đèo
Bảo Lộc
|
2.020 |
107°30’ - 108°00’ |
Vàng, thiếc, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2015 |
II. Thực hiện đến năm 2015 |
||||||
19 |
Mường Toỏng (Lai Châu ) |
1.700 |
102°20’ - 103°00’ |
Vàng, đồng, khoáng chất công nghiệp |
2015 |
2015 |
20 |
Mường
Nhé
|
2.220 |
102°08’ - 102°55’ |
Vàng, đồng, khoáng chất công nghiệp |
2015 |
2015 |
21 |
Ninh Bình (Ninh Bình, Thanh Hoá) |
1.940 |
105°30’ - 106°00’ |
Thủy ngân, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2015 |
2015 |
22 |
Uông Bí (Quảng Ninh, Hải Dương) |
2.360 |
106°30’ - 107°15’ |
Thủy ngân -antimon, vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2015 |
2015 |
23 |
Thanh Hoá (Thanh Hoá) |
1.680 |
105°30’ - 106°00’ |
Khoáng chất công nghiệp và khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2015 |
2015 |
24 |
Chư
Sê |
2.000 |
108°00’ - 108°30’ |
Sét chịu lửa, đá ốp lát, kaolin, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2015 |
2015 |
25 |
Krông
Bông |
2.020 |
108°15’ - 108°45’ |
Vàng, thiếc, đá ốp lát, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2015 |
2015 |
26 |
Tú Lệ (Lào Cai, Yên Bái) |
2.400 |
104°00’ - 104°30’ |
Vàng, đồng, chì - kẽm, khoáng chất công nghiệp |
2015 |
2020 |
27 |
Khe Cát (Quảng Bình) |
2.870 |
105°58’ - 107°00’ |
Vàng, chì - kẽm, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2015 |
2020 |
28 |
Ea
Sup |
2.200 |
107°30’ - 108°00’ |
Vàng, barit, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2015 |
2020 |
29 |
Chư
Pah
|
2.350 |
107°20’ - 108°00’ |
Vàng, đá quý, kaolin, khoáng chất công nghiệp |
2015 |
2020 |
30 |
Đình Lập (Quảng Ninh, Lạng Sơn) |
960 |
107°00’ - 107°15’ |
Đồng, vàng, khoáng chất công nghiệp |
2015 |
2020 |
31 |
Tĩnh Gia (Thanh Hoá, Nghệ An) |
2.070 |
105°30’ - 105°55’ |
Khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2015 |
2020 |
32 |
Đông Thọ (Hà Tĩnh, Quảng Bình) |
2.450 |
105°30’ - 106°18’ |
Vàng, mangan, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2015 |
2020 |
33 |
Đak
Nông |
2.570 |
107°00’ - 107°45’ |
Vàng, thiếc, bauxit, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2015 |
2020 |
34 |
Bảo
Lộc |
4.040 |
107°30’ - 108°15’ |
Thiếc, Wolfram, thạch anh tinh thể, khoáng sản làm vật liệu xây dựng, bauxit, than nâu, sét bentonit |
2015 |
2020 |
35 |
Châu
Đốc |
2.370 |
105°00’ - 105°30’ |
Sét gạch ngói, cát, sạn sỏi, đá xây dựng, than bùn |
2015 |
2020 |
36 |
Mộc Hoá (Đồng Tháp, Long An) |
2.610 |
105°30’ - 106°00’ |
Sét gạch ngói, than bùn, đất san lấp, cát, sạn |
2015 |
2020 |
III. Thực hiện đến năm 2020 |
||||||
37 |
Hải Dương (Hải Dương, Bắc Giang, Hưng Yên) |
1.970 |
105°45’ - 106°31’ |
Khoáng chất công nghiệp và khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2020 |
2020 |
38 |
Tân
An |
3.060 |
106°00’ - 106°45’ |
Sét gạch ngói, than bùn, cát cuội sỏi, vật liệu san lấp |
2020 |
2020 |
39 |
A
Yunpa
|
2.000 |
108°00’ - 108°30’ |
Vàng, fluorit, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2020 |
2020 |
40 |
Ea
H’Leo |
2.000 |
108°00’ - 108°30’ |
Vàng, barit, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2020 |
2020 |
41 |
Bù Đăng (Bình Phước, Lâm Đồng) |
3.040 |
107°00’ - 107°30’ |
Vàng, thiếc, bauxit, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2020 |
2020 |
Bảng 1.2. Danh mục các diện tích lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản vùng biển ven bờ
TT |
Danh mục các nhiệm vụ |
Diện tích (km2) |
Lập trước năm |
Hoàn thành năm |
Điều tra tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000 |
||||
1 |
Khảo sát, đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản vùng ven bờ tỉnh Sóc Trăng, tỷ lệ 1/100.000 |
5.552 |
2005 |
2010 |
2 |
Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000 dải ven biển Hải Phòng - Móng Cái từ 0 - 30m nước |
9.200 |
2010 |
2015 |
3 |
Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/100.000 -1/50.000 dải ven biển Nga Sơn đến Diễn Châu từ 0 - 30 m nước |
8.500 |
2010 |
2015 |
|
Tổng diện tích |
23.250 |
|
|
Điều tra tỷ lệ 1: 500.000 |
||||
4 |
Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:500.000 đến độ sâu 100 m nước (vùng biển có độ sâu 30 - 100 m phía ngoài dải ven biển 0 - 30 m nước, từ Móng Cái đến Kiên Giang) |
266.000 |
2015 |
2020 |
Bảng 1.3. Danh mục các diện tích bay đo địa vật lý
TT |
Tên diện tích (đề án) |
Vị trí địa lý |
Toạ độ |
Diện tích (km2) |
Lập trước năm |
Hoàn thành năm |
1 |
Bay đo từ - xạ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000 vùng Nam Pleiku |
Kon Tum, Gia Lai |
A: 107o31’; 14o00’ B: 108o30’; 14o11’ C: 108o38’; 13o14’ D: 108o27’; 12o49’ E: 107o36’; 12o50’ |
8.000 |
2010 |
2010 |
2 |
Bay đo từ - xạ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000 vùng Đak Glei - Khâm Đức |
Quảng Nam, Kon Tum |
Diện tích 1: A: 107o25'; 14o45' B: 108o05'; 15o30' C: 108o00'; 14o45' D: 107o25'; 15o30' Diện tích 2: A: 107o13'; 15o30' B: 108o00'; 15o30' C: 108o00'; 16o25' D: 107o13'; 16o25' |
3.600 |
2015 |
2015 |
3 |
Bay đo từ - xạ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000 vùng Bắc Kạn - Tuyên Quang |
Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thái Nguyên |
A: 105o34’; 22o23’ B: 106o00’; 21o59’ C: 106o00’; 21o24’ D: 105o23’; 21o40’ E: 105o10’; 21o52’ F: 105o10’; 22o13’ |
6.200 |
2015 |
2020 |
4 |
Bay đo điện từ tỷ lệ 1/25.000 - 1/10.000 đới Lô Gâm |
Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hà Giang |
A.104°50'; 23°02' B.104°54'; 23°09' C.105°54'; 22°40' D.106°06'; 22°26' E.106°00'; 22°18' F.106°10'; 22°10' G.106°00'; 21°59' H.105°34'; 22°23' |
3.000 |
2020 |
2020 |
5 |
Bay đo điện từ tỷ lệ 1/25.000 - 1/10.000 đới Tú Lệ |
Yên Bái, Sơn La |
A. 103°08'; 22°12' B. 103°20'; 22°30' C.104°50'; 21°35' D.104°36'; 21°18' |
7.000 |
2020 |
2020 |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DIỆN TÍCH ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 116/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên diện tích (đề án) |
Vị trí địa lý |
Toạ độ |
Diện tích km2 |
Cơ sở địa chất |
Khởi công trước năm |
Hoàn thành năm |
2.1. Các diện tích thực hiện đến năm 2010 |
|||||||
1 |
Than biến chất trung bình vùng Nà Sang |
Điện Biên |
A: 21o19';103o02' B: 21o19'; 103o07' C: 21o10'; 103o10' D: 21o10'; 103o05' |
138 |
Có 8 vỉa than, chiều dày từ 0,3 đến 1,25 m, chiều dài khoảng 1.700 m đến 3.000 m. Chất lượng than trung bình |
2010 |
2010 |
2 |
Than biến chất trung bình khu Khe Lay |
Sơn La |
A: 21o00'; 104o27' B: 21o01'; 104o27' C: 21o03'; 104o23' D: 21o02'; 104o23'
|
15 |
Có 6 lộ vỉa than kéo dài đến 3.000 m, bề dày đến 0,7m
|
2010 |
2015 |
3 |
Than antraxit dưới mức -300 m |
Quảng Ninh |
A: 21o4'; 107o20' B: 21o01';107o20' C: 21o4'; 106o35' D: 21o10'; 103o37' |
210 |
Các vỉa than còn tồn tại sâu dưới các vùng mỏ đang khai thác |
2010 |
2015 |
4 |
Quặng urani khu Khe Lốt |
Nam Giang, Quảng Nam |
A: 15o43’; 107o53’ B: 15o43’; 107o52’ C: 15o41’; 107o52’ D: 15o41’; 107o53’ |
25 |
Đã phát hiện 3 lớp trầm tích chứa quặng urani có hàm lượng 0,01 - 3,8% U3O8 |
2010 |
2015 |
5 |
Quặng sắt Bản Quân, huyện Chợ Đồn |
Bắc Kạn |
A: 105033’; 22006’ B: 105031’; 22007’ C: 105031’; 22018’ D: 105033’; 22018’ |
83 |
Có ba điểm quặng sắt, chất lượng quặng tốt |
2010 |
2010 |
6 |
Quặng mangan vùng Đồng Tâm, Bắc Quang |
Hà Giang |
A:
104°56’; 22°30’ C: 104°56’; 22°21’ D: 104°53’; 22°21’ |
76 |
Tập đá chứa quặng mangan dày 30 - 100 m, dài từ 1 đến 3,5 km, hàm lượng Mn 19,98% |
2010 |
2010 |
7 |
Quặng titan vùng Đồng Danh, huyện Sơn Dương |
Sơn Dương, Tuyên Quang |
A: 105022’; 21045’ B: 105030’; 21045’ C: 105030’; 21042’ D: 105024’; 21042’ |
55 |
Các vành trọng sa ilmenit bao quanh khối gabro Đồng Danh, hàm lượng đến 101,5kg/m3 |
2010 |
2015 |
8 |
Quặng thiếc-vonfram Pia Oắc, Nguyên Bình |
Cao Bằng |
A:105°49’; 22° 34’ B:105°54’; 22° 34’ C:105°53’; 22° 38’ D:105°49’; 22° 38’ |
46 |
Hệ mạch thạch anh có bề dày đến 0,8m, cá biệt đến 1,5m, dài 100 - 150m chứa Sn đến 0,1 - 0,3%;WO3: đến 2,43% |
2010 |
2010 |
9 |
Quặng vonframit vùng Đak Rmăng |
Đak Nông |
A: 12o04’; 107o59’ B: 11o58’; 108o04’ C: 11o52’; 108o04’ D: 11o52’; 108o00’ |
148 |
Có 4 thân quặng dạng mạch thạch anh - volframit, dày từ 0,3 đến 2 m |
2010 |
2010 |
10 |
Quặng chì kẽm - barit Bản Vai, Bản Ran |
Bảo Lâm, Cao Bằng |
A: 105°28’; 22°46’ B: 105°31’; 22°43’ C: 105°29’; 22°42’ D: 105°27’; 22°45’ |
19 |
Có 3 thân quặng barit, 7 thân quặng chì kẽm, có chất lượng trung bình |
2010 |
2010 |
11 |
Quặng chì - kẽm vùng Trung Sơn - Trung Minh huyện Yên Sơn |
Yên Sơn, Tuyên Quang. |
A: 105°22’; 21°53’ B: 105°25’; 21°52’ C: 105°29’; 21°59’ D: 105°25’; 22°01’ |
105 |
Có 3 điểm quặng Pb-Zn dày 0,8 - 1 m. Hàm lượng Pb đến 8,79%; Zn đến 15,33% |
2010 |
2015 |
12 |
Quặng chì kẽm Bản Lìn - Phia Đăm |
Bắc Kạn -Cao Bằng |
A: 105o37’; 22o47’ B: 105o34’; 22o45’ C: 105o44’; 22o38’ D: 105o41’; 22o37’ |
116 |
Có 2 vùng quặng, thân quặng có quy mô đáng kể, hàm lượng trung bình - cao |
2010 |
2010 |
13 |
Quặng chì-kẽm vùng Quảng Chu - Chợ Mới |
Bắc Kạn |
A: 105054’; 21045’ B: 105054’; 21053’ C: 105045’; 21053’ D: 105045’; 22045’ |
211 |
Có 02 điểm quặng gồm 3 thân quặng chì kẽm, dày đến 2 m |
2010 |
2010 |
14 |
Quặng chì kẽm vùng Cẩm Nhân, Yên Bình |
Yên Bái |
A: 21054’; 105000’ B: 21055’; 104053’ C: 21000’; 104053’ D: 21000’; 105000’ |
107 |
6 thân quặng chì kẽm, dày 0,9 - 2,5 m, dài 200 - 1.400 m, trong đá vôi, hàm lượng Pb+Zn: 5,32 - 13,67%. |
2010 |
2010 |
15 |
Quặng chì kẽm vùng Bản Lầu, Mường Khương |
Lào Cai |
A: 22037’; 104010’ B: 22040’; 104008’ C: 22031’; 104003’ D: 22035’; 104003’ |
107 |
Đã ghi nhận 9 thân quặng dày 0,5 - 1,5 m, dài 50 - 240 m |
2010 |
2015 |
16 |
Quặng chì kẽm vùng Bản Mế, Si Ma Cai |
Lào Cai |
A: 22043’; 104019’ B: 22043’; 104012’ C: 22037’; 104019’ D: 22037’; 104012’ |
133 |
Có 5 thân quặng dày 0,5 - 5 m, dài 130 - 380 m,. hàm lượng Pb: 0,5 - 28,71%; Zn: 0,69-13,97% |
2010 |
2015 |
17 |
Quặng đồng vùng Tri Năng, huyện Lang Chánh |
Thanh Hoá |
A: 20o06’; 105o14’ B: 20o04’; 105o14’ C: 20o08’; 105o04’ D: 20o10’; 105o04’ |
67 |
Có ba điểm quặng với các thân quặng dày đến 4,3m, hàm lượng Cu đến 1,06% |
2010 |
2010 |
18 |
Quặng đồng vùng Pắc Ma-Chiềng Ngàm |
Thuận Châu, Sơn La |
A: 21041’; 103036’ B: 21042’; 103038’ C: 21031’; 103045’ D: 21031’; 103043’ |
91 |
3 điểm quặng gồm một số thân quặng dài 150 - 400 m, hàm lượng đồng 0,5 -1,18% |
2010 |
2015 |
19 |
Quặng antimon ở Yên Minh và Mèo Vạc |
Hà Giang |
A: 105°09’;23°02’ B: 105°10’; 23°09’ C: 105°27’; 23°13’ D: 105°31’;23°10’ |
299 |
Có 3 điểm quặng trong đá vôi, có hàm lượng Sb đến 19% |
2010 |
2010 |
20 |
Quặng molipden vùng Kin Tchang Hồ |
Bát Xát, Lào Cai |
A: 22036’; 103040’ B: 22o34’; 103o37’ C: 22o27’; 103o46’ D: 22o25’; 103o45’ |
97 |
9 thân quặng dày đến 3 ¸ 4m, dài 100 m - 250 m. Hàm lượng molipden > 0,1 đến 2,98 % |
2010 |
2010 |
21 |
Quặng barit Pò Tấu |
Trùng Khánh Cao Bằng |
A: 106°36’;22°47’ B: 106°39’; 22°47’ C: 106°39’; 22°48’ D: 106°36’;22°48’ |
12 |
Mạch quặng barit dài hơn 100m, dày 1,5 - 1,8m, BaSO4 = 80% |
2010 |
2015 |
22 |
Kaolin, felspat vùng Hương Phong - A Roàng |
A Lưới, Thừa Thiên-Huế |
A: 16o10’;
107o18’ |
66 |
Có 10 mạch aplit phong hoá thành kaolin |
2010 |
2010 |
23 |
Felspat vùng Trà My - Tiên Lập |
Quảng Nam |
A: 15o24’; 108o26’ B: 15o25’; 108o21’ C: 15o22’; 108o09’ D: 15o20’; 108o10’ |
119 |
Có nhiều mạch pegmatit, giàu felspat trong tầng đá phiến, chất lượng trung bình |
2010 |
2010 |
24 |
Felspat và kaolin vùng Tân Thịnh-Bằng Doãn |
Phú Thọ, Yên Bái |
A: 21042'; 104053' B: 21044'; 104056' C: 21039'; 105005' D: 21035'; 105001' |
144 |
Hai điểm kaolin và một điểm pegmatit có chất lượng đáp ứng yêu cầu làm nguyên liệu sứ |
2010 |
2015 |
25 |
Felspat vùng Việt Thành - Nga Quán |
Trấn Yên, Yên Bái |
A: 21052'; 104043' B: 21054'; 104045’ C: 21048'; 104049' D: 21047'; 104048' |
55 |
Có 4 thân khoáng dày 2 - 50 m, kéo dài đến 500 m; chất lượng trung bình |
2010 |
2010 |
26 |
Sét kaolin vùng Yên Dũng, Lục Nam |
Bắc Giang |
A: 106°22’;21°16’ |
250 |
Các thấu kính sét kaolin màu trắng đốm nâu, dày 2,4 - 3,0 m, có chất lượng trung bình |
2010 |
2010 |
27 |
Sét kaolin vùng Lang Chánh, Bá Thước, Cẩm Thuỷ |
Thanh Hoá |
A: 105o09’; 20016’ B: 105o05’; 20020’ C: 104o58’; 20009’ D: 105o03’; 20008’ |
185 |
Có 08 điểm quặng kaolin phân bố trên diện rộng |
2010 |
2015 |
28 |
Đá ốp lát granit vùng Phu Loi |
Tân Kỳ, Nghệ An |
A:19°09’;105°09’ |
38 |
Khối granosienit, granit dạng porphyr quy mô lớn, độ nguyên khối tốt, chất lượng và tính thẩm mỹ đạt tiêu chuẩn đá ốp lát |
2010 |
2010 |
29 |
Đá ốp lát granit vùng Bình Liêu- Hải Hà |
Quảng Ninh |
A: 21°36’;107°41’ D: 21°30’;107°41’ |
134 |
Các khối đá granit - pofia màu hồng, đỏ trào, có độ nguyên khối và có tính thẩm mỹ làm đá ốp lát |
2010 |
2010 |
30 |
Kiểm tra chi tiết cụm dị thường vùng La Dạ, huyện Hàm Thuận Bắc |
Bình Thuận |
A: 107o55’; 11o18’ B: 107o49’; 11o18’ C: 107o49’; 11o15’ D: 107o55’; 11o14’ |
68 |
Có 24 dị thường bản chất kali, liên quan đến các đới biến đổi nhiệt dịch, có khả năng có chứa thiếc |
2010 |
2010 |
31 |
Kiểm tra chi tiết cụm dị thường vùng nam Phan Rang |
Bình Thuận |
A: 108o00’; 11o34’ B: 109o00’; 11o30’ C: 109o55’; 11o30’ D: 108o55’; 11o34’ |
84 |
Dị thường từ cường độ cao, phân bố tập trung Có khả năng phát hiện quặng sắt |
2010 |
2010 |
32 |
Kiểm tra chi tiết cụm dị thường vùng Khánh Sơn |
Khánh Hoà |
A: 108o53’; 11o57’ B: 108o53’; 12o00’ C: 109o01’; 12o00’ D: 109o01’; 11o57’ |
94 |
Có 03 cụm dị thường và các dấu hiệu khoáng hoá đồng, vàng và chì - kẽm |
2010 |
2010 |
2.2. Các diện tích thực hiện đến năm 2015 |
|||||||
33 |
Quặng phóng xạ vùng Bản Lang - Thèn Sin |
Lai Châu |
A: 22o40’; 103o18’ B: 22o38’; 103o16’ C: 22o24’; 103o29’ D: 22o24’; 103o32’ |
158 |
Dải dị thường phóng xạ trong các đới dập vỡ, có một số mạch quặng có hàm lượng ThO2 0,01 đến 5% |
2015 |
2115 |
34 |
Quặng phóng xạ vùng Thanh Sơn |
Phú Thọ |
A: 21o03’; 105o04’ B: 21o03’; 105o10’ C: 21o00’; 105o10’ D: 21o01’; 105o04’ |
38 |
Dị thường phóng xạ phân bố thành dải kéo dài. Hàm lượng thori đến 0,16% |
2015 |
2020 |
35 |
Quặng sắt, vermiculit vùng Cự Đồng |
Thanh Sơn, Phú Thọ |
A:21007’; 105011’ B: 21007’;105014’ C: 21005’; 105014’ D: 21005’; 105011’ |
26 |
Có 02 điểm quặng sắt và 01 điểm quặng vermiculit, chất lượng tốt |
2015 |
2020 |
36 |
Quặng sắt Bằng Thành, Bộc Bố |
Pắc Nậm, Bắc Kạn |
A: 105°38’;22°38’ B: 105°42’; 22°36’ C: 105°40’; 22°31’ D: 105°36’;22°33’ |
72 |
Có 4 điểm quặng sắt, chất lượng tốt |
2015 |
2015 |
37 |
Quặng sắt vùng Xóm Giường, Thanh Sơn |
Phú Thọ |
A: 20o57’; 105o07’ B: 21o01’; 105o03’ C: 20o57’; 105o03’ D: 21o01’; 105o07’ |
57 |
Có 7 thân quặng dày đến 3 m, dài đến 1500 m, chất lượng trung bình |
2015 |
2015 |
38 |
Quặng mangan Ngọc Linh, Ngọc Minh huyện Vị Xuyên |
Hà Giang |
A: 106°07’;22°37’ B: 105°05’; 22°34’ C: 104°59’; 22°36’ D: 105°00’;22°39’ |
70 |
Các đới quặng kéo dài 500 m, rộng 200 m. Hàm lượng Mn: đến 25% |
2015 |
2015 |
39 |
Quặng thiếc gốc vùng Châu Tiến, Quỳ Hợp |
Quỳ Châu, Nghệ An |
A: 19o24’; 105o16’ B: 19o27’; 105o16’ C: 19o 25’; 105o04’ D: 19o27’; 105o04’ |
113 |
Có 05 điểm quặng thiếc gốc phân bố trên diện rộng
|
2015 |
2015 |
40 |
Quặng thiếc, đá quý Bản Pảng, huyện Thường Xuân, Quế Phong |
Nghệ An, Thanh Hoá |
A: 19o54’; 105o08’ B: 19o50’; 105o13’ C: 19o47’; 105o13’ D: 19o47’; 105o06’ E: 19o49’; 105o04’
|
146 |
Có 4 điểm khoáng sản thiếc, thạch anh tinh thể, topa; 2 điểm sa khoáng thiếc |
2015 |
2015 |
41 |
Quặng thiếc, vonfram vùng tây Thường Xuân |
Thanh Hoá |
A: 19o57’; 105o15’ B: 19o58’; 105o20’ C: 19o53’; 105o20’ D: 19o53’; 105o15’
|
65 |
Có hai điểm quặng và nhiều vành phân trọng sa casiterit, wolframit |
2015 |
2015 |
42 |
Quặng thiếc gốc vùng Gung Ré (Sa Võ) |
Huyện Di Linh, Lâm Đồng |
A: 11o29’, 108o02’ B: 11o26’, 108o04’ C: 11o23’”, 107o55’ D: 11o25’, 107o56’ |
77 |
Có 3 thân quặng và 24 mạch thạch anh turmalin - casiterit, chiều dày mạch đến 2 m. Hàm lượng thiếc 1 - 3% |
2015 |
2015 |
43 |
Quặng thiếc vùng Yên Sơn |
Tuyên Quang |
A: 105°05’;21°48’ B: 105°05’; 21°41’ C: 105°13’; 21°41’ D: 105°13’;21°48’ |
169 |
Có 6 mạch quặng thiếc, dày từ 0,65 - 3,5 m, hàm lượng Sn từ 1 - 3,54% |
2015 |
2015 |
44 |
Quặng chì kẽm, antimon vùng Nậm Chảy |
Lào Cai |
A: 22o40’; 104o09’ B: 22o44’; 104o09’ C: 22o44’; 104o03’ D: 22o39’; 104o01’ |
103 |
Điểm quặng chì kẽm gồm 4 thân quặng và 4 điểm quặng antimon |
2015 |
2020 |
45 |
Quặng chì - kẽm vùng tây nam Phia Khao |
Chợ Đồn, Bắc Kạn |
A: 105o30’; 22o16’ B: 105o28’; 22o16’ C: 105o28’; 22o10’ D: 105o31’; 22o10’ |
44 |
Điểm quặng chì - kẽm có 2 mạch, dày 0,2 - 5 m |
2015 |
2015 |
46 |
Quặng chì - kẽm vùng Cao Mã - Tà Ván, huyện Quản Bạ |
Hà Giang |
A: 23o00’; 104o53’ B: 23o00’; 104o50’ C: 23o07’; 104o47’ D: 23o07'; 104o50’ |
62 |
Các thân quặng chì kẽm phân bố trong đá vôi, dày1 - 4 m; dài 90 - 400 m; hàm lượng Pb+Zn đến 20% |
2015 |
2015 |
47 |
Quặng Pb - Zn vùng Mu Gi |
Lệ Thuỷ, Quảng Bình |
A: 17o04'; 106o28' B: 17o04'; 106o30' C: 17o02'; 106o30' D: 17o02'; 106o28' |
100 |
Điểm quặng chì kẽm gồm 4 đới mạch, hàm lượng chì và kẽm đạt 9% |
2015 |
2020 |
48 |
Quặng chì-kẽm vùng Cao Bồ, Vị Xuyên |
Vị Xuyên, Hà Giang |
A: 22o42’; 104o58’ B: 22o50’; 104o59’ C: 22o46’; 104o54’ D: 22o42’; 104o54’ |
97 |
Có 2 điểm quặng chì kẽm và 2 điểm quặng arsen, dày 1,0 m , dài đến 1.000 m |
2015 |
2015 |
49 |
Quặng chì kẽm, barit vùng Nà Tòng-Xá Nhè, Tuần Giáo |
Điện Biên |
A: 21o49'; 103020' B: 21o49'; 103o25' C: 21o41';
103o27' |
118 |
Đới khoáng hóa dài 2 km, rộng 200 - 500 m, gồm 7 thân khoáng dày 0,6 - 10 m, dài 300 - 400 m; hàm lượng Pb+Zn đến 10% |
2015 |
2015 |
50 |
Quặng antimon vùng Bá Thước |
|
A: 20024’;
105016’ |
100 |
Có 4 điểm quặng có triển vọng trong tầng đá vôi |
2015 |
2015 |
51 |
Quặng barit vùng Kim Loan |
Hạ Lang, Cao Bằng |
A:106°32’;22°45’ B: 106°37’;22° 45’ C: 106°37’; 22°43’ D: 106°32’;22°43’ |
33 |
Đới khoáng hoá dài 1.200 m rộng 120 - 140 m. Có 2 thân quặng có hàm lượng BaSO4 = 48 - 82%; Fe = 0,22 - 2,3% |
2015 |
2020 |
52 |
Quặng fluorit Ia Le |
Chư Sê, Gia Lai |
A: 13o29’, 108o06’ B: 13o29’, 108o09’ C: 13o24’, 108o09’ D: 13o24’, 108o05’ |
51 |
Có 2 mạch quặng dày từ 0,5 - 1,3m, dài 300 m và một số dấu hiệu quặng fluorit. Hàm lượng CaF2 = 51,46 % |
2015 |
2015 |
53 |
Quặng vermiculit khu Sơn Thuỷ |
Lào Cai |
A: 22o09’; 104o18’ B: 22o09’; 104o20’ C: 22o07’; 104o20’ D: 22o07’; 104o18’ |
15 |
Có 2 điểm quặng gồm 6 đới quặng dài 1,2 - 4km, dày 5 - 30 m, hàm lượng vermiculit 10 - 85,2% |
2015 |
2015 |
54 |
Quặng felspat vùng Ngòi Thi |
Bảo Thắng, Lào Cai |
A: 22031’; 104001’ B: 22030’; 104003’ C: 22027’; 104002’ D: 22030’; 103058’ |
32 |
Nhiều thân pegmatit giàu felspat phân bố trong tầng đá phiến. Chất lượng trung bình |
2015 |
2015 |
55 |
Quặng serixit pyrophilit vùng Hang Chú - Chim Vàn |
Bắc Yên, Sơn La. |
A: 21024’;
104013’ |
86 |
Điểm quặng Suối Lềnh có 8 thân khoáng rộng 10 - 50 m, dài 200 - 750 m; trong tầng đá núi lửa bị biến đổi, hàm lượng sericit 20 - 65% |
2015 |
2020 |
56 |
Kaolin -felspat nam khối Sông Chảy |
Bắc Quang, Quang Bình, Hà Giang |
A: 104°51’;22°28’ B: 104°54’; 22°32’ |
145 |
Bốn điểm quặng kaolin, hai điểm quặng felspat, chất lượng tốt |
2015 |
2015 |
57 |
Kaolin và felspat vùng Vân Sơn - Lâm Xuyên |
Sơn Dương, Tuyên Quang |
A: 105015’; 21043’ B: 105022’; 21031’ C: 105020’; 21030’ D: 105014’; 21035’ |
120 |
Hai điểm quặng kaolin có diện phân bố 1,0km x 0,3km, dày hơn 5m có chất lượng tốt. Dưới kaolin là quặng felspat |
2015 |
2015 |
58 |
Sét - kaolin huyện Bến Cát. |
Bình Dương |
A :11o08’; 106o58’ B : 11o00’;106o53’ C : 11o24’;106o35’ D :11o17’; 106o29’ |
875 |
Các lớp thấu kính sét kaolin có chất lượng khác nhau, phân bố trên diện rộng
|
2015 |
2015 |
59 |
Đá hoa trắng vùng Thanh Thuỷ, Hà Giang |
Hà Giang |
A: 22°56’;104°51’ D: 22°54’ 104°49’ |
65 |
Tập đá hoa màu trắng phân bố thành dải. Đá có chất lượng tốt |
2015 |
2015 |
60 |
Đá hoa trắng vùng Lục Yên - Yên Bình, Yên Bái |
Yên Bái |
A : 22006' ;104047' B : 22006' ;104042' C : 21059' ;104053' D : 21056' ;104050' |
142 |
Có 17 thân đá hoa calcit chất lượng cao
|
2015 |
2015 |
61 |
Đá gabro ốp lát vùng Nam Đông. |
Thừa Thiên - Huế |
A: 16o15’; 107o39’ B: 16o14’; 107o41’ C: 16o09’; 107o42’ D: 16o09’; 107o40’ |
37 |
Đá gabro có độ nguyên khối tốt, màu sắc đẹp, chất lượng đạt tiêu chuẩn đá ốp lát |
2015 |
2015 |
62 |
Đá ốp lát vùng Tân Kỳ - Nghĩa Đàn |
Nghệ An |
A: 19°09’;105°09’ D: 19°01’;105°16’ |
368 |
Tầng đá vôi, đá hoa màu sắc đa dạng, độ nguyên khối cao, chất lượng tốt có thể làm đá ốp lát, đá hoa sạch |
2015 |
2015 |
63 |
Đá ốp lát granit vùng Mường Lát |
Thanh Hoá |
A: 20°31’;104°39’ D: 20°30’;104°40’ |
83 |
Có các khối đá granit chất lượng khác nhau, đáp ứng yêu cầu làm đá ốp lát
|
2015 |
2015 |
64 |
Đá vôi làm đá ốp lát, đá mỹ nghệ vùng phụ cận thành phố Thanh Hoá |
Thanh Hoá |
Các khối núi đá vôi phân bố rải rác ở Yên Định, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Đông Sơn, Triệu Sơn, Thiệu Hoá, Nông Cống, Như Thanh |
40 |
Núi đá vôi có màu sắc đẹp, độ nguyên khối tương đối tốt, có độ thẩm mỹ và đặc tính kỹ thuật tốt |
2015 |
2015 |
65 |
Kiểm tra dị thường vùng Yrno |
Lâm Đồng |
A: 108o06’; 12o11’ B: 108o14’; 12o11’ C: 108o14’; 12o00’ D: 108o06’; 12o00’ |
279 |
Dải tập trung các dị thường bản chất K, U và hỗn hợp |
2015 |
2015 |
66 |
Kiểm tra dị thường vùng Cẩm Thuỷ |
Thanh Hoá |
A:105o24 ’; 20o11’ B: 105o28’; 20o11’ C: 105o28’; 20o20’ D: 105o24 ’;20o20’ |
113 |
Theo kết quả xử lý nhận dạng, vùng có triển vọng quặng sắt và antimon |
2015 |
2015 |
67 |
Kiểm tra dị thường vùng Diên Điền, Diên Khánh |
Khánh Hoà |
A: 109o09’; 12o20’ B: 109o04’; 12o20’ C: 109o09’; 12o15’ D: 109o04’; 12o15’
|
84 |
Tập trung các dị thường ủani và hỗn hợp |
2015 |
2015 |
68 |
Kiểm tra dị thường vùng SRó, huyện Kông Chro |
Kông Chro, Gia Lai |
A: 13o45’, 108o38’ B: 13o45’, 108o42’ C: 13o43’, 108o42’ D: 13o43’, 108o38’ |
34 |
Vùng tập trung các dị thường kali, hỗn hợp, có dấu hiệu quặng magnezit, fluorit |
2015 |
2015 |
2.3. Các diện tích thực hiện đến năm 2020 |
|||||||
69 |
Than nâu vùng Phủ Cừ, Đông Hưng |
Hưng Yên, Thái Bình |
A: 20o43’ ;106o00’ B: 20o48’ ; 106o02’ C: 20o30’ ; 106o28’ D: 20o29’ ;106o16’
|
505 |
Trong tầng trầm tích Neogen có nhiều vỉa than nâu có tiềm năng lớn |
2020 |
2020 |
70 |
Quặng urani vùng Đăk Uy |
Đak Hà, Kon Tum |
A: 14o34’ ;107o54’ B: 14o34’; 107o58’ C: 14o28’; 107o58’ D: 14o28’; 107o54’ |
80 |
Có dấu hiệu mỏ urani, có dị thường phóng xạ mặt đất, hàng không |
2020 |
2020 |
71 |
Quặng Sn, Pb -Zn vùng Kẻ Tằng - Nậm Giọn |
Tân Kỳ, Nghệ An |
A:19°04’; 105°00’ B: 19°07’; 104°59’ C: 19°12’; 105°05’ D: 19°10’;105°07’ |
78 |
Có 05 điểm quặng Sn, Pb-Zn |
2020 |
2020 |
72 |
Quặng chì - kẽm vùng Ngòi Thia |
Sơn Dương,Tuyên Quang |
A: 105021’; 21048’ B: 105028’; 21048’ C: 105028’; 21045’ D: 105021’; 21045’
|
78 |
Có hai điểm quặng chì kẽm, mạch quặng dài 200 m, dày 2 - 3 m |
2020 |
2020 |
73 |
Quặng đồng vùng Bản Vược - Quang Kim |
Bát Xát, Lào Cai |
A: 22036’; 103049’ B: 22030’; 103055’ C: 22029’; 103053’ D: 22035’; 103047’ |
55 |
Có ba thấu kính quặng bề dày đến 5 m, hàm lượng đến 1,1%, kéo dài đến 1000 m trong tầng |
2020 |
2020 |
74 |
Felspat và kaolin vùng Thẩm Dương -Làng Giàng, Văn Bàn |
Lào Cai |
A: 22006’; 104015’ B: 22003’; 104017’ C: 22000’; 104008’ D:22002’; 104006’ |
96 |
Các thể pegmatit, aplit với chiều dày >20 m, dài vài trăm mét; ở Kim Sơn, Nà Bay và Làng Hốc; đạt yêu cầu làm nguyên liệu sứ gốm |
2020 |
2020 |
75 |
Sét - kaolin vùng Bình Long |
Bình Phước |
A :11o24’; 106o27’ B : 11o25’;106o46’ C : 11o45’;106o47’ D : 11o45’;106o27’ |
1300 |
Các lớp thấu kính sét kaolin chất lượng khác nhau, phân bố ở nhiều nơi, trên diện rộng |
2020 |
2020 |
76 |
Kiểm tra dị thường vùng Tây Sơn |
Bình Định |
A: 108o47’; 14o07’ B: 108o52’; 14o07’ C: 108o52’; 14o00’ D: 108o47’; 14o00’ |
107 |
Tập trung dị thường phổ gamma, kiểm tra sơ bộ có dấu hiệu khoáng hoá urani và vàng |
2020 |
2020 |
77 |
Kiểm tra dị thường vùng Cam Phước - Ninh Sơn |
Ninh Thuận |
A:108o35’; 11o47’ B:108o37’; 11o47’ C:108o37’; 11o40’ D:108o34’; 11o40’ |
64 |
Dải tập trung các dị thường chủ yếu bản chất kali, phương ĐB - TN |
2020 |
2020 |
PRIME MINISTER |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 116/2007/QD-TTg |
Hanoi, July 23, 2007 |
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on organization of the
Government dated 25 December 2001;
Pursuant to the Mineral Law dated 20 May 1996 and the Law on amendment and
supplement of some Articles of the Mineral Law dated 14 June 2005;
Pursuant to Decree No 160/2005/ND-CP dated 27 December 2005 of the Government
stipulating in detail and guiding on the implementation of the Mineral Law and
the Law on amendment and supplement of some Articles of the Mineral Law;
Considering the request of the Minister of Natural Resources and Environment
and the Minister of Planning and Investment,
DECIDES:
Article 1. To approve the Master plan for basic geological investigation on mineral resources to the year 2015, with orientation to the year 2020 with the following main contents:
1. Point of view:
a) Basic geological investigation on mineral resources is evaluation of the mineral resources potential based on the basic geological investigation according to the master plan and plan assigned by the State according to the socio-economic development strategy, master plan and plan in each period, serving as the scientific basis for the orientation of the mineral investigation, exploration, exploitation and processing activities;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mineral resources belong to the whole people, are unifically managed by the State; therefore investment is required for investigation, discovery and assessment of mineral potentials on the surface and in the depth for each kind of mineral or group of minerals; at the same time, there must be policies and measures for protection and rational, effective, economical and long-term utilization of mineral resources.
2. Objectives:
a) Cover 90% of the mainland area by geological map and mineral investigation at the scale of 1/50,000, part of the territorial water to 100 m water depth at the scale of 1/500,000, part of the coastal sea area to 30 m water depth at the scale of 1/50,000 to 1/100,000, with the aim to clarify the geological structure, mineral distribution and to delineate the mineral prospective areas serving as the basis for planning the socio-economic development of the country;
b) Investigate and evaluate the potential of various types of minerals, with focus on iron ore, titanium, copper, lead – zinc, radioactive ore, kaolin, feldspar, industrial minerals, facing stone and coal to serve as the basis for planning the exploration and discovery of new deposits, for the objective of sustainable development of the mining industry;
c) Strengthen the capacity, qualification, renovate the equipment and advanced technology with high accuracy, meeting the requirements for analyzing geological and mineral samples; to consolidate and develop the unified data and information system on geology and mineral resources throughout the country.
3. Duties:
a) Geological mapping and mineral investigation:
- To the year 2015:
Carry out geological mapping and mineral investigation at the scale of 1/50,000 in 35 mainland areas in the provinces of Northern mountainous region, Tay Nguyen and Nam Bo, covering about 75,624 km2; including 10 areas where work had been carried out before 2006.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carry out airborne magnetic, gamma radiometric and spectrometric surveys at the scale of 1/50,000 - 1/25,000, evaluate the geostructural characteristics and mineral resources of South Pleiku area (Kon Tum, Gia Lai), Dak Glei - Kham Duc area (Quang Nam, Kon Tum), covering about 11,600 km2.
- After 2015:
Carry out geological mapping and mineral investigation at the scale of 1/50,000 in 16 mainland areas in the provinces of Tay Nguyen, Northern midland-mountainous, Bac Bo, Nam Bo plain regions covering about 38,960 km2. Carry out airborne magnetic, gamma radiometric and spectrometric surveys at the scale of 1/50,000 - 1/25,000 in Bac Kan - Tuyen Quang area, covering about 6,200 km2; carry out airborne electromagnetic survey at the scale of 1/10,000 - 1/25,000 in Tu Le area (Yen Bai, Son La), and Tuyen Quang, Bac Kan areas covering about 10,000 km2. Carry out geological, mineral, environmental geological, geo-dynamic, geo-hazard investigations in the Truong Sa archipelago area at the scale of 1/500,000.
Carry out, during the process of geological mapping and mineral investigation maps to the year 2020, researches on topics of petrology, stratigraphy and tectonics of structural zones; on ore-forming models of various types of mineral deposits, and prediction of prospective areas on the surface and in the depth shall be carried out.
b) Investigation and evaluation of mineral potential:
- To the year 2015:
Carry out investigation and evaluation in 62 areas in the provinces of Northern mountainous, Mid Trung Bo and Tay Nguyen regions with the aim to discover 40 - 45 prospects of coal, iron, copper, lead-zinc, facing stone and industrial minerals, which may become deposits.
- After 2015:
Carry out investigation and evaluation of 15 areas in the provinces of Northern mountainous, Mid Trung Bo and Tay Nguyen regions with the aim to discover 10 prospects of tin, lead-zinc, copper and lignite.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Strengthening the capacity and qualification, renovation of equipment and technology with high accuracy, meeting the requirements for analysis and testing of geological and mineral samples:
- Upgrade the two analytical and experimental centers for geology in Hanoi and Ho Chi Minh city with advanced equipment, sufficient capacity for processing, analyzing and testing precisely geological and mineral samples;
- Consolidate and develop the geological investigation units to become neat, with high capacity and professional qualification, modern equipment for investigation and data processing.
d) Development of geological and mineral database and information system:
Accomplish, by the year 2015, the development of a unified geological and mineral database and information system throughout the country. Upgrade the Geological Information and Archive Center with sufficient modern facilities and equipment meeting the need for assembling, processing and providing the information timely and favorably. Consolidate and expand the Geological Museum, store and preserve the of geological and mineral specimens and related information, meeting the need of serving the management, production and the demands of the community.
4. Solutions:
a) Focus investment in the research and selection of advanced and modern methods and equipment with high accuracy to be used effectively in the geological and mineral investigation, analysis and testing of samples;
b) Improve, renovate the policies and mechanism for management, allocation and account settlement of for the basic geological and mineral investigation activities in accordance with the Law on State Budget and actual situation;
c) Renovate and improve technical, procedures, specifications, and standards for basic geological investigation on mineral resources in accordance with the advanced level of development and technological capacity of other countries in the region and world wide;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Funding
- The funding for basic geological investigation on mineral resources to the year 2020 will be about 2,400 billion VND and that for enhancing the equipment capacity will be about 250 billion VND. The funding will be mainly from the State budget. The funding for each concrete project shall be approved by competent authorities according to the regulations and State budget item allocated.
- Funding from foreign organizations and individuals cooperating with Vietnam.
Article 2. Organizing the implementation:
1. The Ministry of Natural Recourses and Environment shall take the lead, in coordination with the related Ministries and sectors and localities to organize the implementation of this master plan.
2. The Ministry of Finance, Ministry of Planning and Investment shall balance the State budget to implement this master plan.
3. People’s Committees of provinces and cities directly under the central authority shall have the responsibility to coordinate, create favorable conditions, ensure the implementation of the basic geological investigation on mineral resources according to the master plan within the administrative jurisdiction of the provinces and cities; use effectively the results of basic geological investigation on mineral resources for planning socio-economic development.
Article 3. This Decision shall be effect for implementation after 15 with thickness s from the date of publication on the Official Gazette.
Article 4. Ministers, Heads of the bodies at the ministerial level, heads of the bodies under the Government, Chairmen of People’s Committees of provinces and cities directly under the central authority shall have the responsibility to implement this Decision./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Recipients:
- Party
CC Secretariat;
- Prime Minister, Vice Prime Ministers;
- Ministries, ministerial level bodies, bodies attached to the Govertnment;
- Office of the Central Steering Commitee for preventibg and fighting
corruption;
- People’s Coucils, People’s Commitess of provinces,
Cities directly under the central authority;
- Central Office and Commitees of the Party;
- Office of the State President;
- Ethnic Council and Commitees of the National Assembly;
- Office of the National Assembly;
- People’s Supreme Court;
- People’s Supreme Procuracy;
- State Audit;
- Central Commitee of the Vietnamese Fatherland Front;
- Central agencies of associations;
- Office of Governtment: Minister-Chairman, Vice Chairman,
Website of the Government, Project 112 Management Board,
Spokeperson of the Prime Minister,
Divisions, Departments, subordinate units, Official Gazzette;
- Retain: Clerical Section, Industry Dept. (5)
THE PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
LIST
OF THE AREAS SUBJECTED TO GEOLOGICAL MAPPING AND MINERAL INVESTIGATION TO THE YEAR
2020
(Promulgated in attachment with Decision No 116/2007/QD-TTg dated 23 July 2007
of the Prime Minister)
Table 1.1. List of the areas subjected to geological mapping and mineral investigation at the cale of 1/50,000 (mainland areas)
No
Map sheet group
Area
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Geographic coordinates
Major minerals
Proposal made before
Year of completion
I. To be implemented to the year 2010
1
Moc Chau
(Son La, Hoa Binh)
2,260
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gold, lead-zinc, industrial minerals, minerals used as construction materials
2010
2010
2
Pho Lu - North Than Uyen
(Lao Cai, Lai Chau)
1,900
103°30’ - 104°00’, 22°00’ - 22°10’
104°00’ - 104°15’, 22°10’ - 22°30’
Iron, copper, gold, industrial minerals, minerals used as construction materials
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2010
3
Dong Van (Ha Giang)
1,200
105°15’ - 105°45’
23°00’ - 23°24’
Mercury, antimony, gold, industrial minerals, minerals used as construction materials
2010
2010
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
620
104°49’ - 105°15’
20°00’ - 20°10’
Gold, industrial minerals, minerals used as construction materials
2010
2010
5
Kon Plong
(Kon Tum, Gia Lai)
2,000
108°00’ - 108°30’
14°20’ - 14°40’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2010
2010
6
Kong Chro
(Gia Lai, Binh Dinh)
3,000
108°30’ - 109°00’
13°30’ - 14°00’
Gold, tin, tungsten, industrial minerals, minerals used as construction materials
2010
2010
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ma river (Son La)
2,940
102°54’ - 104°00’
20°39’ - 21°10’
Gold, lead-zinc, mercury - antimony, industrial minerals
2010
2015
8
Hoang Su Phi
(Ha Giang)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104°30’ - 104°45’
22°30’ - 22°52’
Tin, minerals used as construction materials
2010
2015
9
Con Cuong (Nghe An)
2,320
104°11’ - 105°30’
19°00’ - 19°10’
Gold, tin, industrial minerals
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2015
10
Thanh Chuong (Nghe An)
1,900
104°25’ - 105°15’
18°40’ - 19°00’
Gold, industrial minerals, minerals used as construction materials
2010
2015
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,400
105°06’ - 105°30’
18°20’ - 18°40’
Gold, tin, industrial minerals, minerals used as construction materials
2010
2015
12
Ia Meur
(Gia Lai)
2,200
107°25’ - 108°00’
13°25’ - 13°50’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2010
2015
13
Bac Giang
(Bac Giang, Lang Son)
2,880
106°00’ - 106°30’
21°00’ - 21°30’
Gold, copper, mercury, industrial minerals, minerals used as construction materials
2010
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Tu Mo Rong (Kon Tum)
1,500
107°45’ - 108°15’
14°40’ - 15°00’
Gold, gemstones, industrial minerals, minerals used as construction materials
2010
2015
15
Kan Nack
(Gia Lai)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108°00’ - 108°45’
14°00’ - 14°20’
Gold, gemstones, industrial minerals, bauxite, radioactive and rare earth minerals, minerals used as construction materials
2010
2015
16
Buon Don
(Dak Lak)
2,900
107°29’ - 108°15’
12°40’ - 13°00’
Gold, antimony and minerals used as construction materials
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2015
17
Dak Mil
(Dak Lak)
2,760
107°30’ - 108°15’
12°20’ - 12°40’
Bauxite, gemstones, minerals used as construction materials
2010
2015
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,020
107°30’ - 108°00’
11°10’ - 11°30’
Gold, tin, gemstones, minerals used as construction materials
2010
2015
II. To be implemented to the year 2015
19
Muong Toong (Lai Chau)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102°20’ - 103°00’
21°39’ - 22°10’
Gold, copper, industrial minerals
2015
2015
20
Muong Nhe
(Lai Chau)
2,220
102°08’ - 102°55’
22°10’ - 22°47’
Gold, copper, industrial minerals
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2015
21
Ninh Binh
(Ninh Binh, Thanh Hoa)
1,940
105°30’ - 106°00’
20°00’ - 20°20’
Mercury, industrial minerals, minerals used as construction materials
2015
2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uong Bi
(Quang Ninh, Hai Duong)
2,360
106°30’ - 107°15’
20°50’ - 21°20’
Mercury -antimony, gold, industrial minerals, minerals used as construction materials
2015
2015
23
Thanh Hoa (Thanh Hoa)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105°30’ - 106°00’
19°40’ - 20°00’
Industrial minerals and minerals used as construction materials
2015
2015
24
Chu Se
(Gia Lai)
2,000
108°00’ - 108°30’
13°40’ - 14°00’
Refractory clay, facing stone, kaolin, minerals used as construction materials
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2015
25
Krong Bong
(Dak Lak)
2,020
108°15’ - 108°45’
12°20’ - 12°40’
Gold, tin, facing stone, minerals used as construction materials
2015
2015
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,400
104°00’ - 104°30’
21°20’ - 21°50’
Gold, copper, lead-zinc, industrial minerals
2015
2020
27
Khe Cat
(Quang Binh)
2,870
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gold, lead-zinc, industrial minerals, minerals used as construction materials
2015
2020
28
Ea Sup
(Dak Lak)
2,200
107°30’ - 108°00’
13°00’ - 13°25’
Gold, barite, gemstones, minerals used as construction materials
2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
Chu Pah
(Gia Lai, Kon Tum)
2,350
107°20’ - 108°00’
13°50’ - 14°10’
Gold, gemstones, kaolin, industrial minerals
2015
2020
30
Dinh Lap (Quang Ninh, Lang Son)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107°00’ - 107°15’
21°20’ - 21°40’
Copper, gold, industrial minerals
2015
2020
31
Tinh Gia
(Thanh Hoa, Nghe An)
2,070
105°30’ - 105°55’
19°00’ - 19°40’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2015
2020
32
Dong Tho
(Ha Tinh, Quang Binh)
2,450
105°30’ - 106°18’
17°50’ - 18°23’
Gold, manganese, industrial minerals, minerals used as construction materials
2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
Dak Nong
(Dak Nong)
2,570
107°00’ - 107°45’
12°00’ - 12°20’
Gold, tin, bauxite, gemstones, minerals used as construction materials
2015
2020
34
Bao Loc
(Lam Dong, Dak Nong)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107°30’ - 108°15’
11°30’ - 12°00’
Tin, tungsten, crystalline quartz, minerals used as construction materials, bauxite, lignite, bentonite clay
2015
2020
35
Chau Doc
(An Giang, Dong Thap)
2,370
105°00’ - 105°30’
10°30’ - 11°00’
Brick clay, sand, gravel, Building stone, peat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
36
Moc Hoa
(Dong Thap, Long An)
2,610
105°30’ - 106°00’
10°30’ - 11°00’
Brick clay, peat, Filling material, sand, gravel
2015
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
Hai Duong
(Hai Duong, Bac Giang, Hung Yen)
1,970
105°45’ - 106°31’
20°40’ - 21°00’
Industrial minerals and minerals used as construction materials
2020
2020
38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,060
106°00’ - 106°45’
10°30’ - 11°00’
Brick clay, peat, sand, gravel, filling material
2020
2020
39
A Yunpa
(Gia Lai)
2,000
108°00’ - 108°30’
13°20’ - 13°40’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
2020
40
Ea H’Leo
(Dak Lak)
2,000
108°00’ - 108°30’
13°00’ - 13°20’
Gold, barite, gemstones, minerals used as construction materials
2020
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bu Dang (Binh Phuoc, Lam Dong)
3,040
107°00’ - 107°30’
11°30’ - 12°00’
Gold, tin, bauxite, gemstones, minerals used as construction materials
2020
2020
Table 1.2. List of coastal offshore areas subjected to the geological mapping and mineral investigation
No
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Area (km2)
Proposal made before
Year of completion
Investigation at the scale of 1/100,000 - 1/50,000
1
Survey and evaluation of the mineral potential in the coastal offshore area of Soc Trang province, at the scale of 1/100,000
5,552
2005
2010
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Geological and mineral investigation at the scale of 1/100,000 - 1/50,000 in the coastal offshore area from Hai Phong to Mong Cai, within 0 - 30m water depth
9,200
2010
2015
3
Geological and mineral investigation at the scale of 1/100,000 -1/50,000 in the coastal of shore area from Nga Son to Dien Chau within 0 - 30 m water depth
8,500
2010
2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total area
23,250
Investigation at the scale of 1: 500,000
4
Geological and mineral investigation at the scale of 1:500,000 within 30 - 100 m water depth offshore area from Mong Cai to Kien Giang)
266,000
2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Table 1.3. List of areas subjected to airborne geophysical survey
No
Name of area (project)
Geographic location
Coordinates
Area
(km2)
Proposal made before
Year of completion
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Airborne magnetic, gamma radiometric and spectrometric survey at the scale of 1/50,000 - 1/25,000 in the South of Pleiku
Kon Tum,
Gia Lai
A: 107o31’; 14o00’
B: 108o30’; 14o11’
C: 108o38’; 13o14’
D: 108o27’; 12o49’
E: 107o36’; 12o50’
8,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2010
2
Airborne magnetic, gamma radiometric and spectrometric survey at the scale of 1/50,000 - 1/25,000 in Dak Glei - Kham Duc area
Quang Nam,
Kon Tum
Area 1:
A: 107o25'; 14o45'
B: 108o05'; 15o30'
C: 108o00'; 14o45'
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Area 2:
A: 107o13'; 15o30'
B: 108o00'; 15o30'
C: 108o00'; 16o25'
D: 107o13'; 16o25'
3,600
2015
2015
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyen Quang, Bac Kan, Thai Nguyen
A: 105o34’; 22o23’
B: 106o00’; 21o59’
C: 106o00’; 21o24’
D: 105o23’; 21o40’
E: 105o10’; 21o52’
F: 105o10’; 22o13’
6,200
2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Airborne electromagnetic survey at the scale of 1/25,000 - 1/10,000 in Lo Gam zone
Bac Kan, Tuyen Quang, Ha Giang
A.104°50'; 23°02'
B.104°54'; 23°09'
C.105°54'; 22°40'
D.106°06'; 22°26'
E.106°00'; 22°18'
F.106°10'; 22°10'
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.105°34'; 22°23'
3,000
2020
2020
5
Airborne electromagnetic survey at the scale of 1/25,000 - 1/10,000 in Tu Le zone
Yen Bai, Son La
A. 103°08'; 22°12'
B. 103°20'; 22°30'
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.104°36'; 21°18'
7,000
2020
2020
LIST
OF AREAS SUBJECT TO INVESTIGATION AND EVALUATION OF MINERAL POTENTIAL TO THE
YEAR 2020
(Promulgated in attachment with Decision No 116/2007/QD-TTg dated 23 July 2007
of the Prime Minister)
No
Name of the area (project)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Coordinates
Area, km2
Geological background
Commenced before
Year of completion
2.1. Projects to be implemented to the year 2010
Medium carbonified coal in Na Sang area
Dien Bien
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B: 21o19'; 103o07'
C: 21o10'; 103o10'
D: 21o10'; 103o05'
138
8 coal seams with thickness 0.3 - 1.25 m, length 1,700 m - 3,000 m, with medium quality
2010
2010
Medium carbonified coal in Khe Lay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A: 21o00'; 104o27'
B: 21o01'; 104o27'
C: 21o03'; 104o23'
D: 21o02'; 104o23'
15
6 exposed coal seams with length up to 3,000 m, thickness up to 0.7m
2010
2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anthracite coal below
- 300 m level
Quang Ninh
A: 21o4'; 107o20'
B: 21o01';107o20'
C: 21o4'; 106o35'
D: 21o10'; 103o37'
210
Coal seams still exist under the mines in operation
2010
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uranium ore in Khe Lot area
Nam Giang,
Quang Nam
A: 15o43’; 107o53’
B: 15o43’; 107o52’
C: 15o41’; 107o52’
D: 15o41’; 107o53’
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2010
2015
Iron ore in Ban Quan area, Cho Don district
Bac Kan
A: 105033’; 22006’
B: 105031’; 22007’
C: 105031’; 22018’
D: 105033’; 22018’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
There are 3 iron ore occurrences, with high quality ore
2010
2010
Manganese ore in Dong Tam area, Bac Quang
Ha Giang
A: 104°56’; 22°30’
B: 104°53’; 22°28’
C: 104°56’; 22°21’
D: 104°53’; 22°21’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A manganese ore bearing rock layer with thickness 30 - 100 m, length 1 - 3.5 km, Mn grade 19.98%
2010
2010
Titanium ore in Dong Danh area, Son Duong district
Son Duong, Tuyen Quang
A: 105022’; 21045’
B: 105030’; 21045’
C: 105030’; 21042’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
Ilmenite dispersion haloes surrounding Dong Danh gabbro massif, with grade up to 101.5kg/m3
2010
2015
Tin-tungsten ore in Pia Oac area, Nguyen Binh
Cao Bang
A:105°49’; 22° 34’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C:105°53’; 22° 38’
D:105°49’; 22° 38’
46
System of quartz veins with thickness up to 0.8m, in exceptional cases up to 1.5m, length 100 - 150m, containing Sn up to 0.1 – 0.3%;WO3 up to 2.43%
2010
2010
Wolframite ore in Dak Rmang area
Dak Nong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B: 11o58’; 108o04’
C: 11o52’; 108o04’
D: 11o52’; 108o00’
148
There are 4 quartz - wolframite ore bodies of vein type, with thickness 0.3 - 2 m
2010
2010
Lead-zinc, barite ores in Ban Vai, Ban Ran areas
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao Bang
A: 105°28’; 22°46’
B: 105°31’; 22°43’
C: 105°29’; 22°42’
D: 105°27’; 22°45’
19
There are 3 barite ore bodies, 7 lead-zinc ore bodies, with medium quality.
2010
2010
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lead-zinc ore in Trung Son - Trung Minh area, Yen Son district
Yen Son, Tuyen Quang.
A: 105°22’; 21°53’
B: 105°25’; 21°52’
C: 105°29’; 21°59’
D: 105°25’; 22°01’
105
There are 3 Pb-Zn ore occurrences with thickness 0.8 - 1 m, with Pb grade up to 8.79%; Zn grade up to 15.33%
2010
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lead-zinc ore in Ban Lin - Phia Dam area
Bac Kan -Cao Bang
A: 105o37’; 22o47’
B: 105o34’; 22o45’
C: 105o44’; 22o38’
D: 105o41’; 22o37’
116
There are two ore zones, the ore bodies are of considerable size, with medium to high grade
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2010
Lead-zinc ore in Quang Chu area – Cho Moi
Bac Kan
A: 105054’; 21045’
B: 105054’; 21053’
C: 105045’; 21053’
D: 105045’; 22045’
211
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2010
2010
Lead-zinc ore in Cam Nhan, Yen Binh
Yen Bai
A: 21054’; 105000’
B: 21055’; 104053’
C: 21000’; 104053’
D: 21000’; 105000’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 lead-zinc ore bodies, with thickness 0.9 – 2.5 m, length 200 - 1.400 m, in limestone, with grade Pb+Zn grade 5.32 – 13.67%.
2010
2010
Lead-zinc ore in Ban Lau, Muong Khuong
Lao Cai
A: 22037’; 104010’
B: 22040’; 104008’
C: 22031’; 104003’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
9 ore bodies with thickness 0.5 – 1.5 m, length 50 - 240 m
2010
2015
Lead-zinc ore in Ban Me, Si Ma Cai
Lao Cai
A: 22043’; 104019’
B: 22043’; 104012’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D: 22037’; 104012’
133
There are 5 ore bodies with thickness 0.5 - 5 m, length 130 - 380 m,. grade Pb: 0.5 – 28.71%; Zn: 0.69-13.97%
2010
2015
Copper ore in Tri Nang area, Lang Chanh district
Thanh Hoa
A: 20o06’; 105o14’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C: 20o08’; 105o04’
D: 20o10’; 105o04’
67
There are 3 ore occurrences with ore bodies of thickness up to 4.3m, Cu grade up to 1.06%
2010
2010
Copper ore in Pac Ma area - Chieng Ngam
Thuan Chau, Son La
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B: 21042’; 103038’
C: 21031’; 103045’
D: 21031’; 103043’
91
3 ore occurrences consisting of some ore bodies with length 150 - 400 m, copper grade 0.5 -1.18%
2010
2015
Antimony ore in Yen Minh and Meo Vac
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A: 105°09’;23°02’
B: 105°10’; 23°09’
C: 105°27’; 23°13’
D: 105°31’;23°10’
299
There are 3 ore occurrences in limestone, with Sb grade up to 19%
2010
2010
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bat Xat,
Lao Cai
A: 22036’; 103040’
B: 22o34’; 103o37’
C: 22o27’; 103o46’
D: 22o25’; 103o45’
97
9 ore bodies with thickness up to 3 ¸ 4m, length 100 m - 250 m. Molybdenum grade > 0.1 up to 2.98 %
2010
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Barite ore in Po Tau
Trung Khanh
Cao Bang
A: 106°36’;22°47’
B: 106°39’; 22°47’
C: 106°39’; 22°48’
D: 106°36’;22°48’
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2010
2015
Kaolin, feldspar in Huong Phong - A Roang area
A Luoi,
Thua Thien-Hue
A: 16o10’; 107o18’
B: 16o10’; 107o20’
C: 16o04’; 107o25’
D: 16o04’; 107o20’
66
There are 10 aplite veins weathered to kaolin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2010
Feldspar in Tra My - Tien Lap area
Quang Nam
A: 15o24’; 108o26’
B: 15o25’; 108o21’
C: 15o22’; 108o09’
D: 15o20’; 108o10’
119
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2010
2010
Feldspar and kaolin in Tan Thinh-Bang Doan area
Phu Tho,
Yen Bai
A: 21042'; 104053'
B: 21044'; 104056'
C: 21039'; 105005'
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
144
Two kaolin prospects and one pegmatite prospect with quality meeting the requirement for porcelain raw material
2010
2015
Feldspar in Viet Thanh - Nga Quan area
Tran Yen, Yen Bai
A: 21052'; 104043'
B: 21054'; 104045’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D: 21047'; 104048'
55
There are 4 mineral bodies with thickness 2 - 50 m, length up to 500 m; with medium quality
2010
2010
Kaolin clay in Yen Dung area, Luc Nam
Bac Giang
A: 106°22’;21°16’
B: 106°22’; 21°10’
C: 106°09’; 21°10’
D: 106°09’;21°16’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lenses of kaolin clay with brown-spotted white color, with thickness 2.4 – 3.0 m, with medium quality
2010
2010
Kaolin clay in Lang Chanh, Ba Thuoc, Cam Thuy area
Thanh Hoa
A: 105o09’; 20016’
B: 105o05’; 20020’
C: 104o58’; 20009’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
There are 08 kaolin occurrences widely distributed
2010
2015
Granite facing stone in Phu Loi area
Tan Ky, Nghe An
A:19°09’;105°09’
B: 19°05’; 105°04’
C: 19°07’; 105°03’
D: 19°10’;105°07’
38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2010
2010
Granite facing stone in Binh Lieu - Hai Ha area
Quang Ninh
A: 21°36’;107°41’
B: 21°36’; 107°34’
C: 21°30’; 107°34’
D: 21°30’;107°41’
134
Granite - porphyry massifs of pink, red color, with monolithic and esthetic characteristics to be used as facing stone.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2010
Detailed Checking anomaly cluster in La Da area, Ham Thuan Bac district
Binh Thuan
A: 107o55’; 11o18’
B: 107o49’; 11o18’
C: 107o49’; 11o15’
D: 107o55’; 11o14’
68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2010
2010
Detailed check of anomaly cluster in South Phan Rang area
Binh Thuan
A: 108o00’; 11o34’
B: 109o00’; 11o30’
C: 109o55’; 11o30’
D: 108o55’; 11o34’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Concentrated magnetic anomalies with high intensity, discovery of iron ore is possible
2010
2010
Detailed check of anomaly cluster in Khanh Son area
Khanh Hoa
A: 108o53’; 11o57’
B: 108o53’; 12o00’
C: 109o01’; 12o00’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94
There are 03 anomaly clusters and signs of copper, gold and lead-zinc mineralization
2010
2010
2.2. Projects to be implemented to the year 2015
Radioactive ore in Ban Lang - Then Sin area
Lai Chau
A: 22o40’; 103o18’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C: 22o24’; 103o29’
D: 22o24’; 103o32’
158
Radioactive anomaly band broken zone, one ore vein with ThO2 grade 0.01 up to 5%
2015
2115
Radioactive ore in Thanh Son area
Phu Tho
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B: 21o03’; 105o10’
C: 21o00’; 105o10’
D: 21o01’; 105o04’
38
Radioactive anomalies distributed in a band with thorium grade up to 0.16%
2015
2020
Iron, Vermiculite ore in Cu Dong area
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phu Tho
A:21007’; 105011’
B: 21007’;105014’
C: 21005’; 105014’
D: 21005’; 105011’
26
There are 02 iron ore and 01 vermiculite ore occurrences with good quality.
2015
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Iron ore in Bang Thanh, Boc Bo
Pac Nam, Bac Kan
A: 105°38’;22°38’
B: 105°42’; 22°36’
C: 105°40’; 22°31’
D: 105°36’;22°33’
72
There are 4 iron ore occurrences with good quality
2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Iron ore in Xom Giuong area, Thanh Son
Phu Tho
A: 20o57’; 105o07’
B: 21o01’; 105o03’
C: 20o57’; 105o03’
D: 21o01’; 105o07’
57
There are 7 ore bodies with thickness up to 3 m, length up to 1500 m, with medium quality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2015
Manganese ore in Ngoc Linh, Ngoc Minh area Vi Xuyen district
Ha Giang
A: 106°07’;22°37’
B: 105°05’; 22°34’
C: 104°59’; 22°36’
D: 105°00’;22°39’
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2015
2015
Tin ore in Chau Tien, Quy Hop
Quy Chau,
Nghe An
A: 19o24’; 105o16’
B: 19o27’; 105o16’
C: 19o 25’; 105o04’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
There are 05 primary tin ore occurrences distributed within a wide area
2015
2015
Tin ore, gemstones in Ban Pang, Thuong Xuan, Que Phong district
Nghe An,
Thanh Hoa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B: 19o50’; 105o13’
C: 19o47’; 105o13’
D: 19o47’; 105o06’
E: 19o49’; 105o04’
146
There are 4 occurrences of tin, crystalline quartz, topaz; 2 tin placer occurrences
2015
2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tin, tungsten ores in West Thuong Xuan area
Thanh Hoa
A: 19o57’; 105o15’
B: 19o58’; 105o20’
C: 19o53’; 105o20’
D: 19o53’; 105o15’
65
There are two ore occurrences and many panning concentrate dispersion haloes of cassiterite, wolframite
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2015
Primary tin ore in Gung Re area (Sa Vo)
Di Linh district,
Lam Dong
A: 11o29’, 108o02’
B: 11o26’, 108o04’
C: 11o23’”, 107o55’
D: 11o25’, 107o56’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
There are 3 ore bodies and 24 quartz- tourmaline - cassiterite veins with thickness up to 2 m, tin grade 1 - 3%
2015
2015
Tin ore in Yen Son area
Tuyen Quang
A: 105°05’;21°48’
B: 105°05’; 21°41’
C: 105°13’; 21°41’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
169
There are 6 tin ore veins with thickness 0.65 - 3.5 m, Sn grade 1 – 3.54%
2015
2015
Lead-zinc, antimony ores in Nam Chay area
Lao Cai
A: 22o40’; 104o09’
B: 22o44’; 104o09’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D: 22o39’; 104o01’
103
Lead-zinc ore occurrence consisting of 4 ore bodies and 4 antimony ore occurrences
2015
2020
Lead-zinc ore in SW of Phia Khao
Cho Don,
Bac Kan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B: 105o28’; 22o16’
C: 105o28’; 22o10’
D: 105o31’; 22o10’
44
Lead-zinc ore occurrence with 2 veins, with thickness 0.2 - 5 m
2015
2015
Lead-zinc ore in Cao Ma - Ta Van area, Quan Ba district
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A: 23o00’; 104o53’
B: 23o00’; 104o50’
C: 23o07’; 104o47’
D: 23o07'; 104o50’
62
Lead-zinc ore bodies in limestone, with thickness 1 - 4 m; length 90 - 400 m; Pb+Zn grade up to 20%
2015
2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Le Thuy, Quang Binh
A: 17o04'; 106o28'
B: 17o04'; 106o30'
C: 17o02'; 106o30'
D: 17o02'; 106o28'
100
Lead-zinc ore occurrence consisting of 4 vein zones, with lead-zinc grade reaching 9%
2015
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lead-zinc ore in Cao Bo area, Vi Xuyen
Vi Xuyen, Ha Giang
A: 22o42’; 104o58’
B: 22o50’; 104o59’
C: 22o46’; 104o54’
D: 22o42’; 104o54’
97
There are 2 lead-zinc and 2 arsenic ore occurrences, with thickness 1.0 m, length up to 1,000 m
2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lead-zinc, barite ores, in Na Tong-Xa Nhe area Tuan Giao
Dien Bien
A: 21o49'; 103020'
B: 21o49'; 103o25'
C: 21o41'; 103o27'
D: 21o40'; 103o24'
118
Mineralized zone with length 2 km, width 200 - 500 m, consisting of 7 mineral bodies with thickness 0.6 - 10 m, length 300 - 400 m; Pb+Zn grade up to 10%
2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Antimony ore in Ba Thuoc area
Thanh Hoa
A: 20024’; 105016’
B: 200 24’; 105022’
C: 20018’; 105022’
D: 20018’; 105016’
100
There are 4 prospective ore occurrences in limestone
2015
2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ha Lang,
Cao Bang
A:106°32’;22°45’
B: 106°37’;22° 45’
C: 106°37’; 22°43’
D: 106°32’;22°43’
33
Mineralization zone with length 1,.200 m, width 120 - 140 m, 2 ore bodies with BaSO4 grade 48 - 82%; Fe grade 0.22 - 2.3%
2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fluorite ore in Ia Le
Chu Se,
Gia Lai
A: 13o29’, 108o06’
B: 13o29’, 108o09’
C: 13o24’, 108o09’
D: 13o24’, 108o05’
51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2015
2015
Vermiculite ore in Son Thuy zone
Lao Cai
A: 22o09’; 104o18’
B: 22o09’; 104o20’
C: 22o07’; 104o20’
D: 22o07’; 104o18’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
There are 2 ore occurrences consisting of 6 ore zones with length 1.2 - 4km, thickness 5 - 30 m, vermiculite grade 10 - 85.2%
2015
2015
Feldspar ore in Ngoi Thi area
Bao Thang,
Lao Cai
A: 22031’; 104001’
B: 22030’; 104003’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D: 22030’; 103058’
32
Many feldspar-rich pegmatite bodies in schist layer, with. medium quality.
2015
2015
Sericite, pyrophyllite ore in Hang Chu - Chim Van area
Bac Yen,
Son La.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86
Suoi Lenh ore occurrence consisting of 8 mineral bodies with width 10 - 50 m, length 200 - 750 m; in altered volcanic rock, with sericite grade 20 - 65%
2015
2020
Kaolin –feldspar in the South of Song Chay massif
Bac Quang, Quang Binh, Ha Giang
A: 104°51’;22°28’
B: 104°54’; 22°32’
C: 104°37’; 22°25’
D: 104°45’;22°24’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 kaolin ore occurrences, 2 feldspar ore occurrences, with good quality
2015
2015
Kaolin and feldspar in Van Son - Lam Xuyen area
Son Duong,
Tuyen Quang
A: 105015’; 21043’
B: 105022’; 21031’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D: 105014’; 21035’
120
2 kaolin ore occurrences covering 1.0km x 0.3km, with thickness over 5m, with good quality. Below kaolin is feldspar ore
2015
2015
Clay - kaolin in Ben Cat district.
Binh Duong
A:11o08’; 106o58’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C: 11o24’;106o35’
D:11o17’; 106o29’
875
Layers and lenses of kaolin with different quality, widely distributed
2015
2015
White marble in Thanh Thuy area, Ha Giang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A: 22°56’;104°51’
B: 22°50’; 104°58’
C: 22°48’; 104°56’
D: 22°54’ 104°49’
65
White marble distributed in a band, with good quality
2015
2015
White marble in Luc Yen - Yen Binh area, Yen Bai
Yen Bai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B: 22006';104042'
C: 21059';104053'
D: 21056';104050'
142
There are 17 bodies of marble with high quality
2015
2015
Gabbro facing stone in Nam Dong area.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A: 16o15’; 107o39’
B: 16o14’; 107o41’
C: 16o09’; 107o42’
D: 16o09’; 107o40’
37
Gabbro with high monolithic characteristics, nice color, with quality meeting the standard for facing stone
2015
2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghe An
A: 19°09’;105°09’
B: 19°19’; 105°21’
C: 19°17’; 105°23’
D: 19°01’;105°16’
368
Limestone, marble with diverse color, high monolithicity, with good quality to be used as facing stone.
2015
2015
Granite facing stone in Muong Lat area
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A: 20°31’;104°39’
B: 20°35’; 104°51’
C: 20°33’; 104°51’
D: 20°30’;104°40’
83
Granite massifs with various quality, meting the requirement as facing stone
2015
2015
Limestone for facing stone, artistic stone in suburban area of Thanh Hoa city
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Limestone mountains scattered in Yen Dinh, Vinh Loc, Ha Trung, Dong Son, Trieu Son, Thieu Hoa, Nong Cong, Nhu Thanh districts
40
Limestone with nice color, relatively high monolithicity, with good esthetic and technical characteristics
2015
2015
Checking anomalies in Yrno area
Lam Dong
A: 108o06’; 12o11’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C: 108o14’; 12o00’
D: 108o06’; 12o00’
279
A concentrated anomaly band of K, U and mixed nature
2015
2015
Checking anomalies in Cam Thuy area
Thanh Hoa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B: 105o28’; 20o11’
C: 105o28’; 20o20’
D: 105o24 ’;20o20’
113
According to the results of data processing, the area is prospective in iron and antimony ores
2015
2015
Checking anomalies in Dien Dien area, Dien Khanh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A: 109o09’; 12o20’
B: 109o04’; 12o20’
C: 109o09’; 12o15’
D: 109o04’; 12o15’
84
Concentration of uranium and mixed anomalies
2015
2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Checking anomalies in Sro area, Kong Chro district
Kong Chro,
Gia Lai
A: 13o45’, 108o38’
B: 13o45’, 108o42’
C: 13o43’, 108o42’
D: 13o43’, 108o38’
34
Area with concentration of potassium and mixed anomalies, with signs of magnesite and fluorite ore.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2015
2.3. Projects to the implemented to the year 2020
Lignite in Phu Cu, Dong Hung
Hung Yen, Thai Binh
A: 20o43’;106o00’
B: 20o48’; 106o02’
C: 20o30’; 106o28’
D: 20o29’;106o16’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
505
In Neogene sediments there are many lignite seams with great potential
2020
2020
Uranium ore in Dak Uy area
Dak Ha, Kon Tum
A: 14o34’;107o54’
B: 14o34’; 107o58’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D: 14o28’; 107o54’
80
There are signs of uranium deposits, with ground and airborne radioactive anomalies
2020
2020
Sn, Pb -Zn ore in Ke Tang - Nam Gion area
Tan Ky,
Nghe An
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B: 19°07’; 104°59’
C: 19°12’; 105°05’
D: 19°10’;105°07’
78
There are 05 ore occurrences of Sn, Pb-Zn
2020
2020
Lead-zinc ore in Ngoi Thia area
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A: 105021’; 21048’
B: 105028’; 21048’
C: 105028’; 21045’
D: 105021’; 21045’
78
There are 2 lead-zinc ore occurrences, ore veins with length 200 m, thickness 2 - 3 m
2020
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Copper ore in Ban Vuoc area- Quang Kim
Bat Xat,
Lao Cai
A: 22036’; 103049’
B: 22030’; 103055’
C: 22029’; 103053’
D: 22035’; 103047’
55
There are 3 ore lenses with thickness up to 5 m, length up to 1000 m, grade up to 1.1%.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Feldspar and kaolin in Tham Duong -Lang Giang area, Van Ban
Lao Cai
A: 22006’; 104015’
B: 22003’; 104017’
C: 22000’; 104008’
D:22002’; 104006’
96
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
2020
Clay - kaolin in Binh Long area
Binh Phuoc
A:11o24’; 106o27’
B: 11o25’;106o46’
C: 11o45’;106o47’
D: 11o45’;106o27’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Layers and lenses of kaolin clay with variable quality, widely distributed
2020
2020
Checking anomalies in Tay Son area
Binh Dinh
A: 108o47’; 14o07’
B: 108o52’; 14o07’
C: 108o52’; 14o00’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
Concentration of gamma spectrometric anomalies, preliminary check indicates signs of uranium and gold mineralization.
2020
2020
Checking anomalies in Cam Phuoc area - Ninh Son
Ninh Thuan
A:108o35’; 11o47’
B:108o37’; 11o47’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D:108o34’; 11o40’
64
Concentrated band of anomalies of mainly potassium nature, extending in NE-SW direction
2020
2020
;
Quyết định 116/2007/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 116/2007/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 23/07/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 116/2007/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video