BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1100/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam tại Văn bản số 4241/UBND-KTN ngày 14 tháng 8 năm 2017 về việc thẩm định và phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 (Hợp phần I - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV) và Văn bản số 39/SCT-QLNL ngày 10 tháng 01 năm 2018 về việc hiệu chỉnh, bổ sung nội dung Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến 2035, kèm theo hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án do Viện Năng lượng lập tháng 01 năm 2018; các ý kiến tham gia đối với hồ sơ Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 tại Văn bản số 1352/ĐTĐL-HTĐ ngày 02 tháng 11 năm 2017 của Cục Điều tiết điện lực, Văn bản số 1234/ATMT-ATĐ ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Văn bản số 6126/EVN-KH ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Văn bản số 4733/EVNNPT-KH ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia và Văn bản số 9626/EVNCPC-KH+KT ngày 13 tháng 11 năm 2016 của Tổng công ty Điện lực miền Trung.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 (Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV) do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong vùng.
- Phát triển lưới điện 220 kV và 110 kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.
- Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại thành phố, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220-110 kV
- Cấu trúc lưới điện: lưới điện 220-110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220-110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 220-110 kV: Ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220-110 kV: được thiết kế với cấu hình quy mô tối thiểu hai máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 400 mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết diện ≥ 600 mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 300 mm2 cho đường dây trên không hoặc cáp ngầm có tiết diện ≥ 1200 mm2 đối với các đường trục chính, các đường nhánh sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 185 mm2.
- Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến áp công suất ≥ 125 MVA cho cấp điện áp 220 kV; ≥ 25 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 65-75 % công suất định mức.
- Diện tích trạm biến áp đủ để mở rộng ngăn lộ 110 kV và xuất tuyến trung áp trong tương lai; xem xét đặt bù công suất phản kháng tại các trạm biến áp 110 kV để nâng cao điện áp vận hành.
- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110 kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung áp 22 kV.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung áp
- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện: cấp điện áp 22 kV được chuẩn hoá cho phát triển lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Khu vực thành phố, khu đô thị mới, thị xã, thị trấn và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60-70 % so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.
+ Tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp có thể sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực trung tâm các thành phố, thị xã và trung tâm các huyện:
■ Đường trục: sử dụng cáp ngầm tiết diện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây nổi với tiết diện ≥ 150 mm2.
■ Cáp ngầm được xây dựng tại khu trung tâm thành phố nơi có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị và các khu đô thị mới; có tiết diện ≥ 240 mm2.
■ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 95 mm2.
+ Khu vực ngoại thành và các huyện:
■ Đường trục: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 120 mm2.
■ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥70 mm2.
+ Các khu công nghiệp:
■ Đường trục: sử dụng cáp ngầm tiết diện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây nổi với tiết diện ≥150 mm2.
■ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 95 mm2.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực thành phố, thị xã, đô thị mới, thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ (250 ÷ 630) kVA.
+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ (50-250) kVA.
+ Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tai.
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân trong giai đoạn 2016-2020 là 10,5 %/năm, giai đoạn 2021- 2025 là 11 %/năm, giai đoạn 2026-2035 là 10,5 %/năm. Cụ thể như sau:
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 454 MW, điện thương phẩm 2.221 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 12,1 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 14,3 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 10,3 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 13,1 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 9,3 %/năm; Hoạt động khác tăng 12,1 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.499 kWh/người/năm.
- Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 704 MW, điện thương phẩm 3.683 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 10,6 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 11,9 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 10,1 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 11,8 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 8,6 %/năm; Hoạt động khác tăng 11,3 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.352 kWh/người/năm.
- Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax = 1.029 MW, điện thương phẩm 5.500 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 8,4 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 9,2 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 7,0 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 9,2 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 7,0 %/năm; Hoạt động khác tăng 7,4%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.343 kWh/người/năm.
- Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax = 1.374 MW, điện thương phẩm 7.626 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 6,8 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 7,6 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 4,9 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 7,6 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 5,1 %/năm; Hoạt động khác tăng 6,2 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 4.337 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của các Nhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh vào hệ thống điện quốc gia đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch phát triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 trạm biến áp 220/110 kV với quy mô công suất 125 MVA; cải tạo, mở rộng nâng công suất 01 trạm biến áp 220 kV với công suất tăng thêm 250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới đường dây 220 kV 04 mạch với chiều dài 2 km và đường dây 220 kV 02 mạch với chiều dài 57 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 trạm biến áp 220/110 kV với quy mô công suất 2x125 MVA; cải tạo, mở rộng nâng công suất 01 trạm biến áp 220 kV với công suất tăng thêm 250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới đường dây 220 kV 04 mạch với chiều dài 1 km.
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: Cải tạo, mở rộng nâng công suất 01 trạm biến áp 220/110 kV với công suất tăng thêm 250 MVA.
- Giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: Cải tạo, mở rộng nâng công suất 03 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 375 MVA.
b) Lưới điện 110 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 08 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 300 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 02 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 88 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 09 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 81 km và 08 đường dây 110 kV mạch đơn (đấu nối thủy điện) với tổng chiều dài 93 km; cải tạo, nâng khả năng tải 64 km đường dây 110 kV.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 04 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 191 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 04 trạm biến áp 110 kV với tổng còng suất tăng thêm 265 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 01 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 18 km và 01 đường dây 110 kV mạch đơn dài 24 km; cải tạo, nâng khả năng tải 28 km đường dây 110 kV.
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 01 trạm biến áp 110 kV với công suất 25 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 09 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 467 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 01 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 30 km.
- Giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 01 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 40 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 14 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 535 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 01 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 15 km; cải tạo, nâng khả năng tải 29 km đường dây 110 kV.
Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 2; giai đoạn 2026-2035 chi tiết trong Phụ lục 3; sơ đồ đấu nối chi tiết tại bản vẽ số D861-QN-02 trong hồ sơ Đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung áp giai đoạn 2016-2025:
- Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới 1.850 trạm biến áp phân phối 35, 22/0,4 kV với tổng dung lượng 734,4 MVA.
+ Cải tạo điện áp, nâng công suất 597 trạm biến áp 22/0,4 kV với tổng dung lượng 134,6 MVA.
- Đường dây:
+ Xây dựng mới 1.481 km đường dây trung áp 35, 22 kV.
+ Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn là 362 km đường dây trung áp 22 kV.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được chuẩn xác trong Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035.
d) Năng lượng tái tạo:
Xem xét ứng dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió để phát điện tại các khu vực có tiềm năng, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam xây dựng quy hoạch danh mục các dự án cụ thể để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
e) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2016-2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện từ 220 kV trở xuống đến lưới điện trung áp là 5.991 tỷ đồng.
Trong đó: + Lưới 220 kV: 1.271 tỷ đồng.
+ Lưới 110 kV: 2.232 tỷ đồng.
+ Lưới trung áp: 2.488 tỷ đồng.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Quảng Nam tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 (Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV) để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Trung và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Quảng Nam để tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ quy định hệ thống điện truyền tải và quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Quảng Nam chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, Sở Công Thương Quảng Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Trung, Công ty Điện lực Quảng Nam để quản lý và thực hiện. Sở Công Thương Quảng Nam có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, Giám đốc Sở Công Thương Quảng Nam, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Trung, Giám đốc Công ty Điện lực Quảng Nam và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH
QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2030-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1100/QĐ-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Hạng mục |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
Năm 2025 |
Năm 2030 |
Năm 2035 |
Tăng trưởng bình quân/năm (%) |
|||||||||||||
P |
A |
%A |
P |
A |
%A |
P |
A |
%A |
P |
A |
%A |
P |
A |
%A |
2016- 2020 |
2021- 2025 |
2026- 2030 |
2031- 2035 |
||
(MW) |
(GWh) |
(MW) |
(GWh) |
(MW) |
(GWh) |
(MW) |
(GWh) |
(MW) |
(GWh) |
|||||||||||
1 |
CN - Xây dựng |
117 |
560,77 |
44,7 |
241 |
1.095 |
49,3 |
406 |
1.917 |
52,0 |
606 |
2.970 |
54,0 |
840 |
4.286 |
56,2 |
14,3% |
11,9% |
9,2% |
7,6 |
2 |
Nông - Lâm - Thủy sản |
11,4 |
17,77 |
1,4 |
18,5 |
29 |
1,3 |
26,1 |
47 |
1,3 |
41 |
66 |
1,2 |
50 |
84 |
1,1 |
10,3% |
10,1% |
7,0% |
4,… |
3 |
Thương mại - Dịch vụ |
39,7 |
104,17 |
8,3 |
71 |
193 |
8,7 |
114 |
337 |
9,2 |
176 |
522 |
9,5 |
241 |
755 |
9,9 |
13,1% |
11,8% |
9,2% |
5,… |
4 |
Quản lý và TDDC |
201 |
520,74 |
41,5 |
294 |
814 |
36,7 |
407 |
1.228 |
33,3 |
538 |
1.721 |
31,3 |
675 |
2.204 |
28,9 |
9,3% |
8,6% |
7,0% |
5,1 |
5 |
Các nhu cầu khác |
19,6 |
50,9 |
4,1 |
33,7 |
90 |
4,1 |
52,4 |
154 |
4,2 |
75 |
220 |
4,0 |
101 |
297 |
3,9 |
12,1% |
11,3% |
7,4% |
6,… |
6 |
Tổng ĐTP |
|
1.254,3 |
100 |
|
2.221 |
100 |
|
3.683 |
100 |
|
5.500 |
100 |
|
7.626 |
100 |
12,1% |
10,6% |
8,4% |
6,… |
7 |
Tổn thất |
|
|
5,94 |
|
|
5,4 |
|
|
4,8 |
|
|
4,6 |
|
|
4,3 |
|
|
|
|
8 |
Tổng điện nhận |
|
1.333,6 |
|
|
2.348 |
|
|
3.869 |
|
|
5.762 |
|
|
7.969 |
|
|
|
|
|
9 |
Pmax toàn tỉnh (MW) |
268 |
454 |
704 |
1.029 |
1.374 |
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN
XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1100/QĐ-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 2.1. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110 kV tỉnh Quảng Nam
TT |
Danh mục |
Tiết diện (mm2) |
Quy mô |
Năm vận hành |
Ghi chú |
|||||
Hiện có |
XDM hoặc sau cải tạo |
Số mạch |
Chiều dài (km) |
|||||||
A |
Giai đoạn 2016-2020 |
|||||||||
I |
Đường dây 220 kV |
|||||||||
- |
Xây dựng mới |
|||||||||
1 |
Nhánh rẽ trạm 220 kV Duy Xuyên |
|
ACSR-500 |
4 |
2 |
2019 |
Chuyển tiếp trên 02 mạch ĐZ 220 kV Đà Nẵng - Tam Kỳ |
|||
2 |
Trạm 500 kV Thạnh Mỹ - Duy Xuyên |
|
ACSR-500 |
2 |
57 |
2020 |
|
|||
II |
Đường dây 110 kV |
|||||||||
- |
Xây dựng mới |
|||||||||
1 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Đại Đồng |
|
AC-185 |
2 |
1 |
2019 |
Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Sông Côn 2- Đại Lộc |
|||
2 |
Thăng Bình 2 - Nam Hội An |
|
AC-240 |
2 |
8 |
2020 |
|
|||
3 |
Trạm 220 kV Duy Xuyên - Hội An |
|
AC-300 |
2 |
8 |
2020 |
|
|||
4 |
Rẽ Nông Sơn - Đại Đồng |
|
AC-185 |
1 |
4 |
2019 |
Xóa đấu nối chữ T |
|||
5 |
Nhánh rẽ trạm 110kV Tam Anh |
|
AC-300 |
2 |
1 |
2020 |
Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Tam Kỳ - Dốc Sỏi |
|||
6 |
Tr’ Hy - Za Hung - Thạnh Mỹ |
|
AC-185 |
1 |
57 |
2020 |
Đấu nối thủy điện |
|||
7 |
A Vương 5 - Za Hưng |
|
AC-185 |
1 |
7 |
2020 |
Đấu nối thủy điện |
|||
8 |
Trạm 220 kV Tam Kỳ - Tiên Phước |
|
AC-240 |
2 |
20 |
2020 |
|
|||
9 |
Phước Sơn - Nước Chè |
|
AC-185 |
1 |
13,5 |
2019 |
Đấu nối thủy điện |
|||
10 |
Đắk Mi 4B - Phước Sơn |
|
AC-185 |
2 |
13 |
2019 |
|
|||
11 |
Sông Tranh 2 - Trạm cắt Trà My |
|
AC-400 |
2 |
19,2 |
2020 |
Đấu nối thủy điện |
|||
12 |
Trạm cắt Trà My - Nam Trà My |
|
AC-330 |
2 |
15,4 |
2020 |
Đấu nối thủy điện |
|||
13 |
Nam Trà My - Trạm cắt Trà Don |
|
AC-300 |
2 |
8,5 |
2020 |
Đấu nối thủy điện |
|||
14 |
Tăk Lê - Đăk Di 1 - Trà Don |
|
AC-185 |
1 |
8 |
2020 |
Đấu nối thủy điện |
|||
15 |
Trà Linh 1 - Trà Linh 2 - Trà Don |
|
AC-185 |
1 |
8,6 |
2020 |
Đấu nối thủy điện |
|||
16 |
Nước Biêu - Trà Don |
|
AC-185 |
1 |
1,5 |
2019 |
Đấu nối thủy điện |
|||
17 |
Trà Leng - Trạm Cắt Trà My |
|
AC-185 |
1 |
7 |
2020 |
Đấu nối thủy điện |
|||
- |
Cải tạo, nâng tiết diện dây |
|||||||||
1 |
Quận Ba - Điện Nam ĐN - Hội An |
AC-185 |
AC-300 |
2 |
14 |
2020 |
Cải tạo thành mạch kép |
|||
2 |
Trạm 220 kV Duy Xuyên - Trạm 220 kV Tam Kỳ |
AC-185 |
AC-300 |
2 |
35 |
2019 |
Cải tạo thành mạch kép |
|||
3 |
Đà Nẵng - Đại Lộc |
AC-185 |
AC-300 |
2 |
15 |
2019 |
Cải tạo thành mạch kép |
|||
B |
Giai đoạn 2021-2025 |
|||||||||
I |
Đường dây 220 kV |
|||||||||
1 |
Nhánh rẽ trạm 220 kV Tam Hiệp |
|
ACSR-500 |
4 |
1 |
2023 |
Chuyển tiếp trên 02 mạch ĐZ 220kV Tam Kỳ - Dốc Sỏi |
|||
II |
Đường dây 110 kV |
|||||||||
- |
Xây dựng mới |
|||||||||
1 |
Trạm 220 kV Duy Xuyên- Quế Sơn |
|
AC-240 |
2 |
18 |
2021 |
|
|||
2 |
Quế Sơn - Hiệp Đức - Sông Tranh 4 |
|
AC-300 |
1 |
24 |
2023 |
|
|||
- |
Cải tạo, nâng tiết diện dây |
|||||||||
1 |
Trạm 220 kV Tam Kỳ - Kỳ Hà |
185 |
AC-300 |
2 |
28 |
2023 |
Cải tạo thành mạch kép |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT |
Danh mục trạm |
Máy |
Hiện trạng |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
|||
I |
Trạm biến áp 220 kV |
|||||||||||
- |
Xây dựng mới |
|||||||||||
1 |
Duy Xuyên |
AT1 |
|
|
|
|
|
|
125 |
220/110 |
|
|
- |
Mở rộng, nâng quy mô công suất |
|||||||||||
1 |
Sông Tranh 2 (*) |
AT2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
250 |
220/110 |
II |
Trạm biến áp 110 kV |
|||||||||||
- |
Xây dựng mới |
|||||||||||
1 |
Đại Đồng |
T1 |
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
2 |
Nam Hội An |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
3 |
Khe Diên |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
110/35/22 |
4 |
Tam Anh |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
5 |
Nam Giang |
T1 |
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
25 |
110/35/22 |
|
|
|
|
||
6 |
Tiên Phước |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
7 |
Phước Sơn |
T1 |
|
|
|
|
|
|
25 |
110/22 |
|
|
8 |
Nam Trà My |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
110/22 |
- |
Mở rộng, nâng quy mô công suất |
|||||||||||
1 |
Đ.Nam - Điện Ngọc |
T3 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
2 |
Xi măng Thạnh Mỹ |
T2 |
|
|
|
|
25 |
110/22 |
|
|
|
|
TT |
Danh mục trạm |
Máy |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||||
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
|||
I |
Trạm biến áp 220 kV |
|||||||||||||
- |
Xây dựng mới |
|||||||||||||
1 |
Tam Hiệp |
AT1 |
|
|
|
|
|
|
125 |
220/110 |
|
|
|
|
AT2 |
|
|
|
|
|
|
125 |
220/110 |
|
|
|
|
||
- |
Mở rộng, nâng quy mô công suất |
|||||||||||||
1 |
Tam Kỳ (*) |
AT2 |
|
|
250 |
220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Trạm biến áp 110 kV |
|||||||||||||
- |
Xây dựng mới |
|||||||||||||
1 |
Quế Sơn |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Duy Xuyên NC |
T3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
3 |
Tam Hiệp NC |
T3 |
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
4 |
Hiệp Đức |
T1 |
|
|
|
|
|
|
25 |
110/22 |
|
|
|
|
- |
Mở rộng, nâng quy mô công suất |
|||||||||||||
1 |
Điện Bàn |
T2 |
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
2 |
Tam Kỳ nối cấp |
T4 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tam Thăng |
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tam Kỳ |
T1 |
25 |
110/35/22 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
T2 |
25 |
110/35/22 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Giai đoạn 2016-2020 |
Giai đoạn 2021-2025 |
1 |
Trạm biến áp phân phối |
|
|
|
a) |
Xây dựng mới |
trạm/MVA |
910/353,82 |
940/380,615 |
b) |
Cải tạo điện áp, nâng công suất (dung lượng tăng thêm) |
trạm/MVA |
315/71,46 |
283/63,005 |
2 |
Đường dây trung áp |
|
|
|
a) |
Xây dựng mới |
km |
876 |
605 |
b) |
Cải tạo |
km |
261 |
101 |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN
XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1100/QĐ-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 3.1. Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220-110 kV tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2026-2035
TT |
Tên công trình |
Tiết diện (mm2) |
Quy mô |
Ghi chú |
|
Số mạch |
Chiều dài (km) |
||||
|
Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
1 |
Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
- |
Xây dựng mới |
||||
+ |
Sông Tranh 2 - Bắc Trà My - Tiên Phước |
AC-240 |
2 |
30 |
|
2 |
Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
|
|
- |
Xây dựng mới |
||||
+ |
Duy Xuyên - Duy Hòa |
AC-300 |
2 |
15 |
|
- |
Cải tạo |
||||
+ |
Đà Nẵng - Duy Xuyên |
AC-2x185 |
1 |
29 |
Cải tạo thành dây phân pha |
TT |
Danh mục |
Máy |
Giai đoạn 2026-2030 |
Giai đoạn 2031-2035 |
Ghi chú |
||
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
||||
I |
Trạm biến áp 220 kV |
||||||
- |
Cải tạo, mở rộng |
||||||
1 |
Duy Xuyên |
AT1 |
|
|
250 |
220/110 |
Thay máy AT1 |
AT2 |
250 |
220/110 |
|
|
Lắp máy AT2 |
||
2 |
Tam Kỳ |
AT1 |
|
|
250 |
220/110 |
Thay máy AT1 |
3 |
Tam Hiệp |
AT1 |
|
|
250 |
220/110 |
Thay máy AT1 |
II |
Trạm biến áp 110 kV |
||||||
1 |
Điện Nam Điện Ngọc |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
Thay máy T1 |
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
Thay máy T2 |
||
2 |
Nam Hội An |
T2 |
63 |
110/22 |
|
|
Lắp máy T2 |
3 |
Đại Đồng |
T2 |
63 |
110/22 |
|
|
Lắp máy T2 |
4 |
Duy Xuyên |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
Thay máy T1 |
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
Thay máy T2 |
||
5 |
Đại Lộc |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
Thay máy T1 |
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
Thay máy T2 |
||
6 |
Thăng Bình |
T1 |
63 |
110/22 |
|
|
Thay máy T1 |
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
Thay máy T2 |
||
7 |
Thăng Bình 2 |
T2 |
63 |
110/22 |
|
|
Lắp máy T2 |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
Thay máy T1 |
||
8 |
Tam Anh |
T2 |
63 |
110/22 |
|
|
Lắp máy T2 |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
Thay máy T1 |
||
9 |
Tam Hiệp nối cấp |
T4 |
63 |
110/22 |
|
|
Lắp máy T4 |
T5 |
|
|
63 |
110/22 |
Lắp máy T4 |
||
10 |
Hội An |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
Thay máy T1 |
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
Thay máy T2 |
||
11 |
Quế Sơn |
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
Lắp máy T2 |
12 |
Duy Xuyên nối cấp |
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
Lắp máy T2 |
13 |
Điện Bàn |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
Thay máy T1 |
14 |
Kỳ Hà |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
Thay máy T1 |
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
Thay máy T2 |
||
15 |
Tam Kỳ nối cấp |
T3 |
|
|
63 |
110/22 |
Thay máy T3 |
16 |
Tam Thăng |
T1 |
|
|
63 |
110/22 |
Thay máy T1 |
17 |
Duy Hòa |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
Xây dựng mới |
18 |
Thạnh Mỹ nối cấp |
T4 |
|
|
40 |
|
Lắp máy T4 |
19 |
Bắc Trà My |
T1 |
25 |
110/22 |
|
|
Xây dựng mới |
20 |
Tiên Phước |
T2 |
|
|
40 |
110/22 |
Lắp máy T2 |
Ghi chú: (*) Trong quá trình thực hiện các công trình sẽ phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ để được phê duyệt điều chỉnh vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH QUẢNG NAM ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1100/QĐ-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TT |
TÊN BẢN VẼ |
KÍ HIỆU |
1 |
Bản đồ lưới điện 220 - 110 kV tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 |
D861-QN-01 |
2 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220-110 kV tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 |
D861-QN-02 |
3 |
Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trung áp liên kết sau các trạm 110 kV tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 |
D861-QN-03 |
Quyết định 1100/QÐ-BCT năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035-Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 1100/QĐ-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 03/04/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1100/QÐ-BCT năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035-Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video