ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1009/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 15 tháng 04 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH HỆ SỐ QUY ĐỔI TỪ SỐ LƯỢNG QUẶNG THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG QUẶNG NGUYÊN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 25/12/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về quy đổi quặng thành phẩm ra số lượng quặng nguyên khai đối với khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Thông báo số 76-TB/BCS ngày 31/3/2020 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh về chủ trương một số dự án;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 08/TTr-STNMT ngày 10/01/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung hệ số quy đổi từ số lượng quặng thành phẩm ra số lượng quặng nguyên khai đã quy định tại Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai đối với các mỏ: Đồng Sin Quyền, đồng Tả Phời và sắt Quý Xa như sau:
1. Đối với mỏ đồng Sin Quyền:
- Hệ số quy đổi từ tinh quặng sắt (tinh quặng sắt ≥ 60% Fe) ra quặng nguyên khai là: 1,8.
- Hệ số quy đổi từ tinh quặng đồng (chứa đồng, vàng, bạc. Trong đó Tinh quặng đồng ≥ 23% Cu) ra quặng nguyên khai là: 23,3. Trong đó khối lượng quặng nguyên khai các chất (quặng đồng, quặng vàng, quặng bạc) có trong quặng đồng (sau khi đã trừ khối lượng nguyên khai đối với quặng sắt) chia theo tỷ lệ kim loại như sau:
+ Quặng đồng: 99,989 %. Tương đương hệ số k = 23,2974.
+ Quặng vàng: 0,004 %. Tương đương hệ số k = 0,001.
+ Quặng bạc: 0,007 %. Tương đương hệ số k = 0,0016.
2. Đối với Mỏ đồng Tả Phời:
- Hệ số quy đổi từ tinh quặng đồng ra quặng nguyên khai là: 31,8.
Trong đó khối lượng quặng nguyên khai các kim loại (quặng đồng, quặng vàng) có trong quặng đồng chia theo tỷ lệ kim loại như sau:
+ Quặng đồng: 99,996 %. Tương đương hệ số k = 31,799.
+ Quặng vàng: 0,004 %. Tương đương hệ số k = 0,001.
3. Đối với quặng deluvi mỏ sắt Quý Xa, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn: Không thực hiện quy đổi.
4. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy đổi số lượng quặng thành phẩm ra số lượng quặng nguyên khai đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
5. Thời gian áp dụng hệ số điều chỉnh và tỷ lệ các chất nêu trên kể từ ngày 01/01/2020.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2020 điều chỉnh Hệ số quy đổi từ số lượng quặng thành phẩm ra số lượng quặng nguyên khai trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 1009/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 15/04/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2020 điều chỉnh Hệ số quy đổi từ số lượng quặng thành phẩm ra số lượng quặng nguyên khai trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Chưa có Video