BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 07/2001/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI ĐỊNH MỨC TỔNG HỢP VÀ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN KHÔNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN RẮN ĐỚI BIỂN NÔNG VEN BỜ (0-30 MÉT NƯỚC) TỶ LỆ 1/100.000-1/50.000
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của
Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Công văn số 1222/ BVGCP ngày 02 tháng 01 năm 2001 của Ban Vật giá Chính
phủ về việc góp ý kiến bộ định mức tổng hợp điều tra địa chất và Công văn số
648 TC/HCSN ngày 19 tháng 01 năm 2001 của Bộ Tài chính về việc tham gia định
mức, đơn giá địa chất biển;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam tại Công văn số
1171 CV/ ĐCKS-TĐ ngày 07 tháng 12 năm 2000 về việc trình phê chuẩn và ban hành
tạm thời kết quả định mức, đơn giá dự toán cho công tác điều tra địa chất -
khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ tỷ lệ 1/100.000 (1/50.000);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,
Điều 1. Ban hành tạm thời kèm theo Quyết định này bộ định mức tổng hợp và đơn giá dự toán không tính khấu hao tài sản cố định cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0-30 mét nước) tỷ lệ 1/100.000-1/50.000.
Điều 2. Định mức tổng hợp là căn cứ để xây dựng các đơn giá dự toán và tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong các đề án điều tra cơ bản về địa chất- khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ tỷ lệ 1/100.000-1/50.000.
Đơn giá dự toán không tính khấu hao tài sản cố định là căn cứ để lập và thẩm tra các dự toán đề án địa chất, lập kế hoạch ngân sách và quyết toán các bước địa chất và nhiệm vụ địa chất hoàn thành của công tác điều tra địa chất biển nông ven bờ tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000.
Điều 3. Giao Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam tổ chức ấn loát và hướng dẫn các tổ chức điều tra địa chất sử dụng thống nhất bộ định mức tổng hợp và đơn giá dự toán này.
Điều 4. Bộ định mức tổng hợp và đơn giá dự toán này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2001.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng: Vụ Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Vụ Tài chính Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư, Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức - Cán bộ, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản, Thủ trưởng các đơn vị điều tra địa chất và khoáng sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
- Quy định tạm thời về Nội dung chủ yếu của công tác điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000 đã được Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thông qua.
- Các định mức tổng hợp và đơn giá dự toán đã được Bộ Công nghiệp phê duyệt.
+ Quyết định 1822/QĐ-TCKT ngày 31 tháng 8 năm 1998 về việc ban hành định mức tổng hợp và đơn giá dự toán công tác điều tra địa chất khoáng sản rắn biển nông ven bờ tỷ lệ 1/500.000.
+ Quyết định 1824/QĐ-TCKT ngày 31 tháng 8 năm 1998 về việc ban hành định mức tổng hợp và đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý (phần bổ sung).
+ Quyết định 67/1998/QĐ-BCN ngày 12 tháng 10 năm 1998 về việc ban hành định mức tổng hợp và đơn giá dự toán cho công tác trắc địa phục vụ địa chất biển và địa chất môi trường đô thị:
3. Các định mức và đơn giá trong tập này xây dựng cho một số dạng công tác sau:
3.1 Công tác địa chất.
3.2 Công tác địa vật lý.
3.3 Công tác trắc địa.
4. Các giai đoạn thi công gồm công tác ngoài trời và trong phòng theo trình tự sau:
4.1 Công tác địa chất.
- Lập đề cương và chuẩn bị thi công (trong phòng).
- Thi công thực địa (ngoài trời)
- Văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của từng chuyên đề, báo cáo thông tin bước của đề án (trong phòng).
4.2. Công tác địa vật lý.
- Lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở.
- Thi công thực địa.
- Lập báo cáo kết quả khảo sát.
4.3. Công tác trắc địa.
- Lập đề án và chuẩn bị thi công.
- Thi công thực địa.
- Văn phòng sau thi công và vẽ bản đồ, viết báo cáo kết quả thi công giai đoạn.
a. Đối với công tác địa chất và trắc địa phục vụ địa chất:
Tùy theo độ sâu nước biển phân ra:
- Điều tra ven bờ: từ 0-10m nước tiến hành bằng thuyền máy với các dạng điều tra diện tích tỷ lệ 1/100.000 và điều tra một số vùng trọng điểm tỷ lệ 1/50.000.
- Từ 10-30m nước tiến hành bằng tàu thủy: điều tra diện tích tỷ lệ 1/100.000 và các vùng trọng điểm tỷ lệ 1/50.000.
b. Đối với công tác địa vật lý phục vụ địa chất và trắc địa phục vụ địa vật lý.
- Từ 4-30m nước tiến hành khảo sát bằng tàu thủy với các dạng điều tra tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000.
c. Công tác khoan tay.
- Công tác khoan tay lấy mẫu và tài liệu địa chất phục vụ cho các loại bản đồ được xây dựng theo các định mức và đơn giá riêng.
- Đội trưởng là người tổ chức thực hiện các công việc ngoài trời gồm thực địa và văn phòng thực địa; kiểm tra chất lượng, khối lượng công việc của toàn đội và các chuyên đề trong đội, phối hợp công việc với các tổ khác của đề án. Được giải quyết các công việc nảy sinh trong quá trình thực địa theo uỷ quyền của Thủ trưởng đơn vị.
- Chủ trì các bản đồ - chuyên đề là tổ trưởng chuyên môn, chịu trách nhiệm từng loại bản đồ được Chủ nhiệm đề án phân công.
Đơn vị nghiên cứu trong phòng là một đoàn gồm các tổ bản đồ - chuyên đề phối hợp với nhau.
Thang bậc lương theo Nghị định 25-CP và 26-CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ và Nghị định 05-CP ngày 26 tháng 1 năm 1994, Nghị định 06-CP ngày 21 tháng 1 năm 1997 của Chính phủ.
9. Định mức sản lượng cho công tác ngoài trời được xây dựng theo các nhân tố ảnh hưởng:
a. Thời gian làm việc:
- Một ca làm việc 6 giời theo Thông tư 16/LĐTBXH-TT ngày 23 tháng 4 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đối với công tác ngoài trời và 8 giờ đối với công tác trong phòng.
- Một tháng làm việc 25,4 ngày.
b. Điều kiện thi công ngoài trời (bảng 1a, 1b).
c. Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất (bảng 1c).
Bảng 1a: Điều kiện thi công ngoài trời của công tác điều tra địa chất, khoáng sản đới biển nông ven bờ (0-30m nước tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000) (công tác địa chất)
Nhân tố ảnh hưởng |
Đặc điểm |
|
Thời tiết |
Khảo sát trong điều kiện bình thường, gió từ cấp 5 trở xuống (thông thường từ tháng 4 đến tháng 8). thời gian tiến hành công việc trên 25,4 ngày trong tháng, trong đó 20 ngày làm việc trên biển. |
|
Phương tiện |
Khảo sát ven bờ (0-10m nước) bằng thuyền máy trọng tải ³ 20T. Tốc độ trung bình 5km/h. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước) bằng tàu thủy trọng tải > 200T. |
|
|
Loại I |
Bãi biển thoải đều, mặt địa hình ổn định, ít đầm lầy, sụt lở, có sú vẹt nhưng không đáng kể. - Chế độ thủy triều ổn định, giao thông trong khoảng £ 1m. - Đường giao thông ven bờ thuận lợi, đi lại dễ dàng. - Nhiều bến đậu của thuyền, phân bố đều, ra vào thuận lợi. |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ (0-10m nước) |
Loại II |
Vùng biển có núi đá lăn ra biển, có đầm lầy, bùn sét nhão, bãi sú vẹt ăn lan ra biển, đi lại tương đối khó khăn. - Vùng cửa sông, dòng chảy không ổn định, rải rác có các bãi cạn. |
|
Loại III |
Bãi biển có nhiều đầm lầy, thụt. Bãi sú vẹt và rừng cây nước mặn ăn lan ra biển > 100m. - Nhiều đảo, cồn cát, bãi nổi, luồng lạch hẹp đi lại phụ thuộc thủy triều. - Đường giao thông xa bờ, đi lại khó kh8an. - Bến đậu của thuyền ít, phân bố không đều. |
|
Loại I |
Vùng biển yên tĩnh, dòng chảy ổn định, địa hình đáy biển bằng phẳng, thoải đều. - Nhiều bến cảng, tàu thuyền ra vào dễ dàng thuận lợi. |
Mức độ khó khăn đi lại ngoài khơi (10-30m nước) |
Loại II |
Vùng biển có một vài đột biến về địa hình đáy biển, rải rác có bãi nổi, nền đá gốc hoặc đá ngầm, san hô. - Khu vực cửa sông có tốc độ dòng chảy không ổn định, ảnh hưởng đến việc đi lại của tàu thuyền. |
|
Loại III |
Vùng biển có nhiều đột biến về địa hình đáy biển, nhiều cồn cát, hõm sâu, đá ngầm. - ít cảng sông, cảng biển, xa đảo, khó khăn trong việc neo đậu và tránh gió bão. |
Bảng 1b: Bảng phân loại mức độ khó khăn (công tác địa vật lý)
Mức độ phức tạp |
Điều kiện ven bờ |
Mưa bão dòng chảy ven bờ |
Hệ thống cầu cảng, tránh bảo |
Địa hình đáy biển và đảo |
Loại 1: Vùng biển ít phức tạp |
Dễ đi lại nhờ đường ôtô, bãi cát dài, ít mỏm đá lởm chởm, ít cửa sông, cách trung tâm KTKT < 50km |
Thời tiết điều hòa, không có bão. Tốc độ dòng chảy yếu. Chế độ thủy triều đều, biên độ triều nhỏ, ít ngày gió trên cấp 4-5. |
Thuận lợi, có nhiều nơi tránh bão, tiếp tế thuận tiện. |
Đơn giản, bằng phẳng, không có mỏm đá ngầm, bãi cạn, đảo. Đáy bùn sét. |
Loại 2: Vùng biển phức tạp |
Bờ xen các bãi cát, mỏm đá dễ đi lại. 20-30km có một cửa sông suối. Cách trung tâm KTKT 50-100km. |
Trong mùa khảo sát có thể có bão, nhiều ngày gió dưới cấp 4-5. Dòng chảy có tốc độ vừa, ít ảnh hưởng đến đo vẽ ĐVL. Chế độ triều không đều, biên độ triều trung bình. |
Toàn vùng có 3-4 điểm tàu có thể neo đậu cập cảng để tiếp tế, tránh bão. |
Đa phần là bằng phẳng, có ít đá ngầm, rãnh sâu. Đáy bùn cát. |
Loại 3: Vùng biển rất phức tạp |
Bờ đá khúc khuỷu hoặc nhiều sét phù sa lầy thụt, khó đi lại, ít bãi cát, nhiều cửa sông nhưng tàu không ra vào được. Cách trung tâm KHKT > 100km. |
Dòng chảy mạnh làm tàu khó đi đúng tuyến khảo sát. Trong mùa khảo sát có 3-4 cơn bão. Chế độ triều phức tạp, biên độ triều lớn, ít ngày có gió dưới cấp 4. |
Ít vị trí cho tàu neo đậu, tránh bão. |
Nhiều bãi cạn, san hô và đá ngầm, nhiều khe hẻm, khó đo vẽ theo đúng tuyến thiết kế. |
Bảng 1c: Phân loại phức tạp cấu trúc địa chất biển
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Đặc điểm |
Đơn giản |
- Các đá gốc trước Đệ Tứ lộ không đáng kể, bao gồm 1-2 phân vị địa chất. - Các thành tạo Đệ Tứ là chủ yếu. Thành phần thạch học ổn định, chủ yếu là cát, ít phù sa hiện đại, có từ 2 đến 3 tướng trầm tích. - Ít đứt gãy, có 1 hoặc 2 cấu tạo trước Đệ Tứ và Đệ Tứ dễ phân biệt và khoanh định theo mạng lưới đo vẽ 1/100.000 và 1/50.000. |
Trung bình |
Đá gốc trước Đệ Tứ lộ trên các đảo hoặc ven bờ chiếm từ 2-5% diện tích, có từ 2 đến 3 phân vị địa chất. - Thành tạo Đệ Tứ của các phân vị địa tầng Holocen, Pleistocen với 2 đến 3 tướng trầm tích. - Thành phần thạch học gồm cát, bột, sét lẫn lộn. Các kiểu trầm tích với diện tích trên 25km2. - Cấu trúc địa chất phức tạp vừa, có mặt 2 đến 3 hệ thống đứt gãy. Các cấu tạo Đệ Tứ với diện tích hơn 50 km2. |
Phức tạp |
- Đá gốc lộ trên 5% diện tích, có từ 4 phân vị địa tầng trở lên, nhiều đá xâm nhập và phun trào. - Thành tạo Đệ Tứ có tuổi Holocen, Pleistocen với nhiều tướng trầm tích (từ 4 tướng trở lên) phân bố hẹp dưới 25km2 và thay đổi phức tạp. - Cấu tạo Đệ Tứ đa dạng thuộc nhiều đới cấu trúc khác nhau với diện tích < 50km2. Nhiều hệ thống đứt gãy phân cắt. |
CHƯƠNG II
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT:
1. Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường.
Các định mức được xây dựng trong mục I này cho các dạng công việc sau:
1/ Bản đồ địa chất - khoáng sản.
2/ Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính.
3/ Bản đồ vành trọng sa.
4/ Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản.
5/ Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ.
6/ Bản đồ thủy thạch động lực.
7/ Bản đồ trầm tích tầng mặt.
8/ Bản đồ địa chất môi trường.
9/ Bản đồ dị thường xạ phổ gama.
1.1. Công tác ngoài trời
1.1.1. Mạng lưới điều tra
Công tác điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường thực hiện theo các mạng lưới đã được ghi trong “Qui định tạm thời về nội dung chủ yếu của công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000”. Các định mức sản lượng trong tập này được tính toán theo các chỉ số trung bình như sau:
Bảng 1d. Mạng lưới trung bình cho công tác điều tra địa chất, khoáng sản đới biển ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
Khu vực điều tra |
Dạng công việc |
Cấu trúc địa chất |
Mật độ trạm trên 1km2 |
Khoảng cách giữa các tuyến (km) |
Khoảng cách giữa các trạm (km) |
Ven bờ (0-10m nước) |
Điều tra diện tích (1/100.000) |
Đơn giản Trung bình Phức tạp |
0,55 0,63 0,85 |
1,6 1,6 1,6 |
1,8 1,5 1,0 |
Điều tra các vùng trọng điểm (1/50.000) |
Đơn giản Trung bình Phức tạp |
1,93 2,15 2,35 |
0,6 0,6 0,6 |
1,3 1,1 1,0 |
|
Ngoài khơi (10-30m nước) |
Điều tra diện tích (1/100.000) |
Đơn giản Trung bình Phức tạp |
0,37 0,43 0,5 |
1,6 1,6 1,6 |
1,69 1,43 1,22 |
Điều tra các vùng trọng điểm (1/50.000) |
Đơn giản Trung bình Phức tạp |
1,91 2,14 2,37 |
0,6 0,6 0,6 |
1,19 1,04 0,93 |
1.1.2. Thành phần công việc.
+ Điều tra ven bờ (0-10m nước)
Chuẩn bị tài liệu, dụng cụ, máy móc để tiến hành công việc thuyền.
- Đi tư nơi ở đến bến đậu của thuyền, đi thuyền đến vị trí làm việc và ngược lại.
- Đào hố, lấy mẫu, đãi mẫu, đi bộ khảo sát dọc theo tuyến bờ biển và trong khu vực trạm ở vị trí bãi triều thấp.
- Đi đến trạm khảo sát mới trên biển bằng thuyền.
- Dừng thuyền, thả neo, khảo sát tại trạm.
- Thả dụng cụ lấy mẫu xuống đáy biển và kéo dụng cụ lấy mẫu lên.
- Lấy các loại mẫu cần thiết cho các bản đồ và chuyên đề, sắp xếp mẫu lưu vào khay gỗ, đóng nắp.
- Lấy mẫu nước, đo thông số hải văn, thủy văn.
- Lấy và đãi mẫu trọng sa.
- Hoàn chỉnh công tác mẫu: phơi khô, đóng gói, gắn paraphin mẫu nước.
- Lập danh sách mẫu và yêu cầu phân tích.
- Thu thập các thông tin có liên quan tới chuyên đề từ nhân dân địa phương.
- Di chuyển trong vùng công tác.
- Lên bản đồ tài liệu thực tế, lập sổ đăng ký mẫu, hoàn chỉnh nhật ký thực địa.
- Xác định khu vực có triển vọng khoáng sản, các vị trí có tiềm năng tai biến địa chất, ô nhiễm môi trường, các vị trí thuận lợi cho việc phát triển kinh tế… để điều tra ở tỷ lệ lớn hơn.
- Vẽ bản đồ của từng chuyên đề.
- Viết báo cáo, nghiệm thu thực địa.
+ Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
- Chuẩn bị tài liệu, dụng cụ và di chuyển đến trạm khảo sát.
- Dừng tàu, thả neo, chuẩn bị khảo sát.
- Vận hành dụng cụ lấy mẫu.
- Lấy các loại mẫu cho từng loại bản đồ, chuyên đề: mẫu trầm tích, vi cổ sinh, địa hóa, lấy và đãi mẫu trọng sa, lấy mẫu nước; xác định thành phần độ hạt.
- Ghi nhật ký mô tả theo các chuyên đề, mô tả đặc điểm mẫu.
- Sắp xếp mẫu lưu vào khay gỗ, phơi khô đậy nắp, ghi số hiệu mẫu.
- Đo thông số nước biển.
- Đo đạc thông số hải văn: sóng, gió, dòng chảy.
- Làm khô mẫu, đóng gói, lập danh sách và yêu cầu phân tích.
- Đi đến điểm khảo sát mới.
- Kết thúc công việc và quay về nơi trú ẩn.
- Di chuyển về cảng, đưa mẫu lên bờ, tiếp lương thực, thực phẩm và quay trở lại khu vực điều tra.
- Xác định diện tích có triển vọng khoáng sản và phức tạp về môi trường, trầm tích để điều tra ở tỷ lệ lớn hơn.
- Lên bản đồ tài liệu thực tế.
- Vẽ bản đồ thực địa của các chuyên đề.
- Viết báo cáo và nghệim thu thực địa.
2.1 Lập đề cương và chuẩn bị thi công
- Chuẩn bị diện tích nghiên cứu.
- Thu thập các tài liệu đã công bố, các thông tin mới nhất về vùng nghiên cứu về địa chất biển trong và ngoài nước.
- Lập kế hoạch và khối lượng công việc.
- Thiết kế mạng lưới điều tra, thiết kế khoan tay, khoan máy, trạm quan trắc…
- Dự kiến diện tích có triển vọng để điều tra ở tỷ lệ lớn hơn.
- Dự kiến vùng phức tạp về địa chất, vùng ẩn chứa tiềm năm tai biến, vùng có khả năng ô nhiễm để điều tra chuyên đề.
- Nghiên cứu các phương pháp xử lý số liệu, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- Hoàn thiện phương pháp khảo sát, lấy mẫu.
- Viết đề cương chi tiết cho từng chuyên đề.
- Lập dự toán chi phí.
- Bảo vệ đề cương cùng các kết quả nghiên cứu.
- Đề xuất các sáng kiến, phương pháp mới để áp dụng trong mùa thực địa.
- Chuẩn bị vật tư, phương tiện cho công tác thực địa.
- Tập huấn chuyên môn và tay nghề của cán bộ kỹ thuật và công nhân.
- Học tập an toàn lao động.
2.2 Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của từng chuyên đề; công tác tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án.
* Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của từng chuyên đề:
- Chỉnh lý các tài liệu thực địa: nhật ký ghi chép, bản vẽ công trình.
- Nhận, kiểm tra kết quả phân tích và viết nhận xét.
- Nhập số liệu vào máy vi tính.
- Xử lý tính toán kết quả phân tích mẫu.
- Tính toán các thông số về địa hóa, trầm tích, thủy động lực, địa chất môi trường, địa vật lý xạ phổ.
- Lên vành phân tán trọng sa, địa hóa.
- Vẽ bản đồ đẳng trị Trend phần dư các nguyên tố hóa học trong nước biển, trong trầm tích.
- Sử dụng các biện pháp xử lý làm tăng lượng thông tin.
- Nghiên cứu các tài liệu địa vật lý, đối chiếu, so sánh với kết quả thu được của địa chất.
- Thành lập cột địa tầng khu vực, cột địa tầng tổng hợp.
- Thành lập bộ bản đồ địa chất trước Đệ Tứ, bản đồ địa chất Đệ Tứ, bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ, bản đồ thủy thạch động lực, bản đồ trầm tích tầng mặt, bản đồ địa chất môi trường, bản đồ vành trọng sa, bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính, bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản, bản đồ dị thường xạ phổ gama.
- Tính hàm lượng, trữ lượng khoáng sản dự báo.
- Hoàn chỉnh hồ sơ các điểm khoáng sản.
- Lập chú giải.
- Viết báo cáo thuyết minh.
- Vẽ các biểu bảng.
- Bảo vệ kết quả trước Hội đồng nghiệm thu Trung tâm Địa chất khoáng sản biển.
- Sửa chữa kết quả.
* Công tác tổng hợp tài liệu viết báo cáo thông tin bước của đề án.
- Trên cơ sở các bản đồ và báo cáo thuyết minh từng tờ bản đồ thuộc đề án đã được thành lập, chủ nhiệm đề án, chủ các chuyên đề (kể cả chuyên đề địa vật lý biển và trắc địa biển) lựa chọn tài liệu, tổng hợp tài liệu, xây dựng bản vẽ của tất cả các chuyên đề để lập báo cáo chung (báo cáo thông tin bước). Các bản vẽ lúc này được thành lập ở tỷ lệ 1/100.000, 1/50.000.
- Bảo vệ kết quả trước Hội đồng nghiệm thu cấp có thẩm quyền phê duyệt bước.
- Sửa chữa kết quả.
- Bàn giao bộ phận lưu trữ.
- Định mức biên chế lao động của đội điều tra diện tích tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000: phần ven bờ ghi ở bảng 2, ngoài khơi ghi ở bảng 3.
- Định mức sản lượng của đội điều tra diện tích tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000 ven bờ ghi ở bảng 5, đội điều tra diện tích tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000 ngoài khơi ghi ở bảng 6.
- Định mức biên chế lao động trong phòng ghi ở bảng 4, định mức sản lượng ghi ở bảng 7.
- Định mức biên chế lao động tổ trong phòng ghi ở bảng 4b, định mức sản lượng ghi ở bảng 7.
Định mức biên chế lao động ngoài trời cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000
Đội điều tra ven bờ (0-10m nước)
Đơn vị tính: Ngày người/ca - đội
Bảng 2
|
|
Chức danh lao động và bậc lương |
||||||
TT |
Dạng công việc |
Chủ nhiệm đề án KS cao cấp bậc 3/7 |
Đội trưởng KS chính bậc 4/9 |
Chủ trì chuyên đề KS cao cấp bậc 2/7 |
Kỹ thuật chuyên sâu KS chính bậc 2/9 |
Kỹ thuật giúp việc KS bậc 3/10 |
Công nhân lấy mẫu CN 3/7 |
Cộng |
1 |
Bản đồ địa chất-khoáng sản |
0,2 |
0,2 |
1 |
1 |
|
1 |
3,4 |
2 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
0,1 |
0,1 |
1 |
1 |
|
1 |
3,2 |
3 |
Bản đồ vành trọng sa |
0,1 |
0,1 |
1 |
|
1 |
1 |
3,2 |
4 |
Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản |
0,1 |
0,1 |
1 |
|
|
|
1,2 |
5 |
Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ |
0,1 |
0,1 |
1 |
|
|
|
1,2 |
6 |
Bản đồ thủy - thạch động lực |
0,15 |
0,15 |
1,5 |
|
0,5 |
1,5 |
3,8 |
7 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt |
0,05 |
0,05 |
0,5 |
|
0,5 |
0,5 |
1,6 |
8 |
Bản đồ địa chất môi trường |
0,1 |
0,1 |
1 |
|
1 |
1 |
3,2 |
|
Cộng |
0,9 |
0,9 |
8 |
2 |
3 |
6 |
20,8 |
Đội điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Đơn vị tính: Ngày người/ca - đội
Bảng 3
|
|
Chức danh lao động và bậc lương |
||||||
TT |
Dạng công việc |
Chủ nhiệm đề án KS cao cấp bậc 3/7 |
Đội trưởng KS chính bậc 4/9 |
Chủ trì chuyên đề KS cao cấp bậc 2/7 |
Kỹ thuật chuyên sâu KS chính bậc 2/9 |
Kỹ thuật giúp việc KS bậc 3/10 |
Công nhân lấy mẫu CN 3/7 |
Cộng |
1 |
Bản đồ địa chất-khoáng sản |
0,2 |
0,2 |
1 |
2 |
1 |
3 |
7,4 |
2 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
0,1 |
0,1 |
1 |
1 |
|
2 |
4,2 |
3 |
Bản đồ vành trọng sa |
0,1 |
0,1 |
1 |
|
1 |
2 |
4,2 |
4 |
Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản |
0,1 |
0,1 |
1 |
|
|
1 |
2,2 |
5 |
Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ |
0,1 |
0,1 |
1 |
1 |
|
|
2,2 |
6 |
Bản đồ thủy - thạch động lực |
0,15 |
0,15 |
1,5 |
0,5 |
|
1,5 |
3,8 |
7 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt |
0,05 |
0,05 |
0,5 |
0,5 |
|
0,5 |
1,6 |
8 |
Bản đồ địa chất môi trường |
0,1 |
0,1 |
1 |
1 |
|
1 |
3,2 |
|
Cộng |
0,9 |
0,9 |
8 |
6 |
2 |
11 |
28,8 |
Định mức biên chế lao động trong phòng cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000
Đơn vị tính: Tháng người/tháng đoàn
Bảng 4
|
|
Chức danh lao động và bậc lương |
|||||
TT |
Dạng công việc |
Chủ nhiệm đề án KS cao cấp bậc 3/7 |
Chủ trì chuyên đề KS cao cấp bậc 2/7 |
Kỹ thuật chuyên sâu KS chính bậc 2/9 |
Kỹ thuật giúp việc KS bậc 3/10 |
Kỹ thuật họa đồ KTV bậc 8/16 |
Cộng |
1 |
Bản đồ địa chất-khoáng sản |
0,2 |
1 |
5 |
5 |
0,5 |
11,7 |
2 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
0,1 |
1 |
3 |
6 |
0,3 |
10,4 |
3 |
Bản đồ vành trọng sa |
0,1 |
1 |
2 |
5 |
0,2 |
8,3 |
4 |
Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản |
0,1 |
1 |
2 |
3 |
0,1 |
6,2 |
5 |
Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ |
0,1 |
1 |
1 |
1 |
0,1 |
3,2 |
6 |
Bản đồ thủy - thạch động lực |
0,15 |
1,5 |
2 |
3,5 |
0,15 |
7,3 |
7 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt |
0,05 |
0,5 |
1 |
1,5 |
0,05 |
3,1 |
8 |
Bản đồ địa chất môi trường |
0,1 |
1 |
2 |
3 |
0,1 |
6,2 |
|
Cộng |
0,9 |
8 |
18 |
28 |
1,5 |
56,4 |
Định mức biên chế lao động trong phòng cho công tác tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án
Đơn vị tính: Tháng người/tháng tổ
Bảng 4b
TT |
Dạng công việc |
chức danh lao động và bậc lương |
Định mức |
1 |
Chủ nhiệm đề án |
KSCC bậc 3/7 |
1 |
2 |
Bản đồ địa chất-khoáng sản |
KSCC bậc 2/7 |
1 |
3 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
KSCC bậc 2/7 |
1 |
4 |
Bản đồ vành trọng sa |
KSCC bậc 2/7 |
1 |
5 |
Bản đồ phân vùng triển khoáng sản |
KSCC bậc 2/7 |
1 |
6 |
Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ |
KSCC bậc 2/7 |
1 |
7 |
Bản đồ thủy - thạch động lực |
KSCC bậc 2/7 |
1 |
8 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt |
KSCC bậc 2/7 |
1 |
9 |
Bản đồ địa chất môi trường |
KSCC bậc 2/7 |
1 |
10 |
Bản đồ dị thường xạ phổ gama |
KSCC bậc 2/7 |
1 |
11 |
Chuyên đề địa vật lý |
KSCC bậc 2/7 |
1 |
12 |
Chuyên đề trắc địa |
KSCC bậc 2/7 |
1 |
|
Cộng |
|
12 |
ĐỊNH MỨC SẢN LƯỢNG NGOÀI TRỜI CHO CÔNG TÁC
Điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000
I. Điều tra ven bờ (0-10m nước)
Bảng 5 |
Đơn vị tính: km2/tháng đội |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
143,210 |
133,750 |
118,690 |
Trung bình |
129,690 |
121,050 |
107,390 |
Phức tạp |
102,450 |
95,460 |
84,500 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
44,310 |
41,050 |
35,940 |
Trung bình |
40,660 |
37,610 |
32,850 |
Phức tạp |
37,800 |
34,980 |
30,590 |
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng 6 |
Đơn vị tính: km2/tháng đội |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ngoài khơi |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
285,380 |
268,580 |
251,450 |
Trung bình |
252,440 |
237,740 |
222,840 |
Phức tạp |
222,580 |
209,850 |
196,880 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
59,690 |
56,490 |
53,240 |
Trung bình |
54,040 |
51,150 |
48,220 |
Phức tạp |
49,380 |
46,760 |
44,110 |
Định mức sản lượng trong phòng cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000
Bảng 7
Dạng công việc |
Đơn vị tính |
Sản lượng |
Lập đề cương và chuẩn bị thi công |
km2/tháng đoàn |
1.219 |
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của từng chuyên đề |
km2/tháng đoàn |
609 |
Công tác tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án |
km2/tháng tổ |
1.219 |
2. Lập bản đồ dị thường xạ phổ gama vùng biển 0-30m nước tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000.
2.1. Công tác lập bản đồ dị thường các nguyên tố phóng xạ vùng biển nông ven bờ tới độ sâu 30m nước thực hiện theo đúng tỷ lệ và mạng lưới điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường và tai biến địa chất tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000 được tiến hành đồng thời với công tác đo vẽ địa chất và các chuyên đề khác. Các định mức và đơn giá cho công tác này tuân thủ theo các qui định được nêu trong phần qui định chung.
2.2. Định mức và đơn giá cho đo xạ phổ gama được xây dựng trên cơ sở các điều kiện tổ chức - kỹ thuật và công nghệ sau:
- Điều kiện thi công được nêu trong bảng 1.
- Loại máy sử dụng: GA-12 hoặc GAD-6.
- Khi khảo sát ngoài khơi độ sâu trên 10m nước máy móc được đặt trên tàu. Đầu thu được thả xuống đáy biển bằng hệ thống tời và dây cáp khi tàu neo tại trạm khảo sát. Sau thời gian đủ tích lũy xung tiến hành đo, đọc giá trị các nguyên tố U, Th, K và ghi vào sổ; tiến hành đo lặp, đo kiểm tra theo tỷ lệ qui định. Khi kết thúc khảo sát tại trạm kéo đầu thu lên boong tàu và di chuyển tới trạm đo tiếp theo.
- Khi đo trên vùng ven biển có độ sâu dưới 10m nước máy móc được đặt trên thuyền với đầu thu thả xuống đáy biển để đo giá trị các nguyên tố phóng xạ tại nơi thiết kế các trạm trên mặt cắt. Tại khu vực sát mép nước tiến hành đo đạc khi triều kiệt. Việc di chuyển bằng đi bộ và xách tay.
- Các phương tiện vận chuyển (tàu khảo sát, thuyền…), các phương tiện liên lạc sử dụng chung với đội đo vẽ địa chất và các chuyên đề khác.
2.3. Định mức biên chế lao động cho công tác lập bản đồ xạ phổ gama vùng biển nông được tính bằng tháng-người/tháng-máy (khi khảo sát ngoài thực địa), tháng-người/tháng-tổ (khi tiến hành lập đề cương và làm văn phòng) và được nêu trong bảng 8.
2.4. Định mức sản lượng cho công tác lập đề cương và chuẩn bị thi công được tính bằng km2/1 tháng-tổ và được nêu trong bảng 7b.
2.5. Định mức sản lượng cho công tác đo xạ phổ gama ngoài khơi được tính bằng km2/tháng-máy và được nêu trong bảng 6b.
2.6. Định mức sản lượng cho công tác đo xạ phổ gama ven bờ được tính bằng km2/tháng-máy và được nêu trong bảng 5b.
2.7. Việc đo bổ sung (tỷ lệ 1/50.000) các dị thường phóng xạ được tiến hành khi phát hiện các vùng có lượng xung lớn cần phải khảo sát. Định mức sản lượng cho công tác đo bổ sung được tính khi đo ngoài khơi là km2/tháng-máy và được nêu trong bảng 6b, cho đo ven bờ là km2/tháng-máy và được nêu trong bảng 5b.
2.8. Định mức sản lượng văn phòng hàng năm tính bằng km2/tháng-tổ được nêu trong bảng 7b.
2.9. Mức hao mòn dụng cụ, tiêu hao vật liệu được nêu trong các bảng 16, 18.
2.10. Đơn giá dự toán cho công tác lập bản đồ dị thường xạ phổ gama vùng biển nông được nêu trong các bảng số 41, 42, 43. Nguyên tắc và cơ sở tính toán được nêu trong phân nguyên tắc chung.
Định mức biên chế lao động cho công tác lập bản đồ dị thường xạ phổ gama đới biển nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
Đơn vị tính: tháng-người/tháng-máy (tháng-tổ)
Bảng 8
Chức danh nghiệp vụ nghề nghiệp |
Bậc lương |
Công tác ngoài trời |
Công tác trong phòng |
||
Ngoài khơi |
Ven bờ |
Lập đề cương |
Văn phòng |
||
Chủ nhiệm đề án |
KSCC 3/7 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
Đội trưởng khảo sát |
KSC 2/9 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
KS địa vật lý, tổ trưởng |
KSC 2/9 |
1,0 |
0,5 |
1,0 |
1,0 |
Kỹ sư địa vật lý |
KS 6/10 |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
2,0 |
Kỹ thuật viên ĐVL |
KTV 10/16 |
|
1,0 |
- |
- |
Công nhân |
4/7A2N2 |
1,0 |
|
- |
- |
Tổng cộng |
|
3,2 |
2,7 |
3,2 |
3,2 |
ĐỊNH MỨC SẢN LƯỢNG NGOÀI TRỜI CHO CÔNG TÁC
Lập bản đồ dị thường xạ phổ gama đới biển nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000
I. Điều tra ven bờ (0-10m nước)
Bảng 5b |
Đơn vị tính: km2/tháng máy |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
143,210 |
133,750 |
118,690 |
Trung bình |
129,690 |
121,050 |
107,390 |
Phức tạp |
102,450 |
95,460 |
84,500 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
44,310 |
41,050 |
35,940 |
Trung bình |
40,660 |
37,610 |
32,850 |
Phức tạp |
37,800 |
34,980 |
30,590 |
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng 6b |
Đơn vị tính: km2/tháng máy |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ngoài khơi |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
285,380 |
268,580 |
251,450 |
Trung bình |
252,440 |
237,740 |
222,840 |
Phức tạp |
222,580 |
209,850 |
196,880 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
59,690 |
56,490 |
53,240 |
Trung bình |
54,040 |
51,150 |
48,220 |
Phức tạp |
49,380 |
46,760 |
44,110 |
Định mức sản lượng trong phòng cho công tác lập bản đồ dị thường xạ phổ gama đới biển nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000
Bảng 7b
Dạng công việc |
Đơn vị tính |
Sản lượng |
Lập đề cương và chuẩn bị thi công |
km2/tháng tổ |
1.219 |
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề |
km2/tháng tổ |
609 |
3. Lấy mẫu và tài liệu địa chất bằng phương pháp khoan tay không tháp
3.1. Khoan tay không tháp để lấy các loại mẫu và tài liệu địa chất là một dạng công việc của Đội điều tra địa chất biển trong đề án “Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường và tai biến địa chất vùng biển Nam Trung bộ từ 0 - 30m nước ở tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000”.
3.2. Các định mức và đơn giá dự toán cho công tác này được xây dựng cho các công việc:
- Khoan để lấy các loại mẫu và tài liệu địa chất theo yêu cầu của đề án tại một vị trí. Các lỗ khoan trong 1 vị trí cách nhau 2-3m.
- Di chuyển đến vị trí khoan mới dọc theo bờ biển - bãi triều - cồn nổi khoảng cách 2-3km.
3.3. Điều kiện kỹ thuật và tổ chức thi công như sau:
- Sử dụng bộ khoan tay không tháp có ống mẫu van bi để lấy các loại mẫu ở một vị trí khoan đến chiều sâu 6-8m.
- Khoan thẳng đứng so với mặt phẳng nằm ngang.
- Đất đá khoan qua từ cấp I - III độ khoan được nêu ở bảng số 9.
- Khoan được tiến hành ở độ sâu mực nước biển 0-1,5m nước (trong đới ngập nước £ 1,5m).
- Đường kính dụng cụ lấy mẫu 27-32mm (ống mẫu van bi). Quá trình khoan được tiến hành chống ống vách có đường kính £ 100mm.
- Khoan lấy mẫu và di chuyển đến vị trí khoan mới được tiến hành trong 1 ca trong ngày. Thời gian ca làm việc là 6 giờ.
- Phương tiện để di chuyển dụng cụ khoan từ vị trí khoan này đến vị trí khoan thác dọc bờ biển - bãi triều - cồn nổi trong ca làm việc được thực hiện bằng thuyền máy hoặc xuồng máy.
3.4. Định mức biên chế lao động cho 1 ca để lấy mẫu và tài liệu địa chất bằng khoan tay không tháp ven bờ - bãi triều - cồn nổi tại một vị trí khoan chiều sâu 6-8m trong đới ngập nước £ 1,5m được tính bằng ngày-người cho 1 ca-tổ (cho 1 mũi khoan) và được nêu ở bảng 10.
Bảng phân cấp đất đá theo độ khoang cho công tác khoan tay không tháp ven bờ - bãi triều và cồn nổi
Bảng 9
Cấp đất đá |
Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
I |
Bùn ướt và đất đầm lầy, không tạo nút. Đất trồng và than bùn lẫn ít cuội sỏi. Á sét xốp, hoàng thổ, đất tảo cát |
II |
Đất sét cát và cuội nhỏ không dính kết với nhau, sét dạng dải, dẻo chứa cát, sét hoàng thổ, cát chảy có nút. |
III |
Đất sét và cuội dính kết bằng sét với ít tảng lăn, cát dính kết yếu bằng sét. Á sét chắt sít, sét khô hoặc ướt. Cát khô, đất chảy, hoàng thổ kết đọng lâu năm, phần mềm Mác nơ, bở rời. |
Định mức biên chế lao động để lấy mẫu và tài liệu địa chất bằng phương pháp khoan tay không tháp ven bờ biển - bãi triều và cồn nổi
Đơn vị tính: Ngày-người/ca-tổ
Bảng số 10
Chức danh - nghề nghiệp - chức vụ |
Bậc lương |
Định mức |
- Kỹ sư cao cấp - địa chất - Chủ nhiệm đề án |
3/7 |
0,1 |
- Kỹ sư chính - địa chất - Đội trưởng sản xuất |
4/9 |
0,5 |
- Kỹ sư chính - địa chất - Tổ trưởng sản xuất |
2/9 |
1,0 |
- Công nhân - khoan tay - trực tiếp sản xuất |
4/7A2N2 |
5 |
Tổng cộng |
|
6,6 |
- Định mức thời gian được tính bằng ca - tổ cho một vị trí khoan và được nêu ở bẳng 11.
3.5. Thành phần công việc khoan tay bao gồm:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ vật liệu và phương tiện để thi công.
- Vận chuyển dụng cụ - vật liệu đến vị trí khoan lấy mẫu bằng thuyền hoặc xuồng máy. Xác định tọa độ lỗ khoan.
- Chống và nhổ ống vách.
- Khoan thuần tuý lấy mẫu với hiệp khoan 0,5m đến 1,0m. Các lỗ khoan lấy mẫu trong một vị trí khoan cách nhau 2-3m.
- Tiếp cần khoan, nâng thả dụng cụ khoan, thay ống mẫu khoan.
- Lấy mẫu ra khỏi ống, đóng gói bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu lên bờ.
- Lấy tài liệu địa chất, vẽ thiết đồ lỗ khoan, ghi chép số hiệu mẫu, lập sổ đăng ký mẫu.
- Thu dọn dụng cụ khi kết thúc vị trí khoan và di chuyển tới vị trí lấy mẫu khác.
Định mức thời gian để lấy mẫu và tài liệu địa chất ở một vị trí khoan bằng phương pháp khoan tay không tháp ven bờ biển - bãi triều và cồn nổi
Đơn vị tính: ca - tổ/mét địa tầng
Bảng số 11
Chiều sâu lấy mẫu ở 1 vị trí khoan (m) |
Định mức |
6-8 |
0,17 ca tổ/mét địa tầng |
3.6. Công việc di chuyển bộ khoan tay không tháp và dụng cụ - vật liệu từ vị trí khoan lấy mẫu này đến vị trí khoan lấy mẫu khác dọc theo bờ biển - bãi triều - cồn nổi trong phạm vi 2-3km do tổ khoan lấy mẫu thực hiện. Định mức biên chế lao động để thực hiện công việc di chuyển giống như định mức biên chế lao động trong 1 ca khoan lấy mẫu. Định mức thời gian cho công việc di chuyển được tính bằng ca - tổ cho 1 lần di chuyển và nêu ở bảng 12.
Thành phần công việc của việc di chuyển như sau:
- Xếp đặt dụng cụ - vật liệu lên thuyền máy hoặc xuồng máy.
- Đẩy thuyền máy hoặc xuồng máy đến vị trí khoan lấy mẫu mới.
- Tháo dỡ dụng cụ - vật liệu khỏi thuyền hoặc xuồng máy.
Định mức thời gian để di chuyển vị trí lấy mẫu và bộ khoan tay không tháp ven bờ - bãi triều và cồn nổi
Đơn vị tính: ca - tổ/1 lần
Bảng số 12
Khoảng cách di chuyển (m) |
Định mức |
2-3 |
0,23 |
II. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CHO CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ:
Biên chế lao động và sản lượng được tính theo các dạng công việc trong điều tra địa vật lý tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000: lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở; thi công thực địa; tổ văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát.
1. Nội dung các công việc được định mức:
a. Lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở:
- Đề án khảo sát địa vật lý vùng biển nông tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000 được xây dựng và trình duyệt trên cơ sở quyết định giao nhiệm vụ của cấp và tuân thủ các quy định lập đề án và dự toán hiện hành của Nhà nước và Ngành.
- Nội dung công việc được định mức bao gồm:
+ Tham khảo thu thập tài liệu địa chất, địa vật lý, khí tượng thủy văn, điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội, giao thông thủy bộ, điều kiện tàu thuyền, bến cảng vùng ven bờ và vùng biển khảo sát.
+ Lập đề án, trình duyệt ở các hội đồng nghiệm thu và trình phê chuẩn ở cấp có thẩm quyền.
+ Tiến hành chuẩn bị thi công tại cơ sở: kiểm tra, kiểm định, bảo dưỡng, chạy thử máy móc thiết bị. Mua sắm vật tư, linh kiện kỹ thuật, làm các thủ tục cần thiết phục vụ khảo sát (giấy phép hoạt động điều tra địa chất, địa vật lý, giấy phép phát sóng liên lạc, bảo hiểm, hàng hải…). Đóng gói máy móc thiết bị…
b. Thi công thực địa:
- Công tác thi công thực địa bao gồm các công việc: khảo sát thu thập số liệu thực địa bằng tổ hợp các phương pháp địa vật lý và văn phòng thực địa.
- Định mức tổng hợp được xây dựng cho công tác đo vẽ địa vật lý bằng tổ hợp các phương pháp: Địa chấn phản xạ liên tục độ phân giải cao, từ biển, đo sâu hồi âm.
- Máy móc thiết bị sử dụng đo vẽ gồm: Tổ hợp thiết bị chương trình địa chấn phản xạ liên tục độ phân giải cao Geont-shelf, máy từ biển MbIIM, máy đo sâu FE-400 FURUNO, máy ghi đọc CD-ROM được đặt trên tàu và máy từ ghi biến thiên MMII-303 đặt trên bờ.
- Nội dung các công việc thi công thực địa được định mức gồm:
+ Công tác chuẩn bị - kết thúc:
* Lắp đặt, kiểm tra hoạt động của tổ hợp máy móc thiết bị làm việc ở trạng thái tĩnh và động. Ghép nối đồng bộ tổ hợp với các thiết bị định vị.
* Đo thử nghiệm, chọn thông số đo đạc cho máy địa chấn, đo chọn chiều dài cáp từ và đo đeviasia cho máy từ biển, kiểm tra máy và thước đo của máy đo sâu.
* Chuẩn bị máy móc, thử máy, đo chọn điểm đặt máy biến thiên từ.
* Di chuyển đến tuyến đo trong vùng khảo sát và ngược lại khi kết thúc chuyến đo. Đồng thời tiến hành các công tác chuẩn bị và kết thúc công việc một ca khảo sát như: chuẩn bị máy móc thiết bị, thả thiết bị thu phát xuống biển khi bắt đầu chuyến đo, kéo thiết bị lên và làm vệ sinh công công nghiệp khi kết thúc chuyến đo. Kiểm tra, hoàn chỉnh hồ sơ tài liệu chuyến đo, bàn giao cho tổ văn phòng thực địa.
* Tiến hành sửa chữa nhỏ máy móc thiết bị trong quá trình tàu tiến hành thu thập số liệu trên tuyến. Bảo dưỡng sữa chữa định kỳ trong từng đợt khảo sát. Vệ sinh đóng gói đưa vào chế độ bảo quản khi kết thúc thi công thực địa.
* Công việc tác nghiệp:
* Khảo sát thu thập số liệu trên các tuyến ngang dọc, kiểm tra, chi tiết.
* Theo dõi biến thiên từ trong quá trình tàu hoạt động khảo sát thu thập số liệu trên tuyến.
* Theo dõi, kiểm tra, in tài liệu địa chấn, đo sâu ra băng tương tự, ghi số liệu địa chấn, từ vào ổ cứng, đĩa CD, đĩa mềm.
+ Văn phòng thực địa:
* Tiếp nhận tài liệu, xử lý, phân tích sơ bộ tài liệu thực địa, trên cơ sở đó đánh giá đặc điểm trường địa vật lý, đặc điểm cấu trúc địa chất của vùng khảo sát. Cung cấp tài liệu cho Chủ nhiệm đề án sử dụng và chỉ đạo thi công cho các bước tiếp theo.
* Tổng hợp khối lượng, chất lượng, tiến độ, tình hình thực hiện công tác thi công thực địa, các kết quả địa vật lý, địa chất đã đạt được, trình nghiệm thu bước thi công thực địa.
c. Báo cáo kết quả khảo sát:
- Công tác văn phòng báo cáo kết quả khảo sát được tiến hành sau khi kết thúc thi công thực địa nhằm xử lý, phân tích, tổng hợp các tài liệu địa vật lý, đưa ra các kết quả địa chất.
- Nội dung các công việc được định mức:
+ Tiếp nhận các tài liệu thực địa bao gồm địa vật lý, địa chất, trắc địa, tình hình thi công… lập kế hoạch cho công tác văn phòng báo cáo kết quả khảo sát.
+ Tham khảo, thu thập các tài liệu địa vật lý, địa chất, có liên quan phục vụ cho việc lập báo cáo kết quả khảo sát.
+ Tiến hành xử lý liên kết các tài liệu:
* Xử lý tài liệu địa chấn: phân chia các tập địa chấn đặc trưng phổ biến, liên kết các mặt cắt, tính chuyển mặt cắt thời gian sang mặt cắt độ sâu, thành lập các bản đồ, sơ đồ, mặt cắt.
* Xử lý tài liệu từ: tiến hành các phép hiệu chỉnh, thành lập các bản đồ trường từ, trường dị thường từ.
* Xử lý tài liệu đo sâu: tiến hành các phép hiệu chỉnh, thành lập bản đồ hình thái đáy biển, cung cấp số liệu độ sâu cho bộ phận địa chấn sử dụng.
+ Phân tích tài liệu:
* Phân tích các cấu trúc địa chất theo tài liệu địa chấn, phân tích định tính, định lượng các tài liệu từ.
* Tổng hợp các tài liệu, phân tích luận giải đặc điểm địa chất, cấu trúc, kiến tạo, địa chất môi trường, các khu vực có triển vọng khoáng sản, dự báo các tai biến địa vật lý.
+ Lập báo cáo kết quả khảo sát, trình duyệt ở các hội đồng nghiệm thu và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
a. Định mức biên chế lao động và sản lượng cho công tác lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở:
Định mức biên chế lao động cho công tác lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở
Bảng số 13 |
Đơn vị tính: người/tháng tổ |
||
Chức danhchức vụ, nghề nghiệp |
Bậc lương |
Hệ số lương bình quân |
Số lượng |
Chủ biên đề án |
KSCC 2/7 |
5,21 |
1 |
Kỹ sư địa vật lý |
KSC 4/9 |
4,1 |
3 |
Kỹ sư địa chất |
KSC 4/9 |
4,1 |
1 |
Kỹ sư điện tử |
KS 7/10 |
3,23 |
1 |
Kỹ thuật viên |
KTV 11/16 |
2,68 |
1 |
Kỹ thuật họa đồ |
KTV 11/16 |
2,68 |
1 |
Cộng |
|
30,20 |
8 |
Định mức sản lượng cho công tác lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở
Bảng số 14 |
Đơn vị tính: km/tháng tổ, km2/tháng tổ |
||
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Định mức 1/100.000 |
Định mức 1/50.000 |
Lập đề án chuẩn bị thi công tại cơ sở |
|
|
|
Tính theo chiều dài tuyến |
|
|
|
Khó khăn loại 1 |
Km/tháng tổ |
950 |
950 |
Khó khăn loại 2 |
Km/tháng tổ |
950 |
950 |
Khó khăn loại 3 |
Km/tháng tổ |
950 |
950 |
Tính theo diện tích |
|
|
|
Khó khăn loại 1 |
Km2/tháng tổ |
1.178 |
742 |
Khó khăn loại 2 |
Km2/tháng tổ |
1.178 |
742 |
Khó khăn loại 3 |
Km2/tháng tổ |
1.178 |
742 |
b. Định mức biên chế lao động và sản lượng cho công tác thi công thực địa:
Định mức biên chế lao động cho công tác thi công thực địa
Bảng số 15 |
Đơn vị tính: người/tháng đội |
||
Chức danhchức vụ, nghề nghiệp |
Bậc lương |
Hệ số lương bình quân |
Số lượng |
I. Đội khảo sát thực địa |
|
|
15,5 |
Chủ nhiệm đề án |
KSCC 2/7 |
5,21 |
0,5 |
Đội trưởng |
KSC 4/9 |
4,1 |
1 |
Kỹ sư địa vật lý (địa chấn) |
KS 9/10 |
3,73 |
4 |
Kỹ sư địa vật lý (từ biển) |
KS 9/10 |
3,73 |
2 |
Kỹ sư địa vật lý (từ biến thiên) |
KS 9/10 |
3,73 |
2 |
Kỹ sư địa vật lý (đo sâu) |
KS 8/10 |
3,48 |
1 |
Kỹ sư điện tử (liên lạc) |
KS 8/10 |
3,48 |
1 |
Kỹ thuật viên |
KTV 11/16 |
2,68 |
4 |
II. Tổ văn phòng thực địa |
|
|
4,5 |
Chủ nhiệm đề án |
KSCC 2/7 |
5,21 |
0,5 |
Kỹ sư địa vật lý |
KSC 4/9 |
4,1 |
2 |
Kỹ sư địa chất |
KSC 4/9 |
4,1 |
1 |
Kỹ sư tin học, điện tử |
KS 8/10 |
3,48 |
1 |
Cộng |
|
72,61 |
20 |
Định mức sản lượng cho công tác thi công thực địa
Bảng số 16 |
Đơn vị tính: km/tháng đội, km2/tháng đội |
||
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Định mức 1/100.000 |
Định mức 1/50.000 |
Thi công thực địa |
|
|
|
Tính theo chiều dài tuyến |
|
|
|
Khó khăn loại 1 |
Km/tháng đội |
396 |
346 |
Khó khăn loại 2 |
Km/tháng đội |
346 |
303 |
Khó khăn loại 3 |
Km/tháng đội |
297 |
260 |
Tính theo diện tích |
|
|
|
Khó khăn loại 1 |
Km2/tháng đội |
491 |
270 |
Khó khăn loại 2 |
Km2/tháng đội |
429 |
237 |
Khó khăn loại 3 |
Km2/tháng đội |
368 |
203 |
c. Định mức biên chế lao động và sản lượng cho công tác văn phòng báo cáo kết quả khảo sát:
Định mức biên chế lao động cho công tác văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát
Bảng số 17 |
Đơn vị tính: người/tháng tổ |
||
Chức danhchức vụ, nghề nghiệp |
Bậc lương |
Hệ số lương bình quân |
Số lượng |
Chủ nhiệm đề án |
KSCC 2/7 |
5,21 |
0,5 |
Kỹ sư chính ĐVL (địa chấn) |
KSC 4/9 |
4,1 |
4 |
Kỹ sư ĐVL (địa chấn) |
KS 8/10 |
3,48 |
5 |
Kỹ sư chính ĐVL (từ) |
KSC 4/9 |
4,1 |
1 |
Kỹ sư ĐVL (từ) |
KS 8/10 |
3,48 |
2 |
Kỹ sư địa chất |
KSC 4/9 |
4,1 |
1 |
Kỹ sư tin học điện tử |
KS 8/10 |
3,48 |
2 |
Kỹ sư ĐVL đo sâu |
KS 8/10 |
3,48 |
1 |
Kỹ sư địa vật lý |
KSC 4/9 |
4,1 |
1 |
Kỹ thuật họa đồ |
KTV 11/16 |
2,68 |
2 |
Cộng |
|
74,07 |
20 |
Định mức sản lượng cho công tác văn phòng lập báo cáo kết quả
Bảng số 18 |
Đơn vị tính: km/tháng tổ, km2/tháng đội |
||
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Định mức 1/100.000 |
Định mức 1/50.000 |
Tính theo chiều dài tuyến |
|
|
|
Khó khăn loại 1 |
Km/tháng tổ |
625 |
625 |
Khó khăn loại 2 |
Km/tháng tổ |
625 |
625 |
Khó khăn loại 3 |
Km/tháng tổ |
625 |
625 |
Tính theo diện tích |
|
|
|
Khó khăn loại 1 |
Km2/tháng tổ |
775 |
488 |
Khó khăn loại 2 |
Km2/tháng tổ |
775 |
488 |
Khó khăn loại 3 |
Km2/tháng tổ |
775 |
488 |
III. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CHO CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA:
III.1. Định mức lao động cho công tác trắc địa phục vụ địa chất biển:
1. Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên thuyền (độ sâu từ 0-10m)
1.1. Nội dung công việc:
Nghiên cứu yêu cầu, nhiệm vụ, tài liệu thiết kế và các tài liệu khác có liên quan đến đề cương được duyệt.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, kiểm tra, kiểm nghiệm máy, dụng cụ đo theo quy định.
- Xác định tọa độ thiết kế và xử lý cho phù hợp với thiết kế dẫn đường.
- Dẫn thuyền tới điểm thiết kế. Xác định tọa độ và độ sâu chính thức.
- Kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo và giao nộp tài liệu.
1.2. Định mức biên chế lao động
Định mức biên chế lao động cho công tác: Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên thuyền (0-10m nước). 6 giờ/ngày.
Bảng số 19 |
Đơn vị tính: người/tổ |
||||
Chức danh - Nghề nghiệp Chức vụ |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Loại khó khăn |
||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
|||
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA |
8/9 |
5,22 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
Kỹ sư trắc địa |
6/10 |
2,98 |
1 |
1 |
1 |
Kỹ sư trắc địa |
3/10 |
2,26 |
1 |
1 |
1 |
Tổng |
|
|
2,25 |
2,25 |
2,25 |
1.3. Định mức sản lượng:
Định mức sản lượng cho công tác: Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên thuyền (0-10m nước). 6 giờ/ngày.
Bảng số 20 |
Đơn vị tính: Điểm/ngày tổ |
|||
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Loại khó khăn |
||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
||
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên thuyền (0-10m nước) |
Điểm |
4,0 |
3,73 |
3,30 |
2. Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu (10-30m)
2.1. Nội dung công việc:
- Nghiên cứu mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ và các loại tài liệu thiết kế theo đề án được duyệt.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị và các dụng cụ đo đạc. Kiểm tra và kiểm nghiệm máy móc theo nội dung quy định.
- Xác định tọa độ thiết kế của các điểm lấy mẫu, xử lý số liệu thiết kế để phù hợp với thiết kế dẫn đường.
- Dẫn tàu đến vị trí thiết kế, định vị tọa độ chính thức và đo sâu điểm lấy mẫu.
- Vẽ sơ đồ ghi chú vị trí điểm và hướng đi của tàu.
- Điều khiển và theo dõi máy GPS tại trạm tĩnh liên tục trong thời gian máy GPS đang làm việc ngoài khơi.
- Kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo và giao nộp tài liệu.
2.2. Định mức biên chế lao động
Định mức biên chế lao động cho công tác: Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu (10-30m). 6 giờ/ngày.
Bảng số 21 |
Đơn vị tính: người/tổ |
||||
Chức danh - Nghề nghiệp Chức vụ |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Loại khó khăn |
||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
|||
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA |
8/9 |
5,22 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
Kỹ sư trắc địa |
7/9 |
4,94 |
1 |
1 |
1 |
Kỹ sư trắc địa |
7/10 |
3,23 |
1 |
1 |
1 |
Kỹ thuật viên trắc địa |
3/10 |
2,26 |
2 |
2 |
2 |
Tổng |
|
|
4,25 |
4,25 |
4,25 |
2.3. Định mức sản lượng:
Định mức sản lượng cho công tác: Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu (ngoài khơi). 6 giờ/ngày.
Bảng số 22 |
Đơn vị tính: Điểm/ngày tổ |
|||
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Loại khó khăn |
||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
||
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu (10-30m nước) |
Điểm |
5,94 |
5,60 |
5,25 |
3. Công tác đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm (Chung cho cả hai tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000).
3.1. Nội dung công việc:
- Nghiên cứu mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ và các tài liệu thiết kế theo đề cương được duyệt.
- Chuẩn bị máy đo sâu và các dụng cụ có liên quan. Nghiên cứu, lắp đặt vị trí cần phát âm theo đúng tiêu chuẩn quy định. Kiểm tra và kiểm nghiệm máy theo tiêu chuẩn quy định.
- Đo sâu theo tuyến, liên tục theo dõi hoạt động của máy để điều chỉnh chất lượng và tốc độ băng hợp lý, thay đổi thang đo phù hợp với khảong độ sâu. Ghi chú các điểm đặc trưng địa hình, vị trí điểm và tuyến trên băng, ấn dấu, và ghi chú thời gian đồng bộ với GPS.
- Máy OSK-16667 có thể ghi độ sâu theo băng và truyền số liệu qua máy tính. Trong tường hợp không yêu cầu băng gốc theo số liệu trong máy tính có thể được dùng để vẽ thành băng theo tỷ lệ yêu cầu. Do đó định mức có thể tính cho 2 dạng công việc phụ thuộc vào yêu cầu của địa chất là:
+ Đo độ sâu qua băng gốc và máy tính.
+ Không chạy băng đo sâu mà chỉ ghi số liệu độ sâu qua máy tính.
- Kiểm tra và hoàn thiện kết quả đo sâu, đặc biệt là nội dung ghi chú theo quy định đối với tuyến, từng hàng (đầu và cuối). Giao nộp tài liệu.
3.2. Định mức biên chế lao động
Bảng số 23 |
Đơn vị tính: người/tháng tổ |
|||||||
Đo sâu hồi âm |
Bằng máy FE-400 |
Bằng máy OSK-1667 |
||||||
Chức danh - Nghề nghiệp Chức vụ |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Loại khó khăn |
Loại khó khăn |
||||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
|||
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA |
8/9 |
5,22 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
Kỹ sư trắc địa |
5/9 |
4,38 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
Tổng |
|
|
1,25 |
1,25 |
1,25 |
2,25 |
2,25 |
2,25 |
3.3. Định mức sản lượng: 6 giờ/ngày
Bảng số 24 |
Đơn vị tính: Km/tháng tổ |
|||
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Loại khó khăn |
||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
||
Xác định độ sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm trên tàu |
Km |
396 |
346 |
297 |
Ghi chú: Khi đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm trên thuyền (0-10m) thì định mức sản lượng sẽ giảm 2,2 lần so với đo sâu trên tàu.
4. Trạm quan trắc mực nước biển
4.1. Nội dung công việc
- Chọn vị trí thích hợp để đặt trạm quan trắc tại khu vực ít ảnh hưởng của sóng biển và sâu để khi mực nước thủy triều thấp nhất vẫn quan trắc được.
- Xây mốc và đo độ nối độ cao từ hệ độ cao Nhà nước (Hòn Dấu - Hải Phòng) với trạm quan trắc thủy triều.
- Ghi chép vào nhật ký thủy triều quan trắc được trên mia 24 giờ trong ngày.
4.2. Định mức biên chế lao động
Định mức biên chế lao động cho công tác: Trạm quan trắc mực nước biển.
Bảng 25 |
Đơn vị tính: Người/tháng tổ |
||
Chức danh - Nghề nghiệp chức vụ |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Số người |
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA |
8/9 |
5,22 |
0,2 |
Kỹ sư chính trắc địa |
2/9 |
3,54 |
1 |
Kỹ thuật viên trắc địa |
3/10 |
2,26 |
1 |
Tổng |
|
|
2,2 |
5. Văn phòng thực địa địa chất biển
5.1. Nội dung công việc
- Xử lý số liệu các kết quả đo của từng đợt thực địa để cung cấp các thông tin cần thiết cho đợt thi công thực địa tiếp theo.
- Xử lý vi phân kết quả đo máy động.
- Đưa vị trí từng điểm mẫu địa chất lên bản đồ thiết kế để đánh giá độ lệch của tuyến và điểm.
- So sánh độ sâu theo băng với mặt địa hình để cung cấp thông tin cho địa chất để đánh giá về sự thay đổi địa hình tầng mặt phân chia các bậc địa hình, địa mạo. So sánh độ sâu theo băng với độ sâu mặt phản xạ theo băng địa chấn.
5.2. Định mức biên chế lao động
Định mức biên chế lao động cho công tác: Văn phòng thực địa địa chất biển
Bảng 26 |
Đơn vị tính: Người/tháng tổ |
||
Chức danh - Nghề nghiệp chức vụ |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Số người |
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA |
8/9 |
5,22 |
0,2 |
Kỹ sư chính trắc địa |
4/9 |
4,10 |
1 |
Kỹ sư chính trắc địa |
2/9 |
3,54 |
1 |
Kỹ sư trắc địa |
4/10 |
2,50 |
1 |
Tổng |
|
|
2,2 |
5.3. Định mức sản lượng
Định mức sản lượng cho công tác: Văn phòng thực địa địa chất biển
Bảng số 27 |
Đơn vị tính: Km2/tháng tổ |
|
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức sản lượng |
Văn phòng thực địa địa chất biển |
Km2 |
911 |
6. Văn phòng nội nghiệp địa chất biển
6.1. Nội dung công việc
- Hiệu chỉnh vi phân chính thức kết quả đo các máy động trên toàn khu vực khảo sát.
- Xử lý các số liệu đo trên tuyến cho phù hợp với số liệu đo trên tàu.
- Tính chuyển tọa độ giữa các hệ theo yêu cầu của địa chất.
- Đọc độ sâu theo băng của tất cả các điểm mẫu địa chất và các điểm đặc trưng địa hình. Xử lý và hiệu chỉnh kết quả đo sâu.
- Kiểm tra lại tọa độ, độ sâu cùng các ký hiệu tương ứng kèm theo trên màn hình máy vi tính. Thành lập chính thức kết quả thống kê tọa độ và độ sâu. Soạn thảo các file chuẩn theo hệ tọa độ, độ cao Quốc gia VN-2000 dạng ASCII.
- Thành lập mặt cắt địa hình của tất cả các tuyến ngang và dọc tỷ lệ ngang 1:100.000 và 1:50.000. Thành lập các sơ đồ thi công.
6.2. Định mức biên chế lao động
Định mức biên chế lao động cho công tác: Văn phòng nội nghiệp địa chất biển
Bảng 28 |
Đơn vị tính: Người/tổ |
||
Chức danh - Nghề nghiệp chức vụ |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Số người |
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA |
4/9 |
4,10 |
1 |
Kỹ sư chính trắc địa |
2/9 |
3,54 |
2 |
Kỹ sư trắc địa |
4/10 |
2,50 |
2 |
Tổng |
|
|
5 |
6.3. Định mức sản lượng
Định mức sản lượng cho công tác: Văn phòng nội nghiệp địa chất biển.
Bảng số 29 |
|
|
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức sản lượng |
Văn phòng nội nghiệp địa chất biển |
Km2/tháng tổ |
1366 |
7. Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển (Tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000)
7.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị và các tài liệu có liên quan. Phân chia bản vẽ, tính tọa độ góc khung.
- Số hóa phần địa hình ven bờ và các đảo lớn.
- Chuẩn bị file vẽ cho phù hợp với phần mềm hiện có.
- Vẽ thử theo kết quả file vẽ đã chuẩn bị. Kiểm tra, sửa chữa và bổ sung kết quả vẽ thử.
- Soạn thảo khung và ghi chú ngoài khung.
- Kiểm tra lần cuối. Vẽ và in chính thức. Kiểm tra bản in, giao nộp bản gốc.
7.2. Định mức biên chế lao động
Định mức biên chế lao động cho công tác: Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1:100.000 và 1:50.000.
Bảng 30 |
Đơn vị tính: Người/ tháng tổ |
||
Chức danh - Nghề nghiệp chức vụ |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Số người |
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA |
8/9 |
5,22 |
0,5 |
Kỹ sư chính trắc địa |
5/9 |
4,38 |
2 |
Kỹ sư trắc địa |
5/10 |
2,74 |
0,75 |
Tổng |
|
|
3,25 |
7.3. Định mức sản lượng
Định mức sản lượng cho công tác: Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1:100.000 và 1:50.000.
Bảng số 31 |
Đơn vị tính: Người/tháng tổ |
|
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức sản lượng |
Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1:100.000 |
Km2 |
812 |
Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1:50.000 |
Km2 |
295 |
III.2. Định mức tổng hợp cho công tác trắc địa phục vụ địa vật lý biển tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
1. Xác định tọa độ trạm cố định
1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị và các tài liệu liên quan theo thiết kế trong đề cương đề án được duyệt.
- Khảo sát tìm điểm khống chế cũ và vị trí đặt anten, đặt máy. Xây mốc cố định tại vị trí đặt anten.
- Tiến hành đo bằng máy động và máy tính theo thiết kế và nội dung trong đề cương.
- Tính hiệu chỉnh vi phân và tính toán tọa độ chính thức trạm cố định.
- Vẽ sơ đồ vị trí điểm cố định.
1.2. Định mức biên chế lao động
Bảng 32 |
Đơn vị tính: Người/ ngày tổ |
||
Chức danh - Nghề nghiệp chức vụ |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Số người |
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA |
7/9 |
4,94 |
1 |
Kỹ sư chính trắc địa |
5/9 |
4,38 |
2 |
Kỹ sư trắc địa |
5/10 |
2,74 |
2 |
Công nhân kỹ thuật trắc địa |
6/7 |
2,98 |
1 |
Tổng |
|
|
6 |
1.3. Định mức sản lượng
Định mức sản lượng cho công tác: Xác định tọa độ trạm cố định GPS.
Bảng số 33 |
Đơn vị tính: Trạm/ngày tổ |
|
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức sản lượng |
Xác định tọa độ trạm cố định GPS |
Trạm |
0,1 |
2. Trắc địa định vị dẫn tuyến (tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000)
2.1. Nội dung công việc
- Nghiên cứu mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ và các tài liệu theo đề án được duyệt.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, kiểm tra và kiểm nghiệm máy trên bờ. Lắp đặt máy trên tàu, kiểm tra và kiểm nghiệm máy trên tàu (đồng bộ với các thiết bị khác). Dẫn tàu rời cảng tới vùng khảo sát.
- Xác định các yếu tố dẫn đường theo tọa độ thiết kế. Xử lý tọa độ thiết kế để phù hợp với thiết bị dẫn đường.
- Dẫn đường theo tuyến thiết kế và xác định các điểm đo địa vật lý.
- Vẽ và ghi chú sơ đồ thực địa (kết quả và diễn biến thi công hàng ngày).
- Điều khiển và theo dõi máy GPS tại trạm tĩnh liên tục trong thời gian máy GPS động làm việc ngoài khơi.
- Kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo và giao nộp tài liệu.
2.2. Định mức biên chế lao động.
Định mức biên chế lao động cho công tác: Định vị dẫn đường tuyến địa vật lý.
Bảng số 34 |
Đơn vị tính: Người/tháng tổ |
||||
Chức danh - Nghề nghiệpchức vụ |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Loại khó khăn |
||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
|||
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA |
7/9 |
4,94 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
Kỹ sư chính trắc địa |
5/9 |
4,38 |
2 |
2 |
2 |
Kỹ sư trắc địa |
4/10 |
2,50 |
2 |
2 |
2 |
Tổng |
|
|
4,25 |
4,25 |
4,25 |
2.3. Định mức sản lượng:
Định mức sản lượng cho công tác: Định vị dẫn đường tuyến địa vật lý. 6 giờ/ngày.
Bảng số 35 |
Đơn vị tính: Km/tháng tổ |
|||
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Loại khó khăn |
||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
||
Định vị dẫn đường tuyến địa vật lý tỷ lệ 1:50.000 |
Km |
346 |
303 |
260 |
Định vị dẫn đường tuyến địa vật lý tỷ lệ 1:000.000 |
Km |
396 |
346 |
297 |
3. Văn phòng thực địa địa vật lý biển
3.1. Nội dung công việc
- Xử lý sơ bộ các kết quả đo của từng đợt thực địa để cung cấp các thông tin cần thiết cho đợt thi công thực địa tiếp theo.
- Xử lý vi phân kết quả đo của máy động để cung cấp kết quả thi công của từng tuyến cho địa vật lý xử lý kết quả đo của mình.
- Lập sơ đồ vị trí tuyến thi công. Vẽ sơ đồ vị trí điểm giao nhau của tuyến ngang và tuyến dọc tỷ lệ 1:50.000 để đánh giá kết quả đo thực địa.
- Tính tọa độ và phương vị của các điểm đo Deviasia để cung cấp cho địa vật lý tính hiệu chỉnh từ trường khu vực.
- Kiểm tra băng độ sâu. So sánh độ sâu theo băng với độ sâu mặt phản xạ theo băng địa chấn. Cung cấp sơ bộ kết quả độ sâu cho địa chấn, địa mạo.
3.2. Định mức biên chế lao động
Định mức biên chế lao động cho công tác: Văn phòng thực địa địa vật lý biển
Bảng 36 |
Đơn vị tính: Người/ tháng tổ |
||
Chức danh - Nghề nghiệp chức vụ |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Số người |
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA |
8/9 |
5,22 |
0,2 |
Kỹ sư chính trắc địa |
4/9 |
4,10 |
1 |
Kỹ sư chính trắc địa |
2/9 |
3,54 |
1 |
Kỹ sư trắc địa |
4/10 |
2,50 |
1 |
Tổng |
|
|
3,2 |
3.3. Định mức sản lượng
Định mức sản lượng cho công tác: Văn phòng thực địa địa vật lý biển
Bảng số 37 |
Đơn vị tính: Km/tháng tổ |
|
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức sản lượng |
Văn phòng thực địa địa vật lý biển |
Km |
863 |
4. Văn phòng nội nghiệp địa vật lý biển
4.1. Nội dung công việc
- Hiệu chỉnh vi phân chính thức kết quả đo máy động trên tàu khu vực khảo sát.
- Tính chuyển tọa độ giữa các hệ theo yêu cầu của địa vật lý.
- Soạn thảo các file chuẩn theo nội dung yêu cầu của địa vật lý. Thành lập chính thức kết quả thống kê tọa độ và thời gian của điểm đo địa vật lý. Sau khi đã kiểm tra chặt chẽ trên màn hình máy vi tính. Kết quả được in ra và ghi vào đĩa 1.44 để chuyển qua giai đoạn xử lý và vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý.
- Đọc độ sâu trên băng của các điểm đo địa vật lý theo đặc trưng địa hình. Tính chuyển hiệu chỉnh độ sâu và chuyển số liệu sang file, chuẩn bị phục vụ vẽ bản đồ địa hình đáy biển (file chuẩn dạng ASCII).
- Thành lập sơ đồ thi công.
4.2. Định mức biên chế lao động
Định mức biên chế lao động cho công tác: Văn phòng nội nghiệp địa vật lý biển.
Bảng 38 |
Đơn vị tính: Người/ tháng tổ |
||
Chức danh - Nghề nghiệp chức vụ |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Số người |
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA |
7/9 |
4,10 |
1 |
Kỹ sư chính trắc địa |
2/9 |
3,54 |
2 |
Kỹ sư trắc địa |
4/10 |
2,50 |
2 |
Tổng |
|
|
5 |
4.3. Định mức sản lượng
Định mức sản lượng cho công tác: Văn phòng nội nghiệp địa vật lý biển.
Bảng số 39 |
Đơn vị tính: Km/tháng tổ |
|
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức sản lượng |
Văn phòng nội nghiệp địa vật lý biển |
Km |
1294 |
5. Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý
5.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị và các tài liệu liên quan. Phân chia bản vẽ, tính tọa độ góc khung.
- Số hóa phần địa hình ven bờ và các đảo lớn.
- Chuẩn bị các file vẽ cho phù hợp với phần mềm hiện có.
- Vẽ thử theo kết quả các file vẽ đã chuẩn bị. Kiểm tra, sửa chữa và bổ sung kết quả vẽ thử.
- Soạn thảo khung và ghi chú ngoài khung.
- Kiểm tra lần cuối. Vẽ và in chính thức.
5.2. Định mức biên chế lao động
Định mức biên chế lao động cho công tác: Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý.
Bảng 40 |
Đơn vị tính: Người/ tháng tổ |
||
Chức danh - Nghề nghiệp chức vụ |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Số người |
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA |
8/9 |
5,22 |
0,5 |
Kỹ sư chính trắc địa |
5/9 |
4,38 |
2 |
Kỹ sư trắc địa |
5/10 |
2,74 |
0,75 |
Tổng |
|
|
3,25 |
5.3. Định mức sản lượng
Định mức sản lượng cho công tác: Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý.
Bảng số 41 |
Đơn vị tính: Km/tháng tổ |
|
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức sản lượng |
Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý |
Km |
1446 |
I. ĐỊNH MỨC HAO MÒN, VẬT TƯ CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT
Bảng 42
TT |
Danh mục dụng cụ trang bị và quy cách |
Đơn vị tính |
Tỷ lệ hao mòn trong tháng |
Dạng công việc |
|||||||
BĐ địa chất - khoáng sản |
BĐ dị thường các nguyên tố quặng chính |
BĐ vành trọng sa |
BĐ phân vùng triển vọng khoáng sản |
BĐ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ |
BĐ thủy - thạch động lực |
BĐ trầm tích tầng mặt |
BĐ địa chất môi trường |
||||
1 |
Địa bàn địa chất |
Chiếc |
8 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Kính lúp 5x7 |
- |
8 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
Búa địa chất |
- |
10 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
- |
8.5 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Kính lặn |
- |
20 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Đèn bão |
- |
17 |
1 |
1 |
1 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
1 |
1 |
7 |
Dao chặt cây |
- |
12 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Xẻng xúc đất |
- |
25 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
9 |
Bate đãi mẫu |
- |
9 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
Hòm gỗ đựng tài liệu |
- |
10 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
11 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
- |
8 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
12 |
Can nhựa 3 lít |
- |
8.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
13 |
Thau nhựa |
- |
8.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
14 |
Xô nhựa 20 lít |
- |
8.5 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
15 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
- |
3.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
16 |
Eke |
- |
3.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
17 |
Thước vẽ đường cong |
- |
3.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
18 |
Thước cuộn 10m |
- |
8.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
19 |
Thước nhựa 0,5m |
- |
8.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
20 |
Thước nhựa 1m |
- |
8.5 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
21 |
Compa tỷ lệ |
- |
3.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
22 |
Compa xoay |
- |
3.5 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
23 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
3.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
24 |
Bút vẽ đường kép |
chiếc |
3.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
25 |
Ống đựng bản đồ |
- |
3.5 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
26 |
Bút chì kim |
- |
8.5 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
27 |
Đèn pin |
- |
12 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
28 |
Bi đông dựng nước |
- |
8 |
3 |
3 |
3 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
29 |
Bàn dập ghim |
- |
3.5 |
1 |
1 |
1 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
30 |
Radio nghe thời tiết |
- |
10 |
0.3 |
0.3 |
0.3 |
0.1 |
0.1 |
0.1 |
0.3 |
0.3 |
31 |
Thùng tôn đãi mẫu |
- |
8 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
32 |
Khay inox trộn mẫu |
- |
5 |
0.35 |
0.35 |
0.35 |
0.15 |
0.1 |
0 |
0.35 |
0.35 |
33 |
Dao rọc giấy |
- |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
34 |
Kéo Trung Quốc |
- |
4 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
35 |
Khóa hòm |
- |
4.5 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
36 |
Ba lô |
- |
7 |
4 |
3 |
3 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
37 |
Rây 1mm |
- |
12 |
0.4 |
0.3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0.3 |
0 |
38 |
Tời thủ công |
- |
8.25 |
0.25 |
0.2 |
0.2 |
0.1 |
0.05 |
0 |
0.1 |
0.1 |
39 |
Batomet lấy mẫu nước |
- |
8.25 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
40 |
Máy ảnh |
- |
1.7 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
41 |
Ống nhòm |
- |
1.7 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
1 |
1 |
0.5 |
0.5 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 43
TT |
Danh mục dụng cụ trang bị và quy cách |
Đơn vị tính |
Tỷ lệ hao mòn trong tháng |
Dạng công việc |
|||||||
BĐ địa chất - khoáng sản |
BĐ dị thường các nguyên tố quặng chính |
BĐ vành trọng sa |
BĐ phân vùng triển vọng khoáng sản |
BĐ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ |
BĐ thủy - thạch động lực |
BĐ trầm tích tầng mặt |
BĐ địa chất môi trường |
||||
1 |
Địa bàn địa chất |
Chiếc |
8 |
1 |
0 |
0 |
|
1 |
0 |
1 |
0 |
2 |
Kính lúp 5x7 |
- |
8 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
3 |
Búa địa chất |
- |
10 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
4 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
- |
8.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Kính lặn |
- |
20 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Dao rọc giấy |
- |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Búa Trung Quốc |
- |
4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Xẻng xúc đất |
- |
2.5 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Bate đãi mẫu |
- |
9 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
Hòm gỗ đựng tài liệu |
- |
10 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
11 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
- |
8 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
12 |
Khóa hòm |
- |
4.5 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
13 |
Thau nhưa |
- |
8.5 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
14 |
Xô nhựa 20lít |
- |
8.5 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
15 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
- |
3.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
16 |
Eke |
- |
3.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
17 |
Thước vẽ đường cong |
bộ |
3.5 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
18 |
Bút chì kim |
chiếc |
8.5 |
4 |
2 |
2 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
19 |
Thước nhựa 0,5m |
- |
8.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
20 |
Thước nhựa 1m |
- |
8.5 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
21 |
Compa tỷ lệ |
- |
3.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
22 |
Compa xoay |
- |
3.5 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
23 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
3.5 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
24 |
Bút vẽ đường kép |
chiếc |
3.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
25 |
Ống đựng bản đồ |
- |
3.5 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
26 |
Đèn pin |
- |
12 |
2 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
27 |
Radio nghe thời tiết |
- |
10 |
0.5 |
0.4 |
0.4 |
0.1 |
0.1 |
0.1 |
0.2 |
0.2 |
28 |
Bàn dập ghim |
- |
3.5 |
1 |
1 |
1 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
29 |
Thùng tôn đãi mẫu |
- |
8 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
30 |
Khay inox trộn mẫu |
- |
5 |
0.25 |
0.2 |
0.2 |
0.1 |
0.05 |
0 |
0.1 |
0.1 |
31 |
Rây 1mm |
- |
12 |
0.4 |
0.3 |
|
0 |
0 |
0 |
0.3 |
0 |
32 |
Batomet |
- |
2.75 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
33 |
Máy ảnh |
- |
1.7 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
34 |
Ống nhòm |
- |
1.7 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
1 |
1 |
0.5 |
0.5 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 44
TT |
Danh mục dụng cụ trang bị và quy cách |
Đơn vị tính |
Tỷ lệ hao mòn trong tháng |
Dạng công việc |
|||||||
BĐ địa chất - khoáng sản |
BĐ dị thường các nguyên tố quặng chính |
BĐ vành trọng sa |
BĐ phân vùng triển vọng khoáng sản |
BĐ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ |
BĐ thủy - thạch động lực |
BĐ trầm tích tầng mặt |
BĐ địa chất môi trường |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Chiếc |
2 |
11.7 |
10.4 |
8.3 |
6.2 |
3.2 |
4.2 |
6.2 |
6.2 |
2 |
Ghế tựa |
- |
4 |
11.7 |
10.4 |
8.3 |
6.2 |
3.2 |
4.2 |
6.2 |
6.2 |
3 |
Bàn kính can vẽ |
- |
4 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
4 |
Tủ đựng tài liệu |
- |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Kệ mẫu |
- |
1.5 |
1 |
0.5 |
0.2 |
0.3 |
0.2 |
0 |
0.5 |
0.3 |
6 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
- |
4 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Khóa hòm |
- |
4.5 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Máy tính điện tử bỏ túi |
- |
3 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Quạt trần |
- |
3 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
10 |
Quạt cây |
- |
3 |
3 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
2 |
2 |
11 |
Bộ đèn neon |
bộ |
5 |
6 |
5 |
4 |
2 |
1 |
1 |
2 |
2 |
12 |
Cặp đựng tài liệu |
chiếc |
4 |
11.7 |
10.4 |
8.3 |
6.2 |
3.2 |
4.2 |
6.2 |
6.2 |
13 |
Bảng nhựa |
- |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
14 |
Đồng hồ treo tường |
- |
3 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
15 |
Bàn dập ghim |
- |
3.5 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
16 |
Kính lúp 5-7x |
- |
4.5 |
3 |
2 |
2 |
2 |
1 |
0 |
2 |
1 |
17 |
Kính lúp 20x |
- |
4.5 |
3 |
1 |
2 |
2 |
1 |
0 |
1 |
1 |
18 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
- |
3.5 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
19 |
E ke |
- |
3.5 |
4 |
3 |
3 |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
20 |
Thước vẽ đường cong |
- |
3.5 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
21 |
Thước đo độ |
- |
4.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
22 |
Thước nhựa 0,5m |
- |
4.5 |
3 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
2 |
2 |
23 |
Thước nhựa 1m |
- |
4.5 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
24 |
Compa tỷ lệ |
- |
3.5 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
25 |
Compa xoay |
- |
3.5 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
26 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
3.5 |
1 |
1 |
1 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
27 |
Bút vẽ đường kép |
chiếc |
3.5 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
28 |
Ống đựng bản đồ |
- |
3.5 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
29 |
Bút chì kim |
- |
8.5 |
11.7 |
10.4 |
8.3 |
6.2 |
3.2 |
4.2 |
6.2 |
6.2 |
30 |
Kéo Trung Quốc |
- |
4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
31 |
Dao rọc giấy |
- |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
32 |
Thước đục lỗ |
- |
4.5 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
33 |
Kính lập thể |
- |
1.7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
34 |
Phần mềm chuyên dụng |
bộ |
1.7 |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tính cho một tổ - máy hoặc một tổ văn phòng)
Bảng 45
TT |
Tên dụng cụ, trang bị, vật rẻ tiền |
Đơn vị tính |
Mức hao mòn (%) |
Mức trang bị |
|
Thực địa |
Văn phòng |
||||
1 |
Máy tính điện tử bỏ túi |
chiếc |
23 |
1 |
1 |
2 |
Radio |
- |
25 |
0 |
0 |
3 |
Ống nhòm |
- |
20 |
1 |
0 |
4 |
Tuốc lơ vít |
- |
50 |
1 |
0 |
5 |
Kìm nguội |
- |
50 |
1 |
0 |
6 |
Kìm bấm |
- |
50 |
1 |
0 |
7 |
Clê |
- |
50 |
2 |
0 |
8 |
Hòm đựng tài liệu |
- |
50 |
1 |
1 |
9 |
Khóa hòm |
- |
50 |
1 |
1 |
10 |
Eke nhựa |
bộ |
50 |
0 |
1 |
11 |
Thước tỷ lệ |
chiếc |
50 |
0 |
1 |
12 |
Thước cạnh đồng |
- |
50 |
0 |
1 |
13 |
Thước đo độ |
- |
50 |
0 |
1 |
14 |
Thước vẽ đường cong |
- |
50 |
0 |
1 |
15 |
Bộ compa |
bộ |
30 |
0 |
1 |
16 |
Áo phao |
Cái |
50 |
3 |
0 |
17 |
Găng tay bạt |
Đôi |
100 |
6 |
0 |
18 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
100 |
6 |
0 |
19 |
Giầy vải |
Đôi |
100 |
6 |
0 |
20 |
Mũ cát |
Cái |
50 |
6 |
0 |
21 |
Áo mưa |
bộ |
50 |
6 |
0 |
22 |
Quả nặng |
chiếc |
100 |
1 |
0 |
23 |
Quạt trần |
- |
25 |
0 |
1 |
24 |
Quạt bàn Vinawin |
- |
25 |
0 |
1 |
25 |
Cáp vật lý |
m |
33 |
100 |
0 |
26 |
Bộ nạp ắc quy |
bộ |
20 |
1 |
0 |
27 |
Phụ tùng thay thế (tinh thể, bộ nhân quang điện…) |
Cái |
100 |
1 |
0 |
28 |
Tời thủ công |
bộ |
33 |
1 |
0 |
29 |
Bộ chương trình xử lý |
bộ |
20 |
0 |
1 |
Cho 1 tháng làm việc
(Tính chung cho 8 loại bản đồ)
Bảng 46
TT |
Danh mục vật liệu và quy cách |
Đơn vị tính |
Ngoài trời |
Trong phòng |
||
Đội ven bờ |
Đội ngoài trời |
Lập đề cương và CB thi công |
Văn phòng tổng kết sau thực địa |
|||
1 |
Nhật ký địa chất |
quyển |
12.0 |
12.0 |
- |
- |
2 |
Sổ công tác 15x20cm |
- |
6.0 |
6.0 |
0 |
- |
3 |
Giấy viết kẻ ngang |
tập |
12.0 |
12.0 |
24 |
40 |
4 |
Giấy kẻ ly 80x100cm |
tờ |
2.3 |
3.8 |
4 |
7 |
5 |
Giấy watman vẽ bản đồ |
- |
0.0 |
0.0 |
4 |
8 |
6 |
Giấy can |
m |
3.0 |
3.0 |
8 |
16 |
7 |
Giấy kroki viết biểu bảng |
tờ |
12.0 |
12.0 |
23 |
40 |
8 |
Giấy gói mẫu |
- |
18.8 |
30.0 |
- |
- |
9 |
Giấy đánh máy khổ A4 |
gam |
0.4 |
0.4 |
1 |
1.5 |
10 |
Hộp gim |
hộp |
0.2 |
0.2 |
0.36 |
0.47 |
11 |
Bút chì đen |
chiếc |
6.0 |
6.0 |
8 |
12 |
12 |
Bút chì hóa học |
- |
2.3 |
4.5 |
|
- |
13 |
Bút chì màu |
hộp |
0.1 |
0.1 |
0.2 |
0.3 |
14 |
Bút bi |
chiếc |
6.0 |
6.0 |
16 |
24 |
15 |
Ngòi bút can |
- |
3.0 |
4.5 |
8 |
12 |
16 |
Bút lông tô màu |
- |
0.0 |
0.0 |
4 |
4 |
17 |
Mực cửu long xanh + đỏ |
lọ |
0.0 |
0.0 |
4 |
4 |
18 |
Bút dạ |
hộp |
0.2 |
0.2 |
0.5 |
0.5 |
19 |
Mực can các loại |
lọ |
0.8 |
0.8 |
2 |
3 |
20 |
Mực bút dạ |
hộp |
0.4 |
0.5 |
1 |
1.5 |
21 |
Mầu nước |
- |
0.1 |
0.2 |
0.3 |
0.5 |
22 |
Cặp ba dây |
chiếc |
3.0 |
3.0 |
8 |
12 |
23 |
Bìa đóng sách |
tờ |
3.0 |
3.0 |
8 |
12 |
24 |
Bản đồ địa hình 1/500.000 |
mảnh |
6.0 |
6.0 |
11 |
8 |
25 |
Bản đồ địa hình 1/200.000 |
- |
9.8 |
9.8 |
13 |
13 |
26 |
Bản đồ địa hình 1/50.000 |
- |
9.8 |
9.8 |
13 |
13 |
27 |
Bản đồ mộc 1/200.000 |
- |
0.0 |
0.0 |
|
37 |
28 |
Tẩy chì |
chiếc |
3.0 |
3.0 |
8 |
12 |
29 |
Ghim kẹp giấy |
hộp |
0.2 |
0.2 |
0.3 |
0.4 |
30 |
Nhũ xóa |
- |
0.4 |
0.4 |
2 |
2 |
31 |
Hồ dán giấy |
lọ |
0.8 |
0.8 |
2.5 |
3 |
32 |
Ruột chì kim |
hộp |
2.3 |
2.3 |
2 |
2 |
33 |
Phim ảnh |
cuộn |
2.3 |
1.5 |
1 |
2 |
34 |
Bút pentut |
chiếc |
2.3 |
2.3 |
- |
- |
35 |
Bìa nhựa |
tờ |
15.0 |
15.0 |
21 |
40 |
36 |
Sơn trắng + đỏ |
Kg |
0.2 |
0.4 |
- |
0.5 |
37 |
Sơn chống gỉ |
Kg |
0.0 |
0.0 |
- |
2 |
38 |
Pin đèn + pin đài |
Đôi |
15.0 |
15.0 |
- |
|
39 |
Dầu hỏa thắp sáng |
Lít |
3.0 |
0.0 |
- |
|
40 |
Paraphin gắn nút chai |
Kg |
0.8 |
1.5 |
|
|
41 |
Axít HCl |
Lít |
1.5 |
3.0 |
|
|
42 |
Nước cất |
- |
3.8 |
6.0 |
|
|
43 |
Bao tải dứa |
chiếc |
30.0 |
67.5 |
|
|
44 |
Băng dính to |
cuộn |
7.5 |
22.5 |
1 |
1 |
45 |
Bật lửa ga |
chiếc |
3.8 |
7.5 |
|
|
46 |
Chun buộc |
Kg |
2.3 |
3.8 |
|
|
47 |
Túi nilon đựng mẫu |
Kg |
3.8 |
7.5 |
|
|
48 |
Dây gai buộc mẫu |
Kg |
0.4 |
0.8 |
|
|
49 |
Vải nhựa |
m2 |
2.3 |
3.8 |
|
|
50 |
Bình lấy mẫu nước |
chiếc |
135.0 |
202.5 |
|
|
51 |
Khay gỗ đựng mẫu |
- |
12.0 |
18.0 |
|
|
52 |
Cán xẻng + cán búa |
- |
1.5 |
0.8 |
|
|
53 |
Kính râm bảo hộ |
- |
2.0 |
2.3 |
|
|
54 |
Dây tời |
m |
15.0 |
22.5 |
|
|
55 |
Cáp tời lấy mẫu nước |
- |
7.5 |
7.5 |
|
|
56 |
Dây cáp buộc ống phóng và cuốc đại dương |
- |
4.5 |
4.5 |
|
|
57 |
Dây chân rết |
- |
- |
25.0 |
|
|
58 |
Chiếu cá nhân |
chiếc |
3.9 |
2.3 |
|
|
59 |
Áo phao |
- |
2.0 |
2.3 |
|
|
60 |
Găng tay vải |
đôi |
9.0 |
2.3 |
|
|
61 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
3.9 |
2.3 |
|
|
62 |
Dày vải |
đôi |
3.9 |
2.3 |
|
|
63 |
Mũ cứng bọc vải |
chiếc |
2.0 |
2.3 |
|
|
64 |
Áo mưa cá sấu |
bộ |
3.9 |
2.3 |
|
|
Bảng 46b
TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Giấy đánh máy khổ A4 |
gam |
0.6 |
2 |
Bút chì đen |
cái |
5.0 |
3 |
Bút bi |
- |
5.0 |
4 |
Tẩy chì |
- |
5.0 |
5 |
Bút kim 0.5 |
- |
5.0 |
6 |
Giấy Troky |
tờ |
4.0 |
7 |
Giấy can |
m |
2.0 |
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT LIỆU CHO CÔNG TÁC
LẬP BẢN ĐỒ DỊ THƯỜNG XẠ PHỔ GAMA ĐỚI BIỂN NÔNG VEN BỜ (0-30M NƯỚC)
(Tính cho một tháng - máy hoặc một tháng tổ văn phòng)
Bảng 47
TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
|
Thực địa |
Văn phòng |
|||
1 |
Sổ tay |
quyển |
0.8 |
1.0 |
2 |
Sổ ghi chép thực địa |
- |
0.8 |
0.0 |
3 |
Sổ chuẩn máy xạ |
- |
0.4 |
0.0 |
4 |
Giấy kẻ ly |
tờ |
1.5 |
10.0 |
5 |
Giấy can |
m |
1.5 |
5.0 |
6 |
Giấy Troky |
tờ |
1.5 |
5.0 |
7 |
Giấy kẻ ngang |
tập |
0.4 |
3.0 |
8 |
Bút chì đen |
Cái |
1.5 |
3.0 |
9 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0.0 |
0.26 |
10 |
Bút kim |
Cái |
1.5 |
3.0 |
11 |
Mực viết |
lọ |
0.8 |
2.0 |
12 |
Tẩy |
Cái |
1.5 |
4.0 |
13 |
Cặp đựng tài liệu |
- |
0.8 |
1.0 |
14 |
Thước kẻ |
- |
0.8 |
2.0 |
15 |
Bút dạ |
hộp |
0.4 |
1.0 |
16 |
Băng dính |
cuộn |
2.3 |
0.0 |
17 |
Dây chân rết |
m |
20.0 |
|
18 |
Bút bi |
cái |
1.5 |
4.0 |
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT TƯ - VẬT LIỆU TRONG CÔNG TÁC LẤY MẪU BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN TAY KHÔNG THÁP
(Tính cho một ca tổ)
Bảng 48
TT |
Tên vật tư |
Quy cách |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
|
Khoan lấy mẫu |
Di chuyển |
||||
1 |
Cần khoan |
f 32mm |
chiếc |
0.075 |
- |
2 |
Ống chống |
f 89mm |
- |
0.120 |
- |
3 |
Ống mẫu van bi |
f 35mm |
- |
0.038 |
- |
4 |
Ống mẫu van lá |
f 35mm |
- |
0.023 |
- |
5 |
Đấu nối cần |
f 32mm |
bộ |
0.023 |
- |
6 |
Khóa mở ống |
f 89mm |
chiếc |
0.023 |
- |
7 |
Khóa mở cần |
f 32mm |
- |
0.023 |
- |
8 |
Kha mút kẹp ống |
f 89mm |
- |
0.015 |
- |
9 |
Kha mút kẹp cần |
f 32mm |
- |
0.015 |
- |
10 |
Vin ca |
f 32mm |
- |
0.015 |
- |
11 |
Goong ô |
f 32mm |
- |
0.015 |
- |
12 |
Búa tạ |
5kg |
- |
0.015 |
- |
13 |
Dụng cụ cứu sự cố |
f 32mm |
bộ |
0.008 |
- |
14 |
Dụng cụ sửa chữa |
|
- |
0.008 |
0.015 |
15 |
Dụng cụ mộc |
|
- |
0.008 |
0.015 |
16 |
Phao bảo hiểm |
|
chiếc |
0.015 |
0.015 |
17 |
Vật liệu gỗ |
Nhóm 5-6 |
m3 |
0.001 |
0.001 |
18 |
Thừng đay |
< 10mm |
Kg |
0.750 |
1.500 |
19 |
Túi đựng mẫu |
Nilong |
Kg |
0.008 |
0.000 |
20 |
Lưỡi khoan ruột gà |
f 32mm |
chiếc |
0.015 |
0.000 |
21 |
Quần áo bảo hộ lao động |
|
bộ |
0.020 |
0.020 |
22 |
Giầy bảo hộ lao động |
|
Đôi |
0.039 |
0.020 |
23 |
Kính bảo hộ lao động |
|
chiếc |
0.020 |
0.020 |
24 |
Mũ bảo hộ lao động |
|
- |
0.020 |
0.020 |
25 |
Găng tay bảo hộ lao động |
|
đôi |
0.225 |
0.225 |
26 |
Quần áo mưa |
|
bộ |
0.010 |
0.010 |
II. ĐỊNH MỨC HAO MÒN, VẬT TƯ CHO CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ
(Tính cho 1000km tuyến khảo sát)
Bảng số 49
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức hao phí |
|
Thực địa |
VP kết quả |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
Đĩa máy tính 1.44MB |
hộp |
0.77 |
0.33 |
Linh kiện điện tử |
bộ |
1 |
- |
Đĩa lau đầu từ |
Cái |
1 |
0.33 |
Ru băng máy in |
Cái |
1 |
1 |
Giấy ghi địa chấn |
cuộn |
14 |
- |
Giấy ghi đo sâu |
cuộn |
4 |
- |
Giấy A4 |
gram |
1 |
3 |
Giấy A3 |
gram |
0.5 |
1 |
Dây điện đôi |
m |
50 |
- |
Dây điện đơn |
m |
50 |
- |
Bóng đèn tròn |
Cái |
3 |
3 |
Đèn tuýp 1,2m |
bộ |
2 |
3 |
Spacker |
Cái |
4 |
- |
Bảng điện |
Cái |
2 |
3 |
Cầu dao 2 chiều |
Cái |
1.3 |
- |
Pin đèn 1,5V |
đôi |
12 |
- |
Ống nhựa bơm nước |
m |
7 |
- |
Dung dịch axit đặc |
Kg |
1 |
- |
Nước cất |
Lít |
4 |
- |
Tre cây |
Cây |
3 |
- |
Tôn |
m2 |
2 |
- |
Xà phòng |
Kg |
2 |
- |
Dây buộc các loại |
m |
25 |
- |
Giấy kẻ học sinh |
tập |
5 |
20 |
Vở ôly 48 trang |
quyển |
5 |
10 |
Sổ công tác |
quyển |
3.3 |
3.3 |
Giấy milimét |
cuộn |
1 |
2 |
Giấy can |
cuộn |
1 |
0.7 |
Giấy Croky |
tờ |
5 |
50 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
2 |
2 |
Bút kim các cỡ |
Cái |
1 |
5 |
Mực can |
lọ |
1 |
1 |
Bút bi |
Cái |
10 |
20 |
Hộp chì màu |
hộp |
1 |
1 |
Bút chì kim |
Cái |
5 |
5 |
Bút dạ |
Cái |
1 |
2 |
Cồn lau máy |
Lít |
0.5 |
- |
Axeton |
Lít |
1 |
- |
Băng dính trong |
cuộn |
5 |
10 |
Băng dính cách điện chống |
cuộn |
2 |
- |
Dao lam |
hộp |
2 |
2 |
Ghim kẹp |
hộp |
2 |
3 |
Phim ảnh |
cuộn |
2 |
- |
Đầu bọp ắc quy |
Cái |
3 |
- |
Gỗ ván |
m2 |
2.5 |
- |
Gỗ dán |
m2 |
2.5 |
- |
Dây thép |
Kg |
1 |
- |
Thiếc hàn |
Kg |
0.2 |
- |
Nhựa thông |
Kg |
0.2 |
- |
Mỏ hàn |
Cái |
1 |
- |
Bộ ấm chén |
bộ |
1 |
1 |
Ca cốc nhựa |
Cái |
3 |
- |
Đĩa CD-ROM |
Cái |
4 |
1 |
Dao máy in cho trạm địa chất |
Cái |
5 |
3 |
Điện cực máy in |
Cái |
4 |
1 |
Dây curoa A53 |
sợi |
4 |
- |
Dây curoa |
sợi |
4 |
- |
Kim đo sâu |
Cái |
4 |
- |
Địa lau đầu CD-ROM |
Cái |
1 |
0.33 |
Bộ đàm nội bộ |
bộ |
1 |
- |
Vải che máy |
m2 |
5 |
- |
Chổi than |
Cái |
5 |
- |
Ống bọc đầu thu |
m |
4 |
- |
Giấy in máy từ |
cuộn |
7 |
- |
Que hàn |
Kg |
2 |
- |
Cáp phát ĐC |
m |
7 |
- |
Cáp thu ĐC |
m |
5 |
- |
Cáp thu từ |
m |
5 |
- |
Hòm đựng máy |
Cái |
3 |
- |
Tấm khuếch đại |
tấm |
0.5 |
- |
Tấm tai mơ |
tấm |
0.5 |
- |
Linh kiện điện tử |
bộ |
1 |
- |
ĐỊNH MỨC HAO MÒN DỤNG CỤ, TRANG BỊ VÀ VẬT RẺ TIỀN
Bảng 50
Tên trang bị, dụng cụ |
ĐVT |
Mức hao mòn năm (%) |
Số lượng |
||
T. Địa |
V.Phòng |
Thực địa |
VP kết quả |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Máy tính điện tử bỏ túi |
Cái |
50 |
20 |
1 |
1 |
Ổn áp |
“ |
24 |
24 |
2 |
1 |
Máy hút bụi |
“ |
24 |
24 |
- |
1 |
Bơm nước |
“ |
50 |
50 |
1 |
- |
Máy hàn |
“ |
24 |
24 |
1 |
- |
Đồng hồ điện tử |
“ |
50 |
20 |
2 |
- |
Radio |
“ |
24 |
24 |
1 |
- |
Thước dây sắt 5m |
cuộn |
50 |
50 |
1 |
- |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
24 |
24 |
4 |
4 |
Khóa hòm |
“ |
24 |
24 |
4 |
4 |
Bàn làm việc |
“ |
50 |
20 |
10 |
10 |
Phích 2 lít |
“ |
100 |
100 |
2 |
4 |
Compa |
bộ |
50 |
50 |
1 |
2 |
Giá để băng |
Cái |
24 |
24 |
|
1 |
Can nhựa |
“ |
50 |
50 |
3 |
- |
Clê các cỡ |
“ |
24 |
24 |
4 |
- |
Hộp tuýp mỡ |
hộp |
100 |
100 |
1 |
- |
Kìm điện |
“ |
60 |
|
5 |
- |
Tuốc nơ vít |
“ |
60 |
|
5 |
- |
Búa |
“ |
24 |
24 |
2 |
- |
Cưa, bào, đục |
bộ |
50 |
50 |
1 |
- |
Khoan bắt vít |
Cái |
50 |
50 |
1 |
- |
Mũi khoan |
“ |
50 |
50 |
5 |
- |
Thước dây 30m |
cuộn |
50 |
50 |
1 |
- |
Thước kẻ 1m, 50cm |
Cái |
50 |
50 |
2 |
5 |
Bộ thước chữ |
bộ |
50 |
50 |
- |
2 |
Ghế tựa |
Cái |
50 |
20 |
10 |
10 |
Quạt bàn |
“ |
50 |
20 |
2 |
5 |
Đèn pin |
“ |
60 |
50 |
5 |
- |
Bàn dập ghim |
“ |
50 |
50 |
2 |
5 |
Ấm điện |
“ |
50 |
50 |
2 |
2 |
Bút kẻ nét đơn |
bộ |
24 |
24 |
1 |
2 |
Bút kẻ nét kép |
“ |
24 |
24 |
1 |
2 |
Vải che bạt máy |
m2 |
50 |
50 |
35 |
- |
Phao cứu sinh |
Cái |
50 |
50 |
14 |
- |
Phao nhựa đầu thu từ |
“ |
50 |
50 |
20 |
- |
Tủ đựng tài liệu |
“ |
40 |
20 |
- |
2 |
Ắc quy 12v 150Ah |
Hòm |
50 |
50 |
8 |
- |
Ống nhòm |
Cái |
24 |
24 |
1 |
- |
Avomet |
“ |
24 |
24 |
2 |
- |
Phuy đựng xăng 200 lít |
“ |
24 |
24 |
2 |
- |
Can xăng 20 lít |
“ |
24 |
24 |
4 |
- |
(Tính cho 1.000km/tuyến khấu hao)
Bảng 51
STT |
Tên |
Đơn vị tính |
Lượng tiêu hao |
Ghi chú |
1 |
Dầu ma dút |
Lít |
1.008 |
|
2 |
Dầu bôi trơn |
lít |
12 |
|
III. ĐỊNH MỨC HAO MÒN, VẬT TƯ CHO CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA
Bảng 52: Định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho công tác trắc địa biển thực địa
TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Xác định tọa độ điểm lấy mẫu trên tàu (10đ) |
Xác định tọa độ điểm lấy mẫu trên thuyền (10đ) |
Định vị dẫn đường (1000km) |
Đo sâu |
1 |
Giấy Krôky |
tờ |
0.5 |
0.5 |
1 |
1 |
2 |
Giấy can bóng mờ |
m |
0.5 |
0.5 |
1 |
1 |
3 |
Giấy milimét |
m |
0.5 |
0.5 |
1 |
1 |
4 |
Sổ công tác |
quyển |
1 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Giấy kẻ Việt Trì |
thếp |
1 |
1 |
0.5 |
0.5 |
6 |
Bút chì |
Cái |
2 |
2 |
1 |
1 |
7 |
Tẩy chì |
Cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Mực viết các loại |
lọ |
- |
- |
- |
- |
9 |
Mực can |
Tuýp |
- |
- |
- |
- |
10 |
Bút kim |
Cái |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
11 |
Bìa đóng sách |
tờ |
- |
- |
- |
- |
12 |
Cặp ba dây |
Cái |
- |
- |
- |
- |
13 |
Dao gọt bút chì |
Cái |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
14 |
Bản đồ địa hình 1:500.000 |
tờ |
1 |
1 |
1 |
1 |
15 |
Bản đồ địa hình 1:50.000 |
tờ |
1 |
1 |
1 |
1 |
16 |
Băng đo sâu |
cuộn |
- |
- |
- |
4,4 cho máy FE-400 22 cuộn cho máy OSK-16667 |
Bảng 53: Định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho công tác trắc địa phục vụ địa chất biển (tính cho 1000km2)
TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Văn phòng thực địa |
Văn phòng nội nghiệp |
Vẽ bản đồ |
1 |
Giấy Diamat Pháp |
m |
- |
- |
0.3 |
2 |
Giấy Krôky |
m2 |
2 |
6 |
1 |
3 |
Giấy can bóng mờ |
m2 |
0.2 |
2 |
1 |
4 |
Giấy Milimét |
m2 |
2 |
8 |
1 |
5 |
Sổ công tác |
quyển |
1 |
2 |
1 |
6 |
Giấy kẻ Việt Trì |
thếp |
2 |
4 |
1 |
7 |
Bút chì |
Cái |
1 |
6 |
1 |
8 |
Tẩy chì |
Cái |
1 |
1 |
1 |
9 |
Mực viết các loại |
lọ |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
10 |
Mực can |
Tuýp |
0.2 |
0.2 |
0.2 |
11 |
Bút kim |
Cái |
0.3 |
1 |
1 |
12 |
Bìa đóng sách |
tờ |
2 |
8 |
1 |
13 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
1 |
2 |
1 |
14 |
Dao gọt bút chì |
Cái |
0.5 |
1 |
0.5 |
15 |
Bản đồ Mecator tỷ lệ 1:200.000 |
tờ |
0.5 |
1 |
0.1 |
16 |
Bản đồ địa hình 1:50.000, 1:100.000 - 1:200.000 |
tờ |
0.5 |
1 |
0.1 |
Bảng 54: Định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho công tác trắc địa phục vụ địa vật lý biển
TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Văn phòng thực địa (1000km) |
Văn phòng nội nghiệp (1000km) |
Vẽ bản đồ (1000km) |
Trạm quan trắc mực nước biển (1 tháng) |
Trạm cố định (1 trạm) |
1 |
Giấy Diamat Pháp |
m |
- |
- |
0.8 |
- |
- |
2 |
Giấy Krôky |
m2 |
3 |
10 |
2 |
1 |
1 |
3 |
Giấy can bóng mờ |
m2 |
1 |
4 |
1 |
2.5 |
- |
4 |
Giấy Milimét |
m2 |
1 |
6 |
2 |
1.5 |
2 |
5 |
Sổ công tác |
quyển |
1 |
1 |
1 |
0.5 |
1 |
6 |
Giấy kẻ Việt Trì |
thếp |
2 |
2 |
2 |
0.5 |
2 |
7 |
Bút chì |
Cái |
2 |
3 |
3 |
0.5 |
1 |
8 |
Tẩy chì |
Cái |
1 |
1 |
1 |
- |
1 |
9 |
Mực viết các loại |
lọ |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
- |
0.5 |
10 |
Mực can |
Tuýp |
1 |
1 |
1 |
- |
0.2 |
11 |
Bút kim |
Cái |
1 |
2 |
1 |
0.5 |
1 |
12 |
Bìa đóng sách |
tờ |
0.2 |
0.2 |
0.5 |
- |
2 |
13 |
Cặp đựng ba dây |
Cái |
1 |
2 |
1 |
0.5 |
1 |
14 |
Dao gọt bút chì |
Cái |
0.2 |
0.2 |
0.5 |
- |
0.5 |
15 |
Bản đồ Mecator tỷ lệ 1:200.000 |
tờ |
0.1 |
1 |
- |
- |
- |
16 |
Bản đồ địa hình 1:50.000, 1:100.000 - 1:200.000 |
tờ |
1 |
1 |
- |
- |
1 |
17 |
Mia bằng sắt tráng men |
Cái |
- |
- |
- |
0.25 |
- |
18 |
Đèn pin |
Cái |
- |
- |
- |
0.25 |
- |
19 |
Pin |
Cặp |
- |
- |
- |
4 |
- |
20 |
Dây thép 2 milimét |
Kg |
- |
- |
- |
0.5 |
- |
21 |
Xi măng P400 |
Kg |
- |
- |
- |
2.5 |
- |
22 |
Tâm mốc sứ |
Cái |
- |
- |
- |
0.25 |
- |
Bảng 55: Định mức hao mòn dụng cụ trang thiết bị và vật rẻ tiền mau hỏng cho công tác trắc địa phục vụ địa chất biển
TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Trạm quan trắc mực nước biển |
Xác định tọa độ điểm lấy mẫu trên tàu |
Xác định tọa độ điểm lấy mẫu trên thuyền |
Định vị dẫn đường |
Đo sâu |
Trạm cố định |
||||||
Số lượng |
Hao mòn % |
Số lượng |
Hao mòn % |
Số lượng |
Hao mòn % |
Số lượng |
Hao mòn % |
Số lượng |
Hao mòn % |
Số lượng |
Hao mòn % |
|||
1 |
Máy tính điện tử bỏ túi |
cái |
1 |
20 |
1 |
30 |
1 |
30 |
1 |
30 |
1 |
30 |
1 |
30 |
2 |
Ống nhòm |
cái |
0.5 |
10 |
0.5 |
10 |
0.5 |
10 |
0.5 |
10 |
0.5 |
10 |
25 |
10 |
3 |
Ô che nắng |
cái |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
10 |
4 |
Thước thép 2m |
cái |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
3 |
10 |
5 |
Thước kẻ tọa độ |
cái |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
6 |
Thước tỷ lệ xích xiên |
cái |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
20 |
7 |
Thước cạnh đồng |
bộ |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
20 |
8 |
Compa sắt |
cái |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
9 |
E ke |
cái |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
10 |
Thước đo độ |
cái |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
11 |
Thước nhựa 0.5m |
cái |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
12 |
Can nhựa 5-10 lít |
cái |
1 |
100 |
1 |
100 |
1 |
100 |
1 |
100 |
1 |
100 |
1 |
100 |
13 |
Máy phát điện Honda |
cái |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
20 |
14 |
Bảng tra tọa độ Gauss |
cái |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
15 |
Ký hiệu địa hình |
quyển |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
- |
- |
16 |
Quy phạm trắc địa |
quyển |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
17 |
Bàn làm việc |
Cái |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
18 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
19 |
Quần áo phao |
bộ |
1 |
50 |
1 |
50 |
1 |
50 |
1 |
50 |
1 |
50 |
- |
- |
20 |
Thước thép 50m |
Cái |
1 |
30 |
1 |
30 |
1 |
30 |
1 |
- |
- |
- |
2 |
30 |
21 |
Mia Ni vô |
cặp |
1 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 56: Định mức hao mòn dụng cụ trang thiết bị và vật rẻ tiền mau hỏng cho công tác trắc địa phục vụ địa chất biển
TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Văn phòng thực địa |
Văn phòng nội nghiệp |
Vẽ bản đồ |
|||
Số lượng |
Hao mòn % |
Số lượng |
Hao mòn % |
Số lượng |
Hao mòn % |
|||
1 |
Máy tính điện tử Casio |
Cái |
1 |
30 |
1 |
30 |
1 |
30 |
2 |
Ống nhòm |
“ |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
Địa bàn định hướng |
“ |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
Thước thép 50m |
“ |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
Dọi đo độ sâu |
“ |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
6 |
Thước kẻ tọa độ |
“ |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
7 |
Thước tỷ lệ xích xiên |
“ |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
8 |
Thước cạnh đồng |
“ |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
9 |
Compa sắt |
bộ |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
10 |
E ke |
Cái |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
11 |
Thước nhựa 0.5m |
“ |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
12 |
Thước đo độ |
“ |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
13 |
Thước nhựa 1m |
“ |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
14 |
Bảng tra gia số tọa độ |
quyển |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
15 |
Bảng tra tọa độ Gauss |
“ |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
16 |
Bảng tra chênh cao |
“ |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
17 |
Ký hiệu địa hình |
“ |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
18 |
Quy tắc chi tiết |
“ |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
19 |
Quy phạm trắc địa |
“ |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
20 |
Bàn làm việc |
bộ |
1 |
20 |
4 |
20 |
2 |
20 |
21 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
1 |
20 |
2 |
20 |
1 |
20 |
22 |
Bàn kính tọa độ |
“ |
- |
- |
1 |
- |
- |
- |
Bảng 57: Định mức hao mòn dụng cụ trang thiết bị và vật rẻ tiền mau hỏng cho công tác trắc địa phục vụ địa vật lý biển
TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Văn phòng thực địa |
Văn phòng nội nghiệp |
Vẽ bản đồ |
|||
Số lượng |
Hao mòn % |
Số lượng |
Hao mòn % |
Số lượng |
Hao mòn % |
|||
1 |
Máy tính điện tử Casio |
Cái |
1 |
30 |
1 |
30 |
1 |
30 |
2 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
- |
- |
1 |
20 |
1 |
20 |
3 |
Máy hút ẩm |
Cái |
- |
- |
- |
- |
1 |
20 |
4 |
Thước thép 50m |
Cái |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
Dọi đo độ sâu |
Cái |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
6 |
Thước kẻ tọa độ |
Cái |
- |
- |
1 |
20 |
1 |
20 |
7 |
Thước tỷ lệ xích xiên |
Cái |
- |
- |
1 |
20 |
1 |
20 |
8 |
Thước cạnh đồng |
Cái |
- |
- |
1 |
20 |
1 |
20 |
9 |
Compa |
bộ |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
10 |
E ke |
bộ |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
11 |
Thước đo độ |
bộ |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
12 |
Thước nhựa 0.5m |
bộ |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
13 |
Thước nhựa 1m |
bộ |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
14 |
Bảng tra gia số tọa độ |
quyển |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
15 |
Bảng tra tọa độ Gauss |
quyển |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
16 |
Bảng tra chênh cao |
quyển |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
17 |
Ký hiệu địa hình |
quyển |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
18 |
Quy tắc chi tiết |
quyển |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
19 |
Quy phạm trắc địa |
quyển |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
20 |
Bàn làm việc |
bộ |
1 |
20 |
1 |
20 |
2 |
20 |
21 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
1 |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
BỘ CÔNG NGHIỆP
(không tính khấu hao tài sản cố định)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2001/QĐ-BCN
ngày… tháng… năm 2001)
Hà Nội, 2001
CHƯƠNG I
1. Các đơn giá dự toán này được sử dụng để:
Lập, thẩm tra dự toán, lập kế hoạch dài hạn, ngắn hạn, thanh quyết toán khối lượng công việc của các bước, đề án địa chất hoàn thành.
Kết cấu các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán bao gồm:
2.1. Chi phí trực tiếp
2.1.1. Lương và các khoản phụ cấp
2.1.1.1. Lương chính
- Kỹ thuật
- Công nhân
2.1.1.2. Phụ cấp theo lương
- Kỹ thuật
- Công nhân
2.1.1.3. Lương phụ
- Kỹ thuật: 15,5% (Lương chính + Phụ cấp theo lương)
- Công nhân: 12,2% (Lương chính + Phụ cấp theo lương)
2.1.2. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
2.1.3. Hao mòn
2.1.4. Vật liệu
2.1.5. Chi phí phục vụ
2.2. Chi phí gián tiếp
2.3. Bồi dưỡng đi biển, nước ngọt, bảo hiểm đi biển
3. Các đơn giá dự toán trong tập này được xây dựng dựa vào:
- Quyết định số 39/1999/QĐ-BCN ngày 5 tháng 7 năm 1999 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành đơn giá dự toán cho công trình địa chất (không tính khấu hao tài sản cố định) trừ bồi dưỡng đi biển và nước ngọt.
- Quyết định số 40/1999/QĐ-BCN ngày 5 tháng 7 năm 1999 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành đơn giá dự toán cho công trình địa chất (có tính khấu hao tài sản cố định và không tính khấu hao tài sản cố định).
- Quyết định số 29/1999/QĐ-BCN ngày 2 tháng 6 năm 1999 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành các hệ số chi phí phục vụ, tỷ lệ gián tiếp (không tính khấu hao tài sản cố định) cho công tác điều tra địa chất về tài nguyên khoáng sản.
- Lương, vật tư, hao mòn tính theo mặt bằng giá của Quyết định số 39, 40/1999/QĐ-BCN ngày 5 tháng 7 năm 1999 của Bộ Công nghiệp.
- Bồi dưỡng đi biển và nước ngọt tính lại theo Thông tư liên tịch số 15/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 4 tháng 7 năm 2000, Thông tư liên tịch số 06/LB-TT ngày 28 tháng 2 năm 1997 của Bộ LĐ-TBXH và BTC, hướng dẫn thực hiện của Bộ Công nghiệp.
4.1. Công tác địa chất:
- Bản đồ địa chất - khoáng sản
- Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính
- Bản đồ vành trọng sa
- Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản
- Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ
- Bản đồ thủy thạch động lực
- Bản đồ trầm tích tầng mặt
- Bản đồ địa chất môi trường
- Bản đồ dị thường xạ phổ gamma
- Khoan tay lấy mẫu và tài liệu địa chất
4.2. Công tác địa vật lý
- Lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở
- Thi công thực địa
- Văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát
4.3. Công tác trắc địa
- Công tác trắc địa phục vụ địa chất biển
- Công tác trắc địa phục vụ địa vật lý biển
Đơn giá này được tính với hệ số khu vực bằng 0 và vận chuyển bằng 1. Đơn giá này sẽ được điều chỉnh theo vùng đề án.
Chi phí cho các dạng công tác không có trong tập đơn giá này sẽ được dự toán tài chính theo quy định hiện hành bao gồm:
- Chi phí thuê tàu, thuê thuyền phục vụ khảo sát.
- Chi phí vận chuyển, di chuyển, tiền lương và các chi phí khác theo chế độ cho người, vật tư thiết bị, dụng cụ làm việc từ trụ sở làm việc (Hà Nội) đến địa điểm khảo sát và ngược lại.
- Chi phí thuê hoa tiêu, dẫn đường, sử dụng tần số vô tuyến.
- Chi phí cho các công việc lập bản đồ địa chất ảnh và sự chuyển động đường bờ, bản đồ cấu trúc kiến tạo biển ven bờ theo tài liệu địa vật lý tổng hợp, bản đồ tai biến địa chất và dự báo tai biến, quan trắc tại trạm cố định, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng hệ thống thông tin địa lý.
- Chi phí lắp đặt máy móc, thiết bị trước và sau khảo sát.
1. Lương và phụ cấp lương, BHXH, BHYT của CBCNV bộ phận phục vụ
2. Chi phí vận chuyển
- Chuyển quân trong vùng công tác (người, trang thiết bị dụng cụ, lương thực thực phẩm).
- Vận chuyển mẫu, vật tư từ điểm trung chuyển về trạm tĩnh (trụ sở trên bờ).
- Đi lấy kết quả phân tích mẫu ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị; vận chuyển tài liệu, đề án báo cáo từ đơn vị về trình duyệt tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công nghiệp và nộp lưu trữ.
- Đưa Chủ nhiệm đề án đi nghiệm thu các công trình địa chất tại thực địa.
3. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCNV trực tiếp sản xuất theo chế độ
- Tiếp phẩm - cấp dưỡng.
- Y tế công trường.
4. Chi phí liên hệ công tác
- Liên hệ với địa phương và các đồn biên phòng vùng công tác.
- Liên hệ thuê thuyền, thuê bến.
- Liên hệ phát sóng vô tuyến.
5. Chi phí về sửa chữa nhỏ các thiết bị, dụng cụ làm việc.
6. Chi phí về an ninh, bảo quản mẫu vật.
7. Chi phí về kiểm định thiết bị, máy móc.
8. Chi phí về photo đánh máy tài liệu.
9. Chi phí về điện nước của CBCNV thuộc đề án.
Chi phí phục vụ được tính bằng hệ số theo tiền lương cơ bản của công việc: 0,66 cho công tác lập đề án, 0,62 cho công tác ngoài trời và 0,39 cho công tác trong phòng.
1. Lương và phụ cấp của CBCNV bộ máy.
2. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chi cho phương tiện làm việc.
3. Vật tư, vật liệu - dụng cụ đồ dùng trang thiết bị dùng cho bộ máy quản lý.
4. Chăm sóc sức khỏe ban đầu.
5. Công tác phí của CBCNV bộ máy.
6. Bưu phí, điện thoại liên lạc của cơ quan.
7. Hành chính phí, tiếp tân, khánh tiết.
8. Nghiệp vụ phí - kiểm kê định kỳ.
9. Chi phí tàu xe đi phép năm của bộ máy quản lý.
10. Điện nước làm việc của bộ máy quản lý.
11. Chi phí bảo hiểm phương tiện xe máy, vé cầu phà của đơn vị.
12. Chi phí về an toàn bảo hộ lao động của bộ máy quản lý.
13. Chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị phương tiện làm việc.
14. Khấu hao và sửa chữa lớn TSCĐ, nhà cửa của cơ quan (trừ khối SX).
15. Chi phí về phòng chống bão lụt, phòng chống cháy.
16. Chi phí hướng dẫn kỹ thuật thi công, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho CBCNV, thử nghiệm máy móc thiết bị.
17. Chi phí bản vẽ, bảo quản kho tàng.
18. Chi phí cho cán bộ đoàn thể chuyên trách (trừ lương).
19. Sơ kết, tổng kết, quý, 6 tháng, 9 tháng và năm.
20. Nghiệm thu kết quả bước.
21. Chi vé cầu phà người đi công tác.
22. Các chi phí khác.
Chi phí gián tiếp được tính bằng 20,49% chi phí trực tiếp.
Bảng hệ số vận chuyển theo khu vực hành chính
Bảng số 1
TT |
Hệ số |
Khu vực hành chính (tỉnh thành phố) |
1 |
1,04 |
Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Nam-Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh |
2 |
1,05 |
Hải Hưng, Sơn Tây, Bà Rịa - Vũng Tàu |
3 |
1,06 |
Thái Bình, Nam Hà, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi |
4 |
1,07 |
Hà Bắc, Vĩnh Phú, Quảng Trị, Bình Định, Bình Thuận, Long An, Tiền Giang |
5 |
1,08 |
Hòa Bình, Bắc Thái, Thanh Hóa, Nghệ An, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Sông Bé, Tây Ninh, Bến Tre |
6 |
1,09 |
Tuyên Quang, Yên Bái, Hà Tĩnh, Quảng Bình |
7 |
1,10 |
Lạng Sơn, Đồng Tháp |
8 |
1,11 |
Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ |
9 |
1,12 |
Lào Cai, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc |
10 |
1,13 |
An Giang, Sóc Trăng |
11 |
1,14 |
Lai Châu, Kiên Giang |
12 |
1,15 |
Minh Hải |
Lập bản đồ địa chất - khoáng sản đới biển nông ven bờ (0-30m nước)
I. Điều tra ven bờ (0-10m nước)
Bảng số 2 |
Đơn vị tính: Đồng/km2 |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
62.789 |
67.230 |
75.760 |
Trung bình |
69.334 |
74.283 |
83.732 |
Phức tạp |
87.769 |
94.196 |
106.414 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
202.933 |
219.049 |
250.194 |
Trung bình |
221.150 |
239.085 |
273.728 |
Phức tạp |
237.883 |
257.060 |
293.951 |
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng số 3 |
Đơn vị tính: Đồng/km2 |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ngoài khơi |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
58.675 |
62.345 |
66.592 |
Trung bình |
66.331 |
70.432 |
75.142 |
Phức tạp |
75.230 |
79.793 |
85.050 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
280.526 |
296.417 |
314.511 |
Trung bình |
309.855 |
327.362 |
347.254 |
Phức tạp |
339.028 |
358.096 |
379.610 |
III. Công tác trong phòng
Bảng số 4
Dạng công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Lập đề cương và chuẩn bị thi công |
đ/km2 |
11.714 |
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề |
đ/km2 |
23.753 |
Lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính đới biển nông ven bờ
(0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
I. Điều tra ven bờ (0-10m nước)
Bảng số 5 |
Đơn vị tính: Đồng/km2 |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
58.562 |
62.704 |
70.660 |
Trung bình |
64.667 |
69.282 |
78.095 |
Phức tạp |
81.861 |
87.855 |
99.250 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
189.271 |
204.302 |
233.350 |
Trung bình |
206.262 |
222.898 |
255.300 |
Phức tạp |
221.868 |
239.754 |
274.162 |
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng số 6 |
Đơn vị tính: Đồng/km2 |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ngoài khơi |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
34.986 |
37.174 |
39.706 |
Trung bình |
39.551 |
41.996 |
44.804 |
Phức tạp |
44.857 |
47.578 |
50.712 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
167.267 |
176.742 |
187.531 |
Trung bình |
184.755 |
195.194 |
207.055 |
Phức tạp |
202.150 |
213.520 |
226.347 |
III. Công tác trong phòng
Bảng số 7
Dạng công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Lập đề cương và chuẩn bị thi công |
đ/km2 |
9.929 |
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề |
đ/km2 |
20.146 |
Lập bản đồ vành trọng sa đới biển nông ven bờ
(0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
I. Điều tra ven bờ (0-10m nước)
Bảng số 8 |
Đơn vị tính: Đồng/km2 |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
54.933 |
58.818 |
66.281 |
Trung bình |
60.660 |
64.989 |
73.256 |
Phức tạp |
76.788 |
82.411 |
93.100 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
177.543 |
191.643 |
218.891 |
Trung bình |
193.481 |
209.172 |
239.481 |
Phức tạp |
208.120 |
224.898 |
257.174 |
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng số 9 |
Đơn vị tính: Đồng/km2 |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ngoài khơi |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
32.916 |
34.975 |
37.358 |
Trung bình |
37.212 |
39.513 |
42.154 |
Phức tạp |
42.204 |
44.764 |
47.713 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
157.375 |
166.290 |
176.441 |
Trung bình |
173.829 |
183.650 |
194.809 |
Phức tạp |
190.194 |
200.892 |
212.961 |
III. Công tác trong phòng
Bảng số 10
Dạng công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Lập đề cương và chuẩn bị thi công |
đ/km2 |
7.975 |
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề |
đ/km2 |
16.178 |
Lập bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản đới biển nông ven bờ
(0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
I. Điều tra ven bờ (0-10m nước)
Bảng số 11 |
Đơn vị tính: Đồng/km2 |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
218.126 |
30.115 |
33.936 |
Trung bình |
31.058 |
33.274 |
37.507 |
Phức tạp |
39.315 |
42.194 |
47.667 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
90.902 |
98.121 |
112.072 |
Trung bình |
99.062 |
107.096 |
122.614 |
Phức tạp |
106.557 |
115.148 |
131.673 |
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng số 12 |
Đơn vị tính: Đồng/km2 |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ngoài khơi |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
19.796 |
21.035 |
22.468 |
Trung bình |
22.380 |
23.763 |
25.352 |
Phức tạp |
25.382 |
26.922 |
28.695 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
94.647 |
100.009 |
106.114 |
Trung bình |
104.543 |
110.450 |
117.161 |
Phức tạp |
114.386 |
120.819 |
128.078 |
III. Công tác trong phòng
Bảng số 13
Dạng công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Lập đề cương và chuẩn bị thi công |
đ/km2 |
6.394 |
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề |
đ/km2 |
12.960 |
Lập bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ đới biển nông ven bờ
(0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
I. Điều tra ven bờ (0-10m nước)
Bảng số 14 |
Đơn vị tính: Đồng/km2 |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
27.989 |
29.968 |
33.771 |
Trung bình |
30.906 |
33.112 |
37.324 |
Phức tạp |
39.124 |
41.989 |
47.435 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
90.459 |
97.643 |
111.526 |
Trung bình |
98.580 |
106.574 |
122.017 |
Phức tạp |
106.038 |
114.587 |
131.032 |
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng số 15 |
Đơn vị tính: Đồng/km2 |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ngoài khơi |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
22.639 |
24.055 |
25.694 |
Trung bình |
25.593 |
27.176 |
28.993 |
Phức tạp |
29.027 |
30.787 |
32.816 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
108.238 |
114.370 |
121.351 |
Trung bình |
119.555 |
126.310 |
133.985 |
Phức tạp |
130.811 |
138.168 |
146.469 |
III. Công tác trong phòng
Bảng số 16
Dạng công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Lập đề cương và chuẩn bị thi công |
đ/km2 |
3.865 |
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề |
đ/km2 |
7.819 |
Lập bản đồ thủy - thạch động lực đới biển nông ven bờ
(0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
I. Điều tra ven bờ (0-10m nước)
Bảng số 17 |
Đơn vị tính: Đồng/km2 |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
57.766 |
61.852 |
69.700 |
Trung bình |
63.788 |
68.341 |
77.034 |
Phức tạp |
80.749 |
86.661 |
97.902 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
186.700 |
201.527 |
230.181 |
Trung bình |
203.460 |
219.960 |
251.832 |
Phức tạp |
218.854 |
236.498 |
270.438 |
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng số 18 |
Đơn vị tính: Đồng/km2 |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ngoài khơi |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
30.059 |
31.939 |
34.115 |
Trung bình |
33.981 |
36.082 |
38.495 |
Phức tạp |
38.540 |
40.878 |
43.571 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
143.713 |
151.854 |
161.123 |
Trung bình |
158.738 |
167.707 |
177.897 |
Phức tạp |
173.683 |
183.452 |
194.473 |
III. Công tác trong phòng
Bảng số 19
Dạng công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Lập đề cương và chuẩn bị thi công |
đ/km2 |
7.165 |
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề |
đ/km2 |
14.452 |
Lập bản đồ trầm tích tầng mặt đới biển nông ven bờ
(0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
I. Điều tra ven bờ (0-10m nước)
Bảng số 20 |
Đơn vị tính: Đồng/km2 |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
34.457 |
36.894 |
41.575 |
Trung bình |
38.049 |
40.764 |
45.950 |
Phức tạp |
48.165 |
51.692 |
58.397 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
111.364 |
120.208 |
137.299 |
Trung bình |
121.361 |
131.203 |
150.214 |
Phức tạp |
130.543 |
141.067 |
161.312 |
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng số 21 |
Đơn vị tính: Đồng/km2 |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ngoài khơi |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
18.236 |
19.377 |
20.697 |
Trung bình |
20.616 |
21.891 |
23.354 |
Phức tạp |
23.382 |
24.800 |
26.434 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
87.188 |
92.127 |
97.751 |
Trung bình |
96.304 |
101.745 |
107.928 |
Phức tạp |
105.371 |
111.297 |
117.984 |
III. Công tác trong phòng
Bảng số 22
Dạng công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Lập đề cương và chuẩn bị thi công |
đ/km2 |
3.794 |
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề |
đ/km2 |
7.756 |
Lập bản đồ địa chất môi trường đới biển nông ven bờ
(0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
I. Điều tra ven bờ (0-10m nước)
Bảng số 23 |
Đơn vị tính: Đồng/km2 |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
54.683 |
58.551 |
65.980 |
Trung bình |
60.384 |
64.694 |
72.923 |
Phức tạp |
76.439 |
82.036 |
92.677 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
176.737 |
190.772 |
217.897 |
Trung bình |
192.602 |
208.221 |
238.393 |
Phức tạp |
207.175 |
223.877 |
256.005 |
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng số 24 |
Đơn vị tính: Đồng/km2 |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ngoài khơi |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
28.733 |
30.530 |
32.610 |
Trung bình |
32.482 |
34.491 |
36.797 |
Phức tạp |
36.840 |
39.075 |
41.649 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
137.374 |
145.156 |
154.017 |
Trung bình |
151.737 |
160.310 |
170.051 |
Phức tạp |
166.023 |
175.361 |
185.896 |
III. Công tác trong phòng
Bảng số 25
Dạng công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Lập đề cương và chuẩn bị thi công |
đ/km2 |
6.421 |
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề |
đ/km2 |
13.014 |
Lập bản đồ dị thuờng xạ phổ gama đới biển nông ven bờ
(0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
I. Điều tra ven bờ (0-10m nước)
Bảng số 26 |
Đơn vị tính: Đồng/km2 |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
44.371 |
47.509 |
53.538 |
Trung bình |
48.997 |
52.494 |
59.171 |
Phức tạp |
62.024 |
66.566 |
75.200 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
143.407 |
154.796 |
176.805 |
Trung bình |
156.281 |
168.954 |
193.436 |
Phức tạp |
168.105 |
181.657 |
207.727 |
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng số 27 |
Đơn vị tính: Đồng/km2 |
||
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ngoài khơi |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
||
Đơn giản |
25.379 |
26.967 |
28.804 |
Trung bình |
28.691 |
30.465 |
32.502 |
Phức tạp |
32.540 |
34.514 |
36.788 |
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Đơn giản |
121.339 |
128.213 |
136.039 |
Trung bình |
134.025 |
141.598 |
150.202 |
Phức tạp |
146.644 |
154.891 |
164.197 |
III. Công tác trong phòng
Bảng số 28
Dạng công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Lập đề cương và chuẩn bị thi công |
đ/km2 |
3.444 |
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề |
đ/km2 |
6.894 |
Lấy mẫu và tài liệu địa chất bằng phương pháp khoan tay không tháp ven bờ biển - bãi triều - cồn nổi
Bảng số 29
Dạng công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
- Khoan lấy mẫu và tài liệu địa chất |
đ/mét địa tầng |
92.871 |
- Di chuyển vị trí |
đ/1 vị trí |
112.946 |
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC
Công tác tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án
Bảng số 30
Dạng công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án |
đ/km2 |
37.751 |
Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá theo vùng đề án cho công tác
điều tra ven bờ (0-10m nước)
Bảng số 31
Hệ số vận chuyển |
Hệ số khu vực |
|||||||
1 |
0,1 |
0,2 |
0,3 |
0,4 |
0,5 |
0,7 |
1 |
|
0,04 |
1,007 |
1,015 |
1,023 |
1,030 |
1,038 |
1,045 |
1,061 |
1,084 |
0,05 |
1,009 |
1,017 |
1,024 |
1,032 |
1,040 |
1,047 |
1,063 |
1,085 |
0,06 |
1,011 |
1,019 |
1,026 |
1,034 |
1,042 |
1,049 |
1,064 |
1,087 |
0,07 |
1,013 |
1,020 |
1,028 |
1,036 |
1,043 |
1,051 |
1,066 |
1,089 |
0,08 |
1,015 |
1,022 |
1,030 |
1,038 |
1,045 |
1,053 |
1,068 |
1,091 |
0,09 |
1,017 |
1,024 |
1,032 |
1,039 |
1,047 |
1,055 |
1,070 |
1,093 |
0,11 |
1,020 |
1,028 |
1,035 |
1,043 |
1,051 |
1,058 |
1,074 |
1,096 |
0,13 |
1,024 |
1,032 |
1,039 |
1,047 |
1,054 |
1,062 |
1,077 |
1,100 |
0,14 |
1,026 |
1,033 |
1,041 |
1,049 |
1,056 |
1,064 |
1,079 |
1,102 |
0,15 |
1,028 |
1,035 |
1,043 |
1,050 |
1,058 |
1,066 |
1,081 |
1,104 |
Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá theo vùng đề án cho công tác
điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng số 32
Hệ số vận chuyển |
Hệ số khu vực |
|||||||
1 |
0,1 |
0,2 |
0,3 |
0,4 |
0,5 |
0,7 |
1 |
|
0,04 |
1,007 |
1,013 |
1,018 |
1,024 |
1,030 |
1,036 |
1,047 |
1,064 |
0,05 |
1,009 |
1,014 |
1,020 |
1,026 |
1,032 |
1,037 |
1,049 |
1,066 |
0,06 |
1,010 |
1,016 |
1,022 |
1,028 |
1,033 |
1,039 |
1,050 |
1,068 |
0,07 |
1,012 |
1,018 |
1,023 |
1,029 |
1,035 |
1,041 |
1,052 |
1,069 |
0,08 |
1,014 |
1,019 |
1,025 |
1,031 |
1,037 |
1,042 |
1,054 |
1,071 |
0,09 |
1,015 |
1,021 |
1,027 |
1,033 |
1,038 |
1,044 |
1,056 |
1,073 |
0,11 |
1,019 |
1,025 |
1,030 |
1,036 |
1,042 |
1,048 |
1,059 |
1,076 |
0,13 |
1,022 |
1,028 |
1,034 |
1,040 |
1,045 |
1,051 |
1,063 |
1,080 |
0,14 |
1,024 |
1,030 |
1,036 |
1,041 |
1,047 |
1,053 |
1,064 |
1,081 |
0,15 |
1,026 |
1,031 |
1,037 |
1,043 |
1,049 |
1,054 |
1,066 |
1,083 |
0
Quyết định 07/2001/QĐ-BCN ban hành tạm thời Định mức tổng hợp và Đơn giá dự toán không tính khấu hao tài sản cố định cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0-30 mét nước) tỷ lệ 1/100.000-1/50.000 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Số hiệu: | 07/2001/QĐ-BCN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công nghiệp |
Người ký: | Đỗ Hải Dũng |
Ngày ban hành: | 14/02/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 07/2001/QĐ-BCN ban hành tạm thời Định mức tổng hợp và Đơn giá dự toán không tính khấu hao tài sản cố định cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0-30 mét nước) tỷ lệ 1/100.000-1/50.000 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Chưa có Video