ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2020/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 28 tháng 02 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Quyết định số 26/2016/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố Hóa chất độc;
Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1662/TTr-SCT ngày 24 tháng 12 năm 2019 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 311/BC-STP ngày 23 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2020 và thay thế Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành: Công Thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Cục Hải quan Hà Nam Ninh, Cục Quản lý thị trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 28/02/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm và hình thức phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Quy chế này áp dụng đối với các sở, ban, ngành ở tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
1. Công tác phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo tính thống nhất, khách quan, đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước; đảm bảo giải quyết công việc có tính hệ thống, hiệu quả và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong việc giải quyết các thủ tục liên quan đến hoạt động hóa chất.
2. Công tác phối hợp phải đề cao trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan chủ trì, các cơ quan phối hợp và các cá nhân được giao nhiệm vụ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất.
3. Công tác quản lý nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến nhiều loại hóa chất, do nhiều ngành quản lý, các đơn vị phối hợp thực hiện thông qua cơ quan đầu mối là Sở Công Thương.
4. Các nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất không nằm trong Quy chế này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
1. Làm việc trực tiếp để thảo luận, trao đổi thông tin, tài liệu.
2. Trao đổi thông qua văn bản.
3. Trao đổi thông qua các phương tiện thông tin liên lạc.
4. Cử cán bộ tham gia các hoạt động phối hợp liên ngành.
5. Thông qua các hội nghị, hội thảo, tập huấn.
6. Các hình thức phối hợp khác.
PHỐI HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về chấp hành các quy định pháp luật trong hoạt động hóa chất.
2. Kết nối, thống kê, cập nhật danh sách, phân loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng, vận chuyển và tồn trữ hóa chất nguy hiểm trên địa bàn tỉnh; chia sẻ thông tin quản lý về hóa chất và các nội dung khác có liên quan.
3. Tổ chức kiểm tra liên ngành đối với các cơ sở hoạt động hóa chất; xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất; kiểm soát hoạt động lưu thông hóa chất trên thị trường.
4. Phối hợp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Điều 6. Phối hợp tuyên truyền, phổ biến pháp luật về an toàn hóa chất
1. Các Sở: Công Thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về hoạt động hóa chất cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng và tồn trữ hóa chất thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền quản lý có trách nhiệm phối hợp tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về an toàn trong hoạt động hóa chất.
Điều 7. Phối hợp thống kê, chia sẻ thông tin quản lý hoạt động hóa chất
1. Sở Công Thương là đầu mối tiếp nhận báo cáo, tổng hợp và phân loại các cơ sở hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh. Các sở, ban, ngành có trách nhiệm thống kê các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất theo thẩm quyền quản lý; kết quả cấp các loại Giấy phép, Giấy chứng nhận; kết quả xử lý vi phạm hành chính; tình hình xuất nhập khẩu hóa chất định kỳ gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quy định về lập các Phụ lục báo cáo
a) Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Y tế lập báo cáo thống kê các đơn vị hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý theo Phụ lục 01 kèm theo Quy chế này.
b) Sở Khoa học và Công nghệ, Công an tỉnh lập báo cáo thống kê tình hình cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm theo Phụ lục 02 kèm theo Quy chế này.
c) Các cơ quan đơn vị: Cục Quản lý thị trường, Công An tỉnh lập báo cáo thống kê tình hình xử lý các vi phạm về hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng, vận chuyển và tồn trữ hóa chất nguy hiểm theo Phụ lục 03 kèm theo Quy chế này.
d) Cục Hải quan Hà Nam Ninh lập báo cáo thống kê các tổ chức, cá nhân có hoạt động xuất, nhập khẩu hóa chất trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục 04 kèm theo Quy chế này.
Điều 8. Phối hợp kiểm tra, kiểm soát hoạt động hóa chất
1. Các Sở: Công Thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra chuyên ngành đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng và tồn trữ hóa chất thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; xử phạt hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền phạt các lỗi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
2. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với các Sở quản lý chuyên ngành về hóa chất thực hiện thanh tra, kiểm tra các cơ sở hoạt động hóa chất trong khu vực và trên địa bàn quản lý; thực hiện kiểm soát việc chấp hành của các cơ sở hóa chất theo kiến nghị của các Đoàn kiểm tra.
3. Cục Hải quan Hà Nam Ninh phối hợp với cơ quan có liên quan kiểm soát, quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất trên địa bàn tỉnh.
4. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp kiểm tra phòng cháy, chữa cháy đối với các công trình hóa chất, hoạt động vận chuyển hóa chất, sản xuất, sử dụng và tồn trữ tiền chất công nghiệp; điều tra, khởi tố các trường hợp có dấu hiệu phạm tội và các vụ án liên quan đến hoạt động hóa chất để gây ra sự cố gây thiệt hại nghiêm trọng về người, tài sản và môi trường.
5. Cục Quản lý thị trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức kiểm tra, kiểm soát, thanh tra chuyên ngành đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, lưu giữ hóa chất trên địa bàn tỉnh; xử lý đối với các hành vi vi phạm hành chính về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất, nguồn gốc, xuất xứ, ghi nhãn hóa chất theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Phối hợp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
1. Sở Công Thương chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh việc xây dựng và phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh theo quy định của Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ “về việc tăng cường công tác phòng ngừa, ứng phó sự cố Hóa chất độc hại”.
2. Các sở: Công thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện công tác phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo các nội dung:
a) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc xây dựng Kế hoạch hoặc Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của các cơ sở hoạt động hóa chất thuộc lĩnh quản lý; định kỳ kiểm tra năng lực ứng phó sự cố hóa chất của các cơ sở;
b) Chỉ đạo việc huy động lực lượng, phương tiện của ngành tham gia công tác ứng phó khi xảy ra sự cố hóa chất.
3. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh chỉ đạo việc huy động lực lượng, phương tiện ứng phó và tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ khi xảy ra sự cố hóa chất của các cơ sở hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh.
4. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh phối hợp với các cơ quan quản lý chuyên ngành hóa chất kiểm tra Biện pháp hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng, tồn trữ hóa chất nguy hiểm trong các khu công nghiệp; có trách nhiệm huy động lực lượng và phương tiện của các cơ sở, doanh nghiệp trong khu công nghiệp tham gia ứng phó cứu nạn, cứu hộ khi sự cố xảy ra.
5. Ủy ban nhân dân các các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành chức năng xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn; phối hợp công tác kiểm tra Biện pháp hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của các cơ sở hoạt động hóa chất. Trách nhiệm huy động lực lượng người, phương tiện tại chỗ để ứng phó sự cố, thực hiện sơ cứu, sơ tán người, tài sản, thông báo kịp thời cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Công Thương.
6. Cơ quan chủ trì, trách nhiệm và nội dung phối hợp ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh của các sở, ban, ngành ở tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất và tổ chức, cá nhân khác có liên quan được thực hiện theo Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
1. Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý nhà nước hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh; trực tiếp quản lý hoạt động hóa chất trong ngành công nghiệp bao gồm các danh mục: Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp; hóa chất phải khai báo; hóa chất độc; tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp; hóa chất phải xây dựng Biện pháp hoặc Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất.
2. Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật trong hoạt động hóa chất đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản hóa chất trong ngành công nghiệp.
3. Hướng dẫn và giải quyết các thủ tục hành chính về sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp cho các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hóa chất trên địa bàn tỉnh.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động hóa chất của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; xử lý hoặc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các vi phạm trong hoạt động hóa chất theo thẩm quyền.
5. Cung cấp, trao đổi các thông tin về tình hình hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh cho các cơ quan có liên quan khi có yêu cầu.
6. Tổng hợp báo cáo hoạt động hóa chất trên địa bàn theo quy định.
1. Quản lý về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong ngành y tế, ngành thực phẩm đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong ngành y tế, ngành thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
2. Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật trong hoạt động hóa chất đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản hóa chất trong ngành y tế, ngành thực phẩm.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động hóa chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong ngành y tế, ngành thực phẩm trên địa bàn tỉnh; xử lý hoặc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các vi phạm trong hoạt động hóa chất theo thẩm quyền.
4. Tổng hợp báo cáo hoạt động hóa chất trong ngành y tế, ngành thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 12. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Quản lý về điều kiện sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất trong ngành trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, thú y, bảo vệ thực vật, bảo quản chế biến nông lâm sản, thủy sản theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Hướng dẫn và giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận: đủ điều kiện kinh doanh thuốc Bảo vệ thực vật, đủ điều kiện kinh doanh phân bón, đủ điều kiện sản xuất phân bón (đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón), đủ điều kiện kinh doanh thuốc Thú y, đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản. Hướng dẫn phân loại, ghi nhãn và xây dựng Phiếu an toàn hóa chất đối với các loại thuốc bảo vệ thực vật; hướng dẫn thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.
3. Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật trong hoạt động hóa chất đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản hóa chất trong ngành trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, thú y, bảo vệ thực vật, bảo quản chế biến nông lâm sản, thủy sản.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động hóa chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong ngành trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, thú y, bảo vệ thực vật, bảo quản chế biến nông lâm sản, thủy sản; xử lý hoặc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các vi phạm trong hoạt động hóa chất theo thẩm quyền.
5. Tổng hợp báo cáo hoạt động hóa chất trong ngành trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, thú y, bảo vệ thực vật, bảo quản chế biến nông lâm sản, thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định.
1. Hướng dẫn và giải quyết thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của Bộ Công an.
2. Thẩm duyệt và nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy, chấp thuận thông báo về an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở hoạt động hóa chất nguy hiểm.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc vận chuyển chất, hàng nguy hiểm cháy, nổ thuộc thẩm quyền quản lý; việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng chống cháy, nổ của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh.
4. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền huấn luyện cho các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất về công tác phòng cháy, chữa cháy, phòng nổ. Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ công tác phòng cháy, chữa cháy cho các đối tượng làm việc trong môi trường nguy hiểm cháy, nổ theo quy định.
5. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đảm bảo an ninh, trật tự và tổ chức chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ khi có cháy, nổ, tai nạn, sự cố liên quan đến hóa chất xảy ra trên địa bàn tỉnh.
6. Tổng hợp báo cáo kết quả cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 14. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
1. Quản lý hóa chất, sản phẩm hóa chất thuộc lĩnh vực quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
2. Chỉ đạo việc huy động lực lượng, phương tiện và thực hiện các biện pháp để ứng cứu, tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ khi xảy ra sự cố cháy, nổ, sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh.
Điều 15. Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường trong các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất. Hướng dẫn lập và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án, cơ sở hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền; hướng dẫn thực hiện quản lý, xử lý chất thải nguy hại cho cơ sở hoạt động hóa chất theo quy định.
2. Hướng dẫn việc xử lý, thải bỏ, hóa chất độc tồn dư, chất thải trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng và tồn trữ hóa chất độc, hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất độc bị tịch thu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Thanh tra, kiểm tra việc thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường; xử phạt vi phạm hành chính theo quy định đối với cơ sở hóa chất gây ô nhiễm môi trường.
Điều 16. Sở Khoa học và Công nghệ
1. Quản lý việc bảo quản, sử dụng hóa chất để thực hiện thí nghiệm, nghiên cứu khoa học của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
2. Hướng dẫn và giải quyết các thủ tục hành chính về hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất oxit hữu cơ, các chất phóng xạ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
3. Kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về đóng gói, nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm và các vi phạm khác trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất nguy hiểm theo thẩm quyền.
4. Tổng hợp báo cáo kết quả cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 17. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
1. Cung cấp danh sách và các thông tin quan liên quan của tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong khu công nghiệp khi có yêu cầu.
2. Tham gia thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động hóa chất của các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu.
Điều 18. Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn hóa chất trong các trường phổ thông.
2. Quản lý việc sử dụng hóa chất và công tác thu gom, tiêu hủy hóa chất hết hạn sử dụng trong hệ thống trường phổ thông và Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh.
Điều 19. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
1. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về vệ sinh lao động, an toàn lao động, an toàn hóa chất đối với các đối tượng quản lý.
2. Quản lý việc sử dụng hóa chất và công tác thu gom, tiêu hủy hóa chất hết hạn sử dụng trong hệ thống các cơ sở dạy nghề thuộc trách nhiệm quản lý.
Điều 20. Cục Hải quan Hà Nam Ninh
1. Giám sát, quản lý hải quan quá trình xuất nhập khẩu hóa chất.
2. Tham gia thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động hóa chất của các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu.
Điều 21. Cục Quản lý thị trường
Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, thanh tra chuyên ngành đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, lưu giữ hóa chất trên địa bàn tỉnh; xử lý đối với các hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Chỉ đạo các phòng ban chuyên môn rà soát, thống kê tình hình hoạt động hóa chất trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý.
2. Tham gia thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động hóa chất của các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu.
3. Yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh; kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với những trường hợp phát hiện vi phạm.
Điều 23. Các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh
1. Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động hóa chất, quy định về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, vận chuyển và tồn trữ hóa chất nguy hiểm.
2. Tăng cường công tác tự kiểm tra, giám sát tại cơ sở việc thực hiện các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất, đặc biệt là các hóa chất nguy hiểm.
3. Thực hiện quy định của Luật Hóa chất về xây dựng Biện pháp hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phù hợp với quy mô, điều kiện sản xuất và đặc tính của hóa chất. Thường xuyên kiểm tra các trang thiết bị an toàn, phòng chống cháy, nổ, phòng chống rò rỉ, phát tán hóa chất độc hại và đảm bảo khả năng ứng phó tại chỗ khi sự cố hóa chất xảy ra.
4. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất thuộc đối tượng phải lập Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phải tổ chức thực hành diễn tập phòng ngừa, ứng phó sự cố theo quy định.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và người đứng đầu cơ quan, tổ chức liên quan căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật, trách nhiệm được phân công tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Định kỳ trước ngày 20 tháng 01 hàng năm các cơ quan có tên trong Khoản 2, Điều 7 của Quy chế này tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất của năm trước (theo biểu mẫu được ban hành kèm theo Quy chế) gửi về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Quy chế này.
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, đề xuất phương án giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Phụ lục 01: Mẫu tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất trong lĩnh vực Y tế và Nông nghiệp
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Ninh Bình, ngày … tháng … năm ... |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT THUỘC LĨNH VỰC ...(1)
năm……………..
Kính gửi: …………………2)…………………
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020;
...(3)... tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh năm……như sau:
I. Danh sách doanh nghiệp/cơ sở hoạt động hóa chất:
STT |
Tên đơn vị |
Mã số doanh nghiệp |
Địa chỉ |
Điện thoại |
Quy mô hoạt động hóa chất (4) |
Giấy phép/Giấy chứng nhận hoạt động |
Ghi chú |
A. |
Đơn vị sản xuất hóa chất |
||||||
1 |
Công ty .. |
.. |
.. |
.. |
|
|
Kèm theo danh mục hóa chất, khối lượng |
B. |
Đơn vị kinh doanh hóa chất |
||||||
1 |
Công ty … |
|
|
|
|
|
|
C. |
Đơn vị cất giữ (kho lưu giữ)/ sử dụng hóa chất |
||||||
1 |
Công ty... |
|
|
|
|
|
|
D. |
Đơn vị vận chuyển hóa chất |
||||||
1 |
Công ty … |
|
|
|
|
|
|
II. Tình hình tai nạn, sự cố hóa chất liên quan đến lĩnh vực quản lý:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
III. Tình hình thực hiện các quy định về công tác huấn luyện an toàn hóa chất tại các doanh nghiệp/cơ sở
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
IV. Kiến nghị, đề xuất về công tác quản lý hóa chất:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận: |
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- (1) Lĩnh vực Y tế hoặc Nông nghiệp
- (2) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (3) Tên cơ quan gửi báo cáo.
- (4) Quy mô hoạt động Hóa chất được hiểu là: Quy mô công suất sản xuất đối với các cơ sở sản xuất Hóa chất; Quy mô hoạt động kinh doanh, quy mô cất giữ Hóa chất lớn nhất tại một thời điểm của cơ sở kinh doanh, cất giữ và sử dụng Hóa chất nguy hiểm.
Phụ lục 02: Mẫu báo cáo tình hình cấp Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Ninh Bình, ngày … tháng … năm ... |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN CHẤT, HÀNG NGUY HIỂM
năm…………………
Kính gửi: …………………(1)…………………..
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020;
...(2)... tổng hợp tình hình cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm trên địa bàn tỉnh năm……… như sau:
I. Danh sách tổ chức cá nhân vận chuyển hóa chất:
STT |
Tên đơn vị |
Mã số doanh nghiệp |
Địa chỉ |
Phương tiện vận chuyển |
Giấy phép |
Quy mô vận chuyển |
1 |
Công ty … |
… |
… |
- BKS số: … |
Số: …, thời hạn … |
- Hóa chất A: … (kg) - Hóa chất B: … (kg) … |
- BKS số: … |
Số: …, thời hạn … |
- Hóa chất A: … (kg) - Hóa chất B: … (kg) … |
||||
2 |
Công ty … |
… |
… |
- BKS số: … |
Số: …, thời hạn … |
- Hóa chất A: … (kg) - Hóa chất B: … (kg) … |
- BKS số: … |
Số: …, thời hạn … |
- Hóa chất A: … (kg) - Hóa chất B: … (kg) … |
II. Kiến nghị, đề xuất về công tác quản lý hóa chất:
…………………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận: |
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (2) Tên cơ quan gửi báo cáo;
Phụ lục 03: Tổng hợp tình hình xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Ninh Bình, ngày … tháng … năm ... |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH XỬ LÝ VI PHẠM VỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
năm…………………
Kính gửi: …………………..(1)………………………
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020;
….(2)…. tổng hợp tình hình xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh (6 tháng/năm)……………… như sau:
I. Danh sách cơ sở vi phạm:
STT |
Tên tổ chức, cá nhân |
Địa chỉ |
Mã số doanh nghiệp |
Lỗi vi phạm về hoạt động hóa chất |
Hình thức xử lý |
Ghi chú |
1 |
Công ty .. |
.. |
.. |
|
|
|
2 |
Công ty .. |
.. |
.. |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II. Kiến nghị, đề xuất về công tác quản lý hóa chất:
……………………………………………………………………………………………………………..
|
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (2) Tên cơ quan gửi báo cáo;
Phụ lục 04: Mẫu thống kê đơn vị xuất, nhập khẩu Hóa chất trên địa bàn tỉnh
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Ninh Bình, ngày … tháng … năm ... |
THỐNG KÊ
DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
năm…………
Kính gửi: …….…….…….(1)……………………
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020;
...(2)… tổng hợp tình hình xuất nhập khẩu hóa chất trên địa bàn (6 tháng/năm)……………. như sau:
I. Danh sách tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hóa chất:
STT |
Tên đơn vị |
Mã số doanh nghiệp |
Địa chỉ |
Quy mô hoạt động Hóa chất |
Ghi chú |
|
Tên Hóa chất |
Khối lượng (kg) |
|||||
A. |
Đơn vị nhập khẩu Hóa chất |
|
|
|
||
1 … |
Công ty ... |
... |
... |
Hóa chất … |
... |
|
Hóa chất … |
... |
|
||||
|
|
|
||||
B |
Đơn vị xuất khẩu Hóa chất |
|||||
1 … |
Công ty ... |
… |
… |
Hóa chất … |
… |
|
Hóa chất … |
... |
|
||||
|
|
|
II. Kiến nghị, đề xuất về công tác quản lý Hóa chất:
Nơi nhận: |
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (2) Tên cơ quan gửi báo cáo;
Quyết định 06/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 06/2020/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Thạch |
Ngày ban hành: | 28/02/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 06/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Chưa có Video