ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2023/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 12 tháng 01 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 216/TTr-SNN ngày 12 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Phân cấp quản lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 02 năm 2023.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Chủ tịch Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Đắk Nông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ QUY MÔ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 03/2023/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
b) Đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác, việc tổ chức quản lý, vận hành và bảo vệ công trình do chủ sở hữu công trình thủy lợi (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định theo quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn, sử dụng có hiệu quả.
2. Đối tượng áp dụng: Các Sở, Ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) được phân cấp; thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức và cá nhân được giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ QUY MÔ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG
Điều 2. Phân cấp quản lý công trình thủy lợi
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý các công trình thủy lợi theo danh mục công trình đã giao cho Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Đắk Nông quản lý, khai thác tại Phụ lục 01 kèm theo.
2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý các công trình thủy lợi do cấp huyện quản lý trên địa bàn theo danh mục công trình tại Phụ lục 02 kèm theo.
3. Đối với các công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn nhà nước sau thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành, được thực hiện phân cấp quản lý như sau:
a) Cấp tỉnh:
- Quản lý công trình thủy lợi vừa và lớn được phân loại theo quy định hiện hành.
- Quản lý công trình thủy lợi nhỏ được phân loại theo quy định hiện hành có liên quan đến việc điều tiết, vận hành công trình thủy lợi do cấp tỉnh quản lý.
b) Cấp huyện: Quản lý công trình thủy lợi nhỏ được phân loại theo quy định hiện hành; trừ các công trình thủy lợi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
Điều 3. Trách nhiệm quản lý công trình thủy lợi; Trách nhiệm quản lý nhà nước về thủy lợi
1. Trách nhiệm quản lý công trình thủy lợi được quy định tại Điều 21 Luật Thủy lợi.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong việc quản lý nhà nước về công trình thủy lợi được quy định tại Điều 57 Luật Thủy lợi.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với công trình thủy lợi được phân cấp, gồm:
a) Đại diện chủ sở hữu công trình thủy lợi;
b) Quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
c) Quyết định giao các công trình thủy lợi được phân cấp quản lý cho Tổ chức thủy lợi cơ sở và các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực khai thác theo quy định, phương thức khai thác theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi;
d) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Luật Thủy lợi;
đ) Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quy mô thủy lợi nội đồng
1. Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được xác định theo diện tích tưới, tiêu thiết kế nhỏ hơn hoặc bằng 10 ha.
2. Trên cơ sở quy mô thủy lợi nội đồng nêu trên, tổ chức, cá nhân cung cấp và tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi thực hiện theo quy định tại tiết b, điểm 2, khoản 8, Điều 1 Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16/6/2022 và khoản 4, Điều 16 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện quy định này.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với công trình thủy lợi quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 và Điều 57 Luật Thủy lợi.
c) Đôn đốc các địa phương tiến hành thành lập, củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực tổ chức thủy lợi cơ sở trên địa bàn, đôn đốc Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Đắk Nông thực hiện việc củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy theo quy định để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho lực lượng tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.
d) Hàng năm, xây dựng kế hoạch để kiểm tra công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo kết quả kiểm tra về Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Hàng năm, tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, báo cáo Ủy ban nhân dân tình và gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cơ quan có thẩm quyền bố trí kinh phí bảo trì, bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định và khả năng ngân sách.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp danh mục nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy lợi theo đề xuất của các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan vào danh mục đầu tư công trung hạn theo từng giai đoạn; chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn lực để thực hiện, đảm bảo an toàn và sử dụng có hiệu quả các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về thủy lợi theo quy định của pháp luật.
b) Giao Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước đối với công trình thủy lợi quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 và Điều 57 Luật Thủy lợi, áp dụng đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn được phân cấp cho địa phương quản lý.
c) Hàng năm, chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế tham mưu, tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với công trình thủy lợi được phân cấp quản lý gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 20 tháng 02 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
d) Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế và Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành thành lập, củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định tại Chương III và khoản 3 Điều 37 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi và quy định pháp luật có liên quan.
đ) Giao các công trình thủy lợi được phân cấp quản lý cho Tổ chức thủy lợi cơ sở và các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực khai thác theo quy định, phương thức khai thác theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi. Đối với địa phương chưa thành lập được tổ chức thủy lợi cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định tại khoản 5 Điều 50 Luật Thủy lợi. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị liên quan phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã kịp thời thành lập tổ chức thủy lợi cơ sở để khai thác công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
e) Thực hiện chức năng quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị khai thác quản lý tốt công trình thủy lợi trên địa bàn cũng như xem xét để trình cơ quan có thẩm quyền sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi.
f) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
5. Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Đắk Nông (sau đây gọi tắt là Công ty)
a) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được giao quản lý vốn, khai thác công trình thủy lợi theo quy định hiện hành.
b) Hàng năm, tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với công trình thủy lợi được giao khai thác gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 20 tháng 02 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
c) Thực hiện việc củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy theo quy định tại Chương III và khoản 3 Điều 37 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 pháp luật có liên quan.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
6. Các tổ chức, cá nhân khác
a) Tổ chức thủy lợi cơ sở, hộ gia đình, cá nhân được giao khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm quản lý, khai thác công trình thủy lợi được giao đúng quy định của pháp luật.
b) Thực hiện việc củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy theo quy định tại Chương III, khoản 3 Điều 37 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi và Chương V Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Các văn bản được viện dẫn thực hiện trong Quy định này khi được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc nội dung chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung, thì các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung theo quy định./.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2023 của
UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt |
Tên công trình |
Địa điểm (xã, phường, thị trấn) |
Loại công trình |
Năng lực phục vụ thực tế (ha) |
Thông số công trình |
Phân loại công trình |
|||||||
Lúa |
Mạ, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày |
Cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu |
Cấp nước cho nuôi trồng Thủy sản |
Tổng cộng |
Dung tích hồ (106m3) |
Chiều cao đập (m) |
Lớn |
Vừa |
Nhỏ |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
5.066,68 |
3.816,01 |
31.835,88 |
182,74 |
40.901,32 |
163,41 |
|
38 |
120 |
76 |
||
I.1 |
Huyện Cư Jút |
|
|
1.791,60 |
15,55 |
2.072,69 |
17,77 |
3.897,61 |
11,12 |
|
1 |
7 |
|
1 |
Hồ Đăk Diêr |
Cư Knia |
Hồ chứa |
733,70 |
15,55 |
876,83 |
6,64 |
1.632,72 |
5,50 |
17,80 |
x |
|
|
2 |
Hồ Trúc Sơn |
Trúc Sơn |
Hồ chứa |
112,34 |
|
259,49 |
8,90 |
380,72 |
1,15 |
14,90 |
|
x |
|
3 |
Hồ Đắk Đ'rông |
Đắk Đ’rông |
Hồ chứa |
802,03 |
|
128,46 |
0,64 |
931,12 |
2,47 |
11,40 |
|
x |
|
4 |
Hồ Tiểu khu 840 |
Đắk Wil |
Hồ chứa |
|
|
144,45 |
0,95 |
145,41 |
0,63 |
14,30 |
|
x |
|
5 |
Hồ Ea Diêr |
Đắk Đrông |
Hồ chứa |
45,37 |
|
9,88 |
|
55,26 |
0,32 |
11,40 |
|
x |
|
6 |
Hồ Tiểu khu 839 |
Đắk Wil |
Hồ chứa |
|
|
261,92 |
0,64 |
262,56 |
0,22 |
10,20 |
|
x |
|
7 |
Hồ Cư Pu |
Nam Dong |
Hồ chứa |
98,17 |
|
152,00 |
|
250,17 |
0,53 |
11,00 |
|
x |
|
8 |
Hồ Buôn Buôr |
Tâm Thắng |
Hồ chứa |
|
|
239,66 |
|
239,66 |
0,30 |
10,00 |
|
x |
|
I.2 |
Huyện Krông Nô |
|
|
1.170,64 |
736,99 |
1.461,71 |
24,96 |
3.394,30 |
25,00 |
|
5 |
7 |
6 |
9 |
Đắk Rồ |
Đắk D'rô |
Hồ chứa |
207,35 |
356,65 |
358,89 |
17,00 |
939,89 |
12,23 |
28,20 |
x |
|
|
10 |
Hồ Đăk Nang |
Đắk Nang |
Hồ chứa |
406,61 |
121,92 |
89,58 |
0,82 |
618,94 |
3,60 |
15,00 |
x |
|
|
11 |
Hồ Buôn R'cập |
Nam Nung |
Hồ chứa |
|
6,87 |
44,37 |
|
51,24 |
0,60 |
15,20 |
x |
|
|
12 |
Hồ Đăk Ri |
Tân Thành |
Hồ chứa |
|
11,00 |
41,77 |
|
52,77 |
0,39 |
15,70 |
x |
|
|
13 |
Hồ Đăk Tân |
Thị trấn Đắk Mâm |
Hồ chứa |
|
|
3,72 |
|
3,72 |
0,03 |
15,00 |
x |
|
|
14 |
Hồ Nam Đà (Đắk Mâm) |
Nam Đà |
Hồ chứa |
335,29 |
191,40 |
207,33 |
7,11 |
741,13 |
2,86 |
12,00 |
|
x |
|
15 |
Hồ Đăk Hou |
Nâm N'Đir |
Hồ chứa |
|
20,04 |
47,18 |
0,03 |
67,25 |
0,64 |
13,10 |
|
x |
|
16 |
Hồ Đăk Pok |
Nâm N'Đir |
Hồ chứa |
|
16,70 |
87,04 |
|
103,74 |
0,86 |
12,50 |
|
x |
|
17 |
Hồ Đăk Mhang |
Nam Nung |
Hồ chứa |
23,28 |
|
255,73 |
|
279,01 |
0,66 |
9,00 |
|
x |
|
18 |
Hồ Buôn Lang |
Quảng Phú |
Hồ chứa |
38,72 |
|
15,00 |
|
53,72 |
0,37 |
14,80 |
|
x |
|
19 |
Hồ Buôn Dơng |
Quảng Phú |
Hồ chứa |
44,55 |
|
10,17 |
|
54,71 |
0,21 |
10,00 |
|
x |
|
20 |
Hồ Đăk Viêng |
Nâm Nung |
Hồ chứa |
|
|
85,10 |
|
85,10 |
1,02 |
14,60 |
|
x |
|
21 |
Hồ Đắk Ri 2 |
Tân Thành |
Hồ chứa |
|
3,38 |
26,74 |
|
30,12 |
0,50 |
2,00 |
|
|
x |
22 |
Đập dâng Thanh Sơn |
Nam Xuân |
Đập dâng |
106,06 |
|
83,94 |
|
190,00 |
0,03 |
1,40 |
|
|
x |
23 |
Đập dâng thôn Quảng Hà |
Đắk Sôr |
Đập dâng |
|
|
29,82 |
|
29,82 |
0,38 |
4,90 |
|
|
x |
24 |
Đập dâng thôn Đăk Trung |
Đắk Sôr |
Đập dâng |
|
|
31,99 |
|
31,99 |
0,30 |
3,20 |
|
|
x |
25 |
Đập dâng thôn Đăk Thành |
Đắk Sôr |
Đập dâng |
|
|
43,26 |
|
43,26 |
0,30 |
3,50 |
|
|
x |
26 |
Đập dâng và phai chắn suối Nam Đà (Thôn Nam Tân) |
Nam Đà |
Đập dâng |
8,78 |
9,02 |
0,10 |
|
17,89 |
0,04 |
|
|
|
x |
I.3 |
Huyện Đắk Mil |
|
|
1.005,87 |
224,99 |
5.956,99 |
|
7.187,85 |
25,53 |
|
8 |
15 |
19 |
27 |
Hồ Đăk Săk |
Đức Minh |
Hồ chứa |
497,86 |
|
757,65 |
|
1.255,51 |
6,50 |
18,00 |
x |
|
|
28 |
CTTL Đô Ry II |
Đắk R'la |
Hồ chứa |
|
|
288,31 |
|
288,31 |
0,74 |
16,40 |
x |
|
|
29 |
Hồ Thác Hôn |
Đức Mạnh |
Hồ chứa |
|
52,39 |
201,74 |
|
254,13 |
0,77 |
20,20 |
x |
|
|
30 |
Hồ Đăk Sai |
Đắk Lao |
Hồ chứa |
|
|
82,99 |
|
82,99 |
0,15 |
15,80 |
x |
|
|
31 |
Hồ Đăk Mbai |
Đắk Lao |
Hồ chứa |
|
|
102,85 |
|
102,85 |
0,12 |
17,00 |
x |
|
|
32 |
Hồ Đăk NDrót |
Đắk N’DRót |
Hồ chứa |
|
|
242,91 |
|
242,91 |
0,23 |
15,00 |
x |
|
|
33 |
Nông trường Thuận An |
Thuận An |
Hồ chứa |
|
|
104,89 |
|
104,89 |
0,32 |
15,00 |
x |
|
|
34 |
Hồ Bắc Sơn 1 |
Đắk Gằn |
Hồ chứa |
|
|
251,33 |
|
251,33 |
1,29 |
18,00 |
x |
|
|
35 |
Hồ Tây |
TT Đắk Mil |
Hồ chứa |
30,38 |
|
458,37 |
|
488,75 |
2,83 |
11,80 |
|
x |
|
36 |
Đập Đăk Goun thượng |
Thuận An |
Hồ chứa |
46,82 |
|
143,60 |
|
190,42 |
0,53 |
10,90 |
|
x |
|
37 |
Hồ Jun Juh |
Đức Minh |
Hồ chứa |
41,30 |
|
31,56 |
|
72,86 |
0,62 |
10,00 |
|
x |
|
38 |
Hồ Núi Lửa |
Thuận An |
Hồ chứa |
73,68 |
|
179,76 |
|
253,43 |
0,80 |
9,00 |
|
x |
|
39 |
Đập Đăk Puer |
Thuận An |
Hồ chứa |
20,64 |
|
251,36 |
|
271,99 |
0,87 |
10,00 |
|
x |
|
40 |
Đập Yok Lom |
Thuận An |
Hồ chứa |
|
|
190,87 |
|
190,87 |
0,56 |
13,80 |
|
x |
|
41 |
Hồ Đăk Rla |
Đắk N'DRót |
Hồ chứa |
|
|
182,68 |
|
182,68 |
0,65 |
9,00 |
|
x |
|
42 |
Hồ Bu Đắk |
Thuận An |
Hồ chứa |
15,14 |
|
46,20 |
|
61,34 |
0,51 |
10,00 |
|
x |
|
43 |
Hồ Đội 1 |
Đắk Lao |
Hồ chứa |
|
|
118,01 |
|
118,01 |
0,60 |
10,00 |
|
x |
|
44 |
Hồ E29 |
Đắk Sắk |
Hồ chứa |
57,54 |
20,89 |
322,52 |
|
400,95 |
0,72 |
12,00 |
|
x |
|
45 |
Công trình Đô Ry I |
Đắk R'la |
Hồ chứa |
|
|
70,03 |
|
70,03 |
0,29 |
13,00 |
|
x |
|
46 |
Công trình Đăk Láp |
Đắk Gằn |
Hồ chứa |
|
|
65,11 |
|
65,11 |
0,17 |
11,00 |
|
x |
|
47 |
Lâm trường Thuận An |
Thuận An |
Hồ chứa |
|
11,82 |
198,70 |
|
210,52 |
0,30 |
12,00 |
|
x |
|
48 |
Hồ Đội 2 |
Thuận An |
Hồ chứa |
|
|
9,40 |
|
9,40 |
0,37 |
12,00 |
|
x |
|
49 |
Công trình Đăk Goun |
Đắk N'DRót |
Hồ chứa |
|
|
98,59 |
|
98,59 |
0,22 |
9,00 |
|
|
x |
50 |
Hồ Lâm trường Đắk Gằn |
Đắk Gằn |
Hồ chứa |
|
|
22,56 |
|
22,56 |
0,06 |
8,60 |
|
|
x |
51 |
Hồ Vạn Xuân |
TT Đắk Mil |
Hồ chứa |
|
|
15,57 |
|
15,57 |
0,04 |
7,00 |
|
|
x |
52 |
Thủy lợi Mạnh Tiến |
Đức Mạnh |
Hồ chứa |
|
|
31,57 |
|
31,57 |
0,16 |
8,80 |
|
|
x |
53 |
Đập Sapa |
Thuận An |
Hồ chứa |
|
|
45,88 |
|
45,88 |
0,05 |
6,00 |
|
|
x |
54 |
Đập Ông Hiên |
Thuận An |
Hồ chứa |
12,49 |
|
53,13 |
|
65,62 |
0,16 |
6,50 |
|
|
x |
55 |
Hồ Đội 35 |
Đắk Lao |
Hồ chứa |
|
|
274,36 |
|
274,36 |
0,11 |
8,00 |
|
|
x |
56 |
Hồ Đội 40 |
Đắk Lao |
Hồ chứa |
|
|
172,33 |
|
172,33 |
0,10 |
7,00 |
|
|
x |
57 |
Công trình hồ Đăk Loou |
Đắk Lao |
Hồ chứa |
|
|
87,39 |
|
87,39 |
0,35 |
8,00 |
|
|
x |
58 |
Đập Ông Truyền |
Đức Minh |
Hồ chứa |
|
|
34,89 |
|
34,89 |
0,18 |
3,00 |
|
|
x |
59 |
Hồ Đắk Ken (6B) |
Đắk Lao |
Hồ chứa |
|
|
166,96 |
|
166,96 |
0,43 |
4,00 |
|
|
x |
60 |
Đập HTX Mạnh Thắng (Y ren) |
Đức Mạnh |
Hồ chứa |
|
|
24,44 |
|
24,44 |
0,34 |
4,50 |
|
|
x |
61 |
Đập Ông Hứa |
Đức Mạnh |
Hồ chứa |
|
|
|
|
|
0,50 |
8,80 |
|
|
x |
62 |
Hồ Đội 3 |
Đức Mạnh |
Hồ chứa |
|
16,93 |
74,48 |
|
91,40 |
0,43 |
6,50 |
|
|
x |
63 |
Hồ Ông Đăng |
Đức Mạnh |
Hồ chứa |
|
2,28 |
97,41 |
|
99,69 |
0,49 |
7,00 |
|
|
x |
64 |
Hồ Tăng Gia |
Đăk Lao |
Hồ chứa |
|
|
56,45 |
|
56,45 |
0,37 |
7,00 |
|
|
x |
65 |
Hồ Đội 4 |
Thuận An |
Hồ chứa |
|
|
4,06 |
|
4,06 |
0,60 |
8,00 |
|
|
x |
66 |
Đập Thái Bá Long |
Đức Minh |
Đập dâng |
89,51 |
19,52 |
107,08 |
|
216,11 |
0,02 |
2,00 |
|
|
x |
67 |
Đập Thọ Hoàng |
Đắk Sắk |
Đập dâng |
58,89 |
|
93,33 |
|
152,22 |
0,10 |
3,50 |
|
|
x |
68 |
Công trình thủy lợi Đắk Sôr |
Long Sơn |
Dập dâng |
61,63 |
101,18 |
195,67 |
|
358,47 |
0,88 |
1,50 |
|
x |
|
I.4 |
Huyện Đắk Song |
|
|
290,27 |
950,62 |
5.155,90 |
34,87 |
6.431,66 |
16,45 |
|
1 |
17 |
10 |
69 |
Hồ Thuận Thành |
Thuận Hạnh |
Hồ chứa |
|
38,17 |
279,33 |
4,00 |
321,50 |
0,74 |
15,50 |
x |
|
|
70 |
Đập Đăk Nhai |
Trường Xuân |
Hồ chứa |
|
7,91 |
307,27 |
0,55 |
315,73 |
1,07 |
14,76 |
|
x |
|
71 |
Hồ Đăk Toa |
Thuận Hà |
Hồ chứa |
14,97 |
253,43 |
403,21 |
|
671,61 |
2,02 |
14,32 |
|
x |
|
72 |
Hồ Sình Muống |
Thuận Hạnh |
Hồ chứa |
|
79,94 |
833,36 |
|
913,30 |
1,43 |
12,70 |
|
x |
|
73 |
CTTL Đắk Kuăl |
Đắk N'Drung |
Hồ chứa |
|
|
212,53 |
0,01 |
212,54 |
1,26 |
14,90 |
|
x |
|
74 |
Hồ Đăk Mol |
Đắk Mol |
Hồ chứa |
121,02 |
28,03 |
230,66 |
3,16 |
382,86 |
0,76 |
11,00 |
|
x |
|
75 |
Hồ Thôn 2 (Trường Xuân) |
Ti rường Xuân |
Hồ chứa |
|
7,01 |
152,66 |
1,96 |
161,63 |
0,55 |
9,00 |
|
x |
|
76 |
CTTL Đăk Lép |
Nâm N'Jang |
Hồ chứa |
|
268,21 |
225,30 |
4,28 |
497,79 |
0,67 |
14,76 |
|
x |
|
77 |
Thủy lợi Nâm N'Jang |
Nâm N'Jang |
Hồ chứa |
|
32,83 |
231,26 |
0,36 |
264,45 |
0,56 |
13,00 |
|
x |
|
78 |
Hồ Đăk Pông Bê |
Đắk N'Drung |
Hồ chứa |
10,35 |
|
270,23 |
|
280,58 |
0,75 |
13,50 |
|
x |
|
79 |
CTTL Đăk Rlon |
TT Đức An |
Hồ chứa |
|
|
98,33 |
|
98,33 |
0,91 |
14,00 |
|
x |
|
80 |
Hồ Thôn 3 |
Trường Xuân |
Hồ chứa |
|
18,22 |
43,84 |
|
62,06 |
0,25 |
11,95 |
|
x |
|
81 |
Hồ Thuận Tân |
Thuận Hạnh |
Hồ chứa |
|
64,72 |
324,84 |
2,21 |
391,77 |
0,29 |
13,40 |
|
x |
|
82 |
Hồ Suối Đá |
Đắk N'Drung |
Hồ chứa |
|
|
67,04 |
|
67,04 |
0,60 |
10,80 |
|
x |
|
83 |
Hồ Thôn 5 |
Đắk Ndrung |
Hồ chứa |
|
|
38,45 |
|
38,45 |
0,75 |
5,00 |
|
x |
|
84 |
Hồ Đăk Mruông |
TT Đức An |
Hồ chứa |
|
|
33,66 |
|
33,66 |
0,19 |
12,70 |
|
x |
|
85 |
Hồ 661 |
Thuận Hà |
Hồ chứa |
|
2,00 |
49,71 |
|
51,71 |
0,41 |
14,20 |
|
x |
|
86 |
Công trình thủy lợi Đắk Sơn 3 |
Đắk Hòa |
Hồ chứa |
26,08 |
15,88 |
241,37 |
5,29 |
288,62 |
0,87 |
14,00 |
|
x |
|
87 |
Hồ Đăk Mrung |
Thuận Hạnh |
Hồ chứa |
18,35 |
71,73 |
555,87 |
5,12 |
651,07 |
0,48 |
5,90 |
|
|
x |
88 |
Hồ Cư PRông |
Đắk Mol |
Hồ chứa |
18,55 |
2,05 |
29,79 |
|
50,39 |
0,12 |
9,00 |
|
|
x |
89 |
CTTL Đăk Cai |
Trường Xuân |
Hồ chứa |
|
6,58 |
108,08 |
1,83 |
116,49 |
0,27 |
9,20 |
|
|
x |
90 |
Hồ Thôn 2 |
Đắk N'Drung |
Hồ chứa |
|
|
30,06 |
|
30,06 |
0,15 |
7,00 |
|
|
x |
91 |
Hồ Thôn 7 (Bu Bong) |
Đắk N'Drung |
Hồ chứa |
|
|
47,52 |
|
47,52 |
0,12 |
5,00 |
|
|
x |
92 |
Đập Xơ Re |
Đăk N'Drung |
Hồ chứa |
0,22 |
|
11,79 |
|
12,01 |
0,22 |
6,50 |
|
|
x |
93 |
Đập Thôn 10 |
Đăk N'Drung |
Hồ chứa |
|
|
13,16 |
|
13,16 |
|
|
|
|
x |
94 |
Hồ Xu Đăng (Dâng Dri) |
Đăk N'Drung |
Hồ chứa |
1,12 |
32,04 |
38.90 |
|
72,06 |
0,68 |
6,50 |
|
|
x |
95 |
Hồ Đăk Kual 5 |
Đăk N'Drung |
Hồ chứa |
|
17,84 |
151,36 |
5,25 |
174,44 |
0,33 |
4,38 |
|
|
x |
96 |
Đập dâng Y Oanh |
Đăk Mol |
Đập dâng |
79,61 |
4,03 |
126,37 |
0,89 |
210,91 |
|
1,00 |
|
|
x |
I.5 |
Thành phố Gia Nghĩa |
|
44,86 |
1,02 |
1.756,27 |
0,75 |
1.802,90 |
16,24 |
|
2 |
12 |
3 |
|
97 |
Hồ Trung Tâm |
Nghĩa Đức |
Hồ chứa |
|
|
141,63 |
|
141,63 |
7,80 |
7,00 |
x |
|
|
98 |
Hồ Đắk Cút |
Đắk Nia |
Hồ chứa |
42,18 |
|
176,98 |
0,54 |
219,70 |
0,79 |
15,19 |
x |
|
|
99 |
Hồ Nam Dạ |
Đắk Nia |
Hồ chứa |
|
|
98,31 |
|
98,31 |
1,08 |
14,20 |
|
x |
|
100 |
Hồ Chế Biến |
Đắk Nia |
Hồ chứa |
|
|
75,39 |
|
75,39 |
0,69 |
12,30 |
|
x |
|
101 |
Hồ Tân Hiệp 1 |
Đắk R'Moan |
Hồ chứa |
|
|
146,31 |
|
146,31 |
0,78 |
10,80 |
|
x |
|
102 |
Hồ Đăk Nút |
Nghĩa Đức |
Hồ chứa |
|
|
155,45 |
|
155,45 |
0,64 |
10,30 |
|
x |
|
103 |
Hồ Đăk Noh (Đăk Đô) |
Đắk Nia |
Hồ chứa |
2,68 |
|
217,01 |
|
219,69 |
0,43 |
12,00 |
|
x |
|
104 |
Hồ Đăk Rial |
Đắk Nia |
Hồ chứa |
|
|
112,82 |
|
112,82 |
0,31 |
12,30 |
|
x |
|
105 |
Hồ Thôn 2B |
Đắk Nia |
Hồ chứa |
|
|
43,69 |
|
43,69 |
0,41 |
12,80 |
|
x |
|
106 |
Hồ Sình Ba |
Nghĩa Trung |
Hồ chứa |
|
|
126,15 |
|
126,15 |
0,60 |
10,50 |
|
x |
|
107 |
Hồ Tồ 5 |
Nghĩa Trung |
Hồ chứa |
|
|
34,81 |
|
34,81 |
0,65 |
11,00 |
|
x |
|
108 |
Hồ Rẫy Mới |
Quảng Thành |
Hồ chứa |
|
|
152,19 |
|
152,19 |
0,58 |
14,50 |
|
x |
|
109 |
Hồ Thủy lợi Nghĩa Phú |
Nghĩa Phú |
Hồ chứa |
|
1,02 |
39,30 |
0,21 |
40,53 |
0,07 |
12,80 |
|
x |
|
110 |
Hồ thủy lợi Tổ 3 |
Nghĩa Phú |
Hồ chứa |
|
|
|
|
|
0,61 |
10,00 |
|
x |
|
111 |
Hồ Fai Kol Poul Đăng |
Đắk Nia |
Hồ chứa |
|
|
151,82 |
|
151,82 |
0,50 |
6,00 |
|
|
x |
112 |
Hồ Tổ 6 |
Nghĩa Trung |
Hồ chứa |
|
|
23,37 |
|
23,37 |
0,31 |
5,00 |
|
|
x |
113 |
Công trình thủy lợi Đắk Nur |
Nghĩa Đức |
Hồ chứa |
|
|
61,04 |
|
61,04 |
|
|
|
|
x |
I.6 |
Huyện Đắk Glong |
|
207,62 |
1.331,03 |
5.319,55 |
53,02 |
6.911,22 |
18,67 |
|
7 |
23 |
16 |
|
114 |
Bas Rai |
Quảng Khê |
Hồ chứa |
|
|
97,37 |
|
97,37 |
0,75 |
15,00 |
x |
|
|
115 |
Hồ Thôn 1 |
Đắk Ha |
Hồ chứa |
|
20,53 |
108,36 |
2,30 |
131,19 |
0,07 |
16,00 |
x |
|
|
116 |
Hồ Trảng Ba |
Đắk Ha |
Hồ chứa |
55,21 |
11,68 |
93,13 |
1,72 |
161,74 |
0,27 |
15,00 |
x |
|
|
117 |
Hồ Số 2 |
Đắk Plao |
Hồ chứa |
|
147,07 |
29,20 |
|
176,27 |
0,11 |
16,60 |
x |
|
|
118 |
Hồ Dạ Hang Lang |
Đắk R'măng |
Hồ chứa |
|
55,76 |
42,48 |
|
98,24 |
0,70 |
18,00 |
x |
|
|
119 |
Thủy lợi Nao Ma A |
Quảng Khê |
Hồ chứa |
|
|
70,07 |
|
70,07 |
0,57 |
16,40 |
x |
|
|
120 |
Thủy lợi thôn 5 |
Đắk Som |
Hồ chứa |
|
|
93,63 |
|
93,63 |
0,25 |
15,30 |
x |
|
|
121 |
Hồ Thủy điện |
Quảng Sơn |
Hồ chứa |
|
|
103,32 |
5,13 |
108,46 |
1,20 |
6,68 |
|
x |
|
122 |
Hồ Công ty 847 |
Quảng Sơn |
Hồ chứa |
|
|
242,52 |
3,65 |
246,17 |
1,10 |
8,30 |
|
x |
|
123 |
Hồ Đắk Srê |
Quảng Khê |
Hồ chứa |
|
|
247,52 |
9,35 |
256,87 |
0,90 |
9,80 |
|
x |
|
124 |
Hồ Đắk Hlang |
Quảng Khê |
Hồ chứa |
|
|
123,52 |
|
123,52 |
0,54 |
13,30 |
|
x |
|
125 |
Hồ Đắk Snao |
Đắk R'măng |
Hồ chứa |
|
32,24 |
46,11 |
|
78,35 |
0,60 |
10,45 |
|
x |
|
126 |
Hồ Thôn 3B Bon Sa Nar |
Quảng Sơn |
Hồ chứa |
4,00 |
|
94,50 |
|
98,50 |
0,63 |
14,88 |
|
x |
|
127 |
Hồ Đắk Snao 1 (Hồ 882A) |
Quảng Sơn |
Hồ chứa |
|
|
82,90 |
|
82,90 |
0,62 |
12,50 |
|
x |
|
128 |
Hồ Đắk Snao 3 |
Quảng Sơn |
Hồ chứa |
3,59 |
|
131,17 |
|
134,76 |
0,71 |
12,50 |
|
x |
|
129 |
Hồ Chum Ia |
Đắk Som |
Hồ chứa |
|
|
131,80 |
|
131,80 |
0,70 |
13,00 |
|
x |
|
130 |
Hồ Thôn 4 |
Quảng Khê |
Hồ chứa |
|
|
103,07 |
|
103,07 |
0,36 |
13,34 |
|
x |
|
131 |
Hồ Bi Zê Rê |
Đắk Som |
Hồ chứa |
|
|
58,69 |
|
58,69 |
0,39 |
14,83 |
|
x |
|
132 |
Hồ Đắk Ha |
Đắk Ha |
Hồ chứa |
|
54,60 |
236,77 |
|
291,37 |
0,69 |
9,00 |
|
x |
|
133 |
Hồ Đắk Bông |
Đắk Ha |
Hồ chứa |
|
7,15 |
75,74 |
|
82,88 |
0,17 |
14,00 |
|
x |
|
134 |
Hồ Đắk R'tiêng |
Đắk Ha |
Hồ chứa |
|
95,64 |
78,96 |
|
174,60 |
0,17 |
13.55 |
|
x |
|
135 |
Thủy lợi Đắk N'der 2 |
Quảng Sơn |
Hồ chứa |
|
2,86 |
107,84 |
|
110,70 |
0,49 |
10,60 |
|
x |
|
136 |
Hồ Đắk Snao 2 (Hồ 882B) |
Quảng Sơn |
Hồ chứa |
|
0,43 |
77,71 |
|
78,14 |
0,14 |
11,10 |
|
x |
|
137 |
Hồ Đèo 52 |
Quảng Sơn |
Hồ chứa |
43,75 |
|
51,45 |
0,24 |
95,44 |
0,24 |
10,50 |
|
x |
|
138 |
Công trình thủy lợi NDer |
Quảng Khê |
Hồ chứa |
|
|
297,29 |
|
297,29 |
0,41 |
14,00 |
|
x |
|
139 |
Hồ B'Đơng |
Đắk Som |
Hồ chứa |
|
|
119,24 |
|
119,24 |
0,52 |
9,50 |
|
x |
|
140 |
Hồ Ea Nung |
Đắk Ha |
Hồ chứa |
|
10,91 |
355,92 |
|
366,83 |
0,45 |
12,50 |
|
x |
|
141 |
Hồ Đắk Pruh |
Đắk Ha |
Hồ chứa |
|
93,79 |
323,78 |
0,09 |
417,66 |
0,57 |
9,20 |
|
x |
|
142 |
Hồ Số 3 |
Đắk Plao |
Hồ chứa |
5,86 |
210,97 |
46,49 |
|
263,32 |
0,12 |
11,80 |
|
x |
|
143 |
Hồ Đắk Pin |
Quảng Sơn |
Hồ chứa |
13,62 |
5,97 |
274,24 |
9,34 |
303,17 |
0,36 |
6,50 |
|
x |
|
144 |
Hồ Trường học |
Quảng Khê |
Hồ chứa |
|
|
25,95 |
|
25,95 |
0,22 |
7,20 |
|
|
x |
145 |
Hồ Thôn 2 (Nao Kon Đơi) |
Quảng Khê |
Hồ chứa |
|
|
74,19 |
|
74,19 |
0,41 |
6,50 |
|
|
x |
146 |
Hồ Thôn 3 |
Quảng Khê |
Hồ chứa |
|
|
45,30 |
|
45,30 |
0,35 |
6,00 |
|
|
x |
147 |
Hồ Km 41 |
Quảng Sơn |
Hồ chứa |
|
|
158,06 |
|
158,06 |
0,37 |
9,00 |
|
|
x |
148 |
Hồ Ba Trong |
Quảng Sơn |
Hồ chứa |
|
|
71,23 |
|
71,23 |
0,26 |
8,00 |
|
|
x |
149 |
Hồ Số 1 |
Đắk Plao |
Hồ chứa |
4,24 |
387,58 |
262,63 |
0,09 |
654,53 |
0,11 |
10,80 |
|
|
x |
150 |
Hồ Thôn 2 |
Đắk Plao |
Hồ chứa |
|
69,15 |
19,87 |
0,33 |
89,35 |
|
7,90 |
|
|
x |
151 |
Đập thủy lợi Bon B'Srê B |
Đắk Som |
Hồ chứa |
|
|
123,82 |
|
123,82 |
0,05 |
5,00 |
|
|
x |
152 |
Hồ Đắk Mbuốch |
Quảng Khê |
Hồ chứa |
|
7,11 |
59,64 |
0,21 |
66,96 |
0,64 |
5,00 |
|
|
x |
153 |
Hồ Lâm trường (Thôn 5) |
Quảng Khê |
Hồ chứa |
|
2,16 |
19,49 |
|
21,65 |
0,31 |
4,40 |
|
|
x |
154 |
Hồ Cầu đường |
Quảng Khê |
Hồ chứa |
|
3,89 |
15,89 |
1,70 |
21,48 |
0,19 |
5,00 |
|
|
x |
155 |
Hồ Đắk Spin |
Quảng Sơn |
Hồ chứa |
76,87 |
19,98 |
412,92 |
15,08 |
524,86 |
|
9,70 |
|
|
x |
156 |
Hồ Thôn 3A+3B |
Quảng Sơn |
Hồ chứa |
|
1,64 |
5,23 |
|
6,88 |
0,17 |
8,50 |
|
|
x |
157 |
Hồ Thôn 3B |
Quảng Sơn |
Hồ chứa |
|
4,75 |
16,07 |
0,23 |
21,05 |
0,46 |
5,00 |
|
|
x |
158 |
Hồ Thôn 2 |
Quảng Sơn |
Hồ chứa |
|
0,40 |
44,12 |
3,44 |
47,96 |
0,34 |
4,00 |
|
|
x |
159 |
Đập dâng Đắk Plao |
Đắk Plao |
Đập dâng |
0,46 |
84,76 |
20,37 |
0,12 |
105,72 |
|
|
|
|
x |
I.7 |
Huyện Đắk RLấp |
|
|
157,04 |
41,61 |
5.842,36 |
19,95 |
6.060,96 |
30,93 |
|
4 |
22 |
14 |
160 |
Hồ Cầu Tư |
Nghĩa Thắng |
Hồ chứa |
14,17 |
1,42 |
552,28 |
|
567,87 |
8,09 |
19,00 |
x |
|
|
161 |
Hồ Thôn 9 |
Quảng Tín |
Hồ chứa |
|
|
109,40 |
|
109,40 |
0,53 |
16,00 |
x |
|
|
162 |
Đập Thôn 5 |
Đắk Sin |
Hồ chứa |
|
0,76 |
133,37 |
0,41 |
134,54 |
0,75 |
15,92 |
x |
|
|
163 |
Thủy lợi Da Dung |
TT Kiến Đức |
Hồ chứa |
|
|
57,71 |
|
57,71 |
0,29 |
19,00 |
x |
|
|
164 |
Hồ Thôn 2 (Đăk Sin) |
Đắk Sin |
Hồ chứa |
|
0,71 |
268,62 |
4,88 |
274,21 |
1,21 |
10,80 |
|
x |
|
165 |
Đập Quảng Lộc |
Đạo Nghĩa |
Hồ chứa |
|
3,00 |
352,08 |
|
355,08 |
1,10 |
14,80 |
|
x |
|
166 |
Hồ Đắk R’Tang |
Kiến Thành |
Hồ chứa |
|
4,11 |
316,49 |
4,76 |
325,36 |
1,50 |
10,00 |
|
x |
|
167 |
Hồ Nhân Cơ |
Nhân Cơ |
Hồ chứa |
|
|
342,96 |
|
342,96 |
1,10 |
9,00 |
|
x |
|
168 |
Hồ Đăk Ru II |
Đắk Ru |
Hồ chứa |
|
|
150,47 |
|
150,47 |
0,46 |
10,20 |
|
x |
|
169 |
Hồ Đăk Sin |
Đắk Sin |
Hồ chứa |
|
0,13 |
152,51 |
1,20 |
153,84 |
0,62 |
10,40 |
|
x |
|
170 |
Hồ Thôn 5 |
Đắk Sin |
Hồ chứa |
|
4,37 |
109,12 |
2,97 |
116,46 |
0,70 |
12,50 |
|
x |
|
171 |
Hồ Đăk Sinh (Hồ Thôn 5) |
Đắk Sin |
Hồ chứa |
6,38 |
4,81 |
245,62 |
3,72 |
260,53 |
0,96 |
9,50 |
|
x |
|
172 |
Đập Đăk Krung |
Đắk Wer |
Hồ chứa |
4,32 |
|
192,83 |
0,50 |
197,65 |
0,53 |
10,40 |
|
x |
|
173 |
Hồ Đắk Côn |
Đạo Nghĩa |
Hồ chứa |
|
|
246,09 |
|
246,09 |
0,73 |
9,00 |
|
x |
|
174 |
Hồ Đăk Tát |
Hưng Bình |
Hồ chứa |
|
|
184,23 |
|
184,23 |
0,73 |
9,10 |
|
x |
|
175 |
Hồ Thôn 9 (Kiến Thành) |
Kiến Thành |
Hồ chứa |
|
|
170,69 |
|
170,69 |
0,61 |
13,50 |
|
x |
|
176 |
Hồ Bon Pi Nao |
Nhân Đạo |
Hồ chứa |
|
2,33 |
131,56 |
|
133,89 |
0,92 |
10,57 |
|
x |
|
177 |
Hồ Đăk Nêr |
Nhân Đạo |
Hồ chứa |
|
3,01 |
215,14 |
|
218,15 |
0,99 |
11,20 |
|
x |
|
178 |
Hồ Đăk R'Mur |
Nhân Đạo |
Hồ chứa |
|
5,10 |
360,45 |
|
365,55 |
0,97 |
12,50 |
|
x |
|
179 |
Thủy lợi Bàu Muỗi |
Nhân Đạo |
Hồ chứa |
12,24 |
|
8,00 |
|
20,24 |
1,18 |
11,50 |
|
x |
|
180 |
Thủy lợi Đăk Xá |
Đắk Ru |
Hồ chứa |
|
|
157,58 |
|
157,58 |
0,41 |
14,20 |
|
x |
|
181 |
Hồ Đăk Ru I |
Đắk Ru |
Hồ chứa |
|
|
180,88 |
|
180,88 |
0,68 |
10,90 |
|
x |
|
182 |
Hồ Thôn 12 |
Nhân Cơ |
Hồ chứa |
|
|
111,36 |
|
111,36 |
0,40 |
10,50 |
|
x |
|
183 |
Hồ Số 3 |
Nhân Cơ |
Hồ chứa |
|
|
|
|
|
0,63 |
12,00 |
|
x |
|
184 |
Hồ Đăk R'Sung |
Nhân Đạo |
Hồ chứa |
|
|
183,00 |
|
183,00 |
0,65 |
12,50 |
|
x |
|
185 |
Đập Thôn 8 Đắk Sin |
Hưng Bình |
Hồ chứa |
|
|
98,26 |
|
98,26 |
0,42 |
10,20 |
|
x |
|
186 |
Hồ Đăk Blao |
TT Kiến Đức |
Hồ chứa |
|
|
55,28 |
|
55,28 |
0,26 |
7,20 |
|
|
x |
187 |
Hồ Thôn 11 |
Nhân Cơ |
Hồ chứa |
|
|
72,24 |
|
72,24 |
0,46 |
9,00 |
|
|
x |
188 |
Hồ Sa Da Co |
Quảng Tín |
Hồ chứa |
|
|
66,22 |
|
66,22 |
0,30 |
7,50 |
|
|
x |
189 |
Hồ Thôn 2 |
Quảng Tín |
Hồ chứa |
|
|
29,68 |
|
29,68 |
|
5,00 |
|
|
x |
190 |
Đăk Jena Tung |
Kiến Thành |
Hồ chứa |
|
|
71,35 |
|
71,35 |
0,18 |
9,50 |
|
|
x |
191 |
Hồ Bon Bu Ja Rá |
Nghĩa Thắng |
Hồ chứa |
16,50 |
0,81 |
64,90 |
|
82,21 |
0,49 |
7,50 |
|
|
x |
192 |
Đập Đắk Kar 1 |
Đắk Ru |
Đập dâng |
|
|
87,16 |
|
87,16 |
|
5,40 |
|
|
x |
193 |
Đập Thôn 1 |
Đắk Sin |
Đập dâng |
25,10 |
2,23 |
87,29 |
1,51 |
116,13 |
0,34 |
6,10 |
|
|
x |
194 |
Đập Đắk Kê’h |
Đạo Nghĩa |
Đập dâng |
17,14 |
|
59,54 |
|
76,68 |
0,10 |
3,50 |
|
|
x |
195 |
Đập Quảng Phước |
Đạo Nghĩa |
Đập dâng |
5,31 |
|
43,62 |
|
48,93 |
0,66 |
4,20 |
|
|
x |
196 |
Đập Quảng Hòa |
Đạo Nghĩa |
Đập dâng |
21,29 |
|
40,03 |
|
61,32 |
0,48 |
4,20 |
|
|
x |
197 |
Đập Quảng Chánh |
Nghĩa Thắng |
Đập dâng |
9,30 |
7,15 |
37,77 |
|
54,22 |
0,45 |
4,30 |
|
|
x |
198 |
Đập Bon Bu Ja Rá |
Nghĩa Thắng |
Đập dâng |
19,64 |
|
62,78 |
|
82,42 |
|
4,00 |
|
|
x |
199 |
Đập Quảng Thuận |
Đạo Nghĩa |
Đập dâng |
5,65 |
1,67 |
33,80 |
|
41,12 |
0,03 |
3,10 |
|
|
x |
I.8 |
Huyện Tuy Đức |
|
|
398,79 |
514,20 |
4.270,41 |
31,42 |
5.214,82 |
19,480 |
|
10 |
17 |
8 |
200 |
Hồ Đăk Huýt |
Quảng T rực |
Hồ chứa |
19,52 |
1,38 |
148,36 |
|
169,26 |
0,55 |
15,00 |
x |
|
|
201 |
Đập Đăk Glun 3 |
Đắk Ngo |
Hồ chứa |
|
|
7,00 |
|
7,00 |
0,56 |
16,00 |
x |
|
|
202 |
Đập D2 |
Quảng Trực |
Hồ chứa |
|
0,90 |
16,65 |
|
17,55 |
0,79 |
15,50 |
x |
|
|
203 |
Hồ Thôn 2 (Pu Prăng) |
Quảng Trực |
Hồ chứa |
|
13,63 |
23,61 |
|
37,24 |
0,13 |
15,00 |
x |
|
|
204 |
Hồ Đăk Bu R'ley |
Đắk R'tih |
Hồ chứa |
|
2,54 |
52,01 |
|
54,55 |
0,13 |
16,60 |
x |
|
|
205 |
Đập Đăk Glun 1 |
Đắk Ngo |
Hồ chứa |
|
3,00 |
17,90 |
|
20,90 |
0,46 |
17,00 |
x |
|
|
206 |
Đập Đăk Glun 2 |
Đắk Ngo |
Hồ chứa |
|
|
7,70 |
|
7,70 |
0,46 |
17,50 |
x |
|
|
207 |
Hồ Số 2 |
Đắk Ngo |
Hồ chứa |
|
|
51,94 |
|
51,94 |
0,43 |
17,20 |
x |
|
|
208 |
Đập Bon Bu PRăng 2 |
Quảng Trực |
Hồ chứa |
|
|
192,95 |
|
192,95 |
1,15 |
18,00 |
x |
|
|
209 |
Hồ Đắk Ngo |
Đăk Ngo |
Hồ chứa |
2,76 |
|
129,47 |
|
132,23 |
2,89 |
24,90 |
x |
|
|
210 |
Hồ Đăk Ría |
Đắk R'tih |
Hồ chứa |
5,80 |
|
133,01 |
|
138,81 |
1,05 |
10,80 |
|
x |
|
211 |
Hồ Đăk R’Tih |
Đắk R'tih |
Hồ chứa |
56,85 |
21,82 |
379,17 |
1,15 |
458,99 |
1,81 |
14,95 |
|
x |
|
212 |
Hồ Đăk Buk So |
Đắk Buk Sor |
Hồ chứa |
15,28 |
69,60 |
176,27 |
16,98 |
278,13 |
1,12 |
10,00 |
|
x |
|
213 |
Hồ Đăk Bliêng |
Đắk R'tih |
Hồ chứa |
48,92 |
24,24 |
120,37 |
0,96 |
194,49 |
1,15 |
13,00 |
|
x |
|
214 |
Hồ Doãn Văn |
Đắk R'tih |
Hồ chứa |
17,74 |
|
74,35 |
0,45 |
92,54 |
0,92 |
13,00 |
|
x |
|
215 |
Hồ Đăk BLung |
Đắk Buk Sor |
Hồ chứa |
|
17,83 |
153,91 |
0,96 |
172,70 |
0,56 |
13,00 |
|
x |
|
216 |
Hồ Số 1 |
Đắk Ngo |
Hồ chứa |
|
|
143,01 |
|
143,01 |
0,82 |
11,95 |
|
x |
|
217 |
Hồ Đăk Ké |
Quảng Trực |
Hồ chứa |
15,22 |
3,56 |
166,83 |
1,00 |
186,61 |
0,31 |
13,30 |
|
x |
|
218 |
Đập Bon Đăk Bu Lum |
Quảng Trực |
Hồ chứa |
2,80 |
|
115,00 |
|
117,80 |
0,14 |
14,00 |
|
x |
|
219 |
Hồ Đăk Ké 2 |
Quảng Trực |
Hồ chứa |
1,30 |
4,04 |
197,65 |
0,76 |
203,75 |
0,40 |
14,80 |
|
x |
|
220 |
Đập Đắk Huýt 4 |
Quảng Trực |
Hồ chứa |
0,10 |
|
162,00 |
|
162,10 |
0,38 |
12,00 |
|
x |
|
221 |
Hồ Đắk R'Ma |
Đắk Buk Sor |
Hồ chứa |
|
12,21 |
82,70 |
0,05 |
94,96 |
0,26 |
13,89 |
|
x |
|
222 |
Hồ Số 3 |
Đắk Ngo |
Hồ chứa |
|
|
181,16 |
|
181,16 |
0,38 |
14,32 |
|
x |
|
223 |
Hồ Số 4 |
Đắk Ngo |
Hồ chứa |
|
|
226,03 |
|
226,03 |
0,31 |
13,60 |
|
x |
|
224 |
Hồ Đắk Tiên Tranh |
Đắk Buk Sor |
Hồ chứa |
88,50 |
310,40 |
454,65 |
0,30 |
853,85 |
1,34 |
12,00 |
|
x |
|
225 |
Hồ D1 |
Quảng Trực |
Hồ chứa |
|
0,80 |
36,15 |
|
36,95 |
0,27 |
14,30 |
|
x |
|
226 |
Hồ Đắk Zên |
Quảng Trực |
Hồ chứa |
|
0,80 |
14,90 |
|
15,70 |
0,08 |
13,30 |
|
x |
|
227 |
Hồ Thôn 2 |
Quảng Tâm |
Hồ chứa |
|
20,60 |
100,05 |
0,45 |
121,10 |
0,38 |
5,40 |
|
|
x |
228 |
Đập dâng Đắk Huýt 3 |
Quảng Trục |
Dập dâng |
10,21 |
|
181,96 |
|
192,17 |
0,06 |
1,80 |
|
|
x |
229 |
Đập Đắk Huýt 2 |
Quảng trực |
Đập dâng |
14,74 |
|
226,52 |
4,90 |
246,16 |
0,03 |
2,00 |
|
|
x |
230 |
Đập dâng Đắk Tih 1 |
Đắk R’Tih |
Đập dâng |
33,63 |
5,00 |
136,03 |
|
174,66 |
0,02 |
3,20 |
|
|
x |
231 |
Đập dâng Thôn 2 |
Quảng Tân |
Đập dâng |
62,42 |
1,85 |
155,00 |
3,46 |
222,73 |
0,03 |
2,50 |
|
|
x |
232 |
Đập dâng Bon Phung |
Quảng Tân |
Đập dâng |
3,00 |
|
6,10 |
|
9,10 |
0,02 |
2,00 |
|
|
x |
233 |
Đập Thôn 3 |
Đắk R’Tih |
Đập dâng |
|
|
|
|
|
0,09 |
2,90 |
|
|
x |
234 |
Đập Thôn 6 (Bu Ko) |
Đắk R’Tih |
Đập dâng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
2.591,35 |
1.414,29 |
516,48 |
23,11 |
4.545,24 |
|
|
|
|
9 |
||
II.1 |
Huyện Cư Jút |
|
|
294,88 |
65,95 |
85,04 |
18,06 |
463,93 |
|
|
|
|
2 |
1 |
Trạm Bơm Ea Pô |
Ea Pô |
Trạm bơm |
172,75 |
65,95 |
44,18 |
17,94 |
300,81 |
|
|
|
|
x |
2 |
Trạm bơm KC1- CTTL Đắk Diêr |
Cư Knia |
Trạm bơm |
122,13 |
|
40,87 |
0,13 |
163,12 |
|
|
|
|
x |
II.2 |
Huyện Krông Nô |
|
|
2.158,17 |
655,08 |
49,36 |
2,02 |
2.864,62 |
|
|
|
|
5 |
3 |
HTTB Đắk Rền |
Nâm N' Đir |
Trạm bơm |
575,72 |
463,72 |
|
|
1.039,44 |
|
|
|
|
x |
4 |
HTTB Buôn Choah |
Buôn Choah |
Trạm bơm |
1.354,40 |
78,68 |
|
|
1.433,08 |
|
|
|
|
x |
5 |
Trạm bơm D12 |
Quảng Phú |
Trạm bơm |
162,32 |
57,24 |
19,57 |
0,22 |
239,35 |
|
|
|
|
x |
6 |
Trạm bơm Buôn Choih |
Đức Xuyên |
Trạm bơm |
31,81 |
55,44 |
9,94 |
1,79 |
98,98 |
|
|
|
|
x |
7 |
Trạm bơm Buôn Ktắk |
Quảng Phú |
Trạm bơm |
33,92 |
|
19,85 |
|
53,77 |
|
|
|
|
x |
II.3 |
Huyện Đắk Mil |
|
|
|
|
124,08 |
|
124,08 |
|
|
|
|
1 |
8 |
Trạm bơm Đắk Mil |
Thị trấn Đắk Mil |
Trạm bơm |
|
|
124,08 |
|
124,08 |
|
|
|
|
x |
II.4 |
Huyện Đắk Glong |
|
138,30 |
693,26 |
258,00 |
3,04 |
1.092,61 |
|
|
|
|
1 |
|
9 |
Trạm bơm Suối Đá |
Xã Quảng Hòa |
Trạm bơm |
138,30 |
693,26 |
258,00 |
3,04 |
1.092,61 |
|
|
|
|
x |
|
100,30 |
2.096,53 |
|
2.196,83 |
|
|
|
|
7 |
||||
III.1 |
Huyện Cư Jút |
|
|
|
100,30 |
2.096,53 |
|
2.196,83 |
|
|
|
|
3 |
1 |
Hệ thống kênh tiêu úng xã Nam Dong |
Nam Dong |
Kênh tiêu |
|
61,86 |
852,69 |
|
914,55 |
|
|
|
|
x |
2 |
Kênh tiêu Đắk Wil |
Đắk Wil |
Kênh tiêu |
|
|
706,84 |
|
706,84 |
|
|
|
|
x |
3 |
Kênh tiêu úng Buôn K’nha |
Đắk Wil |
Kênh tiêu |
|
38,44 |
537,00 |
|
575,44 |
|
|
|
|
x |
III.2 |
Huyện Krông Nô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
Kênh tiêu Cánh Nam |
Đắk Nang |
Kênh tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
5 |
Kênh tiêu Đất Đỏ |
Đắk Nang |
Kênh tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
6 |
Kênh tiêu Nam Đà |
Nam Đà |
Kênh tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
7 |
Hệ thống Kênh tiêu D12 |
Quảng Phú |
Kênh tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
14,03 |
140,54 |
1,17 |
|
155,75 |
|
|
|
|
2 |
|||
IV.1 |
Huyện Krông Nô |
|
|
3,59 |
140,54 |
1,17 |
|
145,31 |
|
|
|
|
1 |
1 |
Phai chắn nước đập cũ Nam Đà |
Nam Đà |
|
3,59 |
140,54 |
1,17 |
|
145,31 |
0,04 |
2,00 |
|
|
x |
IV.2 |
Huyện Đắk Mil |
|
|
10,44 |
|
|
|
10,44 |
|
|
|
|
1 |
2 |
Thủy lợi chống hạn Thôn Nam Sơn (xã Long Sơn, huyện Đắk Mil) - Thôn Đắk Sơn (xã Nam Xuân, huyện Krông Nô |
Long Sơn |
|
10,44 |
|
|
|
10,44 |
|
|
|
|
x |
252 |
Tổng cộng |
7.672,07 |
5.471,14 |
34.450,06 |
205,85 |
47.799,13 |
163,41 |
|
38 |
120 |
94 |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHÂN CẤP CHO
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2023 của
UBND tỉnh Đắk Nông)
STT |
Tên công trình |
Địa điểm (xã, phường, thị trấn) |
Loại công trình |
Năng lực phục vụ thực tế (ha) |
Thông số công trình |
Phân loại công trình |
|||||||
Lúa |
Mạ, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày |
Cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu |
Cấp nước cho nuôi trồng Thủy sản |
Tổng cộng |
Dung tích hồ (106m3) |
Chiều cao đập (m) |
Lớn |
Vừa |
Nhỏ |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
25,00 |
|
676,00 |
|
706,00 |
2,340 |
|
0 |
0 |
21 |
||
I.1 |
Huyện Cư Jút |
|
|
25,00 |
|
60,00 |
|
85,00 |
0,575 |
|
|
|
1 |
1 |
Hồ Ea Tling |
Thị trấn Ea Tling |
Hồ chứa |
25,00 |
|
60,00 |
|
85,00 |
0,58 |
6,80 |
|
|
x |
I.3 |
Thành phố Gia Nghĩa |
|
|
|
|
60,00 |
|
60,00 |
0,825 |
|
|
|
8 |
2 |
Hồ Công An |
Nghĩa Tân |
Hồ chứa |
|
|
6,00 |
|
6,00 |
0,10 |
3,50 |
|
|
x |
3 |
Hồ Nội Trú |
Nghĩa Trung |
Hồ chứa |
|
|
20,00 |
|
20,00 |
0,30 |
3,00 |
|
|
x |
4 |
Hồ Tổ 2 |
Nghĩa Phú |
Hồ chứa |
|
|
5,00 |
|
5,00 |
0,12 |
6,00 |
|
|
x |
5 |
Hồ Mặt Trận |
Nghĩa Trung |
Hồ chứa |
|
|
20,00 |
|
20,00 |
0,24 |
6,50 |
|
|
x |
6 |
Hồ Đỉa |
Quảng Thành |
Hồ chứa |
|
|
25,00 |
|
25,00 |
0,11 |
4,50 |
|
|
x |
7 |
Hồ Đại La |
Nghĩa Phú |
Hồ chứa |
|
|
5,00 |
|
5,00 |
0,32 |
4,00 |
|
|
x |
8 |
Hồ Thiên Nga (Hồ Vịt) |
Nghĩa Thành |
Hồ chứa |
|
|
5,00 |
|
5,00 |
0,23 |
7,00 |
|
|
x |
9 |
Hồ Bãi Nứa |
Nghĩa Phú |
Hồ chứa |
|
|
5,00 |
|
5,00 |
0,10 |
6,00 |
|
|
x |
I.4 |
Huyện Đắk Glong |
|
|
|
|
50,00 |
|
50,00 |
0,670 |
|
|
|
1 |
10 |
Hồ Đắk Som |
Đắk Som |
Hồ chứa |
|
|
50,00 |
|
50,00 |
0,67 |
3,50 |
|
|
x |
I.5 |
Huyện Đắk RLấp |
|
|
|
|
120,00 |
|
120,00 |
0,270 |
|
|
|
4 |
11 |
Đập dâng Đắk Kar II |
Đắk Ru |
Đập dâng |
|
|
20,00 |
|
20,00 |
|
|
|
|
x |
12 |
Hồ SaDaco 2 |
Quảng Tín |
Hồ chứa |
|
|
70,00 |
|
70,00 |
0,14 |
7,00 |
|
|
x |
13 |
Hồ Bon Bu Bir |
Quảng Tín |
Hồ chứa |
|
|
20,00 |
|
20,00 |
0,13 |
5,00 |
|
|
x |
14 |
Hồ Tổ 6 |
Đắk Ru |
Hồ chứa |
|
|
10,00 |
|
10,00 |
0,30 |
2,00 |
|
|
x |
I.6 |
Huyện Tuy Đức |
|
|
|
|
180,00 |
|
180,00 |
|
|
|
|
6 |
15 |
Đập dâng Đội 2 |
Quảng Tân |
Đập dâng |
|
|
25,00 |
|
25,00 |
|
|
|
|
x |
16 |
Đập dâng Đội 3 |
Quảng Tân |
Đập dâng |
|
|
25,00 |
|
25,00 |
|
|
|
|
x |
17 |
Đập dâng Thôn 3 |
Quảng Tân |
Đập dâng |
|
|
30,00 |
|
30,00 |
|
|
|
|
x |
18 |
Đập dâng Bon Nu N'drong |
Quảng Tân |
Đập dâng |
|
|
20,00 |
|
20,00 |
|
|
|
|
x |
19 |
Đập dâng Bon Phung (Đắk N’Jut) |
Quảng Tân |
Đập dâng |
|
|
35,00 |
|
35,00 |
|
|
|
|
x |
20 |
Đập dâng Đội 1 |
Quảng Tân |
Đập dâng |
|
|
45,00 |
|
45,00 |
|
|
|
|
x |
I.7 |
Huyện Krông Nô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
21 |
Hồ thị trấn Đắk Mâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
||||
II.1 |
Huyện Cư Jút |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
Kênh tiêu Cư Knia |
Cư Knia |
Kênh tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
III.1 |
Huyện Krông Nô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
Trạm bơm điện ở thôn Sơn Hà, xã Nam Xuân |
Nam Xuân |
Trạm bơm |
26,40 |
|
|
|
26,40 |
|
|
|
|
x |
23 |
Tổng cộng |
51,40 |
|
676,00 |
|
732,40 |
2,75 |
|
0 |
0 |
23 |
Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về Quy định Phân cấp quản lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 03/2023/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Lê Trọng Yên |
Ngày ban hành: | 12/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về Quy định Phân cấp quản lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Chưa có Video