Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 03/2009/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 12 tháng 02 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC LOÀI CÂY MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG RỪNG VÀ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG ĐỂ CẢI TẠO RỪNG TỰ NHIÊN NGHÈO KIỆT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 245/1998/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước các cấp về rừng và đất lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ; căn cứ Thông tư số 57/2007/TT-BNN ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 77/TTr-SNN ngày 21 năm 01 năm 2009 về việc quy định các loài cây mục đích và tiêu chí áp dụng để cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt trên địa bàn tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định Danh mục các loài cây mục đích, đối tượng rừng tự nhiên được phép cải tạo và tiêu chí xác định rừng tự nhiên nghèo kiệt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:

1. Danh mục các loài cây mục đích: Gồm 235 loài cây gỗ thuộc 8 nhóm theo Phụ biểu kèm theo Quyết định này.

2. Đối tượng rừng tự nhiên được phép cải tạo và tiêu chí xác định rừng tự nhiên nghèo kiệt:

- Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ và khoản 2 (điểm 2.1 và điểm 2.2) mục II Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.

- Tùy loại rừng (rừng gỗ hoặc rừng tre, nứa) và thực trạng từng khu rừng cụ thể để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định áp dụng tiêu chí về trữ lượng hoặc tiêu chí về mật độ cây cho phù hợp khi cho phép các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cải tạo rừng.

Điều 2. Trình tự, thủ tục cải tạo rừng tự nhiên thực hiện theo quy định tại Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-Bộ NN và PTNT (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Bình; 
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CVNN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hoài

 

PHỤ BIỂU:

DANH MỤC CÁC LOÀI CÂY GỖ MỤC ĐÍCH
(đính kèm Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

TT

Loài cây

Tên khoa học

 

Nhóm I

1

Bách vàng

Xanthocyparis vietnamensis

2

Bách xanh

Calocedrus macrolepis

3

Bách xanh đá

Calocedrus  rupestris

4

Dáng hương

Pterocarpus pedatus Pierre

5

Gụ mật

Sindora cochinchinensis Baill

6

Gụ lau

Sindora tonkinensis A.Chev

7

Hoàng đàn

Cupressus funebris Endl

8

Huê mộc

Dalbergia sp

9

L  Lát hoa

Chukrasia tabularis A..Juss

10

Lát da đồng

Chukrasia sp

11

Lát chun

Chukrasia sp

12

Lát xanh

Chukrasia var. quadrivalvis Pell

13

Lát lông

Chukrasia var.velutina King

14

Mun sừng

Diospyros mun H.Lec

15

Mun sọc

Diospyros sp

16

Muồng đen

Cassia siamea lamk

17

Pơ mu

Fokienia hodginsii A.Henry et thomas

18

Sơn huyết

Melanorrhoea laccifera Pierre

19

Sưa

Dalbergia tonkinensis Prain

20

Thiết đinh

Markhamia stipulata

21

Trầm hương

Aquilaria Agallocha Roxb

 

Nhóm II

1

Lim xanh

Erythrophloeum fordii Oliv

2

Nghiến

Parapentace tonkinensis Gagnep

3

Kiền kiền

Hopea pierrei Hance

4

Sao xanh

Homalium caryophyllaceum Benth

5

Sến mật

Fassia pasquieri H.Lec

6

Sến cát

Fosree cochinchinensis Pierre

7

Táu mật

Vatica tonkinensis A.chev

8

Táu núi

Vatica thorelii Pierre

9

Táu nước

Vatica philastreama Pierre

10

Táu mặt quỷ

Hopea sp

11

Trai lý

Garcimia fagraceides A.Chev

12

Xoay

Dialium cochinchinensis Pierre

 

Nhóm III

1

Cà ổi

Castanopsis indica A.DC

2

Chò chỉ

Parashorea stellata Kury

3

Chò chai

Shorea thorelii Pierre

4

Chua khét

Chukrasia sp

5

Chiêu liêu xanh

Terminalia chebula Retz

6

Giổi

Talauma giổi A.Chev

7

Giổi xanh

Michelia mediooris

8

Giổi lông

Michelia balansae

9

Giổi thơm

Tsoongiodendron odorum

10

Huỳnh

Heritiera cochinchinensis Kost

11

Lát khét

Chukrasia sp

12

Loại thụ

Pterocarpus sp

13

Re hương

Cinamomum parthenoxylon Meissn

14

Re mít

Actinodaphne sinensis Benth

15

Săng lẻ

Lagerstroemia tomentosa Presl

16

Sao đen

Tepana odorata Roxb

17

Trường mật

Paviesia anamonsis

18

Trường chua

Nephelium chryseum

19

Vên vên

Anisoptera cochinchinensis Pierre

20

Vên vên vàng

Shorea hypochra Hance

 

Nhóm IV

1

Bời lời

Litsea laucilimba

2

Bời lời nhớt

Litsea glutinosa

3

Bời lời vàng

Litsea Vang H.Lec

4

Chặc khế

Disoxylon translucidum Pierre

5

Giội nếp

Aglaia gigantea Pellegrin

6

Giội Trung bộ

Aglaia annamensis Pellegrin

7

Giội dầu

Aphanamixis polystachya J.V.Parker

8

Gội gác

Aphanamixis grandiolia

9

Gội núi

Agalia elaeagnoidea

10

Hà nu

Ixonanthes cochinchinensis Pierre

11

Kim giao

Podocarpus Wallichianus Presl

12

Kháo tía

Machilus odoratissima Nees

13

Kháo dầu

Nothophoebe sp

14

Long não

Cinamomum camphora Nees

15

Mít

Artocarpus integrifolia Linn

16

Mở

Manglietia glauca Anet.

17

Re xanh

Cinamomum tonkinensis Pitard

18

Re đỏ

Cinamomum tetragonum A.Chev

19

Re gừng

Litsea annanensis H.Lec

20

Sến đỏ

Shorea harmandi Pierre

21

Thông ba lá

Pinus khasya Royle

22

Thông nàng

Podocarpus imbricatus Bl

23

Vàng tâm

Manglietia fordiana Oliv

24

Viết

Madiuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J.Lam

 

Nhóm V

1

Bản xe

Albizzia lucida Benth

2

Bời lời giấy

Litsea polyantha Juss

3

Chò lông

Dipterocarpus pilosus Roxb

4

Chò xanh

Terminalia myriocarpa Henrila

5

Chò xót

Schima crenata Korth

6

Cồng tía

Callophyllum saigonensis Pierre

7

Cồng trắng

Callophyllum dryobalanoides Pierre

8

Cồng chim

Callophyllum sp

9

Dải ngựa

Swietenia mahogani Jaco

10

Dầu

Dipterocarpus s

11

Dầu rái

Dipterocarpus alatus Roxb

12

Dầu chai

Dipterocarpus intricatus Dyer

13

Dầu nước

Dipterocarpus jourdanii Pierre

14

Dẻ gai

Castanopsis tonkinensis Seen

15

Dẻ gai hạt nhỏ

Castanopsis chinensis Hance

16

Dẻ thơm

Quercus sp

17

Giẻ cau

Quercus platycalyx Hickel et camus

18

Giẻ cuống

Quercus chrysocalyx Hickel et camus

19

Giẻ đen

Castanopsis sp

20

Giẻ đỏ

Lithocarpus ducampii Hickel et A.camus

21

Giẻ mỡ gà

Castanopsis echidnocarpa A.DC

22

Giẻ xanh

Lithocarpus pseudosundaica

(Kickel et A.Camus) Camus

23

Giẻ sồi

Lithocarpus tubulosa Camus

24

Giẻ đề xi

Castanopsis brevispinula Hickel et camus

25

Gội tẻ

Aglaia sp

26

Hoàng linh

Peltophorum dasyrachis Kyrz

27

Kháo mật

Cinamomum sp

28

Kè đuôi dông

Makhamia cauda-felina Craib

29

Lim vang

Peltophorum tonkinensis Pierre

30

Lõi thọ

Gmelina arborea Roxb

31

Muồng

Cassia sp

32

Muồng gân

Cassia sp

33

Nang

Alangium ridley king

34

Nhãn rừng

Nôphôlium sp

35

Re bàu

Cinamomum botusifolium Nees

36

Sa mộc

Cunninghamia chinensis R.Br

37

Trường sâng

Amesiodron chinensis

38

Săng đá

Xanthophyllum colubrinum Gagnep

39

Săng trắng

Lophopetalum duperreanum Pierre

40

Sồi đá

Lithocarpus cornea Rehd

41

Sếu

Celtis australis persoon

42

Tràm sừng

Eugenia chanlos Gagnep

43

Thích

Acer decandrum Nerrill

44

Vàng kiêng

Nauclea purpurea Roxb

45

Xà cừ

Khaya senegalensis A.Juss

46

Xoài

Mangifera indica Linn

 

Nhóm VI

1

Bứa lá thuôn

Garcinia oblorgifolia Champ

2

Bứa nhà

Garcinia loureiri Pierre

3

Bứa núi

Garcinia Oliveri Pierre

4

Bồ kết giả

Albizzia lebbeckoides Benth

5

Cáng lò

Betula alnoides Halmilton

6

Cầy

Ivringia malayana Oliver

7

Chẹo tía

Engelhardtia chrysolepis Hance

8

Chò nếp

 

9

Chò nâu

Dipterocarpus tonkinensis A.Chev

10

Chò nhai

Anogeissus acuminata Wall

11

Chò ổi

Platanus Kerrii

12

Chua mở

 

16

Kháo chuông

Actinodaphne sp

17

Kháo

Symplocos ferruginea

18

Kháo thối

Machilus sp

19

Kháo vàng

Machilus bonii H.Lec

20

Khế

Averrhoa carambola Linn

21

Lòng mang

Pterospermum diversifolium Blume

22

Màng kiêng

Pterospermum truncatolobatum Gagnep

23

Mã tiền

Strychosos nux - Vomica Linn

24

Mận rừng

Pranus triflora

25

Mắc niễng

Eberhardtia tonkinensis H. Lec

26

Mít nài

Artocarpus asperula Gagret

28

Nhội

Bischofia trifolia Bl

29

Phay

Duabanga sonneratioides Ham

30

Phay rừng

Duabanga grandiflora

31

Quao

Doliohandrone rheedii Seen

32

Quế

Cinamomum cassia Bl

34

Ràng ràng đá

Ormosia pinnata

35

Ràng ràng mít

Ormosia balansae Drake

36

Ràng ràng mật

Ormosia sp

37

Ràng ràng tía

Ormosia sp

38

Re

Cinamomum albiflorum Nees

39

Sâng

Sapindus oocarpus Radlk

40

Sấu

Dracontomelum duperreanum Pierre

41

Sấu tía

Sandorium indicum Cav

42

Aegiceras corniculata

43

Sồi

Castanopsis fissa Rehd et Wils

44

Sồi phẳng

Quercus resinifera A.Chev

45

Sồi vàng mép

Castanopsis sp

46

Săng bóp

Ehretia acuminata R.Br

48

Trám hồng

Canarium sp

49

Thị rừng

Diospyros rubra H.Lec

50

Trín

Schima Wallichii Choisy

51

Vẩy ốc

Dalbengia sp

52

Vàng chăng

 

53

Vàng rè

Machilus trijuga

54

Vối thuốc

Schima superba Gard et Champ

55

Vù hương

Cinamomum balansae H.Lec

56

Xoan ta

Melia azedarach Linn

57

Xoan nhừ

Spondias mangifera Wied

58

Xoan đào

Pygeum arboreum Endl. et Kurz

59

Xoan mộc

Toona febrifuga Roen

60

Xương cá

Canthium didynum Roxb

 

Nhóm VII

1

Cà lồ

Caryodapnnopsis tonkinensis

2

Choại

Terminalia bellirica roxb

3

Côm lá bạc

Elaeocarpus nitentifolius Merr

4

Côm tầng

Elaeocarpus dubius A.D.C

5

Chủa

Garuga pierrei

6

Chua luỹ

Bursera tonniensis

7

Dung nam

Symplocos cochinchinensis Moore

8

Đung

Symplocos laurina

9

Gáo vàng

Adina sessifolia Hook

10

Giẻ bộp

Castanopsis lecomtei Hickel et Camus

11

Giẻ trắng

Quercus poilanei Hickel et Camus

12

Hồng rừng

Diospyros Kaki Linn

16

Hồng mang lá to

Pterospermum lancaefolium Roxb

17

Hồng quân

Flacourtia cataphracta Roxb

18

Lọng bàng

Dillenia heterosepala Finetet Gagnep

19

Ngát

Gironniera subaequelis Planch

20

Phay vi

Sarcocephalus orientalis Merr

21

Săng máu

Horfieldia amygdalina Warbg

22

Săng nu

 

23

Sảng

Sterculia lanceolata Cavan

24

Săng mây

 

25

Sồi bộp

Lithocarpus fissus Ocsted Var. tonlinensis H. et C

26

Sồi trắng

Pasania hemiphaerica Hicket et Camus

28

Sui

Antiaris toxicaria Lesch

29

Trám đen

Canarium nigrum Engl

30

Trám trắng

Canarium albrun Racusch

31

Táu muối

Vatica fleuxyana tardieu

32

Ươi

Storeulia lychnophlora Hance

34

Vạng trứng

Endospermum sinensis Benth

35

Vàng anh

Saraca divers

36

Xoan tây

Delonix regia

 

Nhóm VIII

1

Bồ đề

Styrax tonkinensis Pierre

2

Bồ kết

Gleditschia sinensis. Lam

3

Bộp

Ficus Championi

4

Chay

Artocarpus tonkinensis A.Chev

5

Cóc

Spondiaspinnata Kurz

6

Dâu da xoan

Allospondias lakonensis Stapf

7

Dung giấy

Symplocos laurina Wall

8

Đỏ ngọn

Cratoxylon prunifolium Kurz.

9

Gáo

Adina polycephala Benth

10

Hong

Paulowwnia fortunei

11

Muồng trắng

Zenia insignis chun

12

Muồng gai

Cassia arabica

16

Trôm

Sterculia sp

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về danh mục các loài cây mục đích, đối tượng rừng và tiêu chí áp dụng để cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành

Số hiệu: 03/2009/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
Ngày ban hành: 12/02/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về danh mục các loài cây mục đích, đối tượng rừng và tiêu chí áp dụng để cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…