HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/2014/NQ-HĐND |
Pleiku, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG QUA QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH GIA LAI ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 8
(Từ ngày 08/12 đến ngày 11/12/2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2004;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 06 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 16 tháng 03 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Gia Lai đến năm 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình 4460/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu HĐND tỉnh tại Kỳ họp thứ 8 - HĐND tỉnh khóa X,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025 như nội dung tờ trình số 4460/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Gia Lai. Trong đó:
I. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch
1. Quan điểm quy hoạch:
- Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Gia Lai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Quản lý và khai thác tài nguyên nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Gia Lai theo hướng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững.
- Phát huy trách nhiệm của toàn xã hội và thực hiện có hiệu quả các hoạt động xã hội hóa trong công tác bảo vệ tài nguyên nước.
- Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
- Trong tính toán dự báo lượng nước và cân đối các nguồn nước có tính đến tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên nước.
2. Mục tiêu của quy hoạch:
a) Mục tiêu tổng quát:
Xác định nhiệm vụ quy hoạch và các giải pháp về quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống và giảm thiểu tác hại do nước gây ra trên địa bàn tỉnh Gia Lai nhằm bảo đảm an ninh lâu dài về tài nguyên nước; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường của tỉnh Gia Lai.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đảm bảo nguồn cấp nước sinh hoạt đến 2015 với 40 triệu m3/năm; đến 2020 với 47,7 triệu m3/năm; và 57,8 triệu m3/năm đến 2025.
- Chia sẻ, phân bổ hài hòa, hợp lí tài nguyên nước cho ngành nông nghiệp đến 2015 với 1304 triệu m3/năm, đến năm 2020 với 1691 triệu m3/năm và đến 2025 với 1922 triệu m3/năm. Nước cho công nghiệp năm 2015 với 5,07 triệu m3/năm, năm 2020 với 28,43 triệu m3/năm và năm 2025 với 56,75 triệu m3/năm;
- Khai thác, phân bổ sử dụng hợp lí nguồn nước dưới đất và nước mặt để cung cấp ổn định nước cho sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp.
- Đảm bảo lượng nước cho thượng và hạ lưu sông Ba, Sê San, Ea Mơ- Ea Lốp trong vùng quy hoạch; ổn định hệ sinh thái; duy trì môi trường dòng chảy các sông và các nhu cầu khác.
II. Nội dung quy hoạch:
Trên cơ sở Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và hiện trạng tài nguyên nước, xác định nhu cầu khai thác, sử dụng nước trên địa bàn tỉnh đến năm 2025.
Căn cứ vào các đặc điểm tự nhiên, ranh giới hành chính, sự kế thừa các dự án nghiên cứu, đề tài điều tra, đánh giá, quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch thủy lợi đã thực hiện trên địa bàn tỉnh, phân vùng tài nguyên nước của tỉnh thành 06 vùng quy hoạch để đưa ra phương án quy hoạch.
1. Phân vùng quy hoạch và phân bổ nguồn nước theo vùng quy hoạch:
Tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh được phân thành 06 vùng quy hoạch:
- Vùng 1: Vùng Nam - Bắc An Khê diện tích khoảng 3476 km2
- Vùng 2: Vùng Thượng Ayun diện tích khoảng 1806 km2
- Vùng 3: Vùng Ayun Pa diện tích khoảng 2113 km2
- Vùng 4: Vùng Krông Pa diện tích khoảng 1625 km2
- Vùng 5: Vùng Nam - Bắc Pleiku diện tích khoảng 3413 km2
- Vùng 6: Vùng Ia Mơr - Ia Lốp diện tích khoảng 2875 km2.
Quy hoạch các công trình khai thác nước mặt và nước dưới đất đến năm 2025: Phụ lục 1-7 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Quy hoạch các kho nước (Hồ điều hòa): Căn cứ vào nhu cầu lượng nước còn thiếu tại 6 vùng quy hoạch trên địa bàn tỉnh, cũng như phân tích đặc điểm thủy văn, các đặc trưng dòng chảy mặt, địa hình, địa mạo, dự kiến quy hoạch một số kho nước. Tính toán tổng lượng nước khi đã trừ tổn thất của 5 kho nước hở (kiểu hồ chứa) thuộc các vùng quy hoạch Nam Bắc An Khê, Krông Pa, Thượng A Yun và Nam Bắc Pleiku đạt 392,89.106 m3 đủ cân đối nhu cầu nước về mùa khô cho các vùng quy hoạch Nam Bắc An Khê, Krông Pa, Thượng A Yun, hàng năm các tầng chứa nước thuộc lưu vực các kho nước được bổ cập một lượng nước tính toán đạt khoảng 1,07.106 m3/năm.
3. Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước:
a) Bảo vệ môi trường tài nguyên nước mặt: các hoạt động sinh sống trên sông, hồ được kiểm soát, theo đó nước xả thải ra môi trường phải đạt chuẩn theo quy định. Việc hình thành các khu kinh doanh, sản xuất, khu dân cư...ven sông, trên lưu vực sông phải được xem xét trong tổng thể toàn lưu vực về yếu tố dòng chảy, sức chịu tải, khả năng tự làm sạch của sông; phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tỉnh có chung lưu vực sông thực hiện các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước và quản lý lưu vực sông Ba.
b) Bảo vệ môi trường tài nguyên nước dưới đất: hoạt động khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất phải tuân thủ quy định của nhà nước, hóa chất sử dụng trong hoạt động khoan thăm dò, khai thác nước ngầm phải nằm trong danh mục cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nghiêm cấm việc mọi hành vi làm ô nhiễm nguồn nước. Các lỗ khoan thăm dò, lỗ khoan khai thác nước ngầm không còn sử dụng phải được trám lấp lại theo đúng quy trình kỹ thuật.
4. Quy hoạch mạng quan trắc tài nguyên nước:
Để theo dõi động thái tài nguyên nước vùng tưới (động thái phá hủy), thiết kế khoảng 7 công trình thuộc địa phận Ayun Pa để quan trắc trong các tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Holocen (qh) và tầng chứa nước trầm tích lỗ hổng Pleistocen (qp).
Để theo dõi động thái nước mặt và nước dưới đất các vùng hồ thủy điện điển hình (động thái phá hủy) thiết kế 5 tuyến quan trắc đối với các công trình Sê San 4; An Khê- Ka Nak và thủy điện sông Ba Hạ.
5. Các giải pháp phòng chống giảm thiểu lũ lụt và hạn hán:
a) Phòng chống giảm thiểu lũ quét, lũ lụt:
- Đối với phòng tránh và giảm thiểu lũ quét tại vùng núi thượng lưu các hệ thống sông: tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn, tăng cường công tác quản lý các hoạt động xây dựng cơ bản, không cho xây dựng tại các vùng có nguy cơ cao. Kiểm soát hoạt động khai thác khoáng sản, đảm bảo phục hồi môi trường sau khi khai thác. Hoàn thiện, nâng cấp mạng lưới các trạm cảnh báo thiên tai, nâng cao khả năng phòng tránh lũ quét, nâng cấp, tu bổ các hồ chứa nước. Xây dựng các công trình ổn định mái dốc, chống sạt lở ở vùng có nguy cơ lũ quét.
- Đối với phòng tránh và giảm thiểu lũ lụt khu vực hạ du sông Ba ở AyunPa và Krông Pa: Xây dựng, nâng cấp hệ thống cảnh báo lũ cho 2 thị xã và thị trấn, làm mương tiêu lũ, ngăn không cho lũ núi đổ trực tiếp vào khu bảo vệ, thi công hệ thống cống tiêu thoát lũ, đồng thời tăng thảm phủ thực vật. Xác định hành lang thoát lũ cho khu vực hạ du và có giải pháp nạo vét bùn cát xây dựng công trình hoặc bảo vệ duy trì hành lang thoát lũ.
b) Phòng chống giảm thiểu tác hại của hạn hán: Nâng cấp và hoàn thiện hệ thống các công trình khai thác nước đảm bảo hoạt động 100% công suất, kết hợp xây dựng mới những hồ chứa có dung tích thích hợp theo quy hoạch thủy lợi nhằm tăng cường dòng chảy kiệt cho các hệ thống sông, thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tuyển lựa được các giống cây trồng có nhiều khả năng chịu hạn và tính toán với tần suất P = 75% ứng với năm rất ít nước. Đề xuất các phương pháp chuyển nước thích hợp để khắc phục tốt nhất những khu vực hạn hán.
6. Tác động của biến đổi khí hậu đối với quy hoạch tài nguyên nước: Để cân đối đủ trữ lượng nước và khai thác bền vững tài nguyên nước trong điều kiện có ảnh hưởng của biến đổi khí hậu thì trên địa bàn tỉnh Gia Lai quy hoạch đề ra biện pháp khai thác nguồn nước dưới đất; Đưa vào quy hoạch các kho nước, các tuyến quan trắc ở các hồ thủy điện nhằm theo dõi trữ lượng và chất lượng các nguồn nước cũng như phục vụ công tác quản lý, vận hành hồ chứa.
III. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:
1. Giáo dục nâng cao nhận thức về tài nguyên nước: xây dựng và thực hiện các chương trình tuyên truyền giáo dục về Luật Tài nguyên nước, lợi ích và việc sử dụng bền vững, tiết kiệm tài nguyên nước, phát động các phong trào quần chúng tham gia bảo vệ tài nguyên nước, xã hội hóa công tác bảo vệ tài nguyên nước.
2. Giải pháp kỹ thuật: xây dựng các hệ thống xử lý nước phục vụ cho các mục đích sử dụng nước khác nhau, đáp ứng tiêu chuẩn sử dụng nước theo quy định, xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đảm bảo nước thải ra môi trường đạt yêu cầu tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đặc biệt là tại các Khu công nghiệp tập trung, các khu sản xuất kinh doanh, bệnh viện... Làm tốt công tác khuyến nông, hướng dẫn người dân sử dụng hợp lý các loại phân, thuốc bảo vệ thực vật đúng cách, khuyến khích sử dụng sản phẩm thân thiện với môi trường.
3. Giải pháp quản lý: tăng cường công tác quản lý, quan trắc, kiểm soát, đánh giá tài nguyên nước, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước. Hoàn chỉnh các văn bản pháp luật quy định về khai thác, sử dụng và xả nước thải. Đầu tư trang bị cho công tác quản lý như xây dựng, tu sửa nhà trạm, thiết bị đo kiểm tra, hệ thống thông tin liên lạc. Có cơ chế tạo điều kiện để cộng đồng tham gia, hỗ trợ việc giám sát, đấu tranh bảo vệ tài nguyên nước, khuyến khích các hoạt động nghiên cứu, sản xuất đầu tư phát triển công nghệ sạch, tiết kiệm nguyên nhiên liệu.
4. Giải pháp về vốn: áp dụng việc đa dạng hóa nguồn vốn, xã hội hóa trong việc bảo vệ tài nguyên nước, kêu gọi, thu hút vốn đầu tư từ nhiều nguồn khác nhau. Những dự án, công trình bảo vệ nguồn nước đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước chỉ tập trung vào các dự án công ích, nhân đạo, mang tính xã hội, cộng đồng. Những dự án liên quan đến hoạt động phát triển các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp sẽ do chính các cơ sở, doanh nghiệp đó đầu tư.
Phụ lục 8: Danh mục các dự án ưu tiên thực hiện quy hoạch.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025 và tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT
VÙNG NAM BẮC AN KHÊ ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT |
Tên công trình |
Loại công trình |
Vị trí |
Diện tích lưu vực (km2) |
Diện tích tưới thiết kế (ha) |
Vốn dự kiến (109đ) |
||
Lúa |
Màu CCN |
Tổng |
||||||
1 |
Hòn Ngang |
đập |
Song An |
|
10 |
15 |
25 |
5,0 |
2 |
Bàu Lớn |
đập |
Thành An |
|
9 |
4 |
13 |
2,5 |
3 |
Hòn Núp |
hồ |
Xuân An |
|
8 |
2 |
10 |
1,9 |
4 |
Cà Tung |
hồ |
TT. Đăk Pơ |
6,50 |
150 |
150 |
300 |
28,5 |
5 |
Giáng Hương |
hồ |
Tân An |
|
8 |
0 |
8 |
0,76 |
6 |
Đăk Ha Yang |
hồ |
Phú An |
2,30 |
50 |
0 |
50 |
4,75 |
7 |
Suối Dầu |
hồ |
Cư An |
2,00 |
50 |
0 |
50 |
4,75 |
8 |
Kcho ro |
hồ |
Yang Bắc |
6,70 |
200 |
0 |
200 |
19 |
9 |
Làng Ghép |
hồ |
Ya Hội |
12,1 |
150 |
0 |
150 |
14,25 |
10 |
Đội 3 Tân Định |
hồ |
Tân An |
8,00 |
8 |
0 |
8 |
0,76 |
11 |
Tà Ly 2 |
hồ |
Cư An |
20,0 |
20 |
0 |
20 |
1,9 |
12 |
An Thượng 5 |
hồ |
Song An |
4,10 |
15 |
30 |
45 |
4,28 |
13 |
Phước Bình 1 |
hồ |
Cửu An |
2,2 |
15 |
40 |
55 |
5,23 |
14 |
Hòn Trọc |
hồ |
Cửu An |
0,9 |
10 |
15 |
25 |
2,38 |
15 |
Tơ Nang |
đập |
Krong |
32 |
10 |
15 |
25 |
2 |
16 |
Đăk Rô |
đập |
Đăk Rong |
17,2 |
30 |
0 |
30 |
2,4 |
17 |
Làng Tăng |
đập |
Lơ Ku |
21,8 |
20 |
30 |
50 |
4 |
18 |
Đăk Hlin |
đập |
Kon Pne |
6,00 |
20 |
0 |
20 |
1,6 |
19 |
Kon Pong 2 |
đập |
Đăk Rong |
58,1 |
30 |
30 |
60 |
4,8 |
20 |
Kon Uông 2 |
hồ |
Đăk Rong |
8,20 |
20 |
25 |
45 |
4,28 |
21 |
Làng Khương |
hồ |
Tơ Tung |
0,90 |
10 |
0 |
10 |
0,95 |
22 |
Bơ Bôch |
hồ |
Tơ Tung |
1,45 |
20 |
20 |
40 |
3,8 |
23 |
Thôn Klêch |
hồ |
Tơ Tung |
1,85 |
15 |
25 |
40 |
3,8 |
24 |
Đăk Lốp |
hồ |
Kon Lơng Khơng |
42,0 |
100 |
200 |
300 |
28,5 |
25 |
Lâm trường 7 |
đập |
Xã Đông |
91,4 |
20 |
30 |
50 |
4 |
26 |
Đăk Sepay thượng |
hồ |
Sơ Pai |
21,2 |
0 |
40 |
40 |
3,8 |
27 |
Đăk Nkak |
hồ |
Sơ Pai |
3,90 |
20 |
60 |
80 |
7,6 |
28 |
Làng Djang |
hồ |
Lơ Ku |
22,2 |
15 |
10 |
25 |
2,38 |
29 |
Za Vôn |
hồ |
Nghĩa An |
4,00 |
20 |
0 |
20 |
1,9 |
30 |
Đăk Ko Het |
đập |
Thị trấn |
26,5 |
10 |
0 |
10 |
0,8 |
31 |
Đăk Bung |
hồ |
Thị trấn |
6,00 |
10 |
0 |
10 |
0,95 |
32 |
Kon Voong |
đập |
Đăk Roong |
5,50 |
12 |
0 |
12 |
0,96 |
33 |
Đăk Ngam |
đập |
Đăk Rong |
8,00 |
30 |
0 |
30 |
2,4 |
34 |
Đăk Let |
đập |
Sơ Pai |
14,0 |
20 |
0 |
20 |
1,6 |
35 |
Làng Rơn |
đập |
Yang Nam |
50,8 |
20 |
40 |
60 |
4,8 |
36 |
Tơ Pôn 2 |
hồ |
Yang Nam |
4,70 |
0 |
50 |
50 |
4,75 |
37 |
Thượng Ya Ma |
hồ |
Yang Nam |
2,60 |
15 |
30 |
45 |
4,28 |
38 |
Kô Tô 1 |
TB |
TT Kông Chro |
|
100 |
0 |
100 |
6,5 |
39 |
Tông Tpông 2 |
hồ |
TT Kông Chro |
13,0 |
0 |
40 |
40 |
3,8 |
40 |
Kô Tô 2 |
TB |
TT Kông Chro |
|
0 |
80 |
80 |
5,2 |
41 |
Làng Ver |
đập |
Chư Krey |
32,3 |
15 |
20 |
35 |
2,8 |
42 |
Chư Rao |
hồ |
Yang Trung |
5,40 |
40 |
20 |
60 |
5,7 |
43 |
Hrach 1 |
hồ |
Đăk Kơ Ning |
1,30 |
0 |
20 |
20 |
1,9 |
44 |
Hrach 2 |
hồ |
Đăk Kơ Ning |
12,3 |
20 |
20 |
40 |
3,8 |
45 |
Hrach 3 |
hồ |
Đăk Kơ Ning |
2,30 |
0 |
20 |
20 |
1,9 |
46 |
Kông Hva |
TB |
Kông Yang |
|
40 |
0 |
40 |
2,6 |
47 |
Làng Hup |
TB |
Kông Yang |
|
30 |
0 |
30 |
1,95 |
48 |
Làng Bione |
hồ |
An Trung |
0,6 |
0 |
25 |
25 |
2,38 |
49 |
Thôn Trong 1 |
hồ |
Cho Long |
6,4 |
20 |
50 |
70 |
6,65 |
50 |
Nhang Lớn 3 |
hồ |
Sro |
2,3 |
20 |
30 |
50 |
4,75 |
51 |
Mèo Lớn |
hồ |
Đăk Song |
9,4 |
10 |
15 |
25 |
2,38 |
52 |
Đăk Pơ Kơ |
đập |
Sơ Ró |
35,0 |
70 |
30 |
100 |
8 |
53 |
Tông Pơ Ket |
đập |
|
|
15 |
0 |
15 |
1,2 |
54 |
Làng Tờ Dinh |
đập |
Chư Krey |
|
30 |
0 |
30 |
4,0 |
55 |
Làng Lơ Bơ |
đập |
Chư Krey |
|
40 |
0 |
40 |
5,0 |
56 |
Làng Hrach kong |
đập |
Chư Krey |
|
15 |
0 |
15 |
3,0 |
57 |
Làng Tpé2 |
hồ |
Chơ Glong |
|
40 |
0 |
40 |
6,0 |
58 |
Làng Tbưng |
TB |
Đăk Pling |
|
20 |
0 |
20 |
3,5 |
59 |
Đăk Ta Kân |
đập |
Lơ Ku |
|
20 |
0 |
20 |
4,5 |
60 |
Mơ Trai-Bngăn |
đập |
KRong |
|
20 |
0 |
20 |
3,0 |
61 |
Tvâu-Làng Đăk |
đập |
KRong |
|
20 |
0 |
20 |
4,5 |
62 |
Đăk Pak |
đập |
Đăk Rong |
|
30 |
0 |
30 |
10,5 |
63 |
Làng Tăng Păng |
TB |
KRong |
|
20 |
0 |
20 |
4,5 |
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG THƯỢNG
AYUN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT |
Tên công trình |
Loại công trình |
Vị trí |
Diện tích lưu vực (km2) |
Diện tích tưới thiết kế (ha) |
Vốn dự kiến (109đ) |
||
Lúa |
Màu, CCN |
Tổng |
||||||
1 |
Hồ Hà Lòng |
hồ |
K'Dang |
|
100 |
400 |
500 |
47,5 |
2 |
Hồ Ia Nhá |
hồ |
Ia Pet |
|
100 |
150 |
250 |
23,75 |
3 |
Kênh Jơng Lao |
kênh |
Glar |
|
200 |
60 |
260 |
20,8 |
4 |
H. Hố Bua |
hồ |
Chư Pơng |
3,5 |
20 |
120 |
140 |
13,3 |
5 |
H. Khối Sét |
hồ |
Ia Tiêm |
4,2 |
20 |
120 |
140 |
13,3 |
6 |
H. Ia Ring |
hồ |
Ia Tiêm |
26,7 |
308 |
0 |
308 |
29,26 |
7 |
H. Làng Nai |
hồ |
Ia Tiêm |
1,3 |
13 |
0 |
13 |
1,24 |
8 |
Đ. K Chép |
đập |
A Yun |
0 |
30 |
60 |
90 |
7,2 |
9 |
H. Tung Ke |
hồ |
A Yun |
9,5 |
40 |
200 |
240 |
22,8 |
10 |
H. Lơ Nha |
hồ |
A Yun |
6,5 |
30 |
190 |
220 |
20,9 |
11 |
Tà Ròng; Tà Kuk |
kênh |
Nhơn Hòa |
|
95 |
210 |
305 |
24,4 |
12 |
H. Ia Boòng |
hồ |
Al Bá |
16,0 |
50 |
140 |
190 |
18,05 |
13 |
Đ. Làng U |
đập |
Al Bá |
4,00 |
30 |
0 |
30 |
2,4 |
14 |
H. Làng Koeng |
hồ |
HBông |
1,5 |
5 |
65 |
70 |
6,65 |
15 |
Đôn Hyang |
đập |
Kon Thụp |
4,70 |
10 |
20 |
30 |
2,4 |
16 |
Đôn Hyang 2 |
hồ |
Kon Thụp |
4,00 |
20 |
40 |
60 |
5,7 |
17 |
Lơ Pang |
hồ |
Đăk Trôi |
2,30 |
15 |
60 |
75 |
7,13 |
18 |
Đăk Boong |
hồ |
Đăk Jdrăng |
2,40 |
15 |
35 |
50 |
4,75 |
19 |
Đăk Pdon |
đập |
TT Kon Dỡng |
|
15 |
0 |
15 |
1,2 |
20 |
Đăk Kot |
hồ |
Ayun |
|
30 |
0 |
30 |
2,85 |
21 |
Đập Tnut |
đập |
Kon Thụp |
|
9 |
0 |
9 |
0,72 |
22 |
Đê Rơn |
đập |
Đăk DJrăng |
|
30 |
2 |
32 |
2,72 |
23 |
Đăk Taly |
đập |
Đăk Ta ley |
|
40 |
0 |
40 |
3,4 |
24 |
Jơ Mông |
đập |
H'Ra |
|
20 |
0 |
20 |
1,7 |
25 |
Kênh Siêu |
hồ |
Chư Pơng |
3,2 |
50 |
40 |
90 |
9,3 |
26 |
Ia Boòng |
đập |
Ayun |
|
45 |
190 |
235 |
7,3 |
27 |
Ia Dơk |
hồ |
Bơ Ngoong |
|
110 |
700 |
810 |
35,9 |
28 |
Đập làng Ktu |
đập |
TT Kon Dõng |
|
30 |
40 |
70 |
14,0 |
29 |
Ia Rit (Greo sek) |
đập |
Dun |
|
50 |
10 |
60 |
3,6 |
30 |
Choa (Greo pek) |
đập |
Dun |
|
40 |
15 |
55 |
3,5 |
31 |
Làng Diếp |
đập |
Kông Htok |
|
30 |
50 |
80 |
4,2 |
32 |
Làng Chư Ruối |
đập |
Kông Htok |
|
60 |
10 |
70 |
3,5 |
33 |
Thôn 4 |
đập |
Ia Pal |
|
10 |
82 |
92 |
4,2 |
34 |
Nút Riêng |
đập |
Al Bá |
|
80 |
10 |
90 |
4,8 |
35 |
Đăk Kơ Mô |
đập |
Glar |
|
45 |
5 |
50 |
7,3 |
36 |
Trạm bơm |
TB |
Ia Băng |
|
120 |
60 |
180 |
18,5 |
37 |
Ia Kut |
đập |
A Dok |
|
230 |
70 |
300 |
41,5 |
38 |
Hà Lòng 2 |
hồ |
K’ Dang |
|
50 |
150 |
200 |
30 |
39 |
Bãi Đá |
hồ |
Ia Băng |
|
10 |
254 |
264 |
36 |
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG AYUN PA ĐẾN
NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT |
Tên công trình |
Loại công trình |
Vị trí |
Diện tích lưu vực (km2) |
Diện tích tưới thiết kế (ha) |
Vốn dự kiến (109đ) |
||
Lúa |
Màu CCN |
Tổng |
||||||
1 |
TB cánh đồng K8 |
TB |
Ia A ke |
|
50 |
|
50 |
5,5 |
2 |
Làng Plei Trơ |
TB |
Chư A Thai |
|
150 |
50 |
200 |
16,5 |
3 |
Cánh đồng Plơi |
TB |
Ia Piar |
|
60 |
|
60 |
6,6 |
4 |
H’ Điơm |
TB |
Ia Yeng |
|
40 |
|
40 |
4,4 |
5 |
Krang |
TB |
Ia Yeng |
|
75 |
|
75 |
8,0 |
6 |
Knông A |
TB |
TT Phú Thiện |
|
90 |
|
90 |
9,7 |
7 |
Thôn Thanh Bình |
TB |
Ia Peng |
|
50 |
|
50 |
5,5 |
8 |
Suối Cạn |
TB |
Ia Sol |
|
70 |
|
70 |
8,6 |
9 |
H. Ia Kta |
hồ |
Pờ Tó |
6,5 |
100 |
220 |
320 |
28,8 |
10 |
H. Đăk Pơ Tó 2 |
hồ |
Pờ Tó |
106,8 |
300 |
200 |
500 |
40 |
11 |
Đăk PiHao3 |
đập |
Pờ Tó |
|
400 |
50 |
450 |
130 |
12 |
Chư Gu |
TB |
Pờ Tó |
|
0 |
150 |
150 |
11,4 |
13 |
H. Ea Toan |
hồ |
Ia Kdăm |
28 |
180 |
80 |
260 |
23,4 |
14 |
Phu Ma Nhe |
TB |
Ia RTô |
|
70 |
|
70 |
8,4 |
15 |
Ia Hiao 1 |
TB |
Ia Hiao |
|
0 |
70 |
70 |
3,85 |
16 |
Ia Hiao 2 |
TB |
Ia Hiao |
|
0 |
70 |
70 |
3,85 |
17 |
Ia Rtô |
hồ |
Ia Rtô |
18 |
0 |
450 |
450 |
38,25 |
18 |
Si Ia Pia 1 |
hồ |
Ia Sol |
7,5 |
200 |
200 |
400 |
34 |
19 |
Si Ia Pia 2 |
hồ |
Ia Sol |
4,1 |
100 |
100 |
200 |
17 |
20 |
Si Ia Pia 3 |
hồ |
Ia Sol |
5 |
150 |
100 |
250 |
21,25 |
21 |
Ia Mkeo |
hồ |
Ia Rbol |
34,9 |
0 |
450 |
450 |
38,25 |
22 |
Ea Hiao |
hồ |
Ia Hiao |
39 |
0 |
400 |
400 |
34 |
23 |
Ea Sol 1 |
đập |
Ia Piar |
32,8 |
0 |
60 |
60 |
4,2 |
24 |
Ea Sol 2 |
đập |
Ia Piar |
49,8 |
0 |
60 |
60 |
4,2 |
25 |
Ea Sol 3 |
đập |
Ia Sol |
86,5 |
0 |
40 |
40 |
2,8 |
26 |
Kênh Tà Ròng + Tà Kuk |
kênh |
Ia Hrú |
|
60 |
60 |
120 |
9,6 |
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG KRÔNG PA ĐẾN
NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT |
Tên công trình |
Loại công trình |
Vị trí |
Diện tích lưu vực (km2) |
Diện tích tưới thiết kế (ha) |
Vốn dự kiến (109đ) |
||
Lúa |
Màu CCN |
Tổng |
||||||
1 |
Ea Ur |
hồ |
Chư Răng |
56,4 |
0 |
200 |
200 |
19 |
2 |
Ea Djip |
hồ |
Chư Răng |
52,4 |
0 |
200 |
200 |
19 |
3 |
TB B.Ja Rông |
TB |
Ia Dreh |
0 |
100 |
100 |
200 |
11 |
4 |
Ea Karat |
hồ |
Krông Năng |
31 |
50 |
150 |
200 |
19 |
5 |
Buôn Drêt |
hồ |
Chư Ngọc |
6,26 |
50 |
200 |
250 |
23,75 |
6 |
Ia Rsai |
hồ |
Ia RSai |
0 |
100 |
80 |
180 |
9,9 |
7 |
TBĐ Krông Năng |
TB |
Krông Năng |
0 |
70 |
30 |
100 |
5,5 |
8 |
Ea Drê |
hồ |
Ia Rsươm |
55,5 |
200 |
200 |
400 |
38 |
9 |
Buôn Ma Giai |
hồ |
Đất Bằng |
6 |
0 |
60 |
60 |
5,7 |
10 |
TB Buôn BLa |
TB |
Ia Mok |
|
60 |
40 |
100 |
11,3 |
11 |
TB Buôn Hla |
TB |
Chư Ngọc |
|
100 |
150 |
250 |
24,3 |
12 |
Ea Trat |
hồ |
Uar |
|
350 |
250 |
600 |
119 |
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG NAM BẮC
PLEIKU ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT |
Tên công trình |
Loại công trình |
Vị trí |
Diện tích lưu vực (km2) |
Diện tích tưới thiết kế (ha) |
Vốn dự kiến (109đ) |
||
Lúa |
Màu CCN |
Tổng |
||||||
1 |
Chư Á |
hồ |
Chư Á |
|
40 |
20 |
60 |
10,7 |
2 |
Biển Hồ (s.Ia Nil) |
đập |
Biển Hồ |
|
30 |
0 |
30 |
4,5 |
3 |
Tò Qùa |
đập |
Thắng Lợi |
|
35 |
15 |
50 |
6,8 |
4 |
Ia Tên |
đập |
Ia Dêr |
|
15 |
50 |
65 |
7,3 |
5 |
Đập thôn 2 |
đập |
Ia Tô |
|
20 |
20 |
40 |
5,0 |
6 |
TB Ia Cho |
TB |
Ia Sao |
|
60 |
60 |
120 |
13,0 |
7 |
Ia Bă |
đập |
Ia Bá |
|
0 |
60 |
60 |
6,0 |
8 |
Ia Than |
đập |
Ia Dêr |
|
20 |
10 |
30 |
4,0 |
9 |
Ia Sao |
đập |
Ia Sao |
|
20 |
25 |
45 |
5,5 |
10 |
Làng Ó |
hồ |
Ia Sao |
|
18 |
50 |
68 |
10,0 |
11 |
Làng Mái |
đập |
Ia Hrung |
|
20 |
30 |
50 |
6,0 |
12 |
Đăk Tơ Ver |
hồ |
Đăk Tơ Ver |
6,32 |
40 |
60 |
100 |
9,5 |
13 |
Thác Công Chúa |
hồ |
Ia Mơ Nông |
12,2 |
150 |
150 |
300 |
28,5 |
14 |
Ia Thong Thượng |
hồ |
Ia Hrung |
2,9 |
30 |
60 |
90 |
8,55 |
15 |
Plei Nghi Yô |
hồ |
Ia Hrung |
11,9 |
100 |
50 |
150 |
14,25 |
16 |
Plei Bêk |
hồ |
Ia Hrung |
2 |
10 |
50 |
60 |
5,7 |
17 |
Mit Kom 2 |
hồ |
Ia O |
1,6 |
0 |
40 |
40 |
3,8 |
18 |
Mit Jep |
hồ |
Ia O |
2,2 |
10 |
30 |
40 |
3,8 |
19 |
Ia Brong |
hồ |
TT Ia Kha |
10,3 |
0 |
70 |
70 |
6,65 |
20 |
Làng Bi |
đập |
Ia O |
2,2 |
20 |
0 |
20 |
1,6 |
21 |
Ô Rê |
hồ |
Ia Grăng |
2,5 |
25 |
0 |
25 |
2,38 |
22 |
Tân Sơn |
hồ |
Tân Sơn |
11,5 |
400 |
50 |
450 |
38,25 |
23 |
Đ. Đê Lanh 1 |
đập |
Đăk Krong |
|
5 |
0 |
5 |
0,4 |
24 |
Đ. IAKLop |
đập |
Hleng |
|
3 |
0 |
3 |
0,24 |
25 |
Đ. Ia Mút |
đập |
Hà Bàu |
|
30 |
200 |
230 |
18,4 |
26 |
Hồ Gò Mít |
hồ |
Nam Jang |
|
48 |
270 |
318 |
30,21 |
27 |
H.Grai Kron (Tại thác) |
hồ |
Nam Jang |
|
100 |
270 |
370 |
35,15 |
28 |
Hệ thống chống úng cho các xã: An Phú; TT Đắk Đoa; Adớk; Glar |
kênh |
TT Đăk Đoa |
|
500 |
0 |
500 |
40 |
29 |
Ia Krel 1 |
đập |
Ia Kla |
168,3 |
0 |
150 |
150 |
12,75 |
30 |
Ia Que In |
hồ |
Ia Krêl |
4,1 |
15 |
0 |
15 |
1,28 |
31 |
Ia Kreng Net |
hồ |
Ia Pnon |
4,8 |
25 |
0 |
25 |
2,13 |
32 |
Ia Jing Nhông |
đập |
Ia ka |
|
40 |
50 |
90 |
8,9 |
33 |
Ia Kết |
đập |
Ia Kreng |
|
30 |
20 |
50 |
6,0 |
34 |
Làng Kềnh |
đập |
Nghĩa Hòa |
|
30 |
5 |
35 |
7,0 |
35 |
Ia Săh |
đập |
Ia Mơ nông |
|
20 |
10 |
30 |
6,0 |
36 |
Ia Giao |
đập |
Ia Mơ nông |
|
40 |
15 |
55 |
10,0 |
37 |
Làng Mun |
đập |
Ia Ly |
|
20 |
0 |
20 |
5,0 |
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC MẶT VÙNG EA MƠR- EA
LỐP ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT |
Tên công trình |
Loại công trình |
Vị trí |
Diện tích lưu vực (km2) |
Diện tích tưới thiết kế (ha) |
Vốn dự kiến (109đ) |
||
Lúa |
Màu CCN |
Tổng |
||||||
1 |
Kênh Làng Me |
kênh |
Ia Piơr |
|
80 |
0 |
80 |
9,6 |
2 |
Làng O Ngol |
đập |
Ia Vê |
|
60 |
0 |
60 |
7,0 |
3 |
Plei ngo Le 2 |
hồ |
Ia Krêl |
6,80 |
20 |
60 |
80 |
6,8 |
4 |
Ia Ban 1 |
hồ |
Ia Pnôn |
5,20 |
10 |
25 |
35 |
2,98 |
5 |
Làng Neh 1 |
hồ |
Ia Din |
2,20 |
15 |
25 |
40 |
3,4 |
6 |
H.Ia Boòng |
hồ |
Ia Đrăng |
2,4 |
50 |
40 |
90 |
5,95 |
7 |
H.Chư Kó |
hồ |
Ia Púch |
1,5 |
20 |
80 |
100 |
13,8 |
8 |
H.Ia Dmoue hạ |
hồ |
Ia Púch |
0 |
40 |
60 |
100 |
6,44 |
9 |
Đ.Ia Hô 1 |
đập |
Ia Me |
11,90 |
5 |
30 |
35 |
13,8 |
10 |
Đ.Ia Tea |
đập |
Ia Gar |
82,30 |
100 |
450 |
550 |
11,50 |
11 |
H.Plei Neo |
hồ |
Ia Pia |
4,00 |
60 |
250 |
310 |
11,9 |
12 |
Đ.Làng Siêu |
đập |
Ia Vê |
5,8 |
25 |
80 |
105 |
32,2 |
13 |
H.Glae |
hồ |
Ia Gar |
153,8 |
200 |
500 |
700 |
11,04 |
14 |
H. Làng Rok |
hồ |
Ia Blang |
4,75 |
20 |
60 |
80 |
7,6 |
15 |
H. Blo |
hồ |
Ia Blang |
9,65 |
10 |
80 |
90 |
8,55 |
16 |
H. Ia Keng |
hồ |
Ia Glai |
7,9 |
15 |
130 |
145 |
13,78 |
17 |
H. Yon Ngo |
hồ |
Ia Glai |
5,4 |
40 |
140 |
180 |
17,1 |
18 |
H. Tung Reng |
hồ |
Ia Hrú |
55,35 |
30 |
70 |
100 |
9,5 |
19 |
Đ. Dreng |
đập |
Ia Dreng |
17,65 |
20 |
80 |
100 |
8 |
20 |
H. Tung Mô A |
hồ |
Ia Dreng |
14,3 |
40 |
35 |
75 |
7,13 |
21 |
Đ. O Bung |
đập |
Ia Ko |
34,3 |
20 |
60 |
80 |
6,4 |
22 |
Đ. B Lư 4 |
đập |
Ia Le |
18,1 |
0 |
90 |
90 |
7,2 |
23 |
H. Đông Xuân |
hồ |
Ia Le |
1,65 |
15 |
30 |
45 |
4,28 |
24 |
H. Tel Ố |
hồ |
Ia H’Lốp |
15,3 |
30 |
130 |
160 |
15,2 |
25 |
H. Ia Lốp thượng |
hồ |
Ia H’Lốp |
14,7 |
25 |
145 |
170 |
16,15 |
26 |
Ia Your |
hồ |
Ia Phang |
18,9 |
65 |
140 |
205 |
19,48 |
27 |
Ia Lau2 |
đập |
Ia Hla |
|
40 |
30 |
70 |
5,5 |
28 |
Ia Phang2 |
đập |
Ia Phang |
|
30 |
0 |
30 |
4,5 |
29 |
Ia Ke4 |
đập |
Ia Phang |
|
30 |
0 |
30 |
5,0 |
30 |
Ia Oal |
đập |
Ia Hla |
|
10 |
55 |
65 |
5,0 |
31 |
Ia Ko |
đập |
Ia Ko |
|
25 |
15 |
40 |
5,3 |
32 |
Plei Thơ ga |
hồ |
Chư Don |
|
400 |
200 |
600 |
100 |
33 |
Ia Lau1 |
hồ |
Ia Hla |
|
50 |
90 |
140 |
4,3 |
QUY HOẠCH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA
LAI ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT |
Vùng quy hoạch |
Giai đoạn 2015 |
Giai đoạn 2020 |
Giai đoạn 2025 |
Tầng chứa nước khai thác |
Chiều sâu khai thác trung bình (m) |
Khoảng cách giữa các công trình khai thác (m) |
Tổng trữ lượng khai thác các kì quy hoạch |
Vốn đầu tư dự kiến (109 đồng) |
||||||
Số công trình khai thác |
Lưu lượng khai thác 1 LK (m3/ng) |
Tổng trữ lượng khai thác (m3/ng) |
Tổng số công trình khai thác |
Lưu lượng khai thác 1 LK (m3/ng) |
Tổng trữ lượng khai thác (m3/ng) |
Tổng số công trình khai thác |
Lưu lượng khai thác 1 LK (m3/ng) |
Tổng trữ lượng khai thác (m3/ng) |
|||||||
1 |
Nam Bắc An Khê |
|
|
3000 |
|
|
11600 |
|
|
16950 |
|
|
|
31550 |
9,6 |
1.1 |
TT. K’Bang |
5 |
300 |
1500 |
10 |
300 |
3000 |
10 |
300 |
3000 |
Bazan |
100 |
200 |
7500 |
2,50 |
1.2 |
An Khê |
|
|
|
10 |
150 |
1500 |
10 |
150 |
1500 |
edQ |
100 |
150 |
3000 |
2,00 |
1.3 |
Yang Nam |
|
|
|
|
|
|
5 |
150 |
750 |
edQ |
50 |
200 |
750 |
0,25 |
1.4 |
Sơn Lang |
|
|
|
|
|
|
5 |
200 |
1000 |
Bazan |
100 |
200 |
1000 |
0,50 |
1.5 |
Đăk Roong |
|
|
|
5 |
320 |
1600 |
10 |
320 |
3200 |
Bazan |
100 |
200 |
4800 |
1,50 |
1.6 |
TT Đă Pơ |
5 |
300 |
1500 |
5 |
300 |
1500 |
5 |
300 |
1500 |
Bazan + edQ |
60 |
250 |
4500 |
0,90 |
1.7 |
Sơ Rô |
|
|
|
|
|
|
5 |
200 |
1000 |
edQ |
30 |
200 |
1000 |
0,15 |
1.8 |
Đăk Song |
|
|
|
5 |
200 |
1000 |
10 |
200 |
2000 |
edQ |
40 |
200 |
3000 |
0,60 |
1.9 |
Yang Trung |
|
|
|
10 |
300 |
3000 |
10 |
300 |
3,000 |
Bazan |
60 |
250 |
6000 |
1,20 |
2 |
Thượng Ayun |
|
|
5750 |
|
|
11750 |
|
|
13750 |
|
|
|
31250 |
14,25 |
2.1 |
Kon Dong +Ayun |
5 |
400 |
2000 |
10 |
400 |
4000 |
15 |
400 |
6000 |
edQ +Bazan |
150 |
250 |
12000 |
4,50 |
2.2 |
Ia Băng-B’Ngoong |
|
|
|
10 |
400 |
4000 |
10 |
400 |
4000 |
Bazan |
150 |
250 |
8000 |
3,00 |
2.3 |
TT Chư Sê |
10 |
250 |
2500 |
10 |
250 |
2500 |
10 |
250 |
2500 |
Bazan |
150 |
200 |
7500 |
4,50 |
2.4 |
Ia Hru- Nhơn Hòa |
5 |
250 |
1250 |
5 |
250 |
1250 |
5 |
250 |
1250 |
Bazan |
150 |
200 |
3750 |
2,25 |
3 |
Ayun Pa |
|
|
4700 |
|
|
5900 |
|
|
5900 |
|
|
|
16500 |
6,55 |
3.1 |
Chư A Thai |
5 |
300 |
1500 |
5 |
300 |
1500 |
5 |
300 |
1500 |
Neogen |
120 |
200 |
4500 |
1,80 |
3.2 |
TT Phú Thiện + Ia sol |
5 |
400 |
2000 |
5 |
400 |
2000 |
5 |
400 |
2000 |
Neogen |
130 |
200 |
6000 |
1,75 |
3.3 |
Kim Tân-Ia Trok |
4 |
300 |
1200 |
8 |
300 |
2400 |
8 |
300 |
2400 |
Neogen |
150 |
200 |
6000 |
3,00 |
4 |
Krông Pa |
|
|
3650 |
|
|
3650 |
|
|
6850 |
|
|
|
14150 |
4.43 |
4.1 |
TT Phú Túc+ChưGu+Uar |
4 |
300 |
1200 |
4 |
300 |
1200 |
8 |
300 |
2400 |
Q+N |
120 |
200 |
4800 |
1,90 |
4.2 |
Xã Phú Cần+Chư Ngọc |
4 |
500 |
2000 |
4 |
500 |
2000 |
8 |
500 |
4000 |
Q+N |
120 |
200 |
8000 |
1,90 |
4.3 |
Xã Ia Rmok |
3 |
150 |
450 |
3 |
150 |
450 |
3 |
150 |
450 |
Q+N |
70 |
200 |
1350 |
0,63 |
5 |
Nam Bắc Pleiku |
|
|
7800 |
|
|
19000 |
|
|
19000 |
|
|
|
45800 |
17,87 |
5.1 |
Pleiku- Biển Hồ |
10 |
500 |
5000 |
20 |
500 |
10000 |
20 |
500 |
10000 |
Bazan |
200 |
500 |
25000 |
10,00 |
5.2 |
Nghĩa Hòa+Ia Sao |
5 |
400 |
2000 |
10 |
400 |
4000 |
10 |
400 |
4000 |
Bazan |
150 |
500 |
10000 |
3,75 |
5.3 |
TT Ia Kha |
|
|
|
10 |
400 |
4000 |
10 |
400 |
4000 |
Bazan |
150 |
500 |
8000 |
3,00 |
5.4 |
Ia Chia+IaKrai |
4 |
200 |
800 |
5 |
200 |
1000 |
5 |
200 |
1000 |
Bazan |
80 |
500 |
2800 |
1,12 |
6 |
Ia Mơr- Ia Lốp |
|
|
3650 |
|
|
8700 |
|
|
8700 |
|
|
|
21050 |
7,95 |
6.1 |
Ia Mơr + Ia Lâu |
4 |
200 |
600 |
4 |
300 |
1200 |
4 |
300 |
1200 |
Bazan |
100 |
200 |
3000 |
1,20 |
6.2 |
TT Chư Prông |
5 |
250 |
750 |
10 |
250 |
2500 |
10 |
250 |
2500 |
Bazan |
100 |
200 |
5750 |
2,50 |
6.3 |
TT Chư Ty |
4 |
200 |
800 |
10 |
300 |
2000 |
10 |
300 |
2000 |
Bazan |
120 |
200 |
4800 |
2,84 |
6.4 |
TT Chư Sê |
5 |
300 |
1500 |
10 |
300 |
3000 |
10 |
300 |
3,000 |
Bazan |
70 |
200 |
7500 |
1,05 |
* Ghi chú: LK = lỗ khoan, m3/ng = mét khối trên ngày
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH
TT |
Tên dự án |
Kinh phí |
Thời gian thực hiện |
I |
Nâng cao năng lực quản lí TNN |
|
|
1 |
Dự án tăng cường năng lực/tổ chức quản lí tài nguyên nước ở cấp huyện và một số ngành của tỉnh |
500 |
2015 - 2015 |
2 |
Dự án tuyên truyền, cập nhật pháp luật về tài nguyên nước |
300 |
2015 - 2016 |
II |
Quy hoạch, điều tra TNN |
|
|
3 |
Điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục vụ cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp vùng Nam Bắc An Khê |
2.000 |
2015 - 2016 |
4 |
Điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục vụ xây dựng các công trình cấp nước vành đai biên giới Việt - Lào- Căm Pu Chia |
2.000 |
2015 - 2016 |
5 |
Xây dựng mạng quan trắc chuyên môn tài nguyên nước tỉnh Gia Lai |
2.000 |
2015 - 2016 |
6 |
Rà soát, bổ sung hệ thống cảnh báo tai biến do nguồn nước gây ra trên địa bàn tỉnh Gia Lai |
1.000 |
2015 - 2016 |
7 |
Điều tra thống kê và lập danh mục các giếng khoan phải xử lí trám lấp, lập kế hoạch xử lí trám lấp, trám lấp một số giếng ở khu vực xung yếu- phòng tránh nhiễm bẩn nguồn nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai |
3.000 |
2015 - 2016 |
8 |
Điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nguồn thải các sông chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai |
2.000 |
2015 - 2016 |
9 |
Điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục vụ xây dựng công trình cấp nước cho các vùng núi cao, biên giới đặc biệt khan hiếm nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai |
3.000 |
2016 - 2025 |
10 |
Điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục vụ xây dựng công trình cấp nước cho các khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Gia Lai |
1.000 |
2016 - 2025 |
11 |
Điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục vụ xây dựng công trình cấp nước cho các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai |
2.000 |
2016 - 2025 |
12 |
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, đến tài nguyên nước tỉnh Gia Lai và đề xuất các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trong bối cảnh biến đổi khí hậu |
1.000 |
2016 - 2025 |
|
Cộng |
19.800 |
|
Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025
Số hiệu: | 113/2014/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai |
Người ký: | Phạm Đình Thu |
Ngày ban hành: | 11/12/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025
Chưa có Video