HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2012/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 37/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 - 2020, nội dung cụ thể như sau:
1. Về quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp cho 3 loại rừng: Tổng diện tích đất lâm nghiệp dự kiến quy hoạch đến năm 2020 là 85.725,9ha, trong đó:
- Rừng đặc dụng: 38.598,7ha.
- Rừng phòng hộ: 33.699,8ha.
- Rừng sản xuất: 13.427,4ha.
2. Quy hoạch bảo vệ rừng: 75.000ha, trong đó giao khoán bảo vệ rừng bình quân mỗi năm là 15.000ha.
3. Quy hoạch phát triển rừng
a) Khoanh nuôi tái sinh rừng: 2.589,6ha, trong đó: rừng đặc dụng là 789,6ha, rừng phòng hộ là 1.800ha.
b) Trồng rừng tập trung 17.818ha, trong đó: trồng mới là 9.994ha, trồng lại rừng sau khai thác là 7.824ha. Góp phần nâng độ che phủ của rừng đến năm 2020 đạt 14,5% so với diện tích đất tự nhiên của tỉnh (tính cả diện tích cây trồng phân tán).
c) Khai thác rừng: Hàng năm tiến hành khai thác 30% trên tổng diện tích rừng sản xuất đến tuổi khai thác và 10% trên tổng diện tích rừng phòng hộ đến tuổi khai thác.
4. Vốn đầu tư: Dự kiến tổng vốn đầu tư khoảng 566.244.000.000 đồng, bao gồm các nguồn vốn ngân sách Trung ương, vốn nước ngoài tài trợ, vốn doanh nghiệp, vốn liên doanh liên kết, vốn hộ gia đình và vốn khác.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ năm thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
Nghị quyết 70/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 - 2020
Số hiệu: | 70/2012/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký: | Nguyễn Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 12/07/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 70/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 - 2020
Chưa có Video