HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 371/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 11 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 24
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 426/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét Tờ trình số 479/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Nghị quyết danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Báo cáo thẩm tra số 104/BC-KTNS ngày 29 tháng 12 năm 2024 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, nhiệm kỳ 2021-2026, kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 371/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
TT |
Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước |
I |
Dịch vụ công nghệ thông tin |
1 |
Xây dựng, vận hành và cập nhật hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu chuyên ngành về tài nguyên môi trường: Đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; viễn thám. |
2 |
Cung cấp Dịch vụ công trực tuyến về tài nguyên môi trường: Đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; viễn thám. |
3 |
Duy trì, vận hành hạ tầng số, nền tảng số, dịch vụ số, cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin. |
4 |
Quản lý, bảo quản tài liệu hồ sơ địa chính; cung cấp thông tin hồ sơ địa chính theo quy định |
II |
Dịch vụ đất đai |
1 |
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo trong quản lý sử dụng đất đai |
2 |
Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính |
3 |
Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất |
4 |
Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai |
5 |
Lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
6 |
Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất |
7 |
Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận (cấp đổi, cấp lại, đăng ký biến động sau cấp Giấy chứng nhân), lập, cập nhật, chỉnh lý và quản lý; thống kê, kiểm kê đất đai |
8 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin về đất đai |
9 |
Điều tra, đánh giá về: chất lượng đất, tiềm năng đất, thoái hóa đất; ô nhiễm đất; Quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất; đánh giá đất đai theo chuyên đề |
10 |
Tổ chức lập và thực hiện dự án tái định cư |
11 |
Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Quản lý, khai thác, sử dụng quỹ đất đã thu hồi |
12 |
Lập, tổ chức thực hiện phương án đấu giá quyền sử dụng đất |
III |
Dịch vụ đo đạc bản đồ và viễn thám |
1 |
Xây dựng, bảo trì, di dời các công trình hạ tầng đo đạc |
2 |
Xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý và cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ |
3 |
Xây dựng, cập nhật siêu dữ liệu viễn thám |
IV |
Dịch vụ tài nguyên nước |
1 |
Xây dựng, kế hoạch, tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý |
2 |
Xác định, công bố chức năng đối với nguồn nước mặt nội tỉnh |
3 |
Lập, điều chỉnh danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước; cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước |
4 |
Xác định vị trí, giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh |
5 |
Khoanh định, điều chỉnh danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất |
6 |
Lập danh mục nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm cần phục hồi |
7 |
Xây dựng, vận hành mạng quan trắc tài nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh |
8 |
Lập, điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp đối với hồ, ao, đầm, phá thuộc nguồn nước mặt nội tỉnh |
9 |
Phổ biến, tuyên truyền, truyền thông về tài nguyên nước nhằm nâng cao nhận thức về bảo vệ tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả |
10 |
Lập, tổ chức thực hiện phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra trong quy hoạch tỉnh |
V |
Dịch vụ khoáng sản |
1 |
Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản |
2 |
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản |
3 |
Xây dựng nội dung phương án bảo vệ, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản trong quy hoạch tỉnh |
VI |
Dịch vụ khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu |
1 |
Quản lý, lưu trữ thông tin, dữ liệu; xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý |
2 |
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, xây dựng các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, khu vực thuộc phạm vi quản lý |
3 |
Truyền, phát tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý |
4 |
Đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu |
5 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện việc giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp ngành, cấp địa phương trong phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực |
6 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, dữ liệu quốc gia về biến đổi khí hậu thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý |
7 |
Lập báo cáo về ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý |
I |
Dịch vụ môi trường |
1 |
Quản lý, vận hành hệ thống quan trắc tự động |
2 |
Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường |
3 |
Lập báo cáo hiện trạng môi trường; chuyên đề về môi trường |
4 |
Xây dựng chương trình, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường |
5 |
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường |
6 |
Quản lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng; phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt, y tế công lập, trường học, các cơ sở giam giữ của Nhà nước |
7 |
Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường nước mặt, trầm tích, đánh giá khả năng chịu tải; phân vùng xả thải; hạn ngạch xả thải đối với nguồn nước mặt |
8 |
Lập hành lang bảo vệ nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh |
9 |
Thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ liên tỉnh trên địa bàn |
10 |
Quan trắc, đánh giá các nguồn nước dưới đất |
11 |
Thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh |
12 |
Đánh giá mức độ ô nhiễm và xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề trên địa bàn |
13 |
Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải, khu tập kết, xử lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại cho làng nghề |
14 |
Xử lý các loại chất thải phát sinh trên địa bàn nông thôn |
15 |
Thu gom, xử lý chất thải nhựa trên địa bàn |
16 |
Phân loại cụ thể chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn |
17 |
Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải của địa phương |
18 |
Quan trắc nguồn thải, chất thải, chất ô nhiễm |
19 |
Quản lý chất thải; hỗ trợ xử lý chất thải |
20 |
Xử lý, cải tạo, phục hồi chất lượng môi trường |
21 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường; trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan trắc môi trường |
22 |
Đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành mạng lưới quan trắc môi trường; thực hiện chương trình quan trắc môi trường của địa phương |
23 |
Điều tra, thống kê, cập nhật hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường, báo cáo môi trường |
24 |
Đầu tư xây dựng, quản lý và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường cụm công nghiệp trong trường hợp không có chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp |
II |
Dịch vụ bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
1 |
Các hoạt động liên quan đến bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học |
2 |
Quan trắc, phân tích và xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học; xây dựng và thử nghiệm mô hình bảo tồn và phát triển về vững đa dạng sinh học |
Nghị quyết 371/NQ-HĐND năm 2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 371/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Nguyễn Hương Giang |
Ngày ban hành: | 11/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 371/NQ-HĐND năm 2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Chưa có Video