ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 698/UBND-KH |
Đà Nẵng, ngày 10 tháng 02 năm 2020 |
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ CÁC SỰ CỐ TRONG CÔNG TÁC XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố trong thời gian qua có nhiều tác động, thiếu tính chủ động, sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc ứng phó các sự cố liên quan đến công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt. Nhằm khắc phục tình trạng bị động trong ứng phó, cần có sự chuẩn bị để triển khai, nâng cao công tác phòng ngừa, chủ động ứng phó với các sự cố liên quan đến xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố; giảm thiểu tối đa sự ảnh hưởng của các sự cố đến môi trường và con người, góp phần ổn định về môi trường, kinh tế - xã hội, an ninh trật tự trên địa bàn thành phố, UBND thành phố ban hành Kế hoạch với các nội dung như sau:
- Tăng cường năng lực phòng ngừa, chủ động ứng phó các trường hợp sự cố về xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố trong các trường hợp như: Sự cố do thiên tai, rủi ro gây hư hỏng hạ tầng, cơ sở vật chất vận hành của các hạng mục xử lý chất thải rắn sinh hoạt của thành phố; Sự cố do tổ chức, cá nhân gây ảnh hưởng, làm gián đoạn hoạt động xử lý chất thải rắn sinh hoạt của thành phố,...
- Phân công trách nhiệm cụ thể đối với từng cơ quan, đơn vị trong công tác phối hợp nhằm đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả trong quá trình thực hiện;
- Kịp thời triển khai các giải pháp cụ thể theo từng tình huống nhằm đảm bảo công tác vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố không bị gián đoạn, bị động khi có bất kỳ sự cố có liên quan nào xảy ra; giảm thiểu các tác động thấp nhất đến môi trường, kinh tế - xã hội của thành phố.
II. NGUYÊN TẮC PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ CÁC SỰ CỐ LIÊN QUAN
1. Về phòng ngừa:
- Đảm bảo năng lực xử lý chất thải rắn sinh hoạt của thành phố trong bất kỳ các trường hợp sự cố, rủi ro có liên quan gây ra; không làm gián đoạn, gây bị động đối với hoạt động xử lý chất thải rắn sinh hoạt, làm ảnh hưởng đến các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội, an ninh trật tự của thành phố;
- Đảm bảo công tác dự báo, tiếp cận thông tin và điều hành hoạt động quản lý chất thải rắn xuyên suốt;
- Thường xuyên diễn tập, tập huấn công tác vận hành, quản lý và phối hợp để đảm bảo không xảy ra các sự cố, trừ các trường hợp bất khả kháng.
- Cán bộ, người lao động liên quan đến hoạt động vận hành, ứng phó phải năm được thao tác phòng ngừa và ứng phó với sự cố khi gặp phải, có đủ kỹ năng về phòng tránh rủi ro tai nạn nghề nghiệp trong quản lý, xử lý CTRSH.
2. Về ứng phó
- Đảm bảo an toàn ở mức độ cao nhất cho người (tính mạng, sức khỏe);
- Giảm thiểu tối đa các thiệt hại về vật chất, tài sản và các tác động tiêu cực đến môi trường, kinh tế xã hội, an ninh trật tự đô thị khi có sự cố xảy ra.
- Các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chủ động thực hiện các nhiệm vụ, quy trình công tác theo các phương án ứng phó sự cố.
III. DỰ BÁO, KỊCH BẢN SỰ CỐ VÀ PHÂN CẤP ỨNG PHÓ
1. Dự báo lượng rác tồn đọng trong trường hợp không thực hiện xử lý CTRSH trên địa bàn thành phố
Dự báo lượng rác với các thời gian bị sự cố, nhu cầu diện tích xử lý rác thải tạm thời (chiều cao chôn lấp 3m) tương ứng với các mốc thời gian như sau:
Bảng 1. Tính toán lượng rác và nhu cầu diện tích xử lý rác thải tạm thời
Số ngày sự cố (ngày) |
Năm 2020 |
Năm 2022 |
Năm 2025 |
||||||
Lượng rác cần xử lý |
Diện tích chôn lấp (ha) |
Lượng rác cần xử lý |
Diện tích chôn lấp (ha) |
Lượng rác cần xử lý |
Diện tích chôn lấp (ha) |
||||
Tấn |
m3 |
Tấn |
m3 |
Tấn |
m3 |
||||
1 |
1.264 |
2.107 |
0,08 |
1.502 |
2.503 |
0,1 |
2.000 |
3.333 |
0,13 |
2 |
2.529 |
4.214 |
0,16 |
3.004 |
5.007 |
0,2 |
4.000 |
6.666 |
0,26 |
3 |
3.793 |
6.321 |
0,25 |
4.506 |
7.511 |
0,30 |
6.000 |
10.000 |
0,40 |
5 |
6.321 |
10.536 |
0,42 |
7.511 |
12.518 |
0,50 |
10.000 |
16.667 |
0,67 |
7 |
8.850 |
14.750 |
0,59 |
10.515 |
17.525 |
0,70 |
14.000 |
23.333 |
0,93 |
10 |
12.643 |
21.071 |
0,84 |
15.021 |
25.036 |
1,00 |
20.000 |
33.333 |
1,33 |
13 |
16.436 |
27.393 |
1,10 |
19.528 |
32.546 |
1,30 |
26.000 |
43.333 |
1,73 |
15 |
18.964 |
31.607 |
1,26 |
22.532 |
37.554 |
1,50 |
30.000 |
50.000 |
2,00 |
Tùy theo thời điểm xảy ra sự cố và thời gian kéo dài mà nhu cầu diện tích cho điểm xử lý rác thải tạm thời khác nhau, trường hợp số ngày bị sự cố trên 15 ngày thì nhu cầu diện tích điểm xử lý rác tạm thời phải trên 2,0 ha.
2. Các tình huống có thể xảy ra, dự báo tác động
TT |
Tình huống có thể xảy ra |
Ký hiệu |
Mức độ ảnh hưởng |
Dự báo các tác động |
I |
KB1. Sự cố do thiên tai, sự cố môi trường tại Bãi chôn lấp (cháy, nổ, sạt lở...) |
|||
1 |
Thời gian gián đoạn kéo dài dưới 3 ngày (≤2 ngày) |
KB1.2N |
Phạm vi ảnh hưởng trong khu vực bãi rác Chưa ảnh hưởng khu vực xung quanh |
Bãi không hoạt động được, nguy cơ gián đoạn kéo dài; Sẽ tồn đọng chất thải rắn nếu không giải quyết khắc phục sự cố trong ngày; |
2 |
Thời gian gián đoạn kéo dài từ 3 ngày trở lên |
KB1.3N |
Nghiêm trọng Ảnh hưởng khu vực xung quanh bãi; Ảnh hưởng chất lượng môi trường, cảnh quan đô thị |
Ảnh hưởng đến công tác thu gom, vận chuyển rác thải trong đô thị do tồn đọng: Các khu vực đô thị có nguy cơ ô nhiễm mùi hôi, nhếch nhác; phát sinh các vấn đề xã hội. |
II |
KB2. Các Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bị sự cố |
|||
1 |
Thời gian gián đoạn kéo dài dưới 5 ngày (≤4 ngày) |
KB2.4N |
Phạm vi ảnh hưởng trong khu vực nhà máy |
Nhà máy xử lý rác không hoạt động, nguy cơ gián đoạn kéo dài, chuyển rác xử lý tại Bãi chôn lấp. Tồn đọng chất thải rắn nếu không giải quyết khắc phục; |
2 |
Thời gian gián đoạn kéo dài từ 5 ngày trở lên |
KB2.5N |
Nghiêm trọng Ảnh hưởng đến công tác xử lý CTRSH của thành phố |
Ảnh hưởng đến công tác thu gom, vận chuyển rác thải trong đô thị do tồn đọng; Các khu vực đô thị có nguy cơ ô nhiễm mùi hôi, nhếch nhác, phát sinh các vấn đề xã hội. |
III |
KB3. Sự cố do tổ chức, cá nhân gây ảnh hưởng, cản trở, làm gián đoạn toàn bộ hoạt động xử lý CTRSH của thành phố |
|||
1 |
Thời gian gián đoạn kéo dài dưới 3 ngày (≤2 ngày) |
KB3.2N |
Ảnh hưởng |
Như KB1.2N |
2 |
Thời gian gián đoạn kéo dài từ 3 ngày trở lên |
KB3.3N |
Rất nghiêm trọng |
Như KB1.3N |
Với các kịch bản trên, triển khai theo 02 cấp ứng phó như sau:
- Cấp 1 (Cấp cơ sở): Ứng phó với các kịch bản KB1.2N, KB2.4N và KB3.2N
- Cấp 2 (cấp thành phố): Ứng phó các kịch bản KB1.3N, KB2.5N và KB3.3N
TT |
Kịch bản |
Cấp ứng phó |
Đơn vị chủ trì công tác ứng phó |
Đơn vị phối hợp |
1 |
KB1.2N |
Cấp 1 |
Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Đà Nẵng |
Các sở, ngành liên quan |
2 |
KB1.3N |
Cấp 2 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các quận, huyện |
3 |
KB2.4N |
Cấp 1 |
Nhà máy xử lý CTR |
Các sở, ngành liên quan |
4 |
KB2.5N |
Cấp 2 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Công ty CPMTĐT ĐN và các Nhà máy xử lý CTR |
5 |
KB3.2N |
Cấp 1 |
UBND Phường Hòa Khánh Nam |
Công ty CPMTĐT ĐN và các Nhà máy xử lý CTR |
6 |
KB3.3N |
Cấp 2 |
UBND Quận Liên Chiểu |
Công ty CPMTĐT ĐN và các Nhà máy xử lý CTR |
Ghi chú: Kế hoạch này không bao gồm các trường hợp sự cố đặc thù do cháy nổ, an ninh, quốc phòng - do các cơ quan Công An thành phố chủ trì thực hiện các phương án ứng phó, khắc phục.
1. Quy trình chung về ứng phó sự cố
2. Công tác triển khai các phương án ứng phó theo các kịch bản
Phương án ứng phó sự cố theo các cấp ứng phó tại Phụ lục 2.
3. Công tác chuẩn bị các điểm tập kết rác tạm thời
a) Điểm tập kết tăng cường trong đô thị đối với các Sự cố ≤ 2 ngày
Khi được Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo liên quan đến sự cố về xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố, UBND các quận, huyện phối hợp với Công ty cổ phần Môi trường đô thị Đà Nẵng để xác định các điểm tập kết rác trong các khu vực thuộc địa bàn nhằm tăng cường thời gian lưu chứa rác trong đô thị hợp lý. Thời gian lưu chứa rác thải tại các điểm tăng cường không quá 03 ngày. Công tác vệ sinh môi trường khu vực được tổ chức phải đảm bảo không phát sinh ô nhiễm, dịch bệnh, ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan đô thị. Đơn vị thu gom, vận chuyển rác phải thực hiện các giải pháp đảm bảo vệ sinh môi trường tại khu vực tập kết rác, cụ thể:
- Lót bạt (hoặc vật liệu khác) tại nền đáy khu vực tập kết rác nhằm hạn chế việc thẩm thấu nước rỉ rác xuống môi trường đất.
- Đậy kín khu vực khi tạm dừng đổ rác.
- Thực hiện phun chế phẩm xử lý mùi hôi phát sinh,...
Dự kiến một số điểm tập kết được tăng cường như sau:
Bảng 2. Các điểm tập kết trong đô thị
TT |
Tên điểm đổ thuộc tuyến đường |
Khả năng chứa rác |
Ứng phó sự cố cho khu vực |
Thời gian lưu |
|
Khu vực thu gom |
Khối lượng thu gom |
||||
1 |
Lê Thanh Nghị |
300 tấn |
Quận Hải Châu |
150 tấn |
1 ngày |
Quận Ngũ Hành Sơn |
100 tấn |
||||
2 |
Đa Phước |
200 tấn |
Quận Hải Châu |
100 tấn |
2 ngày |
3 |
Yên Khê 1 |
350 tấn |
Quận Thanh Khê |
175 tấn |
2 ngày |
4 |
Ngã 3 Vân Đôn và Bùi Quốc Hưng |
700 tấn |
Quận Sơn Trà |
200 tấn |
3 ngày |
5 |
Trần Nam Trung |
225 tấn |
Huyện Hòa Vang |
20 tấn |
2 ngày |
Quận Cẩm Lệ |
40 tấn |
||||
Quận Ngũ Hành Sơn |
55 tấn |
||||
6 |
Đinh Liệt |
225 tấn |
Huyện Hòa Vang |
30 tấn |
2 ngày |
Quận Cẩm Lệ |
90 tấn |
||||
1 |
Nguyễn Xí |
450 tấn |
Huyện Hòa Vang |
50 tấn |
2 ngày |
Quận Liên Chiểu |
170 tấn |
||||
|
Cộng |
2.450 tấn |
|
|
|
Ngoài ra, UBND các quận, huyện phối hợp trong quá trình huy động các trạm trung chuyển trong nội thị góp phần lưu trữ rác khi sự cố xảy ra như trạm trung chuyển Nguyễn Đức Trung, Hòa An, Hòa Thọ, Chợ Đầu Mối.
Sơ đồ vị trí các điểm tập kết tăng cường trong khu vực đô thị tại phụ lục 1.
b) Các điểm tập kết tạm thời đối với các sự cố kéo dài (phương án ứng phó cấp 2 trở lên)
Từ nay đến năm 2025, khi được Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo liên quan đến tình hình sự cố về xử lý chất thải rắn sinh hoạt, UBND huyện Hòa Vang, UBND Quận Cẩm Lệ phối hợp với Công ty cổ phần Môi trường đô thị Đà Nẵng triển khai công tác chuẩn bị khu vực tập kết tạm thời theo các kịch bản sự cố về xử lý CTRSH của thành phố.
Hàng năm, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, UBND các quận, huyện, Công ty cổ phần Môi trường đô thị Đà Nẵng tổ chức khảo sát, rà soát, xác định các địa điểm tập kết rác thải tạm thời phù hợp, đảm bảo khả năng xử lý các sự cố kéo dài.
Trước mắt, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp UBND huyện Hòa Vang, Công ty Cổ phần Môi trường Đà Nẵng khảo sát chi tiết, lập Sơ đồ thiết kế kỹ thuật để sẵn sàng dự phòng tại các điểm như sau:
Bảng 3. Các điểm xử lý rác thải tạm thời sử dụng
Stt |
Điểm xử lý tạm |
Địa bàn |
Diện tích sử dụng |
Ghi chú |
1 |
Điểm R1 |
Xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang |
> 3ha |
Mỏ khai thác đá đã hoàn thổ. Giao thông ra vào khá khó khăn, 01 lối vào đi qua khu dân cư, 01 lối vào đi ngang qua khu quân đội. (Thuộc Quy hoạch Cụm Công nghiệp Hòa Nhơn nhưng hiện chưa triển khai). Bản đồ tại phụ lục kèm theo. |
2 |
Điểm R2 |
Xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang |
0,7ha |
Mỏ khai thác đá (UBND Huyện Hòa Vang có đề xuất bổ sung thuộc Quy hoạch Cụm Công nghiệp Hòa Nhơn nhưng hiện chưa triển khai). Bản đồ tại phụ lục kèm theo. |
3 |
Điểm R3 |
Xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang |
> 3ha |
Thuộc quy hoạch Khu đô thị sinh thái - Biệt thự nhà vườn Hoàng Văn Thái (nhưng hiện tại chưa triển khai). Bản đồ tại phụ lục kèm theo. |
4 |
Điểm R4 |
Phường Hòa Phát, quận Cẩm Lệ |
1 ha |
Mỏ khai thác đá (mỏ đá Hòa Phát), đang triển khai phục hồi môi trường. |
Sơ đồ các điểm tập kết tạm thời rác thải đối với sự cố kéo dài tại phụ lục 1.
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia công tác ứng phó sự cố
4.1. Đơn vị chỉ huy hiện trường
- Đánh giá sự cố và đề ra phương án ứng phó phù hợp;
- Quyết định các phương án, biện pháp ứng phó tổng thể và triển khai các nguồn lực ứng phó, điều động các lực lượng tham gia ứng phó;
- Trực tiếp chỉ huy hoạt động ứng phó tại hiện trường;
- Quyết định việc cung cấp thông tin về sự cố cho các phương tiện truyền thông;
- Quyết định trưng dụng, điều động lực lượng và trang thiết bị ứng phó của các ngành, các địa phương, các đơn vị đóng trên địa bàn thành phố để ứng phó, phối hợp, hỗ trợ trong các trường hợp khẩn cấp;
- Quyết định thiết lập khu vực hạn chế hoạt động phục vụ cho công tác ứng phó sự cố.
4.2. Chỉ huy hiện trường
- Chỉ huy, chịu trách nhiệm trước UBND thành phố công tác ứng phó sự cố;
- Tổ chức ứng phó theo phương án được Ban chỉ huy hiện trường xác định;
- Đánh giá tình hình thực tế của quá trình ứng cứu và kiến nghị Ban chỉ huy hiện trường điều động bổ sung nguồn lực nếu cần thiết;
- Lập báo cáo cho UBND thành phố về kết quả công tác ứng cứu sự cố.
4.3. Các lực lượng, người lao động tham gia, phối hợp ứng phó
- Lực lượng ứng phó phải tuân thủ sự chỉ huy của Chỉ huy hiện trường;
- Lực lượng lao động được điều động, huy động: Thực hiện công việc cụ thể theo sự phân công của Chỉ huy hiện trường; tiếp thu kỹ thuật ứng cứu, kỹ thuật an toàn, vệ sinh, chống cháy nổ từ chỉ huy hiện trường; giữ tinh thần kỷ luật, tinh thần hợp tác, làm việc theo nhóm.
4.4. Các cơ quan liên quan
a) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, tham mưu UBND thành phố trong quá trình ứng phó sự cố.
- Thông báo về tình hình sự cố, cung cấp thông tin đến UBND các quận, huyện để triển khai hướng dẫn việc lưu giữ rác thải trong thời gian sự cố của các hộ dân, cơ sở trên địa bàn thành phố.
b) Công An thành phố
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, tham mưu UBND thành phố về công tác đảm bảo an ninh trong quá trình khắc phục sự cố.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, tham mưu cho UBND thành phố về công tác phòng chống cháy nổ trong quá trình khắc phục sự cố;
- Chỉ đạo Cảnh sát giao thông tổ chức điều tiết phương tiện tại khu vực xảy ra sự cố;
- Điều động phương tiện, trang thiết bị và nhân lực để sẵn sàng ứng phó với sự cố cháy, nổ trong quá trình khắc phục sự cố.
c) Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đảm bảo thông tin, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trong quá trình khắc phục sự cố;
- Định hướng thông tin cho các cơ quan thông tấn, báo chí; chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở thực hiện tuyên truyền, cập nhật tình hình ứng phó sự cố để đông đảo người dân được biết và theo dõi.
d) Sở Y tế
Chủ động tham mưu UBND thành phố công tác y tế trong quá trình ứng phó sự cố và khắc phục sự cố.
đ) Sở Giao thông Vận tải
Tổ chức thực hiện các biện pháp, phòng ngừa giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông khi xảy ra sự cố.
e) Các sở, ngành, đơn vị liên quan
Phối hợp phục vụ công tác khắc phục sự cố khi có yêu cầu, đề nghị của các Sở, đơn vị chỉ huy.
g) Cộng đồng dân cư, người dân ở khu vực có liên quan
Trong nhiều trường hợp, khu vực sự cố xảy ra ngay tại địa điểm hoạt động kinh tế của người dân, để đảm bảo việc ứng phó diễn ra thuận lợi cư dân trong khu vực có trách nhiệm sau:
- Tạo điều kiện thuận lợi để đơn vị chỉ huy ứng phó thực hiện;
- Tuân theo sự điều động của chỉ huy hiện trường, không tự ý đi vào khu vực liên quan;
- Hỗ trợ mặt bằng bố trí trang thiết bị, triển khai hoạt động ứng phó sự cố;
- Cung cấp thông tin về các thiệt hại môi trường, kinh tế khi được yêu cầu;
- Trong trường hợp cần thiết tham gia vào công tác ứng phó theo sự điều động của chính quyền.
Các cơ quan, đơn vị chủ động bố trí, kinh phí được giao thực hiện hàng năm đảm bảo việc triển khai nhiệm vụ.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Là cơ quan đầu mối, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố triển khai các giải pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố, khắc phục sự cố.
- Chủ trì triển khai công tác ứng phó cấp 2 (đối với các kịch bản KB1.3N và KB2.5N).
- Chỉ đạo các đơn vị, nhà máy có liên quan tại khu liên hợp xử lý CTR tại Khánh Sơn thường xuyên thực hiện tốt công tác vận hành, không gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tạo sự phản ứng, bức xúc trong nhân dân.
- Chủ trì, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo UBND thành phố định kỳ hàng năm và đột xuất.
2. Đề nghị Công an thành phố:
- Chỉ đạo thường xuyên công tác nắm bắt tình hình an ninh tại khu vực xử lý CTR của thành phố;
- Tổ chức lực lượng ngăn ngừa và ứng phó với các tình huống kích động, gây rối an ninh trật tự khi sự cố xảy ra,
- Tổ chức lực lượng bảo vệ, xử lý nhanh chóng các trường hợp gây sự cố kéo dài và khó khăn trong việc giải quyết.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo công tác thông tin, truyền thông để tăng cường sự phối hợp của hộ dân, cơ sở trong thời gian diễn ra sự cố.
- Thông tin, tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Thành phố đối với khu vực bãi rác Khánh Sơn để người dân sinh sống xung quanh khu liên hợp hiểu, ngăn ngừa các hành vi, hoạt động ngăn cản tiếp nhận rác thải.
4. UBND Quận Liên Chiểu
- Chỉ đạo tổ chức nắm bắt tình hình an ninh trật tự, xã hội tại khu vực Khu liên hợp xử lý CTR tại Khánh Sơn.
- Chủ trì triển khai công tác ứng phó cấp 2 (đối với kịch bản KB3.3N - Tổ chức, cá nhân có hành vi cản trở hoạt động xử lý CTRSH của thành phố với thời gian kéo dài).
- Chủ trì tổ chức các buổi họp, tọa đàm nhằm tuyên truyền, vận động người dân khu vực khu vực Khu liên hợp xử lý CTR tại Khánh Sơn khi có yêu cầu của UBND Thành phố.
- Phối hợp với Công an thành phố đảm bảo an ninh trật tự, cũng như tổ chức lực lượng bảo vệ, cho thông xe chở rác vào khu vực Khu liên hợp xử lý CTR tại Khánh Sơn nếu sự cố kéo dài và khó khăn trong việc giải quyết.
5. UBND huyện Hòa Vang, UBND quận Cẩm Lệ
- Đảm bảo an ninh trật tự tại các điểm xử lý rác thải tạm thời được lựa chọn để ứng phó sự cố.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền, giải thích chủ trương của Thành phố về điểm xử lý rác thải tạm thời để người dân đồng thuận.
6. UBND các quận trên địa bàn Thành phố
- Tổ chức vận động hộ dân, cơ sở trên địa bàn thực hiện lưu giữ rác thải trong thời gian xảy ra sự cố.
- Chỉ đạo các hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải trên địa bàn nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.
7. UBND Phường Hòa Khánh Nam
- Thường xuyên tổ chức nắm bắt tình hình an ninh trật tự tại khu vực Khu liên hợp xử lý CTR tại Khánh Sơn.
- Chủ trì triển khai công tác ứng phó cấp 1 (đối với kịch bản KB3.2N- Tổ chức, cá nhân có hành vi cản trở hoạt động xử lý CTRSH của thành phố trong thời gian dưới 3 ngày).
- Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với các đơn vị xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực để theo dõi, dự báo tình hình trên địa bàn, báo cáo kịp thời đến cấp thẩm quyền xử lý.
8. Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Đà Nẵng, các doanh nghiệp liên quan đến xử lý CTRSH của thành phố
- Khẩn trương xây dựng kế hoạch, đầu tư nguồn lực chuẩn bị các phương tiện, vật tư, thiết bị để kịp thời ứng phó với các tình huống sự cố xảy ra theo Kế hoạch này và các quy định khác liên quan. Cụ thể: hàng năm lập kế hoạch về phòng ngừa, ứng phó các sự cố làm cơ sở triển khai; tổ chức đào tạo, tập huấn, phổ biến thông tin về phòng ngừa, ứng phó sự cố cho các cán bộ, công nhân viên thuộc đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan bên ngoài; tổ chức diễn tập công tác ứng phó đối với các tình huống có thể xảy ra, báo cáo hoạt động về Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, đánh giá.
- Báo cáo UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường, các ban ngành có liên quan về tiến độ, kết quả thực hiện công tác phòng ngừa, ứng phó với sự cố tại khu vực/nhà máy thuộc Khu liên hợp xử lý CTR của thành phố theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu.
- Thực hiện tốt công tác quản lý, vận hành, khai thác khu liên hợp; Hạn chế đến mức thấp nhất việc phát tán mùi hôi của rác thải và nước thải ra môi trường xung quanh, không gây ảnh hưởng đến người dân sinh sống khu vực.
- Kịp thời thông báo đến chính quyền địa phương, các cơ quan ban ngành có chuyên môn về sự quản lý, vận hành không đảm bảo về các tiêu chí vệ sinh môi trường của các dự án nằm trong khuôn viên và lân cận bãi rác Khánh Sơn.
Trên đây là nội dung Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó các sự cố về xử lý chất thải rắn sinh hoạt của thành phố. Trong quá trình triển khai, nếu phát sinh các khó khăn, vướng mắc hoặc các nội dung chưa phù hợp, đề nghị các sở, ban, ngành, doanh nghiệp chủ động đề xuất, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình UBND thành phố xem xét bổ sung, hiệu chỉnh cho phù hợp với thực tế./.
|
CHỦ
TỊCH |
VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM TẬP KẾT RÁC THẢI THEO CÁC TRƯỜNG HỢP SỰ CỐ
(Kèm theo Kế hoạch số: 698/KH-UBND
ngày 10 tháng 02 năm
2020 của UBND thành phố Đà Nẵng)
1. Vị trí các điểm tập kết tăng cường đối với trường hợp sự cố < 3 ngày
Hình 1. Các điểm tập kết tăng cường đối với trường hợp sự cố <3 ngày
2. Vị trí các điểm tập kết tạm thời đối với trường hợp sự cố kéo dài
Hình 2. Các điểm tập kết tạm thời đối với trường hợp sự cố kéo dài
Hình 3. Các tuyến đường vận chuyển rác thải về điểm xử lý tạm
Hình 4. Các tuyến đường vận chuyển rác thải từ điểm xử lý tạm về bãi rác Khánh Sơn
QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ THEO CÁC KỊCH BẢN
(Kèm theo Kế hoạch số:
698/KH-UBND ngày 10 tháng 02
năm 2020 của UBND thành phố Đà Nẵng)
A) PHƯƠNG ÁN ỨNG PHÓ SỰ CỐ CẤP 1
Gồm các kịch bản:
- KB1.2N: Sự cố do thiên tai, môi trường ngay tại Bãi rác, gây gián đoạn hoạt động chôn lắp rác của thành phố dưới 03 ngày;
- KB2.4N: Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bị sự cố (hư hỏng, tạm dừng), làm gián đoạn hoạt động xử lý rác của thành phố dưới 5 ngày.
- KB3.2N: Sự cố do các tổ chức, cá nhân gây cản trở, ảnh hưởng đến hoạt động xử lý CTRSH của thành phố dưới 03 ngày.
- Đơn vị chủ trì ứng phó: Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Đà Nẵng (KB1.2N), Nhà máy xử lý chất thải rắn (KB2.4N), UBND Phường Hòa Khánh Nam (KB3.2N).
- Đơn vị theo dõi giám sát: Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND Quận Liên Chiêu.
- Phạm vi chịu tác động: Tại Khu liên hợp xử lý CTR của thành phố.
b) PHƯƠNG ÁN ỨNG PHÓ SỰ CỐ CẤP 2
Gồm các kịch bản:
- KB1.3N: Sự cố do thiên tai, môi trường ngay tại Bãi rác, gây gián đoạn hoạt động chôn lấp rác của thành phố trên 03 ngày;
- KB2.5N: Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bị sự cố (hư hỏng, tạm dừng), làm gián đoạn hoạt động xử lý rác của thành phố trên 5 ngày.
- KB3.3N: Sự cố do các tổ chức, cá nhân gây cản trở, ảnh hưởng đến hoạt động xử lý CTRSH của thành phố trên 03 ngày.
- Đơn vị chủ trì công tác ứng phó: Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với các KB1.3N; KB2.5N), UBND Quận Liên Chiểu (KB3.3N).
- Đơn vị thực hiện ứng phó: Công ty cổ phần Môi trường đô thị Đà Nẵng (KB 1.3N), Nhà máy xử lý chất thải rắn (KB2.5N), UBND Phường Hòa Khánh Nam (KB3.3N).
- Phạm vi chịu tác động: Tại khu vực nhà máy, các khu vực tập kết rác tăng cường trong đô thị và các khu vực tập kết tạm thời.
Phương án ứng phó cấp 2 (tiếp theo)
THÔNG TIN CÁN BỘ ĐẦU MỐI LIÊN HỆ CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
(Kèm theo Kế hoạch số:
698/KH-UBND ngày 10
tháng 02 năm 2020 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
TT |
Đơn vị |
Người đầu mối, chức vụ |
Địa chỉ |
Điện thoại liên hệ |
Ghi chú |
1. |
VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND Thành phố |
Nguyễn Hà Nam - Phó Chánh Văn phòng |
Tầng 3, Trung tâm Hành chính thành phố |
0903.585.161 |
Thường trực của Lãnh đạo UBND TP |
2. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Đinh Quang Cường - Phó Giám đốc |
Tầng 15, Trung tâm Hành chính thành phố |
02363.810.854 0913.075.072 |
Chủ trì tham mưu công tác ứng phó ứng phó sự cố cấp 2 (theo các kịch bản) |
3. |
Chi cục Bảo vệ Môi trường |
Đặng Quang Vinh - Chi cục trưởng |
Tầng 31, Trung tâm Hành chính thành phố |
0905.023.357 |
Thường trực của Sở TNMT |
4. |
UBND quận Liên Chiểu |
Nguyễn Nhường - Phó Chủ tịch UBND quận |
183 Ngô Thì Nhậm |
0905.126.472 |
Chủ trì tham mưu công tác ứng phó ứng phó sự cố cấp 2 (theo kịch bản) |
5. |
UBND phường Hòa Khánh Nam |
Bùi Trung Khánh - Phó Chủ tịch UBND phường |
Đường Tôn Đức Thắng |
0932.455.336 |
Triển khai công tác ứng phó ứng phó sự cố cấp 1 (theo kịch bản) |
6. |
Công an thành phố |
Đại tá Trần Thanh Nhơn - Trưởng phòng Cảnh sát Môi trường |
80 Lê Lợi, Đà Nẵng |
02363.3822300; 02363.3860210 0982.707.567 |
|
7. |
Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy |
Đại úy Lê Văn Lưu - Phó Phòng |
183 Phan Đăng Lưu, Đà Nẵng |
02363.3879116 |
|
8. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Trần Văn Hoàng - Phó Giám đốc Sở |
Tầng 22 Trung tâm hành chính |
0905.140.300 |
|
9. |
Sở Y tế |
Nguyễn Út - Phó Giám đốc Sở |
Tầng 23, Trung tâm Hành chính thành phố |
0913.407.809 |
|
10. |
Sở Xây dựng |
Võ Tấn Hà - Phó Giám đốc Sở |
Tầng 12, Trung tâm Hành chính thành phố |
0915.523.337 |
|
11. |
Sở Thông tin và truyền thông |
Nguyễn Thị Phượng - Phó Giám đốc Sở |
Tầng 24, Trung tâm Hành chính thành phố |
0905.424.614 |
|
12. |
Sở Giao thông Vận tải |
Thanh tra Sở giao thông Vận tải |
Tầng 14, Trung tâm Hành chính thành phố |
02363.774.666 |
|
13. |
UBND quận Hải Châu |
Nguyễn Minh Huy Phó Chủ tịch UBND quận |
270 Trần Phú |
0905.155.352 |
|
14. |
UBND quận Thanh Khê |
Lê Trung Minh Tân - Trường phòng Tài nguyên và Môi trường |
503 Trần Cao Vân |
0236.3711.797 |
|
15. |
UBND quận Cẩm Lệ |
Võ Thiên Sinh - Phó Chủ tịch UBND quận |
40 Ông ích Đường |
0914031506 |
|
16. |
UBND quận Sơn Trà |
Hoàng Công Thanh - Phó Chủ tịch UBND quận |
02 Đông Giang, An Hải Trung, Sơn Trà |
|
|
17. |
UBND quận Ngũ Hành Sơn |
Nguyễn Đức Việt - Phó Chủ tịch UBND quận |
486 Lê Văn Hiến |
0905.158.420 |
|
18. |
UBND huyện Hòa Vang |
Đặng Phú Hành - Phó chủ tịch UBND huyện Hòa Vang |
Xã Hòa Phong, huyện Hòa Vang |
|
|
19. |
Công ty CP Môi cường đô thị Đà Nẵng |
Trần Văn Tiên - Phó Tổng Giám đốc |
471 Núi Thành |
0903.583.752 |
Triển khai công tác ứng phó ứng phó sự cố cấp 1 (theo kịch bản) |
20. |
Công ty CP Môi trường Việt Nam |
Nguyễn Văn Tuấn - Tổng Giám đốc |
|
|
Triển khai công tác ứng phó ứng phó sự cố cấp 1 (theo kịch bản) |
Kế hoạch 698/UBND-KH năm 2020 phòng ngừa, ứng phó các sự cố trong công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 698/UBND-KH |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành: | 10/02/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 698/UBND-KH năm 2020 phòng ngừa, ứng phó các sự cố trong công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Chưa có Video