ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/KH-UBND |
Bạc Liêu, ngày 10 tháng 3 năm 2023 |
Thực hiện Quyết định số 81/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành “Kế hoạch hành động chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (khai thác IUU), chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban Châu Âu (EC) lần thứ 4”. Trên cơ sở tình hình thực tế thực hiện chống khai thác IUU tại địa phương trong thời gian qua, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục đích:
- Triển khai đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả các quy định pháp luật thủy sản; khắc phục các tồn tại, hạn chế theo khuyến nghị của EC về chống khai thác IUU, gỡ cảnh báo “Thẻ vàng” trong năm 2023.
- Góp phần cùng với cả nước quản lý khai thác và phát triển bền vững ngành thủy sản vì lợi ích của người dân, của quốc gia; nâng cao vị thế, hình ảnh, trách nhiệm quốc tế của Việt Nam trong thực hiện các cam kết, điều ước quốc tế trong bảo vệ môi trường biển, hệ sinh thái biển bền vững; góp phần đảm bảo quốc phòng an ninh, chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.
2. Yêu cầu
Thống nhất nhận thức, hành động và vào cuộc của cả hệ thống chính trị trong công tác phòng, chống khai thác IUU. Người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương có liên quan trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo và chịu trách nhiệm trong công tác phòng, chống khai thác IUU, vào cuộc với tinh thần “nghĩ thật, nói thật, làm thật, có kết quả thật, không quan liêu, hình thức, hành động quyết liệt”, coi đây là nhiệm vụ chính trị, ưu tiên, cấp bách, tập trung nguồn lực thực hiện, quyết tâm gỡ cảnh báo “Thẻ vàng”.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về thông tin, tuyên truyền:
- Thực hiện chiến dịch thông tin truyền thông cả tỉnh, đảm bảo tính minh bạch, trung thực về nỗ lực chống khai thác IUU của tỉnh Bạc Liêu. Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, tập huấn, phổ biến quy định Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn Luật, đặc biệt là quy định chống khai thác IUU cho cộng đồng ngư dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan một cách hiệu quả, thường xuyên.
2. Về cơ chế, chính sách: Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ chủ tàu cá mua, lắp thiết bị giám sát hành trình tàu cá (VMS) và cước phí thuê bao vệ tinh để duy trì hoạt động thiết bị VMS.
3. Về quản lý đội tàu và theo dõi, kiểm tra, kiểm soát hoạt động tàu cá:
- Rà soát, thống kê toàn bộ số lượng tàu cá trên địa bàn tỉnh, hoàn thành 100% việc đăng ký, đăng kiểm, đánh dấu tàu cá, cấp giấy phép khai thác thủy sản, lắp đặt thiết bị VMS theo quy định.
- Cập nhật 100% dữ liệu tàu cá vào Cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia (VNFishbase).
- Lập danh sách các tàu cá không tham gia khai thác thủy sản gửi các cơ quan chức năng của tỉnh, chính quyền địa phương để theo dõi, quản lý.
- Lập danh sách các tàu cá có nguy cơ cao vi phạm khai thác IUU và các tàu cá đã sang bán cho cá nhân của tỉnh khác nhưng chưa làm thủ tục chuyển nhượng theo quy định gửi Cục Thủy sản, Cục Kiểm ngư, Hải quân, Cảnh sát biển, các tỉnh, thành phố ven biển và các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương trong tỉnh để theo dõi, giám sát, quản lý.
- Kiểm tra, kiểm soát 100% tàu cá xuất/nhập bến tại các Trạm kiểm soát Biên phòng của tỉnh phải đầy đủ giấy tờ, trang thiết bị theo quy định; đảm bảo thiết bị VMS hoạt động liên tục 24/24 giờ từ khi tàu cá rời cảng đến khi cập cảng; theo dõi, giám sát 24/7 100% tàu cá hoạt động trên biển qua hệ thống giám sát tàu cá để tiếp nhận, xử lý, cung cấp thông tin về dữ liệu giám sát hành trình, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để xử lý các tàu cá vượt ranh giới trên biển, không duy trì hoạt động hoặc vô hiệu hóa thiết bị giám sát hành trình trong quá trình hoạt động trên biển.
- Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, trao đổi thông tin theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 24/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Quy chế phối hợp số 208/QCPH-UBND ngày 14/01/2019 giữa Ủy ban nhân dân các tỉnh: Bình Thuận, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang; xây dựng quy chế phối hợp giữa tỉnh Bạc Liêu với các tỉnh để kiểm soát 100% tàu cá của tỉnh hoạt động trên địa bàn ngoài tỉnh, tàu cá của tỉnh khác cập cảng làm xác nhận nhưng thực hiện chứng nhận tại tỉnh khác.
4. Về xác nhận, chứng nhận và truy xuất nguồn gốc thủy sản khai thác:
- Rà soát các điểm tàu cá cập bến bốc dỡ thủy sản khai thác (cảng cá, bến cá,...), tổ chức giám sát và truy xuất nguồn gốc 100% sản lượng thủy sản khai thác được bốc dỡ trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo 100% tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên phải cập cảng chỉ định (cảng cá Gành Hào) để bốc dỡ thủy sản; thuyền trưởng/chủ tàu cá phải thông báo trước 01 giờ khi cập cảng và thực hiện ghi, nộp nhật ký khai thác theo quy định; kiểm tra, đối chiếu thông tin trong nhật ký khai thác đảm bảo phù hợp với dữ liệu giám sát tàu cá.
- Thực hiện xác nhận, chứng nhận và truy xuất nguồn gốc thủy sản khai thác theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đảm bảo 100% hồ sơ các lô hàng xuất khẩu sang thị trường Châu Âu và các thị trường khác có yêu cầu truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu thủy sản khai thác.
- Tăng cường, bổ sung nguồn lực (kinh phí, nhân lực, trang thiết bị) cho các cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chống khai thác IUU như: Chi cục Thủy sản, Ban Quản lý cảng cá và Khu neo đậu tránh trú bảo cho tàu cá của tỉnh, Văn phòng đại diện Thanh tra, kiểm soát nghề cá tại cảng cá đảm bảo kiểm tra, kiểm soát hoạt động tàu cá trên biển và tại cảng cá, bến cá.
5. Về thực thi pháp luật, xử lý vi phạm hành chính:
- Chấm dứt tàu cá tỉnh Bạc Liêu khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài.
- Điều tra, xử lý 100% vụ việc tàu cá tỉnh Bạc Liêu bị nước ngoài bắt giữ, xử lý và xử phạt 100% các trường hợp vi phạm khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài và thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Điều tra, củng cố hồ sơ, truy tố xét xử các vụ việc môi giới, móc nối đưa tàu cá, ngư dân Bạc Liêu đi khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài để ngăn chặn, xử lý phục vụ công tác tuyên truyền, răn đe.
- Mở các đợt cao điểm tuần tra, kiểm tra, kiểm soát có sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng liên ngành, liên tỉnh và xử phạt nghiêm 100% hành vi khai thác IUU theo quy định.
- Xác minh, xử lý 100% các tàu cá không duy trì kết nối thiết bị VMS theo quy định.
- Cập nhật 100% kết quả xử phạt hành vi khai thác IUU vào hệ thống phần mềm theo dõi, quản lý hoạt động xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các cảng cá chỉ định, các đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình, các doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân có liên quan về thực thi nhiệm vụ chống khai thác IUU.
Căn cứ các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục đính kèm, các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự toán kinh phí chi tiết để thực hiện gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
1. Nhiệm vụ chi tiết và phân giao thực hiện nhiệm vụ tại Phụ lục đính kèm.
2. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ căn cứ Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện; rà soát nhiệm vụ và dự toán kinh phí gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xem xét thẩm định; báo cáo kết quả thực hiện (về tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ đã hoàn thành, nhiệm vụ chưa hoàn thành, nêu rõ khó khăn, nguyên nhân và đề xuất giải pháp thực hiện) về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Thủy sản) trước ngày 15 hàng tháng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm đầu mối, theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân: Huyện Vĩnh Lợi, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải, thị xã Giá Rai, thành phố Bạc Liêu triển khai thực hiện; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, những vấn đề chưa phù hợp cần điều chỉnh, bổ sung thì các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Đề nghị Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân: Huyện Vĩnh Lợi, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải, thị xã Giá Rai, thành phố Bạc Liêu khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả Kế hoạch này./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHI TIẾT CHỐNG KHAI THÁC IUU ĐẾN
THÁNG 5 NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 43/KH-UBND ngày 10/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc
Liêu)
TT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm |
1 |
Thực hiện thông tin truyền thông về nỗ lực chống khai thác IUU của tỉnh Bạc Liêu |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Sở Văn hóa, TT&DL (Sở Thông tin và Truyền thông); Sở Nông nghiệp và PTNT; BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; các tổ chức CT-XH tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Cơ quan truyền thông, thông tấn báo chí |
Hàng ngày |
Phóng sự, bài viết trên báo giấy, báo điện tử, pa nô, áp phích,... |
2 |
Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, tập huấn, phổ biến quy định Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn Luật, đặc biệt là quy định chống khai thác IUU cho cộng đồng ngư dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Sở Văn hóa, Thông tin, TT&DL; Sở Nông nghiệp và PTNT; BCH BĐBP tỉnh; các tổ chức CT-XH tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Cơ quan truyền thông, thông tấn báo chí |
Hàng ngày |
Các lớp tuyên truyền, tập huấn; tờ rơi; các bản tin tuyên truyền trên phát thanh, truyền hình, báo giấy, báo điện tử,... |
1 |
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ chủ tàu cá mua, lắp thiết bị VMS và cước phí thuê bao vệ tinh để duy trì hoạt động thiết bị VMS |
Sở Văn hóa, Thông tin, TT&DL (đã được giao tại Kế hoạch số 176/KH-UBND ngày 16/11/2021) |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Trước ngày 15/3/2023 |
Cơ chế, chính sách được ban hành và tổ chức thực hiện. |
VỀ QUẢN LÝ ĐỘI TÀU VÀ THEO DÕI, KIỂM TRA, KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG TÀU CÁ HOÀN THÀNH TRƯỚC NGÀY 31/3/2023 |
|||||
1 |
Về quản lý đội tàu |
||||
1.1 |
Rà soát, thống kê toàn bộ số lượng tàu cá, hoàn thành 100% việc đăng ký, đăng kiểm, đánh dấu tàu cá, cấp giấy phép khai thác thủy sản, lắp đặt thiết bị VMS theo quy định |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng ngày |
- Thống kê được số lượng tàu cá của tỉnh. - 100% tàu cá được đăng ký, đăng kiểm, đánh dấu, cấp phép, lắp đặt thiết bị VMS |
1.2 |
Cập nhật dữ liệu tàu cá vào Cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia (VNFishbase). |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh |
Hàng ngày |
100% dữ liệu tàu cá được cập nhật, theo dõi, quản lý |
2 |
Về theo dõi, kiểm tra, kiểm soát hoạt động tàu cá |
||||
2.1 |
Kiểm tra, kiểm soát 100% tàu cá xuất, nhập bến tại các Đồn/Trạm Kiểm soát Biên phòng các cửa biển; kiểm tra, kiểm soát tàu cá ra, vào tại cảng cá theo đúng quy định đảm bảo thiết bị VMS hoạt động liên tục 24/24 giờ từ khi tàu cá rời cảng đến khi cập cảng; theo dõi, giám sát 24/7 100% tàu cá hoạt động trên biển qua hệ thống giám sát tàu cá |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT |
Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng ngày |
100% tàu cá đủ điều kiện (đăng kiểm, đánh dấu, giấy phép, thiết bị VMS hoạt động, lao động,...), có Biên bản kiểm tra tàu cá rời cảng của Văn phòng Thanh tra, kiểm soát nghề cá mới cho phép hoạt động khai thác thủy sản |
2.2 |
Theo dõi, giám sát 24/7 100% tàu cá hoạt động trên biển qua hệ thống VMS. |
||||
a |
Thông báo các trường hợp mất kết nối VMS trên 10 ngày, vượt ranh giới trên biển với chủ tàu/thuyền trưởng, các lực lượng chức năng trong và ngoài tỉnh; Chi cục Thủy sản, đơn vị cung cấp thiết bị xác định rõ nguyên nhân và yêu cầu khắc phục |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh; Sở Văn hóa, Thông tin, TT&DL; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng ngày |
- Yêu cầu tàu vượt ranh giới trên biển quay về vùng biển Việt Nam - Xác định được nguyên nhân tàu mất kết nối VMS - Tàu cá bị hư thiết bị VMS duy trì liên lạc và đưa về bờ sửa chữa theo quy định |
b |
Thường xuyên trao đổi thông tin giữa các lực lượng chức năng theo dõi, xử lý các trường hợp cố tình ngắt kết nối VMS, vượt ranh giới trên biển theo quy định; đặc biệt là khối tàu từ 24 mét trở lên |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT |
Công an tỉnh; Sở Văn hóa, Thông tin, TT&DL; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng ngày |
100% các trường hợp vi phạm phải được điều tra, xử lý theo quy định |
c |
Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ kết quả xử lý tàu cá mất kết nối VMS, vượt ranh giới trên biển |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT |
Công an tỉnh; Sở Văn hóa, TT, TT&DL; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng ngày |
Hồ sơ đảm bảo kết quả xử lý cuối cùng |
2.3 |
Lập danh sách các tàu cá không tham gia khai thác thủy sản và các tàu cá có nguy cơ cao vi phạm khai thác IUU để theo dõi, quản lý (chưa lắp đặt thiết bị VMS, không có/hết hạn Giấy phép khai thác thủy sản và tàu cá đã xóa đăng ký, tàu đã chuyển nhượng/bán sang tỉnh khác, tàu cá hoạt động trên địa bàn ngoài tỉnh,...). |
||||
a |
Lập danh sách các tàu cá có nguy cơ cao vi phạm khai thác IUU |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng tuần |
- Đảm bảo 100% tàu cá trong danh sách được lập không hoạt động khai thác thủy sản - Gửi danh sách về Bộ Nông nghiệp và PTNT định kỳ hàng tháng công khai trên Website thủy sản và Bộ Quốc phòng, các tỉnh, thành phố ven biển tăng cường theo dõi, kiểm soát |
b |
Rà soát, lập danh sách các tàu cá không tham gia khai thác thủy sản |
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Nông nghiệp và PTNT; BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Hàng ngày |
|
c |
Công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của các huyện, thị xã, thành phố; niêm yết danh sách tại trụ sở UBND các xã/phường/thị trấn |
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh |
Hàng ngày |
|
d |
Giao cụ thể cho cấp cơ sở (xã/phường/thị trấn), lực lượng chức năng tại địa phương theo dõi, giám sát (xác định rõ nguyên nhân, vị trí, địa điểm đang neo, đậu, đơn vị giám sát) |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nông nghiệp và PTNT; BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Hàng ngày |
|
2.4 |
Xây dựng quy chế phối hợp giữa tỉnh Bạc Liêu với các tỉnh để kiểm soát 100% tàu cá của tỉnh hoạt động trên địa bàn ngoài tỉnh, tàu cá của tỉnh khác cập cảng làm xác nhận nhưng thực hiện chứng nhận tại tỉnh khác |
Sở Nông nghiệp và PTNT; BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. |
Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Trước 15/3/2023 |
Quy chế phối hợp được ban hành và tổ chức thực hiện, gửi về Bộ Nông nghiệp và PTNT để theo dõi, giám sát |
2.5 |
Theo dõi, tổng hợp và đối khớp số liệu theo dõi, giám sát tàu cá xuất, nhập bến, số liệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng ngày |
Số liệu tàu cá rời cảng, xuất bến và nhập bến, cập cảng khi tham gia khai thác thủy sản, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản phải thống nhất |
2.6 |
Rà soát, sắp xếp, lưu trữ hồ sơ cả bản giấy và trên phần mềm điện tử kết quả kiểm soát tàu cá ra vào cảng, giám sát sản lượng thủy sản khai thác, hồ sơ xác nhận, chứng nhận, truy xuất nguồn gốc |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Hàng ngày |
Đảm bảo hồ sơ lưu trữ được liên kết theo chuỗi, dễ dàng truy xuất |
VỀ XÁC NHẬN, CHỨNG NHẬN VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC |
|||||
1 |
Thực hiện xác nhận, chứng nhận và truy xuất nguồn gốc thủy sản khai thác theo hướng dẫn tại Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT, Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh |
Hàng ngày |
Cấp giấy xác nhận, chứng nhận đảm bảo theo quy định |
2 |
Rà soát hồ sơ cấp xác nhận, chứng nhận của cơ quan thủy sản với hồ sơ tại các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh |
Thường xuyên |
Đảm bảo 100% hồ sơ các lô hàng xuất khẩu sang thị trường EU và các thị trường khác có yêu cầu từ 01/12/2022 truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu thủy sản khai thác |
3 |
Kiểm soát 100% thông tin liên quan (tàu cá, nguồn gốc sản phẩm thủy sản khai thác) của tàu cá tỉnh khác cập cảng làm xác nhận nhưng thực hiện chứng nhận tại tỉnh khác |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng ngày |
100% tàu cá, sản phẩm thủy sản khai thác không vi phạm IUU |
4 |
Rà soát các điểm tàu cá cập bến bốc dỡ thủy sản khai thác (cảng cá, bến cá) tổ chức giám sát 100% sản lượng thủy sản khai thác được bốc dỡ tại địa phương; kiểm tra, kiểm soát tàu cá ra, vào tại cảng cá theo đúng quy định |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng ngày |
100% sản lượng thủy sản khai thác bốc dỡ qua cảng được giám sát, truy xuất nguồn gốc |
5 |
Đảm bảo 100% tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên phải cập cảng chỉ định để bốc dỡ thủy sản; Thuyền trưởng phải thông báo trước 01 giờ khi cập cảng và thực hiện ghi, nộp nhật ký khai thác theo quy định; kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Nhật ký khai thác đảm bảo phù hợp với dữ liệu giám sát tàu cá |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng ngày |
Từ chối cho bốc dỡ sản phẩm thủy sản khai thác và xử lý các hành vi vi phạm khai thác IUU |
1 |
Chấm dứt tàu cá vi phạm khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh |
Trước 31/3/2023 |
Không còn tàu cá vi phạm khai thác hải sản bất hợp pháp |
2 |
Mở các đợt cao điểm tuần tra, kiểm tra, kiểm soát hoạt động khai thác thủy sản trên các vùng biển, cửa biển, cảng cá, bến cá có sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng liên ngành, liên tỉnh và xử phạt nghiêm 100% hành vi khai thác IUU theo quy định |
Sở Nông nghiệp và PTNT; BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Công an tỉnh; Sở Văn hóa, Thông tin, TT&DL; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
- 100% trường hợp vi phạm đều bị xử lý (không áp dụng hình thức cảnh cáo, ký cam kết không vi phạm). - Xử lý triệt để, kịp thời, đồng bộ các hành vi khai thác IUU |
3 |
Xử phạt tất cả các hành vi khai thác IUU trong nước; xác minh, xử lý 100% các tàu cá không duy trì kết nối thiết bị giám sát hành trình quy định |
Sở Nông nghiệp và PTNT; BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Công an tỉnh; Sở Văn hóa, TT, TT&DL; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng ngày |
100% trường hợp vi phạm đều bị xử lý (không áp dụng hình thức cảnh cáo, ký cam kết không vi phạm) |
4 |
Điều tra, xử lý 100% vụ việc tàu cá tỉnh Bạc Liêu bị nước ngoài bắt giữ, xử lý và xử phạt 100% các trường hợp vi phạm khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài và đưa tin trên các phương tiện thông tin đại chúng |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT |
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng ngày |
100% trường hợp vi phạm khai thác hải sản bất hợp phát đều bị xử phạt |
5 |
Thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các cảng cá chỉ định, các đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình, các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân liên quan về thực thi nhiệm vụ chống khai thác IUU |
Sở Nông nghiệp và PTNT; BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng ngày |
Các vụ việc vi phạm phải được xử lý theo quy định |
6 |
Điều tra, củng cố hồ sơ, truy tố xét xử các vụ việc môi giới, móc nối đưa tàu cá, ngư dân Việt Nam đi khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài để ngăn chặn, xử lý phục vụ công tác tuyên truyền, răn đe |
Công an tỉnh |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT; Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
Điều tra, xử lý 100% các vụ việc vi phạm đảm bảo thời hạn theo quy định của Bộ Luật Tố tụng hình sự, xét xử, truy tố hình sự, công khai trên phương tiện thông tin đại chúng |
7 |
Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ kết quả xử để theo dõi, quản lý và cập nhật vào hệ thống phần mềm theo dõi, quản lý hoạt động xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản |
Sở Nông nghiệp và PTNT; BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Công an tỉnh; Sở Văn hóa, TT, TT&DL; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng ngày |
Số liệu tàu cá vi phạm, kết quả xử lý cập nhật gửi về Bộ Nông nghiệp và PTNT để theo dõi, tổng hợp theo quy định |
8 |
Tăng cường công tác phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng của các Ban, Bộ, Ngành Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển trong điều tra, xử lý hành vi khai thác IUU |
Sở Nông nghiệp và PTNT; BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Công an tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
Xử lý triệt để các hành vi khai thác IUU |
1 |
Tổ chức các Đoàn công tác liên ngành do lãnh đạo UBND tỉnh chỉ đạo định kỳ, đột xuất thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ chống khai thác IUU của các tổ chức, cá nhân tại địa phương |
Sở Nông nghiệp và PTNT (Cơ quan Thường trực BCĐ tỉnh về IUU); Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh và cơ quan, đơn vị liên quan; Thành viên BCD, TGV BCĐ tỉnh về IUU |
Thường xuyên |
Kịp thời rà soát khắc phục các tồn tại, hạn chế; xử lý nghiêm trách nhiệm của tổ chức, cá nhân không hoàn thành chức trách được giao |
2 |
Thực hiện thanh tra, kiểm tra tất cả các hồ sơ của các lô hàng sản phẩm thủy sản xuất khẩu sang thị trường EU tại các doanh nghiệp trên địa bàn |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Công Thương; Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
Đảm bảo 100% hồ sơ các lô hàng xuất khẩu sang thị trường EU và các thị trường khác có yêu cầu từ 01/12/2022 truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu thủy sản khai thác không vi phạm IUU |
3 |
Thanh tra, kiểm tra các Đồn/Trạm Biên phòng tuyến biển trong thực hiện nhiệm vụ kiểm soát tàu cá xuất, nhập bến. |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Trước ngày 31/3/2023 |
Đảm bảo thực hiện đúng quy định kiểm soát tàu cá xuất nhập bến, xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân không hoàn thành chức trách được giao |
4 |
Ban Chỉ đạo tỉnh về IUU thường xuyên tổ chức các Đoàn kiểm tra chống khai thác IUU tại địa phương, đề xuất kịp thời các tấm gương điển hình, các hình thức xử lý đối với trường hợp không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh; Sở Tài chính; đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc địa phương/báo cáo cấp có thẩm quyền kết quả kiểm tra |
5 |
Bố trí đủ nguồn lực (nhân lực, kinh phí, trang thiết bị) cho các cơ quan, lực lượng chức năng (Cảng cá, Chi cục Thủy sản, Văn phòng thanh tra, kiểm soát nghề cá tại cảng cá) |
Các Sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và PTNT; BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Công an tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Thường xuyên |
Đảm bảo thực hiện nhiệm vụ chống khai thác IUU |
Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2023 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban Châu Âu lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 43/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký: | Phạm Văn Thiều |
Ngày ban hành: | 10/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2023 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban Châu Âu lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Chưa có Video