ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2916/KH-UBND |
Ninh Thuận, ngày 21 tháng 7 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN NĂM 2017
Thực hiện Công văn số 1257/BTNMT-KH ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017 của các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xây dựng Kế hoạch bảo vệ môi trường và dự toán nguồn chi ngân sách sự nghiệp môi trường của tỉnh Ninh Thuận năm 2017 như sau:
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2015 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
1. Công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường ở địa phương
Công tác quản lý môi trường trong thời gian qua đã được Ủy ban nhân dân tỉnh tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện có hiệu quả; các chỉ tiêu, kế hoạch bảo vệ môi trường (độ che phủ rừng, tỷ lệ hộ gia đình có công trình vệ sinh hợp vệ sinh, tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được cấp nước sạch, rác thải sinh hoạt được thu gom và xử lý, quản lý và xử lý chất thải công nghiệp nguy hại, chất thải y tế,...) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; đồng thời, lồng ghép vào các quy hoạch, kế hoạch của các ngành.
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận đã và đang tập trung chỉ đạo các Sở, ngành, địa phương tiếp tục triển khai và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, chương trình, đề án ưu tiên về bảo vệ môi trường tại các văn bản sau: Quyết định số 1222/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020; Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Quyết định số 577/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 187/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai đến năm 2020; Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước; Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 28 tháng 9 năm 2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng thực hiện chủ trương xây dựng và phát triển Ninh Thuận xanh, sạch, đẹp giai đoạn 2012-2015 và những năm tiếp theo”;
2. Đánh giá tình hình thực hiện thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và sử dụng ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2015 và năm 2016
a) Kết quả thực hiện các chỉ tiêu về môi trường tại địa phương theo Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2015 như sau:
- Tỷ lệ dân cư nông thôn được cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh: Đạt 87%;
- Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh hợp vệ sinh: Đạt 70%;
- Tỷ lệ che phủ rừng: Đạt 45%.
b) Tình hình thực hiện nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường năm 2015 và năm 2016
- Tình hình chi tiêu ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2015
+ Chi quan trắc định kỳ môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ và không khí xung quanh trên địa bàn tỉnh là 1.958 triệu đồng và chi cho các nhiệm vụ khác của Sở Tài nguyên và Môi trường như: Điều tra, thu thập thông tin về thực trạng khai thác, nhu cầu sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ để xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường vùng bờ tỉnh Ninh Thuận là 181 triệu đồng; dự án “Lập danh mục nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và xây dựng khung chương trình hành động nhằm quản lý, khai thác sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước” là 234,564 triệu đồng; chi cho các hoạt động tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường, kiểm soát ô nhiễm, kiểm tra, thanh tra và các nhiệm vụ khác là 525 triệu đồng;
+ Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm và các huyện là 33.600 triệu đồng;
+ Dự phòng tiết kiệm thực hiện cải cách tiền lương là 15.320 triệu đồng.
- Tình hình chi tiêu ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2016
Năm 2016, Ninh Thuận được Bộ Tài chính phân bổ ngân sách sự nghiệp môi trường 51.950 triệu đồng và được bố trí cho các hoạt động sau:
+ Chi quan trắc định kỳ môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ và không khí xung quanh trên địa bàn tỉnh là 1.773 triệu đồng; Dự án xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và bản đồ nhạy cảm môi trường đường bờ tỉnh Ninh Thuận 413 triệu đồng và chi cho các nhiệm vụ khác của Sở Tài nguyên và Môi trường là 557 triệu đồng;
+ Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm và các huyện là 33.600 triệu đồng;
+ Dự phòng và thực hiện tiết kiệm cải cách tiền lương: 15.456 triệu đồng.
II. KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2017
1. Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2017
Hoàn thành: 08 nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường thuộc các lĩnh vực: Trắc định kỳ các thành phần môi trường, kiểm soát ô nhiễm sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, triển khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy định tại các văn bản pháp luật về môi trường, phòng ngừa và ứng phó các sự cố về môi trường,...; xử lý 03 vấn đề môi trường bức xúc tại địa phương thuộc các lĩnh vực: Xử lý môi trường làng nghề chế biến cá cơm hấp, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt; triển khai thực hiện 07 chương trình, kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc các lĩnh vực: Ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh, quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh, xây dựng bộ chỉ thị môi trường của tỉnh; triển khai thực hiện Đề án chung tay xây dựng Ninh Thuận Xanh-Sạch-Đẹp đã được phê duyệt; đánh giá sức chịu tải của sông Cái và phân vùng xả nước thải vào sông Cái đến năm 2020,... với tổng kinh phí thực hiện là 101.931,5 triệu đồng.
(Chi tiết các nội dung nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch tại Phụ lục III đính kèm)
2. Kiến nghị và đề xuất
Trong điều kiện ngân sách của tỉnh còn khó khăn, kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm chỉ đủ giải quyết các vấn đề môi trường bức xúc; không thể triển khai hết các nhiệm vụ, chương trình, đề án và dự án ưu tiên về bảo vệ môi trường. Vì vậy, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường quan tâm tiếp tục hỗ trợ để tỉnh có kinh phí thực hiện, đồng thời tạo điều kiện cho tỉnh được tiếp nhận các dự án đầu tư về bảo vệ môi trường trong nước và quốc tế như: Tăng cường năng lực quan trắc môi trường, xử lý chất thải rắn, chất thải y tế; quản lý và bảo vệ nguồn nước (quy luật diễn biến chất lượng nguồn nước, đánh giá sức chịu tải của nguồn nước); phòng, chống sa mạc hóa; xây dựng và nhân rộng mô hình cộng đồng giám sát hoạt động xả thải vào môi trường đối với các cơ sở sản xuất.
Trên đây là Kế hoạch Bảo vệ môi trường và dự toán nguồn chi ngân sách sự nghiệp môi trường của tỉnh Ninh Thuận năm 2017, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận kính đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổng hợp./.
(Kèm theo các phụ lục Báo cáo).
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ VÀ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 2916/KH-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện năm 2015 |
Ước thực hiện 2016 |
Kế hoạch năm 2017 |
Ghi chú |
1 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
45 |
46 |
47 |
|
2 |
Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch ở nông thôn |
% |
87 |
89 |
90 |
|
3 |
Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch ở đô thị |
% |
92 |
94 |
96 |
|
4 |
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
100 |
100 |
100 |
Đến nay, trên địa bàn tỉnh có 02 Khu công nghiệp và 01 Cụm công nghiệp xây dựng xong cơ sở hạ tầng và đã đi vào hoạt động. Trong đó, Khu công nghiệp Thành Hải đã đầu tư xong hệ thống xử lý nước thải tập trung; Khu công nghiệp Phước Nam hiện nay đang trong giai đoạn chuẩn bị triển khai thi công xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung; Cụm công nghiệp Tháp Chàm được quy hoạch là Cụm công nghiệp sạch không xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung; các khu/cụm công nghiệp khác đang trong giai đoạn triển khai xây dựng |
5 |
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
% |
100 |
100 |
100 |
Đến nay, 06/06 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận chứng nhận hoàn thành xử lý triệt để ô nhiễm. |
6 |
Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom |
% |
94 |
96 |
98 |
Hiện tại, 04/04 khu đô thị của tỉnh, rác thải được thu gom và tập trung về nhà máy xử lý rác thải của Công ty Nam Thành Ninh Thuận xử lý thành phân bón hữu cơ. |
7 |
Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý |
% |
100 |
100 |
100 |
Tỷ lệ CTR được xử lý đúng quy định chiếm 98% do Trung tâm y tế huyện Bác Ái và các trạm y tế xã thuộc huyện Bác Ái được xử lý bằng cách đốt lộ thiên |
8 |
Tỷ lệ khu đô thị có hệ thống xử lý nước thải, chất thải đạt tiêu chuẩn quy định. |
% |
25 |
25 |
25 |
Hiện nay, tỉnh Ninh Thuận có 01/04 khu đô thị có hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đô thị tập trung (thành phố Phan Rang-Tháp Chàm với công suất xử lý là 5.000 m3 nước thải sinh hoạt/ngày đêm), các đô thị còn lại chưa có hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đô thị tập trung. |
9 |
Kinh phí chi sự nghiệp môi trường. |
Triệu đồng |
51.800 |
51.800 |
- |
|
PHỤ LỤC II
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2015 VÀ NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 2916/KH-UBND
ngày 21 tháng 7 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Tên nhiệm vụ/dự án |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Kinh phí năm 2015 (triệu đồng) |
Kinh phí năm 2016 (triệu đồng) |
Đơn vị thực hiện |
Tiến độ giải ngân (%) |
Các kết quả chính đã đạt được |
Ghi chú |
I. Nhiệm vụ chuyên môn |
||||||||
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
||||||||
Lập Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Ninh Thuận 5 năm giai đoạn 2011-2015 |
Năm 2014-2015 |
777,288 |
438,289 |
0 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
97 |
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Ninh Thuận 5 năm giai đoạn 2011-2015 được UBND tỉnh tại Quyết định số 3001/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 |
- Năm 2014 giải ngân 40% (với số tiền 313,713); - Năm 2015 giải ngân 57%. Một số nhiệm vụ không thực hiện nên không giải ngân (chiếm 3%). |
Điều tra, thu thập thông tin về thực trạng khai thác, nhu cầu sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ để xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường vùng bờ tỉnh Ninh Thuận. |
Năm 2014-2015 |
707,312 |
181,524 |
0 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
99,93 |
- Báo cáo tổng hợp kết quả dự án. - Báo cáo tóm tắt dự án. - Các báo cáo chuyên đề của dự án - Bộ cơ sở dữ liệu và hệ thống bản đồ số. - Đĩa DVD lưu trữ toàn bộ dữ liệu thuộc khuôn khổ dự án. |
- Năm 2014: đã giải ngân 74,33% - Năm 2015: đã giải ngân 24,60%. Một số nhiệm vụ không thực hiện nên không giải ngân (chiếm 1,07%) |
Dự án “Lập danh mục nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và xây dựng khung chương trình hành động nhằm quản lý, khai thác sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước” |
Năm 2015 |
234,564 |
234,564 |
0 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
100 |
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo chuyên đề và bộ bản đồ của dự án. - Danh mục nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. - Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ. |
|
Dự án Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và Bản đồ nhạy cảm môi trường đường bờ tỉnh Ninh Thuận |
Năm 2016-2017 |
1.017 |
0 |
1.017 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Đang triển khai |
6 tháng đầu năm 2016 đã cấp kinh phí là 413,5 triệu đồng; số kinh phí còn lại là 603,5 triệu đồng sẽ được cấp trong 6 tháng cuối năm 2016. |
II. Nhiệm vụ thường xuyên |
||||||||
Các nhiệm vụ khác như tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường, tập huấn chuyên môn về nghiệp vụ bảo vệ môi trường |
Năm 2015-2016 |
450,408 |
232,408 |
218 |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng TNMT các huyện |
|
Các hoạt động truyền thông (lễ mít tinh, hoạt động vệ sinh môi trường,..), hội thảo, tập huấn về môi trường;... |
- Năm 2015 giải ngân 100%; - Đến quý II/2015 giải ngân được 50%. |
Quan trắc môi trường định kỳ |
Năm 2015-2016 |
3.731 |
1.958 |
1.773 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Kết quả quan trắc định kỳ chất lượng nước mặt (sông Cái, sông Lu, kênh Bắc, kênh Nam, nước hồ), nước dưới đất, nước biển ven bờ và không khí xung quanh trên địa bàn tỉnh quý năm 2015 và quý 1, 2/2016. |
- Năm 2015 giải ngân 100% - Đến quý II/2016 giải ngân được 50% |
Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (thu thập, xử lý, trao đổi thông tin, xây dựng phần mềm) |
Năm 2015 |
50 |
50 |
0 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
100 |
Phần mềm xây dựng quản lý dữ liệu chi tiết các dự án hồ sơ môi trường |
|
Kiểm soát ô nhiễm môi trường và kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường tại địa phương |
Năm 2015-2016 |
362,598 |
218,598 |
150 |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng TNMT các huyện |
|
Hoạt động thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về BVMT năm 2014. Năm 2015, đang triển khai thực hiện. |
- Năm 2015 giải ngân 100%; - Đến quý II/2016 giải ngân được 50%. |
Ứng phó sự cố môi trường |
Năm 2015-2016 |
27 |
0 |
27 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Chưa triển khai. |
|
Triển khai và nhân rộng mô hình bảo vệ môi trường để thực hiện Đề án chung tay xây dựng Ninh Thuận Xanh-Sạch-Đẹp, gắn với việc thực hiện tiêu chí số 17 về môi trường của Chương trình xây dựng nông thôn mới và duy trì, nhân rộng mô hình tổ cộng đồng giám sát hoạt động xả thải của các cơ sở sản xuất |
Năm 2015-2016 |
21.641,2 |
9.651,5 |
11.989,7 |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng TNMT các huyện |
|
- Tiếp tục triển khai các hoạt động để thực hiện Đề án Chung tay xây dựng Ninh Thuận Xanh- Sạch-Đẹp. - Thành lập 07 tổ cộng đồng giám sát hoạt động xả thải tại các khu vực có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao. - Làm việc với 11 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 về tình hình thực hiện duy trì tiêu chí số 17 về môi trường |
- Năm 2015 giải ngân 100%; - Đến quý II/2016 giải ngân được 40%. |
Các nhiệm vụ khác liên quan đến lĩnh vực môi trường |
Năm 2015-2016 |
5.267 |
150 |
5.117 |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế |
|
|
- Năm 2015 giải ngân 100%; - Đến quý II/2016 giải ngân được 50% |
III. Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường |
||||||||
1. Nhiệm vụ chuyển tiếp: Không |
||||||||
2. Nhiệm vụ mới: |
||||||||
Chi vệ sinh môi trường, thoát nước đô thị các huyện, thành phố. |
Năm 2015-2016 |
103,6 |
51.800 |
51.800 |
UBND các huyện, thành phố |
50 |
Rác thải khu vực đô thị của các huyện, thành phố đang được thu gom, xử lý. |
- Năm 2014 giải ngân 100%; - Đến quý II/2015 giải ngân được 50%. |
PHỤ LỤC III
TỔNG HỢP NHIỆM VỤ,
DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 2916/KH-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Mục tiêu |
Nội dung thực hiện |
Dự kiến sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Kinh phí năm 2017 (triệu đồng) |
I. Các nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường (08 nhiệm vụ) |
16.502,5 |
16.502,5 |
||||||
1 |
Tiếp tục quan trắc định kỳ các thành phần môi trường đất, nước, không khí trên địa bàn tỉnh theo Quy hoạch đã phê duyệt. |
Giám sát được diễn biến các thành phần môi trường đất, nước, không khí. |
Tổ chức quan trắc định kỳ các thành phần môi trường đất, nước, không khí trên địa bàn tỉnh. |
Báo cáo kết quả quan trắc các thành phần môi trường đất, nước, không khí trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2017 |
5.500 |
5.500 |
2 |
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT-BTNMT-BCA giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Công an |
Tăng cường quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; phòng, chống các tội phạm về môi trường |
- Thanh tra, kiểm tra; - Mua sắm máy móc trang thiết bị đo nhanh ngoài hiện trường; - Tổ chức hội thảo, hội nghị, tập huấn về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; - Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường. |
- |
Công An tỉnh |
Năm 2017 |
590 |
590 |
3 |
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND 07 huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan. |
Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cho Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND 07 huyện, thành phố, BQL Khu công nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Thanh tra, kiểm tra; - Tổ chức hội thảo, tập huấn; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường và các nhiệm vụ bảo vệ môi trường khác tại các địa phương, đơn vị. |
- |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở NN và PTNT, BQL các khu công nghiệp, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2017 |
2.096,5 |
2.096,5 |
4 |
Bổ sung vốn điều lệ của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận |
Tăng cường sự hoạt động của quỹ |
- |
Tăng vốn điều lệ của quỹ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2017 |
2.000 |
2.000 |
5 |
Ứng phó các sự cố môi trường |
Ứng phó kịp thời các sự cố môi trường xảy ra trên địa bàn tỉnh. |
Huy động khẩn cấp nhân lực, vật lực và phương tiện để ứng phó sự cố kịp thời |
Hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của nhân dân. |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, các sở, ngành và UBND 07 huyện, thành phố |
Năm 2017 |
1.000 |
1.000 |
6 |
Đầu tư 01 trạm quan trắc nước thải tự động tại Khu công nghiệp Thành Hải; trang bị phần mềm và các thiết bị tiếp nhận dữ liệu từ các trạm quan trắc tự động của nhà máy dệt nhuộm Quảng Phú và nhà máy chế biến tinh bột sắn tại xã Phước Thắng |
Tiếp nhận thông tin, dữ liệu từ các trạm quan trắc tự động |
- Cài đặt phần mềm; - Lắp đặt thiết bị quan trắc, truyền nhận, lưu trữ,... |
- Phần mềm; - Thiết bị quan trắc, truyền nhận, lưu trữ,... |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2017 |
5.000 |
5.000 |
7 |
Hỗ trợ 08 đơn vị, tổ chức đoàn thể triển khai các kế hoạch liên tịch đã ký với Sở Tài nguyên và Môi trường (Sở Công thương; Liên đoàn lao động tỉnh; Tỉnh đoàn; Hội Phụ nữ; Hội Cựu chiến binh; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Hội Nông dân; Hội người cao tuổi). |
Triển khai các Kế hoạch phối hợp thực hiện các Nghị quyết liên tịch Sở Tài nguyên và Môi trường ký với các tổ chức đoàn thể, chính trị xã hội. |
In ấn tài liệu, tổ chức hội thảo, tập huấn tuyên truyền phổ biến các văn bản pháp luật về môi trường cho các tổ chức đoàn thể, chính trị xã hội trong tỉnh. |
Nâng cao nhận thức cộng đồng và cán bộ của các tổ chức đoàn thể về bảo vệ môi trường; - Xây dựng đội ngũ tuyên truyền viên trong các tổ chức đoàn thể. |
Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức đoàn thể |
Năm 2017 |
250 |
250 |
8 |
Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với 11 tổ cộng đồng giám sát hoạt động xả thải vào môi trường. |
Duy trì, tăng cường hoạt động của các tổ cộng đồng giám sát hoạt động xả thải vào môi trường. |
Hỗ trợ văn phòng phẩm, xăng xe, nước uống,... |
Công tác giám sát hoạt động xả thải vào môi trường được duy trì và tăng cường |
Sở Tài nguyên và Môi trường; các tổ cộng đồng |
Năm 2017 |
66 |
66 |
II. Các đề án xử lý các vấn đề môi trường bức xúc tại địa phương (03 đề án) |
39.619 |
39.619 |
||||||
1 |
Triển khai kết quả đề tài “Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải chế biến cá cơm hấp tại các làng nghề chế biến cá cơm hấp của tỉnh |
Ứng dụng công nghệ xử lý nước thải cá cơm hấp để xử lý nước thải tại các cơ sở sản xuất |
Tập huấn, hỗ trợ các cơ sở, hộ gia đình làm nghề chế biến cá cơm khô hấp trên địa bàn tỉnh ứng dụng kết quả nghiên cứu đề tài này vào xử lý nước thải tại cơ sở mình |
Tất cả các cơ sở, hộ gia đình làm nghề chế biến cá cơm hấp tại Mỹ Tân và Cà Ná để ứng dụng kết quả nghiên cứu Đề tài này. |
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện: Ninh Hải và Thuận Nam |
Năm 2017 |
200 |
200 |
2 |
Hỗ trợ UBND các huyện, thành phố thu gom rác thải sinh hoạt và xử lý các vấn đề môi trường của huyện. |
Tăng tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt đô thị, hướng đến thành phố, thị trấn Xanh-Sạch- Đẹp và góp phần thực hiện tiêu chí số 17 về môi trường theo chuẩn nông thôn mới. |
Chi hỗ trợ một phần kinh phí cho các huyện, thành phố phục vụ công tác thu gom rác thải và xử lý các vấn đề môi trường. |
Tỷ lệ rác thải sinh hoạt thu gom được nâng lên |
UBND các huyện, thành phố |
Năm 2017 |
38.419 |
38.419 |
3 |
Triển khai Quy hoạch khu chế biến cá hấp tập trung tại thôn Lạc Sơn 3, huyện Thuận Nam |
- |
- |
Phê duyệt và triển khai dự án đầu tư tại làng nghề chế biến cá hấp tập trung Lạc Sơn 3 |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện Thuận Nam |
Năm 2017 |
1.000 |
1.000 |
III. Các chương trình, đề án ưu tiên bảo vệ môi trường (07 đề án) |
45.810 |
45.810 |
||||||
1 |
Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh |
Dự báo, xác định các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố hóa chất trên địa bàn toàn tỉnh, từ đó có kế hoạch và đề xuất biện pháp ứng phó, xử lý tình huống khi xảy ra sự cố |
- Dự báo nguy cơ xảy ra sự cố hóa chất từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, bảo quản và sử dụng hóa chất trên địa bàn tỉnh. - Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ sự cố. - Dự báo tình huống xảy ra sự cố và phương án ứng phó. - Năng lực ứng phó sự cố và phương án khắc phục hậu quả. |
Bộ Kế hoạch ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh (tài liệu, đĩa cứng, các bản vẽ) |
Sở Công thương, các sở ban ngành cấp tỉnh, các tổ chức, cá nhân có hoạt động hóa chất |
Năm 2017 |
300 |
300 |
2 |
Hỗ trợ nhân rộng mô hình phơi cá hấp trong nhà kính cho một số cơ sở chế biến cá hấp tại thôn Mỹ Tân |
Giúp cải thiện chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm, giảm chi phí; chuyển đổi phương pháp phơi truyền thống trực tiếp ngoài trời sang phơi trong nhà kính nhằm cải thiện môi trường tạo mỹ quan cho địa phương |
- Xây dựng Đề án - Lựa chọn cơ sở thụ hưởng (khoảng 04 cơ sở) - Chọn đơn vị thi công lắp đặt - Vận hành và thử nghiệm mô hình nhà kính |
Khoảng 04 nhà kính phơi cá hấp |
Sở Công thương và các đơn vị thi công |
Năm 2017 |
400 |
400 |
3 |
Triển khai Đề án chung tay xây dựng Ninh Thuận Xanh-Sạch-Đẹp |
Hỗ trợ một phần kinh phí để UBND các huyện, thành phố triển khai các nhiệm vụ tại đề án. |
Phát triển hệ thống cây xanh, vườn hoa và tổ chức thu gom rác thải tại các khu đô thị, khu dân cư, khu du lịch và khu vực công cộng của tỉnh. |
|
Các Sở, UBND các huyện và thành phố và các tổ chức đoàn thể trong tỉnh |
Năm 2017 |
40.000 |
40.000 |
4 |
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh |
Thực hiện Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học và Văn bản số 882/BTNMT- TCMT ngày 19/3/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường V/v triển khai, thực hiện Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học và Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học. |
Lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh |
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2017 |
2.500 |
2.500 |
5 |
Đánh giá sức chịu tải của sông Cái và phân vùng xả nước thải vào sông Cái đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030. |
Xác định sức chịu tải nguồn nước sông Cái và phân vùng xả nước thải vào nguồn nước sông; xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án bảo vệ nguồn nước sông Cái đạt Quy chuẩn chất lượng nước mặt loại A. |
- Xác định sức chịu tải và khả năng tiếp nhận nước thải của sông Cái. - Xây dựng bản đồ phân vùng xả thải trên lưu vực sông Cái. - Đề xuất các giải pháp quản lý, sử dụng và bảo vệ nguồn nước sông Cái hiệu quả; |
Bản đồ phân vùng xả thải trên lưu vực sông Cái và các giải pháp quản lý hiệu quả chất lượng nước sông Cái |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2017 |
1.500 |
1.500 |
6 |
Xây dựng bộ chỉ thị môi trường theo Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Xây dựng bộ chỉ thị môi trường tỉnh Ninh Thuận trên cơ sở bộ chỉ thị môi trường quốc gia |
- Lập bộ phiếu chỉ thị môi trường; - Lựa chọn các chỉ thị thứ cấp có liên quan tại địa phương; - Xây dựng bộ chỉ thị hoàn chỉnh. |
- Bộ phiếu chỉ thị môi trường; - Bộ các chỉ thị và chỉ thị thứ cấp. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2017 |
250 |
250 |
7 |
Hỗ trợ Sở Nông nghiệp và PTNT lập Đề án BVMT chi tiết của 03 khu vực nuôi trồng, sản xuất và kiểm định thủy sản tập trung; xử lý chất thải thuộc ngành nông nghiệp |
Hoàn thành hồ sơ môi trường |
Thực hiện các nội dung theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT |
Đề án BVMT chi tiết |
Chi cục Thủy sản |
Năm 2017 |
860 |
860 |
Tổng cộng |
101.931,5 |
101.931,5 |
Kế hoạch 2916/KH-UBND năm 2016 bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận năm 2017
Số hiệu: | 2916/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Trần Quốc Nam |
Ngày ban hành: | 21/07/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 2916/KH-UBND năm 2016 bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận năm 2017
Chưa có Video