BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1377/BC-BNN-TCTL |
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2014 |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN NĂM 2013
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Kế hoạch Chương trình Mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (Chương trình) năm 2013 được giao theo Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1658/QĐ-BKHĐT ngày 06/12/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Theo báo cáo của các địa phương và Bộ, ngành, đoàn thể tham gia thực hiện Chương trình, Bộ Nông nghiệp và PTNT xin báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện năm 2013 như sau:
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2013:
1. Các hoạt động chỉ đạo, điều hành:
- Ban Chủ nhiệm Chương tình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn đã họp thường kỳ nhằm đánh giá kết quả thực hiện Chương trình năm 2013 và định hướng kế hoạch năm 2014 để chỉ đạo và đề ra các phương hướng thực hiện Chương trình trong thời gian tiếp theo.
- Ban hành Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/01/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015; Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BNNPTNT-BYT-BGDĐT ngày 31/5/2013 hướng dẫn phân công, phối hợp giữa ba ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015; Thông tư số 54/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
- Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 18/2014/QĐ-TTg ngày 03/03/2014 sửa đổi, bổ sung điều 3 của Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.
- Ban hành Quyết định số 1404/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt khung kế hoạch triển khai Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2013-2015.
- Chỉ đạo các địa phương xây dựng kế hoạch Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn năm 2014 (Văn bản số 1291/BNN-TCTL ngày 3/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Đang hoàn chỉnh các văn bản:
+ Thông tư liên tịch Hướng dẫn triển khai Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn.
+ Xây dựng Thông tư hướng dẫn thực hiện đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn.
2. Kết quả thực hiện năm 2013:
2.1. Thực hiện của các địa phương:
a) Về mục tiêu:
- Tỷ lệ dân số sử dụng nước hợp vệ sinh: đạt 82,5%.
- Tỷ lệ sử dụng nước đạt QC 02/2009/BYT: đạt 38,7%.
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nhà tiêu HVS: đạt 60%.
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tỷ lệ % đạt KH |
|
- Lũy tích tỷ lệ dân nông thôn được sử dụng nước HVS. |
% |
82,5 |
82,5 |
100 |
|
- Số người dân nông thôn được sử dụng nước HVS tăng thêm trong năm. |
người |
1.453.750 |
1.453.750 |
100 |
|
- Lũy tích tỷ lệ hộ gia đình nông thôn sử dụng nhà tiêu HVS. |
% |
60 |
60 |
100 |
|
- Số hộ gia đình nông thôn sử dụng nhà tiêu HVS tăng thêm trong năm |
hộ |
524.200 |
524.200 |
100 |
|
- Lũy tích tỷ lệ trạm y tế có công trình cấp nước và nhà tiêu HVS. |
% |
92 |
92 |
100 |
|
- Số trạm y tế có công trình cấp nước và nhà tiêu HVS tăng thêm trong năm. |
công trình |
400 |
368 |
92 |
|
- Luỹ tích tỷ lệ trường học có công trình cấp nước và nhà tiêu HVS. |
% |
90 |
87 |
96 |
|
- Số trường học có công trình cấp nước và nhà tiêu HVS tăng thêm trong năm. |
công trình |
600 |
540 |
90 |
* Số công trình cấp nước và vệ sinh của trạm y tế và trường học chưa được thống kê đầy đủ.
b) Về nguồn vốn:
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tỷ lệ % đạt KH |
|
Tổng số |
Tỷ đồng |
6.808 |
6.740 |
99 |
|
- Ngân sách TW và 03 nhà tài trợ |
Tỷ đồng |
1.368 |
1.177 |
86 |
|
- Ngân sách lồng ghép |
Tỷ đồng |
600 |
600 |
100 |
|
- Viện trợ quốc tế |
Tỷ đồng |
940 |
840 |
89 |
|
- Dân góp và tự làm |
Tỷ đồng |
600 |
599 |
99,8 |
|
- Tín dụng ưu đãi |
Tỷ đồng |
3.300 |
3.522 |
106 |
* Theo báo cáo của Ngân hàng Chính sách xã hội đến hết tháng 12/2013 đã có 448.270 hộ vay làm công trình cấp nước và 433.976 hộ vay làm nhà vệ sinh với tổng số dư nợ lên đến hơn 12.000 tỷ đồng.
(Có phụ lục I, II, III kèm theo)
c) Đánh giá:
c.1. Về kết quả mục tiêu:
- Vùng tỷ lệ dân sử dụng nước hợp vệ sinh cao: Đông Nam Bộ: 94%, Đồng bằng Sông Hồng: 87%, Duyên Hải Miền Trung: 86%.
- Vùng tỷ lệ dân sử dụng nước hợp vệ sinh thấp: Bắc Trung Bộ: 73%; Tây Nguyên: 77%.
- Vùng tỷ lệ dân sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh cao: Đông Nam Bộ: 84%, Đồng bằng Sông Hồng: 71%.
- Vùng tỷ lệ dân sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh thấp: Đồng bằng Sông Cửu long: 46%; Tây Nguyên: 49%,
c.2. Về phân bổ vốn hỗ trợ của ngân sách TW: Tỷ lệ các tỉnh phân bổ vốn được giao cho các ngành như sau:
- Ngành Nông nghiệp: |
74% bằng so với năm 2012. |
- Ngành Y tế: |
5% bằng so với năm 2012. |
- Ngành Giáo dục và Đào tạo: |
3% giảm 1% so với năm 2012. |
- Các Ngành khác và huyện: |
18% tăng 1% so với năm 2012. |
Một số địa phương tỷ lệ bố trí vốn cho các ngành khác còn thấp như: Vĩnh Phúc, Lạng Sơn, Hà Giang 1%; Điện Biên 2%; Quảng Bình 2%; Phú Yên 3%; Ninh Thuận 1%; Đắk Nông 1%; Hậu Giang 1%; Đồng Tháp 2%.
c.3. Việc kết quả Chương trình
Các địa phương triển khai xây dựng: 540 công trình cấp nước và vệ sinh trong trường học, 368 trạm y tế, 721 công trình cấp nước tập trung, trong đó 217 công trình hoàn thành, 143 công trình chuyển tiếp, 86 công trình nâng cấp, sửa chữa, 154 công trình khởi công mới, 121 công trình chuẩn bị đầu tư. Đặc biệt có 23 tỉnh, thành phố không khởi công mới, đó là: Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Đăk Nông, Kon Tum, Bình Phước, Tây Ninh, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu.
Các địa phương đã sử dụng rất hiệu quả nguồn vốn vay ưu đãi theo Quyết định 62/QĐ-TTg ngày 16/04/2004 của Thủ tướng Chính phủ giúp các hộ vay để xây dựng và cải tạo công trình cấp nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh, đến hết năm 2013 doanh số cho vay đạt 3522 tỷ đồng/3.300 tỷ đồng đạt 106% Kế hoạch.
c.4. Về kết quả giải ngân
Theo báo cáo giải ngân của 60/63 tỉnh các tỉnh đã giải ngân khoảng 90% so với kế hoạch. Hiện nay Chính phủ cho phép việc giải ngân nguồn vốn Chương trình được kéo dài đến 30/6/2014.
2.2 Kết quả hoạt động của các Bộ, ngành, đoàn thể:
2.2.1. Các Bộ quản lý các dự án thành phần (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo)
Ngoài các hoạt động chỉ đạo điều hành, căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao, các Bộ đã tập trung triển khai các hoạt động cụ thể như sau:
- Tổ chức đoàn công tác đánh giá thường niên giữa Chính phủ Việt Nam và các nhà tài trợ nhằm đánh giá kết quả thực hiện Chương trình năm 2013 tại 2 tỉnh đại diện là Bình Định, Thái Nguyên.
- Họp định kỳ giữa các cơ quan thường trực của 3 Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo để phối hợp chỉ đạo trong triển khai thực hiện các dự án thành phần của Chương trình.
- Tổ chức các đoàn công tác kiểm tra liên ngành để chỉ đạo và đánh giá tình hình thực hiện Chương trình đảm bảo đạt mục tiêu năm 2013 đề ra.
- Tổ chức 03 Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm triển khai hợp phần vệ sinh thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường tại 03 miền Bắc, Trung và Nam.
- Tổ chức Hội nghị tổng kết Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn năm 2013, hướng dẫn lập kế hoạch năm 2014.
- Tổ chức các lớp tập huấn TOT cho cán bộ y tế và phụ nữ tuyến tỉnh, huyện về kỹ thuật nhà tiêu hộ gia đình và kỹ năng truyền thông, tuyên truyền vận động tại các tỉnh (Bắc Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang, Lạng Sơn, Hòa Bình, Đắc Lắc, Đắc Nông, Quảng Ngãi, Gia Lai, Bến Tre, Kiên Giang, Thái Nguyên, Bạc Liêu, Sóc Trăng).
- Công tác khoa học công nghệ, kiểm soát chất lượng nước: tập trung triển khai các hoạt động: xây dựng sổ tay hướng dẫn quản lý Phòng kiểm nghiệm Chất lượng nước cho Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn các tỉnh; xây dựng hệ thống quản lý chất lượng Phòng kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 cho Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; xây dựng sổ tay hướng dẫn xây dựng và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn cho hệ thống cấp nước nông thôn.
- Công tác Thông tin - Giáo dục - Truyền thông: Tổ chức Tuần lễ Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn do Thủ tướng Chính phủ phát động tại xã Tân Việt huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương cùng đại diện của các Sở, Ban, Ngành liên quan của Trung ương và Địa phương; Phát động phong trào vệ sinh yêu nước nâng cao sức khỏe nhân dân tại Nghệ An với chủ đề “Cộng đồng chung tay xây dựng, sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh”; Phát động chiến dịch truyền thông ngày Thế giới rửa tay với xà phòng 15/10; Tổ chức lễ mít tinh hưởng ứng ngày môi trường Thế giới và ngày hội Vệ sinh, trường học; Xây dựng và chỉ đạo thực hiện khung kế hoạch Truyền Thông cho Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015; Xây dựng và phát thông điệp tuyên truyền về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường trên kênh VTV1, kênh O2TV (Đài truyền hình Việt Nam) và Đài Tiếng nói Việt Nam; Duy trì thường xuyên, liên tục trang tin và thư viện điện tử nhằm đáp ứng nhu cầu về tin tức, sự kiện và tìm kiếm tài liệu của độc giả và các đơn vị về Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn ...
- Hướng dẫn chuyển giao công nghệ, ứng dụng các công nghệ tiên tiến thông qua thực hiện các mô hình thí điểm, phổ biến các công nghệ về cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn phù hợp với các vùng, miền như: thí điểm mô hình ứng dụng bơm sử dụng năng lượng mặt trời tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, ứng dụng công nghệ đập ngầm cho các công trình cấp nước tại Lai Châu, Tuyên Quang; Mô hình công nghệ màng lọc xử lý nước mặn cho cụm dân cư vùng biển, hải đảo; xây dựng bộ tiêu chí, chỉ số và phương pháp xác định chỉ số môi trường (rác thải, cây xanh, mật độ dân số, nước thải) trong Chương trình xây dựng Nông thôn mới; xây dựng đề xuất về chống thất thoát nước và nâng cao hiệu quả hoạt động các hệ thống cấp nước.
- Hoàn thành 03 dự án quy hoạch cấp nước sinh hoạt nông thôn trong điều kiện biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
2.2.2. Các Đoàn thể (Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên)
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng. Trong đó, Trung ương Đoàn đã chỉ đạo Thành Đoàn các tỉnh tổ chức các hoạt động bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước trong các hoạt động cao điểm, như: tháng Thanh niên, Chiến dịch Thanh niên tình nguyện hè, ngày nước Thế giới...
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực và kỹ năng truyền thông, giám sát đánh giá về Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn cho các cấp hội cơ sở.
- Xây dựng Hương ước, Qui ước về vệ sinh môi trường để hội viên nông dân cam kết thực hiện. Xây dựng các câu lạc bộ, tổ nông dân tự quản về vệ sinh môi trường. Đẩy mạnh các hoạt động cải thiện việc cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn của Hội Nông dân các cấp.
- Xây dựng mô hình giáo dục hành động vệ sinh, thực hiện 3 sạch tại 12 tỉnh miền núi phía Bắc; mô hình Vệ sinh tổng thể dựa vào cộng đồng tại 4 tỉnh: Bắc Ninh, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Nghệ An; mô hình thu gom xử lý rác thải hộ gia đình kết hợp vệ sinh chuồng trại chăn nuôi; mô hình làng xã Xanh-sạch-đẹp.
2.2.3. Bộ Quốc phòng và Bộ Công an
Xây dựng các công trình cấp nước cho các đồn biên phòng, các doanh trại quân đội, đơn vị thuộc ngành Công an, góp phần cấp nước cho 3.350 cán bộ, chiến sỹ và 11.201 người dân trong khu vực.
2.2.4. Viện Hàn Lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam
Triển khai các dự án sau: Xây dựng mô hình công nghệ màng lọc xử lý nước mặn cho cụm dân cư vùng biển, hải đảo; Triển khai công nghệ Nano xử lý Asen, các kim loại nặng trong nước tại tỉnh Hà Nam; Phát triển công nghệ chế tạo và triển khai ứng dụng vật liệu nano composit xử lý nước ô nhiễm vùng lũ; đặc biệt là dự án “Xây dựng hệ thống cấp nước sạch tại xã Ba Điền huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi” nhằm góp phần cải thiện chất lượng nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc tại xã có “bệnh lạ” theo chỉ đạo của lãnh đạo hai Bộ.
2.3. Công tác hợp tác quốc tế:
- Triển khai thực hiện Chương trình Nước sạch và Vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng do Ngân hàng Thế giới tài trợ (WB) trong khuôn khổ Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; Kết quả đạt được đầu ra của năm 2013 đã đạt vượt kế hoạch: (1) Số nhà tiêu HVS xây mới 17.445/15.000 đạt 116% Kế hoạch; (2) Số người hưởng lợi vệ sinh toàn xã 292.959/250.000 đạt 117% Kế hoạch; (3) Đảm bảo tuân thủ 5 Kế hoạch hành động của WB gồm: (1): Tăng cường tính minh bạch, (2) Tuân thủ công tác đấu thầu theo quy định của WB; (3) Tuân thủ về quản lý tài chính và kiểm toán nội bộ; (4) Tuân thủ về chính sách thu hồi đất đai; (5) Tuân thủ các chính sách về dân tộc thiểu số.
- Họp Ban chỉ đạo Quan hệ đối tác và các nhà tài trợ, các tổ chức Quốc tế để báo cáo kết quả hoạt động của Chương trình MTQG Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trong năm 2012, định hướng hoạt động năm 2013, 2014 và những năm tiếp theo của các đối tác trong lĩnh vực Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.
- Phối hợp với 3 nhà tài trợ (DANIDA, AusAID, DFID) tiếp nhận và phân bổ nguồn viện trợ năm 2013 với kinh phí 414 tỷ đồng, đã vận động thêm từ nhà tài trợ Úc được 7,5 triệu đô la Úc tương đương 163 tỷ đồng.
- Tiếp tục thực hiện dự án vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á(ADB) phục vụ mục tiêu cải thiện điều kiện Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn cho người dân tại 6 tỉnh miền Trung.
- Chỉ đạo và hướng dẫn các địa phương thực hiện các điểm nút điểm chuẩn của các nhà tài trợ hòa đồng ngân sách, các tổ chức UNICEF, LienAID...
- Vận động, tìm kiếm thêm các nguồn viện trợ cho Chương trình.
2.4. Hoạt động kiểm toán:
Kiểm toán Nhà nước đã kiểm toán tại 18 tỉnh (Tuyên Quang, Cao Bằng, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Kạn, Lai Châu, Điện Biên, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Phú Yên, Ninh Thuận, Đăk Lăk, Đăk Nông, Vĩnh Long, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu) và 5 Bộ, Ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Tài chính, Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Kết quả đã kiến nghị thu hồi 1,057 tỷ đồng so với đề nghị quyết toán 571 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 0,22% (đảm bảo nhỏ hơn 1% theo cam kết với các nhà tài trợ). Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có văn bản số 3402/BNN-TCTL ngày 20/9/2013 đôn đốc các địa phương thực hiện nghiêm túc kết luận kiểm toán Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn năm 2012.
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN:
1. Ưu điểm:
- Đã chủ động phối hợp với các Bộ phân công trách nhiệm cụ thể trong đó có giao tiểu dự án Vệ sinh cho Bộ Y tế và tiểu dự án cấp nước trường học cho Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tăng cường công tác chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương trong quá trình triển khai thực hiện.
- Sử dụng rất hiệu quả nguồn vốn vay ưu đãi theo Quyết định 62/QĐ-TTg ngày 16/04/2004 của Thủ tướng Chính phủ giúp các hộ vay để xây dựng và cải tạo công trình cấp nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh. Đến hết năm 2013 doanh số cho vay đạt 3.522 tỷ đồng đạt 106% Kế hoạch.
- Quan hệ quốc tế được mở rộng, thu hút sự quan tâm của các tổ chức Quốc tế hỗ trợ trong đó chỉ đạo thực hiện có kết quả Chương trình cấp nước và vệ sinh nông thôn dựa vào kết quả do Ngân hàng Thế giới tài trợ lần đầu tiên áp dụng tại Việt nam; ngoài ra nhiều hoạt động hợp tác Quốc tế được triển khai nhằm thu hút nguồn lực cũng như tăng cường năng lực cho các địa phương để thực hiện thành công Chiến lược Quốc gia và Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Các cơ chế chính sách mặc dù đã được ban hành nhưng còn chưa đồng bộ; một số địa phương chưa cụ thể hóa các văn bản hướng dẫn của các Bộ để phù hợp với điều kiện đặc thù của địa phương, hầu hết vận dụng “mức hỗ trợ tối đa, trách nhiệm tối thiểu” dẫn đến tình trạng ỷ lại trung ương.
- Kết quả phân tích Bộ chỉ số Giám sát - Đánh giá cho thấy các công trình nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn ở một số nơi chưa thực sự bền vững nhất là các công trình cấp nước quy mô nhỏ giao cho cộng đồng quản lý ở các tỉnh miền núi phía Bắc, Tây nguyên và Bắc trung Bộ được đầu tư từ nhiều nguồn vốn ngoài nguồn vốn của Chương trình.
- Việc thực hiện chủ trương phân cấp còn bộc lộ những bất cập dẫn đến lãng phí trong đầu tư. Một số địa phương phân cấp đầu tư xuống huyện, xã nhưng chưa quan tâm đến năng lực thực hiện của chủ đầu tư, vai trò trách nhiệm quản lý của các Sở chuyên ngành bị coi nhẹ.
- Việc thu hút các nguồn vốn xã hội hóa cho lĩnh vực Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn đã có kết quả ở một số địa phương nhưng nhìn chung vẫn chưa hấp dẫn các nhà đầu tư do đặc thù của Chương trình còn mang tính phúc lợi xã hội cao nên vấn đề lợi nhuận không phải là mục tiêu hàng đầu. Bên cạnh đó nhiều địa phương không thực hiện nghiêm việc bù giá nước theo quy định hiện hành; giá nước ở nhiều tỉnh không được tính đúng tính đủ.
- Mục tiêu về Vệ sinh mặc dù đã được cải thiện nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đề ra. Kết cấu phân bổ vốn từ trung ương về tỉnh không chia cụ thể thành 3 dự án thành phần, mà chỉ phân thành nguồn sự nghiệp và nguồn vốn đầu tư nên cũng ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các dự án thành phần.
- Việc chấp hành chế độ thông tin báo cáo của các đơn vị rất kém, các thông tin trong báo cáo chưa cụ thể, còn chung chung; một số địa phương số liệu báo cáo còn có sự chênh lệch giữa bộ chỉ số Giám sát và ngành Y tế.
1. Đối với các Bộ, ngành Trung ương:
- Tiếp tục hoàn chỉnh hệ thống văn bản quy phạm pháp luật theo hướng tăng cường việc quản lý Nhà nước về lĩnh vực cấp Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trong đó ưu tiên hướng dẫn về quy chuẩn, tiêu chuẩn; quy trình, thủ tục để tiếp cận các nguồn vốn theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, bao gồm cả khu vực tư nhân tham gia đầu tư, khai thác, bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt và vệ sinh nông thôn:
- Tiếp tục tranh thủ và vận động nguồn tài trợ đầu tư cho Chương trình cũng như hỗ trợ kỹ thuật của các nhà tài trợ và các tổ chức Quốc tế.
- Thí điểm mô hình khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân và mô hình đối tác công tư (PPP) trong lĩnh vực Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.
- Hoàn thiện và trình Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn đến 2020 và tầm nhìn đến 2030 cho phù hợp với mục tiêu nhiệm vụ của ngành trong giai đoạn mới.
2. Đối với UBND các tỉnh:
- Thực hiện nghiêm túc văn bản chỉ đạo của các Bộ trong công tác quản lý đầu tư theo đúng tinh thần Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ và văn bản số 4097/BNN-TCTL ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn triển khai kế hoạch Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chỉ đạo thực hiện tốt Chỉ thị số 1118/CT-BNN-TCTL ngày 03/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Tăng cường công tác quản lý, vận hành khai thác công trình cấp nước tập trung nông thôn nhằm tăng tỷ lệ công trình hoạt động hiệu quả, bền vững.
- Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước về lĩnh vực Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn ở các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế và các Sở, Ngành có liên quan.
- Quan tâm và ban hành các cơ chế chính sách khuyến khích phù hợp với điều kiện và đặc thù của địa phương, tạo môi trường thuận lợi thu hút nhà đầu tư tham gia trong lĩnh vực Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; từng bước tạo nên thị trường nước sạch nông thôn.
- Phê duyệt khung giá nước nông thôn trên địa bàn tỉnh đảm bảo tính đúng, tính đủ; Hàng năm dành nguồn vốn hợp lý để cấp bù giá nước theo đúng quy định hiện hành, trong đó ưu tiên đối với các công trình cấp nước ở vùng miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.
3. Đối với Chính phủ:
- Tiếp tục dành ưu tiên nguồn lực cho Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn bao gồm vốn ngân sách hàng năm, vốn tín dụng ưu đãi và vận động các nguồn vốn ODA để Chương trình có thể đạt được các mục tiêu Quốc gia và các mục tiêu thiên niên kỷ đã được Chính phủ phê duyệt và cam kết với cộng đồng Quốc tế.
- Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì phối hợp với các Bộ ngành có liên quan xây dựng Chương trình Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2016-2020 trình Chính phủ phê duyệt.
- Ưu tiên nguồn lực để thực hiện thí điểm mô hình đối tác công tư (PPP) trong lĩnh vực cung cấp Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kính báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN MA TÚY CHƯƠNG TRÌNH MTQG NƯỚC SẠCH & VSMTNT NĂM 2013
(Kèm theo Báo
cáo số 1377/BC-BNN-TCTL ngày 28/4/2014 của Bộ Nông
Nghiệp &PTNT)
TT |
Tỉnh |
Dân số nông thôn |
Số hộ gia đình nông thôn |
Tỷ lệ % nước HVS |
Tỷ lệ % nhà tiêu HVS |
Trường học |
Trạm xá |
||||
Tổng số trường |
Số trường có nước nhà tiêu HVS |
Tỷ lệ % có nước nhà tiêu HVS |
Tổng số trạm |
Số trạm có nước HVS và nhà tiêu HVS |
Tỷ lệ % có nước nhà tiêu HVS |
||||||
|
Tổng |
64.686.713 |
15.990.789 |
82,5 |
60 |
32.763 |
26.707 |
87 |
7.390 |
6.372 |
92 |
I |
M.N phía Bắc |
10.117.489 |
2.436.733 |
79 |
47 |
8.936 |
6.621 |
78 |
2.028 |
1.433 |
78 |
1 |
Hà Giang |
702.825 |
140.565 |
66 |
36 |
573 |
470 |
82 |
195 |
|
|
2 |
Tuyên Quang |
667.738 |
155.288 |
67 |
40 |
482 |
401 |
83 |
141 |
81 |
57 |
3 |
Cao Bằng |
503.877 |
125.696 |
80 |
38 |
629 |
355 |
56 |
199 |
155 |
77 |
4 |
Lạng Sơn |
601.438 |
135.460 |
80 |
32 |
628 |
417 |
66 |
207 |
53 |
26 |
5 |
Lào Cai |
495.650 |
99.330 |
84 |
40 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Yên Bái |
660.090 |
160.191 |
77 |
45 |
534 |
486 |
91 |
169 |
169 |
100 |
7 |
Thái Nguyên |
837.700 |
214.240 |
79 |
56 |
560 |
531 |
95 |
|
|
|
8 |
Bắc Kạn |
282.154 |
66.428 |
87 |
58 |
344 |
314 |
91 |
122 |
108 |
89 |
9 |
Phú Thọ |
1.207.183 |
325.939 |
86 |
53 |
901 |
796 |
88 |
260 |
243 |
93 |
10 |
Bắc Giang |
1.531.647 |
403.065 |
88 |
73 |
856 |
839 |
98 |
223 |
218 |
97 |
11 |
Hòa Bình |
827.167 |
203.247 |
78 |
44 |
716 |
400 |
56 |
210 |
131 |
62 |
12 |
Sơn La |
1.011.173 |
202.238 |
80 |
38 |
760 |
683 |
90 |
204 |
189 |
92 |
13 |
Lai Châu |
341.218 |
115.520 |
71 |
22 |
|
|
72 |
|
|
80 |
14 |
Điện Biên |
447.629 |
89.526 |
75 |
27 |
1953 |
929 |
48 |
98 |
86 |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đ.B S.Hồng |
14.580.239 |
3.909.360 |
87 |
71 |
5.592 |
5.080 |
91 |
1.549 |
1.441 |
92 |
15 |
Hà Nội |
4.159.663 |
1.022.812 |
87 |
77 |
1607 |
1515 |
94 |
421 |
407 |
97 |
16 |
Hải Phòng |
1.094.265 |
312.647 |
95 |
77 |
469 |
439 |
93 |
154 |
148 |
96 |
17 |
Quảng Ninh |
466.641 |
122.671 |
91 |
74 |
397 |
397 |
100 |
117 |
117 |
100 |
18 |
Hải Dương |
1.385.500 |
412.800 |
92 |
80 |
689 |
685 |
99 |
223 |
215 |
96 |
19 |
Hưng Yên |
1.022.446 |
272.652 |
90 |
67 |
657 |
519 |
79 |
162 |
152 |
94 |
20 |
Vĩnh Phúc |
787.304 |
200.814 |
76 |
63 |
526 |
471 |
90 |
137 |
131 |
95 |
21 |
Bắc Ninh |
881.990 |
235.764 |
94 |
64 |
465 |
416 |
89 |
106 |
97 |
92 |
22 |
Hà Nam |
770.344 |
231.819 |
77 |
61 |
404 |
374 |
92 |
110 |
101 |
91 |
23 |
Nam Định |
1.697.013 |
491.072 |
91 |
72 |
|
|
100 |
|
|
100 |
24 |
Ninh Bình |
702.273 |
203.109 |
88 |
65 |
378 |
264 |
70 |
119 |
73 |
61 |
25 |
Thái Bình |
1.612.800 |
403.200 |
75 |
60 |
|
|
91 |
|
|
95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Bắc T.Bộ |
8.768.377 |
2.066.529 |
73 |
52 |
6.794 |
5.102 |
76 |
1.682 |
1.492 |
89 |
26 |
Thanh Hóa |
3.081.461 |
703.518 |
74 |
44 |
1949 |
1754 |
90 |
587 |
528 |
90 |
27 |
Nghệ An |
2.800.000 |
623.000 |
67 |
45 |
1421 |
796 |
56 |
438 |
385 |
88 |
28 |
Hà Tĩnh |
1.130.000 |
313.252 |
74 |
75 |
783 |
580 |
65 |
247 |
190 |
77 |
29 |
Quảng Bình |
723.213 |
184.946 |
63 |
45 |
1664 |
1110 |
67 |
141 |
128 |
90 |
30 |
Quảng Trị |
457.255 |
110.866 |
84 |
62 |
379 |
365 |
96 |
117 |
109 |
93 |
31 |
TThiên Huế |
576.448 |
130.947 |
91 |
75 |
598 |
497 |
83 |
152 |
152 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
D.H M.Trung |
6.534.078 |
1.628.996 |
86 |
70 |
5.342 |
4.205 |
84 |
964 |
861 |
92 |
32 |
Đà Nẵng |
118.313 |
29.773 |
93 |
90 |
|
|
100 |
|
|
100 |
33 |
Quảng Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
Bình Định |
1.297.200 |
320.296 |
91 |
64 |
1685 |
1247 |
74 |
138 |
138 |
100 |
36 |
Phú Yên |
669.347 |
193.009 |
84 |
68 |
415 |
330 |
80 |
96 |
96 |
100 |
37 |
Khánh Hoà |
656.000 |
131.200 |
89 |
75 |
519 |
519 |
100 |
140 |
140 |
100 |
38 |
Ninh Thuận |
432.711 |
95.681 |
84 |
65 |
377 |
321 |
85 |
50 |
46 |
92 |
39 |
Bình Thuận |
880.954 |
204.873 |
92 |
70 |
485 |
374 |
77 |
117 |
88 |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Tây Nguyên |
4.102.390 |
908.262 |
77 |
49 |
1.829 |
1.695 |
92 |
479 |
458 |
95 |
40 |
Đăk Lăk |
1.451.549 |
328.902 |
75 |
54 |
|
|
88 |
|
|
95 |
41 |
ĐăK Nông |
489.600 |
95.778 |
77 |
55 |
322 |
303 |
94 |
71 |
60 |
85 |
42 |
Gia Lai |
1.070.189 |
237.820 |
79 |
36 |
655 |
583 |
89 |
198 |
192 |
97 |
43 |
Kon Tum |
318.313 |
70.736 |
78 |
43 |
277 |
265 |
96 |
81 |
81 |
100 |
44 |
Lâm Đồng |
772.739 |
175.026 |
78 |
54 |
575 |
544 |
94 |
129 |
125 |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Đông N.Bộ |
5.922.757 |
1.462.320 |
94 |
84 |
332 |
332 |
97 |
91 |
91 |
98 |
45 |
Bình Dương |
614.455 |
161.352 |
98 |
94 |
332 |
332 |
100 |
91 |
91 |
100 |
46 |
Bình Phước |
759.717 |
181.750 |
82 |
61 |
|
|
|
|
|
|
47 |
Tây Ninh |
977.763 |
234.751 |
91 |
59 |
|
|
100 |
|
|
100 |
48 |
Đồng Nai |
1.710.548 |
427.637 |
95 |
87 |
|
|
92 |
|
|
93 |
49 |
BR-Vũng Tàu |
621.374 |
147.105 |
98 |
91 |
|
|
|
|
|
|
50 |
TP. HCMinh |
1.238.900 |
309.725 |
99 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Đ.B sông C.L |
14.661.383 |
3.578.589 |
81 |
46 |
3.938 |
3.672 |
93 |
597 |
596 |
99 |
51 |
Long An |
1.197.777 |
304.065 |
93 |
60 |
900 |
823 |
91 |
166 |
166 |
100 |
52 |
Tiền Giang |
1.517.345 |
374.653 |
87 |
52 |
|
|
|
|
|
|
53 |
Bến Tre |
1.242.988 |
322.360 |
82 |
32 |
204 |
204 |
100 |
|
|
100 |
54 |
Trà Vinh |
947.010 |
237.986 |
72 |
33 |
|
|
|
|
|
|
55 |
Vĩnh Long |
853.208 |
218.883 |
70 |
36 |
984 |
868 |
93 |
94 |
94 |
100 |
56 |
Cần Thơ |
707.941 |
160.092 |
83 |
51 |
|
|
|
|
|
|
57 |
Hậu Giang |
592.070 |
145.024 |
85 |
37 |
277 |
273 |
99 |
54 |
54 |
100 |
58 |
Sóc Trăng |
1.183.890 |
282.411 |
92 |
38 |
517 |
505 |
98 |
99 |
98 |
99 |
59 |
An Giang |
1.792.961 |
433.175 |
77 |
65 |
|
|
100 |
|
|
100 |
60 |
Đồng Tháp |
1.512.655 |
378.164 |
74 |
55 |
705 |
648 |
92 |
127 |
127 |
100 |
61 |
Kiên Giang |
1.372.208 |
339.614 |
79 |
45 |
|
|
|
|
|
|
62 |
Bạc Liêu |
777.400 |
157.470 |
78 |
43 |
351 |
351 |
100 |
57 |
57 |
100 |
63 |
Cà Mau |
963.930 |
224.692 |
80 |
39 |
|
|
63 |
|
|
90 |
PHỤ LỤC II
KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỀ
NGUỒN VỐN CỦA CHƯƠNG TRÌNH MTQG NƯỚC SẠCH & VSMTNT NĂM 2013
(Kèm theo Báo cáo số 1377/BC-BNN-TCTL ngày 28/4/2014 của
Bộ Nông Nghiệp
&PTNT)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Tỉnh |
Tổng |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách địa phương |
Hỗ trợ quốc tế |
Tín dụng ưu đãi |
Dân góp |
Tư nhân |
||||||
Tổng |
CT Nước sạch và vốn 03 nhà tài trợ |
Chương trình, dự án khác |
Tổng |
WB |
Unicef |
ADB |
NGOs |
|||||||
|
Tổng |
6.740.261 |
1.291.175 |
1.176.732 |
170.683 |
429.709 |
840.975 |
649.401 |
49.825 |
125.368 |
16.381 |
3.522.879 |
352.783 |
246.500 |
A |
Bộ, ngành |
|
|
56.240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bộ NN&PTNT |
|
|
21.458 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bộ Quốc phòng |
|
|
16.570 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bộ Công an |
|
|
2.922 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
TW Đoàn |
|
|
530 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hội Nông dân |
|
|
1.070 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Hội LHPNVN |
|
|
850 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Viện KHCNVN |
|
|
5.370 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bộ Y tế |
|
|
3.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bộ GD&ĐT |
|
|
3.900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Ủy ban Dân tộc |
|
|
370 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
6.684.021 |
1.291.175 |
1.120.492 |
170.683 |
429.709 |
840.975 |
649.401 |
49.825 |
125.368 |
16.381 |
3.522.879 |
352.783 |
246.500 |
I |
M.N phía Bắc |
1.190.071 |
536.012 |
406.686 |
129.326 |
11.729 |
74.116 |
63.446 |
49.360 |
2.468 |
2.070 |
466.737 |
93.977 |
7.500 |
1 |
Hà Giang |
85.161 |
62.836 |
49.235 |
13.601 |
|
- |
|
|
|
|
13.795 |
8.530 |
|
2 |
Tuyên Quang |
86.533 |
35.005 |
35.005 |
|
500 |
8.600 |
|
49.360 |
2.468 |
|
34.272 |
8.156 |
|
3 |
Cao Bằng |
45.722 |
24.655 |
24.655 |
|
|
- |
|
|
|
|
19.917 |
1.150 |
|
4 |
Lạng Sơn |
54.652 |
14.637 |
14.637 |
|
1.900 |
- |
|
|
|
|
33.840 |
4.275 |
|
5 |
Lào Cai |
46.971 |
22.652 |
22.652 |
|
|
- |
|
|
|
|
24.319 |
|
|
6 |
Yên Bái |
83.178 |
29.084 |
27.452 |
1.632 |
500 |
2.146 |
2.146 |
|
|
|
26.162 |
25.286 |
|
7 |
Thái Nguyên |
81.212 |
34.608 |
28.903 |
5.705 |
|
- |
|
|
|
|
46.604 |
|
|
8 |
Bắc Kạn |
35.330 |
18.958 |
18.958 |
|
|
- |
|
|
|
|
13.372 |
3.000 |
|
9 |
Phú Thọ |
216.215 |
49.370 |
22.684 |
26.686 |
2.829 |
50.300 |
50.300 |
|
|
|
87.216 |
19.000 |
7.500 |
10 |
Bắc Giang |
85.083 |
28.102 |
28.102 |
|
4.000 |
- |
|
|
|
|
50.101 |
2.880 |
|
11 |
Hòa Bình |
100.742 |
44.095 |
36.577 |
7.518 |
|
2.070 |
|
|
|
2.070 |
54.577 |
|
|
12 |
Sơn La |
195.207 |
114.773 |
40.589 |
74.184 |
2.000 |
11.000 |
11.000 |
|
|
|
47.434 |
20.000 |
|
13 |
Lai Châu |
46.652 |
34.735 |
34.735 |
|
|
- |
|
|
|
|
11.917 |
|
|
14 |
Điện Biên |
27.413 |
22.502 |
22.502 |
|
|
- |
|
|
|
|
3.211 |
1.700 |
|
II |
Đ.B S.Hồng |
2.031.190 |
146.697 |
126.005 |
20.692 |
186.383 |
456.182 |
484.131 |
- |
- |
2.311 |
947 |
167.301 |
127.000 |
15 |
Hà Nội |
258.995 |
540 |
540 |
|
30.915 |
27.700 |
27.700 |
|
|
|
170 |
28.500 |
|
16 |
Hải Phòng |
144.857 |
4.828 |
4.828 |
|
8.000 |
- |
|
|
|
|
119 |
15.340 |
|
17 |
Quảng Ninh |
83.536 |
4.828 |
4.828 |
|
5.000 |
29.131 |
27.000 |
|
|
2.131 |
47 |
1.000 |
|
18 |
Hải Dương |
373.318 |
19.417 |
19.417 |
|
4.000 |
119.500 |
119.500 |
|
|
|
101 |
17.100 |
107.000 |
19 |
Hưng Yên |
250.885 |
10.082 |
10.082 |
|
8.290 |
44.900 |
44.900 |
|
|
|
103 |
82.090 |
|
20 |
Vĩnh Phúc |
114.002 |
11.584 |
11 584 |
|
9.200 |
5.850 |
36.110 |
|
|
|
87 |
4.981 |
|
21 |
Bắc Ninh |
165.739 |
14.532 |
8.840 |
5.692 |
17.000 |
69.900 |
69.900 |
|
|
|
67 |
|
|
22 |
Hà Nam |
218.391 |
26.524 |
11.524 |
15.000 |
20.000 |
73.500 |
73.500 |
|
|
|
67 |
10.000 |
20.000 |
23 |
Nam Định |
232.056 |
22.613 |
22.613 |
|
78.978 |
35.211 |
35.031 |
|
|
180 |
94 |
2.500 |
|
24 |
Ninh Bình |
124.223 |
17.082 |
17.082 |
|
5.000 |
50.490 |
50.490 |
|
|
|
41 |
5.790 |
|
25 |
Thái Bình |
65.188 |
14.667 |
14.667 |
|
|
- |
|
|
|
|
51 |
|
|
III |
Bắc T.Bộ |
965.481 |
138.719 |
136.994 |
1.725 |
92.983 |
127.940 |
32.040 |
- |
94.900 |
1.000 |
449 |
52.750 |
112.000 |
26 |
Thanh Hóa |
323.120 |
21.742 |
21.742 |
|
6.850 |
48.040 |
32.040 |
|
16.000 |
|
168 |
21.500 |
59.000 |
27 |
Nghệ An |
244.603 |
37.039 |
37.039 |
|
81.000 |
12.000 |
|
|
12.000 |
|
114 |
|
|
28 |
Hà Tĩnh |
136.273 |
31.595 |
30.095 |
1.500 |
1.500 |
36.700 |
|
|
35.700 |
1.000 |
58 |
7.500 |
|
29 |
Quảng Bình |
116.622 |
27.092 |
27.092 |
|
2.930 |
31.200 |
|
|
31.200 |
|
40 |
14.750 |
|
30 |
Quảng Trị |
65.157 |
16.623 |
16.398 |
225 |
703 |
- |
|
|
|
|
41 |
6.000 |
|
31 |
TThiên Huế |
79.706 |
4.628 |
4.628 |
|
|
- |
|
|
|
|
18 |
3.000 |
53.000 |
IV |
D.H M.Trung |
614.896 |
163.419 |
154.486 |
8.933 |
37.822 |
39.000 |
- |
- |
28.000 |
11.000 |
366 |
11.209 |
- |
32 |
Đà Nẵng |
20.418 |
7.352 |
7.352 |
|
1.315 |
- |
|
|
|
|
0 |
1.771 |
|
33 |
Quảng Nam |
69.377 |
18.930 |
18.930 |
|
|
- |
|
|
|
|
50 |
|
|
34 |
Quảng Ngãi |
61.915 |
24.602 |
24.602 |
|
|
- |
|
|
|
|
33 |
|
|
35 |
Bình Định |
103.417 |
19.662 |
19.662 |
|
10.007 |
39.000 |
|
|
28.000 |
11.000 |
38 |
|
|
36 |
Phú Yên |
85.196 |
24.927 |
24.927 |
|
|
- |
|
|
|
|
51 |
4.838 |
|
37 |
Khánh Hòa |
121.416 |
8.400 |
8.400 |
|
18.000 |
- |
|
|
|
|
95 |
|
|
38 |
Ninh Thuận |
51.806 |
40.277 |
35.277 |
5.000 |
|
- |
|
|
|
|
0 |
4.600 |
|
39 |
Bình Thuận |
101.351 |
19.269 |
15.336 |
3.933 |
8.500 |
- |
|
|
|
|
72 |
|
|
V |
Tây Nguyên |
282.260 |
91.233 |
88.826 |
2.407 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
197 |
- |
- |
40 |
Đăk Lăk |
84.385 |
25.675 |
25.675 |
|
|
- |
|
|
|
|
50 |
|
|
41 |
ĐăK Nông |
40.137 |
13.967 |
13.967 |
|
|
- |
|
|
|
|
20 |
|
|
42 |
Gia Lai |
70.374 |
21.507 |
19.100 |
2.407 |
|
- |
|
|
|
|
47 |
|
|
43 |
Kon Tum |
41.634 |
20.964 |
20.964 |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
44 |
Lâm Đồng |
45.730 |
9.120 |
9.120 |
|
|
|
|
|
|
|
30 |
|
|
VI |
Đông N.Bộ |
361.590 |
13.214 |
13.214 |
- |
12.539 |
- |
- |
- |
- |
- |
325.127 |
10.710 |
- |
45 |
Bình Dương |
72.735 |
790 |
790 |
|
652 |
- |
|
|
|
|
71.293 |
|
|
46 |
Bình Phước |
71.939 |
- |
|
|
|
- |
|
|
|
|
71.939 |
|
|
47 |
Tây Ninh |
87.585 |
11.584 |
11.584 |
|
|
- |
|
|
|
|
76.001 |
|
|
48 |
Đồng Nai |
66.819 |
840 |
840 |
|
11.887 |
- |
|
|
|
|
43.382 |
10.710 |
|
49 |
BR-Vũng Tàu |
19.248 |
- |
|
|
|
- |
|
|
|
|
19.248 |
|
|
50 |
TP. HCMinh |
43.264 |
- |
|
|
|
- |
|
|
|
|
43.264 |
|
|
VII |
Đ.B sông C.L |
1.169.045 |
201.881 |
194.281 |
7.600 |
88.253 |
74.249 |
69.784 |
465 |
- |
- |
787.826 |
16.836 |
- |
51 |
Long An |
152.221 |
14.497 |
14.497 |
|
1.900 |
4.000 |
|
|
|
|
122.988 |
8.836 |
|
52 |
Tiền Giang |
48.082 |
- |
|
|
|
- |
|
|
|
|
48.082 |
|
|
53 |
Bến Tre |
169.480 |
23.037 |
18.037 |
5.000 |
1.000 |
- |
|
|
|
|
145.443 |
|
|
54 |
Trà Vinh |
43.332 |
25.527 |
25.527 |
|
2.000 |
- |
|
|
|
|
15.805 |
|
|
55 |
Vĩnh Long |
140.166 |
18.500 |
18.500 |
|
36.500 |
|
|
|
|
|
85.166 |
|
|
56 |
Cần Thơ |
68.933 |
14.198 |
14.198 |
|
21.157 |
9.000 |
9.000 |
|
|
|
24.578 |
|
|
57 |
Hậu Giang |
78.166 |
12.054 |
12.054 |
|
2.000 |
11.000 |
11.000 |
|
|
|
53.112 |
|
|
58 |
Sóc Trăng |
46.898 |
17.858 |
17.858 |
|
|
- |
|
|
|
|
29.040 |
|
|
59 |
An Giang |
63.528 |
21.324 |
21.324 |
|
1.500 |
- |
|
|
|
|
32.704 |
8.000 |
|
60 |
Đồng Tháp |
113.602 |
23.022 |
20.422 |
2.600 |
8.196 |
465 |
|
465 |
|
|
81.919 |
|
|
61 |
Kiên Giang |
89.008 |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
89.008 |
|
|
62 |
Bạc Liêu |
88.885 |
17.277 |
17.277 |
|
14.000 |
49.784 |
49.784 |
|
|
|
7.824 |
|
|
63 |
Cà Mau |
66.744 |
14.587 |
14.587 |
|
|
|
|
|
|
|
52.157 |
|
|
PHỤ LỤC III
BÁO
CÁO KẾT QUẢ CHO VAY NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN THÁNG 12 NĂM 2013
(Kèm
theo Báo cáo 1377/BC-BNN-TCTL ngày 28/4/2014 của Bộ Nông nghiệp & PTNT)
TT |
ĐƠN VỊ |
Doanh số cho vay |
Doanh số thu nợ |
Doanh số xóa nợ |
TỔNG DƯ NỢ |
Tổng dư nợ phân theo tính chất nợ |
Tổng dư nợ phân theo thời hạn |
Số khách hàng dư nợ |
Lũy kế số lượt khách hàng vay vốn từ đầu năm |
Lũy kế số lượt khách hàng vay vốn từ đầu năm |
Lũy kế số công trình cho vay từ đầu năm |
|||||||
Trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
Trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
Trongkỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
Nợ trong hạn |
Nợ quá hạn |
Ngắn hạn |
Trung hạn |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||
Công trình nước sạch |
Công trình vệ sinh |
|||||||||||||||||
A |
Đồng bằng sông Hồng |
63.788 |
904.050 |
29.883 |
623.334 |
36 |
94 |
3.697.500 |
3.694.639 |
2.861 |
24 |
3.697.476 |
490.692 |
113.545 |
90.987 |
226.208 |
112.883 |
113.325 |
1 |
Sở giao dịch |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Hải Phòng |
5.107 |
116.689 |
2.814 |
75.394 |
0 |
5 |
360.522 |
359.766 |
757 |
0 |
360.522 |
49.084 |
14.592 |
10.542 |
29.177 |
14.665 |
14.512 |
3 |
Hải Dương |
10.009 |
106.301 |
3.473 |
69.596 |
0 |
0 |
436.080 |
436.026 |
54 |
16 |
436.064 |
56.638 |
13.365 |
10.415 |
26.626 |
13.201 |
13.425 |
4 |
Hưng Yên |
4.019 |
105.523 |
2.299 |
89.549 |
0 |
0 |
448.144 |
448.012 |
133 |
0 |
448.144 |
57.227 |
13.248 |
11.856 |
26.402 |
13.250 |
13.152 |
5 |
Hà Nội |
5.363 |
171.341 |
3.780 |
128.559 |
15 |
31 |
582.336 |
581.973 |
363 |
0 |
582.336 |
77.919 |
21.440 |
17.285 |
42.846 |
21.325 |
21.521 |
6 |
Thái Bình |
4.092 |
50.521 |
1.184 |
19.649 |
5 |
15 |
339.306 |
339.279 |
26 |
0 |
339.306 |
46.336 |
6.405 |
3.239 |
12.643 |
6.398 |
6.245 |
7 |
Hà Nam |
6.242 |
68.367 |
3.440 |
53.486 |
0 |
8 |
231.889 |
231.467 |
422 |
0 |
231.889 |
34.073 |
8.560 |
8.247 |
17.103 |
8.575 |
8.528 |
8 |
Nam Định |
11.400 |
92.754 |
6.101 |
69.279 |
0 |
10 |
322.067 |
321.666 |
402 |
0 |
322.067 |
42.980 |
11.745 |
12.114 |
23.214 |
11.402 |
11.812 |
9 |
Ninh Bình |
6.593 |
45.861 |
1.821 |
29.265 |
0 |
8 |
203.124 |
203.037 |
87 |
0 |
203.124 |
27.497 |
5.778 |
4.609 |
11.474 |
5.692 |
5.782 |
10 |
Vĩnh Phúc |
6.963 |
82.387 |
3.455 |
36.093 |
8 |
8 |
344.808 |
344.643 |
165 |
8 |
344.800 |
43.968 |
10.328 |
4.681 |
20.646 |
10.321 |
10.325 |
11 |
Bắc Ninh |
4.000 |
64.307 |
1.517 |
52.465 |
8 |
8 |
429.223 |
428.771 |
452 |
0 |
429.223 |
54.970 |
8.084 |
7.999 |
16.077 |
8.054 |
8.023 |
B |
Đông Bắc |
20.368 |
393.176 |
11.846 |
226.212 |
72 |
135 |
1.385.129 |
1.383.158 |
1.719 |
16 |
1.385.113 |
188.502 |
50.039 |
32.289 |
98.477 |
48.356 |
50.121 |
1 |
Phú Thọ |
2.833 |
87.216 |
1.721 |
47.219 |
13 |
13 |
314.651 |
314.626 |
24 |
0 |
314.651 |
40.972 |
11.068 |
6.507 |
21.855 |
10.942 |
10.913 |
2 |
Bắc Giang |
3.677 |
50.101 |
1.192 |
20.819 |
0 |
3 |
157.855 |
157.767 |
88 |
0 |
157.855 |
21.479 |
6.315 |
3.283 |
12.542 |
6.297 |
6.245 |
3 |
Lào Cai |
1.047 |
24.319 |
802 |
12.382 |
8 |
8 |
69.881 |
69.765 |
117 |
0 |
69.881 |
9.151 |
3.113 |
1.656 |
6.087 |
3.085 |
3.002 |
4 |
Yên Bái |
1.988 |
26.162 |
1.044 |
16.176 |
10 |
22 |
113.975 |
113.891 |
72 |
0 |
113.975 |
15.856 |
3.327 |
2.473 |
6.547 |
3.267 |
3.280 |
5 |
Thái Nguyên |
1.282 |
46.604 |
828 |
21.619 |
0 |
8 |
143.138 |
143.123 |
14 |
8 |
143.130 |
19.566 |
6.099 |
3.385 |
11.667 |
5.813 |
5.854 |
6 |
Bắc Kạn |
1.383 |
13.372 |
932 |
14.646 |
16 |
16 |
82.690 |
82.561 |
130 |
8 |
82.682 |
11.151 |
1.688 |
1.797 |
3.350 |
1.052 |
2.298 |
7 |
Lạng Sơn |
1.541 |
33.840 |
1.162 |
17.714 |
0 |
18 |
79.727 |
79.401 |
326 |
0 |
79.727 |
10.366 |
4.276 |
2.278 |
8.487 |
4.262 |
4.225 |
8 |
Tuyên Quang |
1.002 |
34.272 |
634 |
14.222 |
0 |
6 |
100.148 |
100.110 |
38 |
0 |
100.148 |
14.045 |
4.422 |
2.325 |
8.576 |
4.120 |
4.456 |
9 |
Cao Bằng |
475 |
19.917 |
214 |
4.270 |
0 |
0 |
34.642 |
34.595 |
46 |
0 |
34.642 |
4.530 |
2.507 |
522 |
4.988 |
2.376 |
2.612 |
10 |
Hà Giang |
1.276 |
13.796 |
975 |
11.179 |
17 |
17 |
68.064 |
67.342 |
482 |
0 |
68.064 |
8.968 |
1.734 |
1.429 |
3.454 |
1.730 |
1.724 |
11 |
Quảng Ninh |
3.864 |
43.577 |
2.343 |
45.967 |
8 |
24 |
220.359 |
219.977 |
382 |
0 |
220.359 |
32.418 |
5.490 |
6.634 |
10.924 |
5.412 |
5.512 |
C |
Tây Bắc |
5.646 |
117.139 |
3.288 |
46.606 |
8 |
12 |
306.787 |
306.365 |
402 |
0 |
306.787 |
42.669 |
15.453 |
7.595 |
29.347 |
14.130 |
15.217 |
1 |
Lai Châu |
532 |
11.917 |
268 |
6.925 |
0 |
0 |
34.365 |
34.192 |
164 |
0 |
34.365 |
4.438 |
1.492 |
873 |
2.983 |
1.460 |
1.523 |
2 |
Sơn La |
2.381 |
47.434 |
1.940 |
17.555 |
0 |
0 |
115.692 |
115.580 |
112 |
0 |
115.692 |
15.079 |
5.983 |
2.788 |
11.885 |
5.910 |
5.975 |
3 |
Hòa Bình |
2.437 |
54.577 |
1.014 |
19.998 |
8 |
12 |
144.148 |
144.074 |
74 |
0 |
144.148 |
21.459 |
7.576 |
3.653 |
13.675 |
6.368 |
7.307 |
4 |
Điện Biên |
296 |
3.211 |
67 |
2.128 |
0 |
0 |
12.582 |
12.518 |
51 |
0 |
12.582 |
1.693 |
402 |
281 |
804 |
392 |
412 |
D |
Bắc Trung Bộ |
26.775 |
441.089 |
13.544 |
246.773 |
93 |
174 |
1.314.663 |
1.312.283 |
2.296 |
8 |
1.314.655 |
184.760 |
56.505 |
38.296 |
110.437 |
55.587 |
54.850 |
1 |
Thanh Hóa |
8.628 |
165.988 |
3.955 |
78.901 |
12 |
20 |
460.985 |
460.020 |
962 |
0 |
460.985 |
62.119 |
21.166 |
12.452 |
41.587 |
20.887 |
20.700 |
2 |
Nghệ An |
5.910 |
114.564 |
3.159 |
62.779 |
40 |
74 |
273.343 |
272.876 |
467 |
0 |
273.343 |
37.640 |
14.567 |
10.642 |
28.664 |
14.544 |
14.120 |
3 |
Hà Tĩnh |
2.980 |
58.978 |
2.019 |
33.849 |
24 |
27 |
190.219 |
190.099 |
115 |
8 |
190.211 |
25.896 |
7.590 |
4.745 |
14.751 |
7.356 |
7.395 |
4 |
Quảng Bình |
2.805 |
40.650 |
1.180 |
25.943 |
8 |
20 |
132.017 |
131.640 |
302 |
0 |
132.017 |
18.717 |
5.235 |
3.802 |
10.187 |
5.084 |
5.103 |
5 |
Thừa Thiên Huế |
2.373 |
19.078 |
1.378 |
18.701 |
9 |
33 |
85.174 |
84.866 |
308 |
0 |
85.174 |
15.096 |
2.555 |
2.637 |
4.779 |
2.464 |
2.315 |
6 |
Quảng Trị |
4.079 |
41.831 |
1.853 |
26.601 |
0 |
0 |
172.925 |
172.782 |
143 |
0 |
172.925 |
25.292 |
5.392 |
4.018 |
10.469 |
5.252 |
5.217 |
E |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
24.157 |
282.936 |
11.830 |
169.685 |
29 |
96 |
1.042.152 |
1.039.991 |
2.139 |
0 |
1.042.152 |
172.171 |
38.710 |
31.032 |
70.899 |
35.609 |
35.290 |
1 |
Quảng Nam |
3.818 |
50.447 |
2.046 |
30.190 |
8 |
30 |
218.076 |
217.939 |
137 |
0 |
218.076 |
31.326 |
6.478 |
4.483 |
12.654 |
6.345 |
6.309 |
2 |
Đà Nẵng |
736 |
9.980 |
358 |
4.973 |
0 |
4 |
52.960 |
52.956 |
4 |
0 |
52.960 |
7.725 |
1.262 |
537 |
2.498 |
1.245 |
1.253 |
3 |
Quảng Ngãi |
3.720 |
37.313 |
1.026 |
16.480 |
8 |
15 |
109.335 |
109.116 |
219 |
0 |
109.335 |
14.341 |
4.695 |
2.204 |
9.373 |
4.690 |
4.683 |
4 |
Bình Định |
1.992 |
34.748 |
1.458 |
26.377 |
0 |
0 |
102.267 |
101.812 |
455 |
0 |
102.267 |
20.886 |
5.183 |
6.983 |
8.708 |
4.352 |
4.356 |
5 |
Phú Yên |
4.468 |
55.431 |
2.141 |
33.566 |
13 |
32 |
218.335 |
217.739 |
592 |
0 |
218.335 |
34.699 |
7.315 |
7.073 |
13.858 |
7.125 |
6.733 |
6 |
Khánh Hòa |
9.423 |
95.016 |
4.802 |
58.098 |
0 |
14 |
341.179 |
340.429 |
731 |
0 |
341.179 |
63.194 |
13.777 |
9.752 |
23.808 |
11.852 |
11.956 |
F |
Tây Nguyên |
11.199 |
191.027 |
6.808 |
91.611 |
51 |
151 |
599.103 |
595.396 |
3.688 |
32 |
599.071 |
84.577 |
24.664 |
14.188 |
47.879 |
21.929 |
25.950 |
1 |
Đắc Lắc |
5.705 |
58.710 |
3.156 |
37.450 |
17 |
61 |
195.626 |
193.889 |
1.730 |
0 |
195.626 |
29.723 |
7.846 |
6.591 |
14.699 |
6.276 |
8.423 |
2 |
Gia Lai |
1.291 |
48.867 |
1.005 |
8.955 |
0 |
8 |
147.022 |
146.896 |
123 |
0 |
147.022 |
20.591 |
6.173 |
1.453 |
12.280 |
6.222 |
6.058 |
3 |
Kon Tum |
1.924 |
20.670 |
858 |
9.431 |
24 |
64 |
72.330 |
71.674 |
648 |
0 |
72.330 |
9.358 |
2.629 |
1.272 |
5.169 |
2.580 |
2.589 |
4 |
Lâm Đồng |
1.247 |
36.610 |
949 |
19.605 |
6 |
10 |
109.476 |
108.987 |
489 |
24 |
109.452 |
15.047 |
4.716 |
2.762 |
9.174 |
3.876 |
5.298 |
5 |
Đắc Nông |
1.032 |
26.170 |
841 |
16.171 |
4 |
8 |
74.649 |
73.950 |
699 |
8 |
74.641 |
9.858 |
3.300 |
2.110 |
6.557 |
2.975 |
3.582 |
G |
Đông Nam Bộ |
38.219 |
405.637 |
14.979 |
263.861 |
213 |
400 |
1.464.518 |
1.453.552 |
10.893 |
33 |
1.464.485 |
227.177 |
54.582 |
43.418 |
101.548 |
51.594 |
49.954 |
1 |
Ninh Thuận |
663 |
6.929 |
3.810 |
35.873 |
28 |
59 |
46.169 |
42.974 |
3.183 |
0 |
46.169 |
14.731 |
1.642 |
10.115 |
1.734 |
463 |
1.271 |
2 |
Bình Thuận |
4.090 |
73.582 |
2.146 |
50.402 |
4 |
51 |
231.218 |
230.219 |
958 |
0 |
231.218 |
39.914 |
10.864 |
9.719 |
18.417 |
9.724 |
8.693 |
3 |
Hồ Chí Minh |
5.117 |
43.264 |
2.235 |
29.117 |
143 |
151 |
290.900 |
287.253 |
3.647 |
30 |
290.869 |
39.426 |
5.552 |
3.415 |
10.821 |
5.412 |
5.409 |
4 |
Đồng Nai |
1.434 |
43.382 |
1.109 |
23.392 |
0 |
23 |
111.902 |
111.178 |
724 |
0 |
111.902 |
19.088 |
6.372 |
4.481 |
10.871 |
5.686 |
5.185 |
5 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
2.725 |
19.248 |
658 |
7.425 |
0 |
6 |
59.840 |
59.476 |
357 |
3 |
59.837 |
9.015 |
2.599 |
1.309 |
4.821 |
2.536 |
2.285 |
6 |
Tây Ninh |
12.705 |
76.001 |
1.946 |
35.501 |
0 |
16 |
239.265 |
238.513 |
753 |
0 |
239.265 |
41.650 |
9.518 |
3.672 |
19.004 |
9.865 |
9.139 |
7 |
Bình Dương |
9.840 |
71.293 |
2.157 |
41.281 |
0 |
10 |
285.952 |
285.625 |
327 |
0 |
285.952 |
37.669 |
8.941 |
5.296 |
17.852 |
8.896 |
8.956 |
8 |
Bình Phước |
1.645 |
71.939 |
918 |
40.869 |
38 |
85 |
199.272 |
198.315 |
945 |
0 |
199.272 |
25.684 |
9.094 |
5.411 |
18.028 |
9.012 |
9.016 |
H |
Đồng bằng SCL |
39.357 |
787.826 |
21.587 |
366.805 |
711 |
1.903 |
2.306.463 |
2.283.825 |
19.875 |
415 |
2.306.047 |
491.368 |
128.993 |
71.766 |
197.451 |
93.888 |
103.563 |
1 |
Đồng Tháp |
3.366 |
81.919 |
2.004 |
41.864 |
34 |
77 |
303.935 |
302.354 |
1.575 |
277 |
303.657 |
70.158 |
12.693 |
9.369 |
20.515 |
10.412 |
10.103 |
2 |
Vĩnh Long |
2.911 |
85.166 |
858 |
20.159 |
14 |
47 |
222.589 |
222.238 |
351 |
0 |
222.589 |
38.056 |
11.703 |
3.329 |
21.312 |
10.326 |
10.986 |
3 |
Cần Thơ |
2.230 |
24.578 |
1.028 |
20.603 |
0 |
30 |
117.877 |
117.208 |
665 |
5 |
117.873 |
24.407 |
3.811 |
4.946 |
6.160 |
3.802 |
2.358 |
4 |
Long An |
4.717 |
122.988 |
3.249 |
82.984 |
0 |
8 |
345.619 |
343.818 |
1.799 |
0 |
345.619 |
74.459 |
19.203 |
12.8 |
30.823 |
14.886 |
15.937 |
5 |
Bến Tre |
4.697 |
145.443 |
3.361 |
60.422 |
0 |
33 |
308.035 |
307.464 |
563 |
83 |
307.952 |
59.071 |
22.566 |
11.2 |
36.466 |
18.712 |
17.754 |
6 |
Trà Vinh |
2.545 |
15.895 |
402 |
3.417 |
0 |
9 |
23.883 |
23.531 |
352 |
0 |
23.883 |
6.519 |
3.958 |
89 |
3.958 |
1.072 |
2.886 |
7 |
An Giang |
2.136 |
32.704 |
1.663 |
21.825 |
258 |
328 |
136.145 |
128.592 |
5.851 |
29 |
136.116 |
39.675 |
8.168 |
6.2 |
8.197 |
794 |
7.403 |
8 |
Kiên Giang |
4.235 |
89.008 |
2.754 |
38.708 |
173 |
429 |
259.367 |
255.305 |
3.641 |
1 |
259.366 |
45.657 |
11.982 |
5.2 |
22.321 |
11.285 |
11.036 |
9 |
Tiền Giang |
3.142 |
48.082 |
2.254 |
33.080 |
4 |
15 |
131.317 |
129.591 |
1.705 |
8 |
131.309 |
40.648 |
11.121 |
8.8 |
12.037 |
3.823 |
8.214 |
10 |
Cà Mau |
3.068 |
52.157 |
1.999 |
19.235 |
36 |
334 |
159.727 |
157.766 |
1.679 |
0 |
159.727 |
29.669 |
8.234 |
3.2 |
13.093 |
6.805 |
6.288 |
11 |
Bạc Liêu |
1.825 |
7.824 |
1.150 |
9.669 |
117 |
273 |
48.962 |
47.407 |
1.243 |
0 |
48.962 |
13.859 |
1.668 |
2.9 |
1.984 |
1.017 |
967 |
12 |
Sóc Trăng |
1.203 |
29.041 |
314 |
3.977 |
75 |
177 |
82.041 |
81.956 |
84 |
4 |
82.037 |
16.099 |
5.051 |
7 |
7.276 |
4.090 |
3.186 |
13 |
Hậu Giang |
3.283 |
53.112 |
552 |
10.862 |
0 |
143 |
166.967 |
166.597 |
367 |
8 |
166.959 |
33.091 |
8.835 |
1.7 |
13.309 |
6.864 |
6.445 |
|
Tổng cộng |
229.508 |
3.522.879 |
113.766 |
2.034.887 |
1.214 |
2.966 |
12.116.314 |
12.069.210 |
43.873 |
529 |
12.115.785 |
1.881.916 |
482.491 |
329.5 |
882.246 |
433.976 |
448.270 |
Báo cáo 1377/BC-BNN-TCTL năm 2014 kết quả thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 1377/BC-BNN-TCTL |
---|---|
Loại văn bản: | Báo cáo |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Hoàng Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 28/04/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Báo cáo 1377/BC-BNN-TCTL năm 2014 kết quả thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video