Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 15/VBHN-BTC

Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2014

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH1

HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ, CẤP PHÁT VÀ QUẢN LÝ KINH PHÍ ĐÀO TẠO LƯU HỌC SINH VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Thông tư liên tch s 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ny 05 tháng 12 năm 2007 ca Liên B i chính, B Giáo dc và Đào to, B Ngoi giao hưng dn chế đ, cp pt và quản lý kinh phí đào tạo lưu hc sinh Vit Nam ở nưc ngoài bng ngun vốn Ngân sách nhà ớc, có hiệu lc k t ngày 01 tháng 01 năm 2008 đưc sa đổi, b sung bi:

Thông tư liên tch s 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ny 15 tháng 12 năm 2010 ca Liên B Tài chính, B Giáo dc Đào to, B Ngoại giao sa đi, b sung Tng tư liên tịch s 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05 tháng 12 năm 2007 hưng dn chế đ, cp phát và qun lý kinh phí đào to lưu hc sinh Việt Nam ở nưc ngi bng ngun vn Ngân ch nhà nưc, hiu lc k tngày 01 tháng 02 năm 2011.

Căn cứ:

- Ngh định s 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 ca Chính phQuy đnh chi tiết và hưng dn thi nh Lut Ngân sách Nhà nưc;

- Quyết định s 322/QĐ-TTg ngày 19 tng 4 m 2000 ca Th tưng Chính ph về việc phê duyt đán Đào to n b khoa hc, kỹ thuật ti các s nưc ngoài bằng ngân ch nhà nưc;

- Quyết định s 356/QĐ-TTg ngày 28 tng 4 m 2005 ca Th tưng Chính ph về vic điều chỉnh đ án Đào to cán b khoa hc, kỹ thuật ti các snưc ngoài bằng Ngân sách nhà nưc;

- Quyết định s 77/2001/QĐ-TTg ngày 14 tng 5 m 2001 ca Th tướng Chính ph về chi phí cho việc đào to cán b khoa hc, kthut ti các s nưc ngoài bằng Ngân sách nhà nưc;

- Hiệp định hoc thỏa thuận gia Chính ph Việt Nam các nưc về hp tác trong lĩnh vc go dc;

- Hiệp đnh gia Cnh ph Cng a Xã hi Ch nghĩa Vit Nam và Chính ph Liên bang Nga v xử lý nợ ca Cng hòa Xã hi Ch nghĩa Vit Nam vi Liên bang Nga ký ngày 13 tháng 9 m 2000 và ng văn s 3663/VPCP-KG ngày 15 tng 7 năm 2004 ca Văn phòng Chính ph đng ý cho B Giáo dc Đào tạo s dụng kinh phí x lý n ca Vit Nam vi Liên bang Nga đđào to cán b Việt Nam ở nưc ngoài;

- Căn c ý kiến ch đạo ca Th tưng Chính ph tại Công văn s 4993/TB-VPCP ngày 08 tháng 9 năm 2006 ca n phòng Chính ph về vic ban hành văn bn sa đi Thông tư liên tịch s 88/2001/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 06 tháng 11 m 2001, theo hưng m rộng phạm vi điều chỉnh sang lưu học sinh din Hip định.2

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phm vi áp dụng

Thông tư này quy đnh việc lập d toán, quản , cp phát và quyết toán kinh phí đào to lưu hc sinh ở nưc ngoài bng ngun vn Ngân sách nhà nưc.

Đi vi kinh phí cho b máy quản lý đào tạo lưu hc sinh nưc ngi đưc Ngân ch nhà nưc đảm bảo trong d toán ngân sách cp cho Bộ Giáo dc Đào to hàng năm, không thuc phạm vi điều chnh ca Thông tư này.

2. Đi tưng áp dng

Thông tư này áp dụng đi vi lưu hc sinh đưc tuyển chn theo quy đnh ca Bộ Giáo dc Đào tạo đi hc trong c trường hp sau đây:

- Theo các Hiệp định (hoc thỏa thun) giữa Chính ph Vit Nam và các nưc hoặc gia Bộ Giáo dc và Đào to Vit Nam và c nưc vhp tác trong lĩnh vc giáo dục đào to (sau đây gọi tắt là din Hiệp định);

- Theo Đ án Đào tạo cán bti c cơ s nưc ngi bng ngân sách nhà nưc” (sau đây gi tt là Đán 322);

- Theo Đ án Đào tạo công n Việt Nam nưc ngoài bng ngun chuyển đi n vi Liên bang Nga” ca Bộ Giáo dc Đào to - Phần do Vit Nam qun lý (sau đây gi tt là Đề án chuyển đi n Nga).

3. Ni dung các khoản chi

3.1. Chi trong nưc:

a) Chi phí cho cơ s đào to Vit Nam theo hình thc đào to phi hp;

b) Chi phí h tr học tập cho lưu hc sinh trong thi gian hc tp tại Việt Nam theo khuôn kh Đán đào tạo phối hp;

c) Chi cho cho cơ s đào to v ng tác bi dưng cnh tr, tư tưng và nâng cao trình đ ngoại ng cho lưu hc sinh trưc khi ra nưc ngoài hc tập;

d) Chi phí làm h chiếu, visa ca lưu hc sinh: Thanh tn theo mc quy định ca Nhà nưc đi vi chi phí làm h chiếu và theo hóa đơn l phí visa thc tế ca các nưc nơi lưu hc sinh đưc cđi hc đi vi chi phí làm visa.3

3.2. Chi nưc ngoài:

a) Hc phí cho các cơ sđào tạo nưc ngi;

b) Sinh hot phí ca u hc sinh;

c) Vé máy bay (hoặc vé tầu) cho lưu hc sinh;

d) Bo hiểm y tế;

đ) Phí đi đưng;

e) Khen thưng cho u hc sinh;

g) H trợ mt phần ri ro, bt kh kháng đi vi lưu hc sinh;

h) Phí chuyển và nhn tin qua Ngân hàng (nếu có).

Phần II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

I. Những khoản chi liên quan đến lưu hc sinh

1. Hc phí và các khoản chi liên quan đến hc phí

1.1. Học phí và các khoản lệ phí bắt buộc (nếu có) phải trả cho các cơ sở đào tạo nước ngoài, được các cơ sở đào tạo nước ngoài thông báo trong giấy tiếp nhận (hợp lệ theo quy định hiện hành) đối với lưu học sinh, được chi bằng đồng đôla Mỹ hoặc bằng đồng tiền nước sở tại. Đối với lưu học sinh học tập tại Liên bang Nga thì mức học phí được thỏa thuận trong hợp đồng ký giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo với cơ sở đào tạo của Liên bang Nga.

1.2. Chi phí cho các cơ sở đào tạo Việt Nam thực hiện đào tạo tại Việt Nam trong khuôn khổ Đề án đào tạo phối hợp (phần thời gian khóa học thực hiện tại Việt Nam), được chi bằng đồng Việt Nam (VND) với mức chi tối đa tương đương 3.500 USD/năm học (ba ngàn năm trăm) cho một nghiên cứu sinh tiến sĩ; 3.000 USD/năm học (ba ngàn) cho một học viên cao học; 2.500 USD/năm học (hai ngàn năm trăm) cho một sinh viên đại học theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính quy định hàng tháng. Các mức chi nói trên bao gồm cả tiền hỗ trợ học tập tại Việt Nam của lưu học sinh theo quy định tại Khoản 2.5 Mục I Phần II Thông tư này.

2. Sinh hot phí

2.1. Lưu hc sinh bắt đầu nhp hc khóa đu tiên khi làm th tc đi hc nưc ngoài đưc cp tạm ng trưc chi phí đi đưng và không quá 3 tháng tin sinh hot phí ti Việt Nam.4

2.2. Sinh hoạt phí ca lưu học sinh đưc cp t ngày nhp học đến ngày kết thúc thc tế nhưng không vưt quá thi gian ghi trong quyết định ca B Giáo dục và Đào to. Mức sinh hoạt phí quy định ti Phụ lục số 01 m theo Thông tư này.

2.3. Đối vi lưu hc sinh đi hc theo diện Hiệp đnh, nếu sinh hoạt phí đưc nưc kết Hiệp đnh đài th thp hơn mc sinh hot phí Nhà nưc quy định tđưc cp bù phần chênh lệch. Mc cp bù thc hiện theo quy đnh tại Phụ lục số 01 (cột C) m theo Thông tư này.

2.4. Đi vi lưu hc sinh đi hc theo din Đ án 322 và Đ án chuyển đi nNga, mc sinh hot phí quy đnh ti Ph lục 01 (ct B) kèm theo Thông tư này.

2.5. Đi vi lưu học sinh đào tạo theo chương trình đào tạo phối hp thì phần thi gian đào to ti Việt Nam, mc h tr học tp cho lưu hc sinh quy định tại Phụ lục số 03 m theo Thông tư này.

3. Bo hiểm y tế

3.1. Mức bảo hiểm y tế đối với lưu học sinh được cấp bằng đồng đôla Mỹ hoặc bằng đồng tiền của nước sở tại trên cơ sở không vượt quá mức quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.

3.2. Mức bảo hiểm y tế tối thiểu áp dụng chung cho lưu học sinh nước ngoài của nước sở tại, được thực hiện cụ thể như sau:

a) Bảo hiểm y tế được cấp theo mức quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. Đối với một số nước không liệt kê trong Phụ lục số 02 đính kèm thì Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định cụ thể trên cơ sở có sự thỏa thuận của Bộ Tài chính;

b) Trường hợp lưu học sinh vì lý do khác mua bảo hiểm y tế ở mức cao hơn mức quy định tại Thông tư này thì lưu học sinh phải tự bù phần chênh lệch;

c) Riêng đối với lưu học sinh đi học tại Liên bang Nga:

- Bảo hiểm y tế được trả theo năm học (từ tháng 9 năm nay đến hết tháng 8 năm sau) đối với lưu học sinh dự bị và đại học; Theo từng thời hạn 12 tháng kể từ ngày nhập học đối với lưu học sinh sau đại học; Theo thời hạn cụ thể (từ tháng 9 năm nay đến hết tháng 6 năm sau) đối với thực tập sinh và chuyển tiếp sinh tiếng Nga.

- Chi bảo hiểm y tế theo hóa đơn gốc hoặc hợp đồng mua bảo hiểm y tế của từng lưu học sinh.

4. Tiền vé máy bay đi và về (hoc tu)

4.1. u hc sinh đưc cấp mt lưt vé t Việt Nam đến nơi hc tp và mt lưt vé t nơi hc tp v Vit Nam (trừ trường hp phía Bạn đài thọ vé). Đối với trưng hp lưu hc sinh đã tt nghiệp v nưc nhưng đưc t chuyển tiếp lên trình đ cao hơn cũng đưc cp vé máy bay theo nguyên tắc y.

4.2. Vé máy bay lưt đi đưc cp theo quy đnh tại Thông tư s 91/2005/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2005 ca Bộ i chính quy định chế đ Đi vi trưng hp lưu hc sinh đã tt nghip v nưc nhưng đưc xét chuyển tiếp n trình đ cao hơn cũng đưc cấp vé máy bay theo nguyên tắc này.

4.2. Vé máy bay lưt đi đưc cp theo quy đnh tại Thông tư s 91/2005/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2005 ca B i chính quy định chế đ công tác phí cho n bộ, công chc Nhà nưc đi công tác nưc ngoài do Ngân sách nhà nưc bo đảm kinh phí5.

4.3. Vé máy bay lượt về được thanh toán theo hình thức thông báo vé trả tiền trước (PTA) thông qua cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại, hoặc cấp trực tiếp cho lưu học sinh qua Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam hoặc các Hãng hàng không hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo quy định hiện hành. Trong trường hợp lưu học sinh tự mua vé lượt về thì khi về nước sẽ thanh toán hoàn trả cho lưu học sinh theo hóa đơn thu tiền thực tế (hợp lệ) và cuống vé máy bay (bản chính), nhưng tối đa chỉ bằng mức gửi vé PTA tại Việt Nam cho hạng thường (hạng Economy) do Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam hoặc các Hãng hàng không hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam đã thông báo.

5. Chi phí đi đưng (đ bù đắp các khoản l phí sân bay Việt Nam và thphương tiện t sân bay v i ) đưc cấp mt lần với mc khoán là 100 đôla M/lưu hc sinh/cho sut quá trình hc tp theo quyết đnh (kể cả trưng hp lưu hc sinh đưc cp học bngn phần và u hc sinh đưc xét chuyển tiếp hc lên trình đ cao hơn).

6. Các khoản chi khác

6.1. Chi khen thưng cho lưu hc sinh:

a) u hc sinh hn thành chương trình hc tập vi kết qu xuất sắc trưc thi gian quy đnh ghi trong quyết định c đi hc ca Bộ Giáo dc và Đào to có c nhận ca s đào tạo nưc ngoài sđưc hưng 50% s tin sinh hot phí ca thi gian hoàn thành tc hn.

Trường hp Bộ Giáo dục Đào to đã chuyển cho lưu học sinh toàn b stin sinh hoạt phí theo thi gian ghi trong quyết định cử đi hc nưc ngoài thì lưu hc sinh phi có trách nhiệm hoàn trả ngân sách nhà nưc 50% s tin sinh hot phí ca thi gian hoàn thành tc kế hoch.

b) u hc sinh đt kết qu xut sắc đưc s đào tạo nưc ngi miễn hoặc giảm học phí, có giy o ca s đào tạo nưc ngi s đưc hưng 50% stin đưc miễn hoặc giảm và đưc cp mt ln vào năm đưc min, giảm học phí.

6.2. Chi h trợ mt phần ri ro, bất kh kháng xẩy ra vi lưu hc sinh trong thi gian hc tp c ngoài như thiên tai, chiến tranh hoặc nhng trưng hp kc không do lỗi ca lưu học sinh, mc h trợ cụ thquy định như sau:

a) Trưng hp t vong: Ngân sách nhà nưc đài th 100% cưc phí vận chuyển thi hài hoặc l tro v nưc hoặc h tr phần còn thiếu ca cưc phí vn chuyển y sau khi bảo hiểm đã chi tr;

Căn co đ ngh ca gia đình lưu học sinh, Bộ Giáo dc và Đào tạo chịu trách nhiệm kim tra, xem t c th đi vi tng trưng hp và lập phương án h tr.

b) Các trưng hợp phải kéo dài thi gian hc tp do nguyên nhân bất khkháng nhưng lưu hc sinh vẫn đảm bảo kết qu hc tp, đưc nhà trưng c nhận thì vn đưc cp sinh hoạt phí. Trong trưng hp y, căn cứ o đơn đ ngh ca lưu hc sinh, B Giáo dc Đào to chịu trách nhiệm phối hp vi Đại s quán Việt Nam ở nưc ngi kiểm tra, xem xét cụ th đi vi tng trưng hp và cấp phát đúng chế đ quy đnh.

6.3. Chi cho các cơ sđào to liên quan tới vic:

a) Bi dưng, ng cao trình đ ngoi ngtrưc khi lưu hc sinh ra nưc ngoài hc tp đưc thc hin theo quyết định ca Bộ trưng Bộ Giáo dc và Đào tạo;

b) Chi bi dưng chính tr, tư tưng cho u hc sinh trưc khi ra nưc ngoài hc tp.

6.4. Chi phí chuyển và nhn tin qua Ngân hàng (nếu ): Căn c vào c quy định ca Ngân hàng nưc sti, nếu có phát sinh l phí chuyển tiền hoặc nhn tiền qua Ngân hàng thì Ngân sách Nhà nưc s đài th khoản chi này.

II. Ngun tc, trình tự, thủ tục cp phát, quyết toán bi hoàn kinh phí đào to

1. Nguyên tc cp phát

a) Vic phân b kinh phí đào tạo lưu học sinh Vit Nam ở nưc ngoài (bao gm các ni dung chi trong nưc và nưc ngoài) đưc thc hiện bng đng Vit Nam; Việc thanh toán chi bng ngoi t hoặc bng đồng Vit Nam (y theo nhu cầu s dụng) đưc thc hin theo hình thc t d toán qua Kho bạc Nhà nưc.

b) B Giáo dục và Đào to chu trách nhim lập d toán, rút kinh phí ti Kho bạc Nhà nưc, cp phát kinh phí và quyết toán theo quy định hin hành.

2. Lp dự toán và phân bổ chi tiết

2.1. Hàng năm, căn c nhiệm v đào to đưc giao, B Giáo dc và Đào to lập d toán chi đào tạo lưu hc sinh nưc ngi bng kinh phí ngân sách nhà nưc gi Bộ i chính đ tổng hp trình c cấp thẩm quyền phê duyt.

2.2. Căn cứ d toán hàng năm đưc cấp có thẩm quyền phê duyệt cho công tác đào tạo lưu hc sinh nưc ngoài và ý kiến thẩm định phân b d toán ca B Tài chính, B Giáo dục và Đào to phân b chi tiết cho tng nhim v chi c th(chi trong nưc và chi ngoài nưc). Đối vi các khoản chi ngoài nưc, B Giáo dc Đào to cn phân b chi tiết cho tng nưc lưu hc sinh Vit Nam đang theo học theo các nội dung chi c thnhư sau:

a) Hc phí cho các cơ sđào tạo nưc ngi;

b) Sinh hot phí ca u hc sinh;

c) Vé máy bay (hoặc vé tầu) cho lưu hc sinh;

d) Bo hiểm y tế;

đ) Phí đi đưng;

e) Khen thưng cho u hc sinh;

g) H trợ mt phần ri ro, bt kh kháng đi vi lưu hc sinh;

h) Phí chuyển và nhn tin qua Ngân hàng (nếu có).

Bảng phân bổ chi tiết này được gửi cho Kho bạc Nhà nước làm căn cứ để cấp phát.

3. Cp phát và chi tr

3.1. Đối với những khoản chi trong nước: Thực hiện theo quy định về kiểm soát thanh toán chi trả hiện hành.

3.2. Đối với những khoản chi ở nước ngoài (thanh toán bằng đồng đôla Mỹ hoặc bằng đồng tiền của nước sở tại): Căn cứ vào Dự toán và đề nghị rút dự toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước thực hiện việc thanh toán và cấp phát như sau:

- Học phí cho cơ sở đào tạo ở nước ngoài: Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước chuyển kinh phí tương ứng cho cơ sở đào tạo ở nước ngoài.

- Sinh hoạt phí và phí đi đường của lưu học sinh: Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước chuyển kinh phí vào tài khoản của người hưởng tiền hoặc vào tài khoản của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại để cơ quan này chi trả tiền cho lưu học sinh.

- Vé máy bay (hoặc vé tàu): Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước chuyển tiền vào tài khoản người hưởng để mua vé máy bay hoặc chuyển tiền trực tiếp vào đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển.

- Bảo hiểm y tế: Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước chuyển tiền vào tài khoản người hưởng.

- Khen thưởng cho lưu học sinh: Ghi rõ danh sách lưu học sinh và mức đề nghị khen thưởng cụ thể cho từng lưu học sinh.

- Hỗ trợ một phần rủi ro, bất khả kháng đối với lưu học sinh: Ghi rõ danh sách lưu học sinh và mức đề nghị hỗ trợ cụ thể phù hợp theo quy định của Thông tư này.

- Phí chuyển và nhận tiền qua Ngân hàng (nếu có): Theo quy định hiện hành.

Riêng tiền tạm ứng chi phí đi đường, phí làm hộ chiếu, visa và sinh hoạt phí (không quá 3 tháng tiền sinh hoạt phí) cho lưu học sinh trước khi đi học thực hiện theo phương thức cấp bằng tiền mặt.

- Trường hợp trong thời gian lưu học sinh về công tác hoặc nghỉ hè ở Việt Nam, nếu lưu học sinh có đơn đề nghị xin được cấp tiền sinh hoạt phí bằng tiền mặt theo chế độ được hưởng thì được Bộ Giáo dục và Đào tạo làm thủ tục cấp phát tiền sinh hoạt phí cho lưu học sinh. Số tiền sinh hoạt phí đã cấp phát tại Việt Nam sẽ được giảm trừ tương ứng trong tổng số kinh phí tiền sinh hoạt phí của lưu học sinh theo chế độ quy định.

Căn cứ vào đơn đề nghị của lưu học sinh, Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản đề nghị gửi Kho bạc Nhà nước để làm căn cứ chi trả tiền sinh hoạt phí cho lưu học sinh tại Việt Nam. Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm theo dõi, quản lý tiền sinh hoạt phí cấp cho lưu học sinh đảm bảo không cấp trùng 2 lần tiền sinh hoạt phí6.

3.3. Đối với tất cả các mục chi nêu tại Khoản 3.2 Mục II Thông tư này:

a) Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của các chứng từ trong bộ hồ sơ gửi đến Kho bạc Nhà nước đề nghị thanh toán;

b) Kho bạc Nhà nước sau khi thanh toán thực hiện ngay việc hạch toán chi ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính quy định.

4. Quyết toán: Việc quyết toán kinh phí đào tạo lưu học sinh ở nước ngoài bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định hiện hành.

5. Bồi hoàn kinh phí đào tạo

5.1. Những lưu học sinh (bao gồm tất cả các bậc học) được Nhà nước cử đi đào tạo ở nước ngoài do Nhà nước đài thọ kinh phí toàn phần hoặc một phần, sau khi kết thúc khóa học mà không về nước; Về nước không đúng thời hạn mà không có lý do chính đáng; Không hoàn thành khóa học theo quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì phải bồi hoàn kinh phí đào tạo.

5.2. Việc bồi hoàn kinh phí đào tạo thực hiện theo quy định tại Thông tư số 130/2005/TT-BNV ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 54/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2005 về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức và Thông tư số 89/2006/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc và kinh phí thu hồi bồi thường chi phí đào tạo.

Phần III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ VÀ NGHĨA VỤ CỦA LƯU HỌC SINH

1. Bộ Giáo dục Đào to

1.1. Chịu trách nhiệm tuyển sinh và quản lý lưu học sinh từ khi bắt đầu nhập học cho tới khi kết thúc khóa học theo đúng yêu cầu của Nhà nước và các quy định hiện hành.

1.2. Lập dự toán chi ngân sách hàng năm cho công tác đào tạo lưu học sinh.

1.3. Tổ chức việc cấp phát kinh phí theo các phương thức phù hợp với từng địa bàn và đối tượng lưu học sinh đảm bảo kịp thời và đúng tiêu chuẩn định mức theo quy định tại Thông tư này.

1.4. Hàng năm duyệt báo cáo quyết toán kinh phí cho công tác đào tạo lưu học sinh theo từng nguồn kinh phí (theo Hiệp định, theo Đề án 322 và Đề án chuyển đổi nợ Nga).

1.5. Thu tiền bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với lưu học sinh phải bồi hoàn kinh phí đào tạo và nộp toàn bộ vào Ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

1.6. Phối hợp với Bộ Ngoại giao và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong việc:

- Quản lý và bảo vệ quyền lợi chính đáng của lưu học sinh;

- Xem xét, kiến nghị Bộ Tài chính điều chỉnh mức sinh hoạt phí cho lưu học sinh khi chỉ số giá tiêu dùng tại nước có lưu học sinh đang theo học tăng từ 10% trở lên hoặc khi điều kiện kinh tế, tài chính của Nhà nước cho phép.

1.7. Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao tổ chức kiểm tra công tác quản lý, cấp phát kinh phí cho lưu học sinh khi thấy cần thiết.

2. Bộ Ngoi giao

2.1. Chỉ đạo các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong việc:

- Thăm dò, khảo sát các cơ sở đào tạo tại các nước sở tại nhằm tìm ra được những cơ sở đào tạo phù hợp nhất đối với Việt Nam (phù hợp về chuyên ngành về năng lực đào tạo, về chi phí, hoặc phù hợp theo đơn đặt hàng của Bộ Giáo dục và đào tạo) để giới thiệu cho Bộ Giáo dục và đào tạo hoặc cho lưu học sinh.

- Theo dõi và lập danh sách lưu học sinh (đối với diện Hiệp định) gửi về Bộ Giáo dục và đào tạo để thực hiện việc cấp bù sinh hoạt phí.

2.2. Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo giải quyết mọi vấn đề có liên quan đến lưu học sinh (trong đó có cả những trường hợp cấp phát kinh phí cho lưu học sinh ở những nơi đặc thù).

3. Bộ Tài chính

3.1. Đảm bảo nguồn kinh phí theo dự toán được duyệt cho các khoản chi liên quan đến việc đào tạo lưu học sinh ở nước ngoài kịp thời theo đề nghị của Bộ Giáo dục và Đào tạo (cả nội và ngoại tệ) theo quy định hiện hành. Kiến nghị những biện pháp xử lý cần thiết đối với các trường hợp chi trả sai đối tượng hoặc vượt quá mức quy định của Thông tư này. Có trách nhiệm thẩm định quyết toán và thông báo quyết toán theo quy định hiện hành.

3.2. Thẩm định phương án phân bổ dự toán ngân sách năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo và chỉ đạo Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán chi trả và kiểm soát chi theo quy định tại Khoản 3.1 và 3.2 Mục II Phần II của Thông tư này.

3.3. Giải quyết theo thẩm quyền đề nghị của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc điều chỉnh mức sinh hoạt phí cho lưu học sinh.

4. Trách nhiệm của lưu hc sinh

4.1. Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định cử đi học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4.2. Chịu sự quản lý của nhà trường, của cơ quan đại diện Việt Nam nơi lưu học sinh đang theo học.

4.3. Hết mỗi học kỳ báo cáo kết quả học tập có xác nhận của nhà trường cho cơ quan đại diện Việt Nam nơi đang theo học và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4.4. Nếu vi phạm quyết định cử đi học của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì phải bồi hoàn kinh phí theo quy định tại Khoản 5 Mục II Phần II Thông tư này.

Phần VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN 7

1. Thông tư này có hiệu lc thi hành t ngày 01 tháng 01 năm 2008 và thay thế Thông tư Liên tch s 88/2001/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 06/11/2001 ca Liên B Tài chính, B Giáo dục Đào to và Bộ Ngoại Giao hưng dn qun và cp phát nguồn kinh phí ngân sách nhà nưc dành cho Đán Đào tạo cán bkhoa hc, k thuật tại các cơ sđào tạo nưc ngi”.

2. B Giáo dc đào to, Kho bc nhà c căn cứ vào quy định ca Thông tư này đ hưng dn cụ thể, chi tiết phù hp vi quy trình cp phát, qun lý ca cơ quan mình.

3. c doanh nghip nhà nưc, doanh nghiệp có vn đu tư nưc ngoài, công ty trách nhiệm hu hn, công ty tư nhân có th vận nhng quy định ca Thông tư này đt chc vic đào tạo cán bộ, công chc ca đơn v mình.

4. Trong quá trình thực hin, mi vướng mc ca lưu hc sinh đ nghphn ánh v quan đại diện Việt Nam tại nưc s ti và B Giáo dục Đào to. B Giáo dc Đào to tổng hp, phi hp vi B Tài cnh, B Ngoi Giao đgii quyết./.

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Minh

 

PHỤ LỤC SỐ 018

MỨC SINH HOẠT PHÍ CỦA LƯU HỌC SINH THEO ĐỀ ÁN 322, CHUYỂN ĐỔI NỢ VÀ THEO DIỆN HIỆP ĐỊNH

Tên nước
(A)

Mức SHP toàn phần (USD; EURO/1LHS/1 tháng)
(B)

Mức cấp bù SHP diện Hiệp định (USD/1LHS/1 tháng)
(C)

Bằng đồng đôla Mỹ

Bằng đồng EURO

n Đ

420

 

300-420

Trung quc

420

 

293

Đài Loan (Trung Quốc)

420

 

 

Căm-pu-chia, Lào

204

 

84

Mông Cổ

204

 

144

Hàn Quốc, Xin-ga-po

600

 

 

Hồng-kông (Trung Quốc)

Thái Lan, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a

360

 

 

Ba Lan

480

 

480

Bun-ga-ri

480

 

404

Hung-ga-ri

480

 

143-403

c

480

 

84

Xlô-va-ki-a

480

 

112

Ru-ma-ni

480

 

420

U-crai-na, Bê-la-rút

480

 

456

Nga

480

 

420

Cu-ba

204

 

198

Các nưc Tây Bc Âu

 

888

 

Hoa Kỳ, Ca-na-da, Anh, Nhật Bản

1.200

 

 

Úc, Niu Di-lân

1.032

 

 

Ai Cp

540

 

480

Ma-rốc, Mô-dăm-bích, Li-bi

 

 

250

 

PHỤ LỤC SỐ 029

MỨC BẢO HIỂM Y TẾ ĐỐI VỚI LƯU HỌC SINH

c hc

USD/LHS/năm

mpuchia, Lào

150

Balan, Bêlarútxia, Ucraina

150

Các nưc Tây âu và Bắc âu

900 EUR

Nhật Bn

410

Úc và New Zealand

300

Mỹ Canada, Anh

1.000

Đài Loan, Hồng Kông (Trung Quốc)

300

Mông Cổ

150

Ghi chú: Đi vi mt s nưc kng lit kê trong Ph lc này s đưc xem t từng trưng hp c ththeo quy định.

 

PHỤ LỤC SỐ 03

MỨC HỖ TRỢ HỌC TP ĐỐI VỚI LƯU HỌC SINH THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TO PHỐI HỢP

(cho thi gian đào to ti Vit Nam)

1. Bậc đào to đi học: 750.000 đồng Việt Nam/1LHS/1 tháng

2. Bậc đào to thạc sĩ: 900.000 đồng Việt Nam/1LHS/1 tháng

3. Bậc đào to tiến sĩ: 1.050.000 đồng Vit Nam/1LHS/1 tháng.



1 Văn bản này được hợp nhất từ 02 Thông liên tịch sau:

- Thông tư liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao hướng dẫn chế độ, cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008;

- Thông tư liên tịch số 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao hướng dẫn chế độ, cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2011.

Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư liên tịch trên.

2 Thông tư liên tịch s 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Liên B Tài chính, B Giáo dục và Đào to, B Ngoi giao sa đổi, bổ sung Thông liên tch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05 tháng 12 năm 2007 ng dn chế độ, cp phát và qun lý kinh phí đào to lưu học sinh Vit Nam c ngoài bng nguồn vốn Ngân sách nhà nưc có căn cban hành như sau:

Căn c Nghị đnh số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy đnh chi tiết và hưng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn c Quyết đnh số 322/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2000 của Thủ ng Chính phủ vvic phê duyt đề ánĐào tạo cán bộ khoa học, kỹ thuật tại c cơ sở nưc ngoài bằng ngân sách nhà nước;

Căn c Quyết đnh số 356/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Thủ ng Chính phủ vvic điều chnh đề án "Đào tạo cán bộ khoa học, kỹ thuật tại c cơ sở nưc ngoài bằng ngân sách nhà nước";

Căn c Quyết đnh số 77/2001/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2001 của Thủ ng Chính phủ v chi phí cho vic đào tạo cán bộ khoa học, kỹ thuật tại các cơ sở nưc ngoài bằng ngân sách nhà nước;

Căn c Hip đnh hoặc thỏa thuận giữa Chính ph Vit Nam và các nưc v hp tác trong nh vc giáo dục;

Căn c Hip đnh gia Chính phCng hòa Xã hi Chnghĩa Vit Nam và Chính ph Liên bang Nga v x lý n ca Cộng hòa hội Chủ nghĩa Vit Nam vi Liên bang Nga ký ngày 13 tháng 9 năm 2000 Công văn số 3663/VPCP-KG ngày 15 tháng 7 năm 2004 của Văn phòng Chính phủ đồng ý cho B Giáo dục và Đào tạo s dụng kinh phí x lý nợ của Vit Nam với Liên bang Nga để đào tạo cán bộ Vit Nam ở nưc ngoài;

Liên tch Bộ Tài chính, B Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao sa đổi, bổ sung Thông tư liên tch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao hưng dẫn chế độ, cấp phát quản kinh phí đào tạo u học sinh Vit Nam ở nưc ngoài bằng nguồn vốn ngân sách nhà nưc, như sau:

Liên tch B Tài chính, B Giáo dc và Đào tạo, B Ngoi giao hướng dẫn chế đ cp phát và qun lý kinh phí đào tạo lưu hc sinh Vit Nam nưc ngoài bằng ngun vn ngân ch nhà nưc như sau:

3 Điểm này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 15 tháng 12 năm 2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn chế độ, cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2011.

4 Khoản này được sa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông liên tch s 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 15 tháng 12 năm 2010 sa đi, b sung Thông liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn chế độ, cấp phát qun kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam nưc ngoài bng ngun vn Ngân sách nhà nưc, có hiu lc k t ngày 01 tng 02 năm 2011.

5 Thông tư này đã được thay thế bằng Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012.

6 Đoạn Riêng tiền tm ứng chi p đi đưng, phí làm hộ chiếu, visa và sinh hoạt p(không quá 3 tháng tin sinh hoạt phí) cho lưu học sinh trưc khi đi học thực hiện theo phương thức cp bằng tiền mặt.

- Trưng hp trong thi gian lưu học sinh về công tác hoặc nghỉ Việt Nam, nếu lưu học sinh có đơn đ nghị xin đưc cấp tiền sinh hoạt phí bằng tiền mặt theo chế độ đưc ng thì đưc B Giáo dục và Đào to làm thủ tục cấp phát tiền sinh hoạt phí cho lưu học sinh. Số tiền sinh hoạt p đã cấp phát tại Việt Nam sẽ đưc giảm trừ tương ứng trong tổng số kinh phí tiền sinh hoạt phí của lưu học sinh theo chế đ quy định.

Căn cứ vào đơn đề nghị của lưu học sinh, B Giáo dục Đào to văn bn đề nghị gửi Kho bạc Nhà c để làm căn cứ chi trả tiền sinh hoạt phí cho lưu học sinh tại Việt Nam. Bộ Giáo dc Đào tạo trách nhiệm theo dõi, quản lý tiền sinh hoạt phí cấp cho lưu học sinh đảm bo không cp trùng 2 lần tiền sinh hoạt phí” được bổ sung theo quy đnh ti Khoản 5 Điều 1 Thông tư liên tịch s 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 15 tháng 12 năm 2010 sa đổi, bổ sung Thông liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC- BGDĐT-BNG ngày 05 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn chế độ, cấp phát quản kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam nước ngoài bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước, có hiệu lc kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2011.

7 Điều 2 Thông tư liên tịch số 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 15 tháng 12 năm 2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn chế độ, cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2011 quy định như sau:

Điều 2. Tổ chc thc hiện:

Thông tư này hiệu lực thi hành kể t ngày 01 tháng 02 năm 2011. Các quy đnh trưc đây trái vi Thông tư này bị bãi bỏ. Những nội dung khác quy định tại Thông s144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05 tháng 12 năm 2007 ca Liên tịch B Tài cnh - B Giáo dục và Đào tạo, B Ngoi giao hưng dn chế đ cp pt và quản lý kinh phí đào to lưu học sinh Vit Nam nưc ngi bng ngun vốn Ngân sách nhà nưc vẫn có hiu lc thi hành.

Trong quá trình thc hin Thông tư này, mi vưng mc ca lưu hc sinh, đ ngh phn ánh về quan đại diện Việt Nam tại c s tại Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ Giáo dục và Đào to tổng hp, phi hp vi B Tài cnh, B Ngoi giao đ xem xét gii quyết.

8 Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch số 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn chế độ, cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2011.

9 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư liên tịch số 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn chế độ, cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2011.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất Thông tư liên tịch hướng dẫn chế độ, cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 15/VBHN-BTC
Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Nguyễn Thị Minh
Ngày ban hành: 11/02/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [2]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất Thông tư liên tịch hướng dẫn chế độ, cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…