BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19-TT/LB |
Hà Nội , ngày 21 tháng 9 năm 1992 |
Thi hành Điều 1, Điều 2 Quyết định 303-HĐBT ngày 20-8-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về việc trợ cấp đối với công nhân viên chức hành chính - sự nghệp, lực lượng vũ trang và các đối tượng hưởng chính sách xã hội; Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
Trường hợp thương binh nay mới được xác nhận và xếp hạng thương tật thì khoản truy lĩnh trợ cấp thương tật hàng tháng (nếu có) từ 30-8-1992 trở về trước áp dụng các mức đã quy định cho từng thời kỳ; từ 1-9-1992 tính theo quy định của Quyết định 303-HĐBT và phụ lục trong hướng dẫn này.
- Cụt 2 chi trở lên gồm: cụt 2 tay, cụt 2 chân, cụt 1 tay và 1 chân (cùng bên hoặc khác bên).
- Mù tuyệt đối 2 mắt, (2 mắt thị lực bằng 0).
- Vết thương tuỷ sống và vết thương sọ não di chứng liệt hoàn toàn 2 chi trở lên, không đi lại được, phải thường xuyên dùng xe lăn, xe lắc để di chuyển.
- Tâm thần nặng không tự chủ trong đời sống sinh hoạt (mất trí, cần phải quản lý thường xuyên).
Các Sở lao động - thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào quy định tại Thông tư này và tình trạng thương tật bệnh lý của thương binh, bệnh binh lập danh sách (theo mẫu đính kèm) gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Thương binh - liệt sĩ) và Bộ Tài chính (Vụ Hành chính văn xã) để làm căn cứ kiểm tra và cấp phát kinh phí trợ cấp.
5. Thông tư này thực hiện từ 1-9-1992.
Mọi quy định của địa phương nếu trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị địa phương phản ánh kịp thời về Liên Bộ để giải quyết.
Hồ Tế (Đã ký) |
Trần Đình Hoan (Đã ký) |
|
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Ngày.....tháng....năm 199..... |
Kính gửi: ....................................................
Số TT |
Họ và tên thương, bệnh binh hạng 1 ĐB |
Nguyên quán (hoặc trú quán) - Nơi lĩnh trợ cấp |
Tỷ lệ thương bệnh tật |
Tình trạng thương tật bệnh lý |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm 199..
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Tỉnh..........
Giám đốc
Ghi chú: Cột (4), (5) ghi theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa tại biên bản giám định. (Trường hợp thương tật, bệnh tật đã phục hồi thì ghi rõ).
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
2 |
b. Thương binh loại b và bệnh binh: |
|
|
|
|
|
|
+ Thương binh hạng 1/4 và bệnh binh 1/3 |
20.454 |
41.837 |
5.113 |
46.950 |
|
|
+ Thương binh hạng 2/4 và bệnh binh 2/3 |
14.062 |
30.013 |
3.515 |
33.528 |
|
|
+ Thương binh hạng 3/4 và bệnh binh 3/3 |
8.949 |
20.553 |
2.237 |
22.790 |
|
|
+ Thương binh hạng 4/4 |
3.853 |
11.095 |
959 |
12.054 |
|
3 |
Sinh hoạt phí nuôi dưỡng hàng tháng: |
|
|
|
|
|
|
- Thân nhân liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng cô đơn... |
22.500 |
45.625 |
|
45 Kg gạo (QĐ 303-HĐBT |
|
4 |
Trợ cấp tuất liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng |
|
|
|
10 Kg gạo (văn bản 3006-PPLT ngày 13-9-1991 của HĐBT |
|
5 |
Trợ cấp tuất đối với thân nhân liệt sĩ tử sĩ là người Căm-pu-chia: |
|
|
|
|
|
|
- Con liệt sĩ |
7.505 |
17.875 |
1.875 |
19.750 |
|
|
- Con tử sĩ |
6.800 |
16.570 |
1.700 |
18.270 |
|
|
- Vợ liệt sĩ, tử sĩ |
6.000 |
15.100 |
1.500 |
16.600 |
|
|
- Vợ liệt sĩ, tử sĩ đã tái giá hoặc người nuôi con liệt sĩ, tử sĩ |
5.300 |
13.805 |
1.325 |
15.130 |
|
Thông tư liên tịch 19-TT/LB năm 1992 sửa đổi một số chế độ với các đối tượng hưởng chính sách xã hội do Bộ Lao động, thương binh và xã hội-Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 19-TT/LB |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính |
Người ký: | Hồ Tế, Trần Đình Hoan |
Ngày ban hành: | 21/09/1992 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư liên tịch 19-TT/LB năm 1992 sửa đổi một số chế độ với các đối tượng hưởng chính sách xã hội do Bộ Lao động, thương binh và xã hội-Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video