BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2008/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2008 |
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ qui định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày
18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào
dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân;
Căn cứ Quyết định số 965/QĐ-TTg ngày
21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 289/QĐ-TTg
ngày 18/3/2008 của Thủ
tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số,
hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân và Quyết định số 602/QĐ-TTg ngày 22/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 19/2/2008 về chính sách hỗ trợ khôi phục sản xuất lúa vụ Đông - Xuân
2007-2008 và chăn nuôi trâu bò bị thiệt hại do ảnh hưởng rét đậm, rét hại năm
2008 và Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ
thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân (sau đây viết tắt là
Quyết định số 965/QĐ-TTg);
Theo đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các công văn số
1528/BNN-KTBVNL ngày 2/6/2008 và công văn số 2059/BNN-KTBVNL ngày 17/7/2008; Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 965/QĐ-TTg
ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ và sửa đổi, bổ sung Thông tư số 35/2008/TT-BTC ngày 25/4/2008 của Bộ Tài chính
(sau đây viết tắt là Thông tư số 35/2008/TT-BTC)
như sau:
1. Sửa đổi một số cụm từ nêu tại điểm 1đ, 2đ mục I Thông tư số 35/2008/TT-BTC gồm:
- Sửa đổi cụm từ "giấy đăng ký lưu hành phương tiện đánh bắt hải sản" thành cụm từ "Giấy đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá (đối với tàu dưới 20 CV)".
- Sửa đổi cụm từ "giấy đăng kiểm tàu" thành cụm từ "giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá hoặc sổ chứng nhận khả năng hoạt động tàu cá (đối với tàu 20 CV trở lên)".
- Sửa đổi cụm từ "giấy phép khai thác hải sản" thành cụm từ "giấy phép khai thác thuỷ sản".
2. Bổ sung vào gạch đầu dòng thứ hai điểm 1a mục I, Thông tư số 35/2008/TT-BTC qui định về tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản như sau:
"Tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản là các tàu thu mua hải sản, cung ứng vật tư, nhiên liệu, lương thực, thực phẩm, cung cấp nước đá, tàu vận chuyển, chế biến hải sản cho các tàu đánh bắt hải sản trên các vùng biển".
3. Sửa đổi điểm 3 mục I Thông tư số 35/2008/TT-BTC như sau:
"3. Hỗ trợ về kinh phí bảo hiểm thân tàu cho tàu đánh bắt hải sản, tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản có công suất máy từ 40CV trở lên. Hỗ trợ kinh phí bảo hiểm tai nạn thuyền viên cho các thuyền viên trên các tàu đánh bắt hải sản, tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản.
a) Điều kiện được hỗ trợ:
- Tàu đánh bắt hải sản, tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản đã hoàn thành thủ tục đăng ký, đăng kiểm, có giấy phép khai thác thuỷ sản.
- Đối với việc hỗ trợ kinh phí bảo hiểm tai nạn thuyền viên, chủ tàu mua bảo hiểm tai nạn thuyền viên theo sổ danh bạ thuyền viên, hoặc danh sách thuyền viên, hoặc hợp đồng lao động với thuyền viên, hoặc theo định biên số thuyền viên trong giấy phép khai thác thuỷ sản.
b) Mức hỗ trợ:
- Nhà nước hỗ trợ 30% kinh phí mua bảo hiểm thân tàu cho các tàu đánh bắt hải sản, tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản có công suất từ 40 CV trở lên.
- Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí mua bảo hiểm tai nạn thuyền viên cho các thuyền viên làm việc trên tàu đánh bắt hải sản, tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản.
c) Thời gian thực hiện hỗ trợ:
- Chủ tàu mua bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm tai nạn thuyền viên năm nào thì được hỗ trợ kinh phí năm đó.
- Thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ về kinh phí bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm tai nạn thuyền viên từ năm 2008 – 2010.
d) Hồ sơ hỗ trợ:
- Đối với hỗ trợ kinh phí bảo hiểm thân tàu: chủ tàu lập hồ sơ như sau:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí bảo hiểm thân tàu có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về địa chỉ cư trú và có tiến hành hoạt động khai thác hải sản, hoặc dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản trên biển (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
+ Bản sao có công chứng hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về các giấy tờ: giấy đăng ký tàu cá; giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá hoặc sổ chứng nhận khả năng hoạt động tàu cá; giấy phép khai thác thuỷ sản (đối với tàu khai thác hải sản).
+ Bản sao giấy chứng nhận bảo hiểm thân tàu còn hiệu lực đến ngày chủ tàu nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
- Đối với hỗ trợ kinh phí bảo hiểm tai nạn thuyền viên: chủ tàu lập hồ sơ như sau:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí bảo hiểm tai nạn thuyền viên có xác nhận Uỷ ban nhân dân cấp xã (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
+ Bản sao giấy chứng nhận bảo hiểm tai nạn thuyền viên còn hiệu lực đến ngày chủ tàu nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
- Việc đề nghị hỗ trợ được tiến hành theo năm, chủ tàu đề nghị hỗ trợ phí bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm tai nạn thuyền viên cho năm nào thì lập hồ sơ cho năm đó.
4. Sửa đổi điểm 4 mục I Thông tư số 35/2008/TT-BTC như sau:
"4. Hỗ trợ về dầu cho ngư dân là chủ sở hữu tàu đánh bắt hải sản hoặc tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản.
a) Đối tượng được hỗ trợ, điều kiện được hỗ trợ, thời gian hỗ trợ: thực hiện theo Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 965/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Mức hỗ trợ:
- Đối với tàu có công suất máy từ 90CV trở lên: hỗ trợ 10 triệu đồng cho một chuyến đi đánh bắt hải sản. Hỗ trợ 3 lần/năm.
- Đối với tàu có công suất máy từ 40CV đến dưới 90CV: hỗ trợ 6,5 triệu đồng cho một chuyến đi đánh bắt hải sản. Hỗ trợ 4 lần/năm.
- Đối với tàu có công suất máy dưới 40CV: hỗ trợ 4 triệu đồng/cho một chuyến đi đánh bắt hải sản. Hỗ trợ 5 lần/năm.
Mức hỗ trợ nêu trên được áp dụng cho tất cả các lần hỗ trợ dầu của cả năm 2008. Trường hợp chủ tàu đã nhận tiền hỗ trợ theo mức qui định tại Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ thì được hỗ trợ bổ sung phần tăng thêm theo mức qui định tại Quyết định số 965/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp chủ tàu chưa nhận tiền hỗ trợ thì sẽ nhận tiền hỗ trợ theo mức theo qui định tại Quyết định số 965/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Về hồ sơ hỗ trợ:
- Chủ tàu lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ lần đầu trong năm 2008 như sau:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ về dầu có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về địa chỉ cư trú và có tiến hành hoạt động khai thác hải sản hoặc có dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
+ Bản sao có công chứng hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về các giấy tờ qui định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 965/QĐ-TTg, cụ thể gồm: giấy đăng ký tàu cá hoặc giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá (đối với tàu dưới 20 CV); giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá hoặc sổ chứng nhận khả năng hoạt động tàu cá (đối với tàu từ 20 CV trở lên); giấy phép khai thác thuỷ sản (đối với tàu khai thác hải sản).
+ Đối với tàu từ 90 CV trở lên phải có bản sao giấy chứng nhận bảo hiểm tai nạn thuyền viên còn hiệu lực đến ngày chủ tàu lập hồ sơ đề ghị hỗ trợ.
+ Giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc bộ đội biên phòng (đồn biên phòng hoặc trạm biên phòng) về có tiến hành hoạt động khai thác hải sản hoặc có dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản.
Mẫu giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc bộ đội biên phòng do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương qui định hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao cho các Sở, ban, ngành của tỉnh qui định để áp dụng thống nhất trên địa bàn.
- Đối với hỗ trợ các lần tiếp theo trong năm 2008: Chủ tàu lập giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc bộ đội biên phòng (đồn biên phòng hoặc trạm biên phòng) về có tiến hành hoạt động khai thác hải sản hoặc có dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển qui định, hướng dẫn cụ thể việc thực hiện và hỗ trợ cho ngư dân trên địa bàn cho phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ KINH PHÍ MUA BẢO HIỂM THÂN TÀU
VÀ BẢO HIỂM TAI NẠN THUYỀN VIÊN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn...................................
Tôi tên là: ............................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân:..............................Ngày cấp...................Nơi cấp.......................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Là chủ tàu có số đăng ký.....................................................................................................
Công suất máy chính: .........................................................................................................
Nghề khai thác.....................................................................................................................
Trong thời gian qua, tôi đã thực hiện mua bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm tai nạn thuyền viên năm 200.... cho chiếc tàu số
Số tiền mua bảo hiểm thân tàu là: .........................................................................................
Số tiền đề nghị hỗ trợ 30% là: ...............................................................................................
Số tiền mua bảo hiểm tai nạn thuyền viên là ....................................... cho................ lao động trên tàu
Số tiền đề nghị hỗ trợ bảo hiểm tai nạn thuyền viên là...........................................................
Căn cứ theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ phí bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm tai nạn thuyền viên năm 200....... với số tiền là: ..........................................
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG - Ông (bà)......................... là chủ tàu số ...................... hiện cư trú tại địa phương và có hoạt động khai thác hải sản (hoặc dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản) trên biển (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
......, ngày .... tháng.... năm ....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn...................................
Tôi tên là: ................................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân:..............................Ngày cấp...................Nơi cấp..........................
Địa chỉ: ....................................................................................................................................
Là chủ tàu có số đăng ký.........................................................................................................
Công suất máy chính: ..............................................................................................................
Nghề khai thác..........................................................................................................................
Trong thời gian qua, tàu của tôi đã đánh bắt hải sản (hoặc cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản) trên biển từ ngày ................... đến ngày ....................................................................................................................
Căn cứ theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 965/QĐ-TTg ngày 21/7/2008, tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ về dầu đợt ........ năm 2008 với số tiền là: ...................................
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG - Ông (bà)......................... là chủ tàu số ...................... hiện đang cư trú tại địa phương và có hoạt động khai thác hải sản (hoặc dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản) trên biển (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
......, ngày .... tháng.... năm ....... |
MINISTRY
OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 71/2008/QD-BTC |
Hanoi, July 30th, 2008 |
DECISION
AMENDING IMPORT DUTY RATES APPLICABLE TO A NUMBER OF LINES OF GOODS ON THE PREFERENTIAL IMPORT TARIFF LIST
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the Law on Export
and Import Duties dated 14 June 2005;
Pursuant to Resolution 295-2007-NQ-UBTVQH12 of the National Assembly Standing
Committee dated 28 September 2007 promulgating both the Import and Export
Tariff List and the Preferential Import and Export Tariff List for groups of
taxable goods and the tax rate frames applicable to each group in each List;
Pursuant to Decree 149-2005-ND-CP of the Government dated 15 December 2005 on
implementation of the Law on Export and Import Duties;
Pursuant to Decree 77-2003-ND-CP of the Government dated 1 July 2003 on
functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of
Finance;
Pursuant to Resolution 10-2008-NQ-CP of the Government dated 17 April 2008 on
measures for controlling inflation;
Having considered the proposal of the Director of the Tax Policy Department;
DECIDES:
Article 1
To amend the preferential import duty rates applicable to a number of lines of goods stipulated in the Preferential Import and Export Tariff List issued with Decision 106-2007-QD-BTC of the Minister of Finance dated 20 December 2007 to become the new preferential import duty rates set out in the Appendix to this Decision which shall apply to import goods' customs declarations registered with the customs office as from 15 September 2008.
Article 2
...
...
...
FOR
THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Do Hoang Anh Tuan
APPENDIX 1
(Issued with Decision 71-2008-QD-BTC of the Minister of Industry and Trade dated 1 September 2008)
LIST OF AMENDED IMPORT DUTY RATES APPLICABLE TO A NUMBER OF LINES OF GOODS ON THE PREFERENTIAL IMPORT TARIFF LIST
Code
Description
...
...
...
48.01
Newsprint, in rolls or sheets.
4801 00 10 00
- Weighing not more than 55g/m3
20
4801 00 90 00
- Other
20
...
...
...
Uncoated paper and paperboard, of a kind used for writing, printing or other graphic purposes, and non perforated punch-cards and punch tape paper, in rolls or rectangular (including square) sheets, of any size, other than paper of heading 48.01 or 48.03; hand‑ made paper and paperboard.
4802 10 00 00
- Hand-made paper and paperboard
25
4802 20 00 00
- Paper and paperboard of a kind used as a base for photo-sensitive, heat-sensitive or electro-sensitive paper or paperboard
5
4802 40 00 00
...
...
...
5
- Other paper and paperboard, not containing fibres obtained by a mechanical or chemo-mechanical process or having such fibre content of not more than 10%:
4802 54
- Weighing less than 40g/m2:
4802 54 10 00
--- Carbonising base paper, weighing less than 20 g/m2, in rolls of more than 15 cm or in rectangular (including square) sheets with one side 36 cm or more and the other side 15 cm or more in the unfolded state
...
...
...
4802 54 90
--- Other:
4802 54 90 10
---- Carbonising base paper
5
4802 54 90 20
---- Aluminium base paper
5
...
...
...
---- Cigarette filter base paper
20
4802 54 90 90
---- Other
25
4802 55
-- Weighing 40g/m3 or more but not more than 150g/m3, in rolls:
...
...
...
--- Other paper and paperboard, containing fibres obtained by a mechanical or chemo-mechanical process of more than 10% by weight of the total fibre content consists of such fibres:
4802 61
-- In rolls:
4802 61 10 00
--- Fancy paper and paperboard including paper and paperboard with watermarks, a granulized felt finish, a fibre finish, a vellum antique finish or a blend of specks, in rolls of a width of 15 cm or less
...
...
...
4802 61 20 00
--- Other fancy paper and paperboard including paper and paperboard with watermarks, a granulized felt finish, a fibre finish, a vellum antique finish or a blend of specks
25
4802 61 90
--- Other:
4802 61 90 10
---- Carbonising base paper
5
...
...
...
---- Aluminium base paper
5
4802 61 90 90
---- Other
25
4802 62
-- In sheets with one side not exceeding 435 mm and the other side not exceeding 297 mm in the unfolded state:
4802 62 10 00
...
...
...
25
4802 62 20 00
--- Fancy paper and paperboard including paper and paperboard with watermarks, a granulized felt finish, a fibre finish, a vellum antique finish or a blend of specks
25
4802 62 90
--- Other:
4802 68 90 10
---- Carbonising base paper
...
...
...
4802 68 90 20
---- Aluminium base paper
5
4802 62 90 90
---- Other
25
4802 69 00
-- Other:
...
...
...
--- Carbonising base paper
5
4802 69 00 20
--- Aluminium base paper
5
4802 69 00 90
--- Other
25
;
Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 289/QĐ-TTg, Quyết định 602/QĐ-TTg và sửa đổi Thông tư 35/2008/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 71/2008/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 30/07/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 289/QĐ-TTg, Quyết định 602/QĐ-TTg và sửa đổi Thông tư 35/2008/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video