BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2005/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2005 |
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiét và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 13/2003/QĐ-TTg ngày 17/1/2003 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2003 đến năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 212/2004/QĐ-TTg ngày 16/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình hành động quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng
cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ
năm 2005 đến năm 2010;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự án, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật như sau:
1. Thông tư này hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo Quyết định số 13/2003/QĐ-TTg ngày 17/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2003 đến năm 2007; Chương trình hành động quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2010 và kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp theo Quyết định số 212/2004/QĐ-TTg ngày 16/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ.
3. Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật phải được sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ và quy định tại Thông tư này.
1. Nội dung chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
a) Chi hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp;
- Chi tổ chức các cuộc hội thảo nghiệp vụ.
- Chi văn phòng phẩm và biên soạn tài liệu phục vụ các hoạt động của Hội đồng.
- Chi các hoạt động chỉ đạo, kiểm tra.
- Chi sơ kết, tổng kế, thi đua, khen thưởng.
b) Chi thông tin, tuyên truyền.
- Chi thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng, gồm: các báo, tạp chí, tập san, phát thanh truyền hình, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề.
- Chi biên soạn, in, phát hành đề cương giới thiệu văn bản pháp luật mới, các tài liệu, ấn phẩm phổ biến giáo dục pháp luật phù hợp theo từng đối tượng. Chi biên dịch, xuất bản, in và phát hành tài liện pháp luật bằng tiếng dân tộc.
- Chi hỗ trợ xây dựng trong Web về hỏi đáp pháp luật.
c) Chi xây dựng và củng cố tủ sách pháp luật ở các cơ quan, đơn vị, trường học, xã phường, thị trấn.
d) Chi tổ chức thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác giải đáp, phổ biến, giáo dục pháp luật.
đ) Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật, thi hòa giải viên giỏi; giao lưu, sinh hoạt văn hóa có lồng ghép nội dung tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng và duy trì hoạt động của các câu lạc bộ pháp luật.
e) Chi tổ chức các khóa bồi dưỡng, đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ thực hiện công tác phổ biến pháp luật ở các cấp, báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên.
f) Chi tổ chức các hội nghị cộng tác viên; hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; triển khai kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật; thực hiện Chương trình, Đề án; các cuộc hội thảo khoa học để trao đổi nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật.
g) Chi thù lao cho đội ngũ cộng tác viên tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, gồm các đối tượng: báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật.
h) Chi cho công tác hòa giải ở cơ sở:
- Chi thù lao cho hòa giải viên.
- Chi sơ kết, tổng kể các hoạt động hòa giải.
- Chi thi đua, khen thưởng.
- Chi mua tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ cho hòa giải viên; chi in ấn các biểu mẫu, sổ sách báo cáo.
i) Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát trong nước để thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và triển khai thực hiện các Đề án để được phê duyệt.
k) Chi cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật cho giáo viên và học sinh:
- Chi cho tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho đội ngũ giáo viên.
- Chi biên soạn tài liệu tham khảo và hướng dẫn phổ bién, giáo dục pháp luật.
- Chi tổ chức các hoạt động hỗ trợ tìm hiểu pháp luật trong nhà trường.
- Chi xây dựng chương trình, rà soát cập nhật chương trình bài giảng.
- Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát nhận thức pháp luật của học sinh, sinh viên; điều tra, khảo sát việc thực hiện chương trình và sách giáo khoa môn giáo dục công dân và pháp luật.
l) Cho sơ kết, tổng kết, thi đua khen thưởng theo ngành, lĩnh vực, địa phương và toàn quốc về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
m) Chi phí quản lý, điều hành Chương trình, đề án: Xây dựng Chương trình, kế hoạch triển khai Chương trình, đề án; chỉ đạo, kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; viết báo cáo tổng kết đánh giá thực hiện Chương trình, đề án; bồi dưỡng làm đêm, làm thêm giờ; chi văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp hoạt động của bộ phận giúp việc Chương trình, đề án...
2. Quy định về mức chi:
Chế độ chi cho các nội dung liên quan để thực hiện các nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật được thực hiện theo quy định hiện hành.
Thông tư này hướng dẫn một số mức chi cụ thể theo phụ lục đính kèm.
Căn cứ vào khung mức chi quy định tại Thông tư này và trong phạm vị nguồn kinh phí được giao hàng năm, Thủ trưởng các Bộ, ngành ở Trung ương và Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương duyệt định mức chi cụ thể nhưng không được vượt quá mức tối đa quy định tại Thông tư này.
3. Lập dự toán, quản lý và quyết tóan kinh phí bảo đảm cho công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật:
- Hàng năm, các Bộ, ngành được
giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện Chương trình hành động quốc gia phổ biến, giáo
dục pháp luật theo Quyết định số 13/2003/QĐ-TTg ngày 17/01/2003 và Chương trình
hành động quốc gia phối biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành
pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2010
theo Quyết định số 212/2004/QĐ-TTg ngày 16/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ, căn
cứ vào mục tiêu Chương trình hàng năm, có trách nhiệm hướng dẫn các Bộ, ngành,
địa phương về nội dung trình hàng năm, có trách nhiệm hướng dẫn các Bộ, ngành,
địa phương về nội dung công việc thực hiện Chương trình tại Bộ, ngành, địa
phương làm căn cứ để các Bộ, ngành, địa phương bố trí kinh phí thực hiện Chương
trình vào dự toán ngân sách hàng năm.
- Căn cứ vào hướng dẫn của cơ quan chủ trì thực hiện Chương trình hành động quốc
gia phổ biến, giáo dục pháp luật và yêu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ nội dung, kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục
pháp luật và các cơ quan, đơn vị có thành lập Hội đồng phối hợp công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng cùng với dự toán chi
thường xuyên của đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân sách hàng năm cho đơn vị. Việc lập dự
toán, quản lý, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo đúng
các quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư số
79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, cấp
phát thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
Các Bộ, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì 4 đề án được phê duyệt tại Quyết định số 13/2003/QĐ/TTg ngày 17/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ, căn cứ vào mục tiêu của từng đề án lập dự toán gửi Bộ Tài chính để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm của các Bộ, ngành chủ trì dự án thực hiện.
Các Bộ, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện 4 đề án trong Chương trình phê duyệt tại Quyết định số 212/2004/QĐ-TTg ngày 16/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ, căn cứ vào mục tiêu của từng đề án lập dự toán (phần kinh phí do trung ương bảo đảm) gửi Bộ Tài chính để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm của các Bộ, ngành chủ trì đề án thực hiện.
Việc quản lý, chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo chế độ tài chính hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Riêng đối với năm 2005, các Bộ, ngành, địa phương chủ động sắp xếp trong dự toán ngân sách năm 2005 đã được giao để thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
|
Huỳnh Thị Nhân (Đã Ký) |
MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Phụ lục kèm theo Thông tư số 63/2005/TT-BTC ngày 5 tháng 8 năm 2005 của Bộ Tài chính)
Số TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (1.000đ) |
Ghi chú |
||
I |
Xây dựng và xét duyệt Chương trình, đề án |
|
|
|
||
1 |
Xây dựng đề cương |
|
|
Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng Chương trình, đề án |
||
a |
Xây dựng đề cương chi tiết |
Đề cương |
300-600 |
|||
b |
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát |
Chương trình, đề án |
500-1000 |
|||
2 |
Xét duyệt đề cương |
|
|
|
||
a |
Chủ tịch hội đồng |
Người/buổi |
150 |
|
||
b |
Thành viên hội đồng, thư ký |
Người/buổi |
100 |
|
||
c |
Đại biểu được mời tham dự |
Người/buổi |
50 |
|
||
d |
Nhận xét của phản biện Hội đồng xét duyệt đề cương |
Bài viết |
70 |
|
||
e |
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng |
Bài viết |
40 |
|
||
3 |
Lấy ý kiến thẩm định Chương trình, đề án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý |
Bài viết |
100-200 |
Trường hợp không thành lập Hội đồng |
||
II |
Chi thực hiện Chương trình, đề án |
|
|
|
||
1 |
Điều tra, khảo sát |
|
|
|
||
a |
Lập mẫu phiếu điều tra (khoảng 30 chỉ tiêu) |
Phiếu |
150 |
|
||
b |
Cung cấp thông tin |
Phiếu |
7-10 |
|
||
c |
Chi cho điều tra viên |
Ngày công/người |
25 |
|
||
d |
Chi cho người phiên dịch tiếng dân tộc |
|
30 |
Chi áp dụng cho điều tra thuộc vùng núi cao, cùng sâu cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho điều tra viên |
||
đ |
Chi cho người dẫn đường |
Người/ngày |
20 |
|||
g |
Chi công tác phí cho cán bộ đi điều tra - khảo sát |
Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí |
||||
f |
Tổng hợp phân tích, viết báo cáo tổng thuật kết quả điều tra |
Báo cáo |
1.000-3.000 |
Theo phương thức hợp đồng |
||
2 |
Chi cộng tác viên |
|
|
|
||
a |
Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luât |
Người/buổi |
50-120 |
|
||
b |
Thù lao hòa giải viên |
4 vụ/4 tổ hòa giải |
50-100 |
|
||
c |
Công tác phí cho cộng tác viên tham gia đoàn kiểm tra, tham gia phổ biến giáo dục pháp luật |
Theo qui định hiện hành về chế độ công tác phí |
||||
d |
Chi tổ chức các khóa bồi dưỡng, đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên |
Theo quy định hiện hành về chế độ chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức |
||||
3 |
Hội nghị, hội thảo khoa học |
|
|
|
||
a |
Hội nghị |
Thực hiện theo qui định hiện hành về chế độ chi tiêu hội nghị |
||||
b |
Hội thảo khoa học |
Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18/6/2001 của liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
||||
4 |
Chi thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
||
a |
Biên dịch tài liệu, tuyên truyền bằng tiếng dân tộc |
Trang |
40 |
Tối thiếu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc |
||
b |
In ấn các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền; tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chung |
Theo chế độ, định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự. Những nội dung này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện. |
||||
5 |
Chi tổ chức thu thập thông tin, tư liệu lập hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác giải đáp, phổ biến, giáo dục pháp luật |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 111/1998/TT-BTC ngày 3/8/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu. |
||||
6 |
Chi xây dựng, củng cố tủ sách pháp luật |
Căn cứ hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện. |
||||
7 |
Chi tổ chức các cuộc thi |
|
|
|
||
a |
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm) |
Đề thi |
200-500 |
Tối thiểu mỗi đề thi phải đạt từ 10 câu hỏi trở lên. |
||
b |
Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban tổ chức cuộc thi |
Người/ngày |
Không quá 100 |
|
||
c |
Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban Tổ chức cuộc thi |
|
|
|
||
|
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch |
Người/ngày |
Không quá 100 |
|
||
|
- Thư ký, Thành viên hội đồng thi |
Người/ngày |
Không quá 100 |
|
||
d |
Hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên Ban Tổ chức, thành viên Hội đồng thi (tối đa không quá 7 ngày) |
|
|
|
||
|
- Tiền ăn |
Người/ngày |
40 |
Những người đã hưởng khoản hỗ trợ này thì không thanh tóan công tác phí ở cơ quan |
||
|
- Tiền ở |
Người/ngày |
120 |
|||
e |
Chi giải thưởng |
|
|
|
||
|
- Cuộc thi tổ chức quy mô cấp Trung ương |
|
|
|
||
|
+ Giải nhất: |
Giải thưởng |
|
|
||
|
- Tập thể |
|
2.000 |
|
||
|
- Cá nhân |
|
1.000 |
|
||
|
+ Giải nhì |
Giải thưởng |
|
|
||
|
- Tập thể |
|
1.500 |
|
||
|
- Cá nhân |
|
800 |
|
||
|
+ Giải ba |
Giải thưởng |
|
|
||
|
- Tập thể |
|
1.000 |
|
||
|
- Cá nhân |
|
500 |
|
||
|
+ Giải khuyến khích |
Giải thưởng |
|
|
||
|
- Tập thể |
|
500 |
|
||
|
- Cá nhân |
|
300 |
|
||
|
- Cuộc thi tổ chức quy mô cấp Tỉnh |
|
|
|
||
|
+ Giải nhất: |
Giải thưởng |
|
|
||
|
- Tập thể |
|
1.000 |
|
||
|
- Cá nhân |
|
500 |
|
||
|
+ Giải nhì |
Giải thưởng |
|
|
||
|
- Tập thể |
|
700 |
|
||
|
- Cá nhân |
|
300 |
|
||
|
+ Giải ba |
Giải thưởng |
|
|
||
|
- Tập thể |
|
500 |
|
||
|
- Cá nhân |
|
200 |
|
||
|
+ Giải khuyến khích |
Giải thưởng |
|
|
||
|
- Tập thể |
|
300 |
|
||
|
- Cá nhân |
|
100 |
|
||
|
- Cuộc thi tổ chức quy mô cấp cơ sở |
|
|
|
||
|
+ Giải nhất: |
Giải thưởng |
|
|
||
|
- Tập thể |
|
600 |
|
||
|
- Cá nhân |
|
400 |
|
||
|
+ Giải nhì |
Giải thưởng |
|
|
||
|
- Tập thể |
|
500 |
|
||
|
- Cá nhân |
|
300 |
|
||
|
+ Giải ba |
Giải thưởng |
|
|
||
|
- Tập thể |
|
300 |
|
||
|
- Cá nhân |
|
200 |
|
||
|
+ Giải khuyến khích |
Giải thưởng |
|
|
||
|
- Tập thể |
|
200 |
|
||
|
- Cá nhân |
|
100 |
|
||
g |
Các khoản chi trực tiếp khác phục vụ cuộc thi; các khoản chi trực tiếp phục vụ các buổi giao lưu, sinh hoạt văn hóa có lồng ghép nội dung tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật |
Thực hiện theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
||||
8 |
Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, trong hòa giải cơ sở; trong hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật. |
Theo quy định hện hành về chế độ chi khen thưởng |
||||
9 |
Chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ, văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các loại chi khác phục vụ trực tiếp hoạt động của bộ phận giúp việc Chương trình, Đề án phục vụ công tác của tổ hòa giải cơ sở, phục vụ công tác của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật... |
Căn cứ theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ, chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
||||
|
|
|
|
|
|
|
Thông tư 63/2005/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ tài chính ban hành
Số hiệu: | 63/2005/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Huỳnh Thị Nhân |
Ngày ban hành: | 05/08/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 63/2005/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ tài chính ban hành
Chưa có Video