BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2018/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2018 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 146/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định việc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa container bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng, cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định biểu khung giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam, bao gồm: giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải; giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo; giá dịch vụ bốc dỡ container; giá dịch vụ lai dắt (sau đây gọi tắt là giá dịch vụ tại cảng biển).
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức cá nhân nước ngoài liên quan đến việc cung cấp và sử dụng dịch vụ tại cảng biển Việt Nam.
1. Tàu thuyền là phương tiện hoạt động trên mặt nước hoặc dưới mặt nước bao gồm tàu, thuyền và các phương tiện khác có động cơ hoặc không có động cơ.
2. Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí là tàu thuyền phục vụ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí hoặc thực hiện các hoạt động liên quan đến dịch vụ dầu khí.
3. Tàu lai là tàu được thiết kế, đăng kiểm và đăng ký hoạt động làm dịch vụ lai dắt, hỗ trợ tàu vào, rời cập cầu, bến, phao neo.
4. Tổng dung tích - Gross Tonnage (GT) là dung tích toàn phần lớn nhất của tàu thuyền được ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định.
5. Hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) ở Việt Nam và có nơi nhận hàng (đích) ở nước ngoài.
6. Hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) ở nước ngoài và nơi nhận hàng (đích) ở Việt Nam.
7. Hàng hóa trung chuyển là hàng hóa được vận chuyển từ nước ngoài đến cảng biển Việt Nam và đưa vào bảo quản tại khu vực trung chuyển của cảng biển trong một thời gian nhất định rồi xếp lên tàu thuyền khác để vận chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
8. Hàng hóa quá cảnh là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) và nơi nhận hàng (đích) ở ngoài lãnh thổ Việt Nam đi thẳng hoặc được xếp dỡ qua cảng biển Việt Nam hoặc nhập kho, bãi để đi tiếp.
9. Lượt dẫn tàu được tính là việc hoa tiêu hàng hải dẫn tàu liên tục từ vị trí hoa tiêu lên tàu đến vị trí hoa tiêu rời tàu theo quy định.
10. Một chuyến được tính là tàu thuyền vào khu vực hàng hải 01 lượt và rời khu vực hàng hải 01 lượt.
11. Tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo bao gồm các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam được công bố theo quy định của pháp luật.
12. Khung giá dịch vụ tại cảng biển là các mức giá liên tục từ giá tối thiểu đến giá tối đa cho dịch vụ tại cảng biển.
Điều 3. Đối tượng tính giá dịch vụ
1. Đối tượng tính giá dịch vụ đối với hoạt động hàng hải quốc tế, bao gồm:
a) Tàu thuyền xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải; tàu thuyền nước ngoài vào hoạt động tại cảng biển Việt Nam;
b) Tàu thuyền hoạt động vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, trung chuyển, quá cảnh tại khu vực hàng hải;
c) Tàu thuyền vận tải hành khách từ Việt Nam đi nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam; tàu thuyền chuyên dùng hoạt động trên tuyến quốc tế vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;
d) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển, được bốc dỡ, giao nhận, bảo quản, neo đậu tại khu vực hàng hải;
đ) Hành khách của tàu khách từ nước ngoài đến Việt Nam (hoặc ngược lại) bằng đường biển, đường thủy nội địa vào, rời khu vực hàng hải.
2. Đối tượng tính giá dịch vụ đối với hoạt động hàng hải nội địa, bao gồm:
a) Tàu thuyền hoạt động hàng hải nội địa vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;
b) Tàu thuyền vận tải hàng hóa, hành khách hoạt động hàng hải nội địa vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;
c) Tàu thuyền hoạt động trên các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
d) Hàng hóa nội địa được bốc dỡ, giao nhận, bảo quản, neo đậu tại khu vực hàng hải;
e) Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí hoạt động tại các cảng dầu khí ngoài khơi, cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí trong khu vực trách nhiệm của cảng vụ hàng hải.
3. Tàu công vụ là tàu thuyền chuyên dùng để thực hiện công vụ của Nhà nước không vì mục đích thương mại không thuộc đối tượng tính giá theo quy định tại Thông tư này.
4. Tàu thuyền vào, rời cảng tránh trú bão hoặc để bàn giao người bị nạn trên biển mà không xếp dỡ hàng hóa, không nhận trả khách có xác nhận của cảng vụ hàng hải tại khu vực; tàu thuyền tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão, thiên tai theo lệnh điều động hoặc được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không thuộc đối tượng tính giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải và giá dịch vụ cầu, bến, phao neo.
Điều 4. Nguyên tắc xác định giá dịch vụ tại cảng biển
1. Biểu khung giá dịch vụ tại cảng biển được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về giá và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về quản lý giá dịch vụ tại cảng biển, chất lượng dịch vụ và tình hình thị trường, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển quyết định mức giá cụ thể thuộc khung giá được ban hành theo quy định tại Thông tư này.
3. Các mức giá của khung giá quy định tại Thông tư này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
4. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển khi tính giá dịch vụ phải sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Đồng tiền tính giá dịch vụ
1. Đồng tiền tính giá dịch vụ là Đồng Việt Nam hoặc Đô la Mỹ đối với dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng, cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt cung cấp cho tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế.
2. Đồng tiền tính giá dịch vụ là Đồng Việt Nam đối với dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng, cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt cho tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa.
3. Trường hợp chuyển đổi từ Đô la Mỹ sang Đồng Việt Nam thì thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Đơn vị tính và cách làm tròn
1. Tổng dung tích (GT) là một trong các đơn vị cơ sở để tính giá dịch vụ tại cảng biển.
2. Đối với tàu thuyền không ghi GT chọn phương thức quy đổi có dung tích GT lớn nhất, được quy đổi như sau:
a) Tàu biển và phương tiện thủy nội địa tự hành: 1,5 tấn trọng tải tính bằng 01 GT;
b) Sà lan: 01 tấn trọng tải toàn phần tính bằng 01 GT;
c) Tàu kéo, tàu đẩy, tàu chở khách (kể cả thủy phi cơ) và cẩu nổi: 01 mã lực (HP, CV) tính bằng 0,5 GT; 01 KW tính bằng 0,7 GT; 01 tấn sức nâng của cẩu đặt trên tàu thuyền tính bằng 06 GT;
d) Tàu thuyền chở khách không ghi công suất máy: 01 ghế ngồi dành cho hành khách tính bằng 0,67 GT; 01 giường nằm tính bằng 04 GT;
đ) Trường hợp tàu thuyền là đoàn lai kéo, lai đẩy hoặc lai cập mạn: tính bằng tổng dung tích của cả đoàn lai kéo, lai đẩy hoặc lai cập mạn, bao gồm: sà lan, đầu kéo hoặc đầu đẩy.
3. Đơn vị tính công suất máy: công suất máy chính của tàu thuyền được tính theo HP, CV hoặc KW; phần lẻ dưới 01 HP, 01 CV hoặc 01 KW tính tròn là 01 HP, 01 CV hoặc 01 KW.
4. Đơn vị thời gian:
a) Đối với đơn vị thời gian là ngày: 01 ngày tính là 24 giờ; phần lẻ của ngày từ 12 giờ trở xuống tính bằng 1/2 ngày, trên 12 giờ tính bằng 01 ngày;
b) Đối với đơn vị thời gian là giờ: 01 giờ tính bằng 60 phút; phần lẻ từ 30 phút trở xuống tính bằng 1/2 giờ, trên 30 phút tính bằng 01 giờ.
5. Đơn vị khối lượng hàng hóa (kể cả bao bì) là tấn hoặc mét khối (m3); phần lẻ dưới 0,5 tấn hoặc 0,5 m3 không tính, từ 0,5 tấn hoặc 0,5 m3 trở lên tính bằng 01 tấn hoặc 01 m3. Trong một vận đơn lẻ, khối lượng tối thiểu để tính giá là 01 tấn hoặc 01 m3. Với loại hàng hóa mỗi tấn chiếm từ 02 m3 trở lên thì cứ 02 m3 tính bằng 01 tấn.
6. Đơn vị khoảng cách tính giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải là hải lý (HL); phần lẻ dưới 01 HL tính bằng 01 HL.
7. Đơn vị tính giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo đối với tàu thuyền là mét (m) cầu, bến, phao neo; phần lẻ dưới 01 m tính bằng 01 m.
Điều 7. Phân chia khu vực cảng biển
Khu vực cảng biển Việt Nam đối với dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt được chia thành 03 khu vực như sau:
1. Khu vực I: các cảng biển từ vĩ tuyến 20 độ trở lên phía Bắc bao gồm các cảng biển khu vực tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định.
2. Khu vực II: các cảng biển từ vĩ tuyến 11,5 độ đến dưới vĩ tuyến 20 độ bao gồm các cảng biển khu vực tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
3. Khu vực III: các cảng biển từ dưới vĩ tuyến 11,5 độ trở vào phía Nam bao gồm các cảng biển khu vực tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang, Vĩnh Long, Cà Mau, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Trà Vinh.
Mục 1. BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HOA TIÊU HÀNG HẢI
Điều 8. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa
1. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với một số tuyến dẫn tàu và một số loại tàu thuyền được quy định như sau:
TT |
Loại dịch vụ |
Đơn vị tính |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|||
1 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt dẫn tàu |
Đồng/GT/HL |
31,50 |
35,00 |
2 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Thị Vải (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu); Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang); Bình Trị, Hòn Chông (tỉnh Kiên Giang); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 500.000 đồng/lượt dẫn tàu |
Đồng/GT/HL |
36,00 |
40,00 |
3 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Cửa Lò, Bến Thủy (tỉnh Nghệ An); Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hóa); Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 500.000 đồng/lượt dẫn tàu |
Đồng/GT/HL |
54,00 |
60,00 |
4 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Định An; qua luồng Sông Hậu; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 1.500.000 đồng/lượt dẫn tàu |
Đồng/GT/HL |
27,00 |
30,00 |
5 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực dàn khoan dầu khí, cảng dầu khí ngoài khơi |
Đồng/GT |
135,00 |
150,00 |
6 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng có sử dụng dịch vụ hoa tiêu mà khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 300.000 đồng/lượt dẫn tàu |
Đồng/GT |
54,00 |
60,00 |
7 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng có sử dụng dịch vụ hoa tiêu mà khoảng cách dẫn tàu từ 05 hải lý trở lên; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 300.000 đồng/lượt dẫn tàu |
Đồng/GT/HL |
22,50 |
25,00 |
8 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Vũng Rô (tỉnh Phú Yên), Vân Phong, Ba Ngòi (tỉnh Khánh Hòa), Duyên Hải (tỉnh Trà Vinh); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 500.000 đồng/lượt dẫn tàu |
Đồng/GT/HL |
22,50 |
25,00 |
9 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với các loại tàu thuyền còn lại; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 500.000 đồng/lượt dẫn tàu. |
Đồng/GT/HL |
22,50 |
25,00 |
2. Các quy định cụ thể:
a) Khi yêu cầu dịch vụ hoa tiêu hàng hải, người yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu là 06 giờ. Trường hợp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu, người yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến tối thiểu là 03 giờ;
b) Trường hợp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu mà thời gian báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến dưới 03 giờ, người yêu cầu hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi thì áp dụng mức giá bằng 20.000 đồng/người/giờ. Đối với trường hợp bao gồm cả phương tiện thì áp dụng mức giá bằng 200.000 đồng/người và phương tiện/giờ. Trường hợp hoa tiêu chưa xuất phát thì tính 01 giờ; hoa tiêu đã rời vị trí xuất phát, thời gian chờ đợi tính từ lúc xuất phát đến khi hoa tiêu trở về vị trí ban đầu được tính tối thiểu là 01 giờ; hoa tiêu chỉ chờ đợi tại địa điểm đón tàu sau thời điểm yêu cầu dịch vụ hoa tiêu không quá 04 giờ, quá thời gian trên việc yêu cầu dịch vụ hoa tiêu coi như đã hủy bỏ và người yêu cầu hoa tiêu phải trả 80% số tiền tính giá dịch vụ hoa tiêu theo cự ly dẫn tàu đã yêu cầu hoa tiêu trước đó và trong khung giá quy định tại Điều này;
c) Trường hợp hoa tiêu đã lên tàu mà người yêu cầu hoa tiêu hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu thì người yêu cầu hoa tiêu phải trả 80% số tiền tính giá dịch vụ hoa tiêu theo cự ly dẫn tàu đã yêu cầu hoa tiêu trước đó và trong khung giá quy định tại Điều này;
d) Hoa tiêu đã hoàn thành việc dẫn tàu, trường hợp thuyền trưởng yêu cầu hoa tiêu ở lại trên tàu thì tiền chờ đợi được tính theo số giờ giữ lại thực tế;
đ) Tàu thuyền có hành trình để thử máy móc, thiết bị, hiệu chỉnh la bàn thì khung giá áp dụng bằng 110% khung giá quy định tại Điều này;
e) Chủ tàu thuyền (trừ tàu thuyền chở khách) vào, rời một khu vực hàng hải tối thiểu 04 chuyến/tàu/tháng thì từ chuyến thứ tư trở đi của tàu này trong tháng, khung giá áp dụng bằng 80% khung giá quy định tại Điều này;
g) Chủ tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 04 chuyến/ tháng tại 01 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ tư trở đi khung giá áp dụng bằng 50% khung giá quy định tại Điều này đối với các tàu thuyền chở khách của tổ chức, cá nhân trong tháng đó nhưng không thấp hơn giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu theo khung giá quy định tại khoản 1 Điều này;
h) Tàu thuyền không tới thẳng cảng đến mà yêu cầu neo lại dọc đường (trừ các tuyến không được chạy đêm) chủ tàu phải trả chi phí phương tiện phát sinh cho việc đón trả hoa tiêu. Giá dịch vụ phương tiện đưa đón hoa tiêu không vượt quá 300.000 đồng/tàu/lượt;
i) Tàu thuyền đã đến vị trí chờ hoa tiêu theo đúng giờ đã yêu cầu được cảng vụ hàng hải tại khu vực và tổ chức hoa tiêu chấp thuận mà hoa tiêu chưa tới khiến tàu phải chờ đợi thì tổ chức hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi cho chủ tàu là 250.000 đồng/giờ, tính theo số giờ thực tế phải chờ đợi;
k) Trường hợp hoa tiêu đã đến vị trí đón hoa tiêu nhưng tàu thuyền không vận hành được vì lý do bất khả kháng, có xác nhận của cảng vụ hàng hải tại khu vực thì tổ chức hoa tiêu thu giá dịch vụ hoa tiêu bằng giá tối thiểu cho 01 tàu/lượt dẫn tàu theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 9. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế
1. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với một số tuyến dẫn tàu và một số loại tàu thuyền được quy định như sau:
TT |
Loại dịch vụ |
Đơn vị tính |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|||
1 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Bình Trị, Hòn Chông (tỉnh Kiên Giang); Vân Phong, (tỉnh Khánh Hòa); Cửa Lò (tỉnh Nghệ An); Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hóa); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi); Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Hòn La (tỉnh Quảng Bình); Năm Căn (tỉnh Cà Mau); Vạn Gia (tỉnh Quảng Ninh); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT/HL |
0,0041 |
0,0045 |
2 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Định An; qua luồng Sông Hậu; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT/HL |
0,0029 |
0,0032 |
3 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại tuyến dẫn tàu khu vực Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT/HL |
0,0063 |
0,0070 |
4 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi hoặc di chuyển giữa các cảng dầu khí; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 200USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT |
0,027 |
0,030 |
5 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng có sử dụng dịch vụ hoa tiêu mà khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 100USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT |
0,0135 |
0,0150 |
6 |
Dịch vụ hoa tiêu áp dụng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT (kể cả tàu đánh bắt cá) |
USD/lượt dẫn tàu |
36,36 |
40,00 |
7 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với một lượt dẫn tàu thuyền chở container xuất, nhập khẩu, trung chuyển vào, rời các bến cảng trên sông Cái Mép - Thị Vải có dung tích từ 50.000GT trở lên thì áp dụng mức giá như sau: |
|||
7.1 |
Dưới 10 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT/HL |
0,00153 |
0,00170 |
7.2 |
Từ 10 hải lý đến 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT/HL |
0,00099 |
0,00110 |
7.3 |
Trên 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT/HL |
0,00067 |
0,00075 |
2. Đối với các trường hợp sử dụng dịch vụ hoa tiêu ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và sử dụng dịch vụ hoa tiêu tại các tuyến Vũng Rô (tỉnh Phú Yên), các khu chuyển tải cát các tỉnh Bình Định, Phú Yên; Duyên Hải (tỉnh Trà Vinh), Ba Ngòi (tỉnh Khánh Hòa), giá dịch vụ hoa tiêu được tính như sau:
TT |
Loại dịch vụ |
Đơn vị tính |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|||
1 |
Dưới 10 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT/HL |
0,00306 |
0,00340 |
2 |
Từ 10 hải lý đến 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT/HL |
0,00198 |
0,00220 |
3 |
Trên 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT/HL |
0,00135 |
0,00150 |
3. Các quy định cụ thể:
a) Khi yêu cầu dịch vụ hoa tiêu hàng hải, người yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu là 06 giờ; đối với cảng dầu khí ngoài khơi phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu là 24 giờ. Trường hợp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu, người yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến tối thiểu là 03 giờ; đối với cảng dầu khí ngoài khơi là 08 giờ;
b) Trường hợp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu mà thời gian báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến dưới 03 giờ, đối với cảng dầu khí ngoài khơi dưới 08 giờ, người yêu cầu hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi thì áp dụng mức giá bằng 10 USD/người/giờ. Đối với trường hợp bao gồm cả phương tiện thì áp dụng mức giá bằng 20 USD/người và phương tiện/giờ. Trường hợp hoa tiêu chưa xuất phát thì tính 01 giờ; hoa tiêu đã rời vị trí xuất phát, thời gian chờ đợi tính từ lúc xuất phát đến khi hoa tiêu trở về vị trí ban đầu được tính tối thiểu là 01 giờ; hoa tiêu chỉ chờ đợi tại địa điểm đón tàu sau thời điểm yêu cầu dịch vụ hoa tiêu không quá 04 giờ, quá thời gian trên việc yêu cầu dịch vụ hoa tiêu coi như đã hủy bỏ và người yêu cầu hoa tiêu phải trả 80% số tiền tính giá dịch vụ hoa tiêu theo cự ly dẫn tàu đã yêu cầu hoa tiêu trước đó và mức giá quy định tại Điều này;
c) Hoa tiêu đã hoàn thành việc dẫn tàu, nếu thuyền trưởng vẫn giữ hoa tiêu lại sẽ tính thêm tiền chờ đợi và tiền chờ đợi được tính theo số giờ giữ lại thực tế;
d) Tàu thuyền có hành trình để thử máy móc thiết bị, hiệu chỉnh la bàn thì khung giá áp dụng bằng 110% khung giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, theo cự ly dẫn tàu thực tế;
đ) Tàu thuyền không tự vận hành được vì lý do sự cố kỹ thuật thì khung giá áp dụng bằng 150% khung giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, theo cự ly dẫn tàu thực tế;
e) Tàu thuyền yêu cầu hoa tiêu đột xuất (ngoài quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản này) thì khung giá áp dụng bằng 110% khung giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, theo cự ly dẫn tàu thực tế;
g) Trường hợp hoa tiêu đã lên tàu nhưng tàu thuyền không vận hành được vì lý do bất khả kháng có cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận thì giá dịch vụ hoa tiêu bằng 300 USD/tàu/lượt dẫn;
h) Tàu thuyền không tới thẳng cảng đến mà yêu cầu neo lại dọc đường (trừ các tuyến không được chạy đêm) người yêu cầu hoa tiêu phải trả chi phí phương tiện phát sinh thêm trong việc đưa đón hoa tiêu. Giá dịch vụ phương tiện đón trả hoa tiêu không quá 30 USD/tàu/lượt dẫn;
i) Tàu thuyền đã đến vị trí chờ hoa tiêu theo đúng giờ đã yêu cầu được cảng vụ hàng hải khu vực và tổ chức hoa tiêu chấp thuận mà hoa tiêu chưa tới, khiến tàu phải chờ đợi thì tổ chức hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi cho chủ tàu, tiền chờ đợi là 100 USD/giờ, tính theo số giờ thực tế phải chờ đợi;
k) Tàu thuyền (trừ tàu thuyền chở khách) vào, rời một khu vực hàng hải nhiều hơn 03 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, từ chuyến thứ tư trở đi của tàu này trong tháng, khung giá áp dụng bằng 80% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này nhưng không thấp hơn 300 USD;
l) Chủ tàu thuyền có tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 4 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, khung giá áp dụng bằng 50% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này nhưng không thấp hơn 300 USD/
m) Tàu thuyền chở khách có dung tích toàn phần từ 50.000 GT trở lên vào, rời một khu vực hàng hải, khung giá áp dụng bằng 40% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này nhưng không thấp hơn 300 USD;
n) Tàu thuyền phải dịch chuyển giữa các cầu cảng trong phạm vi bến cảng theo yêu cầu của giám đốc doanh nghiệp cảng thì áp dụng theo khung giá dịch vụ hoa tiêu dịch chuyển trong cảng đối với tàu thuyền hoạt động hàng hải nội địa theo quy định tại Điều 9 Thông tư này;
o) Tàu thuyền chuyển tải dầu tại vịnh Vân Phong - Khánh Hòa áp dụng khung giá dịch vụ hoa tiêu bằng 50% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, quy định này được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020;
p) Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải lấy nhiên liệu, thực phẩm, nước ngọt, thay đổi thuyền viên, sửa chữa, phá dỡ hoặc chạy thử sau khi sửa chữa hoặc đóng mới mà không bốc dỡ hàng hóa, không đón, trả khách, khung giá áp dụng bằng 70% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 10. Cơ sở xác định giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải
1. Giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải được tính theo từng lượt dẫn tàu, bằng tích số của giá dịch vụ tương ứng quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư này với cự ly dẫn tàu với tổng dung tích của tàu thuyền; riêng đối với điểm 5, điểm 6 khoản 1 Điều 8 và điểm 4, điểm 5 khoản 1 Điều 9 thì được tính bằng tích số của giá dịch vụ tương ứng với tổng dung tích của tàu thuyền.
2. Trường hợp giá dịch vụ hoa tiêu tính theo quy định tại khoản 1 Điều này thấp hơn giá tối thiểu cho 01 lượt dẫn tàu thì áp dụng bằng giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.
3. Tổng dung tích (GT) là một trong các đơn vị cơ sở để tính giá dịch vụ hoa tiêu, trong đó:
a) Đối với tàu thuyền chở hàng lỏng: dung tích toàn phần tính bằng 85% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định, không phân biệt tàu có hay không có két nước dằn;
b) Đối với tàu thuyền chở khách: dung tích toàn phần tính bằng 50% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định.
Mục 2. BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẦU, BẾN, PHAO NEO
TT |
Loại dịch vụ |
Đơn vị tính |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|||
I |
Đối với tàu thuyền |
|||
1 |
Tàu thuyền neo buộc tại cầu, bến |
Đồng/GT/giờ |
13,50 |
15,00 |
2 |
Tàu thuyền neo buộc tại phao neo |
Đồng/GT/giờ |
9,00 |
10,00 |
3 |
Nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm cầu, bến |
Đồng/GT/giờ |
13,50 |
15,00 |
4 |
Nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm phao neo |
Đồng/GT/giờ |
9,00 |
10,00 |
5 |
Cập mạn với tàu thuyền khác ở cầu, phao neo |
Đồng/GT/giờ |
6,75 |
7,50 |
6 |
Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí neo, buộc tại bến cảng dịch vụ dầu khí có làm hàng hoặc nhận dầu, nước; giá tối thiểu cho một lượt cập cầu là 2.000.000 đồng/tàu |
Đồng/m-giờ |
4.500 |
6.750 |
7 |
Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí neo, buộc tại bến cảng dịch vụ dầu khí không làm hàng hoặc không nhận dầu, nước hoặc phục vụ mục đích khác; giá tối thiểu cho một lượt cập cầu là 2.250.000 đồng/tàu |
Đồng/m-giờ |
3.300 |
7.980 |
8 |
Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí cập mạn với các tàu thuyền khác cập tại bến cảng dịch vụ dầu khí; giá tối thiểu cho một lượt đỗ áp mạn là 600.000 đồng/tàu |
Đồng/m-giờ |
1.500 |
1.840 |
9 |
Tàu thuyền chở khách thông qua cầu, bến, phao neo từ 04 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, từ chuyến thứ 4 trở đi áp dụng mức: |
|||
9.1 |
Neo buộc tại cầu, bến |
Đồng/GT/giờ |
6,75 |
7,50 |
9.2 |
Neo buộc tại phao |
Đồng/GT/giờ |
4,50 |
5,00 |
II |
Đối với hàng hóa thông qua cầu, bến, phao neo |
|||
1 |
Hàng hóa qua cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí |
Đồng/tấn |
18.500 |
20.250 |
TT |
Loại dịch vụ |
Đơn vị tính |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|||
I |
Đối với tàu thuyền |
|||
1 |
Tàu thuyền neo buộc tại cầu, bến |
USD/GT/giờ |
0,0028 |
0,0031 |
2 |
Tàu thuyền neo buộc tại phao neo |
USD/GT/giờ |
0,0012 |
0,0013 |
3 |
Tàu thuyền nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm cầu, bến |
USD/GT/giờ |
0,0054 |
0,0060 |
4 |
Tàu thuyền nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm phao neo |
USD/GT/giờ |
0,0018 |
0,0020 |
5 |
Tàu thuyền cập mạn với tàu thuyền khác ở cầu, phao neo |
USD/GT/giờ |
0,0014 |
0,0015 |
6 |
Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí neo buộc tại bến cảng dịch vụ dầu khí mà có làm hàng hoặc nhận dầu, nước; giá tối thiểu cho một lượt cập cầu là 90 USD/tàu |
USD/m-giờ |
0,27 |
0,30 |
7 |
Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí neo buộc tại bến cảng dịch vụ dầu khí mà không làm hàng hoặc không nhận dầu, nước hoặc phục vụ mục đích khác; giá tối thiểu cho một lượt cập cầu là 100 USD/tàu |
USD/m-giờ |
0,15 |
0,354 |
8 |
Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí cập mạn với các tàu thuyền khác cập tại bến cảng dịch vụ dầu khí; giá tối thiểu cho một lượt cập mạn là 25 USD/tàu |
USD/m-giờ |
0,074 |
0,081 |
9 |
Tàu thuyền chở khách thông qua cầu, bến, phao neo từ 04 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, từ chuyến thứ 4 trở đi áp dụng mức: |
|||
9.1 |
Neo buộc tại cầu, bến |
USD/GT/giờ |
0,0014 |
0,0015 |
9.2 |
Neo buộc tại phao |
USD/GT/giờ |
0,00054 |
0,00064 |
II |
Đối với hàng hóa, hành khách thông qua cầu, bến, phao neo |
|||
1 |
Làm hàng tại cầu cảng |
|||
1.1 |
Hàng hóa |
USD/tấn |
0,16 |
0,18 |
1.2 |
Container 20 feet |
USD/cont |
1,44 |
1,60 |
1.3 |
Container 40 feet |
USD/cont |
2,88 |
3,20 |
1.4 |
Container trên 40 feet |
USD/cont |
3,60 |
4,00 |
2 |
Làm hàng tại phao |
USD/tấn |
0,08 |
0,09 |
3 |
Hàng hóa là phương tiện vận tải thông qua cầu, bến, phao neo |
|||
3.1 |
Xe bảo ôn, xe xích, gầu ngoạm, xe lăn đường, xe nâng hàng |
USD/chiếc |
2,43 |
2,70 |
3.2 |
Xe ô tô 15 chỗ ngồi trở xuống, xe có trọng tải 2,5 tấn trở xuống |
USD/chiếc |
0,81 |
0,90 |
3.3 |
Các loại ô tô khác |
USD/chiếc |
1,62 |
1,80 |
4 |
Hàng hóa là hàng lỏng (gas lỏng, xăng dầu, nhựa đường lỏng...) |
USD/tấn |
0,81 |
0,90 |
5 |
Hàng hóa qua cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí |
USD/tấn |
0,81 |
0,90 |
6 |
Hành khách trên tàu khách du lịch quốc tế hoạt động tại các cảng biển ở Việt Nam thông qua cầu cảng, bến, phao neo tại cảng biển khai thác dịch vụ làm hàng hóa kết hợp đón tàu khách du lịch |
|||
6.1 |
Lượt vào |
USD/người |
2,50 |
3,50 |
6.2 |
Lượt rời |
USD/người |
2,50 |
3,50 |
6.3 |
Trường hợp tàu thuyền đậu tại khu vực neo đậu được phép sử dụng phương tiện vận tải thủy khác để đưa đón khách vào tham quan du lịch tại đất liền hoặc các đảo và ngược lại |
USD/người |
2,50 |
3.50 |
Điều 13. Cơ sở tính giá dịch vụ cầu, bến, phao neo
1. Tàu thuyền neo, buộc tại nhiều vị trí trong khu nước, vùng nước thuộc khu vực hàng hải của một cảng biển thì giá dịch vụ cầu, bến, phao neo được tính bằng tổng thời gian thực tế neo, buộc tại từng vị trí.
2. Trường hợp tàu thuyền không làm hàng được do thời tiết với thời gian trên 1 ngày (24 giờ liên tục) hoặc phải nhường cầu cho tàu thuyền khác theo lệnh điều động của Giám đốc cảng vụ hàng hải thì không tính giá dịch vụ cầu, bến, phao neo trong thời gian không làm hàng.
3. Trường hợp các tàu thuyền không phải tàu chuyên dùng phục vụ dầu khí vào cảng dịch vụ dầu khí làm hàng thì áp dụng theo điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 mục I, mục II Điều 11 và điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 mục I, toàn bộ mục II Điều 12 của Thông tư này.
4. Tổng dung tích (GT) là một trong các đơn vị cơ sở để tính giá dịch vụ cầu, bến, phao neo, trong đó:
a) Đối với tàu thuyền chở hàng lỏng: dung tích toàn phần tính bằng 85% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định, không phân biệt tàu có hay không có két nước dằn;
b) Đối với tàu thuyền chở khách: dung tích toàn phần tính bằng 100% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định.
5. Khung giá dịch vụ hành khách thông qua cầu, bến, phao neo quy định tại Điều này không áp dụng đối với trẻ em dưới 12 tuổi.
Mục 3. BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ BỐC DỠ CONTAINER
Điều 14. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container tại khu vực I
1. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nội địa
Đơn vị tính: đồng/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1.1. Container 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
260.000 |
427.000 |
208.000 |
342.000 |
Rỗng |
152.000 |
218.000 |
122.000 |
174.000 |
1.2. Container 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
439.000 |
627.000 |
351.000 |
502.000 |
Rỗng |
231.000 |
331.000 |
185.000 |
265.000 |
1.3. Container trên 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
658.000 |
940.000 |
526.000 |
752.000 |
Rỗng |
348.000 |
498.000 |
278.000 |
398.000 |
2. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất (không áp dụng đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện)
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
2.1. Container 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
33 |
53 |
26 |
42 |
Rỗng |
20 |
29 |
16 |
23 |
2.2. Container 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
50 |
81 |
40 |
65 |
Rỗng |
29 |
43 |
23 |
34 |
2.3. Container trên 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
57 |
98 |
46 |
78 |
Rỗng |
34 |
62 |
27 |
50 |
3. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển (không áp dụng đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện)
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
3.1. Container 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
25 |
40 |
20 |
32 |
Rỗng |
15 |
22 |
12 |
18 |
3.2. Container 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
38 |
61 |
30 |
49 |
Rỗng |
22 |
32 |
18 |
26 |
3.3. Container trên 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
43 |
74 |
34 |
60 |
Rỗng |
26 |
47 |
21 |
38 |
4. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất áp dụng đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện
a) Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
4.1. Container 20 feet |
|
|
Có hàng |
46 |
60 |
Rỗng |
29 |
40 |
4.2. Container 40 feet |
|
|
Có hàng |
68 |
88 |
Rỗng |
43 |
56 |
4.3. Container trên 40 feet |
|
|
Có hàng |
75 |
98 |
Rỗng |
48 |
62 |
b) Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
4.1. Container 20 feet |
|
|
Có hàng |
52 |
60 |
Rỗng |
32 |
40 |
4.2. Container 40 feet |
|
|
Có hàng |
77 |
88 |
Rỗng |
49 |
56 |
4.3. Container trên 40 feet |
|
|
Có hàng |
85 |
98 |
Rỗng |
54 |
62 |
5. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển áp dụng đối với khu vực cảng quốc tế Lạch Huyện
a) Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển áp dụng đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
5.1. Container 20 feet |
|
|
Có hàng |
28 |
36 |
Rỗng |
17 |
24 |
5.2. Container 40 feet |
|
|
Có hàng |
41 |
53 |
Rỗng |
26 |
34 |
5.3. Container trên 40 feet |
|
|
Có hàng |
45 |
59 |
Rỗng |
29 |
37 |
b) Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển áp dụng đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
5.1. Container 20 feet |
|
|
Có hàng |
31 |
36 |
Rỗng |
19 |
24 |
5.2. Container 40 feet |
|
|
Có hàng |
46 |
53 |
Rỗng |
29 |
34 |
5.3. Container trên 40 feet |
|
|
Có hàng |
51 |
59 |
Rỗng |
32 |
37 |
6. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container từ tàu (sà lan) sang bãi cảng và ngược lại áp dụng đối với bốc dỡ container phục vụ vận chuyển qua lại giữa các cảng để xuất hàng, chuyển cảng đích
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
6.1. Container 20 feet |
|
|
Có hàng |
6 |
15 |
Rỗng |
6 |
15 |
6.2. Container 40 feet |
|
|
Có hàng |
10 |
23 |
Rỗng |
10 |
23 |
6.3. Container trên 40 feet |
|
|
Có hàng |
10 |
23 |
Rỗng |
10 |
23 |
Điều 15. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container tại khu vực II
1. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nội địa
Đơn vị tính: đồng/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1.1. Container 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
260.000 |
427.000 |
208.000 |
342.000 |
Rỗng |
152.000 |
218.000 |
122.000 |
174.000 |
1.2. Container 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
439.000 |
627.000 |
351.000 |
502.000 |
Rỗng |
231.000 |
331.000 |
185.000 |
265.000 |
1.3. Container trên 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
658.000 |
940.000 |
526.000 |
752.000 |
Rỗng |
348.000 |
498.000 |
278.000 |
398.000 |
2. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập, tái xuất
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
2.1. Container 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
45 |
59 |
36 |
47 |
Rỗng |
27 |
35 |
22 |
28 |
2.2. Container 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
68 |
89 |
54 |
71 |
Rỗng |
36 |
47 |
29 |
38 |
2.3. Container trên 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
102 |
132 |
82 |
106 |
Rỗng |
54 |
70 |
43 |
56 |
3. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
3.1. Container 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
34 |
44 |
27 |
35 |
Rỗng |
20 |
26 |
16 |
21 |
3.2. Container 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
51 |
67 |
41 |
54 |
Rỗng |
27 |
35 |
22 |
28 |
3.3. Container trên 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
76 |
99 |
61 |
79 |
Rỗng |
41 |
52 |
33 |
42 |
Điều 16. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container tại khu vực III
1. Khung giá dịch vụ bốc dỡ Container nội địa
Đơn vị tính: đồng/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1.1. Container 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
260.000 |
427.000 |
208.000 |
342.000 |
Rỗng |
152.000 |
218.000 |
122.000 |
174.000 |
1.2. Container 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
439.000 |
627.000 |
351.000 |
502.000 |
Rỗng |
231.000 |
331.000 |
185.000 |
265.000 |
1.3. Container trên 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
658.000 |
940.000 |
526.000 |
752.000 |
Rỗng |
348.000 |
498.000 |
278.000 |
398.000 |
2. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập, tái xuất (không áp dụng đối với khu vực bến cảng Cái Mép, Thị Vải và khu vực bến cảng Đồng bằng sông Cửu Long)
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng; |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
2.1. Container 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
41 |
53 |
33 |
42 |
Rỗng |
22 |
29 |
18 |
23 |
2.2. Container 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
62 |
81 |
50 |
65 |
Rỗng |
33 |
43 |
26 |
34 |
2.3. Container trên 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
75 |
98 |
60 |
78 |
Rỗng |
48 |
62 |
38 |
50 |
3. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển (không áp dụng đối với khu vực bến cảng Cái Mép, Thị Vải và khu vực bến cảng Đồng bằng sông Cửu Long)
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
3.1. Container 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
28 |
40 |
22 |
32 |
Rỗng |
15 |
21 |
12 |
17 |
3.2. Container 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
42 |
60 |
34 |
48 |
Rỗng |
22 |
32 |
18 |
26 |
3.3. Container trên 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
51 |
73 |
41 |
58 |
Rỗng |
32 |
47 |
26 |
38 |
4. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất áp dụng đối với khu vực bến cảng Cái Mép - Thị Vải
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
4.1. Container 20 feet |
|
|
Có hàng |
52 |
60 |
Rỗng |
32 |
40 |
4.2. Container 40 feet |
|
|
Có hàng |
77 |
88 |
Rỗng |
49 |
56 |
4.3. Container trên 40 feet |
|
|
Có hàng |
85 |
98 |
Rỗng |
54 |
62 |
5. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container trung chuyển, quá cảnh áp dụng đối với khu vực bến cảng Cái Mép - Thị Vải
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
5.1. Container 20 feet |
|
|
Có hàng |
31 |
36 |
Rỗng |
19 |
24 |
5.2. Container 40 feet |
|
|
Có hàng |
46 |
53 |
Rỗng |
29 |
34 |
5.3. Container trên 40 feet |
|
|
Có hàng |
51 |
59 |
Rỗng |
32 |
37 |
6. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập, tái xuất áp dụng đối với khu vực bến cảng Đồng bằng sông Cửu Long
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
6.1. Container 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
21 |
27 |
17 |
22 |
Rỗng |
11 |
15 |
9 |
12 |
6.2. Container 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
31 |
41 |
25 |
33 |
Rỗng |
17 |
22 |
14 |
18 |
6.3. Container trên 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
38 |
49 |
30 |
39 |
Rỗng |
24 |
31 |
19 |
25 |
7. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container trung chuyển, quá cảnh áp dụng đối với khu vực bến cảng Đồng bằng sông Cửu Long
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
7.1. Container 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
16 |
20 |
13 |
16 |
Rỗng |
8 |
11 |
6 |
9 |
7.2. Container 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
23 |
31 |
18 |
25 |
Rỗng |
13 |
16 |
10 |
13 |
7.3. Container trên 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
28 |
37 |
22 |
30 |
Rỗng |
18 |
24 |
14 |
19 |
8. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container từ tàu (sà lan) sang bãi cảng và ngược lại áp dụng đối với bốc dỡ container phục vụ vận chuyển qua lại giữa các cảng để xuất hàng, chuyển cảng đích.
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
8.1. Container 20 feet |
|
|
Có hàng |
6 |
15 |
Rỗng |
6 |
15 |
8.2. Container 40 feet |
|
|
Có hàng |
10 |
23 |
Rỗng |
10 |
23 |
8.3. Container trên 40 feet |
|
|
Có hàng |
10 |
23 |
Rỗng |
10 |
23 |
Điều 17. Cơ sở tính giá dịch vụ bốc dỡ container
1. Giá dịch vụ bốc dỡ container quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16 của Thông tư này áp dụng đối với container hàng hóa thông thường.
2. Giá dịch vụ bốc dỡ container đối với container hàng hóa quá khổ, quá tải, container chứa hàng nguy hiểm, container có yêu cầu bốc dỡ, chất xếp, bảo quản đặc biệt, khung giá áp dụng không vượt quá 150% khung giá quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16 của Thông tư này. Trong trường hợp doanh nghiệp cảng biển phải bố trí thêm các thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ việc bốc dỡ hàng hóa, giá dịch vụ của thiết bị phát sinh do hai bên tự thỏa thuận.
Mục 4. BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ LAI DẮT
Điều 18. Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại khu vực I
1. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa
Đơn vị tính: đồng/giờ
Công suất tàu lai hỗ trợ (HP) |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
Từ 500 đến dưới 800 |
3.000.000 |
3.900.000 |
Từ 800 đến dưới 1300 |
4.400.000 |
5.700.000 |
Từ 1300 đến dưới 1800 |
5.800.000 |
7.600.000 |
Từ 1800 đến dưới 2200 |
9.900.000 |
12.800.000 |
Từ 2200 đến dưới 3000 |
11.000.000 |
14.300.000 |
Từ 3000 đến dưới 4000 |
12.400.000 |
16.100.000 |
Từ 4000 đến dưới 5000 |
16.800.000 |
21.900.000 |
Từ 5000 trở lên |
24.200.000 |
31.400.000 |
2. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế
Đơn vị tính: USD/giờ
Công suất tàu lai hỗ trợ (HP) |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
Từ 500 đến dưới 800 |
207 |
298 |
Từ 800 đến dưới 1300 |
273 |
473 |
Từ 1300 đến dưới 1800 |
311 |
702 |
Từ 1800 đến dưới 2200 |
415 |
877 |
Từ 2200 đến dưới 3000 |
630 |
975 |
Từ 3000 đến dưới 4000 |
792 |
1.230 |
Từ 4000 đến dưới 5000 |
1.080 |
1.620 |
Từ 5000 trở lên |
1.620 |
2.430 |
Điều 19. Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại khu vực II
1. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa
Đơn vị tính: đồng/giờ
Công suất tàu lai hỗ trợ (HP) |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
Từ 500 đến dưới 800 |
3.200.000 |
4.200.000 |
Từ 800 đến dưới 1300 |
6.000.000 |
7.800.000 |
Từ 1300 đến dưới 1800 |
7.600.000 |
9.900.000 |
Từ 1800 đến dưới 2200 |
9.100.000 |
11.900.000 |
Từ 2200 đến dưới 3000 |
12.200.000 |
15.900.000 |
Từ 3000 đến dưới 4000 |
13.300.000 |
17.200.000 |
Từ 4000 đến dưới 5000 |
18.000.000 |
23.500.000 |
Từ 5000 trở lên |
22.300.000 |
29.000.000 |
2. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế
Đơn vị tính: USD/giờ
Công suất tàu lai hỗ trợ (HP) |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
Từ 500 đến dưới 800 |
307 |
399 |
Từ 800 đến dưới 1300 |
444 |
577 |
Từ 1300 đến dưới 1800 |
634 |
824 |
Từ 1800 đến dưới 2200 |
855 |
1.112 |
Từ 2200 đến dưới 3000 |
1.143 |
1.486 |
Từ 3000 đến dưới 4000 |
1.323 |
1.720 |
Từ 4000 đến dưới 5000 |
1.503 |
1.954 |
Từ 5000 trở lên |
1.683 |
2.188 |
Điều 20. Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại khu vực III
1. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa
Đơn vị tính: đồng/giờ
Công suất tàu lai hỗ trợ (HP) |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
Từ 500 đến dưới 800 |
3.200.000 |
4.200.000 |
Từ 800 đến dưới 1300 |
6.100.000 |
7.900.000 |
Từ 1300 đến dưới 1800 |
7.500.000 |
9.800.000 |
Từ 1800 đến dưới 2200 |
9.400.000 |
12.200.000 |
Từ 2200 đến dưới 3000 |
11.000.000 |
14.300.000 |
Từ 3000 đến dưới 4000 |
11.900.000 |
15.500.000 |
Từ 4000 đến dưới 5000 |
14.900.000 |
19.400.000 |
Từ 5000 trở lên |
22.600.000 |
29.400.000 |
2. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế
Đơn vị tính: USD/giờ
Công suất tàu lai hỗ trợ (HP) |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
Từ 500 đến dưới 800 |
230 |
298 |
Từ 800 đến dưới 1300 |
300 |
473 |
Từ 1300 đến dưới 1800 |
350 |
702 |
Từ 1800 đến dưới 2200 |
450 |
878 |
Từ 2200 đến dưới 3000 |
650 |
975 |
Từ 3000 đến dưới 4000 |
820 |
1.231 |
Từ 4000 đến dưới 5000 |
1.080 |
1.620 |
Từ 5000 trở lên |
1.620 |
2.430 |
Điều 21. Cơ sở tính giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền
1. Cách tính giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền
a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt tàu thuyền có trách nhiệm cung cấp tàu lai với số lượng và công suất theo quy định tại nội quy cảng biên khu vực. Giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền cho một lượt lai dắt bằng tích số của giá lai dắt tương ứng quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 của Thông tư này với thời gian lai dắt thực tế:
Giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền cho một lượt lai dắt |
= |
Giá lai dắt nằm trong khung giá dịch vụ lai dắt |
x |
Thời gian lai dắt thực tế |
b) Thời gian lai dắt thực tế được tính từ thời điểm tàu lai bắt đầu thực hiện việc hỗ trợ lai, kéo, đẩy tàu thuyền được lai cho đến khi kết thúc việc hỗ trợ lai, kéo, đẩy tàu thuyền được lai theo yêu cầu của thuyền trưởng tàu được lai và hoa tiêu hàng hải dẫn tàu. Trong trường hợp thời gian lai dắt nhỏ hơn 01 giờ được làm tròn là 01 giờ. Thời gian lai dắt tàu thuyền phải có xác nhận của thuyền trưởng tàu được lai hoặc hoa tiêu dẫn tàu đó;
c) Trường hợp cung cấp tàu lai với số lượng và công suất của tàu lai lớn hơn mức quy định tại nội quy cảng biển của cảng vụ hàng hải tại khu vực, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt căn cứ số lượng và công suất tàu lai quy định tại nội quy cảng biển khu vực và khung giá để tính giá dịch vụ lai dắt;
d) Trường hợp cung cấp tàu lai với số lượng và công suất lớn hơn mức quy định tại nội quy cảng biển khu vực, theo yêu cầu của cảng vụ, hoa tiêu, thuyền trưởng hoặc hãng tàu, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt căn cứ số lượng, công suất tàu lai thực tế và khung giá để tính giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền;
đ) Trường hợp dịch vụ lai dắt tàu thuyền không đáp ứng nhu cầu cho tàu thuyền vào khu vực cảng, bên thuê lai dắt được quyền ký kết hợp đồng thuê tàu lai từ khu vực khác;
e) Trường hợp dịch vụ lai dắt tàu thuyền không đáp ứng nhu cầu cho tàu thuyền vào khu vực cảng, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt phải điều động tàu lai từ khu vực khác đến vị trí lai dắt, giá do hai bên tự thỏa thuận nhưng không vượt quá 70% khung giá dịch vụ lai dắt theo quy định tại Thông tư này và theo số giờ điều động thực tế;
g) Trường hợp doanh nghiệp cung cấp tàu lai không đáp ứng được công suất yêu cầu theo quy định tại nội quy cảng biển, phải sử dụng từ hai tàu lai trở lên thì giá dịch vụ lai dắt tàu biển tính theo khung giá tương ứng với công suất tàu lai theo quy định của nội quy cảng biển.
2. Đối với tàu lai chuyên dùng Azimuth được áp dụng khung giá tối đa bằng 150% khung giá dịch vụ lai dắt quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 của Thông tư này.
3. Trường hợp tàu lai đã tới vị trí đón tàu được lai dắt đúng thời gian theo yêu cầu của chủ tàu được lai và được cảng vụ hàng hải chấp thuận nhưng tàu được lai dắt chưa tới khiến tàu lai phải chờ đợi thì bên thuê lai dắt phải trả thêm tiền chờ đợi bằng 50% khung giá quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 của Thông tư này và theo số giờ chờ đợi thực tế.
4. Trường hợp tàu lai đã tới vị trí đón tàu được lai dắt đúng giờ mà bên thuê lai dắt đã yêu cầu và được cảng vụ hàng hải chấp thuận nhưng tàu yêu cầu được lai dắt không sẵn sàng để điều động, tàu lai phải trở về vị trí xuất phát hoặc chuyển sang hoạt động khác thì bên thuê lai dắt phải trả bằng 50% khung giá quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 của Thông tư này và theo số giờ điều động thực tế.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Bãi bỏ Quyết định số 3863/QĐ-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành biểu khung giá dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam và Quyết định số 3946/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành biểu khung giá dịch hoa tiêu và dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo tại cảng biển Việt Nam.
1. Cục Hàng hải Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Trường hợp các yếu tố hình thành giá thay đổi có thể làm cho giá dịch vụ tại cảng biển thấp hơn mức giá tối thiểu hoặc cao hơn mức giá tối đa trong biểu khung giá quy định tại Thông tư này thì doanh nghiệp cung ứng dịch vụ tại cảng biển đề xuất mức giá dịch vụ tại cảng biển báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Thông tư.
3. Trường hợp các cầu, bến cảng được đầu tư xây dựng mới chuyên dùng để khai thác tàu khách quốc tế (không kết hợp khai thác hàng hóa), doanh nghiệp khai thác cảng biển đề xuất mức giá dịch vụ báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Thông tư.
4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF TRANSPORT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 54/2018/TT-BGTVT |
Hanoi, November 14, 2018 |
Pursuant to the Vietnam Maritime Code dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Prices dated June 20, 2012;
Pursuant to the Government’s Decree No. 146/2016/ND-CP dated November 02, 2016 on publishing of freights and surcharges of ocean container shipping and seaport charges;
Pursuant to the Government’s Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 on amendments to some Articles of the Government's Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 on guidelines for implementation of some Articles of the Law on Prices;
Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the request of the Director of the Department of Transportation and the General Director of Vietnam Maritime Administration;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular provides for charge bracket for seaport services, which includes charges for pilotage service; charges for utilization of wharfs, docks and mooring buoys; charges for container handling services; charges for towage towage services (hereinafter referred to as “seaport service charges”).
2. This Circular applies to Vietnamese and foreign organizations and individuals related to provision and use of services at Vietnamese seaports.
1. “vessel” means a vehicle operating above or under water surface, including ships and boats, and others with or without any engine.
2. “special purpose vessel used in petroleum industry” (hereinafter referred to as “the oil vessel”) means a vessel that serves petroleum exploration and extraction or engages in activities related to petroleum industry.
3. “tugboat” means a boat designed and registered to tow and assist vessels in entering and leaving wharfs, docks and mooring buoys.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. “exports” mean commodities whose place of delivery (origin) is Vietnam and place of receipt (destination) is overseas.
6. “imports” mean commodities whose place of delivery (origin) is overseas and place of receipt (destination) is Vietnam.
7. “transshipped commodities” mean merchandise carried from abroad to a seaport of Vietnam and preserved in a transshipment area of the seaport in a certain period before being loaded onto and carried by a vessel out of Vietnam’s territory.
8. “commodities in transit” mean merchandise whose place of delivery (origin) and place of receipt (destination) are outside Vietnam’s territory and which pass through or are handled at a seaport of Vietnam or are stored in a warehouse to continue their excursion.
9. “pilotage trip” means a maritime pilot’s continual maneuvering of a vessel from the position at which the pilot boards the vessel to the position at which he disembarks as per regulations.
10. “visit” means a vessel’s one entry into and subsequent exit from a maritime zone, which is considered one visit.
11. “waterway route between a mainland’s coast and an island” means a waterway route of transport between a mainland’s coast and an island in a territorial water of Vietnam, which is made public as prescribed by law.
12. “seaport service charge bracket” means a range from minimum and maximum charges for a seaport service.
Article 3. Vessels and passengers on which service charges are levied
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Vessels that enter, exit, transit or anchor in maritime zones; and the foreign vessels that operate at Vietnamese seaports;
b) Vessels that carry imports, exports, commodities transshipped or in transit in maritime zones;
c) Passenger vessels departing from Vietnam for a foreign country or vice versa; special purpose vessels which operate on international voyages entering, exiting, transiting or anchoring in maritime zones;
d) Imports, exports, commodities transshipped or in transit that are loaded, unloaded, delivered, preserved and stored in maritime zones;
dd) Passengers on passenger vessels departing from a foreign country to Vietnam (or vice versa) by sea or by inland waterway through maritime zones.
2. The service charges shall be levied on the following domestic marine vessels:
a) Domestic marine vessels that enter, exit, pass through or anchor in maritime zones;
b) Domestic maritime vessels that carry cargoes and passengers enter, exit, pass through or anchor in maritime zones;
c) Vessels that operate on waterway routes between mainland’s coasts and islands within the territorial waters of Vietnam;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Oil vessels which operate at offshore platforms and at the ports specialized in petroleum industry (hereinafter referred to as “petroleum ports”) under the management of a maritime port authority.
3. Service charges shall not be levied on state-owned vessels that are special purpose vessels which are used to perform official public duties for non-commercial purposes in accordance with regulations of this Circular.
4. Charges for pilotage service and utilization of wharfs, docks and mooring buoys shall not be levied on vessels that enter or leave a port to avoid storms or transfer people in distress at sea without commodity handling, discharge or embarkation of passengers, provided that the event is confirmed by the port authority; vessels that participate in rescue and salvage or in combating against a storm, flood or natural disaster under an order or endorsement of a competent government authority.
Article 4. Principles of seaport service pricing
1. The seaport service charge bracket is defined by general pricing method for goods and services prescribed in the law on prices and other relevant regulations of law.
2. The providers of seaport services shall specify their charges according to the charge bracket in accordance with applicable laws on seaport service pricing, the service quality and the market conditions.
3. The charges in the charge bracket defined in this Circular are exclusive of value added tax.
4. The providers of seaport services shall use invoices as prescribed by law upon levying charges.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The charges for pilotage service, utilization of wharfs, docks and mooring buoys, container handling services and towage service shall be levied on domestic vessels in Vietnam Dong.
3. The conversion of United States Dollar to Vietnam Dong shall be made as prescribed by law.
Article 6. Pricing unit and number rounding
1. Gross tonnage (GT) is one of the basic units for pricing of seaport services, where:
2. For the vessels whose GT is not specified, the conversion method that results in the highest GT shall be incorporated. To be specific:
a) Ocean-going ships and self-propelled inland waterway vehicles: 1.5 deadweight tonnes is counted as 01 GT;
b) Barges: 01 deadweight tonne equals 01 GT;
c) Tugboats, passenger vessels (including seaplanes) and crane vessels: 01 horse power (HP, CV) is counted as 0.5 GT; 01 kW is counted as 0.7 GT; 01 tonne in a crane vessel’s hoisting capacity is counted as 06 GT;
d) Passenger vessels whose engine power is not specified: 01 passenger seat is counted as 0.67 GT; 01 berth is counted as 04 GT;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Unit of engine power: The unit of a vessel’s main engine power shall be HP, CV or KW. The tenths in the decimal expansion of 01 HP, 01 CV or 01 KW shall be rounded to 01 HP, 01 CV or 1 KW.
4. Unit of time:
a) Day: 01 day equals 24 hours; an amount of 12 hours or less is counted as half a day while an amount of more than 12 hours is counted as 01 day;
b) Hour: 01 hour equals 60 minutes; an amount of 30 minutes or less is counted as half an hour while an amount of more than 30 minutes is counted as 01 hour.
5. The unit of mass of commodity (with packing) is tonne or cubic meter (m3); and an amount of less than 0.5 tonne or 0.5 m3 is not counted while an amount of 0.5 tonne or 0.5 m3 or higher is counted as 01 tonne or 01 m3. The minimum mass of commodity in a single bill of lading, on which the fee is chargeable, shall be 01 tonne or 01 m3. For a commodity whose every tonne of mass occupies at least 02 m3, every 02 m3 equals 01 tonne.
6. The unit of distance is nautical mile (NM) and an amount of less than 01 NM is counted as 01 NM.
7. The pricing unit for a wharf, dock or mooring buoy is meter (m) of the wharf, dock or mooring buoy. An amount of less than 01 m is counted as 01 m.
Article 7. Division of seaport regions
Regarding container handling services and towage service, Vietnam’s seaport system is divided into 03 following regions:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Region II: seaports located between 11.5 degrees latitude and 20 degrees latitude, including seaports in Thanh Hoa, Nghe An, Ha Tinh, Quang Binh, Quang Tri, Thua Thien Hue, Da Nang, Quang Nam, Quang Ngai, Binh Dinh, Phu Yen, Khanh Hoa, Ninh Thuan, Binh Thuan.
3. Region III: seaports located on 11.5 degrees south latitude, including seaports in Ho Chi Minh city, Ba Ria - Vung Tau, Dong Nai, Binh Duong, Tien Giang, Ben Tre, Dong Thap, Can Tho, An Giang, Vinh Long, Ca Mau, Kien Giang, Long An, Soc Trang and Tra Vinh.
Section 1. CHARGE BRACKET FOR PILOTAGE SERVICE
Article 8. Pilotage service charge bracket levied on domestic vessels
1. The charge bracket for pilotage service below is defined for the following routes and types of vessel:
No.
Service
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Service charge bracket
Minimum charge
Maximum charge
1
Pilotage service for vessels entering, leaving or moving in the vicinity of an offshore platform; minimum charge for a pilotage trip is VND 2.000.000
VND/GT/NM
31,50
35,00
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VND/GT/NM
36,00
40,00
3
Pilotage service for the routes: Cua Lo, Ben Thuy (Nghe An province); Nghi Son (Thanh Hoa province), Vung Ang (Ha Tinh province); Chan May (Thua Thien Hue province); Dung Quat (Quang Ngai province); minimum charge for a pilotage trip is VND 500.000
VND/GT/NM
54,00
60,00
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VND/GT/NM
27,00
30,00
5
Pilotage service for vessels entering, leaving or moving in the vicinity of an oil rig or offshore platform
VND/GT
135,00
150,00
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VND/GT
54,00
60,00
7
Pilotage service for vessels moving inside a port within a distance of pilotage of 05 nautical miles or longer; minimum charge for a pilotage trip is VND 300.000
VND/GT/NM
22,50
25,00
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VND/GT/NM
22,50
25,00
9
Pilotage service for other types of vessel; minimum charge for a pilotage trip is VND 500.000
VND/GT/NM
22,50
25,00
2. Specific provisions:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) When making a change to the time of pilotage or cancelling a request for pilotage in less than 03 hours prior to the expected time of pilotage, the carrier shall incur a wait charge of VND 20.000/person/hour; In case of both pilot and vessel, the wait charges are VND 200,000/person and vessel/hour. In case the pilot has not yet departed, the duration of wait is 01 hour. In case the pilot departed and the duration of wait starts upon departure until the pilot's return to the original position, the minimum duration of wait is 01 hour. A pilot shall only wait at the vessel pickup position in no more than 04 hours after the requested time of pilotage. The request of pilotage service shall be deemed cancelled after such wait time and the vessel shall be subject to 80% of the charge for pilotage service commensurate with the requested distance of pilotage according to the charge bracket defined in this Article;
c) If the pilot has boarded the vessel but cancel the request of pilotage service, the vessel shall be subject to 80% of the charge for pilotage service commensurate with the requested distance of pilotage according to the charge bracket defined in this Article;
d) If the pilot is retained after completing the pilotage, the captain of the vessel shall incur an additional wait charge for the duration during which the pilot is retained;
dd) The charge for pilotage service for a vessel on a voyage to test its machinery or to calibrate its compass shall be 110% of that defined in the charge bracket in this Article;
e) In the event an owner of the vessel (excluding passenger vessels) that has entered and exited 1 maritime zone on at least 04 visits in 1 month, the vessel’s 4th visit in the same month shall be subject to the pilotage service charge which is 80% of that defined in the charge bracket in this Article;
g) In the event an owner of the vessel that caries passengers into and out of 1 maritime zone on at least 04 visits in 1 month, the vessel’s 4th visit shall be subject to the pilotage service charge which is 50% of that defined in the charge bracket in this Article for such passenger vessel in the relevant month; however, the charge shall not be lower than the minimum charge on 1 vessel for 1 pilotage trip according to the charge bracket in Clause 1 of this Article;
h) The owner of a vessel that does not voyage straight to the port and demands to anchor midway (except for the routes on which night voyage is not allowed) shall incur an additional charge for transporting the pilot. The transport charge must not exceed VND 300.000/vessel/transport;
i) The pilot shall pay a wait charge of VND 250.000/hour, for the actual number of hours during which a vessel is kept waiting, to the owner of the vessel if such vessel arrives at the pilot wait position punctually and a representative of the owner obtains an approval from the port authority but the pilot is absent and keeps the vessel waiting;
k) If the pilot arrives at the position of appointment but the vessel is inoperable due to force majeure and such event is confirmed by the port authority, the charge equals the minimum charge on 01 vessel for 01 pilotage trip pursuant to Clause 1 of this Article;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The charge bracket for pilotage service below is defined for the following routes and types of vessel:
No.
Service
Unit
Service charge bracket
Minimum charge
Maximum charge
1
Pilotage service for the routes: Binh Tri, Hon Chong (Kien Giang province); Van Phong (Khanh Hoa province); Cua Lo (Nghe An province); Nghi Son (Thanh Hoa province); Chan May (Thua Thien Hue province); Dung Quat (Quang Ngai province); Vung Ang (Ha Tinh province); Hon La (Quang Binh province); Nam Can (Ca Mau province); Van Gia (Quang Ninh province); minimum charge for a pilotage trip is USD 300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0041
0,0045
2
Pilotage service for the routes from Dinh An through Hau river (Ba Ria - Vung Tau); minimum charge for a pilotage trip is USD 300
USD/GT/NM
0,0029
0,0032
3
Pilotage service for the routes in Phu Quoc - Kien Giang; minimum charge for a pilotage trip is USD 300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0063
0,0070
4
Pilotage service for vessels that enter, exit or move in the vicinity of an offshore platform or between oil rigs; minimum charge for a pilotage trip is USD 200
USD/GT
0,027
0,030
5
Pilotage service for vessels moving inside a port within a distance of pilotage of less than 05 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is USD 100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0135
0,0150
6
Pilotage service for a vessel of less than 200 GT (including fishing vessels)
USD/pilotage trip
36,36
40,00
7
Progressive charge for pilotage service for the vessels of 50.000 GT and upwards, which carry containers of imports, exports or commodities in transit into and out of the ports along Cai Mep river - Thi Vai river:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Less than 10 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is USD 300
USD/GT/NM
0,00153
0,00170
7.2
From 10 to 30 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is USD 300
USD/GT/NM
0,00099
0,00110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
More than 30 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is USD 300
USD/GT/NM
0,00067
0,00075
2. The charges for pilot service provided beyond Clause 1 of this Article, on Vung Ro routes (Phu Yen province), at sand transshipment zones (Binh Dinh province, Phu Yen province), Duyen Hai (Tra Vinh province), Ba Ngoi (Khanh Hoa province) are defined below in progressive order:
No.
Service
Unit
Service charge bracket
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maximum charge
1
Less than 10 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is USD 300
USD/GT/NM
0,00306
0,00340
2
From 10 to 30 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is USD 300
USD/GT/NM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00220
3
More than 30 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is USD 300
USD/GT/NM
0,00135
0,00150
3. Specific provisions:
a) A carrier has to notify the pilotage organization at least 06 hours prior to its use of the maritime pilotage service and at least 24 hours prior to its use of the pilotage service at an offshore oil rig. The pilotage organization shall be informed of a change to the time of pilotage or the cancellation of the service request at least 03 hours or 08 hours, if the service proceeds at an offshore platform, prior to the expected time of pilotage;
b) The carrier shall incur a wait charge of USD 10/person/hour when making a change to the time of pilotage or cancelling a request for pilotage in less than 03 hours or less than 08 hours, if the service proceeds at an offshore platform, prior to the expected time of pilotage. In case of both pilot and vessel, the wait charges are USD 20/person and vessel/hour. In case the pilot has not yet departed, the duration of wait is 01 hour. In case the pilot departed and the duration of wait starts upon departure until the pilot's return to the original position, the minimum duration of wait is 01 hour. A pilot shall only wait at the vessel pickup position in no more than 04 hours after the requested time of pilotage. The request of pilotage service shall be deemed cancelled after such wait time and the vessel shall be subject to 80% of the charge for pilotage service commensurate with the requested distance of pilotage according to the charge bracket defined in this Article;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) The charge for pilotage service for a vessel on a voyage to test its machinery or to calibrate its compass shall be 110% of that defined in the charge bracket in Clauses 1 and 2 of this Article and shall be subject to the actual distance of pilotage;
dd) The charge for pilotage service for a vessel that is inoperable due to technical issues shall be 150% of that defined in the charge bracket in Clauses 1 and 2 of this Article and shall be subject to the actual distance of pilotage;
e) The charge for pilotage service requested ad hoc (beyond Points a, b, c, d and dd of this Clause) shall be 110% of that defined in Clauses 1 and 2 of this Article and shall be subject to the actual distance of pilotage;
g) The charge for pilotage service in the event that the pilot has arrived at the proper position but the vessel is inoperable due to force majeure (with a confirmation of the port authority) shall be USD 300/vessel/pilotage trip;
h) A carrier that does not voyage straight to the port and demands to anchor midway (except for the routes on which night voyage is not allowed) shall incur an additional charge for transporting the pilot. The transport charge must not exceed USD 30/vessel/pilotage transport;
i) The pilot shall pay a wait charge of USD 100/hour, for the actual number of hours during which a vessel is kept waiting, to the owner of the vessel if such vessel arrives at the pilot wait position punctually and a representative of the owner obtains an approval from the port authority but the pilot is absent and keeps the vessel waiting;
k) In the event that a vessel (except passenger vessels) has entered and exited a maritime zone on more than 3 visits per vessel per month, its 4th visit in the same month shall be subject to the charge for pilotage which is 80% of that defined in Clauses 1 and 2 of this Article; however, the charge for a pilotage trip shall not be lower than USD 300;
l) An owner of the vessels that carry passengers into and out of 1 maritime zone on at least 04 visits in 1 month shall incur the pilotage service charge that is 50% of that defined in the charge bracket in Clauses 1 and 2 of this Article for such passenger vessels in the relevant month; however, the charge for a pilotage trip shall not be lower than USD 300;
m) The charge for pilotage for a passenger vessel of 50,000 GT and upwards, upon its entry into and departure from a maritime zone, shall be 40% of that defined in the charge bracket in Clauses 1 and 2 of this Article; however, the charge for a pilotage trip shall not be lower than USD 300;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o) The charge for pilotage for an oil carrier in Van Phong bay - Khanh Hoa shall be 50% of that defined in Clauses 1 and 2 of this Article. This regulation is applied until December 31, 2020;
p) The charge for pilotage for a vessel that enters and exits a maritime zone for fuel, food, drinking water, crew replacement, repair, dismantling or test run shall be 70% of that defined in Clauses 1 and 2 of this Article provided that it does not load or unload commodities or does not embark or disembark passengers after being repaired or newly built;
Article 10. Determination of pilotage service charge
1. The maritime pilotage service charge is levied per pilotage trip and is the result of a multiplication of the pilotage service charge specified in Articles 8 and 9 of this Circular, the distance of pilotage and the gross tonnage of a vessel. Regarding Points 5 and 6 Clause 1 of Article 8 and Points 4 and 5 Clause 1 of Article 9, the maritime pilotage service charge is the result of a multiplication of the pilotage service charge and the gross tonnage of a vessel.
2. If the pilotage service charge calculated as prescribed in Clause 1 of this Article is lower than the minimum charge for a pilotage trip, the minimum charge for a pilotage trip defined in Article 8 and Article 9 of this Circular applies.
3. Gross tonnage (GT) is one of the basic units for pricing of pilotage service, where:
a) The gross tonnage of a vessel carrying liquid cargo shall be 85% of the maximum GT shown in the certificate that the relevant registry issued to the vessel as per regulations, regardless of the availability of segregated ballast tanks on such vessel;
b) The gross tonnage of a passenger vessel shall be 50% of the maximum GT shown in the certificate that the relevant registry issued to the vessel as per regulations;
Section 2. CHARGE BRACKET FOR UTILIZATION OF WHARFS, DOCKS AND MOORING BUOYS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Service
Unit
Service charge bracket
Minimum charge
Maximum charge
I
Vessel
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VND/GT/hour
13,50
15,00
2
Vessel secured to a mooring buoy
VND/GT/hour
9,00
10,00
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VND/GT/hour
13,50
15,00
4
Vessel occupying a mooring buoy against an order of exit
VND/GT/hour
9,00
10,00
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VND/GT/hour
6,75
7,50
6
Oil vessel that moors at a petroleum port and is in the process of cargo handling or is being filled with oil and water; minimum charge for docking is VND 2.000.000 per vessel per time
VND/m-hour
4.500
6.750
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VND/m-hour
3.300
7.980
8
Oil vessel mooring alongside and in parallel with other vessels that are docking at a wharf specialized in petroleum industry; minimum charge for mooring alongside is VND 600.000 per vessel per time
VND/m-hour
1.500
1.840
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1
Mooring at a wharf or dock
VND/GT/hour
6,75
7,50
9.2
Secured to a mooring buoy
VND/GT/hour
4,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Commodities proceeding through a wharf, dock or mooring buoy
1
Commodities proceeding through a petroleum port
VND/tonne
18.500
20.250
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
Service charge bracket
Minimum charge
Maximum charge
I
Vessel
1
Vessel mooring at a wharf
USD/GT/hour
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0031
2
Vessel secured to a mooring buoy
USD/GT/hour
0,0012
0,0013
3
Vessel occupying a wharf or dock against an order of exit
USD/GT/hour
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0060
4
Vessel occupying a mooring buoy against an order of exit
USD/GT/hour
0,0018
0,0020
5
Vessel approaching alongside another vessel at a wharf or mooring buoy
USD/GT/hour
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0015
6
Oil vessel that moors at a petroleum port and is in the process of cargo handling or is being filled with oil and water; minimum charge for docking is USD 90 per vessel per time
USD/m-hour
0,27
0,30
7
Oil vessel that moors at a petroleum port and is not in the process of cargo handling or intake of oil and water; minimum charge for docking is USD 100 per time
USD/m-hour
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,354
8
Oil vessel mooring alongside and in parallel with other vessels that are docking at a wharf specialized in petroleum industry; minimum charge for mooring alongside is USD 25 per vessel per time
USD/m-hour
0,074
0,081
9
Regarding the vessel carrying passengers into and out of 1 maritime zone through a wharf, dock or mooring buoy on at least 04 visits per month, its 4th visit shall be subject to the pilotage service charge below:
9.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USD/GT/hour
0,0014
0,0015
9.2
Secured to a mooring buoy
USD/GT/hour
0,00054
0,00064
II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Cargo handling at a wharf
1.1
Commodities
USD/tonne
0,16
0,18
1.2
20-foot container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44
1,60
1.3
40-foot container
USD/cont
2,88
3,20
1.4
Container > 40 feet
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,60
4,00
2
Cargo handling at a buoy
USD/tonne
0,08
0,09
3
Vehicles proceeding as commodities through a wharf, dock or mooring buoy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Refrigerator truck, tracked vehicle, grab bucket vehicle, road roller, fork lift
USD/vehicle
2,43
2,70
3.2
Automobile with 15 seats or less, vehicle whose payload is 2.5 tonnes and downwards
USD/vehicle
0,81
0,90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other automobiles
USD/vehicle
1,62
1,80
4
Commodities in liquid form (liquefied gas, petroleum, liquid asphalt, etc.)
USD/tonne
0,81
0,90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Commodities proceeding through a petroleum port
USD/tonne
0,81
0,90
6
Passengers on board the international passenger vessel operating at Vietnamese seaports through a wharf, dock or mooring buoy at seaports providing cargo handling and passenger vessel pickup services
6.1
Entry
USD/person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,50
6.2
Exit
USD/person
2,50
3,50
6.3
Vessel that moors at a mooring area where another watercraft is allowed to be used to carry passengers to mainland or islands and vice versa
USD/person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.50
Article 13. Determination of charge for utilization of wharfs, docks and mooring buoys
1. Vessels mooring at multiple positions in dedicated waters inside of maritime zones of a seaport shall incur a charge equal to total actual length of time that they moor at a single position.
2. A vessel that is prevented from cargo handling due to bad weather conditions for a period of more than 01 day (24 consecutive hours) or concedes its wharf space to another vessel under an order of the director of the port authority shall be exempted from charges for the period of time over which such vessel is not in the process of cargo handling.
3. In the event a vessel that is not an oil vessel enters a petroleum port for cargo handling, Points 1, 2, 3, 4 and 5 of Section I, Section II Article 1 and Points 1, 2, 3, 4 and 5 of Section I, the entire section II Article 12 of this Circular shall be complied with.
4. Gross tonnage (GT) is one of the basic units for pricing of charges for utilization of wharfs, docks and mooring buoys, where:
a) The gross tonnage of a vessel carrying liquid cargo shall be 85% of the maximum GT shown in the certificate that the relevant registry issued to the vessel as per regulations, regardless of the availability of segregated ballast tanks on such vessel;
b) The gross tonnage of a passenger vessel shall be 100% of the maximum GT shown in the certificate that the relevant registry issued to the vessel as per regulations.
5. The charge bracket levied on passengers proceeding through a wharf, dock or mooring buoy as prescribed in this Article shall not be levied on children under the age of 12.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 14. Charge bracket for container handling services in Region I
1. Charge bracket for domestic container handling services
Unit: VND/container
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs
Minimum charge
Maximum charge
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maximum charge
1.1. 20-foot container
Loaded
260.000
427.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
342.000
Empty
152.000
218.000
122.000
174.000
1.2. 40-foot container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
439.000
627.000
351.000
502.000
Empty
231.000
331.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
265.000
1.3. Container > 40 feet
Loaded
658.000
940.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
752.000
Empty
348.000
498.000
278.000
398.000
2. Charge bracket for container handling during import, export, temporary import and re-export (not applicable to Lach Huyen international port)
Unit: USD/container
Types of container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs
Minimum charge
Maximum charge
Minimum charge
Maximum charge
2.1. 20-foot container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
33
53
26
42
Empty
20
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
2.2. 40-foot container
Loaded
50
81
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
Empty
29
43
23
34
2.3. Container > 40 feet
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
57
98
46
78
Empty
34
62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
3. Charge bracket for container handling during transshipment and transit (not applicable to Lach Huyen international port)
Unit: USD/container
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs
Minimum charge
Maximum charge
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maximum charge
3.1. 20-foot container
Loaded
25
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
Empty
15
22
12
18
3.2. 40-foot container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
38
61
30
49
Empty
22
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
3.3. Container > 40 feet
Loaded
43
74
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Empty
26
47
21
38
4. Charge bracket for container handling during import, export, temporary import and re-export, applicable to Lach Huyen international port
a) Charge bracket for container handling during import, export, temporary import and re-export, which is applicable to Lach Huyen international port from January 01 to December 31, 2019 inclusive
Unit: USD/container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Minimum charge
Maximum charge
4.1. 20-foot container
Loaded
46
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Empty
29
40
4.2. 40-foot container
Loaded
68
88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
56
4.3. Container > 40 feet
Loaded
75
98
Empty
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
b) Charge bracket for container handling during import, export, temporary import and re-export, which is applicable to Lach Huyen international port from January 01, 2020
Unit: USD/container
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Minimum charge
Maximum charge
4.1. 20-foot container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
52
60
Empty
32
40
4.2. 40-foot container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
77
88
Empty
49
56
4.3. Container > 40 feet
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
98
Empty
54
62
5. Charge bracket for container handling during transshipment and transit, applicable to Lach Huyen international port
a) Charge bracket for container handling during transshipment and transit, which is applicable to Lach Huyen international port from January 01 to December 31, 2019 inclusive
Unit: USD/container
Types of container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Minimum charge
Maximum charge
5.1. 20-foot container
Loaded
28
36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
24
5.2. 40-foot container
Loaded
41
53
Empty
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
5.3. Container > 40 feet
Loaded
45
59
Empty
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Charge bracket for container handling during transshipment and transit, which is applicable to Lach Huyen international port from January 01, 2020
Unit: USD/container
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Minimum charge
Maximum charge
5.1. 20-foot container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
31
36
Empty
19
24
5.2. 40-foot container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
53
Empty
29
34
5.3. Container > 40 feet
Loaded
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
Empty
32
37
6. Charge bracket for handling of containers from vessels (badges) to port’s yards and vice versa, which only applies to container handling in service of carriage between seaports for export and transfer to destination seaport
Unit: USD/container
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maximum charge
6.1. 20-foot container
Loaded
6
15
Empty
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. 40-foot container
Loaded
10
23
Empty
10
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
10
23
Empty
10
23
Article 15. Charge bracket for container handling services in Region II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit: VND/container
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs
Minimum charge
Maximum charge
Minimum charge
Maximum charge
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
260.000
427.000
208.000
342.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
152.000
218.000
122.000
174.000
1.2. 40-foot container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
439.000
627.000
351.000
502.000
Empty
231.000
331.000
185.000
265.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
658.000
940.000
526.000
752.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
348.000
498.000
278.000
398.000
2. Charge bracket for container handling during import, export, temporary import and re-export
Unit: USD/container
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minimum charge
Maximum charge
Minimum charge
Maximum charge
2.1. 20-foot container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
59
36
47
Empty
27
35
22
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
68
89
54
71
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
47
29
38
2.3. Container > 40 feet
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
132
82
106
Empty
54
70
43
56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit: USD/container
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs
Minimum charge
Maximum charge
Minimum charge
Maximum charge
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
34
44
27
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
26
16
21
3.2. 40-foot container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
67
41
54
Empty
27
35
22
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
76
99
61
79
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
52
33
42
Article 16. Charge bracket for container handling services in Region III
1. Charge bracket for domestic container handling services
Unit: VND/container
Types of container
Service charge bracket
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs
Minimum charge
Maximum charge
Minimum charge
Maximum charge
1.1. 20-foot container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
260.000
427.000
208.000
342.000
Empty
152.000
218.000
122.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. 40-foot container
Loaded
439.000
627.000
351.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Empty
231.000
331.000
185.000
265.000
1.3. Container > 40 feet
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
658.000
940.000
526.000
752.000
Empty
348.000
498.000
278.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Charge bracket for container handling during import, export, temporary import and re-export (not applicable to Cai Mep - Thi Vai port and ports in the Mekong Delta)
Unit: USD/container
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs
Minimum charge
Maximum charge
Minimum charge
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. 20-foot container
Loaded
41
53
33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Empty
22
29
18
23
2.2. 40-foot container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
62
81
50
65
Empty
33
43
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Container > 40 feet
Loaded
75
98
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Empty
48
62
38
50
3. Charge bracket for container handling during transshipment and transit (not applicable to Cai Mep - Thi Vai port and ports in the Mekong Delta)
Unit: USD/container
Types of container
Service charge bracket
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs
Minimum charge
Maximum charge
Minimum charge
Maximum charge
3.1. 20-foot container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
28
40
22
32
Empty
15
21
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. 40-foot container
Loaded
42
60
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Empty
22
32
18
26
3.3. Container > 40 feet
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
51
73
41
58
Empty
32
47
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Charge bracket for container handling during import, export, temporary import and re-export, applicable to Cai Mep - Thi Vai port
Unit: USD/container
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Minimum charge
Maximum charge
4.1. 20-foot container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
52
60
Empty
32
40
4.2. 40-foot container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77
88
Empty
49
56
4.3. Container > 40 feet
Loaded
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
Empty
54
62
5. Charge bracket for container handling during transshipment and transit, applicable to Cai Mep - Thi Vai port
Unit: USD/container
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maximum charge
5.1. 20-foot container
Loaded
31
36
Empty
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. 40-foot container
Loaded
46
53
Empty
29
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
51
59
Empty
32
37
6. Charge bracket for container handling during import, export, temporary import and re-export, applicable to ports in the Mekong Delta.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs
Minimum charge
Maximum charge
Minimum charge
Maximum charge
6.1. 20-foot container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
21
27
17
22
Empty
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
9
12
6.2. 40-foot container
Loaded
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
25
33
Empty
17
22
14
18
6.3. Container > 40 feet
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
38
49
30
39
Empty
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
19
25
7. Charge bracket for container handling during transshipment and transit, applicable to ports in the Mekong Delta
Unit: USD/container
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maximum charge
Minimum charge
Maximum charge
7.1. 20-foot container
Loaded
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
13
16
Empty
8
11
6
9
7.2. 40-foot container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loaded
23
31
18
25
Empty
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
10
13
7.3. Container > 40 feet
Loaded
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
22
30
Empty
18
24
14
19
8. Charge bracket for handling of containers from vessels (badges) to port’s yards and vice versa, which only applies to container handling in service of carriage between seaports for export and transfer to destination seaport.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Minimum charge
Maximum charge
8.1. 20-foot container
Loaded
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Empty
6
15
8.2. 40-foot container
Loaded
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Empty
10
23
8.3. Container > 40 feet
Loaded
10
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
23
Article 17. Determination of charge for container handling services
1. The charges for container handling services specified in Articles 14, 15 and 16 of this Circular shall be levied on common freight containers.
2. The handling service charge bracket levied on oversized and overloaded freight containers, containers that carry dangerous cargo and containers subject to special handling and storage requirements must not exceed 150% of that specified in Articles 14, 15 and 16 of this Circular. In the cases where the seaport enterprise has to provide additional specialized equipment to serve cargo handling, the charge for utilization of additional specialized equipment shall be negotiated and agreed upon by both parties.
Section 4. CHARGE BRACKET FOR TOWAGE SERVICE
Article 18. Charge bracket for towage service in Region I
1. Charge bracket for towage service levied on domestic vessels
Unit: VND/hour
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Service charge bracket
Minimum charge
Maximum charge
From 500 to less than 800
3.000.000
3.900.000
From 800 to less than 1300
4.400.000
5.700.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.800.000
7.600.000
From 1800 to less than 2200
9.900.000
12.800.000
From 2200 to less than 3000
11.000.000
14.300.000
From 3000 to less than 4000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.100.000
From 4000 to less than 5000
16.800.000
21.900.000
From 5000 or more
24.200.000
31.400.000
2. Charge bracket for towage service levied on international vessels
Unit: USD/hour
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Service charge bracket
Minimum charge
Maximum charge
From 500 to less than 800
207
298
From 800 to less than 1300
273
473
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
311
702
From 1800 to less than 2200
415
877
From 2200 to less than 3000
630
975
From 3000 to less than 4000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.230
From 4000 to less than 5000
1.080
1.620
From 5000 or more
1.620
2.430
Article 19. Charge bracket for towage service in Region II
1. Charge bracket for towage service levied on domestic vessels
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Power of tugboat (HP)
Service charge bracket
Minimum charge
Maximum charge
From 500 to less than 800
3.200.000
4.200.000
From 800 to less than 1300
6.000.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
From 1300 to less than 1800
7.600.000
9.900.000
From 1800 to less than 2200
9.100.000
11.900.000
From 2200 to less than 3000
12.200.000
15.900.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.300.000
17.200.000
From 4000 to less than 5000
18.000.000
23.500.000
From 5000 or more
22.300.000
29.000.000
2. Charge bracket for towage service levied on international vessels
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Power of tugboat (HP)
Service charge bracket
Minimum charge
Maximum charge
From 500 to less than 800
307
399
From 800 to less than 1300
444
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
From 1300 to less than 1800
634
824
From 1800 to less than 2200
855
1.112
From 2200 to less than 3000
1.143
1.486
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.323
1.720
From 4000 to less than 5000
1.503
1.954
From 5000 or more
1.683
2.188
Article 20. Charge bracket for towage service in Region III
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit: VND/hour
Power of tugboat (HP)
Service charge bracket
Minimum charge
Maximum charge
From 500 to less than 800
3.200.000
4.200.000
From 800 to less than 1300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.900.000
From 1300 to less than 1800
7.500.000
9.800.000
From 1800 to less than 2200
9.400.000
12.200.000
From 2200 to less than 3000
11.000.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
From 3000 to less than 4000
11.900.000
15.500.000
From 4000 to less than 5000
14.900.000
19.400.000
From 5000 or more
22.600.000
29.400.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit: USD/hour
Power of tugboat (HP)
Service charge bracket
Minimum charge
Maximum charge
From 500 to less than 800
230
298
From 800 to less than 1300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
473
From 1300 to less than 1800
350
702
From 1800 to less than 2200
450
878
From 2200 to less than 3000
650
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
From 3000 to less than 4000
820
1.231
From 4000 to less than 5000
1.080
1.620
From 5000 or more
1.620
2.430
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The charge for towage service shall be calculated as follows:
a) The towage service provider shall provide tugboats with quantity and power prescribed in the regional seaport regulation. The charge for a towage trip is the result of a multiplication of the towage charge specified in Articles 18, 19 and 20 of this Circular and the actual towing time.
Charge for a towage trip
=
Towage charge in the charge bracket for towage service
x
Actual towing time
b) The actual towing time begins from the time the towing vessel starts towing, tugging or pushing the towed vessel to the time such towage is completed at the request of the captain of the towed vessel and the pilot. The towing time that is less than 01 hour shall be rounded to 01 hour. The towing time shall be certified by the captain of the towed vessel or the pilot who guides such vessel;
c) In case of provision of a tugboat with the quantity and power higher than the level prescribed in seaport regulation of the regional maritime port authority, the towage service provider shall calculate the charge for towage service according to the quantity and power of the tugboat prescribed in seaport regulation of the regional maritime port authority and charge bracket;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) If the towage service fails to satisfy the vessel’s demands for entry into to a port, the charterer is entitled to sign another towage contract.
e) If the towage service fails to satisfy the vessel’s demands for entry into to a port, the towage service provider shall maneuver a tugboat from another area to the towing position. The charge for tugboat maneuver shall be agreed upon by the two parties but must not exceed 70% of charge bracket for towage service according to this Circular and the actual number of hours of maneuver;
g) If the towage service provider provides a tugboat that fails to satisfy power requirement in accordance with the seaport regulation and at least 02 tugboats have to be used, the charge for towage service shall be calculated according to the charge bracket corresponding to the tugboat power in accordance with the seaport regulation.
2. For the Azimuth tugboat, the charge must not exceed 150% of the charge bracket for towage service defined in Articles 18, 19 and 20 of this Circular.
3. If the tugboat arrives at the towed vessel pickup position punctually at the request of towed vessel owner and an approval from the port authority is obtained but the vessel to be towed is absent and keeps the tugboat waiting, the charterer shall incur a wait charge of 50% of the charge bracket specified in Articles 18, 19 and 20 of this Circular according to the actual number of hours during which a vessel is kept waiting.
4. If the tugboat arrives at the towed vessel pickup position punctually at the request of charterer and an approval from the port authority is obtained but the vessel to be towed is not ready to be maneuvered and the tugboat has to return to the departure position or has to be used for other purposes, the charterer shall incur a wait charge of 50% of the charge bracket specified in Articles 18, 19 and 20 of this Circular according to the actual number of hours of maneuver.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The Decision No. 3863/QD-BGTVT dated December 01, 2016 and Decision No. 3946/QD-BGTVT dated December 09, 2016 of the Minister of Transport are repealed.
1. The Vietnam Maritime Administration shall organize the implementation of this Circular.
2. In the cases where the change to pricing factors makes the seaport service charges fall below or rise above the maximum charge in the charge bracket specified in this Circular, the seaport service provider shall propose changes to seaport service charges to the Vietnam Maritime Administration, which will request the Minister of Transport to consider amending this Circular.
3. In the cases where a wharf or dock is built to serve international passenger vessels (not including cargo vessels), the seaport enterprise shall propose service charges to the Vietnam Maritime Administration, which will request the Minister of Transport to consider amending this Circular.
4. Chief of the Office of the Ministry, Chief inspector of the Ministry, General Directors of General Departments, General Director of the Vietnam Maritime Administration, heads of organizations and individuals concerned are responsible for the implementation of this Circular./.
PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Nguyen Van Cong
...
...
...
;Thông tư 54/2018/TT-BGTVT về biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 54/2018/TT-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành: | 14/11/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 54/2018/TT-BGTVT về biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video