Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2018/TT-BTC

Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2018

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT CHI PHÍ THỰC TẾ ĐỂ IN, SAO, CHỤP VÀ GỬI THÔNG TIN THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 12 LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chi tiết chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Tiếp cận thông tin.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Tiếp cận thông tin.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp thông tin.

2. Cơ quan nhà nước, đơn vị đầu mối cung cấp thông tin và cán bộ làm đầu mối cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc cung cấp thông tin.

Điều 3. Chi phí cung cấp thông tin

1. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp thông tin (sau đây gọi là người yêu cầu cung cấp thông tin) không phải trả phí, lệ phí cung cấp thông tin nhưng phải trả chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin yêu cầu cung cấp, cụ thể:

1.1. Chi phí in, sao, chụp thông tin:

a) Chi phí in, sao, chụp thông tin thực hiện theo mức thu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Đối với cơ quan nhà nước cung cấp thông tin đóng trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, mức thu như sau:

- Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, mức thu bằng 70% mức thu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

- Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, mức thu bằng 50% mức thu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được xác định theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

1.2. Chi phí gửi thông tin yêu cầu cung cấp: Mức thu chi phí thực hiện theo mức giá cước tối đa quy định tại Điều 3 và Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29/9/2017 của Bộ Thông tin và truyền thông quy định mức giá cước tối đa và chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính và dịch vụ chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.

2. Người yêu cầu cung cấp thông tin không phải trả chi phí gửi thông tin yêu cầu cung cấp qua mạng điện tử, fax.

Điều 4. Thu, nộp chi phí để in, sao, chụp và gửi thông tin

1. Hình thức và quy trình, thủ tục thu, nộp chi phí để in, sao, chụp và gửi thông tin được thực hiện theo quy trình thu ngân sách nhà nước quy định tại Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung cụ thể như sau:

a) Căn cứ vào Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin (mẫu số 01a hoặc mẫu số 01b ban hành kèm theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin) do người yêu cầu cung cấp thông tin lập và mức thu chi phí để in, sao, chụp, gửi thông tin được quy định tại Điều 3 Thông tư này, cán bộ làm đầu mối cung cấp thông tin có trách nhiệm tính toán, xác định chi phí cung cấp thông tin, thời hạn nộp chi phí cung cấp thông tin; xác định cụ thể thông tin về tên cơ quan quản lý thu (cơ quan thuế), tên cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận khoản thu ngân sách để ghi chi tiết tại chỉ tiêu Phương thức thanh toán (gồm: Tên cơ quan quản lý thu: .../Tên cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận khoản thu ngân sách: ...) để trình lãnh đạo đơn vị đầu mối cung cấp thông tin duyệt, ghi vào Phiếu giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin (mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin).

b) Người yêu cầu cung cấp thông tin có trách nhiệm nộp chi phí cung cấp thông tin đầy đủ theo Phiếu giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin (mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin) do đơn vị đầu mối cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước cấp trước khi được cơ quan nhà nước cung cấp thông tin.

2. Tiền thu từ chi phí in, sao, chụp và gửi thông tin được hạch toán vào Chương của cơ quan nhà nước cung cấp thông tin, mục 4900 - các khoản thu khác và tiểu mục 4949 - các khoản thu khác theo quy định tại Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.

Điều 5. Lập dự toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho việc in, sao, chụp và gửi thông tin

Kinh phí in, sao, chụp và gửi thông tin theo quy định tại Thông tư này do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong lĩnh vực chi quản lý nhà nước (trong định mức phân bổ chi thường xuyên lĩnh vực quản lý nhà nước). Việc lập dự toán, sử dụng, thanh, quyết toán theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2018.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- TTCP, các Phó TTCP;
- VP Tổng Bí thư;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP CP;
- VP TW và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán NN;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, t/p trực thuộc TW;
- Cơ quan TW của các hội, đoàn thể;
- Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Kho bạc NN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC

CHI PHÍ IN, SAO, CHỤP THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2018/TT-BTC ngày 14/5/2018 của Bộ Tài chính)

STT

Công việc thực hiện

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Phô tô tài liệu giấy (đã bao gồm vật tư)

 

 

1.1

Phô tô đen trắng

Trang A4

3.000

1.2

Phô tô màu

Trang A4

18.000

2

In từ phim, ảnh gốc (đã bao gồm vật tư)

 

 

2.1

Cỡ từ 15x21 cm trở xuống

Tấm

36.000

2.2

Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm

Tấm

54.000

2.3

Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm

Tấm

135.000

3

In sao tài liệu ghi âm (không bao gồm vật tư)

Phút nghe

27.000

4

In sao phim điện ảnh (không bao gồm vật tư)

Phút chiếu

54.000

5

In tài liệu đã số hóa (toàn văn tài liệu - thông tin cấp 1)

 

 

5.1

- In đen trắng (đã bao gồm vật tư)

Trang A4

2.000

5.2

- In màu (đã bao gồm vật tư)

Trang A4

14.000

 

- Mức chi phí phô tô tài liệu khổ A3 bằng 2 lần mức chi phí phô tô tài liệu khổ A4;

- Mức chi phí phô tô tài liệu khổ A2 bằng 4 lần mức chi phí phô tô tài liệu khổ A4;

- Mức chi phí phô tô tài liệu khổ A1 bằng 8 lần mức chi phí phô tô tài liệu khổ A4;

- Mức chi phí phô tô tài liệu khổ A0 bằng 16 lần mức chi phí phô tô tài liệu khổ A4.

 

 

MINISTRY OF FINANCE
-----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------------

No.: 46/2018/TT-BTC

Hanoi, May 14, 2018

 

CIRCULAR

FEES FOR PRINTING, DUPLICATION, PHOTOCOPYING AND SENDING OF INFORMATION AS PRESCRIBED IN CLAUSE 2 ARTICLE 12 OF THE LAW ON ACCESS TO INFORMATION

Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015 and its instructional documents;

Pursuant to the Law on access to information dated April 06, 2016;

Pursuant to the Government's Decree No. 13/2018/ND-CP dated January 23, 2018 detailing and guiding the implementation of the Law on access to information;

Pursuant to the Government's Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Finance;

At the request of the Director of the Legal Department;

Minister of Finance promulgates a Circular prescribing the fees for printing, duplication, photocopying and sending of information as prescribed in Clause 2 Article 12 of the Law on access to information.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Circular provides for the fees for printing, duplication, photocopying and sending of information as prescribed in Clause 2 Article 12 of the Law on access to information.

Article 2. Regulated entities

1. Organizations and individuals that request regulatory authorities to provide information.

2. Regulatory authorities, agencies and officers in charge of providing information.

3. Other organizations and individuals involved in the provision of information.

Article 3. Provision of information fees

1. Applicants for provision of information must not pay provision of information fees and charges but must pay fees for printing, duplication, photocopying and sending of information as requested. To be specific:

1.1. Printing, duplication and photocopying fees:

a) Fees for printing, duplication and photocopying of information shall be paid according to fee rates specified in the Appendix enclosed herewith.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 70% of the corresponding fees specified in the Appendix enclosed herewith, if they are located in disadvantaged areas.

- 50% of the corresponding fees specified in the Appendix enclosed herewith, if they are located in extremely disadvantaged areas.

Disadvantaged or extremely disadvantaged areas are determined according to the Appendix II enclosed with the Government's Decree No. 118/2015/ND-CP dated November 12, 2015.

1.2. Fees for sending information to applicants: Fees for sending information shall be the maximum postage rates specified in Article 3 and the Appendix enclosed with the Circular No. 22/2017/TT-BTTTT dated September 29, 2017 of the Ministry of Information and Communications.

2. Applicants for provision of information must not pay fees for sending information if such requested information is provided electronically or by fax.

Article 4. Collection and transfer of fees for printing, duplication, photocopying and sending of information

1. Methods and procedures for collection and transfer of fees for printing, duplication, photocopying and sending of information shall be carried out according to the procedures for collection of state budget revenues specified in the Circular No. 328/2016/TT-BTC dated December 26, 2016. To be specific:

a) Based on the Information Request Form (Form No. 01a or 01b enclosed with the Government's Decree No. 13/2018/ND-CP dated January 23, 2018) received and the fee rates specified in Article 3 herein, the officer in charge of providing information shall calculate and determine the provision of information fees and the deadline for fee payment; determine information concerning the collection management agency (tax agency) and state treasury receiving fee transfer for filling in the Method of payment item (including: Name of collection management agency:……/ Name of state treasury receiving fee transfer:…..) for submission to the head of the agency in charge of providing information for approval and filling in the Response to the information request (Form No. 03 enclosed with the Government’s Decree No. 13/2018/ND-CP dated January 23, 2018).

b) The applicant for provision of information is liable to make full payment of provision of information fees specified in the Response to the information request (Form No. 03 enclosed with the Government’s Decree No. 13/2018/ND-CP dated January 23, 2018) granted by the agency in charge of providing information before being provided with information.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Preparing estimate and statement of funding from state budget for printing, duplication, photocopying and sending of information

Expenditures for printing, duplication, photocopying and sending of information as prescribed in this Circular shall be covered by state budget and classified as state management expenditures (within the level of recurrent state management expenditures). Preparation of estimate, payment and statement of expenditures shall be made in accordance with regulations of the Law on state budget and its instructional documents.

Article 6. Implementation

1. This Circular takes effect as of July 01, 2018.

2. If any legislative documents referred to in this Circular are amended, supplemented or replaced, the new ones shall prevail.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration.

 

 

PP MINISTER
DEPUTY MINISTER




Do Hoang Anh Tuan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPENDIX

FEES FOR PRINTING, DUPLICATION AND PHOTOCOPYING OF INFORMATION
(Enclosed with the Circular No. 46/2018/TT-BTC dated May 14, 2018 by the Ministry of Finance)

No.

Items

Unit

Fee
(VND)

1

Photocopying fees (including costs of supplies)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1

Black and white photocopies

A4-size paper

3,000

1.2

Color photocopies

A4-size paper

18,000

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2.1

Of a size of 15 x 21 cm or smaller

Piece

36,000

2.2

Of a size of from 20 x 25 cm to 20 x 30 cm

Piece

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3

Of a size of from 25 x 35 cm to 30 x 40 cm

Piece

135,000

3

Printing or making duplication of recording files (excluding costs of supplies)

Minute

27,000

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Minute

54,000

5

Printing of digital representations (full text of type-1 documents/ information)

 

 

5.1

- Black and white printing (including costs of supplies)

A4-size paper

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2

- Color printing (including costs of supplies)

A4-size paper

14,000

 

- Fee for photocopying in A3-size paper is twice as much as the one for photocopying in A4-size paper;

- Fee for photocopying in A2-size paper is four times as much as the one for photocopying in A4-size paper;

- Fee for photocopying in A1-size paper is eight times as much as the one for photocopying in A4-size paper;

- Fee for photocopying in A0-size paper is sixteen times as much as the one for photocopying in A4-size paper.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

;

Thông tư 46/2018/TT-BTC quy định về chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Tiếp cận thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 46/2018/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 14/05/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 46/2018/TT-BTC quy định về chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Tiếp cận thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…