BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2024/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật một số hạng mục công việc trong công tác đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật một số hạng mục công việc trong công tác đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 02 năm 2025.
Văn bản được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
MỘT
SỐ HẠNG MỤC CÔNG VIỆC TRONG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN CÁT BIỂN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2024/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
QUY ĐỊNH CHUNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật này quy định mức lao động, thiết bị, nhiên liệu, năng lượng, công cụ, dụng cụ, vật liệu tiêu hao áp dụng cho một số hạng mục công việc trong công tác đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển, gồm 05 hạng mục công việc sau:
1.1. Công tác địa chất;
1.2. Công tác điều tra hiện trạng địa chất môi trường, tai biến địa chất phục vụ dự báo tác động của hoạt động khai thác;
1.3. Công tác trắc địa;
1.4. Công tác địa vật lý;
1.5. Thi công công trình đánh giá, lấy mẫu trong công trình đánh giá.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng đối với cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức, cá nhân có liên quan khi tham gia thực hiện các nhiệm vụ, các đề án đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển.
3. Căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019;
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước, cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính Phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số 25/2010/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật cho 11 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và hải đảo;
- Thông tư số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành điều tra tài nguyên môi trường;
- Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản;
- Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
- Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 2361/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 25/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy định về chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển;
- Quyết định số 3923/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Quy định viết tắt
Các cụm từ viết tắt liên quan đến định mức quy định tại Bảng số 01.
Bảng số 01
TT |
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
1 |
Số thứ tự |
TT |
2 |
Đơn vị tính |
ĐVT |
3 |
Số lượng |
SL |
4 |
Bảo hộ lao động |
BHLĐ |
5 |
Địa vật lý |
ĐVL |
6 |
Công nhân |
CN |
7 |
Bảo hộ lao động |
BHLĐ |
8 |
Định mức thời gian |
ĐMTG |
9 |
Định mức thiết bị |
ĐMTB |
10 |
Định mức dụng cụ |
ĐMDC |
11 |
Định mức vật liệu |
ĐMVL |
12 |
Định mức năng lượng |
ĐMNL |
13 |
Định mức nhiên liệu |
ĐMNhL |
14 |
Công suất thiết bị |
CSthiết bị |
15 |
Thời gian ca làm việc |
TGca |
16 |
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II |
ĐTV.II |
17 |
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III |
ĐTV.III |
18 |
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV |
ĐTV.IV |
19 |
Công nhân bậc 4 (nhóm 2) |
CN4 (N2) |
20 |
Công nhân bậc 5 (nhóm 2) |
CN5 (N2) |
21 |
Công nhân bậc 6 (nhóm 2) |
CN6 (N2) |
22 |
Công nhân bậc 4 (nhóm 3) |
CN4 (N3) |
23 |
Công nhân bậc 5 (nhóm 3) |
CN5 (N3) |
24 |
Công nhân bậc 6 (nhóm 3) |
CN6 (N3) |
25 |
Lái xe bậc 4 (nhóm 1) |
LX4 (B1N12) |
26 |
Định mức lao động kỹ thuật |
Mlđkt |
27 |
Định mức lao động phục vụ |
Mlđpv |
5. Quy định về sử dụng định mức
5.1. Các nội dung không có trong định mức
- Chi phí vận chuyển người và máy móc thiết bị từ trụ sở đơn vị đến điểm tập kết chuẩn bị thi công thực địa;
- Chi phí khảo sát, chuẩn bị thi công phục vụ khoan biển bằng giàn khoan;
- Chi phí vận chuyển mẫu lõi khoan từ vị trí tập kết về kho lưu trữ;
- Chi phí thuê tàu phục vụ thi công trên biển;
- Chi phí thuê giàn khoan;
- Chi phí thuê máy cẩu phục vụ lắp đặt, tháo dỡ giàn khoan và thiết bị thi công khoan biển bằng giàn khoan;
- Chi phí thuê bến bãi, cầu cảng phục vụ lắp đặt, tháo dỡ giàn khoan và thiết bị thi công;
- Chi phí thuê kho bảo quản mẫu và cầu cảng bến bãi;
- Chi phí thuê thiết bị phục vụ thi công trên biển;
- Chi phí hiệu chuẩn, kiểm định máy;
- Chi phí mua nước ngọt phục vụ sinh hoạt và phục vụ khoan biển bằng giàn khoan;
- Chi phí mua bản đồ địa hình;
- Chi phí mua bảo hiểm cho người và máy móc thiết bị đi biển;
- Chi phí bồi dưỡng ăn ca theo chế độ của công tác khoan biển bằng giàn khoan;
- Chi phí thuê trụ sở điều hành đề án;
- Chi phí thuê sử dụng đường truyền hệ thống internet;
- Chi phí ảnh hưởng do ô nhiễm tiếng ồn;
- Chi phí vận chuyển thiết bị ống phóng rung đến vị trí cầu cảng để tiến hành lắp đặt và từ cầu cảng sau khi tháo dỡ về vị trí tập kết;
- Chi phí thuê xe vận chuyển người từ địa điểm tập kết tạm thời đến vị trí cầu cảng và ngược lại để tiến hành công tác lắp đặt, tháo dỡ giàn khoan và thiết bị ống phóng rung;
- Chi phí lắp đặt thiết bị nâng (cẩu chữ A, cẩu thuỷ lực) trên tàu;
- Chi phí thuê cẩu chữ A, cẩu thủy lực, chi phí thuê máy cẩu để phục vụ công tác lắp đặt, tháo dỡ ống phóng rung;
- Chi phí lắp đặt hệ thống an toàn: lan can an toàn, phao cứu sinh, bè cứu sinh, hệ thống chiếu sáng và đèn cảnh báo trên biển;
- Chi phí đi lại liên hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh trong quá trình thi công trên biển;
- Chi phí thuê cầu cảng neo đậu tàu để lắp đặt thiết bị.
5.2. Hệ số điều chỉnh chung so với điều kiện chuẩn
Hệ số điều chỉnh do ảnh hưởng thời tiết vùng miền quy định tại Bảng số 02.
Bảng số 02
TT |
Vùng biển khảo sát được tính hệ số |
Hệ số điều chỉnh tăng thêm |
1 |
Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tƿnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi |
1,60 |
2 |
Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận |
1,55 |
3 |
Bà Rịa - Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang |
1,50 |
4 |
Khu vực quần đảo Trường Sa - Hoàng Sa |
2,00 |
Hệ số điều chỉnh theo điều kiện khoảng cách di chuyển quy định tại Bảng số 03.
Bảng số 03
Độ sâu |
Khoảng cách di chuyển đến nơi làm việc |
Hệ số |
Từ 0-30 m nước |
Dưới 20 km |
1,10 |
Từ 20 km đến 30 km |
1,20 |
6. Các quy định khác
6.1. Định mức lao động là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể), thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra nghiệm thu và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp bao gồm nghỉ phép, nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn; được tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm. Đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; (giờ làm việc trên biển là 06 giờ, điều kiện bình thường trên đất liền là 08 giờ). Định mức lao động Mlđ được tính như sau:
Mlđ = Mlđtt + Mlđnhnl
Trong đó:
Mlđtt: là định mức lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (gồm định mức lao động kỹ thuật Mlđkt và định mức lao động phục vụ Mlđpv;
Mlđtt = Mlđkt + Mlđpv
Mlđnhnl : là công lao động nghỉ được hưởng nguyên lương.
- Mức lao động tăng thêm 11% so với điều kiện chuẩn của lao động trực tiếp (lao động kỹ thuật và lao động phục vụ) của 05 hạng mục công việc sau: công tác địa chất; công tác điều tra hiện trạng địa chất môi trường, tai biến địa chất phục vụ dự báo tác động của hoạt động khai thác; công tác trắc địa; công tác địa vật lý; thi công công trình đánh giá, lấy mẫu trong công trình đánh giá. Định mức lao động được tính hệ số điều chỉnh do điều kiện thời tiết vùng miền theo quy định tại Bảng số 02, được tính hệ số điều chỉnh theo khoảng cách di chuyển theo quy định tại Bảng số 03.
6.1.1. Nội dung của định mức lao động
Lao động kỹ thuật là lao động được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các ngành nghề khác liên quan, gồm điều tra viên tài nguyên môi trường, công nhân kỹ thuật.
Lao động phục vụ (lao động phổ thông) là lao động giản đơn để vận chuyển thiết bị, vật tư, mẫu vật, dẫn đường và các hoạt động khác trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.
6.1.2. Thành phần định mức lao động
a) Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;
b) Phân loại khó khăn: mức độ phức tạp của công việc do ảnh hưởng của các điều kiện địa hình, địa vật, giao thông, thời tiết, địa chất và các điều kiện khác liên quan đến thực hiện công việc;
c) Định biên: xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật phù hợp với yêu cầu thực hiện của từng nội dung công việc;
d) Định mức: mức thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là công nhóm/đơn vị sản phẩm (100 km, 100 điểm, 100 km2).
Công nhóm: mức lao động xác định cho một nhóm người có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra đơn vị sản phẩm.
Ngày công (ca) tính bằng 06 giờ khi làm việc trên biển, hoặc 08 giờ khi làm việc trên đất liền. Thời gian làm việc theo chế độ lao động quy định.
6.2. Định mức dụng cụ là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức năng lượng, nhiên liệu để sử dụng dụng cụ). Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (100 km, 100 điểm, 100 km2). Thời hạn sử dụng dụng cụ là thời gian dụng cụ được sử dụng vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ. Đơn vị tính của thời hạn sử dụng dụng cụ là tháng.
Phương pháp xác định mức được tính tương tự như định mức thiết bị:
Tính mức theo công thức: ĐMDC = SL * ĐMTG
Trong đó:
ĐMDC: định mức dụng cụ (ĐVT ca sử dụng/sản phẩm).
SL: số lượng dụng cụ.
ĐMTG: định mức thời gian (ĐVT: công nhóm/sản phẩm)
6.3. Định mức vật liệu là mức số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (100 km, 100 điểm, 100 km2). Phương pháp xác định định mức vật liệu như sau:
ĐMVL = SL/tháng/thời gian làm việc theo quy định*ĐMTG
Trong đó:
ĐMVL: định mức vật liệu (ĐVT cho 1 sản phẩm).
SL: số lượng vật liệu.
ĐMTG: định mức thời gian (ĐVT: công nhóm/sản phẩm).
6.4. Định mức điện năng được xác định theo mức điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị sử dụng bằng công suất của dụng cụ, thiết bị/giờ nhân với thời gian sử dụng làm việc nhân số ca sử dụng dụng cụ, thiết bị cộng với 5% hao hụt.
6.5. Định mức nhiên liệu được xác định theo chiều dài di chuyển (số km một ngày di chuyển) của loại phương tiện tiêu hao số lượng lít nhiên liệu cho 100 km chiều dài.
6.6. Định mức thiết bị là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức năng lượng, nhiên liệu để sử dụng thiết bị). Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (100 km, 100 điểm, 100 km2). Thời hạn sử dụng thiết bị theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC. Đơn vị tính của thời hạn sử dụng thiết bị là năm.
6.6.1. Phương pháp xác định định mức được tính mức theo công thức:
ĐMTB = SL * ĐMTG
Trong đó:
ĐMTB: Định mức thiết bị (ĐVT ca sử dụng/sản phẩm).
SL: số lượng thiết bị.
ĐMTG: định mức thời gian (ĐVT: công nhóm/sản phẩm).
6.6.2. Phương pháp xác định định mức nhiên liệu, năng lượng như sau:
Điện năng = CSthiết bị * TGca * ĐMTG
Trong đó:
CSthiết bị: công suất thiết bị (tính bằng kw).
TGca: thời gian ca làm việc trong ngày hoặc thời gian sử dụng máy trong ca (giờ làm việc trên biển là 06 giờ, điều kiện bình thường trên đất liền là 08 giờ).
1. Thi công thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Thi công thực địa theo mạng lưới thiết kế bao gồm: lấy mẫu trầm tích bằng cuốc, ống phóng; mô tả, sơ bộ xác định đặc điểm, thành phần trầm tích tầng mặt; rửa, đãi mẫu trọng sa, đánh giá sơ bộ hàm lượng khoáng vật nặng có ích đi kèm (ilmenit, zircon, monazit, casiterit) theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Lấy mẫu khảo sát trầm tích tầng mặt, viết eteket số hiệu, đóng gói, cất mẫu lưu vào thùng theo qui định tại điểm a khoản 1 Điều 16 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Thi công thực địa lập bản đồ trầm tích tầng mặt theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 21 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Ghi nhật ký địa chất, mẫu vật thu thập được, tư liệu ảnh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT.
1.1.2. Phân loại khó khăn
a) Phân loại mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại Bảng số 04
Bảng số 04
Cấu trúc địa chất |
Đặc điểm |
Đơn giản |
- Phân bố không quá 3 trường trầm tích tầng mặt; không lộ đá gốc trước Đệ tứ trên bề mặt đáy biển. - Các thành tạo Đệ tứ trong phạm vi chiều sâu điều tra chỉ gồm trầm tích biển tuổi Holocen. Thành phần thạch học có không quá 3 tướng trầm tích. - Diện phân bố cát có quy mô lớn, chiều dài ≥ 10 km, chiều rộng tương đối ổn định ≥ 1km, hình dạng đơn giản (phân lớp, dạng phân lớp). |
Trung bình |
- Phân bố từ 4-7 trường trầm tích tầng mặt; không lộ đá gốc trước Đệ tứ trên bề mặt đáy biển. - Các thành tạo Đệ tứ trong phạm vi chiều sâu điều tra chỉ gồm trầm tích biển tuổi Holocen. Thành phần thạch học có từ 4-5 tướng trầm tích. - Diện phân bố cát có quy mô trung bình, chiều dài 5.000 - 10.000 m, chiều rộng không ổn định 300-1.000 m, hình dạng tương đối đơn giản. - Diện phân bố cát có quy mô trung bình, chiều dài 5.000 - 10.000 m, chiều rộng không ổn định 300 - 1.000 m, hình dạng tương đối đơn giản - phức tạp (dạng phân lớp, dạng thấu kính, nhiều nhánh). |
Phức tạp |
- Phân bố trên 7 trường trầm tích tầng mặt. - Các thành tạo Đệ tứ trong phạm vi chiều sâu điều tra bao gồm trầm tích biển tuổi Holocen và Pleistocen. Thành phần thạch học có trên 7 tướng trầm tích. - Lộ đá gốc trước Đệ tứ trên bề mặt đáy biển. - Diện phân bố cát có quy mô nhỏ, biến đổi phức tạp, chiều dài nhỏ hơn 5.000 m, chiều rộng không ổn định < 300 m, hình dạng phức tạp (dạng thấu kính, nhiều nhánh). |
b) Phân vùng mức độ khó khăn về điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05
Bảng số 05
Nhân tố ảnh hưởng |
Đặc điểm |
Thời tiết |
Khảo sát trong điều kiện bình thường, gió từ cấp 5 trở xuống. |
Phương tiện |
Khảo sát ven bờ (0-10 m nước) bằng thuyền máy trọng tải ≥20 tấn, tốc độ trung bình 5 km/h; điều tra ngoài khơi (10-30 m nước) bằng tàu thủy trọng tải > 200 tấn, tốc độ trung bình 5 km/h. |
Khó khăn loại 1 |
- Bãi biển thoải đều, mặt địa hình ổn định, ít đầm lầy, sụt lở, có sú vẹt nhưng không đáng kể; - Vùng có chế độ nhật triều/bán nhật triều. Biên độ thủy triều dao động trong khoảng <1,4 m. - Được che chắn nhằm chống lại tác động của sóng từ ngoài khơi vào. - Chế độ dòng chảy ổn định Đường giao thông ven bờ thuận lợi, đi lại dễ dàng. - Nhiều bến đậu của thuyền, phân bố đều, ra vào thuận lợi. - Nuôi trồng, khai thác thủy sản ít. |
Khó khăn loại 2 |
- Vùng biển có núi đá ăn ra biển, có đầm lầy, bùn sét nhão, bãi sú vẹt ăn lan ra biển; rải rác có bãi nổi, nền đá gốc hoặc đá ngầm, san hô. - Vùng cửa sông, rải rác có các bãi cạn. Vùng có chế nhật triều/độ bán nhật triều. Biên độ thủy triều dao động trong khoảng 1,4- 2,0 m. - Được che chắn một phần nhằm chống lại tác động của sóng từ ngoài khơi vào. - Dòng chảy thay đổi nhiều hướng; Đường giao thông xa bờ, đi lại khó khăn. - Bến đậu của thuyền ít, phân bố không đều. - Nuôi trồng, khai thác thủy sản phổ biến theo mùa. |
Khó khăn loại 3 |
Bãi biển có nhiều đầm lầy, bãi sú vẹt và rừng cây nước mặn ăn lan ra biển có chiều rộng > 100 m. - Nhiều đảo, cồn cát, bãi nổi, luồng lạch hẹp đi lại phụ thuộc thuỷ triều; nhiều đột biến về địa hình đáy biển, nhiều cồn cát, hõm sâu, đá ngầm. - Vùng có chế độ nhật triều/bán nhật triều. Biên độ thủy triều dao động trong khoảng >2,0 m. - Chịu tác động trực tiếp của sóng từ ngoài khơi vào. Có tốc độ dòng chảy rất không ổn định, thay đổi nhiều hướng, ảnh hưởng đến việc đi lại của tàu thuyền. Đường giao thông xa bờ, đi lại khó khăn. - Bến đậu của thuyền ít, phân bố không đều. - Nuôi trồng, khai thác thủy sản phổ biến trong năm. |
1.1.3. Định biên
Định biên lao động thi công thực địa công tác địa chất quy định tại Bảng số 06.
Bảng số 06
Loại lao động Hạng mục |
Độ sâu |
ĐTV.II bậc 2/8 |
ĐTV.III bậc 3/9 |
CN6 (N2) |
Nhóm |
Thi công thực địa công tác địa chất |
0-10 m nước |
1 |
2 |
2 |
5 |
Thi công thực địa công tác địa chất |
10-30 m nước |
2 |
3 |
3 |
8 |
1.1.4. Định mức: công nhóm/100 km2
Định mức thời gian thi công thực địa công tác địa chất quy định tại Bảng số 07 áp dụng cho khoảng cách di chuyển dưới 20 km, trường hợp khoảng cách di chuyển lớn hơn 20 km được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 03; Trường hợp công việc phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
Bảng số 07
Độ sâu nước |
Cấu trúc địa chất biển |
Mức độ khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội |
||
Khó khăn 1 |
Khó khăn 2 |
Khó khăn 3 |
||
0-10 m nước |
Đơn giản I |
79,46 |
85,77 |
97,97 |
Hao phí lao động trực tiếp |
71,59 |
77,27 |
88,26 |
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
7,87 |
8,50 |
9,71 |
|
Trung bình II |
86,59 |
93,62 |
107,18 |
|
Hao phí lao động trực tiếp |
78,01 |
84,34 |
96,56 |
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
8,58 |
9,28 |
10,62 |
|
Phức tạp III |
93,15 |
100,65 |
115,10 |
|
Hao phí lao động trực tiếp |
83,92 |
90,68 |
103,69 |
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
9,23 |
9,97 |
11,41 |
|
10-30 m nước |
Đơn giản I |
58,99 |
62,33 |
66,13 |
Hao phí lao động trực tiếp |
53,14 |
56,15 |
59,58 |
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
5,85 |
6,18 |
6,55 |
|
Trung bình II |
65,16 |
68,83 |
73,02 |
|
Hao phí lao động trực tiếp |
58,70 |
62,01 |
65,78 |
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
6,46 |
6,82 |
7,24 |
|
Phức tạp III |
71,28 |
75,30 |
79,82 |
|
Hao phí lao động trực tiếp |
64,22 |
67,84 |
71,91 |
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
7,06 |
7,46 |
7,91 |
1.2. Định mức thiết bị: ca/100 km2
Định mức thiết bị thi công thực địa công tác địa chất quy định tại Bảng số 08 áp dụng với điều kiện cấu trúc địa chất trung bình, điều kiện thi công trung bình. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 08
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
THSD (năm) |
Số lượng |
Mức |
|
Từ 0 -10 m nước |
Từ 10 -30 m nước |
|||||
1 |
Cuốc đại dương 100 kg |
cái |
8 |
1 |
2,40 |
2,84 |
2 |
Ống phóng trọng lực |
cái |
8 |
1 |
2,40 |
2,84 |
3 |
Máy đo XRAY cầm tay |
cái |
8 |
1 |
2,40 |
2,84 |
4 |
Tời điện 5,5kw |
bộ |
8 |
1 |
2,40 |
2,84 |
5 |
Máy phát điện - 20 KVA |
cái |
5 |
1 |
2,40 |
2,84 |
6 |
Máy tính xách tay |
cái |
5 |
1 |
2,40 |
2,84 |
7 |
Phần mềm Mapinfo hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
2,40 |
2,84 |
1.3. Định mức dụng cụ: ca/100 km2
Định mức dụng cụ thi công thực địa công tác địa chất quy định tại Bảng số 09 áp dụng với điều kiện cấu trúc địa chất trung bình, điều kiện thi công trung bình. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 09
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
THSD (tháng) |
Từ 0-10 m nước |
Từ 10-30 m nước |
||
Số lượng |
Mức |
Số lượng |
Mức |
||||
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
24 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
2 |
Bảng điện |
cái |
12 |
2 |
0,20 |
2 |
0,24 |
3 |
Bình cứu hỏa |
chiếc |
36 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
4 |
Bộ dụng cụ cơ khí |
bộ |
36 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
5 |
Bộ dụng cụ thợ mộc |
bộ |
24 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
6 |
Búa 3kg |
cái |
24 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
7 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
3 |
0,40 |
1 |
0,84 |
8 |
Can nhựa 10 lít |
cái |
12 |
2 |
0,20 |
1 |
0,24 |
9 |
Can sắt 20 lít |
cái |
24 |
2 |
0,20 |
1 |
0,24 |
10 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12 |
2 |
0,20 |
1 |
0,24 |
11 |
Clê các loại |
bộ |
36 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
12 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
13 |
Đèn pin |
cái |
24 |
5 |
0,20 |
1 |
0,24 |
14 |
Đèn pha |
cái |
12 |
2 |
0,20 |
1 |
0,24 |
15 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
3 |
8 |
35,20 |
9 |
43,56 |
16 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
8 |
35,20 |
9 |
43,56 |
17 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
8 |
0,40 |
9 |
0,84 |
18 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
8 |
8,80 |
9 |
9,68 |
19 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
8 |
35,20 |
9 |
43,56 |
20 |
Phao cá nhân |
cái |
24 |
8 |
8,80 |
1 |
9,68 |
21 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
8 |
8,80 |
9 |
9,68 |
22 |
Hòm tôn đựng dụng cụ |
cái |
24 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
23 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
24 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
24 |
Hộp tuýp mỡ |
hộp |
12 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
25 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
26 |
Khay inốc đựng mẫu |
cái |
60 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
27 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
2 |
0,20 |
1 |
0,24 |
28 |
Khoan điện |
cái |
36 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
29 |
Kìm điện |
cái |
24 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
30 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
48 |
1 |
0,40 |
1 |
0,84 |
31 |
Máy bắt vít |
cái |
24 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
32 |
Máy bộ đàm |
cái |
24 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
33 |
Máy đo sâu cầm tay |
cái |
60 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
34 |
Mũi khoan kim loại |
cái |
12 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
35 |
Ổ cắm điện |
cái |
24 |
1 |
0,40 |
1 |
0,84 |
36 |
Ổ cứng 1T |
cái |
24 |
1 |
4,40 |
1 |
4,84 |
37 |
Ổ và phích cắm điện có dây |
bộ |
12 |
1 |
0,40 |
1 |
0,84 |
38 |
Ống nhòm |
cái |
48 |
1 |
0,40 |
1 |
0,84 |
39 |
Thùng phuy 200 lít |
cái |
24 |
1 |
0,40 |
1 |
0,84 |
40 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
|
Thước dây cuộn |
cái |
24 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
42 |
Thước nhựa 0,5 m |
cái |
24 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
43 |
Thùng nhôm đựng mẫu |
cái |
60 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
44 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
45 |
Xẻng |
cái |
12 |
1 |
0,20 |
1 |
0,24 |
46 |
Xô xách nước |
cái |
12 |
1 |
0,40 |
1 |
0,84 |
46 |
Cáp tời lấy mẫu |
m |
06 |
1 |
8,80 |
2 |
9,68 |
1.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km2
Định mức vật liệu thi công thực địa công tác địa chất quy định tại Bảng số 10 áp dụng với điều kiện cấu trúc địa chất trung bình, điều kiện thi công trung bình. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 10
TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Bạt che |
m2 |
1,00 |
2 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,20 |
3 |
Băng dính trong |
cuộn |
1,04 |
4 |
Bút bi |
cái |
1,00 |
5 |
Bút dạ các màu |
hộp |
0,11 |
6 |
Cáp tời lấy mẫu |
m |
4,61 |
7 |
Dầu bôi trơn |
lít |
0,47 |
8 |
Dầu nhớt |
lít |
3,60 |
9 |
Dây buộc mẫu |
kg |
0,10 |
10 |
Dây cáp buộc ống phóng |
m |
3,46 |
11 |
Dây điện đôi |
m |
3,38 |
12 |
Dây tời |
m |
6,92 |
13 |
Đai an toàn |
cái |
2,00 |
14 |
Giấy A4 |
ram |
0,50 |
15 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
0,50 |
16 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,10 |
17 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,03 |
18 |
Nhật ký |
quyển |
31,23 |
19 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,26 |
20 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
1,16 |
21 |
Sổ eteket |
quyển |
1,16 |
22 |
Sơn chống gỉ |
kg |
0,11 |
23 |
Túi nilon các loại |
kg |
1,50 |
24 |
Túi xác rắn đựng mẫu |
cái |
20,00 |
1.5. Định mức nhiên liệu: tính cho 100 km2
Định mức nhiên liệu thi công thực địa công tác địa chất quy định tại Bảng số 11 áp dụng với điều kiện cấu trúc địa chất trung bình, điều kiện thi công trung bình. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 11
TT |
Danh mục nhiên liệu |
Đơn vị tính |
Mức theo độ sâu |
|
0-10 m |
10-30 m |
|||
1 |
Dầu Diezel |
lít |
73,33 |
84,33 |
1.6. Hệ số điều chỉnh
1.6.1. Hệ số điều chỉnh dụng cụ, thiết bị thi công thực địa theo mức độ phức tạp cấu trúc địa chất và mức độ khó khăn đi lại (độ sâu 0-10 m nước)
Bảng số 12
Tỷ lệ đánh giá |
Cấu trúc địa chất biển |
Mức độ khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội |
||
Khó khăn 1 |
Khó khăn 2 |
Khó khăn 3 |
||
1:25.000 (độ sâu 0-10 m nước) |
Đơn giản I |
0,63 |
0,71 |
0,82 |
Trung bình II |
0,90 |
1,00 |
1,14 |
|
Phức tạp III |
1,16 |
1,29 |
1,46 |
1.6.2. Hệ số điều chỉnh dụng cụ thiết bị thi công thực địa theo mức độ phức tạp cấu trúc địa chất và mức độ khó khăn đi lại (độ sâu 10-30 m nước)
Bảng số 13
Tỷ lệ đánh giá |
Cấu trúc địa chất biển |
Mức độ khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội |
||
Khó khăn 3 |
Khó khăn 2 |
Khó khăn 3 |
||
1:25.000 (độ sâu 10-30 m nước) |
Đơn giản I |
0,70 |
0,77 |
0,86 |
Trung bình II |
0,91 |
1,00 |
1,10 |
|
Phức tạp III |
1,00 |
1,09 |
1,20 |
2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất
2.1. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất trước thi công thực địa
2.1.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
- Thu thập các tài liệu về địa chất, khoáng sản và các tài liệu liên quan thông tin vùng đánh giá, liên quan đến vùng công tác (tài liệu đã thi công của các đề án) theo quy định;
- Tổng hợp, xử lý, phân tích, dự kiến các khu vực có khoáng sản cát biển dựa trên các tiền đề, dấu hiệu địa chất, địa vật lý liên quan đến vùng công tác theo quy định;
- Các tuyến đánh giá được thiết kế cơ bản vuông góc với chiều dài diện phân bố cát biển hoặc vuông góc với đường bờ biển theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT.
b) Định biên
Định biên lao động tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất trước thi công thực địa quy định tại Bảng số 14.
Bảng số 14
Loại lao động Hạng mục |
ĐTV.II bậc 2/8 |
ĐTV.III bậc 3/9 |
ĐTV.IV bậc 8/12 |
LX4 (B1N12) |
Nhóm |
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất trước thi công thực địa |
3 |
3 |
3 |
1 |
10 |
c) Định mức: công nhóm/100 km2
Định mức lao động tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất trước thi công thực địa quy định tại Bảng số 15.
Bảng số 15
Nội dung công việc |
Mức |
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất trước thi công thực địa |
3,51 |
- Hao phí lao động trực tiếp |
3,16 |
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
0,35 |
2.1.2. Định mức thiết bị: ca/100 km2
Định mức thiết bị tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất trước thi công thực địa quy định tại Bảng số 16.
Bảng số 16
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
THSD (năm) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Điều hòa 12 000 BTU |
cái |
5 |
2 |
0,86 |
2 |
Máy photocopy |
cái |
5 |
1 |
0,28 |
3 |
Máy tính xách tay |
cái |
5 |
3 |
1,92 |
4 |
Máy in A0 |
cái |
5 |
1 |
0,28 |
5 |
Máy chiếu |
bộ |
5 |
1 |
0,28 |
6 |
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
0,86 |
7 |
Xe ô tô |
cái |
15 |
1 |
0,86 |
2.1.3. Định mức dụng cụ: ca/100 km2
Định mức dụng cụ tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất trước thi công thực địa quy định tại Bảng số 17.
Bảng số 17
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
THSD (tháng) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
24 |
2 |
1,68 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
24 |
1 |
0,84 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
3 |
0,84 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
3 |
1,68 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
5 |
3,36 |
6 |
Bộ lưu điện UPS |
bộ |
36 |
2 |
0,84 |
7 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12 |
5 |
3,36 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
3 |
0,84 |
9 |
Đèn led 1,2 m |
cái |
24 |
6 |
1,68 |
10 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
6 |
3,36 |
11 |
Ghế xoay |
cái |
60 |
6 |
1,68 |
12 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
2 |
0,84 |
13 |
Hộp đựng tài liệu |
cái |
24 |
3 |
0,84 |
14 |
Máy in A4 |
cái |
60 |
2 |
0,84 |
15 |
Máy in màu |
cái |
60 |
1 |
0,28 |
16 |
Ổ cắm điện |
cái |
12 |
2 |
1,68 |
17 |
Ổ cứng 1T |
cái |
24 |
1 |
0,84 |
18 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
2 |
0,84 |
19 |
Phần mềm Office |
bản quyền |
60 |
3 |
1,68 |
20 |
Quạt thông gió |
cái |
24 |
1 |
0,84 |
21 |
Thước cặp |
cái |
24 |
1 |
0,28 |
22 |
Thước nhựa 0,5 m |
cái |
24 |
2 |
0,84 |
23 |
Thước nhựa 1,0 m |
cái |
24 |
2 |
0,84 |
24 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
3 |
0,84 |
2.1.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km2
Định mức vật liệu tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất trước thi công thực địa quy định tại Bảng số 18.
Bảng số 18
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
1,30 |
2 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,20 |
3 |
Băng dính trong |
cuộn |
0,20 |
4 |
Bìa A4 |
ram |
0,20 |
5 |
Bút bi |
cái |
3,00 |
6 |
Bút xóa |
cái |
0,20 |
7 |
Giấy A0 |
tờ |
0,05 |
8 |
Giấy A3 |
ram |
0,20 |
9 |
Giấy A4 |
ram |
3,00 |
10 |
Hồ dán |
lọ |
0,20 |
11 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,20 |
12 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,20 |
13 |
Mực in laser |
hộp |
0,20 |
14 |
Mực in màu |
hộp |
0,10 |
15 |
Mực photocopy |
hộp |
0,20 |
16 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,20 |
17 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
10,00 |
18 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
1,00 |
2.1.5. Định mức năng lượng: tính cho 100 km2
Định mức năng lượng tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất trước thi công thực địa quy định tại Bảng số 19.
Bảng số 19
TT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện năng |
kw/h |
57,18 |
2.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất tại thực địa
2.2.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
- Gia công, phân tích mẫu đã lấy khi thi công thực địa theo qui định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất, địa vật lý để thiết kế công trình đánh giá theo qui định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Thông tư số 32/2024/TT- BTNMT;
- Thành lập Bản đồ tài liệu thực tế thể hiện đầy đủ các hạng mục, khối lượng thi công: các tuyến, trạm khảo sát, vị trí lấy mẫu; các tuyến đo địa vật lý; các công trình đánh giá; các trạm quan trắc theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 21 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Lấy mẫu nhóm theo lỗ khoan trên mặt cắt đại diện trong thân khoáng cát biển, thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Thông tư số 32/2024/TT- BTNMT;
- Lấy mẫu theo tầng sản phẩm của công trình đánh giá trên mặt cắt đại diện cho thân khoáng cát biển, thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 16 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Lấy mẫu trọng sa nhóm khoáng vật nặng được lấy đại diện tại công trình đánh giá; mẫu trọng sa toàn phần lấy mẫu nhóm theo lỗ khoan trên mặt cắt đại diện trong thân khoáng cát biển. Trọng lượng mẫu: mẫu trọng sa nhóm khoáng vật nặng, lấy từ 1,0 kg đến 2,0 kg, rửa đãi lấy phần khoáng vật nặng; mẫu trọng sa toàn phần có khối lượng từ 2,0 kg đến 4,0 kg thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 16 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Lấy mẫu: lấy mẫu nhóm theo lỗ khoan trên mặt cắt đại diện trong thân khoáng cát biển. Trọng lượng mẫu: 1,0 kg/mẫu, thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 16 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT.
b) Định biên
Định biên lao động tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất tại thực địa quy định tại Bảng số 20.
Bảng số 20
Loại lao động Hạng mục |
ĐTV.II bậc 2/8 |
ĐTV.III bậc 3/9 |
ĐTV.III bậc 8/12 |
Nhóm |
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất tại thực địa |
2 |
3 |
4 |
9 |
c) Định mức: công nhóm/100 km2
Định mức lao động tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất tại thực địa quy định tại Bảng số 21.
Bảng số 21
Nội dung công việc |
Mức |
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất tại thực địa |
3,15 |
- Hao phí lao động trực tiếp |
2,84 |
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
0,31 |
2.2.2. Định mức thiết bị: ca/100 km2
Định mức thiết bị tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất tại thực địa quy định tại Bảng số 22.
Bảng số 22
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
THSD (năm) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Điều hòa 12 000 BTU |
cái |
5 |
1 |
1,84 |
2 |
Máy tính xách tay |
cái |
5 |
3 |
3,52 |
3 |
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
1,84 |
2.2.3. Định mức dụng cụ: ca/100 km2
Định mức dụng cụ tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất tại thực địa quy định tại Bảng số 23.
Bảng số 23
TT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
THSD (tháng) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
24 |
2 |
0,18 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
24 |
1 |
0,18 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
2 |
3,52 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
3 |
3,52 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
5 |
1,68 |
6 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12 |
3 |
0,18 |
7 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
2 |
0,18 |
8 |
Đèn led 1,2 m |
cái |
24 |
4 |
1,52 |
9 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
5 |
3,52 |
10 |
Ghế xoay |
cái |
60 |
3 |
3,52 |
11 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
2 |
0,18 |
12 |
Hộp đựng tài liệu |
cái |
24 |
2 |
1,68 |
13 |
Máy in A4 |
cái |
60 |
1 |
0,18 |
14 |
Máy in màu |
cái |
60 |
1 |
0,18 |
15 |
Ổ cắm điện |
cái |
12 |
3 |
3,52 |
16 |
Ổ cứng 1T |
cái |
24 |
2 |
3,52 |
17 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
2 |
3,52 |
18 |
Phần mềm Office |
bản quyền |
60 |
3 |
3,52 |
19 |
Quạt thông gió |
cái |
24 |
1 |
0,84 |
20 |
Thước cặp |
cái |
24 |
1 |
0,18 |
21 |
Thước nhựa 0,5 m |
cái |
24 |
1 |
0,18 |
22 |
Thước nhựa 1,0 m |
cái |
24 |
1 |
0,18 |
23 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
1 |
0,84 |
2.2.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km2
Định mức vật liệu tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất tại thực địa quy định tại Bảng số 24.
Bảng số 24
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
1,00 |
2 |
Băng dính trong |
cuộn |
1,00 |
3 |
Bìa A4 |
ram |
0,20 |
4 |
Bút bi |
cái |
1,00 |
5 |
Bút xóa |
cái |
1,00 |
6 |
Giấy A3 |
ram |
0,50 |
7 |
Giấy A4 |
ram |
1,00 |
8 |
Hồ dán |
lọ |
1,00 |
9 |
Hộp ghim dập |
hộp |
1,00 |
10 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
1,00 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,05 |
12 |
Mực in màu |
hộp |
0,03 |
13 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,20 |
14 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
1,00 |
15 |
Túi ni lông các loại |
cái |
10,00 |
2.2.5. Định mức năng lượng: tính cho 100 km2
Định mức năng lượng tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất tại thực địa quy định tại Bảng số 25.
Bảng số 25
TT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện |
Kw/h |
50,15 |
2.3. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất sau thi công thực địa
2.3.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
- Tổng hợp các kết quả đo địa vật lý, địa hình, địa mạo đáy biển; kết quả thi công công trình đánh giá, kết quả phân tích mẫu để tính tài nguyên các thân cát biển theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Tính tài nguyên cấp 333, cấp 222 cho các thân cát biển, thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Lập Bản đồ trầm tích tầng mặt theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 21 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Lập Bản vẽ phục vụ tính tài nguyên và bảng tổng hợp tài nguyên các thân cát biển trong khu vực đánh giá theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 21 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Xử lý kết quả: xây dựng biểu đồ đường cong tích luỹ, biểu đồ phân bố độ hạt, kích thước hạt trung bình (Md), độ chọn lọc (So), hệ số bất đối xứng (Sk), hệ số đồng nhất (Cu), hệ số đường cong phân bố thành phần hạt (Cc), chạy chương trình và phân loại trường trầm tích theo phân loại đất xây dựng theo TCVN 5747:2008, thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 16 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Xử lý kết quả: nhận xét, đánh giá nhóm độ hạt, khoáng vật chủ yếu trong thân khoáng cát biển, thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 16 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Xử lý kết quả: nhận xét, đánh giá đặc điểm cơ bản của khoáng vật cát biển, luận giải nguồn gốc trầm tích, thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 16 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Xử lý kết quả: nhận xét, đánh giá hàm lượng khoáng vật nặng (ilmenit, monazit, zircon, casiterit,…) đi kèm trong cát biển, thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 16 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Xử lý kết quả: nhận xét, đánh giá thành phần chính trong thân khoáng cát biển và khả năng giải phóng ra môi trường khi khai thác, thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 16 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Xử lý kết quả: nhận xét, đánh giá hàm lượng (%) cacbonat sinh vật, hoá học trong thân khoáng, thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 8 Điều 16 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Thành lập Báo cáo kết quả thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 21 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT.
b) Định biên
Định biên lao động tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất sau thi công thực địa quy định tại Bảng số 26.
Bảng 26
Loại lao động Hạng mục |
ĐTV.II bậc 6/8 |
ĐTV.II bậc 2/8 |
ĐTV.III bậc 3/9 |
ĐTV.III bậc 8/12 |
Nhóm |
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất sau thi công thực địa |
2 |
3 |
3 |
4 |
11 |
c) Định mức: công nhóm/100 km2
Định mức thời gian tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất sau thi công thực địa quy định tại Bảng số 27.
Bảng số 27
Nội dung công việc |
Mức |
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất sau thi công thực địa |
4,44 |
- Hao phí lao động trực tiếp |
4,00 |
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
0,44 |
2.3.2. Định mức thiết bị: ca/100 km2
Định mức thiết bị tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất sau thi công thực địa quy định tại Bảng số 28.
Bảng số 28
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
THSD (năm) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU |
cái |
5 |
2 |
1,00 |
2 |
Máy photocopy |
cái |
5 |
1 |
0,05 |
3 |
Máy in A0 |
cái |
5 |
1 |
0,05 |
4 |
Máy tính xách tay |
cái |
5 |
3 |
1,00 |
5 |
Máy vi tính |
cái |
5 |
3 |
1,00 |
6 |
Máy chiếu |
cái |
5 |
1 |
0,05 |
7 |
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
1,00 |
2.3.3. Định mức dụng cụ: ca/100 km2
Định mức dụng cụ tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất sau thi công thực địa quy định tại Bảng số 29.
Bảng số 29
TT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
THSD (tháng) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
24 |
2 |
0,10 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
24 |
1 |
0,05 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
3 |
1,00 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
5 |
1,00 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
5 |
0,50 |
6 |
Bộ lưu điện UPS |
cái |
36 |
3 |
1,00 |
7 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12 |
3 |
0,10 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
2 |
0,00 |
9 |
Đèn led 1,2 m |
cái |
24 |
3 |
1,00 |
10 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
5 |
1,00 |
11 |
Ghế xoay |
cái |
60 |
3 |
1,00 |
12 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
2 |
0,10 |
13 |
Hộp đựng tài liệu |
cái |
24 |
2 |
0,10 |
14 |
Máy in A4 |
cái |
60 |
2 |
0,10 |
15 |
Máy in màu |
cái |
60 |
1 |
0,10 |
16 |
Ổ cắm điện |
cái |
12 |
5 |
1,00 |
17 |
Ổ cứng 1T |
cái |
24 |
2 |
1,00 |
18 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
2 |
0,10 |
19 |
Phần mềm Office |
bản quyền |
60 |
5 |
1,00 |
20 |
Quạt thông gió |
cái |
24 |
1 |
0,05 |
21 |
Thước cặp |
cái |
24 |
1 |
0,05 |
22 |
Thước nhựa 0,5 m |
cái |
24 |
1 |
0,05 |
23 |
Thước nhựa 1,0 m |
cái |
24 |
1 |
0,05 |
24 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
2 |
1,00 |
2.3.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km2
Định mức vật liệu tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất sau thi công thực địa quy định tại Bảng số 30.
Bảng số 30
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,05 |
2 |
Băng dính trong |
cuộn |
0,05 |
3 |
Bìa A4 |
ram |
0,05 |
4 |
Bút bi |
cái |
2,00 |
5 |
Bút xóa |
cái |
0,05 |
6 |
Giấy A3 |
ram |
0,10 |
7 |
Giấy A4 |
ram |
0,50 |
8 |
Hồ dán |
lọ |
0,05 |
9 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,05 |
10 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,05 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,05 |
12 |
Mực in màu |
hộp |
0,05 |
13 |
Mực photocopy |
hộp |
0,05 |
14 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,50 |
15 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,50 |
16 |
Túi ni long các loại |
cái |
20,00 |
2.3.5. Định mức năng lượng: tính cho 100 km2
Định mức năng lượng tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất sau thi công thực địa quy định tại Bảng số 31.
Bảng số 31
TT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện |
kw/h |
64,30 |
1. Thi công thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Khảo sát thu thập thông tin về trầm tích tầng mặt và môi trường nước biển. Trầm tích tầng mặt cần xác định thành phần trầm tích, màu sắc, mùi vị, khả năng chứa độc tố, đo các thông số cơ bản về môi trường trầm tích đáy; thành phần và tỷ lệ sinh vật bám đáy; lấy mẫu đại diện để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường trầm tích. Môi trường nước biển cần xác định dấu hiệu ô nhiễm do hoạt động nhân sinh (váng dầu, rác thải, chất thải khác), đánh giá khả năng phát tán theo chế độ thủy hải văn; đo đạc thu thập các thông số; lấy mẫu nước đại diện để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Khảo sát các hiện trạng tai biến địa chất, bao gồm xói lở bờ biển, bồi lấp luồng lạch, sụt lún, ô nhiễm môi trường, cát chảy, xói mòn, sạt lở bậc thềm, biểu hiện khí nông theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 25 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Tiến hành quan trắc môi trường kết hợp theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 25 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Mạng lưới điều tra hiện trạng địa chất môi trường, tai biến địa chất thiết kế thi công phù hợp với đặc điểm phân bố, hình thái cấu trúc, kích thước của thân cát biển; đặc điểm địa hình, quy luật và mức độ biến đổi về chiều dày và chất lượng theo qui định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT.
1.1.2. Phân loại khó khăn
- Phân loại mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại Bảng số 04.
- Phân loại mức độ khó khăn về điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05.
1.1.3. Định biên
Định biên lao động thi công thực địa điều tra hiện trạng địa chất môi trường, tai biến địa chất quy định tại Bảng số 32.
Bảng số 32
Loại lao động Hạng mục |
ĐTV.II bậc 2/8 |
ĐTV.III bậc 3/8 |
CN6 (N2) |
Nhóm |
Thi công thực địa điều tra hiện trạng địa chất môi trường, tai biến địa chất |
1 |
1 |
2 |
4 |
1.1.4. Định mức: công nhóm/100 km2
Định mức thời gian thi công thực địa điều tra hiện trạng địa chất môi trường, tai biến địa chất quy định tại Bảng số 33 áp dụng cho khoảng cách di chuyển dưới 20 km, trường hợp khoảng cách di chuyển lớn hơn 20 km được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 03. Trường hợp công việc phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
Bảng số 33
Độ sâu nước |
Cấu trúc địa chất biển |
Mức độ khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội |
||
Khó khăn 1 |
Khó khăn 2 |
Khó khăn 3 |
||
0-10 m nước |
Đơn giản I |
79,46 |
85,77 |
97,97 |
Hao phí lao động trực tiếp |
71,59 |
77,27 |
88,26 |
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
7,87 |
8,50 |
9,71 |
|
Trung bình II |
86,59 |
93,62 |
107,18 |
|
Hao phí lao động trực tiếp |
78,01 |
84,34 |
96,56 |
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
8,58 |
9,28 |
10,62 |
|
Phức tạp III |
93,15 |
100,65 |
115,10 |
|
Hao phí lao động trực tiếp |
83,92 |
90,68 |
103,69 |
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
9,23 |
9,97 |
11,41 |
|
10-30 m nước |
Đơn giản I |
58,99 |
62,33 |
66,13 |
Hao phí lao động trực tiếp |
53,14 |
56,15 |
59,58 |
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
5,85 |
6,18 |
6,55 |
|
Trung bình II |
65,16 |
68,83 |
73,02 |
|
Hao phí lao động trực tiếp |
58,70 |
62,01 |
65,78 |
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
6,46 |
6,82 |
7,24 |
|
Phức tạp III |
71,28 |
75,30 |
79,82 |
|
Hao phí lao động trực tiếp |
64,22 |
67,84 |
71,91 |
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
7,06 |
7,46 |
7,91 |
1.2. Định mức thiết bị: ca/100 km2
Định mức thiết bị thi công thực địa điều tra hiện trạng địa chất môi trường, tai biến địa chất quy định tại Bảng số 34 áp dụng với điều kiện cấu trúc địa chất trung bình, điều kiện thi công trung bình. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 34
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
THSD (năm) |
Số lượng |
Mức |
|
0 -10 m nước |
10 -30 m nước |
|||||
1 |
Máy đo pH/EC/TĐS/nhiệt độ |
cái |
5 |
1 |
02,34 |
01,01 |
2 |
Máy phát điện 3 pha- 15kVA |
cái |
5 |
1 |
02,34 |
01,01 |
3 |
Máy tính xách tay |
cái |
5 |
1 |
02,34 |
01,01 |
|
Tủ bảo quản mẫu nước |
cái |
5 |
1 |
02,34 |
01,01 |
5 |
Phần mềm Mapinfo hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
02,34 |
01,01 |
1.3. Định mức dụng cụ: ca/100 km2
Định mức dụng cụ thi công thực địa điều tra hiện trạng địa chất môi trường, tai biến địa chất quy định tại Bảng số 35 áp dụng với điều kiện cấu trúc địa chất trung bình, điều kiện thi công trung bình. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 35
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
THSD (tháng) |
Số lượng |
Mức |
|
0 -10 m nước |
10 -30 m nước |
|||||
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
24 |
1 |
0,34 |
0,02 |
2 |
Bảng điện |
cái |
12 |
1 |
0,34 |
0,02 |
3 |
Bình cứu hỏa |
chiếc |
36 |
1 |
0,34 |
0,02 |
4 |
Bộ dụng cụ cơ khí |
bộ |
36 |
1 |
0,34 |
0,02 |
5 |
Bộ dụng cụ thợ mộc |
bộ |
24 |
1 |
0,34 |
0,02 |
6 |
Búa 3kg |
cái |
24 |
1 |
0,34 |
0,02 |
7 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
2 |
0,34 |
0,02 |
8 |
Bút đo độ mặn |
cái |
24 |
1 |
2,34 |
1,01 |
9 |
Can nhựa 10 lít |
cái |
12 |
1 |
0,34 |
0,02 |
10 |
Can sắt 20 lít |
cái |
24 |
1 |
0,34 |
0,02 |
11 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12 |
1 |
0,34 |
0,02 |
12 |
Clê các loại |
bộ |
36 |
1 |
0,34 |
0,02 |
13 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
1 |
0,34 |
0,02 |
14 |
Đèn pin |
cái |
24 |
2 |
0,34 |
0,02 |
15 |
Đèn pha |
cái |
12 |
2 |
0,34 |
0,02 |
16 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
1 |
02,34 |
01,01 |
17 |
Đƿa Secchi đo độ trong |
cái |
24 |
1 |
02,34 |
01,01 |
18 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
3 |
4 |
37,37 |
48,04 |
19 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
4 |
37,37 |
48,04 |
20 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
4 |
37,37 |
48,04 |
21 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
4 |
37,37 |
48,04 |
22 |
Phao cá nhân |
cái |
24 |
4 |
37,37 |
48,04 |
23 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
4 |
37,37 |
48,04 |
24 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
4 |
37,37 |
48,04 |
25 |
Hòm tôn đựng dụng cụ |
cái |
24 |
1 |
0,34 |
0,02 |
26 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
24 |
1 |
0,34 |
0,02 |
27 |
Hộp tuýp mỡ |
hộp |
12 |
1 |
0,34 |
0,02 |
28 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
1 |
0,34 |
0,02 |
29 |
Khay đựng mẫu inốc 40×40 cm |
cái |
60 |
1 |
0,34 |
0,02 |
30 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
2 |
0,34 |
0,02 |
31 |
Khoan điện |
cái |
36 |
1 |
0,34 |
0,02 |
32 |
Kìm điện |
cái |
24 |
1 |
0,34 |
0,02 |
33 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
48 |
1 |
0,34 |
0,02 |
34 |
Máy bắt vít |
cái |
24 |
1 |
0,34 |
0,02 |
35 |
Máy bộ đàm |
cái |
24 |
1 |
0,34 |
0,02 |
36 |
Máy đo sâu cầm tay |
cái |
60 |
1 |
4,34 |
2,01 |
37 |
Máy đo DO/O2/nhiệt độ cầm tay |
cái |
60 |
1 |
4,34 |
2,01 |
38 |
Máy đo độ đục cầm tay |
cái |
60 |
1 |
4,34 |
2,01 |
39 |
Máy đo nhiệt độ, độ ẩm không khí |
cái |
60 |
1 |
4,34 |
2,01 |
40 |
Máy đo gió |
cái |
60 |
1 |
4,34 |
2,01 |
41 |
Mũi khoan kim loại |
cái |
12 |
1 |
0,34 |
0,02 |
42 |
Ổ cắm điện |
cái |
24 |
1 |
0,34 |
0,02 |
43 |
Ổ cứng 1T |
cái |
24 |
1 |
4,34 |
2,01 |
44 |
Ổ và phích cắm điện có dây |
bộ |
12 |
1 |
0,34 |
0,02 |
45 |
Ống nhòm |
cái |
48 |
1 |
0,34 |
0,02 |
46 |
Thùng phuy 200 lít |
cái |
24 |
1 |
0,34 |
0,02 |
47 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
1 |
0,34 |
0,02 |
48 |
Thước dây cuộn |
cái |
24 |
1 |
0,34 |
0,02 |
49 |
Thước nhựa 0,5 m |
cái |
24 |
1 |
0,34 |
0,02 |
50 |
Thùng nhôm đựng mẫu |
cái |
60 |
1 |
0,34 |
0,02 |
51 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
1 |
0,34 |
0,02 |
52 |
Xẻng |
cái |
12 |
1 |
0,34 |
0,02 |
53 |
Xô xách nước |
cái |
12 |
1 |
0,34 |
0,02 |
1.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km2
Định mức vật liệu thi công thực địa điều tra hiện trạng địa chất môi trường, tai biến địa chất quy định tại Bảng số 36 áp dụng với điều kiện cấu trúc địa chất trung bình, điều kiện thi công trung bình. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 36
TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Bạt che |
m2 |
1,00 |
2 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,20 |
3 |
Băng dính trong |
cuộn |
1,04 |
4 |
Bút bi |
cái |
1,00 |
5 |
Bút dạ các màu |
hộp |
0,11 |
6 |
Cáp tời lấy mẫu |
m |
3,46 |
7 |
Dầu bôi trơn |
lít |
0,35 |
8 |
Dầu nhớt |
lít |
3,60 |
9 |
Dây buộc mẫu |
kg |
0,10 |
10 |
Dây cáp buộc ống phóng |
m |
2,59 |
11 |
Dây điện đôi |
m |
2,53 |
12 |
Dây tời |
m |
5,19 |
13 |
Đai an toàn |
cái |
1,00 |
14 |
Giấy A4 |
ram |
0,30 |
15 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
0,30 |
16 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,05 |
17 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,03 |
18 |
Nhật ký |
quyển |
0,33 |
19 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,26 |
20 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,50 |
21 |
Sổ eteket (500 tờ) |
quyển |
0,87 |
22 |
Sơn |
kg |
0,11 |
23 |
Túi ni lon các loại |
kg |
0,5 |
24 |
Túi xác rắn các loại |
cái |
20,00 |
1.5. Định mức nhiên liệu: tính cho 100 km2
Định mức nhiên liệu thi công thực địa điều tra hiện trạng địa chất môi trường, tai biến địa chất quy định tại Bảng số 37 áp dụng cho điều kiện thi công trung bình. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 37
TT |
Danh mục nhiên liệu |
Đơn vị tính |
Mức theo độ sâu điều tra |
|
0-10 m |
10-30 m |
|||
1 |
Dầu Diezel |
lít |
33,33 |
38,33 |
2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất
2.1. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất trước thi công thực địa
2.1.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
- Thu thập các tài liệu về địa chất, khoáng sản, môi trường, tai biến địa chất và các tài liệu khác liên quan vùng điều tra (tài liệu đã thi công của các đề án) theo quy định;
- Tổng hợp, xử lý, phân tích, dự kiến các khu vực điều tra có biểu hiện phức tạp về địa chất, vùng ẩn chứa tiềm năng tai biến, vùng có khả năng ô nhiễm môi trường theo quy định;
- Các tuyến điều tra, đánh giá được thiết kế cơ bản vuông góc với chiều dài diện phân bố cát biển hoặc vuông góc với đường bờ biển theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
b) Định biên
Định biên lao động tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất trước thi công thực địa quy định tại Bảng số 38.
Bảng số 38
Loại lao động Hạng mục |
ĐTV.II bậc 2/8 |
ĐTV.III bậc 3/9 |
Nhóm |
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất trước thi công thực địa |
2 |
2 |
4 |
c) Định mức: công nhóm /100 km2
Định mức lao động tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất trước thi công thực địa quy định tại Bảng số 39.
Bảng số 39
Nội dung công việc |
Mức |
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất trước thi công thực địa |
3,51 |
- Hao phí lao động trực tiếp |
3,16 |
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
0,35 |
2.1.2. Định mức thiết bị: ca/100 km2
Định mức thiết bị tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất trước thi công thực địa quy định tại Bảng số 40.
Bảng số 40
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (năm) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Điều hòa 12 000 BTU |
cái |
5 |
1 |
1,32 |
2 |
Máy photocopy |
cái |
5 |
1 |
0,16 |
3 |
Máy tính xách tay |
cái |
5 |
2 |
1,32 |
4 |
Máy in A0 |
cái |
5 |
1 |
0,16 |
5 |
Máy chiếu |
bộ |
5 |
1 |
0,16 |
6 |
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
1,32 |
2.1.3. Định mức dụng cụ: ca/100 km2
Định mức dụng cụ tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất trước thi công thực địa quy định tại Bảng số 41.
Bảng số 41
TT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
24 |
2 |
0,32 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
24 |
1 |
0,16 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
2 |
1,32 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
2 |
1,32 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
4 |
1,32 |
6 |
Bộ lưu điện UPS |
bộ |
36 |
2 |
1,32 |
7 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12 |
4 |
0,65 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
2 |
1,32 |
9 |
Đèn led 1,2 m |
cái |
24 |
2 |
1,32 |
10 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
2 |
1,32 |
11 |
Ghế xoay |
cái |
60 |
2 |
1,32 |
12 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
2 |
0,32 |
13 |
Hộp đựng tài liệu |
cái |
24 |
2 |
0,32 |
14 |
Máy in A4 |
cái |
60 |
1 |
0,16 |
15 |
Máy in màu |
cái |
60 |
1 |
0,16 |
16 |
Ổ cắm điện |
cái |
12 |
2 |
0,32 |
17 |
Ổ cứng 1T |
cái |
24 |
1 |
0,32 |
18 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
2 |
0,32 |
19 |
Phần mềm Office |
bản quyền |
60 |
2 |
1,32 |
20 |
Quạt thông gió |
cái |
24 |
1 |
0,32 |
21 |
Thước cặp |
cái |
24 |
1 |
0,32 |
22 |
Thước nhựa 0,5 m |
cái |
24 |
1 |
0,16 |
23 |
Thước nhựa 1,0 m |
cái |
24 |
1 |
0,16 |
24 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
1 |
0,16 |
2.1.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km2
Định mức vật liệu tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất trước thi công thực địa quy định tại Bảng số 42.
Bảng số 42
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
2,30 |
2 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
1,00 |
3 |
Băng dính trong |
cuộn |
1,00 |
4 |
Bìa A4 |
ram |
0,10 |
5 |
Bút bi |
cái |
1,00 |
6 |
Bút xóa |
cái |
1,00 |
7 |
Giấy A0 |
tờ |
5,00 |
8 |
Giấy A3 |
ram |
0,25 |
9 |
Giấy A4 |
ram |
1,50 |
10 |
Hồ dán |
lọ |
1,00 |
11 |
Hộp ghim dập |
hộp |
1,00 |
12 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
1,00 |
13 |
Mực in laser |
hộp |
0,10 |
14 |
Mực in màu |
hộp |
0,02 |
15 |
Mực photocopy |
hộp |
0,01 |
16 |
Ruột chì kim |
hộp |
1,00 |
17 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
10,00 |
18 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
1,00 |
2.1.5. Định mức năng lượng: tính cho 100 km2
Định mức năng lượng tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất trước thi công thực địa quy định tại Bảng số 43.
Bảng số 43
TT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện năng |
kw/h |
186,17 |
2.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất tại thực địa
2.2.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
- Lựa chọn mẫu đã lấy để gửi phân tích đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường trầm tích. Môi trường nước biển cần xác định dấu hiệu ô nhiễm do hoạt động nhân sinh, theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Gửi mẫu đã chọn để gửi phân tích đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường trầm tích. Môi trường nước biển cần xác định dấu hiệu ô nhiễm do hoạt động nhân sinh, theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Tổng hợp các tài liệu đo địa vật lý, trầm tích tầng mặt, địa mạo, thủy - thạch động lực theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 25 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT.
b) Định biên
Định biên lao động tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất tại thực địa quy định tại Bảng số 44.
Bảng số 44
Loại lao động Hạng mục |
ĐTV.II bậc 2/8 |
ĐTV.III bậc 3/9 |
Nhóm |
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất tại thực địa |
2 |
2 |
4 |
c) Định mức: công nhóm /100 km2
Định mức lao động tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất tại thực địa quy định tại Bảng số 45.
Bảng số 45
Nội dung công việc |
Mức |
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất tại thực địa |
2,04 |
- Hao phí lao động trực tiếp |
1,84 |
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
0,20 |
2.2.2. Định mức thiết bị: ca/100 km2
Định mức thiết bị tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất tại thực địa quy định tại Bảng số 46.
Bảng số 46
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (năm) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Điều hòa 12 000 BTU |
cái |
5 |
1 |
1,84 |
2 |
Máy tính xách tay |
cái |
5 |
2 |
1,84 |
3 |
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
1,84 |
2.2.3. Định mức dụng cụ: ca/100 km2
Định mức dụng cụ tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất tại thực địa quy định tại Bảng số 47.
Bảng số 47
TT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
24 |
2 |
0,68 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
24 |
1 |
0,04 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
1 |
1,84 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
2 |
1,84 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
2 |
0,68 |
6 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12 |
1 |
0,04 |
7 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
1 |
0,04 |
8 |
Đèn led 1,2 m |
cái |
24 |
2 |
1,84 |
9 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
2 |
1,84 |
10 |
Ghế xoay |
cái |
60 |
2 |
1,84 |
11 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
1 |
0,04 |
12 |
Hộp đựng tài liệu |
cái |
24 |
1 |
0,04 |
13 |
Máy in A4 |
cái |
60 |
1 |
0,04 |
14 |
Máy in màu |
cái |
60 |
1 |
0,04 |
15 |
Ổ cắm điện |
cái |
12 |
2 |
0,68 |
16 |
Ổ cứng 1T |
cái |
24 |
1 |
1,84 |
17 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
1 |
0,04 |
18 |
Phần mềm Office |
bản quyền |
60 |
2 |
1,84 |
19 |
Quạt thông gió |
cái |
24 |
1 |
1,84 |
20 |
Thước cặp |
cái |
24 |
1 |
0,04 |
21 |
Thước nhựa 0,5 m |
cái |
24 |
1 |
0,04 |
22 |
Thước nhựa 1,0 m |
cái |
24 |
1 |
0,04 |
23 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
1 |
1,84 |
2.2.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km2
Định mức vật liệu tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất tại thực địa quy định tại Bảng số 48.
Bảng số 48
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,01 |
2 |
Băng dính trong |
cuộn |
0,01 |
3 |
Bìa A4 |
ram |
0,15 |
4 |
Bút bi |
cái |
0,01 |
5 |
Bút xóa |
cái |
0,01 |
6 |
Giấy A3 |
ram |
0,01 |
7 |
Giấy A4 |
ram |
0,75 |
8 |
Hồ dán |
lọ |
0,01 |
9 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,01 |
10 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,01 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,04 |
12 |
Mực in màu |
hộp |
0,01 |
13 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,75 |
14 |
Túi ni lông các loại |
cái |
10,00 |
15 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,75 |
2.2.5. Định mức năng lượng: tính cho 100 km2
Định mức năng lượng tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất tại thực địa quy định tại Bảng số 49.
Bảng số 49
TT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện năng |
kw/h |
28,52 |
2.3. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất sau thực địa
2.3.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
- Tổng hợp các tài liệu đo địa vật lý, trầm tích tầng mặt, địa mạo, thủy - thạch động lực, các kết quả phân tích mẫu, làm rõ đặc điểm, hiện trạng môi trường, khoanh định dự báo các khu vực có khả năng ô nhiễm môi trường khi khai thác cát biển; đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong và sau khai thác, theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 25 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Lập báo cáo kết quả thực hiện, thành lập bản đồ địa chất môi trường - tai biến địa chất tỷ lệ 1:25.000 và các tài liệu khác theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 25 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT.
a) Định biên
Định biên lao động tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất sau thực địa quy định tại Bảng số 50.
Bảng số 50
Loại lao động Hạng mục |
ĐTV.II bậc 2/6 |
ĐTV.III bậc 3/8 |
Nhóm |
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất sau thực địa |
2 |
2 |
4 |
c) Định mức: công nhóm/100 km2
Định mức lao động tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất sau thực địa quy định tại Bảng số 51.
Bảng 51
Nội dung công việc |
Mức |
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất sau thực địa |
4,44 |
- Hao phí lao động trực tiếp |
4,00 |
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
0,44 |
2.3.2. Định mức thiết bị: ca/100 km2
Định mức thiết bị tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất sau thực địa quy định tại Bảng số 52.
Bảng số 52
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
THSD (năm) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU |
cái |
5 |
1 |
4,00 |
2 |
Máy photocopy |
cái |
5 |
1 |
4,00 |
3 |
Máy in A0 |
cái |
5 |
1 |
4,00 |
4 |
Máy tính xách tay |
cái |
5 |
2 |
4,00 |
5 |
Máy chiếu |
cái |
5 |
1 |
4,00 |
6 |
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
4,00 |
2.3.3. Định mức dụng cụ: ca/100 km2
Định mức dụng cụ tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất sau thực địa quy định tại Bảng số 53.
Bảng 53
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
THSD (tháng) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
24 |
1 |
0,20 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
24 |
1 |
0,10 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
2 |
4,00 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
2 |
4,00 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
2 |
0,10 |
6 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12 |
2 |
0,10 |
7 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
1 |
0,10 |
8 |
Đèn led 1,2 m |
cái |
24 |
2 |
4,00 |
9 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
2 |
4,00 |
10 |
Ghế xoay |
cái |
60 |
2 |
4,00 |
11 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
1 |
0,20 |
12 |
Hộp đựng tài liệu |
cái |
24 |
2 |
4,00 |
13 |
Máy in A4 |
cái |
60 |
1 |
0,20 |
14 |
Máy in màu |
cái |
60 |
1 |
0,20 |
15 |
Ổ cắm điện |
cái |
12 |
2 |
4,00 |
16 |
Ổ cứng 1T |
cái |
24 |
1 |
4,00 |
17 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
2 |
4,00 |
18 |
Phần mềm Office |
bản quyền |
60 |
2 |
4,00 |
19 |
Quạt thông gió |
cái |
24 |
1 |
0,20 |
20 |
Thước cặp |
cái |
24 |
1 |
0,10 |
21 |
Thước nhựa 0,5 m |
cái |
24 |
1 |
0,10 |
22 |
Thước nhựa 1,0 m |
cái |
24 |
1 |
0,10 |
23 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
1 |
0,10 |
2.3.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km2
Định mức vật liệu tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất sau thực địa quy định tại Bảng số 54.
Bảng số 54
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Băng dính khổ 5c m |
cuộn |
1,50 |
2 |
Băng dính trong |
cuộn |
1,50 |
3 |
Bìa A4 |
ram |
0,30 |
4 |
Bút bi |
cái |
1,50 |
5 |
Bút xóa |
cái |
1,50 |
6 |
Giấy A3 |
ram |
0,75 |
7 |
Giấy A4 |
ram |
1,50 |
8 |
Hồ dán |
lọ |
1,50 |
9 |
Hộp ghim dập |
hộp |
1,50 |
10 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
1,50 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,08 |
12 |
Mực in màu |
hộp |
0,02 |
13 |
Mực photocopy |
hộp |
0,02 |
14 |
Ruột chì kim |
hộp |
1,50 |
15 |
Túi ni lông các loại |
cái |
15,00 |
16 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
1,50 |
2.3.5. Định mức năng lượng: tính cho 100 km2
Định mức năng lượng tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất sau thực địa quy định tại Bảng số 55.
Bảng số 55
TT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện |
kw/h |
52,68 |
Chương III
CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA
1. Thi công thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Tiến hành công việc trắc địa định vị dẫn tuyến, đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm, xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu, quan trắc mực nước biển, lập lưới khống chế tọa độ và độ cao thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Tiến hành công tác trắc địa định vị dẫn tuyến thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 19 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Tiến hành công tác đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 19 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Tiến hành công tác xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu (trạm khảo sát địa chất, công trình khoan máy, ống phóng rung, trạm quan trắc) bằng công nghệ định vị vệ tinh GPS theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 19 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Tiến hành công tác lập lưới khống chế tọa độ và độ cao theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 19 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Thực hiện việc ghi chép nhật ký thực địa theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 19 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT.
1.1.2. Phân loại khó khăn
- Phân loại mức độ khó khăn về điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05.
1.1.3. Định biên
Định biên lao động thi công thực địa công tác trắc địa phục vụ địa chất và địa vật lý quy định tại Bảng số 56.
Bảng số 56
Loại lao động Hạng mục |
Độ sâu (m) |
ĐTV.III bậc 8/9 |
ĐTV.III bậc 3/9 |
Nhóm |
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu Xác định tọa độ và độ sâu vị trí thi công khoan Xác định tọa độ và độ sâu vị trí lấy mẫu bằng ống phóng rung |
0-10 m |
1 |
1 |
2 |
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu Xác định tọa độ và độ sâu vị trí thi công khoan |
10-30 m |
1 |
1 |
2 |
Xác định tọa độ và độ sâu vị trí lấy mẫu bằng ống phóng rung |
|
|
|
|
Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm |
0-30 m |
1 |
1 |
2 |
Trắc địa định vị dẫn tuyến |
0-30 m |
1 |
1 |
2 |
1.1.4. Định mức
Định mức thời gian thi công thực địa: xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu; xác định tọa độ trạm cố định theo công nhóm/100 điểm; đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm và định vị dẫn tuyến địa vật lý theo công nhóm/100 km tuyến; quy định tại Bảng số 57.
Bảng số 57
Độ sâu nước |
Nội dung công việc |
Mức độ khó khăn đi lại |
||
Thuận lợi |
Trung bình |
Khó khăn |
||
0-10 m nước |
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu (Trạm khảo sát, khoan máy, lấy mẫu bằng ống phóng rung) |
44,88 |
48,13 |
54,40 |
Hao phí lao động trực tiếp |
40,43 |
43,36 |
49,01 |
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
4,45 |
4,77 |
5,39 |
|
Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm |
19,95 |
22,83 |
26,60 |
|
Hao phí lao động trực tiếp |
17,97 |
20,57 |
23,96 |
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
1,98 |
2,26 |
2,64 |
|
10-30 m nước |
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu (Trạm khảo sát, khoan máy, lấy mẫu bằng ống phóng rung) |
30,23 |
32,06 |
34,19 |
Hao phí lao động trực tiếp |
27,23 |
28,88 |
30,80 |
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
3,00 |
3,18 |
3,39 |
|
Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm |
9,07 |
10,38 |
12,09 |
|
Hao phí lao động trực tiếp |
8,17 |
9,35 |
10,89 |
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
0,90 |
1,03 |
1,20 |
|
0-30 m nước |
Định vị dẫn tuyến địa vật lý |
8,89 |
10,18 |
11,85 |
Hao phí lao động trực tiếp |
8,01 |
9,17 |
10,68 |
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
0,88 |
1,01 |
1,17 |
* Ghi chú:
Định mức thời gian cho thi công thực địa công tác trắc địa phục vụ địa chất và địa vật lý tại Bảng số 57 áp dụng cho khoảng cách di chuyển dưới 20 km, trường hợp khoảng cách di chuyển lớn hơn 20 km được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 03; Trường hợp công việc phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
1.2. Định mức thiết bị
1.2.1. Công tác xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu (trạm khảo sát, khoan máy, lấy mẫu bằng ống phóng rung) độ sâu 0-10 m và độ sâu 10-30 m nước: ca/100 điểm;
1.2.2. Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm: ca/100 km tuyến
Định mức thiết bị thi công thực địa: xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu (trạm khảo sát, khoan máy, lấy mẫu bằng ống phóng rung) và đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm được áp dụng chung cho các điều kiện thi công quy định tại Bảng số 58.
Bảng số 58
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
THSD (năm) |
Số lượng |
Xác định tọa độ và độ sâu điểm t lấy mẫu |
Đo sâu theo uyến bằng máy đo sâu hồi âm |
||
0-10 m |
10-30 m |
0-10 m 1 |
0-30 m |
|||||
1 |
Máy đo sâu hồi âm (ODOM hoặc máy có tính năng kỹ thuật tương đương) |
cái |
8 |
1 |
43,36 |
28,87 |
20,27 |
9,35 |
2 |
Định vị vệ tinh DGPS hoặc máy có tính năng kỹ thuật tương đương |
cái |
5 |
1 |
43,36 |
28,87 |
|
|
3 |
Phần mềm dẫn đường Hydro Navigation hoặc phần mềm Hypac hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
43,36 |
28,87 |
20,27 |
9,35 |
4 |
Máy phát điện - 5kVA |
cái |
5 |
1 |
43,36 |
28,87 |
20,27 |
9,35 |
5 |
Máy tính xách tay |
cái |
5 |
1 |
43,36 |
28,87 |
20,27 |
9,35 |
1.2.3. Định vị dẫn tuyến địa vật lý: ca/100 km tuyến
Định mức thiết bị thi công thực địa định vị dẫn tuyến địa vật lý được áp dụng chung cho các điều kiện thi công quy định tại Bảng số 59.
Bảng số 59
TT |
Tên thiết bị |
DVL |
THSD (năm) |
Số lượng |
Định vị dẫn tuyến địa vật lý |
1 |
Định vị vệ tinh DGPS hoặc máy có tính năng kỹ thuật tương đương |
cái |
5 |
1 |
9,17 |
2 |
Máy GPS Trimble hoặc máy có tính năng kỹ thuật tương đương |
cái |
5 |
1 |
9,17 |
3 |
Máy GSP cầm tay |
cái |
5 |
1 |
9,17 |
4 |
Máy thủy bình Sokkia B40 hoặc máy có tính năng kỹ thuật tương đương |
cái |
5 |
1 |
9,17 |
5 |
Máy toàn đạc điện tử Leica Geomax ZOOM20-5” accXess A4 hoặc máy có tính năng kỹ thuật tương đương |
cái |
5 |
1 |
9,17 |
6 |
Máy phát điện - 5kVA |
cái |
5 |
1 |
9,17 |
7 |
Máy tính xách tay |
cái |
5 |
1 |
9,17 |
8 |
Phần mềm dẫn đường Hydro Navigation hoặc phần mềm Hypac hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
9,17 |
9 |
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
9,17 |
1.3. Định mức dụng cụ
1.3.1. Thi công thực địa xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu (trạm khảo sát, khoan máy, lấy mẫu bằng ống phóng rung) độ sâu 0-10 m và độ sâu 10-30 m nước: tính cho ca/100 điểm.
1.3.2. Thi công thực địa đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm: tính cho ca/100 km tuyến.
a) Định mức dụng cụ thi công thực địa: xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu (trạm khảo sát, khoan máy, lấy mẫu bằng ống phóng rung) và đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm được áp dụng chung cho các điều kiện thi công quy định tại Bảng số 60.
Bảng số 60
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
THSD (tháng) |
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu |
Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm |
||
Số lượng |
Mức |
Số lượng |
Mức |
||||
1 |
Ắc quy 12v |
cái |
24 |
1 |
55,01 |
1 |
4,50 |
2 |
Ăng ten máy định vị |
cái |
60 |
1 |
55,01 |
1 |
4,50 |
3 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
24 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
4 |
Bảng điện |
cái |
12 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
5 |
Bình cứu hỏa |
chiếc |
36 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
6 |
Bộ đổi nguồn |
bộ |
36 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
7 |
Bộ dụng cụ cơ khí |
bộ |
36 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
8 |
Bộ dụng cụ thợ mộc |
bộ |
24 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
9 |
Bộ nạp Ắc quy |
cái |
36 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
10 |
Bộ lưu điện UPS |
cái |
36 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
11 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
12 |
Can nhựa 10 lít |
cái |
12 |
1 |
55,01 |
1 |
4,50 |
13 |
Can sắt 20 lít |
cái |
24 |
1 |
55,01 |
1 |
4,50 |
14 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
15 |
Cáp tín hiệu đo sâu |
cái |
24 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
16 |
Cáp tín hiệu cho máy DGPS |
cái |
24 |
1 |
55,01 |
|
- |
17 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
18 |
Đèn pin |
cái |
24 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
19 |
Đèn pha |
cái |
12 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
20 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
3 |
2 |
272,71 |
2 |
22,32 |
21 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
2 |
272,71 |
2 |
22,32 |
22 |
Hải đồ |
bộ |
24 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
23 |
Hòm tôn đựng dụng cụ |
cái |
24 |
1 |
55,01 |
1 |
4,50 |
24 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
24 |
1 |
55,01 |
1 |
4,50 |
25 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
26 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
2 |
55,01 |
2 |
4,50 |
27 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
2 |
272,71 |
2 |
22,32 |
28 |
Ký hiệu địa hình |
quyển |
1 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
29 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
48 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
30 |
Máy bộ đàm |
cái |
24 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
31 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
2 |
272,71 |
2 |
22,32 |
32 |
Ổ cứng 1T |
cái |
24 |
1 |
55,01 |
1 |
4,50 |
33 |
Ổ và phích cắm điện có dây |
bộ |
12 |
1 |
55,01 |
1 |
4,50 |
34 |
Ổn áp |
cái |
36 |
1 |
55,01 |
1 |
4,50 |
35 |
Ống nhòm |
cái |
48 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
36 |
Phao cá nhân |
cái |
24 |
2 |
272,71 |
2 |
22,32 |
37 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
2 |
272,71 |
2 |
22,32 |
38 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
2 |
272,71 |
2 |
22,32 |
39 |
Thùng phuy 200 lít |
cái |
24 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
40 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
41 |
Thước dây cuộn |
cái |
24 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
42 |
Thước nhựa 0,5 m |
cái |
24 |
1 |
23,41 |
1 |
1,92 |
43 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
1 |
55,01 |
1 |
4,50 |
1.3.3. Định vị dẫn tuyến địa vật lý: tính cho ca/100 km tuyến;
Định mức dụng cụ thi công thực địa định vị dẫn tuyến địa vật lý được áp dụng chung cho các điều kiện thi công quy định tại Bảng số 61.
Bảng số 61
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
THSD (tháng) |
Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm |
|
Số lượng |
Mức |
||||
1 |
Ắc quy 12v |
cái |
24 |
1 |
20,78 |
2 |
Ăng ten máy định vị |
cái |
60 |
1 |
20,78 |
3 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
24 |
1 |
15,58 |
4 |
Bảng điện |
cái |
12 |
2 |
15,58 |
5 |
Bình cứu hỏa |
chiếc |
36 |
1 |
15,58 |
6 |
Bộ đổi nguồn |
bộ |
36 |
1 |
15,58 |
7 |
Bộ dụng cụ cơ khí |
bộ |
36 |
1 |
15,58 |
8 |
Bộ dụng cụ thợ mộc |
bộ |
24 |
1 |
15,58 |
9 |
Bộ nạp Ắc quy |
cái |
36 |
1 |
15,58 |
10 |
Bộ lưu điện UPS |
cái |
36 |
1 |
15,58 |
11 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
2 |
0,05 |
12 |
Can nhựa 10 lít |
cái |
12 |
1 |
20,78 |
13 |
Can sắt 20 lít |
cái |
24 |
1 |
20,78 |
14 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12 |
1 |
20,78 |
15 |
Cáp tín hiệu đo sâu |
cái |
24 |
1 |
20,78 |
16 |
Cáp tín hiệu cho máy DGPS |
cái |
24 |
1 |
20,78 |
17 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
1 |
20,78 |
18 |
Đèn pin |
cái |
24 |
2 |
0,05 |
19 |
Đèn pha |
cái |
12 |
2 |
0,05 |
20 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
3 |
2 |
41,56 |
21 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
2 |
41,56 |
22 |
Hải đồ |
bộ |
24 |
1 |
20,78 |
23 |
Hòm tôn đựng dụng cụ |
cái |
24 |
1 |
20,78 |
24 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
24 |
1 |
20,78 |
25 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
1 |
20,78 |
26 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
2 |
0,05 |
27 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
2 |
41,56 |
28 |
Ký hiệu địa hình |
quyển |
1 |
1 |
20,78 |
29 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
48 |
1 |
20,78 |
30 |
Máy bộ đàm |
cái |
24 |
1 |
20,78 |
31 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
2 |
41,56 |
32 |
Ổ cắm điện |
cái |
24 |
1 |
20,78 |
33 |
Ổ cứng 1T |
cái |
24 |
1 |
20,78 |
34 |
Ổ và phích cắm điện có dây |
bộ |
12 |
1 |
20,78 |
35 |
Ổn áp |
cái |
36 |
1 |
20,78 |
36 |
Ống nhòm |
cái |
48 |
1 |
20,78 |
37 |
Phao cá nhân |
cái |
24 |
2 |
41,56 |
38 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
2 |
41,56 |
39 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
2 |
41,56 |
40 |
Thùng phuy 200 lít |
cái |
24 |
1 |
20,78 |
41 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
1 |
20,78 |
42 |
Thước dây cuộn |
cái |
24 |
1 |
20,78 |
43 |
Thước nhựa 0,5 m |
cái |
24 |
1 |
20,78 |
44 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
1 |
20,78 |
1.4. Định mức vật liệu
Định mức vật liệu thi công thực địa: xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu tính cho ca/100 điểm; đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm và định vị dẫn tuyến địa vật lý, tính ca/100 km tuyến, được áp dụng chung cho các điều kiện thi công quy định tại Bảng số 62.
Bảng số 62
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
|
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu |
Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm |
|||
1 |
Bạt che |
m2 |
1,00 |
1,00 |
2 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
2,30 |
0,01 |
3 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,20 |
0,10 |
4 |
Băng dính trong |
cuộn |
0,20 |
0,10 |
5 |
Bút bi |
cái |
1,00 |
1,00 |
6 |
Bút dạ các màu |
hộp |
0,11 |
0,11 |
7 |
Dây điện đôi |
m |
1,27 |
1,27 |
8 |
Giấy A0 |
tờ |
2,30 |
1,00 |
9 |
Giấy A4 |
ram |
0,10 |
0,10 |
10 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
0,10 |
0,10 |
11 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,05 |
0,05 |
12 |
Nhật ký |
quyển |
0,33 |
0,33 |
13 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,26 |
0,26 |
14 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,50 |
0,50 |
15 |
Túi ni lon các loại |
cái |
15,00 |
15,00 |
Định mức vật liệu thi công thực địa định vị dẫn tuyến địa vật lý tính ca/100 km tuyến, được áp dụng chung cho các điều kiện thi công quy định tại Bảng số 63.
Bảng số 63
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức cho định vị đẫn tuyến địa vật lý |
1 |
Bạt che |
m2 |
1,00 |
2 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
0,01 |
3 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,10 |
4 |
Băng dính trong |
cuộn |
0,10 |
5 |
Bút bi |
cái |
1,00 |
6 |
Bút dạ các màu |
hộp |
0,11 |
7 |
Dây điện đôi |
m |
1,27 |
8 |
Giấy A0 |
tờ |
1,00 |
9 |
Giấy A4 |
ram |
0,10 |
10 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
0,10 |
11 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,05 |
12 |
Nhật ký |
quyển |
0,33 |
13 |
Pin tiểu |
cục |
6,00 |
14 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,26 |
15 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,50 |
16 |
Túi ni lông các loại |
cái |
12,00 |
1.5. Định mức nhiên liệu
Định mức nhiên liệu thi công thực địa: xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu tính cho ca/100 điểm; đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm và định vị dẫn tuyến địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến, được áp dụng cho điều kiện thi công trung bình quy định tại Bảng số 64; đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 64
TT |
Danh mục nhiên liệu |
ĐVT |
Nội dung công việc |
Mức theo độ sâu nước |
|
0-10 m |
10-30 m |
||||
1 |
Dầu diezel |
lít |
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu (Trạm khảo sát, khoan máy, lấy mẫu bằng ống phóng rung) |
140,49 |
162,51 |
2 |
Dầu diezel |
lít |
Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm |
40,49 |
62,51 |
3 |
Dầu diezel |
lít |
Định vị dẫn tuyến địa vật lý |
370,49 |
392,51 |
2. Tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa
2.1. Tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa tại thực địa
2.1.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
- Tiến hành công tác vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1:25.000 phục vụ thành lập các bản đồ chuyên đề của đề án và phục vụ công tác tính tài nguyên khoáng sản cát biển theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 Thông tư số 32/2024/TT- BTNMT;
- Tiến hành công tác quan trắc mực nước biển và xử lý số liệu thủy triều tại các trạm quan trắc thước nước ven bờ theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 19 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
b) Định biên
Định biên lao động tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa tại thực địa phục vụ địa chất và địa vật lý quy định tại Bảng số 65.
Bảng số 65
Loại lao động Hạng mục |
ĐTV.III bậc 8/9 |
ĐTV.III bậc 3/9 |
Nhóm |
Tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa tại thực địa phục vụ địa chất |
1 |
1 |
2 |
Tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa tại thực địa vụ địa vật lý |
1 |
1 |
2 |
c) Định mức
Định mức thời gian tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa tại thực địa: xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu tính cho ca/100 điểm; đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm và định vị dẫn tuyến địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 66.
Bảng số 66
Nội dung công việc |
Mức |
Tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa tại thực địa phục vụ địa chất |
3,16 |
- Hao phí lao động trực tiếp |
2,85 |
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
0,31 |
Tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa tại thực địa vụ địa vật lý |
4,08 |
- Hao phí lao động trực tiếp |
3,68 |
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
0,40 |
2.1.2. Định mức thiết bị
Định mức thiết bị tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa tại thực địa: xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu tính cho ca/100 điểm; đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm và định vị dẫn tuyến địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 67.
Bảng số 67
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
THSD (năm) |
Số lượng |
Mức |
|
Phục vụ địa chất |
Phục vụ địa vật lý |
|||||
1 |
Điều hòa 12 000 BTU-2,2 kw |
cái |
05 |
01 |
2,05 |
2,58 |
2 |
Máy tính xách tay-0,4 kw |
cái |
05 |
02 |
2,85 |
2,85 |
3 |
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương |
bản quyền |
05 |
01 |
2,05 |
2,58 |
4 |
Phần mềm MicroStation hoặc tương đương |
bản quyền |
05 |
01 |
2,05 |
2,58 |
5 |
Phần mềm AutoCad hoặc tương đương |
bản quyền |
05 |
01 |
2,05 |
2,58 |
6 |
Phần mềm trắc địa DPSurvey hoặc tương đương |
bản quyền |
05 |
01 |
2,05 |
2,58 |
2.1.3. Định mức dụng cụ
Định mức dụng cụ tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa tại thực địa: xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu tính cho ca/100 điểm; đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm và định vị dẫn tuyến địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 68.
Bảng số 68
TT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
THSD (tháng) |
Số lượng |
Mức |
|
Phục vụ địa chất |
Phục vụ địa vật lý |
|||||
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
24 |
1 |
0,25 |
0,25 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
24 |
1 |
0,25 |
0,25 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
1 |
2,05 |
2,58 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
2 |
2,05 |
2,58 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
2 |
0,25 |
0,25 |
6 |
Bộ lưu điện UPS |
cái |
36 |
1 |
2,05 |
0,25 |
7 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12 |
2 |
0,25 |
0,25 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
1 |
2,05 |
2,58 |
9 |
Đèn led 1,2 m |
cái |
24 |
4 |
2,05 |
2,58 |
10 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
2 |
2,05 |
2,58 |
11 |
Ghế xoay |
cái |
60 |
2 |
2,05 |
2,58 |
12 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
1 |
0,85 |
0,25 |
13 |
Hộp đựng tài liệu |
cái |
24 |
2 |
0,85 |
0,25 |
14 |
Máy in A4 |
cái |
60 |
1 |
0,50 |
0,25 |
15 |
Máy in màu |
cái |
60 |
1 |
0,25 |
0,25 |
16 |
Ổ cắm điện |
cái |
12 |
2 |
2,05 |
2,58 |
17 |
Ổ cứng 1T |
cái |
24 |
1 |
2,05 |
2,58 |
18 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
1 |
0,25 |
0,25 |
19 |
Phần mềm Office |
bản quyền |
60 |
2 |
2,05 |
2,58 |
20 |
Quạt thông gió |
cái |
24 |
1 |
0,25 |
0,25 |
21 |
Thước cặp |
cái |
24 |
1 |
0,25 |
0,25 |
22 |
Thước nhựa 0,5 m |
cái |
24 |
1 |
0,25 |
0,25 |
23 |
Thước nhựa 1,0 m |
cái |
24 |
1 |
0,25 |
0,25 |
24 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
1 |
0,25 |
0,25 |
2.1.4. Định mức vật liệu
Định mức vật liệu tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa tại thực địa: xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu tính cho ca/100 điểm; đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm và định vị dẫn tuyến địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 69.
Bảng số 69
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
|
Phục vụ địa chất |
Phục vụ địa vật lý |
|||
1 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,42 |
0,56 |
2 |
Băng dính trong |
cuộn |
0,42 |
0,56 |
3 |
Bìa A4 |
ram |
0,08 |
0,11 |
4 |
Bút bi |
cái |
0,42 |
0,56 |
5 |
Bút xóa |
cái |
0,42 |
0,56 |
6 |
Giấy A3 |
ram |
0,21 |
0,28 |
7 |
Giấy A4 |
ram |
0,42 |
0,56 |
8 |
Hồ dán |
lọ |
0,42 |
0,56 |
9 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,42 |
0,56 |
10 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,42 |
0,56 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,02 |
0,03 |
12 |
Mực in màu |
hộp |
0,01 |
0,01 |
13 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,42 |
0,56 |
14 |
Túi ni lông các loại |
cái |
1,00 |
1,00 |
15 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,21 |
0,28 |
16 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,42 |
0,56 |
2.1.5. Định mức năng lượng
Định mức năng lượng tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa tại thực địa: xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu tính cho ca/100 điểm; đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm và định vị dẫn tuyến địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 70.
Bảng số 70
STT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Mức |
|
Phục vụ địa chất |
Phục vụ địa vật lý |
|||
1 |
Điện năng |
kw/h |
88,83 |
114,70 |
2.2. Tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa
2.2.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
- Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1:25.000 trên cơ sở kết quả đo sâu hồi âm theo tuyến và các số liệu tọa độ, độ sâu các điểm khảo sát địa vật lý, địa chất, các điểm khảo sát khác có liên quan của đề án theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 19 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Lập bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1:25.000 có đường đẳng sâu cơ bản là 1,0 m; các quy định kỹ thuật, cơ sở toán học, nội dung và ký hiệu bản đồ thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 19 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Lập bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý tỷ lệ 1:25.000 thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 19 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Báo cáo kết quả công tác trắc địa thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 19 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Các tài liệu, sản phẩm của công tác trắc địa phải chuyển giao phục vụ cho công tác địa chất, địa vật lý sử dụng thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 19 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT.
b) Định biên
Định biên lao động tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa quy định tại Bảng số 71.
Bảng số 71
Loại lao động Hạng mục |
ĐTV.II bậc 6/8 |
ĐTV.II bậc 3/8 |
ĐTV.III bậc 5/9 |
Nhóm |
Tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa phục vụ địa chất |
1 |
2 |
2 |
5 |
Tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa phục vụ địa vật lý |
1 |
2 |
2 |
5 |
Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển |
1 |
1 |
1 |
3 |
Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý |
1 |
1 |
1 |
3 |
c) Định mức
Định mức thời gian tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa: trắc địa phục vụ địa chất và vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tính cho ca/100 km2; tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa phục vụ địa vật lý và vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 72.
Bảng số 72
Nội dung công việc |
Mức |
Tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa phục vụ địa chất |
2,11 |
- Hao phí lao động trực tiếp |
1,9 |
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
0,21 |
Tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa phục vụ địa vật lý |
10,02 |
- Hao phí lao động trực tiếp |
9,03 |
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
0,99 |
Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển |
9,85 |
- Hao phí lao động trực tiếp |
8,87 |
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
0,98 |
Nội dung công việc |
Mức |
Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý |
3,35 |
- Hao phí lao động trực tiếp |
3,02 |
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
0,33 |
2.2.2. Định mức thiết bị
Định mức thiết bị tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa: trắc địa phục vụ địa chất tính cho ca/100 km2; tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa phục vụ địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 73.
Bảng số 73
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
THSD (năm) |
Số lượng |
Mức |
|
Phục vụ địa chất |
Phục vụ địa vật lý |
|||||
1 |
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU |
cái |
5 |
1 |
1,90 |
1,53 |
2 |
Máy photocopy |
cái |
5 |
1 |
1,50 |
1,03 |
3 |
Máy in A0 |
cái |
5 |
1 |
1,90 |
0,53 |
4 |
Máy tính xách tay |
cái |
5 |
2 |
3,60 |
3,03 |
5 |
Máy chiếu |
cái |
5 |
1 |
0,90 |
0,53 |
6 |
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
1,90 |
1,53 |
7 |
Phần mềm MicroStation hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
1,90 |
1,53 |
8 |
Phần mềm AutoCad hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
1,90 |
1,53 |
9 |
Phần mềm trắc địa DPSurvey hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
1,90 |
0,53 |
Định mức thiết bị tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa: vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tính cho ca/100 km2; tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 74.
Bảng số 74
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
THSD (năm) |
Số lượng |
Mức |
|
Bản đồ độ sâu đáy biển |
Bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý |
|||||
1 |
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU |
cái |
5 |
1 |
2,87 |
3,02 |
2 |
Máy photocopy |
cái |
5 |
1 |
1,87 |
1,02 |
3 |
Máy in A0 |
cái |
5 |
1 |
0,87 |
1,02 |
4 |
Máy tính xách tay |
cái |
5 |
3 |
3,87 |
3,02 |
5 |
Máy chiếu |
cái |
5 |
1 |
1,87 |
1,02 |
6 |
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
2,87 |
1,53 |
7 |
Phần mềm MicroStation hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
2,87 |
1,53 |
8 |
Phần mềm AutoCad hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
2,87 |
1,53 |
9 |
Phần mềm trắc địa DP Survey hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
2,87 |
0,53 |
2.2.3. Định mức dụng cụ
Định mức dụng cụ tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa: trắc địa phục vụ địa chất tính cho ca/100 km2; tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa phục vụ địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 75.
Bảng số 75
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
THSD (tháng) |
Phục vụ địa chất |
Phục vụ địa vật lý |
||
Số lượng |
Mức |
Số lượng |
Mức |
||||
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
24 |
2 |
0,87 |
2 |
0,53 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
24 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
2 |
2,87 |
2 |
3,02 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
2 |
2,87 |
2 |
3,02 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
2 |
0,87 |
2 |
0,53 |
6 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
7 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
8 |
Đèn led 1,2 m |
cái |
24 |
2 |
2,87 |
2 |
3,02 |
9 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
2 |
2,87 |
2 |
3,02 |
10 |
Ghế xoay |
cái |
60 |
2 |
2,87 |
2 |
3,02 |
11 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
12 |
Hộp đựng tài liệu |
cái |
24 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
13 |
Máy in A4 |
cái |
60 |
1 |
1,87 |
1 |
0,53 |
14 |
Máy in màu |
cái |
60 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
15 |
Ổ cắm điện |
cái |
12 |
2 |
2,87 |
2 |
3,02 |
16 |
Ổ cứng 1T |
cái |
24 |
1 |
2,87 |
1 |
3,02 |
17 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
18 |
Phần mềm Office |
bản quyền |
60 |
2 |
2,87 |
2 |
3,02 |
19 |
Quạt thông gió |
cái |
24 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
20 |
Thước nhựa 0,5 m |
cái |
24 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
21 |
Thước nhựa 1,0 m |
cái |
24 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
22 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
1 |
2,87 |
1 |
3,02 |
Định mức dụng cụ tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa: vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tính cho ca/100 km2; vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 76.
Bảng số 76
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
THSD (tháng) |
Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển |
Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý |
||
Số lượng |
Mức |
Số lượng |
Mức |
||||
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
24 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
24 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
1 |
2,87 |
1 |
3,03 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
3 |
2,87 |
3 |
3,03 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
3 |
0,87 |
3 |
0,53 |
6 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
7 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
8 |
Đèn led 1,2 m |
cái |
24 |
4 |
1,87 |
4 |
3,03 |
9 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
3 |
2,87 |
3 |
3,03 |
10 |
Ghế xoay |
cái |
60 |
3 |
2,87 |
3 |
3,03 |
11 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
12 |
Hộp đựng tài liệu |
cái |
24 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
13 |
Máy in A4 |
cái |
60 |
1 |
1,87 |
1 |
1,02 |
14 |
Máy in màu |
cái |
60 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
15 |
Ổ cắm điện |
cái |
12 |
4 |
2,87 |
4 |
3,03 |
16 |
Ổ cứng 1T |
cái |
24 |
1 |
2,87 |
1 |
3,03 |
17 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
18 |
Phần mềm Office |
bản quyền |
60 |
3 |
2,87 |
3 |
3,03 |
19 |
Quạt thông gió |
cái |
24 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
20 |
Thước nhựa 0,5 m |
cái |
24 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
21 |
Thước nhựa 1,0 m |
cái |
24 |
1 |
0,87 |
1 |
0,53 |
22 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
1 |
2,87 |
1 |
3,03 |
2.2.4. Định mức vật liệu
Định mức vật liệu tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa: trắc địa phục vụ địa chất và vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tính cho ca/100 km2; tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa phục vụ địa vật lý và vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 77.
Bảng số 77
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
|||
Phục vụ địa chất |
Phục vụ địa vật lý |
Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển |
Vẽ bản đồ tuyến địa vật lý |
|||
1 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
1,50 |
1,13 |
1,50 |
1,13 |
2 |
Băng dính trong |
cuộn |
1,50 |
1,13 |
1,50 |
1,13 |
3 |
Bìa A4 |
ram |
0,30 |
0,23 |
0,30 |
0,23 |
4 |
Bút bi |
cái |
1,50 |
1,13 |
1,50 |
1,13 |
5 |
Bút xóa |
cái |
1,50 |
1,13 |
1,50 |
1,13 |
6 |
Giấy A3 |
ram |
0,75 |
0,56 |
0,75 |
0,56 |
7 |
Giấy A4 |
ram |
2,00 |
1,50 |
2,00 |
1,50 |
8 |
Hồ dán |
lọ |
1,50 |
1,13 |
1,50 |
1,13 |
9 |
Hộp ghim dập |
hộp |
1,50 |
1,13 |
1,50 |
1,13 |
10 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
1,50 |
1,13 |
1,50 |
1,13 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,10 |
0,08 |
0,10 |
0,08 |
12 |
Mực in màu |
hộp |
0,05 |
0,04 |
0,05 |
0,04 |
13 |
Mực photocopy |
hộp |
0,02 |
0,01 |
0,02 |
0,01 |
14 |
Ruột chì kim |
hộp |
1,00 |
0,75 |
1,00 |
0,75 |
15 |
Túi ni lông các loại |
cái |
10,00 |
8,00 |
10,00 |
8,00 |
16 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
2,00 |
1,50 |
2,00 |
1,50 |
2.2.5. Định mức năng lượng
Định mức năng lượng tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa: trắc địa phục vụ địa chất và vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tính cho ca/100 km2; tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa phục vụ địa vật lý và vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 78.
Bảng số 78
TT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Phục vụ địa chất |
Phục vụ địa vật lý |
Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển |
Vẽ bản đồ tuyến địa vật lý |
1 |
Điện |
kw/h |
36,70 |
17,37 |
18,37 |
17,27 |
CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
a) Đo địa chấn nông phân giải cao thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT gồm: đo địa chấn nông phân giải cao theo tuyến thiết kế; xác định, dự đoán đặc điểm phân bố, chiều dày, hình thái ranh giới các thành tạo địa chất và phân chia các lớp trầm tích theo thành phần thạch học khác nhau đến độ sâu điều tra; phát hiện và liên kết các lòng sông cổ, các đới đào khoét chứa vật liệu vụn thô có tiềm năng khoáng sản; các doi cát nằm sát đáy biển và chôn vùi; dự báo các cấu trúc chứa khí nông, khu vực tiềm ẩn tai biến địa chất;
- Tiến hành đo địa chấn nông phân giải cao thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Ghi nhật ký thực địa công tác đo địa chấn nông phân giải cao theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT.
b) Đo sonar quét sườn thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT gồm: thu nhận đặc điểm địa hình đáy biển, dự đoán thành phần trầm tích tầng mặt đáy biển, các diện tích phân bố cát biển; phát hiện các yếu tố địa hình, địa mạo đáy biển đặc trưng, các vật thể chìm dưới đáy biển;
- Lựa chọn thông số đo nhằm thu được số liệu thực địa với chất lượng tốt nhất và hạn chế tối đa phông nhiễu; lắp đặt máy và hệ thống tời máy; đặt các thông số hệ thống; điều chỉnh tời máy lên xuống để cá (towfish) nằm ở vị trí cách đáy phù hợp, tránh được các yếu tố nhiễu do chân vịt tàu, sóng; tránh cá bị va vào đá ngầm; ghi nhật ký thực địa thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT.
Dữ liệu được lưu giữ gồm: tệp dữ liệu gốc theo chuẩn định dạng của thiết bị; dữ liệu được chuyển sang dạng: *.tif thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT.
1.1.2. Phân loại khó khăn
Phân loại mức độ khó khăn về điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05.
1.1.3. Định biên
- Định biên lao động thi công thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao và đo sonar quét sườn quy định tại Bảng số 79.
Bảng số 79
Loại lao Hạng mục |
ĐTV.II bậc 6/8 |
ĐTV.II bậc 5/8 |
ĐTV.III bậc 8/9 |
ĐTV.III bậc 6/9 |
ĐTV.III bậc 4/9 |
ĐTV.IV bậc 11/12 |
CN6 (N2) |
Nhóm |
Đo địa chấn |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
2 |
10 |
Đo sonar quét sườn |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
7 |
- Định biên lao động thi công thực địa: tháo lắp thiết bị đo địa chấn nông phân giải cao trên tàu khảo sát và tháo lắp thiết bị đo sonar quét sườn trên tàu khảo sát quy định tại Bảng số 80.
Bảng số 80
Loại lao động Hạng mục |
ĐTV.II bậc 6/8 |
ĐTV.II bậc 5/8 |
ĐTV.III bậc 8/9 |
ĐTV.III bậc 6/9 |
ĐTV.III bậc 4/9 |
ĐTV.IV bậc 11/12 |
CN6 (N2) |
Nhóm |
Tháo lắp thiết bị đo địa chấn trên tàu khảo sát |
1 |
1 |
1 |
2 |
3 |
2 |
2 |
12 |
Tháo lắp thiết bị đo sonar quét sườn trên tàu khảo sát |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
7 |
1.1.4. Định mức
- Định mức thời gian thi công thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao và đo sonar quét sườn tính theo công nhóm/100 km tuyến quy định tại Bảng số 81.
Bảng số 81
Độ sâu nước |
Nội dung công việc |
Mức độ khó khăn đi lại |
||
Thuận lợi |
Trung bình |
Khó khăn |
||
0-30 m nước |
Công tác thi công thực địa |
10,18 |
11,62 |
13,54 |
Hao phí lao động trực tiếp |
9,17 |
10,47 |
12,20 |
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
1,01 |
1,15 |
1,34 |
* Ghi chú:
Định mức thời gian cho thi công thực địa đo địa chấn nông phân giải cao và đo sonar quét sườn áp dụng cho khoảng cách di chuyển dưới 20 km, trường hợp khoảng cách di chuyển lớn hơn 20 km được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 03. Trường hợp công việc phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
- Định mức thời gian thi công thực địa: tháo lắp thiết bị đo địa chấn nông phân giải cao và tháo lắp thiết bị đo sonar quét sườn trên tàu khảo sát tính theo công nhóm/1 lần tháo lắp quy định tại Bảng số 82.
Bảng số 82
Nội dung công việc |
Mức |
|
Đo địa chấn |
Đo sonar |
|
Tháo lắp thiết bị trên tàu khảo sát |
8,13 |
5,79 |
Hao phí lao động trực tiếp |
7,32 |
5,22 |
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
0,81 |
0,57 |
* Ghi chú:
Trường hợp công việc phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
1.2. Định mức thiết bị
Định mức thiết bị thi công thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao; đo sonar quét sườn trên tàu khảo sát tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 83.
Bảng số 83
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
THSD (năm) |
Đo địa chấn |
Đo sonar |
||
Số lượng |
Mức |
Số lượng |
Mức |
||||
1 |
Bộ máy địa chấn |
bộ |
8 |
1 |
8,13 |
|
|
2 |
Bộ máy đo sonar |
bộ |
8 |
|
|
1 |
8,13 |
3 |
Máy tính xách tay |
cái |
5 |
1 |
8,13 |
1 |
8,13 |
4 |
Máy phát điện - 5kVA |
cái |
8 |
1 |
8,13 |
1 |
8,13 |
1.3. Định mức dụng cụ
- Định mức dụng cụ thi công thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao; đo sonar quét sườn trên tàu khảo sát tính theo ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 84.
Bảng số 84
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
THSD (tháng) |
Đo địa chấn |
Đo sonar |
||
Số lượng |
Mức |
Số lượng |
Mức |
||||
1 |
Ắc quy 12v |
cái |
24 |
1 |
11,17 |
|
|
2 |
Ắc quy khô dùng cho máy 360 |
cái |
24 |
1 |
11,17 |
|
|
3 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
12 |
1 |
2,23 |
1 |
1,56 |
4 |
Bảng điện |
cái |
12 |
1 |
11,17 |
1 |
7,82 |
5 |
Bộ đổi nguồn |
cái |
36 |
1 |
11,17 |
|
|
6 |
Bộ dụng cụ cơ khí |
bộ |
36 |
1 |
2,23 |
1 |
1,56 |
7 |
Bộ dụng cụ thợ mộc |
bộ |
24 |
1 |
2,23 |
1 |
1,56 |
8 |
Bộ lưu điện UPS |
cái |
36 |
1 |
11,17 |
|
|
9 |
Bộ nạp Ắc quy |
cái |
36 |
1 |
11,17 |
|
|
10 |
Búa 3kg |
cái |
24 |
1 |
2,23 |
1 |
1,56 |
11 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
1 |
11,17 |
1 |
7,82 |
12 |
Can nhựa 10 lít |
cái |
12 |
1 |
33,51 |
1 |
23,45 |
13 |
Can sắt 20 lít |
cái |
24 |
1 |
44,68 |
1 |
23,45 |
14 |
Cầu chì |
cái |
6 |
1 |
11,17 |
1 |
7,82 |
15 |
Cầu dao hai chiều |
cái |
24 |
1 |
11,17 |
1 |
7,82 |
16 |
Clê các loại |
bộ |
36 |
1 |
2,23 |
1 |
1,56 |
17 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
1 |
1,60 |
1 |
1,12 |
18 |
Đèn neon - 0,04 kw |
bộ |
24 |
1 |
111,69 |
1 |
78,18 |
19 |
Đèn pin |
cái |
24 |
1 |
6,88 |
1 |
4,82 |
20 |
Đèn pha |
cái |
12 |
1 |
6,88 |
1 |
4,82 |
21 |
Đồng hồ avomet kỹ thuật số |
cái |
24 |
1 |
11,17 |
1 |
7,82 |
22 |
Phao cá nhân |
cái |
24 |
10 |
111,69 |
7 |
78,18 |
23 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
10 |
111,69 |
7 |
78,18 |
24 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
10 |
55,85 |
7 |
39,09 |
25 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
10 |
111,69 |
7 |
78,18 |
26 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
10 |
111,69 |
7 |
78,18 |
27 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
10 |
111,69 |
7 |
78,18 |
28 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
10 |
111,69 |
7 |
78,18 |
29 |
Hòm tôn đựng dụng cụ |
cái |
24 |
1 |
111,69 |
1 |
78,18 |
30 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
24 |
1 |
27,92 |
1 |
19,55 |
31 |
Hộp tuýp mỡ |
hộp |
12 |
1 |
11,17 |
1 |
7,82 |
32 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
1 |
1,53 |
1 |
1,07 |
33 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
1 |
111,69 |
1 |
78,18 |
34 |
Khoan điện |
cái |
36 |
10 |
1,53 |
7 |
1,07 |
35 |
Kìm điện |
cái |
36 |
1 |
1,53 |
1 |
1,07 |
36 |
Máy bắt vít |
cái |
24 |
1 |
6,88 |
1 |
4,82 |
37 |
Lưu điện cho octopus - 2kw |
cái |
24 |
1 |
11,17 |
|
|
38 |
Mũi khoan kim loại |
bộ |
12 |
1 |
27,92 |
1 |
19,55 |
39 |
Ổ cắm đa năng |
cái |
24 |
1 |
33,51 |
1 |
23,45 |
40 |
Ổn áp |
cái |
36 |
1 |
11,17 |
1 |
7,82 |
41 |
Máy sạc ác quy |
cái |
36 |
1 |
11,17 |
1 |
7,82 |
42 |
Mỏ hàn - 0,04 kw |
cái |
24 |
1 |
1,53 |
1 |
1,07 |
43 |
Ổ và phích cắm điện có dây |
bộ |
12 |
1 |
33,51 |
1 |
23,45 |
44 |
Tời điện 2,2kw |
cái |
36 |
|
|
1 |
8,38 |
45 |
Tời quay tay |
cái |
24 |
|
|
1 |
8,38 |
46 |
Vôn kế |
cái |
60 |
1 |
11,17 |
1 |
7,82 |
47 |
Tiêu đo Deviasia |
cái |
12 |
1 |
2,23 |
|
|
48 |
Thùng 200 lít đựng nhiên liệu |
cái |
24 |
1 |
22,34 |
|
|
49 |
Thùng phuy 200 lít |
cái |
24 |
1 |
22,34 |
1 |
15,64 |
50 |
Phao cho đầu phát squit 2000 |
cái |
36 |
1 |
22,34 |
|
|
51 |
Phao nhựa đầu thu từ |
cái |
24 |
1 |
223,38 |
|
|
52 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
1 |
2,23 |
1 |
1,56 |
53 |
Thước dây 30 m |
cuộn |
24 |
1 |
2,23 |
1 |
1,56 |
54 |
Thước dây cuộn |
cái |
24 |
1 |
2,23 |
1 |
1,56 |
55 |
Thước nhựa 0,5 m |
cái |
24 |
1 |
2,23 |
1 |
1,56 |
56 |
Vải bạt 2 x 3 m |
tấm |
12 |
1 |
22,34 |
1 |
15,64 |
57 |
Ống nhòm |
cái |
48 |
1 |
6,88 |
1 |
4,82 |
58 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
1 |
6,88 |
1 |
4,82 |
59 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
1 |
111,69 |
1 |
78,18 |
60 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
1 |
2,23 |
1 |
1,56 |
61 |
Ổ cứng 1T |
cái |
24 |
1 |
6,88 |
1 |
4,82 |
- Định mức dụng cụ thi công thực địa: tháo lắp thiết bị đo địa chấn nông phân giải cao; tháo lắp thiết bị đo sonar quét sườn trên tàu khảo sát tính theo ca/1 lần tháo lắp quy định tại Bảng số 85.
Bảng số 85
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
THSD (tháng) |
Đo địa chấn |
Đo sonar |
||
Số lượng |
Mức |
Số lượng |
Mức |
||||
1 |
Bộ dụng cụ thợ mộc |
bộ |
24 |
1 |
6,68 |
1 |
3,89 |
2 |
Búa 3 kg |
cái |
24 |
1 |
6,68 |
1 |
3,89 |
3 |
Clê các loại |
bộ |
36 |
1 |
6,68 |
1 |
3,89 |
4 |
Dao rựa |
cái |
12 |
1 |
2,67 |
1 |
1,56 |
5 |
Đèn pin |
cái |
24 |
1 |
4,01 |
1 |
2,34 |
6 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
10 |
76,90 |
1 |
44,86 |
7 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
10 |
76,90 |
7 |
44,86 |
8 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
1 |
2,67 |
1 |
1,56 |
9 |
Hộp tuýp mỡ |
hộp |
12 |
1 |
2,67 |
1 |
1,56 |
10 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
1 |
76,90 |
1 |
44,86 |
11 |
Khoan bắt vit |
cái |
24 |
1 |
38,45 |
1 |
22,43 |
12 |
Khoan điện |
cái |
36 |
1 |
2,67 |
1 |
1,56 |
13 |
Kìm điện |
cái |
36 |
1 |
2,67 |
1 |
1,56 |
14 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
10 |
76,90 |
7 |
44,86 |
15 |
Mỏ hàn - 0,04 kw |
cái |
24 |
1 |
2,67 |
1 |
1,56 |
16 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
10 |
76,90 |
7 |
44,86 |
17 |
Mũi khoan kim loại |
bộ |
12 |
1 |
2,67 |
1 |
1,56 |
18 |
Phao cá nhân |
cái |
24 |
10 |
76,90 |
7 |
44,86 |
19 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
10 |
76,90 |
7 |
44,86 |
20 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
10 |
38,45 |
7 |
22,43 |
21 |
Thước dây cuộn |
cái |
24 |
1 |
2,67 |
1 |
1,56 |
22 |
Thước nhựa 0,5 m |
cái |
24 |
1 |
2,67 |
1 |
1,56 |
23 |
Vải bạt 2 x 3 m |
tấm |
12 |
1 |
8,01 |
1 |
4,67 |
24 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
1 |
19,22 |
1 |
11,21 |
25 |
Bình cứu hỏa |
chiếc |
36 |
02 |
8,01 |
02 |
4,67 |
26 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
1 |
2,67 |
1 |
1,56 |
27 |
Thước dây cuộn |
cái |
24 |
1 |
2,67 |
1 |
1,56 |
28 |
Đèn pin |
cái |
24 |
1 |
2,67 |
1 |
1,56 |
29 |
Đèn pha |
cái |
12 |
1 |
2,67 |
1 |
1,56 |
30 |
Bộ dụng cụ cơ khí |
bộ |
36 |
1 |
2,67 |
1 |
1,56 |
31 |
Mũi khoan kim loại |
cái |
12 |
1 |
2,67 |
1 |
1,56 |
32 |
Ổ và phích cắm điện có dây |
cái |
24 |
1 |
2,67 |
1 |
1,56 |
1.4. Định mức vật liệu
- Định mức vật liệu thi công thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao; đo sonar quét sườn tính cho 100 km tuyến quy định tại Bảng số 86.
Bảng số 86
TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
|
Đo địa chấn |
Đo sonar |
|||
1 |
Dung dịch axit đặc |
kg |
0,10 |
|
2 |
Axetôn |
lít |
0,10 |
0,10 |
3 |
Băng dính cách điện |
cuộn |
0,20 |
0,20 |
4 |
Băng dính cao áp |
cuộn |
0,10 |
0,10 |
5 |
Băng dính trong |
cuộn |
0,50 |
0,50 |
6 |
Bộ đàm nội bộ |
bộ |
0,10 |
0,10 |
7 |
Bóng đèn tròn |
cái |
0,30 |
0,30 |
8 |
Bút bi |
cái |
1,50 |
1,50 |
9 |
Bút chì kim |
cái |
0,50 |
0,50 |
10 |
Bút dạ |
cái |
0,00 |
0,10 |
11 |
Bút kim |
cái |
0,10 |
0,50 |
12 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
0,20 |
1,10 |
13 |
Cáp phát địa chấn |
m |
0,70 |
|
14 |
Cáp thu địa chấn |
m |
0,50 |
|
15 |
Cartridge mực |
hộp |
|
1,00 |
16 |
Chổi than |
cái |
0,50 |
|
17 |
Cồn lau máy |
lít |
0,05 |
0,05 |
18 |
Đai an toàn |
cái |
|
1,00 |
19 |
Dao máy in trạm địa chấn |
cái |
0,20 |
|
20 |
Dao trổ |
cái |
|
0,10 |
21 |
Dầu bôi trơn |
lít |
5,00 |
5,00 |
22 |
Đầu bọp ắc quy |
cái |
0,40 |
|
23 |
Dầu đầu thu |
lít |
1,20 |
|
24 |
Dầu diezen |
lít |
102,50 |
102,30 |
25 |
Dây cu roa A53 |
cực |
0,30 |
0,30 |
26 |
Dây điện đơn |
m |
5,00 |
5,00 |
27 |
Dây điện kép |
m |
5,00 |
5,00 |
28 |
Dây Fider |
m |
2,00 |
|
29 |
Dây giảm chấn |
cực |
0,40 |
|
30 |
Dây thít nhựa |
m |
|
5,00 |
31 |
Điện cực máy in |
cái |
0,20 |
|
32 |
Ghim kẹp |
hộp |
|
0,10 |
33 |
Giấy A4 |
ram |
|
1,10 |
34 |
Giấy A0 |
tờ |
|
0,10 |
35 |
Giấy ghi địa chấn |
cuộn |
1,20 |
|
36 |
Giấy ghi đo sâu |
cuộn |
0,40 |
0,40 |
37 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
1,00 |
1,00 |
38 |
Keo 502 |
lọ |
|
0,20 |
39 |
Khoá dải đầu phát |
cái |
0,60 |
|
40 |
Khoá dải đầu thu |
cái |
0,50 |
|
41 |
Kim đo sâu |
cái |
0,20 |
|
42 |
Linh kiện điện tử |
bộ |
0,05 |
|
43 |
Lưỡi dao trổ |
hộp |
|
0,10 |
44 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,10 |
0,50 |
45 |
Nhựa thông |
kg |
0,02 |
0,02 |
46 |
Nước cất |
lít |
0,50 |
|
47 |
Ống bọc đầu thu |
m |
0,70 |
|
48 |
Pin 1,5V |
đôi |
0,75 |
0,75 |
49 |
Puli cáp từ |
cái |
0,20 |
|
50 |
Que hàn 0,2 mm |
kg |
0,20 |
0,20 |
51 |
Ru băng máy in |
cái |
0,10 |
|
52 |
Silicon chống nước |
lọ |
|
0,10 |
53 |
Sổ công tác 15x20 cm |
quyển |
0,50 |
0,60 |
54 |
Sứ cao tần |
cái |
0,40 |
|
55 |
Thiếc hàn |
kg |
0,02 |
0,02 |
56 |
Thuốc tẩy rỉ sắt |
hộp |
0,10 |
0,10 |
57 |
Tôn |
m2 |
0,20 |
0,20 |
58 |
Trở dập cao áp |
cái |
0,50 |
|
59 |
Tụ xung cao áp |
cái |
0,05 |
|
60 |
Vải che máy |
m2 |
0,30 |
0,30 |
61 |
Xà phòng |
kg |
0,20 |
0,20 |
- Định mức vật liệu thi công thực địa: tháo - lắp thiết bị đo địa chấn nông phân giải cao; tháo - lắp thiết bị đo sonar quét sườn tính cho 1 lần tháo lắp quy định tại Bảng số 87.
Bảng số 87
TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
|
Đo địa chấn |
Đo sonar |
|||
1 |
Bạt che |
m2 |
20,00 |
20,00 |
2 |
Bu lông có ê cu và long đen |
kg |
0,50 |
0,30 |
3 |
Cáp tời |
m |
10,00 |
10,00 |
4 |
Culiê |
kg |
0,50 |
0,30 |
5 |
Cáp vải 4 tấn |
sợi |
1,00 |
1,00 |
6 |
Cáp vải 2 tấn |
sợi |
1,00 |
1,00 |
7 |
Dầu mazut |
lít |
5,00 |
5,00 |
8 |
Dây điện đơn |
m |
5,00 |
5,00 |
9 |
Dây điện kép |
m |
5,00 |
5,00 |
10 |
Dây thép 2 mm |
kg |
0,50 |
0,30 |
11 |
Dây thừng f22 mm |
m |
5,00 |
5,00 |
12 |
Đai an toàn |
cái |
0,10 |
0,10 |
13 |
Đinh 5 cm, 10 cm |
kg |
0,50 |
0,30 |
14 |
Đinh đỉa |
cái |
0,50 |
0,30 |
15 |
Gỗ dán 1,0 m x 1,8m |
tấm |
2,00 |
2,00 |
16 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,50 |
0,30 |
17 |
Ống nhựa f 22 mm mềm |
m |
0,50 |
0,30 |
18 |
Thép góc |
kg |
0,50 |
0,30 |
19 |
Xà phòng |
kg |
0,50 |
0,30 |
1.5. Định mức nhiên liệu
Định mức nhiên liệu thi công thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao; đo sonar quét sườn tính cho 100 km tuyến; tháo - lắp thiết bị đo địa chấn nông phân giải cao; tháo - lắp thiết bị đo sonar quét sườn tính cho 1 lần tháo lắp được áp dụng cho điều kiện thi công trung bình quy định tại Bảng số 88; đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 88
TT |
Nội dung công việc |
Danh mục nhiên liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
|
Đo địa chấn |
Đo sonar |
||||
1 |
Đo địa chấn; Đo sonar |
Dầu diezen |
lít |
692,00 |
501,11 |
2 |
Tháo lắp thiết bị |
Dầu diezen |
lít |
5,0 |
5,0 |
2. Xử lý tài liệu, kết quả đo tại thực địa
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Các tài liệu, kết quả đo địa chấn nông phân giải cao phải đối chiếu, so sánh với các tài liệu công trình (khoan máy, ống phóng rung) để hiệu chỉnh, kiểm tra thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT- BTNMT;
- Kiểm tra, hiệu chỉnh các sơ đồ các tuyến đo địa chấn nông phân giải cao, băng ghi (bao gồm cả băng gốc, file dữ liệu gốc và băng đã xử lý) thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Kiểm tra, hiệu chỉnh các mặt cắt địa chất - địa vật lý thể hiện ranh giới các tập trầm tích khác nhau và các yếu tố địa chất khác nhau thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Xử lý tài liệu bằng phần mềm chuyên dụng sau khi kết thúc tuyến đo, phục vụ cho công tác khảo sát địa chất thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Kiểm tra, hiệu chỉnh các sơ đồ tuyến đo sonar quét sườn thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT.
2.1.2. Định biên
Định biên lao động xử lý tài liệu, kết quả đo tại thực địa quy định tại Bảng số 89.
Bảng số 89
Loại lao động Hạng mục |
ĐTV.II bậc 6/8 |
ĐTV.II bậc 5/8 |
ĐTV.III bậc 5/9 |
ĐTV.IV bậc 11/12 |
Nhóm |
Đo địa chấn |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Đo sonar |
1 |
|
|
1 |
2 |
2.1.3. Định mức: công nhóm/100 km
Định mức thời gian xử lý tài liệu, kết quả đo tại thực địa quy định tại Bảng số 90.
Bảng số 90
Nội dung công việc |
Mức |
Xử lý tài liệu, kết quả đo tại thực địa |
5,26 |
Hao phí lao động trực tiếp |
4,74 |
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
0,52 |
2.2. Định mức thiết bị: ca/100 km
Định mức thiết bị xử lý tài liệu, kết quả đo tại thực địa quy định tại Bảng số 91.
Bảng số 91
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
THSD (năm) |
Đo địa chấn |
Đo sonar |
||
Số lượng |
Mức |
Số lượng |
Mức |
||||
1 |
Điều hòa 12 000 BTU |
cái |
5 |
1 |
2,10 |
1 |
1,40 |
2 |
Máy photocopy |
cái |
5 |
1 |
0,03 |
1 |
0,02 |
3 |
Máy tính xách tay |
cái |
5 |
2 |
10,51 |
2 |
7,01 |
4 |
Máy in A0 |
cái |
5 |
1 |
0,03 |
1 |
0,02 |
5 |
Máy chiếu |
cái |
5 |
1 |
0,03 |
1 |
0,02 |
5 |
Máy scanner A4 |
cái |
5 |
1 |
0,25 |
1 |
0,17 |
6 |
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
2,10 |
1 |
1,40 |
2.3. Định mức dụng cụ: ca/100 km
Định mức dụng cụ xử lý tài liệu, kết quả đo tại thực địa quy định tại Bảng số 92.
Bảng số 92
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
THSD (tháng) |
Đo địa chấn |
Đo sonar |
||
Số lượng |
Mức |
Số lượng |
Mức |
||||
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
24 |
1 |
0,90 |
1 |
0,60 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
24 |
1 |
0,64 |
1 |
0,60 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
1 |
5,61 |
1 |
3,74 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
2 |
5,61 |
2 |
3,74 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
2 |
0,64 |
2 |
0,43 |
6 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12 |
1 |
0,64 |
1 |
0,43 |
7 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
1 |
0,64 |
1 |
0,43 |
8 |
Đèn led 1,2 m |
cái |
24 |
1 |
4,74 |
1 |
3,74 |
9 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
2 |
5,61 |
2 |
3,74 |
10 |
Ghế xoay |
cái |
60 |
2 |
5,61 |
2 |
3,74 |
11 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
1 |
4,74 |
1 |
0,43 |
12 |
Hộp đựng tài liệu |
cái |
24 |
2 |
0,64 |
2 |
0,43 |
13 |
Ổ cắm điện |
cái |
12 |
2 |
5,61 |
2 |
3,74 |
14 |
Ổ cứng 1T |
cái |
24 |
1 |
5,61 |
1 |
3,74 |
15 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
1 |
0,64 |
1 |
0,43 |
16 |
Phần mềm Office |
bản quyền |
60 |
2 |
5,61 |
2 |
3,74 |
17 |
Quạt thông gió |
cái |
24 |
1 |
0,64 |
1 |
0,43 |
18 |
Thước cặp |
cái |
24 |
1 |
0,64 |
1 |
0,43 |
19 |
Thước nhựa 0,5 m |
cái |
24 |
1 |
0,64 |
1 |
0,43 |
20 |
Thước nhựa 1,0 m |
cái |
24 |
1 |
0,64 |
1 |
0,43 |
21 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
1 |
0,64 |
1 |
0,43 |
2.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km2
Định mức vật liệu xử lý tài liệu, kết quả đo tại thực địa quy định tại Bảng số 93.
Bảng số 93
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
|
Đo địa chấn |
Đo sonar |
|||
1 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,50 |
0,50 |
2 |
Băng dính trong |
cuộn |
0,50 |
0,50 |
3 |
Bìa A4 |
ram |
0,20 |
0,10 |
4 |
Bút bi |
cái |
1,00 |
1,00 |
5 |
Bút xóa |
cái |
0,50 |
0,30 |
6 |
Giấy A3 |
ram |
0,50 |
0,30 |
7 |
Giấy A4 |
ram |
1,00 |
0,70 |
8 |
Hồ dán |
lọ |
0,50 |
0,30 |
9 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,50 |
0,30 |
10 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,50 |
0,30 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,05 |
0,01 |
12 |
Mực in màu |
hộp |
0,03 |
0,01 |
13 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
19,00 |
15,00 |
14 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,50 |
0,30 |
15 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
1,00 |
0,70 |
2.5. Định mức năng lượng: tính cho 100 km2
Định mức năng lượng xử lý tài liệu, kết quả đo tại thực địa quy định tại Bảng số 94.
Bảng số 94
TT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Đo địa chấn |
Đo sonar |
1 |
Điện năng |
kw/h |
80,09 |
53,40 |
3. Tổng hợp, xử lý tài liệu, kết quả đo sau thực địa
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Xây dựng báo cáo kết quả công tác địa chấn nông phân giải cao theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Chuyển giao các tài liệu, sản phẩm của công tác địa chấn nông phân giải cao phục vụ công tác địa chất sử dụng theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Xây dựng các bản đồ bề mặt đáy biển theo kết quả xử lý tài liệu sonar, trên đó khoanh định các dạng địa hình, địa mạo đặc trưng, các diện tích dự báo phân bố trầm tích cát biển thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Xây dựng báo cáo kết quả theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Chuyển giao các tài liệu, sản phẩm của công tác đo sonar quét sườn phục vụ cho công tác địa chất theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT.
3.1.2. Định biên
Định biên lao động tổng hợp, xử lý tài liệu, kết quả đo sau thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao và đo sonar quét sườn quy định tại Bảng số 95.
Bảng số 95
Loại lao động Hạng mục |
ĐTV.II bậc 7/8 |
ĐTV.II bậc 6/8 |
ĐTV.II bậc 5/8 |
ĐTV.III bậc 5/9 |
ĐTV.III bậc 4/9 |
ĐTV.IV bậc 11/12 |
Nhóm |
Đo địa chấn |
1 |
1 |
3 |
3 |
2 |
4 |
14 |
Đo sonar |
1 |
1 |
|
2 |
1 |
2 |
7 |
3.1.3. Định mức: công nhóm/100 km tuyến
Định mức tổng hợp, xử lý tài liệu, kết quả đo sau thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao; đo sonar quét sườn quy định tại Bảng số 96.
Bảng số 96
Nội dung công việc |
Mức |
Tổng hợp, xử lý tài liệu, kết quả đo sau thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao; đo sonar quét sườn |
5,26 |
Hao phí lao động trực tiếp |
4,74 |
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp |
0,52 |
3.2. Định mức thiết bị: ca/100 km tuyến
Định mức thiết bị tổng hợp, xử lý tài liệu, kết quả đo sau thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao và đo sonar quét sườn quy định tại Bảng số 97.
Bảng số 97
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
THSD (năm) |
Đo địa chấn |
Đo sonar |
||
Số lượng |
Mức |
Số lượng |
Mức |
||||
1 |
Điều hòa 12 000 BTU |
cái |
5 |
1 |
8,59 |
1 |
4,29 |
2 |
Máy photocopy |
cái |
5 |
1 |
0,14 |
1 |
0,07 |
3 |
Máy tính xách tay |
cái |
5 |
1 |
42,94 |
1 |
21,47 |
4 |
Máy in A0 |
cái |
5 |
1 |
0,03 |
1 |
0,52 |
5 |
Máy chiếu |
cái |
5 |
1 |
0,03 |
1 |
0,07 |
6 |
Máy scanner A4 |
cái |
5 |
1 |
1,03 |
1 |
0,52 |
7 |
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương |
bản quyền |
5 |
1 |
2,10 |
1 |
1,40 |
3.3. Định mức dụng cụ: ca/100 km tuyến
Định mức dụng cụ tổng hợp, xử lý tài liệu, kết quả đo sau thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao và đo sonar quét sườn quy định tại Bảng số 98.
Bảng số 98
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
THSD (tháng) |
Đo địa chấn |
Đo sonar |
||
Số lượng |
Mức |
Số lượng |
Mức |
||||
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
24 |
1 |
3,66 |
1 |
1,83 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
24 |
1 |
3,66 |
1 |
1,83 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
2 |
22,91 |
2 |
11,45 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
2 |
22,91 |
2 |
11,45 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
2 |
3,66 |
2 |
1,83 |
6 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12 |
2 |
3,66 |
2 |
1,83 |
7 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
1 |
2,61 |
1 |
1,83 |
8 |
Đèn led 1,2 m |
cái |
24 |
2 |
3,66 |
2 |
1,83 |
9 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
7 |
22,91 |
7 |
11,45 |
10 |
Ghế xoay |
cái |
60 |
3 |
22,91 |
2 |
11,45 |
11 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
2 |
2,61 |
1 |
1,83 |
12 |
Hộp đựng tài liệu |
cái |
24 |
1 |
2,61 |
1 |
1,83 |
13 |
Máy in A4 |
cái |
60 |
1 |
2,61 |
1 |
1,83 |
14 |
Máy in màu |
cái |
60 |
1 |
2,61 |
1 |
1,83 |
15 |
Ổ cắm điện |
cái |
12 |
2 |
2,66 |
1 |
1,83 |
16 |
Ổ cứng 1T |
cái |
24 |
1 |
2,66 |
1 |
1,83 |
17 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
1 |
2,61 |
1 |
1,83 |
18 |
Phần mềm Office |
bản quyền |
60 |
2 |
11,45 |
2 |
11,45 |
19 |
Quạt thông gió |
cái |
24 |
2 |
11,45 |
1 |
1,83 |
20 |
Thước cặp |
cái |
24 |
2 |
2,61 |
1 |
1,83 |
21 |
Thước nhựa 0,5 m |
cái |
24 |
1 |
2,61 |
1 |
1,83 |
22 |
Thước nhựa 1 m |
cái |
24 |
1 |
2,61 |
1 |
1,83 |
23 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
1 |
22,91 |
1 |
11,45 |
3.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km tuyến
Định mức vật liệu tổng hợp, xử lý tài liệu, kết quả đo sau thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao và đo sonar quét sườn quy định tại Bảng số 99.
Bảng số 99
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
|
Đo địa chấn |
Đo sonar |
|||
1 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
1,00 |
1,00 |
2 |
Băng dính trong |
cuộn |
1,00 |
1,00 |
3 |
Bìa A4 |
ram |
0,40 |
0,30 |
4 |
Bút bi |
cái |
2,00 |
1,50 |
5 |
Bút xóa |
cái |
1,00 |
1,00 |
6 |
Giấy A3 |
ram |
1,00 |
0,75 |
7 |
Giấy A4 |
ram |
2,50 |
2,00 |
8 |
Hồ dán |
lọ |
1,00 |
1,00 |
9 |
Hộp ghim dập |
hộp |
1,00 |
1,00 |
10 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
1,00 |
1,00 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,40 |
0,30 |
12 |
Mực in màu |
hộp |
0,10 |
0,07 |
13 |
Mực photocopy |
hộp |
0,02 |
0,01 |
14 |
Túi ni lông các loại |
cái |
26,00 |
24,00 |
15 |
Ruột chì kim |
hộp |
1,00 |
0,75 |
16 |
Sổ 15 × 20 cm |
quyển |
2,00 |
1,50 |
3.5. Định mức năng lượng: tính cho 100 km tuyến
Định mức năng lượng tổng hợp, xử lý tài liệu, kết quả đo sau thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao và đo sonar quét sườn quy định tại Bảng số 100.
Bảng số 100
TT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Mức |
|
Đo địa chấn |
Đo sonar |
|||
1 |
Điện năng |
kw/h |
327,09 |
257,79 |
THI CÔNG CÔNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ, LẤY MẪU TRONG CÔNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ
1. Khoan biển bằng giàn khoan
1.1. Công tác lắp đặt giàn khoan
1.1.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
- Lắp đặt thân giàn khoan: dùng cẩu >15 tấn cẩu thả từng poton (phao nổi) xuống nước; lắp hộp nối các ponton chính lại với nhau; lắp đặt các thanh kết cấu để liên kết cứng các ponton;
- Lắp đặt hệ thống nâng hạ giàn khoan vào vị trí thiết kế trên thân giàn;
- Lắp đặt 4 tháp ở 4 góc: dùng cẩu để lắp từng tháp khoan vào vị trí 4 góc của thân giàn khoan;
- Lắp đặt hệ thống an toàn lên thân giàn khoan: lan can an toàn, phao cứu sinh, bè cứu sinh, hệ thống chiếu sáng và đèn cảnh báo trên biển;
- Lắp đặt các thiết bị và cố định công cụ dụng cụ: hệ thống máy khoan, máy bơm, máy phát điện và thiết bị khác, dụng cụ khoan bố trí trên giàn đảm bảo giàn khoan cân bằng và ổn định trong quá trình di chuyển;
- Lắp đặt 4 chân đế vào thân giàn khoan: dùng cẩu thả 4 chân đế xuống nước; chú ý kéo các cánh bản lề ở 4 chân lên; dùng tàu di chuyển chân đế để lắp 4 chân đế; lồng dây qua cụm đỡ chân cột để kéo đầu 4 chân đế qua cụm hãm sau đó hãm 4 chân đế bằng chốt và khóa cột chân giàn;
- Lắp đặt 4 chân chống: dùng cẩu tự hành có sức nâng tối đa ≥20 tấn, bán kính làm việc ≥ 32 m, chiều cao tối đa ≥ 35,5 m để lắp đặt cột chân chống giàn khoan vào chân đế; kết nối cột chân giàn với cụm nâng hạ thủy lực của giàn khoan;
- Lắp đặt hệ thống neo, tời neo, giá neo;
- Lắp đặt hệ thống chiếu sáng, thiết bị cứu sinh, cứu hỏa;
- Lắp đặt máy phát điện;
- Lắp đặt bệ máy khoan;
- Lắp đặt đầu nổ;
- Lắp bộ số và tời khoan;
- Lắp bộ đầu khoan;
- Lắp đặt hệ thống bơm dung dịch;
- Dựng tháp khoan.
* Điều kiện thực hiện
- Công tác lắp đặt giàn khoan và thiết bị khoan được thực hiện tại bến cảng gần khu vực thi công được tính một vùng thi công hoặc một mùa khảo sát;
- Giàn khoan được lắp đặt tại cầu cảng;
- Trên giàn khoan được bố trí máy khoan XY-1A hoặc tương đương, có khả năng khoan vào đáy biển lớn hơn 20 m.
b) Định biên
Định biên lao động công tác lắp đặt giàn và thiết bị khoan tính cho một lần tháo lắp được quy định tại Bảng số 101.
Bảng số 101
Nội dung công việc |
ĐTV.III bậc 6/9 |
CN6(N3) bậc 6/7 |
CN4(N3) bậc 4/7 |
Nhóm |
Lắp đặt giàn khoan và thiết bị khoan |
1 |
1 |
8 |
10 |
c) Định mức: 10 công nhóm/1 lần lắp đặt
Trường hợp công việc phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
1.1.2. Định mức thiết bị: ca/1 lần lắp đặt
Định mức thiết bị công tác lắp đặt giàn và thiết bị khoan được quy định tại Bảng số 102.
Bảng số 102
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
THSD (năm) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Máy nén khí công suất 20-50 HP |
bộ |
5 |
1 |
45,05 |
2 |
Máy phát điện 3 pha- 20 KVA |
cái |
5 |
1 |
45,05 |
1.1.3. Định mức dụng cụ: ca/1 lần lắp đặt
Định mức dụng cụ công tác lắp đặt giàn và thiết bị khoan được quy định tại Bảng số 103.
Bảng số 103
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
THSD (tháng) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Bộ dụng cụ làm mộc |
bộ |
24 |
1 |
9,01 |
2 |
Dụng cụ sửa chữa cơ khí |
bộ |
24 |
1 |
9,01 |
3 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
10 |
90,09 |
4 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
10 |
90,09 |
5 |
Hòm tôn đựng dụng cụ |
cái |
24 |
1 |
9,01 |
6 |
Khóa hòm |
cái |
24 |
1 |
9,01 |
7 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
10 |
90,09 |
8 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
10 |
90,09 |
9 |
Kìm bấm |
cái |
12 |
1 |
9,01 |
10 |
Kìm nguội |
cái |
24 |
1 |
9,01 |
11 |
Máy bắn vít |
cái |
24 |
1 |
9,01 |
12 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
10 |
90,09 |
13 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
12 |
10 |
90,09 |
14 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
1 |
9,01 |
15 |
Ổ cắm |
cái |
12 |
2 |
18,02 |
16 |
Xô xách nước |
cái |
12 |
1 |
9,01 |
1.1.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 lần lắp đặt
Định mức vật liệu công tác lắp đặt giàn và thiết bị khoan được quy định tại Bảng số 104.
Bảng số 104
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Bạt che |
m2 |
20,00 |
2 |
Bu lông có ê cu và long đen |
kg |
3,00 |
3 |
Cáp tời |
m |
50,00 |
4 |
Dây điện đôi |
m |
50,00 |
5 |
Dây thép |
kg |
20,00 |
6 |
Đinh 5 cm, 10 cm |
kg |
4,00 |
7 |
Đinh đỉa |
cái |
50,00 |
8 |
Gỗ cốt pha |
m2 |
42,00 |
9 |
Thép tấm SS |
kg |
100,00 |
10 |
Sơn chống gỉ |
kg |
3,00 |
11 |
Sơn |
kg |
3,00 |
12 |
Cáp vải 4 tấn |
sợi |
1,00 |
13 |
Cáp vải 2 tấn |
sợi |
1,00 |
14 |
Dây thừng Φ 22 mmm |
kg |
1,00 |
15 |
Dây thừng Φ 52 mm |
kg |
1,00 |
16 |
Mỡ chịu nước |
kg |
1,00 |
17 |
Ống thép chịu lực Φ273 mm |
m |
1,00 |
18 |
Ống thép mạ kẽm Φ60 mm |
m |
1,00 |
19 |
Xà phòng |
bánh |
0,20 |
20 |
Đai an toàn |
cái |
0,10 |
1.1.5. Định mức nhiên liệu: tính cho 1 lần lắp đặt
Định mức nhiên liệu quy định tại Bảng số 105.
Bảng số 105
TT |
Danh mục nhiên liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Dầu diezen |
lít |
35,0 |
1.2. Công tác di chuyển giàn khoan
1.2.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Di chuyển giàn khoan đến khu vực thi công theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT.
* Điều kiện thực hiện
- Gió cấp 4 trở xuống và vận tốc dòng chảy (dưới 0,5 m/s) là thích hợp để thực hiện di chuyển;
- Tốc độ giàn khoan di chuyển từ 4 - 7 km/h; tàu kéo không được phép tăng tốc hoặc chuyển hướng đột ngột;
- Trường hợp có biểu hiện mất an toàn, phải cho dừng di chuyển để khắc phục đảm bảo an toàn mới di chuyển tiếp;
- Khi di chuyển, chân cột giàn khoan cách đáy biển >3m để tránh mắc cạn, kéo chân cột lên cao hơn khi vào cửa sông, cảng;
- Di chuyển từ cầu cảng, nơi tập kết đến khu vực thi công và ngược lại; di chuyển tới các vị trí lỗ khoan; di chuyển từ vị trí lỗ khoan đến an toàn tránh gió, bão và ngược lại.
b) Phân loại khó khăn
Phân loại mức độ khó khăn về điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05.
c) Định biên
Định biên lao động công tác di chuyển giàn khoan được quy định tại Bảng số 106.
Bảng số 106
Nội dung công việc |
ĐTV.III bậc 6/9 |
CN6 (N3) bậc 6/7 |
CN4 (N3) bậc 4/7 |
Nhóm |
Di chuyển giàn khoan |
1 |
1 |
8 |
10 |
d) Định mức: công nhóm/1 km
Định mức thời gian để di chuyển giàn khoan ở mức độ khó khăn trung bình là 0,20 công nhóm/1 km. Đối với các điều kiện thi công khác, quy định tại Bảng số 107.
Bảng số 107
Mức độ khó khăn |
Mức |
Thuận lợi |
0,19 |
Trung bình |
0,20 |
Khó khăn |
0,22 |
* Ghi chú:
Trường hợp công việc phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
1.2.2. Định mức dụng cụ: ca/1 km
Định mức dụng cụ tại Bảng số 108 tính cho điều kiện khó khăn trung bình. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 108
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
THSD (tháng) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Bộ dụng cụ làm mộc |
bộ |
24 |
1 |
0,18 |
2 |
Bộ dụng cụ sửa chữa cơ khí |
bộ |
24 |
1 |
0,18 |
3 |
Bình cứu hỏa |
chiếc |
36 |
1 |
0,18 |
4 |
Đèn báo hiệu |
chiếc |
12 |
4 |
0,72 |
5 |
Đệm cao su chống va đập |
kg |
12 |
60 |
10,81 |
6 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
20 |
3,60 |
7 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
20 |
3,60 |
8 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
10 |
1,80 |
9 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
10 |
1,80 |
10 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
20 |
3,60 |
11 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
12 |
10 |
1,80 |
12 |
Phao tiêu |
cái |
12 |
4 |
0,72 |
13 |
Phao cứu sinh |
cái |
12 |
10 |
1,80 |
14 |
Hòm tôn đựng dụng cụ |
cái |
24 |
1 |
0,18 |
15 |
Khóa hòm |
cái |
24 |
1 |
0,18 |
16 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
1 |
0,18 |
17 |
Xuồng cứu sinh |
cái |
36 |
1 |
0,18 |
1.2.3. Định mức vật liệu: tính di chuyển cho 1 km
Định mức vật liệu công tác di chuyển giàn khoan được quy định tại Bảng số 109.
Bảng số 109
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Bạt che |
m2 |
0,20 |
2 |
Bu lông có ê cu và long đen |
kg |
0,20 |
3 |
Dây thép |
kg |
2,00 |
4 |
Đinh 5 cm, 10 cm |
kg |
0,20 |
5 |
Đinh đỉa |
cái |
0,20 |
6 |
Cáp vải 4 tấn |
sợi |
0,20 |
7 |
Cáp vải 2 tấn |
sợi |
0,20 |
8 |
Dây thừng Φ 22 mmm |
kg |
0,50 |
9 |
Dây thừng Φ 52 mm |
kg |
0,50 |
10 |
Mỡ chịu nước |
kg |
0,50 |
11 |
Xà phòng |
bánh |
0,20 |
12 |
Đai an toàn |
cái |
0,10 |
1.3. Công tác kiểm tra độ ổn định của giàn khoan đảm bảo đủ điều kiện thi công
1.3.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
- Độ sâu hoạt động đến 15 m nước, hệ thống nâng hạ thủy lực hoặc palăng xích, di chuyển bằng tàu kéo thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Tàu kéo đưa giàn khoan vào khu vực thi công lỗ khoan;
- Đo độ sâu mực nước biển;
- Đưa giàn khoan vào vị trí lỗ khoan và ghim giữ cho giàn ổn định nhất. Kỹ thuật địa chất đo GPS đảm bảo lỗ khoan phù hợp vị trí thiết kế;
- Nâng giàn khoan lên để thi công khoan: hạ đồng thời các chân chống giàn khoan bằng hệ thống nâng hạ thủy lực hoặc bằng palăng xích, nối thêm các đoạn cột chống cho đến khi các đế chân giàn tiếp xúc với đáy biển;
- Lắp đặt phao hơi hỗ trợ nâng hạ giàn khoan;
- Sau quá trình tự lún kết thúc, tiến hành dằn lần lượt các chân giàn khoan xuống đến khi an toàn và ổn định;
- Kéo bằng hệ thống nâng hạ thủy lực hoặc bằng palăng xích kích nổi giàn khoan cùng với bơm phao hơi hỗ trợ nâng giàn đảm bảo an toàn khi có thủy triều;
- Kiểm tra độ ổn định của giàn đảm bảo đủ điều kiện thi công khoan theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT để tiến hành nâng giàn khoan;
- Hạ giàn khoan sau khi kết thúc khoan theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT: thu dọn, sắp xếp gọn gàng, chằng buộc chắc chắn dụng cụ, thiết bị trên giàn khoan; hạ đồng thời các palăng xích để giàn nổi trên mặt nước, cùng với nới tời quay tay để thả lỏng cánh bản lề chân đế;
- Nhổ đồng thời các chân chống giàn khoan;
- Kéo cột chống lên vị trí thích hợp và tháo rời các đoạn đảm bảo an toàn khi di chuyển giàn khoan; cố định cột.
* Điều kiện thực hiện
Gió cấp 4 trở xuống và vận tốc dòng chảy (dưới 0,5 m/s) là thích hợp để thực hiện công việc nâng hạ giàn khoan;
b) Phân loại khó khăn
Phân loại mức độ khó khăn về điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05.
c) Định biên
Định biên lao động nâng hạ giàn khoan được quy định tại Bảng số 110.
Bảng số 110
Nội dung công việc |
CN6 (N3) bậc 6/7 |
CN5 (N3) bậc 5/7 |
Nhóm |
Nâng hạ giàn khoan |
4 |
10 |
14 |
d) Định mức: công nhóm/1 lần nâng hạ
Định mức thời gian cho công tác nâng hạ giàn khoan ở mức độ khó khăn trung bình là 1,26 công nhóm/1 lần nâng hạ. Đối với các điều kiện thi công khác, Định mức thời gian quy định tại Bảng số 111.
Bảng số 111
Mức độ khó khăn |
Mức |
Thuận lợi |
1,17 |
Trung bình |
1,26 |
Khó khăn |
1,40 |
* Ghi chú:
Trường hợp công việc phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
1.3.2. Định mức thiết bị: ca/1 lần nâng hạ
Định mức thiết bị nâng hạ giàn khoan quy định tại Bảng số 112 được tính cho mức độ khó khăn trung bình. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 112
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
THSD (năm) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Định vị vệ tinh (GPS) cầm tay |
bộ |
05 |
01 |
1,14 |
2 |
Máy phát điện - 5kVA |
bộ |
08 |
01 |
1,14 |
1.3.3. Định mức dụng cụ: ca/1 lần nâng hạ
Định mức dụng cụ nâng hạ giàn khoan quy định tại Bảng số 113 được tính cho mức độ khó khăn trung bình. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 113
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
THSD (tháng) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Bình cứu hỏa |
chiếc |
60 |
01 |
1,14 |
2 |
Cáp lụa |
m |
12 |
100 |
113,51 |
3 |
Dụng cụ sửa chữa cơ khí |
bộ |
24 |
01 |
1,14 |
4 |
Đèn báo hiệu |
chiếc |
12 |
04 |
4,54 |
5 |
Đệm cao su chống va đập |
kg |
12 |
60 |
68,11 |
6 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
28 |
31,78 |
7 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
28 |
31,78 |
8 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
14 |
15,89 |
9 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
14 |
15,89 |
10 |
Máy đo sâu cầm tay |
cái |
60 |
01 |
1,14 |
11 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
28 |
31,78 |
12 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
12 |
14 |
15,89 |
13 |
Palang xích |
bộ |
24 |
04 |
4,54 |
14 |
Phao tiêu |
cái |
12 |
04 |
4,54 |
15 |
Phao cứu sinh |
cái |
12 |
14 |
15,89 |
16 |
Ống thép mạ kẽm Φ60 mm |
Bộ |
40 |
01 |
1,14 |
17 |
Hòm tôn đựng dụng cụ |
cái |
24 |
01 |
1,14 |
18 |
Kích thủy lực |
bộ |
60 |
04 |
4,54 |
19 |
Khóa hòm |
cái |
24 |
01 |
1,14 |
20 |
Khóa mở xích |
cái |
24 |
04 |
4,54 |
21 |
Khóa xích |
cái |
24 |
04 |
4,54 |
22 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
01 |
1,14 |
23 |
Thước dây cuộn |
cái |
24 |
01 |
1,14 |
24 |
Xô nhựa |
cái |
12 |
04 |
4,54 |
25 |
Xuồng cứu sinh |
cái |
36 |
01 |
1,14 |
1.3.4. Định mức vật liệu: tính 1 lần nâng hạ
Định mức vật liệu tính chung cho tất cả các điều kiện thi công quy định tại Bảng số 114.
Bảng số 114
TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Bạt che |
m2 |
0,20 |
2 |
Bu lông có ê cu và long đen |
kg |
0,20 |
3 |
Cáp tời |
m |
2,0 |
4 |
Dây thép |
kg |
2,00 |
5 |
Dầu bôi trơn |
lít |
0,50 |
6 |
Đinh 5 cm, 10 cm |
kg |
0,20 |
7 |
Đinh đỉa |
cái |
0,20 |
8 |
Cáp vải 4 tấn |
sợi |
0,20 |
9 |
Cáp vải 2 tấn |
sợi |
0,20 |
10 |
Dây thừng Φ 22 mmm |
kg |
0,50 |
11 |
Dây thừng Φ 52 mm |
kg |
0,50 |
12 |
Mỡ chịu nước |
kg |
0,50 |
13 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,50 |
14 |
Xà phòng |
bánh |
0,20 |
15 |
Đai an toàn |
cái |
0,10 |
1.3.5. Định mức nhiên liệu: tính cho 1 lần nâng hạ
Định mức nhiên liệu được tính chung cho tất cả các điều kiện thi công quy định tại Bảng số 115.
Bảng số 115
TT |
Danh mục nhiên liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Dầu diezen |
lít |
10,0 |
1.4. Khoan biển bằng giàn khoan
a) Nội dung công việc
- Sử dụng bộ thiết bị máy khoan XY-1A hoặc tương đương, có khả năng khoan biển đến độ sâu >20 m thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Sử dụng giàn khoan có khả năng chịu tải, cố định, đảm bảo mặt bằng lắp đặt, hoạt động của bộ thiết bị máy khoan, nơi để mẫu, làm việc của cán bộ kỹ thuật theo dõi thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Sử dụng thiết bị, phương tiện phục vụ phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phục vụ công tác, yêu cầu thi công và an toàn trên biển thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Sử dụng kỹ thuật khoan xoay lấy mẫu, đường kính khoan là 91 mm; khoan lấy mẫu trong ống chống cách nước; sử dụng dung dịch khoan chịu mặn và phụ gia đi kèm để làm sạch lỗ khoan đến độ sâu hiệp khoan tiếp theo, thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Thiết bị khoan phải đặt ở vị trí thẳng đứng và chú ý tránh bất kỳ sự dịch chuyển trong quá trình khoan, thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Ống chống cách nước phải được chống trước khi tiến hành khoan để bảo vệ thành lỗ khoan; sử dụng ống chống bằng thép, đường kính 110 mm hoặc 127 mm (tùy thuộc điều kiện thi công); chống từ mặt sàn khoan đến hết độ sâu khoan, thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT- BTNMT;
- Khoan lấy mẫu liên tục và lưu giữ vào khay, đồng thời ghi chép vào nhật ký khoan đầy đủ các thông tin: tên lỗ khoan, chiều sâu gặp và kết thúc lớp trầm tích, chiều dày lớp trầm tích, chiều sâu lấy mẫu, chiều dài hiệp khoan, tỷ lệ mẫu lấy được, cao độ, tọa độ lỗ khoan, tên người theo dõi, ngày tháng bắt đầu và kết thúc lỗ khoan. Sau khi kết thúc khoan, tiến hành phân chia địa tầng lỗ khoan và lập cột địa tầng lỗ khoan, lấy mẫu thạch học lưu cho các lớp, lấy các loại mẫu theo yêu cầu và lập biên bản nghiệm thu lỗ khoan thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Thi công khoan lấy mẫu theo đúng quy trình kỹ thuật khoan máy thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Thu thập tài liệu khoan; lấy, bao gói các loại mẫu theo quy định và thiết kế; kết thúc khoan khi đạt yêu cầu đề ra thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Kết thúc lỗ khoan lập biên bản ngừng thi công có xác nhận của Chỉ huy giàn khoan, kỹ thuật địa chất, tổ thi công khoan thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Công tác thu thập, thành lập tài liệu nguyên thuỷ thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Sổ mô tả công trình, sơ đồ tài liệu thực tế, thiết đồ công trình, sổ thống kê, ảnh chụp mẫu lõi khoan theo từng mét; ảnh chụp tọa độ công trình thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Cột địa tầng tổng hợp công trình thể hiện rõ các đặc điểm của tầng cát biển gồm: độ sâu phân bố, chiều dày, tính phân lớp, mức độ xen kẹp; thành phần trầm tích, cấu tạo, màu sắc của các lớp và được bổ sung các kết quả phân tích thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Sổ lấy mẫu các loại thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT.
* Điều kiện thực hiện
- Gió cấp 4 trở xuống và vận tốc dòng chảy (dưới 0,5 m/s) là thích hợp để thực hiện công việc thi công công trình khoan trên biển;
- Dung dịch sử dụng cho khoan có tỷ trọng đến 1,15g/cm3, được sản xuất bằng bột bentonit thích hợp với khoan trên biển kết hợp với phụ gia tăng tỷ trọng và độ nhớt;
- Chống ống từ mặt sàn khoan đến hết độ sâu khoan.
b) Phân loại khó khăn
Phân loại mức độ khó khăn về điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05.
c) Định biên
Định biên lao động khoan biển bằng giàn khoan được quy định tại Bảng số 116.
Bảng số 116
Nội dung công việc |
ĐTV.III bậc 8/9 |
ĐTV.III bậc 6/9 |
CN6 (N3) bậc 6/7 |
CN4 (N3) bậc 4/7 |
Nhóm |
Khoan biển bằng giàn khoan |
1 |
1 |
2 |
4 |
8 |
d) Định mức: công nhóm/100 m
Định mức thời gian khoan biển bằng giàn khoan trong điều kiện thi công ở mức độ khó khăn trung bình là 34,83 công nhóm/100 m đất đá cấp I-I2. Đối với các điều kiện thi công khác, định mức thời gian quy định tại Bảng số 117.
Bảng số 117
Mức độ khó khăn |
Mức |
|
Đất đá cấp I-III |
Đất đá cấp IV |
|
Thuận lợi |
32,39 |
39,51 |
Trung bình |
34,83 |
42,49 |
Khó khăn |
38,66 |
47,16 |
* Ghi chú:
- Trường hợp công việc phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
- Định mức cho khoan biển bằng giàn khoan trong điều kiện thi công ở mức độ khó khăn trung bình. Khi khoan với các điều kiện khác, định mức thời gian được nhân với các hệ số tại Bảng số 118.
Bảng số 118
TT |
Điều kiện khoan trên biển |
Hệ số điều chỉnh |
1 |
Rửa lỗ khoan bằng dung dịch sét tỷ trọng đến 1,3 g/cm3 |
1,10 |
2 |
Đường kính lỗ khoan từ 75 đến 92 mm |
0,90 |
3 |
Đường kính lỗ khoan từ 93 đến 112 mm |
1,00 |
4 |
Khoan hiệp ngắn ≤ 1,0 m (nâng cao tỷ lệ lấy mẫu, khoan khô, khoan qua địa tầng đất đá phức tạp dễ sập lở, mất nước mạnh) |
1,30 |
5 |
Khoan có chống ống |
1,15 |
6 |
Mở rộng lỗ khoan |
|
- Cho đường kính tiếp theo (từ Φ 112 mm mở ra Φ 132 mm) |
1,50 |
|
- Qua một cấp đường kính (từ Φ 112 mm mở ra Φ 151,0 mm) |
1,70 |
|
- Qua từ 2 cấp đường kính trở lên (từ Φ 112 mm mở ra Φ 250 mm) |
1,80 |
1.4.2. Định mức thiết bị: ca/100 m
Định mức thiết bị khoan biển bằng giàn khoan trong điều kiện thi công ở mức độ khó khăn trung bình quy định tại Bảng số 119. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 119
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
THSD (năm) |
Số lượng |
Mức |
|
Đất đá cấp I -III |
Đất đá cấp IV |
|||||
1 |
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU |
cái |
5 |
5 |
6,276 |
7,66 |
2 |
Máy khoan XY-1A hoặc tương đương |
bộ |
5 |
01 |
31,38 |
38,28 |
3 |
Máy bơm nước |
bộ |
5 |
01 |
31,38 |
38,28 |
4 |
Máy nén khí công suất 20- 50 HP hoặc tương đương |
bộ |
5 |
01 |
31,38 |
38,28 |
5 |
Máy trộn dung dịch |
bộ |
5 |
01 |
31,38 |
38,28 |
6 |
Máy phát điện - 4,5KVA |
bộ |
5 |
01 |
31,38 |
38,28 |
7 |
Máy phát điện công suất từ 5-10 KVA |
cái |
5 |
01 |
31,38 |
38,28 |
8 |
Máy tính xách tay |
cái |
5 |
02 |
12,55 |
15,31 |
9 |
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương |
Phần mềm |
5 |
01 |
31,38 |
38,28 |
10 |
Tháp khoan |
bộ |
8 |
01 |
31,38 |
38,28 |
1.4.3. Định mức dụng cụ: ca/100 m
Định mức dụng cụ khoan biển bằng giàn khoan trong điều kiện thi công ở mức độ khó khăn trung bình quy định tại Bảng số 120. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 120
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
THSD (tháng) |
Số lượng |
Mức |
|
Đất đá cấp I-III |
Đất đá cấp IV |
|||||
1 |
Ba lô |
cái |
18 |
8 |
251,03 |
306,21 |
2 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
1 |
6,28 |
7,66 |
3 |
Bơm mỡ |
cái |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
4 |
Bình cứu hỏa |
chiếc |
60 |
1 |
31,38 |
38,28 |
5 |
Búa tạ |
cái |
36 |
1 |
31,38 |
38,28 |
6 |
Búa thợ nguội |
cái |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
7 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
2 |
62,76 |
76,55 |
8 |
Bộ dụng cụ làm mộc |
bộ |
24 |
2 |
62,76 |
76,55 |
9 |
Cáp lụa |
m |
12 |
100 |
3137,84 |
3827,62 |
10 |
Cờ lê tẩu |
bộ |
36 |
1 |
31,38 |
38,28 |
11 |
Can sắt 20 lít |
cái |
12 |
1 |
31,38 |
38,28 |
12 |
Cầu dao điện |
cái |
24 |
2 |
62,76 |
76,55 |
13 |
Côlô con Φ 42 mm |
cái |
36 |
1 |
31,38 |
38,28 |
14 |
Culiê bắt cáp Φ 15,5 mm |
cái |
36 |
1 |
31,38 |
38,28 |
15 |
Culiê bắt tuyô Φ 42 mm |
cái |
36 |
1 |
31,38 |
38,28 |
16 |
Dụng cụ sửa chữa cơ khí |
bộ |
24 |
2 |
62,76 |
76,55 |
17 |
Đèn led 1,2 m |
cái |
24 |
4 |
25,10 |
30,62 |
18 |
Đèn pha |
cái |
12 |
4 |
125,51 |
153,10 |
19 |
Đèn báo hiệu |
chiếc |
12 |
4 |
125,51 |
153,10 |
20 |
Đèn xạc điện |
cái |
12 |
4 |
125,51 |
153,10 |
21 |
Đệm cao su chống va đập |
kg |
12 |
60 |
1882,70 |
2296,57 |
22 |
Elevato Φ 42 mm |
cái |
36 |
1 |
31,38 |
38,28 |
23 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
16 |
502,05 |
612,42 |
24 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
16 |
502,05 |
612,42 |
25 |
Ghế làm việc |
cái |
60 |
2 |
12,55 |
15,31 |
26 |
Hòm tôn đựng dụng cụ |
cái |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
27 |
Hòm tôn đựng tài kiệu |
cái |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
28 |
Khóa hòm |
cái |
24 |
2 |
62,76 |
76,55 |
29 |
Khamút kẹp cần Φ 42 mm |
cái |
48 |
1 |
31,38 |
38,28 |
30 |
Khamut kẹp ống Φ 146 mm |
cái |
36 |
1 |
31,38 |
38,28 |
31 |
Khoá goongô Φ 42 mm |
cái |
48 |
1 |
31,38 |
38,28 |
32 |
Khoá tháo lắp cần Φ 42 mm |
cái |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
33 |
Khoá tháo lắp ống Φ 89 mm |
cái |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
34 |
Khóa mở xích |
cái |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
35 |
Khoá xích Φ 219 mm |
cái |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
36 |
Khoan tay gỗ Ф18 mm |
cái |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
37 |
Khoan tay sắt |
cái |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
38 |
Kich ren 40 tấn |
cái |
48 |
1 |
31,38 |
38,28 |
39 |
Kìm nguội |
cái |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
40 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
8 |
251,03 |
306,21 |
41 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
48 |
1 |
31,38 |
38,28 |
42 |
Máy đo sâu cầm tay |
cái |
60 |
1 |
31,38 |
38,28 |
43 |
Máy in A4 |
cái |
60 |
1 |
6,28 |
7,66 |
44 |
Máy in màu |
cái |
60 |
1 |
6,28 |
7,66 |
45 |
Mectrich Φ 42 mm |
cái |
36 |
1 |
31,38 |
38,28 |
46 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
8 |
251,03 |
306,21 |
47 |
Mũi khoan kim loại |
bộ |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
48 |
Palang xich |
bộ |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
49 |
Perekhot các loại Φ89 |
cái |
48 |
1 |
31,38 |
38,28 |
50 |
Phao tiêu |
cái |
12 |
4 |
125,51 |
153,10 |
51 |
Phao cứu sinh |
cái |
12 |
8 |
251,03 |
306,21 |
52 |
Ổ cắm điện |
cái |
12 |
2 |
12,55 |
15,31 |
53 |
Ổ cứng 1T |
cái |
24 |
2 |
12,55 |
15,31 |
54 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
55 |
Ống nhòm |
cái |
60 |
1 |
31,38 |
38,28 |
56 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
16 |
502,05 |
612,42 |
57 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
18 |
8 |
251,03 |
306,21 |
58 |
Quang treo Φ 42 mm |
cái |
36 |
1 |
31,38 |
38,28 |
59 |
Phần mềm Office |
bản quyền |
60 |
2 |
12,55 |
15,31 |
60 |
Quạt thông gió |
cái |
24 |
2 |
12,55 |
15,31 |
61 |
Thước cặp |
cái |
24 |
2 |
12,55 |
15,31 |
62 |
Thước nhựa 0,5 m |
cái |
24 |
2 |
12,55 |
15,31 |
63 |
Thước nhựa 1 m |
cái |
24 |
1 |
6,28 |
7,66 |
64 |
Taro của ống 108/146 mm |
cái |
36 |
1 |
31,38 |
38,28 |
65 |
Thùng gánh nước |
đôi |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
66 |
Thùng phuy 200 lít |
cái |
24 |
2 |
62,76 |
76,55 |
67 |
Thước cặp |
cái |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
68 |
Thước niro |
cái |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
69 |
Thước thép gấp |
cái |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
70 |
Vinca Φ 42 mm |
cái |
48 |
1 |
31,38 |
38,28 |
71 |
Vịt dầu |
cái |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
72 |
Vòng đệm bắt cáp Φ 15,5 mm |
cái |
36 |
1 |
31,38 |
38,28 |
73 |
Xà beng |
cái |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
74 |
Xắt cốt đựng tài liệu |
cái |
24 |
1 |
31,38 |
38,28 |
75 |
Xẻng |
cái |
12 |
1 |
31,38 |
38,28 |
76 |
Xeniga Φ 42 mm |
cái |
36 |
1 |
31,38 |
38,28 |
77 |
Xitec kim loại |
cái |
48 |
1 |
31,38 |
38,28 |
1.4.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 m
Định mức vật liệu tính chung cho tất cả các cấp đất đá và các điều kiện thi công quy định tại Bảng số 121.
Bảng số 121
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Băng dính to |
cuộn |
1,00 |
2 |
Bentonit |
kg |
1.506 |
3 |
Bìa đóng sổ |
tờ |
20,00 |
4 |
Bút bi |
cái |
1,00 |
5 |
Cần khoan F 42 mm |
m |
6,00 |
6 |
Da mốc nối cần F 42 mm |
bộ |
1,04 |
7 |
Dầu áp lực |
kg |
6,06 |
8 |
Dầu bôi trơn |
lít |
6,06 |
9 |
Giấy A4 |
ram |
0,01 |
10 |
Lưỡi khoan HK Φ 112 mm |
cái |
20,08 |
11 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,08 |
12 |
Nhíp pen Φ 146 mm |
cái |
0,02 |
13 |
Nhíp pen Φ 108 mm |
cái |
2,30 |
14 |
Ruột chì |
hộp |
0,50 |
15 |
Ống chống Φ 146 mm |
m |
7,80 |
16 |
Ống mẫu Φ 108 mm |
bộ |
8,50 |
17 |
Ống Slam Φ 108 mm |
ống |
0,80 |
18 |
Ống nhựa PVC 90 |
m |
100,00 |
19 |
Khay nhựa đựng mẫu |
khay |
20,00 |
20 |
Túi nhựa đựng tài liệu |
cái |
10,00 |
1.4.5. Định mức nhiên liệu: tính cho 100 m
Định mức nhiên liệu tính chung cho tất cả các cấp đất đá và các điều kiện thi công quy định tại Bảng số 122.
Bảng số 122
TT |
Tên nhiên liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Dầu diezen |
lít |
300,00 |
1.4.6. Định mức năng lượng: tính cho 100 m
Định mức nhiên liệu tính chung cho tất cả các cấp đất đá và các điều kiện thi công quy định tại Bảng số 123.
Bảng số 123
TT |
Tên năng lượng |
ĐVT |
Mức |
1 |
Điện năng |
kw/h |
105,81 |
2. Lấy mẫu bằng ống phóng rung
2.1. Lắp đặt thiết bị
2.1.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Công tác lắp đặt thiết bị phục vụ lấy mẫu bằng ống phóng rung thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT.
- Tiến hành chuyển thiết bị vào vị trí cần cẩu trên boong tàu;
- Lắp đặt thiết bị nâng (cẩu chữ A, cẩu thuỷ lực và tương đương) trên tàu;
- Lắp đặt bộ phóng rung trên sàn tàu;
- Lắp đặt các bộ phận của bộ ống phóng rung và di chuyển ra vị trí thi công (boong tàu);
- Lắp đặt máy phát điện;
- Khởi động máy phát và đấu nối với hệ thống rung của thiết bị;
- Nối thiết bị ống phóng rung với hệ thống dây cáp và được nâng bằng cẩu thủy lực;
- Tiến hành kiểm tra kỹ thuật, đồng bộ hóa giữa thiết bị nâng, tời kéo, bộ ống phóng rung, kiểm tra độ an toàn và vận hành thử các thiết bị.
* Điều kiện thực hiện
- Độ cao của thiết bị nâng so với mặt sàn thi công không nhỏ hơn 7 m;
- Công tác lắp đặt thiết bị ống phóng rung được thực hiện tại một vùng thi công hoặc một mùa khảo sát.
b) Định biên
Định biên lao động công tác lắp đặt, tháo dỡ thiết bị tính cho một lần tháo lắp quy định tại Bảng số 124.
Bảng số 124
Nội dung công việc |
ĐTV.III bậc 8/9 |
ĐTV.III bậc 6/9 |
CN6(N3) bậc 6/7 |
CN4(N3) bậc 4/7 |
Nhóm |
Lắp đặt thiết bị ống phóng rung |
1 |
1 |
4 |
4 |
10 |
c) Định mức: 10,00 công nhóm/1 lần lắp đặt
Trường hợp công việc phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
2.1.2. Định mức thiết bị: ca/100 m
Định mức thiết bị quy định tại Bảng số 125.
Bảng số 125
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
THSD (năm) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Hệ thống ống phóng rung |
bộ |
10 |
01 |
7,21 |
2 |
Máy phát điện 3 pha, từ 15 ÷ 20 KVA |
cái |
5 |
01 |
7,21 |
3 |
Máy phát điện 3 pha, từ 45 ÷ 50 KVA |
cái |
5 |
01 |
7,21 |
4 |
Máy phát điện |
cái |
5 |
01 |
7,21 |
5 |
Máy tính xách tay |
cái |
5 |
01 |
7,21 |
6 |
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương |
Phần mềm |
5 |
01 |
7,21 |
2.1.3. Định mức dụng cụ: ca/1 lần lắp đặt, tháo dỡ
Định mức dụng quy định tại Bảng số 126.
Bảng số 126
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
THSD (tháng) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Búa tạ |
cái |
48 |
01 |
7,21 |
2 |
Bơm mỡ |
cái |
24 |
01 |
7,21 |
3 |
Cáp kết nối ống phóng rung |
bộ |
24 |
01 |
7,21 |
4 |
Cờ lê dẹt |
bộ |
36 |
01 |
7,21 |
5 |
Cờ lê tẩu |
bộ |
36 |
01 |
7,21 |
6 |
Dây thừng |
m |
6 |
100 |
720,72 |
7 |
Dụng cụ sửa chữa cơ khí |
bộ |
24 |
01 |
7,21 |
8 |
Dũa |
bộ |
12 |
01 |
7,21 |
9 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
10 |
72,07 |
10 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
10 |
72,07 |
11 |
Hòm tôn đựng dụng cụ |
cái |
24 |
01 |
7,21 |
12 |
Khóa hòm |
cái |
24 |
01 |
7,21 |
13 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
10 |
72,07 |
14 |
Kìm bấm |
cái |
12 |
01 |
7,21 |
15 |
Kìm nguội |
cái |
24 |
01 |
7,21 |
16 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
10 |
72,07 |
17 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
10 |
72,07 |
18 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
12 |
10 |
72,07 |
19 |
Phễu đổ dầu |
cái |
12 |
01 |
7,21 |
20 |
Thước cặp |
cái |
24 |
01 |
7,21 |
21 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
01 |
7,21 |
22 |
Ổ cắm đa năng |
cái |
12 |
04 |
28,83 |
23 |
Xe đẩy 4 bánh |
cái |
24 |
01 |
7,21 |
24 |
Xe nâng tay |
cái |
24 |
01 |
7,21 |
2.1.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 lần lắp đặt, tháo dỡ
Định mức vật liệu tính quy định tại Bảng số 127.
Bảng số 127
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bạt che |
m2 |
50 |
2 |
Bu lông có ê cu và long đen |
kg |
03 |
3 |
Băng dính điện |
cuộn |
04 |
4 |
Dầu áp lực |
kg |
01 |
5 |
Dầu bôi trơn |
kg |
01 |
6 |
Dầu lau chùi máy |
lit |
02 |
7 |
Dây điện đơn |
m |
50 |
8 |
Dây điện đôi |
m |
50 |
9 |
Dây thép |
kg |
20 |
10 |
Dây thít nhựa |
túi |
05 |
11 |
Đinh 5 cm, 10 cm |
kg |
04 |
12 |
Đinh đỉa |
cái |
50 |
13 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
01 |
14 |
Tấm thép kích thước 3 mm x 1230 mm x 2500 mm |
tấm |
04 |
15 |
Thép Ống đen 88,3 x 5,0 x 6 m |
cây |
05 |
2.1.5. Định mức nhiên liệu: tính cho 1 lần nâng hạ
Định mức nhiên liệu quy định tại Bảng số 128.
Bảng số 128
TT |
Danh mục nhiên liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Dầu diezen |
lít |
168,00 |
2.2. Lấy mẫu bằng ống phóng rung
2.2.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Công tác lấy mẫu bằng ống phóng rung thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT.
- Hệ thống cẩu nâng thiết bị lên khỏi mặt sàn thi công, di chuyển ra ngoài boong tàu, thả thiết bị di chuyển xuống đáy biển;
- Khi thiết bị chạm đáy biển hệ thống rung bắt đầu hoạt động. Ống mẫu di chuyển sâu vào lớp trầm tích dưới đáy biển và mẫu vật được lưu lại trong ống mẫu. Khi đạt độ sâu cực đại hoặc độ sâu khảo sát, bộ phận giữ ống mẫu được kích hoạt để giữ mẫu nguyên trạng trong ống thực hiện;
- Trong quá trình rung lấy mẫu, trầm tích được lấy liên tục, đúng vị trí mẫu của nền đáy biển;
- Kéo toàn bộ thiết bị lên di chuyển vào sàn tàu. Lấy ống mẫu ra, ghi số hiệu, mô tả và chụp ảnh;
- Kết thúc lấy mẫu bằng ống phóng rung lập biên bản ngừng thi công có xác nhận của Chỉ huy thi công lấy mẫu bằng ống phóng rung, kỹ thuật địa chất, tổ thi công;
- Mẫu lấy được sắp vào khay, phân chia các lớp, mô tả, dự kiến lấy mẫu. Khay đựng mẫu có chiều dài 1,0 m chia làm 5 ngăn, có nắp đậy quy định tại điểm b khoản 6 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Công tác thu thập, thành lập tài liệu nguyên thuỷ thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Sổ mô tả công trình, sơ đồ tài liệu thực tế, thiết đồ công trình, sổ thống kê, ảnh chụp mẫu lấy bằng ống phóng rung theo từng mét; ảnh chụp tọa độ công trình thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT- BTNMT.
- Lau chùi bão dưỡng máy khi kết thúc và nghiệm thu, hoàn thiện tài liệu, bàn giao công trình.
* Điều kiện thực hiện
Gió cấp 4 trở xuống (độ cao sóng dưới 0,5 m), vận tốc dòng chảy (dưới 0,5 m/s).
b) Phân loại khó khăn
Phân loại mức độ khó khăn về điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05.
c) Định biên
Định biên lao động lấy mẫu bằng ống phóng rung được quy định tại Bảng số 129.
Bảng số 129
Nội dung công việc |
ĐTV.III bậc 8/9 |
ĐTV.III bậc 6/9 |
CN6(N3) bậc 6/7 |
CN4(N3) bậc 4/7 |
Nhóm |
Lấy mẫu bằng ống phóng rung |
1 |
1 |
4 |
4 |
10 |
c) Định mức: công nhóm/100 m
Định mức thời gian lấy mẫu bằng ống phóng rung trong điều kiện thi công trung bình là 14,45 công nhóm/100 m. Đối với các điều kiện thi công khác, định mức thời gian quy định tại Bảng số 130.
Bảng số 130
Mức độ khó khăn |
Mức |
Thuận lợi |
13,41 |
Trung bình |
14,45 |
Khó khăn |
16,05 |
* Ghi chú:
Trường hợp công việc phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
2.2.2. Định mức thiết bị: ca/100 m
Định mức thiết bị lấy mẫu bằng ống phóng rung trong điều kiện thi công trung bình quy định tại Bảng số 131. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 131
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
THSD (năm) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Hệ thống ống phóng rung |
bộ |
10 |
01 |
13,02 |
2 |
Máy phát điện 3 pha công suất 15÷20 KVA |
cái |
5 |
01 |
13,02 |
3 |
Máy phát điện 3 pha công suất từ 45÷50 KVA |
cái |
5 |
01 |
13,02 |
4 |
Máy phát điện 1 pha |
cái |
5 |
01 |
13,02 |
5 |
Máy tính xách tay |
cái |
5 |
01 |
13,02 |
6 |
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương |
phần mềm |
5 |
01 |
13,02 |
7 |
Container 6 m |
cái |
5 |
01 |
13,02 |
2.2.3. Định mức dụng cụ: ca/100 m
Định mức dụng cụ tính lấy mẫu bằng ống phóng rung trong điều kiện thi công trung bình quy định tại Bảng số 132. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 132
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
THSD (tháng) |
Số lượng |
Đất đá cấp I-III |
1 |
Ba lô |
cái |
18 |
8 |
104,14 |
2 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
3 |
39,05 |
3 |
Bộ dây nối (cáp nối) |
bộ |
12 |
1 |
13,02 |
4 |
Búa tạ |
cái |
48 |
1 |
13,02 |
5 |
Bơm mỡ |
cái |
24 |
1 |
13,02 |
6 |
Bình cứu hỏa |
chiếc |
60 |
1 |
13,02 |
7 |
Búa thợ nguội |
cái |
24 |
1 |
13,02 |
8 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
2 |
26,04 |
9 |
Cáp kết nối ống phóng rung |
bộ |
24 |
1 |
13,02 |
10 |
Cờ lê dẹt |
bộ |
36 |
1 |
13,02 |
11 |
Cờ lê tẩu |
bộ |
36 |
1 |
13,02 |
12 |
Can sắt 20 lít |
cái |
12 |
3 |
39,05 |
13 |
Dây thừng |
m |
6 |
100 |
1.301,80 |
14 |
Dụng cụ sửa chữa cơ khí |
bộ |
24 |
1 |
13,02 |
15 |
Dụng cụ sửa, chữa máy tính |
bộ |
24 |
1 |
13,02 |
16 |
Dũa |
bộ |
12 |
1 |
13,02 |
17 |
Đẩy lõi mạ kẽm nhúng nóng |
cái |
60 |
1 |
13,02 |
18 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
11 |
143,20 |
19 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
11 |
143,20 |
20 |
Giá sắt kho 4 sàn (kệ mẫu) |
cái |
24 |
2 |
26,04 |
21 |
Hòm tôn đựng dụng cụ |
cái |
24 |
1 |
13,02 |
22 |
Hòm tôn đựng tài kiệu |
cái |
24 |
1 |
13,02 |
23 |
Khóa hòm |
cái |
24 |
1 |
13,02 |
24 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
11 |
143,20 |
25 |
Kìm bấm |
cái |
12 |
1 |
13,02 |
26 |
Kìm nguội |
cái |
24 |
1 |
13,02 |
27 |
Ghế làm việc |
cái |
60 |
3 |
39,05 |
28 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
11 |
143,20 |
29 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
48 |
1 |
13,02 |
30 |
Máy cắt điện cầm tay |
cái |
60 |
1 |
13,02 |
31 |
Máy bộ đàm |
bộ |
60 |
4 |
52,07 |
32 |
Máy hàn - 0,04 kw |
bộ |
60 |
1 |
13,02 |
33 |
Máy gió cầm tay |
cái |
60 |
1 |
13,02 |
34 |
Máy mài điện cầm tay |
cái |
60 |
1 |
13,02 |
35 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
11 |
143,20 |
36 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
12 |
11 |
143,20 |
37 |
Phễu đổ dầu |
cái |
12 |
1 |
13,02 |
38 |
Phao tiêu |
cái |
12 |
4 |
52,07 |
39 |
Phao cứu sinh |
cái |
12 |
8 |
143,20 |
40 |
Ổ cắm đa năng |
cái |
12 |
2 |
26,04 |
41 |
Ổ cứng 1T |
cái |
24 |
2 |
26,04 |
42 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
1 |
13,02 |
43 |
Ống nhòm |
cái |
60 |
1 |
13,02 |
44 |
Thước cặp |
cái |
24 |
1 |
13,02 |
45 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
1 |
13,02 |
46 |
Xắt cốt đựng tài liệu |
cái |
24 |
1 |
13,02 |
47 |
Xe đẩy 4 bánh |
cái |
24 |
1 |
13,02 |
48 |
Xe nâng tay |
cái |
24 |
1 |
13,02 |
2.2.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 m
Định mức vật liệu tính chung cho tất các điều kiện thi công quy định tại Bảng số 133.
Bảng số 133
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Băng dính điện |
cuộn |
4,00 |
2 |
Bạt che |
m2 |
50,00 |
3 |
Bìa đóng sổ |
tờ |
38,00 |
4 |
Bu lông có ê cu và long đen |
kg |
3,00 |
5 |
Bút bi |
cái |
1,00 |
6 |
Cắt lõi (lô 10 cái) |
lô |
0,495 |
7 |
Chì hàn |
kg |
2,00 |
8 |
Dầu áp lực |
kg |
3,06 |
9 |
Dầu bôi trơn |
kg |
3,06 |
10 |
Dầu lau chùi máy |
lit |
3,06 |
11 |
Dây điện đôi |
m |
50,00 |
12 |
Dây thít nhựa |
túi |
5,00 |
13 |
Đế cắt mẫu độ cứng cao |
cái |
1,245 |
14 |
Giấy A4 |
ram |
0,10 |
15 |
Khay mẫu nhựa |
khay |
20,00 |
16 |
Kẹp khóa Ống lõi |
cái |
0,495 |
17 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
3,06 |
18 |
Nắp ống mẫu |
cái |
208,00 |
19 |
Van một chiều |
cái |
0,495 |
20 |
Ống lõi (ống phóng) |
cái |
1,245 |
21 |
Ống nhựa PVC trắng |
m |
134,00 |
22 |
Túi nhựa đựng tài liệu |
cái |
10,00 |
2.2.5. Định mức nhiên liệu: tính cho 100 m
Định mức nhiên liệu tính chung cho tất các điều kiện thi công quy định tại Bảng số 134.
Bảng số 134
TT |
Danh mục nhiên liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Dầu diezen |
lít |
1.447,89 |
3. Công tác thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy tại thực địa
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Chỉnh lý, hoàn thiện nhật ký lấy mẫu, sổ mô tả công trình, sơ đồ tài liệu thực tế, thiết đồ công trình, sổ thống kê, ảnh chụp mẫu lấy bằng ống phóng rung;
- Kiểm tra hiện trạng mẫu: kiểm tra nhãn mẫu các loại;
- Sắp xếp mẫu theo thứ tự, lập cột địa tầng tổng hợp ống phóng rung;
- Sơ bộ đánh giá kết quả lấy mẫu;
- Toàn bộ mẫu đã lấy được đưa về đất liền để lấy mẫu bằng cách chia đôi mẫu. Một nửa lưu tại khay mẫu theo quy định, nửa còn lại được gia công theo nguyên tắc chia đối đỉnh và lấy các loại mẫu gửi gia công, phân tích thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Sổ lấy mẫu các loại thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT.
3.1.2. Định biên
Định biên lao động công tác thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy tại thực địa được quy định tại Bảng số 135.
Bảng số 135
Nội dung công việc |
ĐTV.III bậc 8/9 |
ĐTV.III bậc 6/9 |
ĐTV.III bậc 3/9 |
Nhóm |
Công tác thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy tại thực địa: |
|
|
|
|
- Khoan biển bằng giàn khoan |
1 |
1 |
1 |
3 |
- Lấy mẫu bằng ống phóng rung) |
1 |
1 |
1 |
3 |
3.1.3. Định mức: công nhóm/100 m
Định mức thời gian công tác thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy tại thực địa ở được tính chung cho khoan biển bằng giàn khoan và lấy mẫu bằng ống phóng rung mức độ khó khăn trung bình là 4,07 công nhóm/100 m. Đối với các điều kiện thi công khác, định mức thời gian quy định tại Bảng số 136
Bảng số 136
Mức độ khó khăn |
Mức |
Thuận lợi |
3,78 |
Trung bình |
4,07 |
Khó khăn |
4,52 |
3.2. Định mức thiết bị: ca/100 m
Định mức thiết bị công tác thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy tại thực địa quy định tại Bảng số 137.
Bảng số 137
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
THSD (năm) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU |
cái |
5 |
1 |
4,07 |
2 |
Máy phát điện |
cái |
5 |
1 |
4,07 |
3 |
Máy tính xách tay |
cái |
5 |
2 |
8,14 |
4 |
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương |
Phần mềm |
5 |
1 |
4,07 |
3.3. Định mức dụng cụ: ca/100 m
Định mức dụng cụ công tác thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy tại thực địa quy định tại Bảng số 138.
Bảng số 138
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
THSD (tháng) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
24 |
3 |
11,00 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
24 |
1 |
3,67 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
2 |
8,14 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
3 |
11,00 |
5 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12 |
2 |
8,14 |
6 |
Ghế làm việc |
cái |
60 |
3 |
11,00 |
7 |
Giá sắt kho 4 sàn (kệ mẫu) |
cái |
24 |
2 |
7,33 |
8 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
3 |
11,00 |
9 |
Máy in A4 |
cái |
60 |
1 |
3,67 |
10 |
Hộp đựng tài liệu |
cái |
24 |
3 |
11,00 |
11 |
Phao tiêu |
cái |
12 |
4 |
14,67 |
12 |
Phao cứu sinh |
cái |
12 |
3 |
11,00 |
13 |
Ổ cắm đa năng |
cái |
12 |
2 |
8,14 |
14 |
Ổ cứng 1T |
cái |
24 |
2 |
8,14 |
15 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
1 |
3,67 |
16 |
Thước cặp |
cái |
24 |
2 |
8,14 |
17 |
Thước nhựa 0,5 m |
cái |
24 |
2 |
8,14 |
18 |
Thước nhựa 1,0 m |
cái |
24 |
1 |
3,67 |
19 |
Xắt cốt đựng tài liệu |
cái |
24 |
2 |
8,14 |
3.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 m
Định mức vật liệu tính công tác thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy tại thực địa quy định tại Bảng số 139.
Bảng số 139
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bìa đóng sổ |
tờ |
10,00 |
2 |
Bút bi |
cái |
0,50 |
3 |
Bút xóa |
cái |
0,50 |
4 |
Giấy A3 |
ram |
0,20 |
5 |
Giấy A4 |
ram |
0,30 |
6 |
Mực in laser |
hộp |
0,01 |
7 |
Mực in màu |
hộp |
0,01 |
8 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,50 |
9 |
Túi nhựa đựng tài liệu |
cái |
10,00 |
11 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,30 |
3.5. Định mức năng lượng: tính cho 100 m
Định mức năng lượng công tác thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy tại thực địa quy định tại Bảng số 140.
Bảng số 140
TT |
Tên năng lượng |
ĐVT |
Mức |
1 |
Điện năng |
kw/h |
290,11 |
4. Công tác văn phòng sau thực địa
4.1. Định mức lao động
4.1.1. Nội dung công việc
- Chuyển đổi số tài liệu nguyên thủy theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Lưu giữ, cập nhật thông tin, dữ liệu số trên thiết bị của tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- In từ hồ sơ dạng số đã được cập nhật trên hệ thống cơ sở dữ liệu (trong trường hợp cần thiết) theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư số 32/2024/TT- BTNMT;
- Tiến hành hoàn thiện cột địa tầng tổng hợp cho các mẫu ống phóng rung. Cột địa tầng tổng hợp công trình thể hiện rõ các đặc điểm của tầng cát biển gồm: độ sâu phân bố, chiều dày, tính phân lớp, mức độ xen kẹp; thành phần trầm tích, cấu tạo, màu sắc của các lớp và được bổ sung các kết quả phân tích quy định tại điểm b khoản 7 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Hoàn thành các sản phẩm gồm: sổ mô tả công trình, sơ đồ tài liệu thực tế, thiết đồ công trình, sổ thống kê, ảnh chụp mẫu lõi khoan và mẫu lấy bằng ống phóng rung theo từng mét; ảnh chụp tọa độ công trình; các cột địa tầng tổng hợp ống phóng rung; sổ lấy mẫu theo quy định tại khoản 7 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT;
- Tổng hợp, xây dựng Báo cáo kết quả thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 21 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT.
4.1.2. Định biên
Định biên lao động văn phòng sau thực địa được quy định tại Bảng số 141.
Bảng số 141
Nội dung công việc |
ĐTV.III bậc 8/9 |
ĐTV.III bậc 6/9 |
ĐTV.III bậc 3/9 |
Nhóm |
Văn phòng sau thực địa: |
|
|
|
|
- Khoan biển bằng giàn khoan |
1 |
1 |
1 |
3 |
- Lấy mẫu bằng ống phóng rung |
1 |
1 |
1 |
3 |
4.1.3. Định mức: công nhóm/100 m
Định mức thời gian văn phòng sau thực địa được tính chung cho khoan biển bằng giàn khoan và lấy mẫu bằng ống phóng rung quy định là 10 công nhóm/100 m.
4.2. Định mức thiết bị: ca/100 m
Định mức thiết bị văn phòng sau thực địa quy định tại Bảng số 142.
Bảng số 142
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
THSD (năm) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU |
cái |
8 |
1 |
4,50 |
2 |
Máy photocopy |
cái |
8 |
1 |
4,50 |
3 |
Máy in A0 |
cái |
5 |
1 |
4,50 |
4 |
Máy Scanner A0 - 1,2kw |
cái |
8 |
1 |
4,50 |
5 |
Máy chiếu |
cái |
5 |
1 |
4,50 |
6 |
Máy vi tính |
cái |
5 |
3 |
13,51 |
7 |
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương |
Phần mềm |
5 |
1 |
4,50 |
8 |
Máy scanner A4-0,05kw |
cái |
8 |
1 |
4,50 |
4.3. Định mức dụng cụ: ca/100 m
Định mức dụng cụ văn phòng sau thực địa quy định tại Bảng số 143.
Bảng số 143
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
THSD (tháng) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
24 |
3 |
13,51 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
24 |
1 |
4,50 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
3 |
13,51 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
3 |
13,51 |
5 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12 |
3 |
13,51 |
6 |
Đèn led 1,2 m |
cái |
24 |
2 |
9,01 |
7 |
Ghế làm việc |
cái |
60 |
3 |
13,51 |
8 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
3 |
13,51 |
9 |
Hộp đựng tài liệu |
cái |
24 |
3 |
13,51 |
10 |
Máy in A4 |
cái |
60 |
1 |
4,50 |
11 |
Máy in màu |
cái |
60 |
1 |
4,50 |
12 |
Ổ cắm đa năng |
cái |
12 |
3 |
13,51 |
13 |
Ổ cứng 1T |
cái |
24 |
3 |
13,51 |
14 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
1 |
4,50 |
15 |
Quạt thông gió |
cái |
24 |
1 |
4,50 |
16 |
Thước cặp |
cái |
24 |
3 |
13,51 |
17 |
Thước nhựa 0,5 m |
cái |
24 |
3 |
13,51 |
18 |
Thước nhựa 1,0 m |
cái |
24 |
1 |
4,50 |
19 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
1 |
4,50 |
4.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 m
Định mức vật liệu văn phòng sau thực địa quy định tại Bảng số 144.
Bảng số 144
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Bìa đóng sổ |
tờ |
20,00 |
2 |
Bút bi |
cái |
1,00 |
3 |
Bút xóa |
cái |
1,00 |
4 |
Giấy A3 |
ram |
0,30 |
5 |
Giấy A4 |
ram |
0,50 |
6 |
Mực in laser |
hộp |
0,02 |
7 |
Mực in màu |
hộp |
0,01 |
8 |
Mực photocopy |
hộp |
0,01 |
9 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,50 |
10 |
Túi nhựa đựng tài liệu |
cái |
10,00 |
11 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,50 |
4.5. Định mức năng lượng: tính cho 100 m
Định mức năng lượng văn phòng sau thực địa quy định tại Bảng số 145.
Bảng số 145
TT |
Danh mục năng lượng |
ĐVT |
Mức |
1 |
Điện năng |
kw/h |
290,11 |
Thông tư 40/2024/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật một số hạng mục công việc trong công tác đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 40/2024/TT-BTNMT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành: | 27/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 40/2024/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật một số hạng mục công việc trong công tác đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Chưa có Video