BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2023/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2023 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 146/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định việc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa container bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng, cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định biểu khung giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam, bao gồm: giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải; giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo; giá dịch vụ bốc dỡ container; giá dịch vụ lai dắt (sau đây gọi tắt là giá dịch vụ tại cảng biển).
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc cung cấp và sử dụng dịch vụ tại cảng biển Việt Nam.
1. Tàu thuyền là phương tiện hoạt động trên mặt nước hoặc dưới mặt nước bao gồm tàu, thuyền và các phương tiện khác có động cơ hoặc không có động cơ.
2. Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí là tàu thuyền phục vụ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí hoặc thực hiện các hoạt động liên quan đến dịch vụ dầu khí.
3. Tàu lai là tàu được thiết kế, đăng kiểm và đăng ký hoạt động làm dịch vụ lai dắt, hỗ trợ tàu vào, rời cập cầu, bến, phao neo.
4. Tổng dung tích - Gross Tonnage (GT) là dung tích toàn phần lớn nhất của tàu thuyền được ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định.
5. Hàng hoá xuất khẩu là hàng hoá có nơi gửi hàng (gốc) ở Việt Nam và có nơi nhận hàng (đích) ở nước ngoài.
6. Hàng hoá nhập khẩu là hàng hoá có nơi gửi hàng (gốc) ở nước ngoài và nơi nhận hàng (đích) ở Việt Nam.
7. Hàng hoá trung chuyển là hàng hoá được vận chuyển từ nước ngoài đến cảng biển Việt Nam và đưa vào bảo quản tại khu vực trung chuyển của cảng biển trong một thời gian nhất định rồi xếp lên tàu thuyền khác để vận chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
8. Hàng hoá quá cảnh là hàng hoá có nơi gửi hàng (gốc) và nơi nhận hàng (đích) ở ngoài lãnh thổ Việt Nam đi thẳng hoặc được xếp dỡ qua cảng biển Việt Nam hoặc nhập kho, bãi để đi tiếp.
9. Lượt dẫn tàu là việc hoa tiêu hàng hải dẫn tàu liên tục từ vị trí hoa tiêu lên tàu đến vị trí hoa tiêu rời tàu theo quy định.
10. Một chuyến được tính là tàu thuyền vào khu vực hàng hải 01 lượt và rời khu vực hàng hải 01 lượt.
11. Tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo bao gồm các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam được công bố theo quy định của pháp luật.
12. Khung giá dịch vụ tại cảng biển là các mức giá liên tục từ giá tối thiểu đến giá tối đa cho dịch vụ tại cảng biển.
Điều 3. Đối tượng tính giá dịch vụ
1. Đối tượng tính giá dịch vụ đối với hoạt động hàng hải quốc tế, bao gồm:
a) Tàu thuyền xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải; tàu thuyền nước ngoài vào hoạt động tại cảng biển Việt Nam;
b) Tàu thuyền hoạt động vận tải hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, trung chuyển, quá cảnh tại khu vực hàng hải;
c) Tàu thuyền vận tải hành khách từ Việt Nam đi nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam; tàu thuyền chuyên dùng hoạt động trên tuyến quốc tế vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;
d) Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển, được bốc dỡ, giao nhận, bảo quản, neo đậu tại khu vực hàng hải;
đ) Hành khách của tàu khách từ nước ngoài đến Việt Nam (hoặc ngược lại) bằng đường biển, đường thuỷ nội địa vào, rời khu vực hàng hải.
2. Đối tượng tính giá dịch vụ đối với hoạt động hàng hải nội địa, bao gồm:
a) Tàu thuyền hoạt động hàng hải nội địa vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;
b) Tàu thuyền vận tải hàng hoá, hành khách hoạt động hàng hải nội địa vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;
c) Tàu thuyền hoạt động trên các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
d) Hàng hóa nội địa được bốc dỡ, giao nhận, bảo quản, neo đậu tại khu vực hàng hải;
đ) Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí hoạt động tại các cảng dầu khí ngoài khơi, cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí, trong khu vực trách nhiệm của cảng vụ hàng hải.
3. Tàu công vụ là tàu thuyền chuyên dùng để thực hiện công vụ của Nhà nước không vì mục đích thương mại không thuộc đối tượng tính giá theo quy định tại Thông tư này.
4. Tàu thuyền vào, rời cảng tránh trú bão hoặc để bàn giao người bị nạn trên biển mà không xếp dỡ hàng hoá, không nhận trả khách có xác nhận của cảng vụ hàng hải tại khu vực; tàu thuyền tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão, thiên tai theo lệnh điều động hoặc được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không thuộc đối tượng tính giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải và giá dịch vụ cầu, bến, phao neo.
Điều 4. Nguyên tắc xác định giá dịch vụ tại cảng biển
1. Biểu khung giá dịch vụ tại cảng biển được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về giá và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về quản lý giá dịch vụ tại cảng biển, chất lượng dịch vụ và tình hình thị trường, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển quyết định mức giá cụ thể thuộc khung giá được ban hành theo quy định tại Thông tư này.
3. Các mức giá của khung giá quy định tại Thông tư này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
4. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển khi tính giá dịch vụ phải sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Đồng tiền tính giá dịch vụ
1. Đồng tiền tính giá dịch vụ là Đồng Việt Nam hoặc Đô la Mỹ đối với dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng, cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt cung cấp cho tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế.
2. Đồng tiền tính giá dịch vụ là Đồng Việt Nam đối với dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng, cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt cung cấp cho tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa.
3. Trường hợp chuyển đổi từ Đô la Mỹ sang Đồng Việt Nam thì thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Đơn vị tính và cách làm tròn
1. Đơn vị tính dung tích: Tổng dung tích (GT) là một trong các đơn vị cơ sở để tính giá dịch vụ tại cảng biển. Đối với tàu thuyền không ghi GT chọn phương thức quy đổi có dung tích GT lớn nhất như sau:
a) Tàu biển và phương tiện thuỷ nội địa tự hành: 1,5 tấn trọng tải tính bằng 01 GT;
b) Sà lan: 01 tấn trọng tải toàn phần tính bằng 01 GT;
c) Tàu kéo, tàu đẩy, tàu chở khách (kể cả thuỷ phi cơ) và cẩu nổi: 01 mã lực (HP, CV) tính bằng 0,5 GT; 01 KW tính bằng 0,7 GT; 01 tấn sức nâng của cẩu đặt trên tàu thuyền tính bằng 06 GT;
d) Tàu thuyền chở khách không ghi công suất máy: 01 ghế ngồi dành cho hành khách tính bằng 0,67 GT; 01 giường nằm tính bằng 04 GT;
đ) Trường hợp tàu thuyền là đoàn lai kéo, lai đẩy hoặc lai cập mạn: tính bằng tổng dung tích của cả đoàn lai kéo, lai đẩy hoặc lai cập mạn, bao gồm: sà lan, đầu kéo hoặc đầu đẩy.
2. Đơn vị tính công suất máy: công suất máy chính của tàu thuyền được tính theo HP, CV hoặc KW; phần lẻ dưới 01 HP, 01 CV hoặc 01 KW tính tròn là 01 HP, 01 CV hoặc 01 KW.
3. Đơn vị thời gian:
a) Đối với đơn vị thời gian là ngày: 01 ngày tính là 24 giờ; phần lẻ của ngày từ 12 giờ trở xuống tính bằng 1/2 ngày, trên 12 giờ tính bằng 01 ngày;
b) Đối với đơn vị thời gian là giờ: 01 giờ tính bằng 60 phút; phần lẻ từ 30 phút trở xuống tính bằng 1/2 giờ, trên 30 phút tính bằng 01 giờ.
4. Đơn vị khối lượng hàng hoá (kể cả bao bì) là tấn hoặc mét khối (m3); phần lẻ dưới 0,5 tấn hoặc 0,5 m3 không tính, từ 0,5 tấn hoặc 0,5 m3 trở lên tính bằng 01 tấn hoặc 01 m3. Trong một vận đơn lẻ, khối lượng tối thiểu để tính giá là 01 tấn hoặc 01 m3. Với loại hàng hoá mỗi tấn chiếm từ 02 m3 trở lên thì cứ 02 m3 tính bằng 01 tấn.
5. Đơn vị khoảng cách tính giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải là hải lý (HL); phần lẻ dưới 01 HL tính bằng 01 HL.
6. Đơn vị tính giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo đối với tàu thuyền là mét (m) cầu, bến, phao neo; phần lẻ dưới 01 m tính bằng 01 m.
Điều 7. Phân chia khu vực cảng biển
Khu vực cảng biển Việt Nam đối với dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt được chia thành 03 khu vực như sau:
1. Khu vực I: các cảng biển từ vĩ tuyến 20 độ trở lên phía Bắc bao gồm các cảng biển khu vực tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định.
2. Khu vực II: các cảng biển từ vĩ tuyến 11,5 độ đến dưới vĩ tuyến 20 độ bao gồm các cảng biển khu vực tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
3. Khu vực III: các cảng biển từ dưới vĩ tuyến 11,5 độ trở vào phía Nam bao gồm các cảng biển khu vực tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang, Vĩnh Long, Cà Mau, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Trà Vinh.
Mục 1. BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HOA TIÊU HÀNG HẢI
Điều 8. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa
TT |
Loại dịch vụ |
Đơn vị tính |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|||
1 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Thị Vải (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu); Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang); Bình Trị, Hòn Chông (tỉnh Kiên Giang); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt dẫn tàu |
Đồng/GT/HL |
36,00 |
40,00 |
2 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Cửa Lò, Bến Thuỷ (tỉnh Nghệ An); Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hoá); Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi); Vũng Rô (Phú Yên); Vân Phong, Ba Ngòi, Nha Trang (tỉnh Khánh Hoà); Cà Ná (tỉnh Ninh Thuận); Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải (Trà Vinh); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt dẫn tàu |
Đồng/GT/HL |
54,00 |
60,00 |
3 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Định An; qua luồng Sông Hậu; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt dẫn tàu |
Đồng/GT/HL |
27,00 |
30,00 |
4 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi đối với khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt dẫn tàu |
Đồng/GT/HL |
108,00 |
120,00 |
5 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi đối với khoảng cách dẫn tàu từ 05 hải lý trở lên; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt dẫn tàu |
Đồng/GT/HL |
81,00 |
90,00 |
6 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng mà khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt dẫn tàu |
Đồng/GT |
54,00 |
60,00 |
7 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với các loại tàu thuyền trên các tuyến còn lại; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt dẫn tàu |
Đồng/GT/HL |
22,50 |
25,00 |
Điều 9. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế
1. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với một số tuyến dẫn tàu và một số loại tàu thuyền được quy định như sau:
TT |
Loại dịch vụ |
Đơn vị tính |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|||
1 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Bình Trị, Hòn Chông (tỉnh Kiên Giang); Cửa Lò (tỉnh Nghệ An); Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hóa); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi); Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Hòn La (tỉnh Quảng Bình); Năm Căn (tỉnh Cà Mau); Vạn Gia (tỉnh Quảng Ninh); Vũng Rô (Phú Yên); Vân Phong, Ba Ngòi, Nha Trang (tỉnh Khánh Hoà); Cà Ná (Ninh Thuận); Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải (Trà Vinh) giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT/HL |
0,0041 |
0,0045 |
2 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Định An; qua luồng Sông Hậu; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT/HL |
0,0029 |
0,0032 |
3 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại tuyến dẫn tàu khu vực Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT/HL |
0,0063 |
0,0070 |
|
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi đối với khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 200 USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT/HL |
0,0108 |
0,012 |
5 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi đối với khoảng cách dẫn tàu từ 05 hải lý trở lên; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 200 USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT/HL |
0,0072 |
0,008 |
6 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng mà khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 100 USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT |
0,0135 |
0,0150 |
7 |
Dịch vụ hoa tiêu áp dụng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT (kể cả tàu đánh bắt cá) |
USD/ lượt dẫn tàu |
36,36 |
40,00 |
8 |
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với một lượt dẫn tàu thuyền chở container xuất, nhập khẩu, trung chuyển vào, rời các bến cảng trên sông Cái Mép - Thị Vải có dung tích từ 50.000GT trở lên thì áp dụng mức giá như sau: |
|||
8.1 |
Dưới 10 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT/HL |
0,00153 |
0,00170 |
8.2 |
Từ 10 hải lý đến 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT/HL |
0,00099 |
0,00110 |
8.3 |
Trên 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT/HL |
0,00067 |
0,00075 |
2. Đối với các trường hợp sử dụng dịch vụ hoa tiêu ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, giá dịch vụ hoa tiêu được tính như sau:
TT |
Loại dịch vụ |
Đơn vị tính |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|||
1 |
Dưới 10 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT/HL |
0,00306 |
0,00340 |
2 |
Từ 10 hải lý đến 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT/HL |
0,00198 |
0,00220 |
3 |
Trên 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu |
USD/GT/HL |
0,00135 |
0,00150 |
3. Đối với các trường hợp sử dụng dịch vụ hoa tiêu hàng hải quy định tại khoản 2 Điều này, tàu thuyền có dung tích từ 80.000GT trở lên (không áp dụng đối với tàu khách và tàu hàng lỏng), hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, trung chuyển, giá dịch vụ hoa tiêu được tính lũy tiến như sau:
a) Phần dung tích trên 80.000 GT đến 120.000 GT, áp dụng khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải bằng 50% quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Phần dung tích trên 120.000 GT đến 160.000 GT, áp dụng khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải bằng 40% quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Phần dung tích trên 160.000 GT trở lên, áp dụng khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải bằng 30% quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 10. Cơ sở xác định giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải
1. Giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải được tính theo từng lượt dẫn tàu, bằng tích số của giá dịch vụ tương ứng quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư này với cự ly dẫn tàu với tổng dung tích của tàu thuyền; riêng đối với điểm 6 Điều 8 và điểm 6 khoản 1 Điều 9 thì được tính bằng tích số của giá dịch vụ tương ứng với tổng dung tích của tàu thuyền.
2. Trường hợp giá dịch vụ hoa tiêu tính theo quy định tại khoản 1 Điều này thấp hơn giá tối thiểu cho 01 lượt dẫn tàu thì áp dụng bằng giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.
3. Tổng dung tích (GT) là một trong các đơn vị cơ sở để tính giá dịch vụ hoa tiêu, trong đó:
a) Đối với tàu thuyền chở hàng lỏng: dung tích toàn phần tính bằng 85% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định, không phân biệt tàu có hay không có két nước dằn;
b) Đối với tàu thuyền chở khách: dung tích toàn phần tính bằng 50% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định.
Điều 11. Các trường hợp tính giá cụ thể
1. Khi yêu cầu dịch vụ hoa tiêu hàng hải, người yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu là 06 giờ; đối với cảng dầu khí ngoài khơi phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu là 24 giờ. Trường hợp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu, người yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến tối thiểu là 03 giờ; đối với cảng dầu khí ngoài khơi là 08 giờ.
2. Trường hợp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu mà thời gian báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến dưới 03 giờ, đối với cảng dầu khí ngoài khơi dưới 08 giờ, người yêu cầu hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi thì áp dụng mức giá bằng 30.000 VNĐ/người/giờ đối với hoạt động nội địa và 10 USD/người/giờ đối với hoạt động quốc tế. Đối với trường hợp bao gồm cả phương tiện thì áp dụng mức giá bằng 200.000 VND/người và phương tiện/giờ đối với hoạt động nội địa và 20 USD/người và phương tiện/giờ đối với hoạt động quốc tế. Trường hợp hoa tiêu chưa xuất phát thì tính 01 giờ; hoa tiêu đã rời vị trí xuất phát, thời gian chờ đợi tính từ lúc xuất phát đến khi hoa tiêu trở về vị trí ban đầu được tính tối thiểu là 01 giờ; hoa tiêu chỉ chờ đợi tại địa điểm đón tàu sau thời điểm yêu cầu dịch vụ hoa tiêu không quá 04 giờ, quá thời gian trên việc yêu cầu dịch vụ hoa tiêu coi như đã hủy bỏ và người yêu cầu hoa tiêu phải trả 80% số tiền tính giá dịch vụ hoa tiêu theo cự ly dẫn tàu đã yêu cầu hoa tiêu trước đó và mức giá quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư này.
3. Hoa tiêu đã hoàn thành việc dẫn tàu, nếu thuyền trưởng vẫn giữ hoa tiêu lại sẽ tính thêm tiền chờ đợi và tiền chờ đợi được tính theo số giờ giữ lại thực tế;
4. Trường hợp hoa tiêu đã lên tàu mà người yêu cầu hoa tiêu hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu thì người yêu cầu hoa tiêu phải trả 80% số tiền tính giá dịch vụ hoa tiêu theo cự ly dẫn tàu đã yêu cầu hoa tiêu trước đó và trong khung giá quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư này.
5. Tàu thuyền có hành trình để thử máy móc thiết bị, hiệu chỉnh la bàn thì áp dụng bằng 110% khung giá quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.
6. Tàu thuyền không tự vận hành được vì lý do sự cố kỹ thuật mà phải sử dụng tàu lai thì áp dụng bằng 150% khung giá quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.
7. Tàu thuyền yêu cầu hoa tiêu đột xuất (ngoài quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều này) thì áp dụng bằng 110% khung giá quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.
8. Trường hợp hoa tiêu đã lên tàu nhưng tàu thuyền không vận hành được vì lý do bất khả kháng có cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận thì giá dịch vụ hoa tiêu bằng mức giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu theo quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.
9. Tàu thuyền không tới thẳng cảng đến mà yêu cầu neo lại dọc đường (trừ các tuyến không được chạy đêm) người yêu cầu hoa tiêu phải trả chi phí phương tiện phát sinh thêm trong việc đưa đón hoa tiêu. Giá dịch vụ phương tiện đón trả hoa tiêu không quá 300.000 VNĐ/tàu/lượt đối với tàu hoạt động nội địa và 30 USD/tàu/lượt đối với tàu hoạt động quốc tế.
10. Tàu thuyền đã đến vị trí chờ hoa tiêu theo đúng giờ đã yêu cầu được cảng vụ hàng hải khu vực và tổ chức hoa tiêu chấp thuận mà hoa tiêu chưa tới, khiến tàu phải chờ đợi thì tổ chức hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi cho chủ tàu, tiền chờ đợi là 250.000 VNĐ/giờ đối với hoạt động nội địa và 100 USD/giờ đối với hoạt động quốc tế, tính theo số giờ thực tế phải chờ đợi.
11. Tàu thuyền (trừ tàu thuyền chở khách) vào, rời một khu vực hàng hải tối thiểu 04 chuyến/tháng/khu vực hàng hải trở lên, thì từ chuyến thứ tư trở đi của tàu này trong tháng, áp dụng bằng 80% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại Điều 8, Điều 9 nhưng không thấp hơn 2.000.000 VNĐ đối với tàu hoạt động nội địa và 300 USD đối với tàu hoạt động quốc tế.
12. Tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 4 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, từ chuyến thứ tư trở đi của tàu này trong tháng, áp dụng bằng 50% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này nhưng không thấp hơn 2.000.000 VNĐ đối với tàu hoạt động nội địa và 300 USD đối với tàu hoạt động quốc tế.
13. Tàu thuyền chở khách hoạt động quốc tế có dung tích toàn phần từ 50.000 GT trở lên vào, rời một khu vực hàng hải, áp dụng bằng 40% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này nhưng không thấp hơn 300 USD.
14. Tàu thuyền phải dịch chuyển giữa các cầu cảng trong phạm vi bến cảng theo yêu cầu của giám đốc doanh nghiệp cảng thì áp dụng theo khung giá dịch vụ hoa tiêu dịch chuyển trong cảng đối với tàu thuyền hoạt động hàng hải theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư này.
15. Tàu thuyền hoạt động vào, rời khu vực hàng hải lấy nhiên liệu, thực phẩm, nước ngọt, thay đổi thuyền viên, sửa chữa, phá dỡ hoặc chạy thử sau khi sửa chữa hoặc đóng mới mà không bốc dỡ hàng hoá, không đón, trả khách, áp dụng bằng 70% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư này.
Mục 2. BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẦU, BẾN, PHAO NEO
TT |
Loại dịch vụ |
Đơn vị tính |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|||
I |
Đối với tàu thuyền |
|||
1 |
Tàu thuyền neo buộc tại cầu, bến |
Đồng/GT/giờ |
13,50 |
15,00 |
2 |
Tàu thuyền neo buộc tại phao neo |
Đồng/GT/giờ |
9,00 |
10,00 |
3 |
Tàu thuyền nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm cầu, bến |
Đồng/GT/giờ |
13,50 |
15,00 |
4 |
Tàu thuyền nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm phao neo |
Đồng/GT/giờ |
9,00 |
10,00 |
5 |
Tàu thuyền cập mạn với tàu thuyền khác ở cầu, phao neo |
Đồng/GT/giờ |
6,75 |
7,50 |
6 |
Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí neo, buộc tại bến cảng dịch vụ dầu khí có làm hàng hoặc nhận dầu, nước; giá tối thiểu cho một lượt cập cầu là 2.000.000 đồng/tàu |
Đồng/m-giờ |
4.500 |
6.750 |
7 |
Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí neo, buộc tại bến cảng dịch vụ dầu khí không làm hàng hoặc không nhận dầu, nước hoặc phục vụ mục đích khác; giá tối thiểu cho một lượt cập cầu là 2.250.000 đồng/tàu |
Đồng/m-giờ |
3.300 |
7.980 |
8 |
Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí cập mạn với các tàu thuyền khác cập tại bến cảng dịch vụ dầu khí; giá tối thiểu cho một lượt đỗ áp mạn là 600.000 đồng/tàu |
Đồng/m-giờ |
1.500 |
1.840 |
9 |
Tàu thuyền chở khách thông qua cầu, bến, phao neo từ 04 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, từ chuyến thứ 4 trở đi áp dụng mức |
|||
9.1 |
Neo buộc tại cầu, bến |
Đồng/GT/giờ |
6,75 |
7,50 |
9.2 |
Neo buộc tại phao |
Đồng/GT/giờ |
4,50 |
5,00 |
II |
Hàng hóa thông qua cầu, bến, phao neo |
|||
1 |
Hàng hóa qua cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí |
Đồng/tấn |
18.500 |
20.250 |
STT |
Loại dịch vụ |
Đơn vị tính |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|||
I |
Đối với tàu thuyền |
|
|
|
1 |
Tàu thuyền neo buộc tại cầu, bến |
USD/GT/giờ |
0,0028 |
0,0031 |
2 |
Tàu thuyền neo buộc tại phao neo |
USD/GT/giờ |
0,0012 |
0,0013 |
3 |
Tàu thuyền nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm cầu, bến |
USD/GT/giờ |
0,0054 |
0,0060 |
4 |
Tàu thuyền nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm phao neo |
USD/GT/giờ |
0,0018 |
0,0020 |
5 |
Tàu thuyền cập mạn với tàu thuyền khác ở cầu, phao neo |
USD/GT/giờ |
0,0014 |
0,0015 |
6 |
Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí neo buộc tại bến cảng dịch vụ dầu khí mà có làm hàng hoặc nhận dầu, nước; giá tối thiểu cho một lượt cập cầu là 90 USD/tàu |
USD/m-giờ |
0,27 |
0,30 |
7 |
Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí neo buộc tại bến cảng dịch vụ dầu khí mà không làm hàng hoặc không nhận dầu, nước hoặc phục vụ mục đích khác; giá tối thiểu cho một lượt cập cầu là 100 USD/tàu |
USD/m-giờ |
0,15 |
0,354 |
8 |
Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí cập mạn với các tàu thuyền khác cập tại bến cảng dịch vụ dầu khí; giá tối thiểu cho một lượt cập mạn là 25 USD/tàu |
USD/m-giờ |
0,074 |
0,081 |
9 |
Tàu thuyền chở khách thông qua cầu, bến, phao neo từ 04 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, từ chuyến thứ 4 trở đi áp dụng mức: |
|||
9.1 |
Neo buộc tại cầu, bến |
USD/GT/giờ |
0,0014 |
0,0015 |
9.2 |
Neo buộc tại phao |
USD/GT/giờ |
0,00054 |
0,00064 |
II |
Đối với hàng hóa, hành khách thông qua cầu, bến, phao neo |
|||
1 |
Làm hàng tại cầu cảng |
USD/tấn |
0,16 |
0,18 |
2 |
Làm hàng tại phao |
USD/tấn |
0,08 |
0,09 |
3 |
Hàng hóa là phương tiện vận tải thông qua cầu, bến, phao neo |
|
|
|
3.1 |
Xe bảo ôn, xe xích, gầu ngoạm, xe lăn đường, xe nâng hàng |
USD/chiếc |
2,43 |
2,70 |
3.2 |
Xe ô tô 15 chỗ ngồi trở xuống, xe có trọng tải 2,5 tấn trở xuống |
USD/chiếc |
0,81 |
0,90 |
3.3 |
Các loại ô tô khác |
USD/chiếc |
1,62 |
1,80 |
4 |
Hàng hóa là hàng lỏng (gas lỏng, xăng dầu, nhựa đường lỏng…) |
USD/tấn |
0,81 |
0,90 |
5 |
Hàng hóa qua cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí |
USD/tấn |
0,81 |
0,90 |
6 |
Hành khách trên tàu khách du lịch quốc tế hoạt động tại các cảng biển ở Việt Nam thông qua cầu, bến cảng, phao neo tại cảng biển khai thác dịch vụ làm hàng hóa kết hợp đón tàu khách du lịch |
|||
6.1 |
Lượt vào |
USD/người |
2,50 |
3,50 |
6.2 |
Lượt rời |
USD/người |
2,50 |
3,50 |
6.3 |
Trường hợp tàu thuyền đậu tại khu vực neo đậu được phép sử dụng phương tiện vận tải thủy khác để đưa đón khách vào tham quan du lịch tại đất liền hoặc các đảo và ngược lại |
USD/người |
2,50 |
3,50 |
7 |
Hành khách trên tàu khách du lịch quốc tế hoạt động tại các cảng biển ở Việt Nam thông qua cầu, bến cảng hành khách chuyên dụng |
|||
7.1 |
Lượt vào |
USD/người |
2,50 |
5,0 |
7.2 |
Lượt rời |
USD/người |
2,50 |
5,0 |
Điều 14. Cơ sở tính giá dịch vụ cầu, bến, phao neo
1. Tàu thuyền neo, buộc tại nhiều vị trí trong khu nước, vùng nước thuộc khu vực hàng hải của một cảng biển thì giá dịch vụ cầu, bến, phao neo được tính bằng tổng thời gian thực tế neo, buộc tại từng vị trí.
2. Trường hợp tàu thuyền không làm hàng được do thời tiết với thời gian trên 1 ngày (24 giờ liên tục) hoặc phải nhường cầu cho tàu thuyền khác theo lệnh điều động của Giám đốc cảng vụ hàng hải thì không tính giá dịch vụ cầu, bến, phao neo trong thời gian không làm hàng.
3. Trường hợp các tàu thuyền không phải tàu chuyên dùng phục vụ dầu khí vào cảng dịch vụ dầu khí làm hàng thì áp dụng theo điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 mục I, mục II Điều 12 và điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 mục I, toàn bộ mục II Điều 13 của Thông tư này.
4. Tổng dung tích (GT) là một trong các đơn vị cơ sở để tính giá dịch vụ cầu, bến, phao neo, trong đó:
a) Đối với tàu thuyền chở hàng lỏng: dung tích toàn phần tính bằng 85% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định, không phân biệt tàu có hay không có két nước dằn;
b) Đối với tàu thuyền chở khách: dung tích toàn phần tính bằng 100% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định.
5. Khung giá dịch vụ hành khách thông qua cầu, bến, phao neo quy định tại Điều này không áp dụng đối với trẻ em dưới 12 tuổi.
Mục 3. KHUNG GIÁ DỊCH VỤ BỐC DỠ CONTAINER
Điều 15. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nội địa
Đơn vị tính: đồng/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Container 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
260.000 |
427.000 |
234.000 |
384.000 |
Rỗng |
152.000 |
218.000 |
136.000 |
196.000 |
2. Container 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
439.000 |
627.000 |
395.000 |
564.000 |
Rỗng |
231.000 |
331.000 |
207.000 |
298.000 |
3. Container trên 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
658.000 |
940.000 |
592.000 |
846.000 |
Rỗng |
348.000 |
498.000 |
313.000 |
448.000 |
1. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Container 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
36 |
53 |
32 |
42 |
Rỗng |
22 |
29 |
20 |
23 |
2. Container 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
55 |
81 |
50 |
65 |
Rỗng |
32 |
43 |
29 |
34 |
3. Container trên 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
63 |
98 |
57 |
78 |
Rỗng |
37 |
62 |
33 |
50 |
2. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Container 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
28 |
40 |
25 |
32 |
Rỗng |
17 |
22 |
15 |
18 |
2. Container 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
42 |
61 |
38 |
49 |
Rỗng |
24 |
32 |
22 |
26 |
3. Container trên 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
47 |
74 |
43 |
60 |
Rỗng |
29 |
47 |
26 |
38 |
3. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container từ tàu (sà lan) sang bãi cảng và ngược lại áp dụng đối với bốc, dỡ container phục vụ vận chuyển qua lại giữa các cảng để xuất hàng, chuyển cảng đích, áp dụng cách tính giá như sau:
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ Sà lan ↔ Bãi cảng |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Container 20 feet |
|
|
Có hàng |
8 |
15 |
Rỗng |
8 |
15 |
2. Container 40 feet |
|
|
Có hàng |
13 |
23 |
Rỗng |
13 |
23 |
3. Container trên 40 feet |
|
|
Có hàng |
13 |
23 |
Rỗng |
13 |
23 |
1. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Container 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
45 |
59 |
36 |
47 |
Rỗng |
27 |
35 |
22 |
28 |
2. Container 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
68 |
89 |
54 |
71 |
Rỗng |
36 |
47 |
29 |
38 |
3. Container trên 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
102 |
132 |
82 |
106 |
Rỗng |
54 |
70 |
43 |
56 |
2. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Container 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
34 |
44 |
27 |
35 |
Rỗng |
20 |
26 |
16 |
21 |
2. Container 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
51 |
67 |
41 |
54 |
Rỗng |
27 |
35 |
22 |
28 |
3. Container trên 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
76 |
99 |
61 |
79 |
Rỗng |
41 |
52 |
33 |
42 |
1. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập, tái xuất (không áp dụng đối với bến cảng khu vực Cái Mép - Thị Vải và Nhóm cảng biển số 5)
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Container 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
45 |
53 |
33 |
42 |
Rỗng |
24 |
29 |
18 |
23 |
2. Container 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
68 |
81 |
50 |
65 |
Rỗng |
36 |
43 |
26 |
34 |
3. Container trên 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
83 |
98 |
60 |
78 |
Rỗng |
53 |
62 |
38 |
50 |
2. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển (không áp dụng đối với bến cảng khu vực Cái Mép - Thị Vải và Nhóm cảng biển số 5)
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Container 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
31 |
40 |
22 |
32 |
Rỗng |
17 |
21 |
12 |
17 |
2. Container 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
46 |
60 |
34 |
48 |
Rỗng |
24 |
32 |
18 |
26 |
3. Container trên 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
56 |
73 |
41 |
58 |
Rỗng |
35 |
47 |
26 |
38 |
3. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập, tái xuất áp dụng đối với Nhóm cảng biển số 5
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Container 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
23 |
27 |
17 |
22 |
Rỗng |
12 |
15 |
9 |
12 |
2. Container 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
34 |
41 |
25 |
33 |
Rỗng |
19 |
22 |
14 |
18 |
3. Container trên 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
42 |
49 |
30 |
39 |
Rỗng |
26 |
31 |
19 |
25 |
4. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển áp dụng đối với Nhóm cảng biển số 5
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Container 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
18 |
20 |
13 |
16 |
Rỗng |
9 |
11 |
6 |
9 |
2. Container 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
25 |
31 |
18 |
25 |
Rỗng |
14 |
16 |
10 |
13 |
3. Container trên 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
31 |
37 |
22 |
30 |
Rỗng |
20 |
24 |
14 |
19 |
5. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container từ tàu (sà lan) sang bãi cảng và ngược lại áp dụng đối với bốc, dỡ container phục vụ vận chuyển qua lại giữa các cảng để xuất hàng, chuyển cảng đích, áp dụng cách tính giá như sau:
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ Sà lan ↔ Bãi cảng |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Container 20 feet |
|
|
Có hàng |
8 |
15 |
Rỗng |
8 |
15 |
2. Container 40 feet |
|
|
Có hàng |
13 |
23 |
Rỗng |
13 |
23 |
3. Container trên 40 feet |
|
|
Có hàng |
13 |
23 |
Rỗng |
13 |
23 |
1. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập, tái xuất
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Container 20 feet |
|
|
Có hàng |
57 |
66 |
Rỗng |
35 |
44 |
2. Container 40 feet |
|
|
Có hàng |
85 |
97 |
Rỗng |
54 |
62 |
3. Container trên 40 feet |
|
|
Có hàng |
94 |
108 |
Rỗng |
60 |
68 |
2. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Container 20 feet |
|
|
Có hàng |
34 |
40 |
Rỗng |
21 |
26 |
2. Container 40 feet |
|
|
Có hàng |
51 |
58 |
Rỗng |
32 |
37 |
3. Container trên 40 feet |
|
|
Có hàng |
56 |
65 |
Rỗng |
35 |
41 |
3. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container từ tàu (sà lan) sang bãi cảng và ngược lại áp dụng đối với bốc, dỡ container phục vụ vận chuyển qua lại giữa các cảng để xuất hàng, chuyển cảng đích.
Đơn vị tính: USD/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ Sà lan ↔ Bãi cảng |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Container 20 feet |
|
|
Có hàng |
8 |
15 |
Rỗng |
8 |
15 |
2. Container 40 feet |
|
|
Có hàng |
13 |
23 |
Rỗng |
13 |
23 |
3. Container trên 40 feet |
|
|
Có hàng |
13 |
23 |
Rỗng |
13 |
23 |
Điều 20. Cơ sở tính giá dịch vụ bốc dỡ container
1. Giá dịch vụ bốc dỡ container quy định tại Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 của Thông tư này áp dụng đối với container hàng hóa thông thường.
2. Giá dịch vụ bốc, dỡ đối với container hàng hóa quá khổ, quá tải, container chứa hàng nguy hiểm, container có yêu cầu bốc dỡ, chất xếp, bảo quản đặc biệt mà phát sinh thêm chi phí, khung giá áp dụng không vượt quá 150% khung giá quy định tại Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 của Thông tư này. Trong trường hợp doanh nghiệp cảng biển phải bố trí thêm các thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ việc bốc dỡ hàng hóa, giá dịch vụ của thiết bị phát sinh do hai bên tự thỏa thuận.
3. Dịch vụ Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng chỉ được thực hiện khi hàng hoá đã đáp ứng được các quy định về giám sát hải quan, kiểm tra trọng tải và các nội dung khác theo quy định trước khi bốc hoặc dỡ hàng lên tàu.
4. Đối với các tuyến container mới tại các bến cảng Khu vực II và các bến cảng thuộc khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, doanh nghiệp cảng được phép áp dụng khung giá dịch vụ bốc dỡ container bằng 80% khung giá quy định tại Điều 15, Điều 17, Điều 18 của Thông tư này trong thời hạn 03 năm kể từ ngày chính thức mở tuyến mới.
Mục 4. BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ LAI DẮT
Điều 21. Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại Khu vực I
1. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa
Đơn vị tính: đồng/giờ
Công suất tàu lai hỗ trợ (HP) |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
Từ 500 đến dưới 800 |
3.000.000 |
3.900.000 |
Từ 800 đến dưới 1300 |
4.400.000 |
5.700.000 |
Từ 1300 đến dưới 1800 |
5.800.000 |
7.600.000 |
Từ 1800 đến dưới 2200 |
9.900.000 |
12.800.000 |
Từ 2200 đến dưới 3000 |
11.000.000 |
14.300.000 |
Từ 3000 đến dưới 4000 |
12.400.000 |
16.100.000 |
Từ 4000 đến dưới 5000 |
16.800.000 |
21.900.000 |
Từ 5000 trở lên |
24.200.000 |
31.400.000 |
2. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế
Đơn vị tính: USD/giờ
Công suất tàu lai hỗ trợ (HP) |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
Từ 500 đến dưới 800 |
207 |
298 |
Từ 800 đến dưới 1300 |
273 |
473 |
Từ 1300 đến dưới 1800 |
311 |
702 |
Từ 1800 đến dưới 2200 |
415 |
877 |
Từ 2200 đến dưới 3000 |
630 |
975 |
Từ 3000 đến dưới 4000 |
792 |
1.230 |
Từ 4000 đến dưới 5000 |
1.080 |
1.620 |
Từ 5000 trở lên |
1.620 |
2.430 |
Điều 22. Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại Khu vực II
1. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa
Đơn vị tính: đồng/giờ
Công suất tàu lai hỗ trợ (HP) |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
Từ 500 đến dưới 800 |
3.200.000 |
4.200.000 |
Từ 800 đến dưới 1300 |
6.000.000 |
7.800.000 |
Từ 1300 đến dưới 1800 |
7.600.000 |
9.900.000 |
Từ 1800 đến dưới 2200 |
9.100.000 |
11.900.000 |
Từ 2200 đến dưới 3000 |
12.200.000 |
15.900.000 |
Từ 3000 đến dưới 4000 |
13.300.000 |
17.200.000 |
Từ 4000 đến dưới 5000 |
18.000.000 |
23.500.000 |
Từ 5000 trở lên |
22.300.000 |
29.000.000 |
2. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế
Đơn vị tính: USD/giờ
Công suất tàu lai hỗ trợ (HP) |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
Từ 500 đến dưới 800 |
307 |
399 |
Từ 800 đến dưới 1300 |
444 |
577 |
Từ 1300 đến dưới 1800 |
634 |
824 |
Từ 1800 đến dưới 2200 |
855 |
1.112 |
Từ 2200 đến dưới 3000 |
1.143 |
1.486 |
Từ 3000 đến dưới 4000 |
1.323 |
1.720 |
Từ 4000 đến dưới 5000 |
1.503 |
1.954 |
Từ 5000 trở lên |
1.683 |
2.188 |
Điều 23. Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại Khu vực III
1. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa
Đơn vị tính: đồng/giờ
Công suất tàu lai hỗ trợ (HP) |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
Từ 500 đến dưới 800 |
3.200.000 |
4.200.000 |
Từ 800 đến dưới 1300 |
6.100.000 |
7.900.000 |
Từ 1300 đến dưới 1800 |
7.500.000 |
9.800.000 |
Từ 1800 đến dưới 2200 |
9.400.000 |
12.200.000 |
Từ 2200 đến dưới 3000 |
11.000.000 |
14.300.000 |
Từ 3000 đến dưới 4000 |
11.900.000 |
15.500.000 |
Từ 4000 đến dưới 5000 |
14.900.000 |
19.400.000 |
Từ 5000 trở lên |
22.600.000 |
29.400.000 |
2. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế
Đơn vị tính: USD/giờ
Công suất tàu lai hỗ trợ (HP) |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
Từ 500 đến dưới 800 |
230 |
298 |
Từ 800 đến dưới 1300 |
300 |
473 |
Từ 1300 đến dưới 1800 |
350 |
702 |
Từ 1800 đến dưới 2200 |
450 |
878 |
Từ 2200 đến dưới 3000 |
650 |
975 |
Từ 3000 đến dưới 4000 |
820 |
1.231 |
Từ 4000 đến dưới 5000 |
1.080 |
1.620 |
Từ 5000 trở lên |
1.620 |
2.430 |
Điều 24. Cơ sở tính giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền
1. Cách tính giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền
a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt tàu thuyền có trách nhiệm cung cấp tàu lai với số lượng và công suất theo quy định tại nội quy cảng biển khu vực. Giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền cho một lượt lai dắt bằng tích số của giá lai dắt tương ứng quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 của Thông tư này với thời gian lai dắt thực tế:
Giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền cho một lượt lai dắt |
= |
Giá lai dắt nằm trong khung giá dịch vụ lai dắt |
x |
Thời gian lai dắt thực tế |
b) Thời gian lai dắt thực tế được tính từ thời điểm tàu lai bắt đầu thực hiện việc hỗ trợ lai, kéo, đẩy tàu thuyền được lai cho đến khi kết thúc việc hỗ trợ lai, kéo, đẩy tàu thuyền được lai theo yêu cầu của thuyền trưởng tàu được lai và hoa tiêu hàng hải dẫn tàu. Trường hợp thời gian lai dắt thực tế nhỏ hơn 01 giờ được phép làm tròn là 01 giờ. Thời gian lai dắt thực tế để tính giá dịch vụ tối đa là 02 giờ. Trường hợp thời gian lai dắt trên 02 giờ phải có xác nhận của thuyền trưởng hoặc hoa tiêu dẫn tàu, giá lai dắt chỉ được tính bằng 10% khung giá của 01 giờ cho toàn bộ thời gian lai dắt vượt quá 02 giờ;
c) Trường hợp cung cấp tàu lai với số lượng và công suất của tàu lai lớn hơn mức quy định tại nội quy cảng biển của cảng vụ hàng hải tại khu vực, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt căn cứ số lượng và công suất tàu lai quy định tại nội quy cảng biển khu vực và khung giá để tính giá dịch vụ lai dắt;
d) Trường hợp cung cấp tàu lai với số lượng và công suất lớn hơn mức quy định tại nội quy cảng biển khu vực, theo yêu cầu của cảng vụ, hoa tiêu, thuyền trưởng hoặc hãng tàu, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt căn cứ số lượng, công suất tàu lai thực tế và khung giá để tính giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền;
đ) Trường hợp dịch vụ lai dắt tàu thuyền không đáp ứng nhu cầu cho tàu thuyền vào khu vực cảng, bên thuê lai dắt được quyền ký kết hợp đồng thuê tàu lai từ khu vực khác;
e) Trường hợp dịch vụ lai dắt tàu thuyền không đáp ứng nhu cầu cho tàu thuyền vào khu vực cảng, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt phải điều động tàu lai từ khu vực khác đến vị trí lai dắt, giá do hai bên tự thỏa thuận nhưng không vượt quá 70% khung giá dịch vụ lai dắt theo quy định tại Thông tư này và theo số giờ điều động thực tế;
g) Trường hợp doanh nghiệp cung cấp tàu lai không đáp ứng được công suất yêu cầu theo quy định tại nội quy cảng biển, phải sử dụng từ hai tàu lai trở lên thì giá dịch vụ lai dắt tàu biển tính theo khung giá tương ứng với công suất tàu lai theo quy định của nội quy cảng biển.
2. Đối với tàu lai chuyên dùng Azimuth hoặc tàu lai VSP (Voith Schneider Propeller) được áp dụng khung giá tối đa bằng 150% khung giá dịch vụ lai dắt quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 của Thông tư này.
3. Trường hợp tàu lai đã tới vị trí đón tàu được lai dắt đúng thời gian theo yêu cầu của chủ tàu được lai và được cảng vụ hàng hải chấp thuận nhưng tàu được lai dắt chưa tới khiến tàu lai phải chờ đợi thì bên thuê lai dắt phải trả thêm tiền chờ đợi bằng 50% khung giá quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 của Thông tư này và theo số giờ chờ đợi thực tế.
4. Trường hợp tàu lai đã tới vị trí đón tàu được lai dắt đúng giờ mà bên thuê lai dắt đã yêu cầu và được cảng vụ hàng hải chấp thuận nhưng tàu yêu cầu được lai dắt không sẵn sàng để điều động, tàu lai phải trở về vị trí xuất phát hoặc chuyển sang hoạt động khác thì bên thuê lai dắt phải trả bằng 50% khung giá quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 của Thông tư này và theo số giờ điều động thực tế.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
2. Bãi bỏ Thông tư số 54/2018/TT-BGTVT ngày 14/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành biểu khung giá dịch hoa tiêu và dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam.
1. Cục Hàng hải Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Trường hợp các yếu tố hình thành giá thay đổi có thể làm cho giá dịch vụ tại cảng biển thấp hơn mức giá tối thiểu hoặc cao hơn mức giá tối đa trong biểu khung giá quy định tại Thông tư này, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ tại cảng biển xây dựng hồ sơ phương án giá gửi Cục Hàng hải Việt Nam. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ phương án giá, báo cáo, đề xuất Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF TRANSPORT OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 39/2023/TT-BGTVT |
Hanoi December 25, 2023 |
Pursuant to the Vietnam Maritime Code dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Prices dated June 20, 2012;
Pursuant to the Government’s Decree No. 146/2016/ND-CP dated November 02, 2016 on publishing of freights and surcharges of ocean container shipping and seaport charges;
Pursuant to the Government’s Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 on amendments to some Articles of the Government's Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 on guidelines for implementation of some Articles of the Law on Prices;
Pursuant to the Government’s Decree No. 56/2022/ND-CP dated August 24, 2022 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the request of the Director of the Department of Transportation and the General Director of Vietnam Maritime Administration;
...
...
...
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular provides for charge bracket for seaport services, which includes charges for pilotage service; charges for use of wharves, docks and mooring buoys; charges for container handling services; charges for towage services (hereinafter referred to as “seaport service charges”).
2. This Circular applies to Vietnamese and foreign organizations and individuals related to provision and use of services at Vietnamese seaports.
1. “vessel” means a vehicle operating above or under water surface, including ships and boats, and others with or without any engine.
2. “special purpose vessel used in petroleum industry” (hereinafter referred to as “the oil vessel”) means a vessel that serves petroleum exploration and extraction or engages in activities related to petroleum industry.
3. “tugboat” means a boat designed and registered to tow and assist vessels in entering and leaving wharves, docks and mooring buoys.
...
...
...
5. “exports” mean commodities whose place of delivery (origin) is Vietnam and place of receipt (destination) is overseas.
6. “imports” mean commodities whose place of delivery (origin) is overseas and place of receipt (destination) is Vietnam.
7. “transshipped commodities” mean merchandise carried from abroad to a seaport of Vietnam and preserved in a transshipment area of the seaport in a certain period before being loaded onto and carried by a vessel out of Vietnam’s territory.
8. “commodities in transit” mean merchandise whose place of delivery (origin) and place of receipt (destination) are outside Vietnam’s territory and which pass through or are handled at a seaport of Vietnam or are stored in a warehouse to continue their excursion.
9. "pilotage trip” means a maritime pilot’s continuous maneuvering of a vessel from the position at which the pilot boards the vessel to the position at which he/she disembarks as per regulations.
10. “visit” means a vessel’s 01 entry into and subsequent exit from a maritime zone, which is considered one visit.
11. “waterway route between a mainland’s coast and an island” means a waterway route of transport between a mainland’s coast and an island in a territorial water of Vietnam, which is made public as prescribed by law.
12. “seaport service charge bracket” means a range from minimum to maximum charges for a seaport service.
Article 3. Vessels and passengers on which service charges are levied
...
...
...
a) Vessels that enter, exit, transit or anchor in maritime zones; and the foreign vessels that operate at Vietnamese seaports;
b) Vessels that carry imports, exports, commodities transshipped or in transit in maritime zones;
c) Passenger vessels departing from Vietnam for a foreign country or vice versa; special purpose vessels which operate on international voyages entering, exiting, transiting or anchoring in maritime zones;
d) Imports, exports, commodities transshipped or in transit that are loaded, unloaded, delivered, preserved and stored in maritime zones;
dd) Passengers on passenger vessels departing from a foreign country to Vietnam (or vice versa) by sea or by inland waterway through maritime zones.
2. The service charges shall be levied on the following domestic marine vessels:
a) Domestic marine vessels that enter, exit, pass through or anchor in maritime zones;
b) Domestic maritime vessels that carry cargoes and passengers enter, exit, pass through or anchor in maritime zones;
c) Vessels that operate on waterway routes between mainland’s coasts and islands within the territorial waters of Vietnam;
...
...
...
dd) Oil vessels which operate at offshore platforms and at the ports specialized in petroleum industry (hereinafter referred to as “petroleum ports”) under the management of a maritime port authority.
3. Service charges shall not be levied on state-owned vessels that are special purpose vessels which are used to perform official public duties for non-commercial purposes in accordance with regulations of this Circular.
4. Charges for pilotage service and use of wharves, docks and mooring buoys shall not be levied on vessels that enter or leave a port to avoid storms or transfer people in distress at sea without commodity handling, discharge or embarkation of passengers, provided that the event is confirmed by the port authority; vessels that participate in rescue and salvage or in combating against a storm, flood or natural disaster under an order or endorsement of a competent government authority.
Article 4. Principles of seaport service pricing
1. The seaport service charge bracket is defined by general pricing method for goods and services prescribed in the law on prices and other relevant regulations of law.
2. The providers of seaport services shall specify their charges according to the charge bracket in accordance with applicable laws on seaport service pricing, the service quality and the market conditions.
3. The charges in the charge bracket defined in this Circular are inclusive of value added tax.
4. The providers of seaport services shall use invoices as prescribed by law upon levying charges.
...
...
...
2. The charges for pilotage service, use of wharves, docks and mooring buoys, container handling services and towage service shall be levied on domestic vessels in Vietnam Dong.
3. The conversion of United States Dollar to Vietnam Dong shall be made as prescribed by law.
Article 6. Pricing unit and number rounding
1. Unit of volume: Gross tonnage (GT) is one of the basic units for pricing of seaport services. If the GT of a vessel is not specified, the conversion method that results in the largest GT shall apply. To be specific:
a) Ocean-going ships and self-propelled inland waterway vehicles: 1,5 deadweight tonnes shall be equivalent to 01 GT;
b) Barges: 01 deadweight tonne shall be equivalent to 01 GT;
c) Tugboats, passenger vessels (including seaplanes) and crane vessels: 01 horse power (HP, CV) shall be equivalent to 0,5 GT; 01 kW shall be equivalent to 0,7 GT; 01 tonne in a crane vessel’s hoisting capacity shall be equivalent to 06 GT;
d) Passenger vessels whose engine power is not specified: 01 passenger seat shall be equivalent to 0,67 GT; 01 berth shall be equivalent to 04 GT;
dd) The gross tonnage of all barges, towboats or tugboats in a fleet of tugboats, towboats or pusher boats shall total up that of the fleet.
...
...
...
3. Unit of time:
a) Day: 01 day equals 24 hours; a period of 12 hours or less shall be considered 0,5 day, while a period of more than 12 hours shall be considered 01 day;
b) Hour: 01 hour equals 60 minutes; a period of 30 minutes or less shall be considered 0,5 hour, while a period of more than 30 minutes shall be considered 01 hour.
4. The unit of weight of goods (with packing) is tonne or cubic meter (m3) and shall be rounded to the nearest integer (rounded down if the digit in the tenths place is less than 5; rounded up if the digit in the tenths place is 5 or greater). In a single bill of lading, the minimum chargeable weight shall be 01 tonne or 01 m3. If each tonne of goods occupies 02 m3 or more, every 02 m3 occupied shall be converted to 01 tonne.
5. The unit of distance is nautical mile (NM) and rounded up to the nearest integer.
6. The pricing unit for a wharf, dock or mooring buoy is meter (m) of wharf, dock or mooring buoy, and rounded up to the nearest integer.
Article 7. Division of seaport regions
Regarding container handling services and towage service, Vietnam’s seaport system is divided into 03 following regions:
1. Region I: seaports located on 20 degrees north latitude, including seaports in Quang Ninh, Hai Phong, Thai Binh, Nam Dinh.
...
...
...
3. Region III: seaports located on 11,5 degrees south latitude, including seaports in Ho Chi Minh city, Ba Ria - Vung Tau, Dong Nai, Binh Duong, Tien Giang, Ben Tre, Dong Thap, Can Tho, An Giang, Vinh Long, Ca Mau, Kien Giang, Long An, Soc Trang and Tra Vinh.
Section 1. CHARGE BRACKET FOR PILOTAGE SERVICE
Article 8. Pilotage service charge bracket levied on domestic vessels
No.
Service
Unit
Service charge bracket
...
...
...
Maximum charge
1
Pilotage service for the routes: Thi Vai (Ba Ria - Vung Tau); Phu Quoc (Kien Giang province); Binh Tri, Hon Chong (Kien Giang province); minimum charge for a pilotage trip is VND 2.000.000
VND/GT/NM
36,00
40,00
2
Pilotage service for the routes: Cua Lo, Ben Thuy (Nghe An province); Nghi Son (Thanh Hoa province), Vung Ang (Ha Tinh province); Chan May (Thua Thien Hue province); Dung Quat (Quang Ngai province); Van Phong, Ba Ngoi, Nha Trang (Khanh Hoa province); Ca Na(Ninh Thuan province); Duyen Hai thermal power plant (Tra Vinh); minimum charge for a pilotage trip is VND 2.000.000
VND/GT/NM
...
...
...
60,00
3
Pilotage service for the routes from Dinh An through Hau river (Ba Ria - Vung Tau); minimum charge for a pilotage trip is VND 2.000.000
VND/GT/NM
27,00
30,00
4
Pilotage service for vessels entering, leaving or moving in the vicinity of an offshore platform for a pilotage distance of less than 05 NM; minimum charge a pilotage trip is VND 2.000.000
VND/GT/NM
...
...
...
120,00
5
Pilotage service for vessels entering, leaving or moving in the vicinity of an offshore platform for a pilotage distance of 05 NM or more; minimum charge a pilotage trip is VND 2.000.000
VND/GT/NM
81,00
90,00
6
Pilotage service for vessels moving inside a port within a pilotage distance of less than 05 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is VND 2.000.000
VND/GT
...
...
...
60,00
7
Pilotage service for other types of vessel; minimum charge for a pilotage trip is VND 2.000.000
VND/GT/NM
22,50
25,00
Article 9. Pilotage service charge bracket levied on international vessels
1. The charge bracket for pilotage service below is defined for the following routes and types of vessel:
No.
...
...
...
Unit
Service charge bracket
Minimum charge
Maximum charge
1
Pilotage service for the routes: Binh Tri, Hon Chong (Kien Giang province) Cua Lo (Nghe An province); Nghi Son (Thanh Hoa province), Chan May (Thua Thien Hue province); Dung Quat (Quang Ngai province); Vung Ang (Ha Tinh province); Hon La (Quang Binh province); Nam Can (Ca Mau province); Van Gia (Quang Ninh province); Vung Ro (Phu Yen province); Van Phong, Ba Ngoi, Nha Trang (Khanh Hoa province); Ca Na (Ninh Thuan province); Duyen Hai thermal power plant (Tra Vinh); minimum charge for a pilotage trip is USD 300
USD/GT/NM
0,0041
0,0045
...
...
...
Pilotage service for the routes from Dinh An through Hau river; minimum charge for a pilotage trip is USD 300
USD/GT/NM
0,0029
0,0032
3
Pilotage service for the routes in Phu Quoc (Kien Giang province); minimum charge for a pilotage trip is USD 300
USD/GT/NM
0,0063
0,0070
...
...
...
Pilotage service for vessels entering, leaving or moving in the vicinity of an offshore platform for a pilotage distance of less than 05 NM; minimum charge a pilotage trip is USD 200
USD/GT/NM
0,0108
0,012
5
Pilotage service for vessels entering, leaving or moving in the vicinity of an offshore platform for a pilotage distance of 05 NM or more; minimum charge a pilotage trip is USD 200
USD/GT/NM
0,0072
0,008
...
...
...
Pilotage service for vessels moving inside a port within a pilotage distance of less than 05 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is USD 100
USD/GT
0,0135
0,0150
7
Pilotage service for a vessel of less than 200 GT (including fishing vessels)
USD/pilotage trip
36,36
40,00
...
...
...
Progressive charge for pilotage service for the vessels of 50.000 GT and upwards, which carry containers of imports, exports or commodities in transit into and out of the ports along Cai Mep river - Thi Vai river:
8.1
Less than 10 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is USD 300
USD/GT/NM
0,00153
0,00170
8.2
From 10 to 30 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is USD 300
USD/GT/NM
...
...
...
0,00110
8.3
More than 30 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is USD 300
USD/GT/NM
0,00067
0,00075
2. Charges for pilot service provided beyond Clause 1 of this Article:
No.
Service
...
...
...
Service charge bracket
Minimum charge
Maximum charge
1
Less than 10 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is USD 300
USD/GT/NM
0,00306
0,00340
2
...
...
...
USD/GT/NM
0,00198
0,00220
3
More than 30 nautical miles; minimum charge for a pilotage trip is USD 300
USD/GT/NM
0,00135
0,00150
3. Progressive charges for pilot service provided beyond Clause 2 of this Article for vessels of 80.000GT or more (not applicable to passenger vessels and liquid cargo vessels), export, import, transit:
...
...
...
b) The charge for the tonnage exceeding 120.000 GT but not exceeding 160.000 GT shall be 40% of that specified in Clause 2 of this Article;
c) The charge for the tonnage exceeding 160.000 GT shall be 30% of that specified in Clause 2 of this Article.
Article 10. Determination of pilotage service charge
1. The maritime pilotage service charge is levied per pilotage trip and equal to (=)the pilotage service charge specified in Articles 8 and 9 of this Circular multiplied by (x) the distance of pilotage multiplied by (x) the gross tonnage of a vessel. Regarding Article 8.6 and Article 9.1, the maritime pilotage service charge shall be equal to (=) the pilotage service charge multiplied by (x) the gross tonnage of the vessel.
2. If the pilotage service charge calculated as prescribed in Clause 1 of this Article is lower than the minimum charge for a pilotage trip, the minimum charge for a pilotage trip defined in Article 8 and Article 9 of this Circular shall apply.
3. Gross tonnage (GT) is one of the fundamental units for pricing of pilotage service, where:
a) The gross tonnage of a vessel carrying liquid cargo shall be 85% of the maximum GT shown in the certificate issued by a registry issued to the vessel as per regulations, regardless of the availability of ballast tanks on such vessel;
b) The gross tonnage of a passenger vessel shall be 50% of the maximum GT shown in the certificate issued by a registry to the vessel as per regulations.
Article 11. Specific pricing regulations
...
...
...
2. In case the carrier changes the time of pilotage or cancels the request for pilotage in less than 03 hours (or 08 hours for offshore platform) prior to the initially requested time of pilotage, the carrier shall incur a wait charge of 30.000 VND/person/hour for domestic operation and USD 10/person/hour for international operation. If the situation also involves the vehicle, the wait charge shall be VND 200.000/person and vehicle/hour for domestic operation and USD 20/person and vehicle/hour for international operation. If the pilot has not set off, it will be considered 01 hour. If the pilot has set off, the period from the time of set-off to the time of return to the initial position of the pilot shall be at least 01 hour. The pilot will only wait at the pickup position for up to 04 hours after the initially requested time. After 04 hours, it will be the considered that the pilotage service is cancelled and the carrier shall pay 80% of the pilotage charge for the requested pilotage distance in accordance with Article 8 and Article 9 of this Circular.
3. If the pilot is retained after completing the pilotage, the captain of the vessel shall incur an additional wait charge for the duration during which the pilot is retained;
4. If the pilot has boarded the vessel but cancel the request of pilotage service, the vessel shall be subject to 80% of the charge for pilotage service commensurate with the requested distance of pilotage according to the charge bracket defined in Article 8 and Article 9 of this Circular.
5. The charge for pilotage service for a vessel on a voyage to test its machinery or to calibrate its compass shall be 110% of that defined in the charge bracket in Article 8 and Article 9 of this Circular.
6. In case a vessel is inoperable due to technical issues and a tugboat has to be used, the charge for pilotage service shall be 150% of that defined in the charge bracket in Article 8 and Article 9 of this Circular.
7. The charge for pilotage service requested ad hoc (beyond Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6 of this Article) shall be 110% of that defined in Article 8 and Article 9 of this Circular.
8. If the pilot has boarded the vessel but the vessel is inoperable due to force majeure and such event is confirmed by the port authority, the charge shall equal the minimum charge for a pilotage trip pursuant to Article 8 and Article 9 of this Circular.
9. A carrier that does not voyage straight to the port and demands to anchor midway (except for the routes on which night voyage is not allowed) shall incur an additional charge for transporting the pilot. The pilot transport charge shall not exceed VND 300.000 per vessel per trip for domestic vessels, and USD 30 per vessel per trip for international vessels.
10. If the vessel has arrived at the pilot wait position punctually and a representative of the owner has obtained an approval from the port authority but the pilot is absent and keeps the vessel waiting, the pilot shall pay the vessel owner a wait charge of VND 250.000/hour for domestic operation, or USD 100/hour for international operation, for the actual number of hours over which the vessel is kept waiting.
...
...
...
12. In the event that a passenger vessel has at least 4 visits to a maritime zone in the month, from its 4th visit in the same month, the pilotage charge shall be 50% of that defined in Article 8 and Article 9 of this Circular but must not be lower than VND 2.000.000 for domestic vessels and USD 300 for international vessels.
13. The pilotage charge for an international vessel of at least 50.000 GT, upon its entry into and departure from a maritime zone, shall be 40% of that defined in the charge bracket in Article 8 and Article 9 of this Circular but must not be lower than USD 300.
14. The pilotage charge for a vessel that moves between the wharves in a port at the request of the director of the port company shall apply the pilotage charge bracket for maritime vessels moving within a port as prescribed in Article 8 and Article 9 of this Circular.
15. The pilotage charge for a vessel that enters and exits a maritime zone for fuel, food, drinking water, crew replacement, repair, dismantling or test run shall be 70% of that defined in Clauses 8 and 9 of this Article provided that it does not load or unload commodities or does not embark or disembark passengers.
Section 2. CHARGE BRACKET FOR USE OF WHARVES, DOCKS AND MOORING BUOYS
No.
Service
Unit
...
...
...
Minimum charge
Maximum charge
I
Vessel
1
Vessel mooring at a wharf
VND/GT/hour
13,50
15,00
...
...
...
Vessel secured to a mooring buoy
VND/GT/hour
9,00
10,00
3
Vessel occupying a wharf or dock against an order of exit
VND/GT/hour
13,50
15,00
...
...
...
Vessel occupying a mooring buoy against an order of exit
VND/GT/hour
9,00
10,00
5
Vessel approaching alongside another vessel at a wharf or mooring buoy
VND/GT/hour
6,75
7,50
...
...
...
Oil vessel that moors at a petroleum port and is in the process of cargo handling or is being filled with oil and water; minimum charge for docking is VND 2.000.000 per vessel per time
VND/m-hour
4.500
6.750
7
Oil vessel that moors at a petroleum port and is not in the process of cargo handling or intake of oil and water; minimum charge for docking is VND 2.250.000 per vessel per time
VND/m-hour
3.300
7.980
...
...
...
Oil vessel mooring alongside and in parallel with other vessels that are docking at a wharf specialized in petroleum industry; minimum charge for mooring alongside is VND 600.000 per vessel per time
VND/m-hour
1.500
1.840
9
Regarding the vessel carrying passengers into and out of 1 maritime zone through a wharf, dock or mooring buoy at least 04 times per month, the pilotage service charges below shall apply from its 4th trip:
9.1
Mooring at a wharf or dock
VND/GT/hour
...
...
...
7,50
9.2
Secured to a mooring buoy
VND/GT/hour
4,50
5,00
II
Commodities being carried through a wharf, dock or mooring buoy
1
...
...
...
VND/tonne
18.500
20.250
No.
Service
Unit
Service charge bracket
Minimum charge
...
...
...
I
Vessel
1
Vessel mooring at a wharf
USD/GT/hour
0,0028
0,0031
...
...
...
Vessel secured to a mooring buoy
USD/GT/hour
0,0012
0,0013
3
Vessel occupying a wharf or dock against an order of exit
USD/GT/hour
0,0054
0,0060
...
...
...
Vessel occupying a mooring buoy against an order of exit
USD/GT/hour
0,0018
0,0020
5
Vessel approaching alongside another vessel at a wharf or mooring buoy
USD/GT/hour
0,0014
0,0015
...
...
...
Oil vessel that moors at a petroleum port and is in the process of cargo handling or is being filled with oil and water; minimum charge for docking is USD 90 per vessel per time
USD/m-hour
0,27
0,30
7
Oil vessel that moors at a petroleum port and is not in the process of cargo handling or intake of oil and water; minimum charge for docking is USD 100 per vessel per time
USD/m-hour
0,15
0,354
...
...
...
Oil vessel mooring alongside and in parallel with other vessels that are docking at a wharf specialized in petroleum industry; minimum charge for mooring alongside is USD 25 per vessel per time
USD/m-hour
0,074
0,081
9
Regarding the vessel carrying passengers into and out of 1 maritime zone through a wharf, dock or mooring buoy on at least 04 visits per month, its 4th visit shall be subject to the pilotage service charge below:
9.1
Mooring at a wharf or dock
USD/GT/hour
...
...
...
0,0015
9.2
Secured to a mooring buoy
USD/GT/hour
0,00054
0,00064
II
Commodities and passengers proceeding through a wharf, dock or mooring buoy
1
...
...
...
USD/tonne
0,16
0,18
2
Cargo handling at a buoy
USD/tonne
0,08
0,09
3
...
...
...
3.1
Refrigerator truck, tracked vehicle, grab bucket vehicle, road roller, fork lift
USD/vehicle
2,43
2,70
3.2
...
...
...
USD/vehicle
0,81
0,90
3.3
Other automobiles
USD/vehicle
1,62
1,80
4
...
...
...
USD/tonne
0,81
0,90
5
Commodities being carried through a petroleum port
USD/tonne
0,81
0,90
6
...
...
...
6.1
Entry
USD/person
2,50
3,50
6.2
Exit
USD/person
2,50
...
...
...
6.3
Vessel that moors at a mooring area where another watercraft is allowed to be used to carry passengers to mainland or islands and vice versa
USD/person
2,50
3,50
7
Passengers on board the international passenger vessel operating at Vietnamese seaports through a dedicated passenger wharf or dock
7.1
Entry
...
...
...
2,50
5,0
7.2
Exit
USD/person
2,50
5,0
Article 14. Basis for imposition of charges for use of wharves, docks and mooring buoys
1. Vessels mooring at multiple positions in dedicated waters inside of maritime zones of a seaport shall incur a charge commensurate to total actual length of time that they moor at a single position.
...
...
...
3. In the event a vessel that is not an oil vessel enters a petroleum port for cargo handling, Points 1, 2, 3, 4 and 5 of Section I, Section II Article 12 and Points 1, 2, 3, 4 and 5 of Section I, the entire Section II Article 13 of this Circular shall be apply.
4. Gross tonnage (GT) is one of the basic units for pricing of charges for utilization of wharfs, docks and mooring buoys, where:
a) The gross tonnage of a vessel carrying liquid cargo shall be 85% of the maximum GT shown in the certificate issued by a registry issued to the vessel as per regulations, regardless of the availability of ballast tanks on such vessel;
b) The gross tonnage of a passenger vessel shall be 100% of the maximum GT shown in the certificate issued by a registry to the vessel as per regulations.
5. The charge bracket levied on passengers proceeding through a wharf, dock or mooring buoy as prescribed in this Article shall not be levied on children under the age of 12.
Section 3. CHARGE BRACKET FOR CONTAINER HANDLING SERVICES
Article 15. Charge bracket for domestic container handling services
Unit: VND/container
Types of container
...
...
...
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharfs
Minimum charge
Maximum charge
Minimum charge
Maximum charge
1. 20-foot container
...
...
...
Loaded
260.000
427.000
234.000
384.000
Empty
152.000
218.000
...
...
...
196.000
2. 40-foot container
Loaded
439.000
627.000
...
...
...
564.000
Empty
231.000
331.000
207.000
298.000
3. Container > 40 feet
...
...
...
Loaded
658.000
940.000
592.000
846.000
Empty
348.000
498.000
...
...
...
448.000
1. Charge bracket for container handling during import, export, temporary import and re-export
Unit: USD/container
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharves
Minimum charge
...
...
...
Minimum charge
Maximum charge
1. 20-foot container
Loaded
36
...
...
...
32
42
Empty
22
29
20
23
2. 40-foot container
...
...
...
Loaded
55
81
50
65
Empty
32
...
...
...
29
34
3. Container > 40 feet
Loaded
63
...
...
...
57
78
Empty
37
62
33
50
2. Charge bracket for container handling during transshipment and transit
Unit: USD/container
...
...
...
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharves
Minimum charge
Maximum charge
Minimum charge
Maximum charge
1. 20-foot container
...
...
...
Loaded
28
40
25
32
Empty
17
...
...
...
15
18
2. 40-foot container
Loaded
42
...
...
...
38
49
Empty
24
32
22
26
3. Container > 40 feet
...
...
...
Loaded
47
74
43
60
Empty
29
...
...
...
26
38
3. Charge bracket for handling of containers from vessels (badges) to port’s yards and vice versa, which only applies to container handling in service of carriage between seaports for export and transfer to destination seaport:
Unit: USD/container
Types of container
Service charge bracket
Barges ↔ Port’s yards
Minimum charge
Maximum charge
...
...
...
Loaded
8
15
Empty
8
15
2. 40-foot container
...
...
...
Loaded
13
23
Empty
13
23
3. Container > 40 feet
...
...
...
Loaded
13
23
Empty
13
23
1. Charge bracket for container handling during import, export, temporary import and re-export
Unit: USD/container
...
...
...
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharves
Minimum charge
Maximum charge
Minimum charge
Maximum charge
1. 20-foot container
...
...
...
Loaded
45
59
36
47
Empty
27
...
...
...
22
28
2. 40-foot container
Loaded
68
...
...
...
54
71
Empty
36
47
29
38
3. Container > 40 feet
...
...
...
Loaded
102
132
82
106
Empty
54
...
...
...
43
56
2. Charge bracket for container handling during transshipment and transit
Unit: USD/container
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharves
Minimum charge
...
...
...
Minimum charge
Maximum charge
1. 20-foot container
Loaded
34
...
...
...
27
35
Empty
20
26
16
21
2. 40-foot container
...
...
...
Loaded
51
67
41
54
Empty
27
...
...
...
22
28
3. Container > 40 feet
Loaded
76
...
...
...
61
79
Empty
41
52
33
42
1. Charge bracket for container handling during import, export, temporary import and re-export (not applicable to Cai Mep - Thi Vai port and the ports in Group 5)
...
...
...
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharves
Minimum charge
Maximum charge
Minimum charge
Maximum charge
1. 20-foot container
...
...
...
Loaded
45
53
33
42
Empty
...
...
...
29
18
23
2. 40-foot container
Loaded
...
...
...
81
50
65
Empty
36
43
26
34
3. Container > 40 feet
...
...
...
Loaded
83
98
60
78
Empty
...
...
...
62
38
50
2. Charge bracket for container handling during transshipment and transit (not applicable to Cai Mep - Thi Vai port and the ports in Group 5)
Unit: USD/container
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharves
...
...
...
Maximum charge
Minimum charge
Maximum charge
1. 20-foot container
Loaded
...
...
...
40
22
32
Empty
17
21
12
17
2. 40-foot container
...
...
...
Loaded
46
60
34
48
Empty
...
...
...
32
18
26
3. Container > 40 feet
Loaded
...
...
...
73
41
58
Empty
35
47
26
38
3. Charge bracket for container handling during import, export, temporary import and re-export applicable to the ports in Group 5
...
...
...
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharves
Minimum charge
Maximum charge
Minimum charge
Maximum charge
1. 20-foot container
...
...
...
Loaded
23
27
17
22
Empty
...
...
...
15
9
12
2. 40-foot container
Loaded
...
...
...
41
25
33
Empty
19
22
14
18
3. Container > 40 feet
...
...
...
Loaded
42
49
30
39
Empty
...
...
...
31
19
25
4. Charge bracket for container handling during transshipment and transit applicable to the ports in Group 5
Unit: USD/container
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharves
...
...
...
Maximum charge
Minimum charge
Maximum charge
1. 20-foot container
Loaded
...
...
...
20
13
16
Empty
9
11
6
9
2. 40-foot container
...
...
...
Loaded
25
31
18
25
Empty
...
...
...
16
10
13
3. Container > 40 feet
Loaded
...
...
...
37
22
30
Empty
20
24
14
19
5. Charge bracket for handling of containers from vessels (badges) to port’s yards and vice versa, which only applies to container handling in service of carriage between seaports for export and transfer to destination seaport:
...
...
...
Types of container
Service charge bracket
Barges ↔ Port’s yards
Minimum charge
Maximum charge
1. 20-foot container
Loaded
...
...
...
15
Empty
8
15
2. 40-foot container
Loaded
13
...
...
...
Empty
13
23
3. Container > 40 feet
Loaded
13
23
...
...
...
13
23
1. Charge bracket for container handling during import, export, temporary import and re-export
Unit: USD/container
Types of container
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Minimum charge
...
...
...
1. 20-foot container
Loaded
57
66
Empty
35
44
...
...
...
Loaded
85
97
Empty
54
62
3. Container > 40 feet
...
...
...
Loaded
94
108
Empty
60
68
2. Charge bracket for container handling during transshipment and transit
Unit: USD/container
...
...
...
Service charge bracket
Vessels (barges) ↔ Port’s yards
Minimum charge
Maximum charge
1. 20-foot container
Loaded
34
...
...
...
Empty
21
26
2. 40-foot container
Loaded
51
58
...
...
...
32
37
3. Container > 40 feet
Loaded
56
65
Empty
...
...
...
41
3. Charge bracket for handling of containers from vessels (badges) to port’s yards and vice versa, which only applies to container handling in service of carriage between seaports for export and transfer to destination seaport.
Unit: USD/container
Types of container
Service charge bracket
Barges ↔ Port’s yards
Minimum charge
Maximum charge
1. 20-foot container
...
...
...
Loaded
8
15
Empty
8
15
2. 40-foot container
...
...
...
Loaded
13
23
Empty
13
23
3. Container > 40 feet
...
...
...
13
23
Empty
13
23
Article 20. Determination of charge for container handling services
1. The charges for container handling services specified in Articles 15, 16, 17, 18, 19 of this Circular shall be levied on common freight containers.
2. The handling service charge bracket levied on oversized and overloaded freight containers, containers that carry dangerous cargo and containers subject to special handling and storage requirements must not exceed 150% of that specified in Articles 15, 16, 17, 18, 19 of this Circular. In case the seaport enterprise needs to use specialized equipment to assist in the cargo handling, the extra charge shall be negotiated by the two parties.
3. The "Vessels (barges) ↔ Barges, cars, boxcars at wharves" service shall only be provided when the cargo has fully complied with regulations on customs supervision, weight inspection and other regulations before being loaded or unloaded.
...
...
...
Section 4. CHARGE BRACKET FOR TOWAGE SERVICE
Article 21. Charge bracket for towage service in Region I
1. Charge bracket for towage service levied on domestic vessels
Unit: VND/hour
Power of tugboat (HP)
Service charge bracket
Minimum charge
Maximum charge
From 500 to less than 800
...
...
...
3.900.000
From 800 to less than 1300
4.400.000
5.700.000
From 1300 to less than 1800
5.800.000
7.600.000
From 1800 to less than 2200
9.900.000
...
...
...
From 2200 to less than 3000
11.000.000
14.300.000
From 3000 to less than 4000
12.400.000
16.100.000
From 4000 to less than 5000
16.800.000
21.900.000
...
...
...
24.200.000
31.400.000
2. Charge bracket for towage service levied on international vessels
Unit: USD/hour
Power of tugboat (HP)
Service charge bracket
Minimum charge
Maximum charge
From 500 to less than 800
...
...
...
298
From 800 to less than 1300
273
473
From 1300 to less than 1800
311
702
From 1800 to less than 2200
415
...
...
...
From 2200 to less than 3000
630
975
From 3000 to less than 4000
792
1.230
From 4000 to less than 5000
1.080
1.620
...
...
...
1.620
2.430
Article 22. Charge bracket for towage service in Region II
1. Charge bracket for towage service levied on domestic vessels
Unit: VND/hour
Power of tugboat (HP)
Service charge bracket
Minimum charge
Maximum charge
...
...
...
3.200.000
4.200.000
From 800 to less than 1300
6.000.000
7.800.000
From 1300 to less than 1800
7.600.000
9.900.000
From 1800 to less than 2200
...
...
...
11.900.000
From 2200 to less than 3000
12.200.000
15.900.000
From 3000 to less than 4000
13.300.000
17.200.000
From 4000 to less than 5000
18.000.000
...
...
...
From 5000 or more
22.300.000
29.000.000
2. Charge bracket for towage service levied on international vessels
Unit: USD/hour
Power of tugboat (HP)
Service charge bracket
Minimum charge
Maximum charge
...
...
...
307
399
From 800 to less than 1300
444
577
From 1300 to less than 1800
634
824
From 1800 to less than 2200
...
...
...
1.112
From 2200 to less than 3000
1.143
1.486
From 3000 to less than 4000
1.323
1.720
From 4000 to less than 5000
1.503
...
...
...
From 5000 or more
1.683
2.188
Article 23. Charge bracket for towage service in Region III
1. Charge bracket for towage service levied on domestic vessels
Unit: VND/hour
Power of tugboat (HP)
Service charge bracket
Minimum charge
...
...
...
From 500 to less than 800
3.200.000
4.200.000
From 800 to less than 1300
6.100.000
7.900.000
From 1300 to less than 1800
7.500.000
9.800.000
...
...
...
9.400.000
12.200.000
From 2200 to less than 3000
11.000.000
14.300.000
From 3000 to less than 4000
11.900.000
15.500.000
From 4000 to less than 5000
...
...
...
19.400.000
From 5000 or more
22.600.000
29.400.000
2. Charge bracket for towage service levied on international vessels
Unit: USD/hour
Power of tugboat (HP)
Service charge bracket
Minimum charge
...
...
...
From 500 to less than 800
230
298
From 800 to less than 1300
300
473
From 1300 to less than 1800
350
702
...
...
...
450
878
From 2200 to less than 3000
650
975
From 3000 to less than 4000
820
1.231
From 4000 to less than 5000
...
...
...
1.620
From 5000 or more
1.620
2.430
Article 24. Determination of charge for towage service
1. The charge for towage service shall be calculated as follows:
a) The enterprise providing towage service (towage service provider) shall provide tugboats quantity and power conformable with regulations of the local port. The charge for a towage trip shall equal (=) the towage charge specified in Articles 21, 22 and 23 of this Circular multiplied by (x) the actual towing time:
Charge for a towage trip
=
...
...
...
x
Actual towing time
b) The actual towing time begins from the time the towing vessel starts towing, tugging or pushing the towed vessel to the time such towage is completed at the request of the captain of the towed vessel and the pilot. If the actual towing time is less than 01 hour, it can be rounded up to 01 hour. The maximum towing time shall be 02 hours. If the towing time is more than 02 hours, it must be confirmed by the captain or pilot, and the towage charge shall be 10% of the charge for 01 hour for the entire towing time in excess of 02 hours.
c) In case of provision of a tugboat with the quantity and power higher than the level prescribed in seaport regulation of the regional maritime port authority, the towage service provider shall calculate the charge for towage service according to the quantity and power of the tugboat prescribed in seaport regulation of the regional maritime port authority and charge bracket;
d) In case of provision of a tugboat with the quantity and power higher than the level prescribed in seaport regulation of the regional maritime port authority at the request of the port authority, pilot, captain or shipping line, the towage service provider shall calculate the charge for towage service according to the quantity and power of the tugboat;
dd) If the towage service fails to satisfy the vessel’s demands for entry into to a port, the charterer is entitled to sign another towage contract.
e) If the towage service fails to satisfy the vessel’s demands for entry into to a port, the towage service provider shall maneuver a tugboat from another area to the towing position. The charge for tugboat maneuver shall be agreed upon by the two parties but must not exceed 70% of charge bracket for towage service according to this Circular and the actual number of hours of maneuver;
g) If the towage service provider provides a tugboat that fails to satisfy power requirement in accordance with the seaport regulation and at least 02 tugboats have to be used, the charge for towage service shall be calculated according to the charge bracket corresponding to the tugboat power in accordance with the seaport regulation.
2. For Azimuth or VSP (Voith Schneider Propeller) tugboats, the charge must not exceed 150% of the charge bracket for towage service defined in Articles 21, 22 and 23 of this Circular.
...
...
...
4. If the tugboat arrives at the towed vessel pickup position punctually at the request of charterer and an approval from the port authority is obtained but the vessel to be towed is not ready to be maneuvered and the tugboat has to return to the departure position or has to be used for other purposes, the charterer shall incur a wait charge of 50% of the charge bracket specified in Articles 21, 22 and 23 of this Circular according to the actual number of hours of maneuver.
1. This Circular comes into force from February 15th 2024.
2. Circular No. 54/2018/TT-BGTVT dated November 14th 2018 of the Minister of Transport on charge brackets for pilotage, use of wharves, docks and mooring buoys, container handling and towage services at Vietnamese Seaports is hereby annulled.
1. The Vietnam Maritime Administration shall organize the implementation of this Circular.
2. In the cases where the change to pricing factors makes the seaport service charges falls below or rise above the charge bracket specified in this Circular, the seaport service provider shall prepare and submit the pricing plan to Vietnam Maritime Administration, which will appraise the plan and request the Minister of Transport to decide.
...
...
...
PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Nguyen Xuan Sang
;
Thông tư 39/2023/TT-BGTVT về biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 39/2023/TT-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Nguyễn Xuân Sang |
Ngày ban hành: | 25/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 39/2023/TT-BGTVT về biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video