Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2018/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2018

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc kiểm tra, thử nghiệm và cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho linh kiện, thiết bị, tổng thành, phương tiện giao thông đường sắt sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải, phục hồi và trong quá trình khai thác trên hệ thống đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt với đường bộ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và khai thác phương tiện giao thông đường sắt sử dụng trên các hệ thống đường sắt và các tổ chức liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm, cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt quy định tại Điều 1 Thông tư này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ sở thiết kế là tổ chức có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành.

2. Cơ sở sản xuất là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi, sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt.

3. Toa xe đường sắt đô thị là phương tiện chuyên chở hành khách vận hành trên đường sắt đô thị.

4. Phương tiện chuyên dùng đường sắt là phương tiện dùng để bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, thi công công trình đường sắt; để cứu hộ, cứu nạn trong tai nạn giao thông đường sắt và phương tiện có tính năng chuyên dùng khác di chuyển trên đường sắt.

5. Thiết bị của phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là thiết bị) bao gồm van hãm, bộ móc nối đỡ đấm, máy nén, bộ tiếp điện, thiết bị tín hiệu đuôi tàu, thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu đoàn tàu.

6. Tổng thành của phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là tổng thành) bao gồm giá chuyển hướng, động cơ diesel, máy phát điện chính (trên đầu máy), động cơ điện kéo, bộ biến đổi điện, bộ truyền động thủy lực.

7. Hệ thống của phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là hệ thống) bao gồm hệ thống hãm, hệ thống điện sức kéo, hệ thống cấp điện toa xe, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống truyền động, hệ thống điều khiển chạy tàu.

8. Linh kiện của phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là linh kiện) là các chi tiết được sử dụng để lắp ráp phương tiện giao thông đường sắt, bao gồm kính an toàn, đèn chiếu sáng phía trước đầu máy, vật liệu chống cháy, bộ trục bánh xe, lò xo thuộc hệ treo của giá chuyển hướng.

9. Sản phẩm là một trong các đối tượng kiểm tra sau: phương tiện, tổng thành, thiết bị hoặc linh kiện.

10. Thời gian sử dụng (tính theo năm) là thời gian được xác định từ năm sản xuất đến năm đang sử dụng của phương tiện.

11. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu là thiết bị điện tử được sử dụng trên các đoàn tàu hàng không có toa xe trưởng tàu. Thiết bị gồm hai bộ phận cơ bản: bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái để giúp lái tàu giám sát áp suất ống hãm và thực hiện hãm khẩn tại vị trí toa xe cuối đoàn tàu trong quá trình vận hành.

12. Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận) là chứng chỉ xác nhận phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện đã được kiểm tra theo quy định hiện hành.

13. Tem kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là tem kiểm định) là biểu trưng cấp cho phương tiện giao thông đường sắt đã kiểm định đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan.

Chương II

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Điều 4. Loại hình kiểm tra

Việc kiểm tra bao gồm các loại hình sau:

1. Kiểm tra sản xuất, lắp ráp.

2. Kiểm tra nhập khẩu.

3. Kiểm tra hoán cải.

4. Kiểm tra định kỳ.

5. Kiểm tra bất thường.

Điều 5. Kiểm tra sản xuất, lắp ráp

1. Việc kiểm tra sản xuất, lắp ráp được thực hiện đối với:

a) Phương tiện sản xuất, lắp ráp mới;

b) Tổng thành, thiết bị, linh kiện sản xuất, lắp ráp mới.

2. Hồ sơ thiết kế bao gồm:

a) Đối với phương tiện sản xuất, lắp ráp mới:

Bản vẽ kỹ thuật: bản vẽ tổng thể của phương tiện, tổng thành, thiết bị; bản vẽ lắp đặt của tổng thành, thiết bị, hệ thống trên phương tiện; bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành, thiết bị sản xuất trong nước; bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành, thiết bị nhập khẩu.

Bản thuyết minh, tính toán: thuyết minh đặc tính kỹ thuật cơ bản của phương tiện; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm động lực học: tính êm dịu vận hành, tính an toàn chống lật và chống trật bánh; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm sức kéo (áp dụng đối với đầu máy, toa xe đường sắt đô thị); thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm sức bền của khung giá chuyển hướng, bộ trục bánh xe, bệ xe, thân xe; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm hệ thống hãm.

b) Đối với tổng thành, thiết bị, linh kiện sản xuất, lắp ráp mới: bản vẽ tổng thể của tổng thành, thiết bị, linh kiện; bản thuyết minh đặc tính kỹ thuật của tổng thành, thiết bị, linh kiện; tính toán kiểm nghiệm sức bền đối với thân xe, khung giá chuyển hướng, bộ trục bánh xe, bộ móc nối đỡ đấm.

3. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:

a) Giấy đề nghị kiểm tra của cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc chủ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Hồ sơ thiết kế theo quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng và tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống, thiết bị, linh kiện liên quan được sử dụng;

d) Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm của phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện của nhà sản xuất hoặc tổ chức thử nghiệm.

4. Nội dung kiểm tra:

a) Kiểm tra theo quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế;

b) Đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu kiểm tra theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Phương thức kiểm tra:

a) Đối với phương tiện, tổng thành, thiết bị: kiểm tra từng sản phẩm;

b) Đối với linh kiện: kiểm tra mẫu điển hình cho từng lô linh kiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan;

c) Đối với toa xe đường sắt đô thị: kiểm tra từng phương tiện và kiểm tra khi được ghép thành đoàn tàu.

Điều 6. Kiểm tra nhập khẩu

1. Việc kiểm tra nhập khẩu được thực hiện đối với:

a) Phương tiện nhập khẩu;

b) Tổng thành, thiết bị, linh kiện nhập khẩu mới.

2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:

a) Giấy đề nghị kiểm tra của đơn vị nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản vẽ tổng thể, tài liệu về đặc tính kỹ thuật;

c) Bản sao kèm bản chính đ đi chiếu hoặc bản sao có chng thực giy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;

d) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất;

đ) Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện của nhà sản xuất hoặc tổ chức thử nghiệm đối với sản phẩm nhập khu mới.

3. Nội dung kiểm tra:

a) Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;

b) Đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu kiểm tra theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Thời điểm kiểm tra:

a) Đối với phương tiện: thời điểm kiểm tra được thực hiện sau khi đã đăng ký tờ khai hải quan và phương tiện đã được đưa về địa điểm đề nghị kiểm tra;

b) Đối với tổng thành, thiết bị, linh kiện: thời điểm kiểm tra được thực hiện trước khi lắp ráp lên phương tiện.

5. Phương thức kiểm tra:

a) Đối với phương tiện, tổng thành, thiết bị: kiểm tra từng sản phẩm;

b) Đối với linh kiện: kiểm tra mẫu điển hình cho từng lô linh kiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan;

c) Đối với toa xe đường sắt đô thị: kiểm tra từng phương tiện và kiểm tra khi được ghép thành đoàn tàu theo cấu hình khai thác.

Điều 7. Kiểm tra hoán cải

1. Việc kiểm tra hoán cải được thực hiện đối với phương tiện có thay đổi kết cấu thép thân xe, tính năng sử dụng và thông số, đặc tính kỹ thuật của hệ thống, tổng thành, thiết bị. Việc kiểm tra hoán cải không áp dụng đi với phương tiện chỉ thay đổi đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu.

2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra gồm:

a) Giấy đề nghị kiểm tra của cơ sở hoán cải hoặc chủ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Hồ sơ thiết kế phương tiện hoán cải bao gồm: bản sao giấy đăng ký của phương tiện; bản vẽ tổng thể của phương tiện trước và sau hoán cải; tài liệu kỹ thuật (bản vẽ và thuyết minh, tính toán) của tổng thành, thiết bị, hệ thống được hoán cải; bản thuyết minh, tính toán liên quan đến nội dung hoán cải;

c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu chứng chỉ nguồn gốc xuất xứ, chứng chỉ chất lượng và tài liệu kỹ thuật liên quan của tổng thành, thiết bị, linh kiện mới được sử dụng;

d) Hồ sơ kiểm tra phương tiện hoán cải của cơ sở hoán cải.

3. Nội dung kiểm tra: kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế.

4. Phương thức kiểm tra: kiểm tra từng phương tiện. Riêng toa xe đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và kiểm tra khi được ghép thành đoàn tàu theo cấu hình khai thác.

Điều 8. Kiểm tra định kỳ

1. Việc kiểm tra định kỳ trong quá trình khai thác sử dụng được thực hiện đối với phương tiện và thiết bị tín hiệu đuôi tàu.

2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:

a) Hồ sơ kiểm tra của chủ phương tiện hoặc cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa;

b) Bản sao giấy đăng ký phương tiện (đối với trường hợp phương tiện sản xuất, lắp ráp mới và phương tiện nhập khẩu kiểm tra định kỳ lần đầu hoặc phương tiện có thay đổi số đăng ký).

3. Chu kỳ kiểm tra định kỳ:

a) Chu kỳ kiểm tra định kỳ được thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Đối với phương tiện đường sắt quốc gia và toa xe đường sắt đô thị, việc kiểm tra được thực hiện cùng thời điểm phương tiện được bảo dưỡng, sửa chữa đnh kỳ theo các cấp nhưng không được vượt quá thời hạn theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Nội dung kiểm tra:

a) Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;

b) Đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu kiểm tra theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Phương thức kiểm tra: kiểm tra từng phương tiện hoặc thiết bị tín hiệu đuôi tàu. Riêng toa xe đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và kiểm tra khi được ghép thành đoàn tàu theo cấu hình khai thác.

Điều 9. Kiểm tra bất thường

1. Kiểm tra bất thường được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phương tiện bị tai nạn hoặc khi có du hiệu vi phạm về chất lượng, an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải và khai thác, lưu hành phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện.

2. Hồ sơ sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:

a) Hồ sơ kỹ thuật của phương tiện hoặc tổng thành, thiết bị, linh kiện;

b) Giấy chứng nhận của phương tiện đang còn hiệu lực.

3. Nội dung kiểm tra: kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

4. Phương thức kiểm tra:

a) Đối với phương tiện, tổng thành, thiết bị: kiểm tra ngu nhiên theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan;

b) Đối với linh kiện: kiểm tra mẫu ngẫu nhiên theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan;

c) Đối với toa xe đường sắt đô thị: kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu.

Chương III

TRÌNH TỰ CẤP, SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH

Điều 10. Cấp giấy chứng nhận và tem kiểm định

1. Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Thông tư này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ trong vòng một (01) ngày làm việc. Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ thì Cục Đăng kim Việt Nam tiến hành kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ thì Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại.

3. Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra nội dung hồ sơ trong vòng năm (05) ngày làm việc đối với kiểm tra sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải và trong vòng một (01) ngày làm việc đối với kiểm tra định kỳ. Nếu nội dung hồ sơ không hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu nội dung hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn kiểm tra thống nhất về thời gian và địa điểm kiểm tra sản phẩm tại hiện trường.

4. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại hiện trường và thực hiện như sau:

a) Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn ba (03) ngày làm việc đối với kiểm tra sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải hoặc một (01) ngày làm việc đối với kiểm tra định kỳ kể từ ngày kết thúc kiểm tra và cấp, dán tem kiểm định cho phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam ra Thông báo không đạt chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. Đối với trường hợp nhập khẩu phương tiện, thông báo này được gửi cho các cơ quan liên quan biết để phối hợp.

Điều 11. Cấp lại giấy chứng nhận cho phương tiện

1. Trong trường hợp giấy chứng nhận bị hư hỏng hoặc bị mất mà vẫn còn hiệu lực, chủ phương tiện gửi giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này trực tiếp hoặc bằng hình thức khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.

2. Sau khi nhận được đề nghị, căn cứ hồ sơ đăng kiểm của phương tiện, nếu giấy chứng nhận của phương tiện còn hiệu lực, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp lại giấy chứng nhận cho chủ phương tiện theo thời hạn của giấy chứng nhận đã bị hư hỏng hoặc mất trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị; nếu giấy chứng nhận của phương tiện đã hết hiệu lực, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo trả lời không cấp lại giấy chứng nhận.

Điều 12. Thu hồi giấy chứng nhận

1. Giấy chứng nhận bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

a) Đã có khai báo hỏng giấy chứng nhận của chủ phương tiện;

b) Đã có thông báo hết hiệu lực giấy chứng nhận của Cục Đăng kiểm Việt Nam theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 của Thông tư này.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo và tổ chức thu hồi giấy chứng nhận theo quy định.

Điều 13. Việc sử dụng và thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận, tem kiểm định

1. Sử dụng giấy chứng nhận, tem kiểm định:

a) Giấy chứng nhận cấp cho tổng thành, thiết bị, linh kiện được sử dụng làm căn cứ cho phép lắp ráp trên phương tiện;

b) Giấy chứng nhận cấp cho phương tiện được sử dụng làm thủ tục hải quan khi nhập khẩu, thủ tục đăng ký và lưu hành phương tiện;

c) Tem kiểm định dán trên phương tiện, vị trí dán được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Hiệu lực của giấy chứng nhận, tem kiểm định:

a) Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận và tem kiểm định cấp theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận và tem kiểm định sẽ mất hiệu lực khi Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận thông số kỹ thuật thực tế của phương tiện không phù hợp với thông số kỹ thuật trên giấy chứng nhận hoặc phương tiện bị tai nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Điều 14. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

1. Tổ chức thực hiện việc đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt, tổng thành, thiết bị, linh kiện trong phạm vi cả nước.

2. Tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành khi thực hiện việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của sản phẩm.

3. Thực hiện kiểm tra và thống nhất quản lý việc phát hành, cấp giấy chứng nhận, tem kiểm định theo quy định cho các đối tượng kiểm tra, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra.

4. Lưu trữ hồ sơ đăng kiểm:

a) Đối với hồ sơ đăng kiểm phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp: lưu trữ trong suốt thời hạn sử dụng của phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện;

b) Đối với hồ sơ đăng kiểm phương tiện định kỳ: lưu trữ trong thời hạn ba (03) năm;

c) Đối với hồ sơ đăng kiểm thiết bị tín hiệu đuôi tàu định kỳ: lưu trữ trong thời hạn một (01) năm.

5. Thu, sử dụng lệ phí, giá dịch vụ kiểm định theo quy định hiện hành.

Điều 15. Trách nhiệm của cơ sở thiết kế, sản xuất, lắp ráp, đơn vị nhập khẩu và chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện

1. Trách nhiệm của cơ sở thiết kế, sản xuất, lắp ráp:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sản phẩm thiết kế, sản xuất, lp ráp do mình thực hiện;

b) Chịu sự giám sát về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của Cục Đăng kiểm Việt Nam trong quá trình sản xuất, lắp ráp;

c) Tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành khi sản xuất, lắp ráp, hoán cải, sửa chữa, phục hồi sản phẩm;

d) Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm phù hợp với các quy định liên quan. Tổ chức kiểm tra chất lượng cho từng sản phẩm và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm xuất xưởng.

2. Trách nhiệm của đơn vị nhập khẩu:

a) Tuân thủ theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật hiện hành hoặc tiêu chuẩn đã được cấp thẩm quyền phê duyệt;

b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng sản phẩm nhập khẩu.

3. Trách nhiệm của chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện:

a) Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện để bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra của Cục Đăng kiểm Việt Nam;

b) Theo dõi và kiểm tra đối với các sản phẩm nhập khẩu có thiết kế mới lần đầu đang trong quá trình thử nghiệm vận dụng;

c) Xây dựng quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện và gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam trước khi kiểm tra định kỳ ln đầu và khi có thay đổi trong quá trình khai thác;

d) Bảo quản hồ sơ kỹ thuật, chứng chỉ chất lượng, giấy chứng nhận, tem kiểm định và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Trách nhiệm chi trả lệ phí và giá dịch vụ đăng kiểm, kiểm định: Cơ sở sản xuất, lắp ráp, đơn vị nhập khẩu và chủ phương tiện, thiết bị tín hiệu đuôi tàu, chủ khai thác phương tiện, thiết bị tín hiệu đuôi tàu chi trả lệ phí, giá dịch vụ kiểm định theo quy định hiện hành.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 16. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

2. Bãi bỏ các Thông tư sau:

a) Thông tư số 56/2013/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra thiết bị vệ sinh tự hoại trên toa xe khách;

b) Thông tư số 11/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định kiểm tra thiết bị tín hiệu đuôi tàu thay thế toa xe trưởng tàu trên các đoàn tàu hàng;

c) Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Điều 17. Quy định chuyển tiếp

Các Giấy chứng nhận và Tem kiểm định đã cấp cho phương tiện, thiết bị tín hiệu đuôi tàu trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị cho đến hết thời hạn hiệu lực.

Điều 18. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường st Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 18;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- L
ưu: VT, KHCN (5).

KT. B TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Đông

 

PHỤ LỤC I

MẪU - GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Ngàythángnăm

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA

Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam

Tên tổ chức, cá nhân: ..................................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Điện thoại:……………………… Fax:………………………. Email: .....................................

Nội dung đề nghị kiểm tra: Phương tiện/Tổng thành/Thiết bị/Linh kiện

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Hồ sơ kèm theo:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Địa điểm và thời gian:...................................................................................................

...................................................................................................................................

 

 

T CHỨC / CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC II

MẪU - GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

T CHỨC/CÁ NHÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Ngàythángnăm

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN

Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam

Tên tổ chức, cá nhân:...................................................................................................

Địa chỉ:........................................................................................................................

Điện thoại: ………….…Fax:……………. Email: ..............................................................

Nội dung đề nghị: Cấp lại giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Loại phương tiện:                                                    Số hiệu:

Số đăng ký:

Số giấy chứng nhận:

Thời hạn giấy chứng nhận:

Lý do cấp lại: ..............................................................................................................

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...

T CHỨC / CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC III

MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện sản xuất, lắp ráp, nhập khu, hoán cải, kiểm tra định kỳ

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

Số Giấy chứng nhận:

Số Tem kiểm định:

(Liên số:      )

Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường st;

Căn cứ Biên bản kiểm tra s: …                            ngày:..../.../20...

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại hình kiểm tra: (Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu/Hoán cải/Định kỳ)

Loại phương tiện:

Số hiệu/số chế tạo:

Cơ sở sản xuất/Đơn vị nhập khẩu/Cơ sở hoán cải/Chủ phương tiện:

Số đăng ký:

(Số tờ khai hàng nhập khẩu:.. ngày....)

Năm sản xuất:

Địa chỉ:

Nước sản xuất:

Địa điểm kiểm tra:

Phạm vi hoạt động:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

(Theo loại phương tiện)

Phương tiện này thỏa mãn...

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến hết ngày:...

 

 

Hà Nội, ngày   tháng    năm
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.

 

2. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho tổng thành, linh kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kiểm tra định kỳ

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIM VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỔNG THÀNH, THIẾT BỊ, LINH KIỆN CỦA PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

S:

(Liên số:      )

Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường st;

Căn cứ Biên bản kiểm tra số:                                          ngày:..../.../20...

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại hình kiểm tra: (Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu/Định kỳ)

Loại tổng thành/thiết bị/linh kiện:

Kiểu loại:

Nhà sản xuất/Đơn vị nhập khẩu/Chủ thiết bị:

Số hiệu/chế tạo:

(Số tờ khai hàng nhập khẩu:... ngày.... )

Năm sản xuất:

Địa chỉ:

Nước sản xuất:

Địa điểm kiểm tra:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

(Theo loại tổng thành/thiết bị/linh kiện)

Tổng thành/Thiết bị/Linh kiện này thỏa mãn...

 

 

Hà Nội, ngày    tháng    năm
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.

 

PHỤ LỤC IV

MẪU - TEM KIỂM ĐỊNH VÀ VỊ TRÍ DÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Mẩu tem kiểm định

2. Vị trí dán tem kiểm định

a) Đối với đầu máy, phương tiện chuyên dùng: tem được dán ở mặt trong, góc trên, ngoài cùng phía bên phải của kính (nhìn từ vị trí người lái tàu) hoặc ở vị trí d quan sát;

b) Đối với toa xe khách và toa xe đường sắt đô thị: tem được dán ở trong toa xe tại đầu số 1 ở vị trí dễ quan sát (gần van hãm khẩn cấp);

c) Đối với toa xe hàng: tem được dán tại bệ xe (khu vực xà dọc giữa). V trí trên có thể thay đổi tùy theo kết cấu của bệ xe nhưng tem phải dán ở vị trí thuận lợi cho việc dán, quan sát và bảo quản.

 

PHỤ LỤC V

MẪU - THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

 

 

THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG,
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường st;

Căn cứ Biên bản kiểm tra s:                               ngày:..../.../20...

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THÔNG BÁO
Tình trạng phương tiện/tổng thành/thiết bị/linh kiện

Loại phương tiện/tổng thành/thiết bị/linh kiện:

Số hiệu/số chế tạo:

Số tờ khai Hải quan:

Số đăng ký:

Nhà sản xuất:

Nước sản xuất:

Loại hình: (Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu/Định kỳ/Hoán cải)

Năm sản xuất:

Chủ phương tiện/Cơ sở sản xuất/Đơn vị nhập khẩu/Cơ sở hoán cải:

Địa chỉ:

Địa điểm kiểm tra:

Phương tiện/tng thành/thiết bị/linh kiện này đã được kiểm tra và không đạt yêu cầu theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Lý do không đạt:

 

 

Hà Nội, ngày    tháng    năm
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

PHỤ LỤC VI

CHU KỲ KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Loại phương tiện

Chu kỳ kiểm tra
(tháng)

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

1. Đường sắt quốc gia

1.1. Phương tiện nhập khẩu mới và sản xuất, lắp ráp

a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng có đng cơ

18

-

b) Toa xe khách

28

-

c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ

36

-

1.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm

a) Đu máy, phương tiện chuyên dùng có đng cơ

-

18

b) Toa xe khách

-

14

c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ

-

20

1.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng trên 30 năm

a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng có đng cơ

-

15

b) Toa xe khách

-

12

c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ

-

15

1.4. Phương tiện đang khai thác ít sử dụng

a) Đầu máy đẩy; đầu máy dồn tại ga, xưởng chế tạo sửa chữa, kho bãi; đu máy dùng kéo tàu với km chạy hàng năm nhỏ hơn 40.000km.

-

24

b) Toa xe công vụ, nhiệm sở có số km chy hàng năm nhỏ hơn 40.000km.

-

24

2. Đường sắt đô thị

2.1. Phương tin nhp khẩu và sản xuất, lp ráp mới

24

-

2.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 15 năm

-

12

2.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng trên 15 năm

-

9

3. Đường sắt chuyên dùng

3.1. Phương tin nhp khu và sản xuất, lắp ráp mới

30

 

3.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm

-

18

3.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 30 năm trở lên

-

15

4. Tất cả các phương tiện nhập khẩu đã qua sử dụng

12

-

5. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu

24

12

 

PHỤ LỤC VII

NỘI DUNG KIỂM TRA THIẾT BỊ TÍN HIỆU ĐUÔI TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

I. Quy định chung

Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải đảm bảo các yêu cầu sau:

1. Giám sát được áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu.

2. Giám sát được trạng thái kết nối toa xe trong quá trình đoàn tàu vận hành.

3. Ghi lại áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu trong quá trình vận hành.

4. Điều khiển việc xả gió ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu đ thực hiện hãm khẩn cấp.

5. Báo tín hiệu đuôi tàu.

II. Nội dung kiểm tra

I. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải gọn nhẹ dễ mang xách, có vỏ bọc cứng, dễ lắp lặt, sử dụng, sửa chữa bảo dưỡng. Thiết bị phải hoạt động bình thường trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt như mưa, nắng, gió bão và điều kiện xóc lắc khi lắp đặt trên đầu máy, toa xe.

2. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải hiển thị rõ các thông tin và đọc được các thông tin bằng mắt thường dưới ánh sáng ban ngày hoặc khi có đèn chiếu sáng vào ban đêm.

3. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải báo chính xác áp suất ống hãm, sai lệch trị s áp suất hiển thị trên bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái cho phép không quá 0,1 bar. Đồng hồ áp suất báo áp suất hãm trên bộ phận giám sát tại đuôi tàu phải được kiểm chuẩn và dán tem kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.

4. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải cảnh báo cho lái tàu biết khi áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu giảm áp nhỏ hơn:

a) 4,6 bar đối với đoàn tàu cấp gió ép với áp suất ống hãm 5 bar;

b) 5,6 bar đối với đoàn tàu cấp gió ép với áp suất ống hãm 6 bar.

5. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải điều khiển được việc xả gió ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu để thực hiện hãm khẩn cấp. Thời gian nhận lệnh điều khiển từ bộ phận tại bung lái đến bộ phận tại đuôi tàu đ kích hoạt van xả gió khn cấp ở đuôi tàu không quá 3 giây. Bộ phận tại đuôi tàu khi nhận lệnh hãm phải mở van xả gió khẩn cấp và giữ van ở trạng thái mở trong thời gian từ 15 giây đến 70 giây.

6. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải truyền được thông tin, dữ liệu và lệnh hãm của lái tàu giữa bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái bằng sóng vô tuyến liên tục trong sut quá trình vận hành bình thường của đoàn tàu. Tn s phát sóng vô tuyến phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

7. Khoảng cách truyền, nhận sóng vô tuyến giữa bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái phải đúng theo quy định của nhà sản xuất và không được nhỏ hơn 1000 m.

8. Điện áp ắc quy phải đúng với quy định của nhà sản xuất. Dung lượng ắc quy phải bảo đảm yêu cầu sau:

a) Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu nhập khẩu, sản xuất lắp ráp mới phải cấp được nguồn điện bảo đảm cho thiết bị làm việc liên tục trong thời gian ti thiểu là 36 giờ;

b) Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu đang trong quá trình khai thác, sử dụng phải cấp được nguồn điện bảo đảm cho thiết bị làm việc liên tục trong thời gian tối thiểu là 20 giờ.

9. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải báo tín hiệu đuôi tàu cả ngày ln đêm. Bộ phận tại đuôi tàu báo bằng đèn màu đỏ và tự động điều chỉnh được cường độ sáng theo điều kiện của môi trường.

10. Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu có cảm biến chuyển động, bộ phận tại buồng lái phải hiển thị tín hiệu trên màn hình để báo cho lái tàu biết trạng thái chuyển động của toa xe cuối cùng trong quá trình đoàn tàu vận hành.

11. Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu có kết nối với hệ thống định vị vệ tinh GPS và hệ thống đếm trục bánh toa xe trên đường sắt, bộ phận tại buồng lái phải hin thị số liệu hỗ trợ cho lái tàu giám sát được tính toàn vẹn của đoàn tàu, chiều dài và sự thay đổi chiều dài đoàn tàu trong quá trình vận hành.

12. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải ghi và lưu trữ chính xác áp suất ống hãm tại toa xe cui đoàn tàu trong quá trình vận hành. Dữ liệu ghi lại của thiết bị phải bảo đảm tính liên tục. Dung lượng bộ nhớ thiết bị ghi được dữ liệu vận hành ti thiểu trong 55 giờ. Dữ liệu lưu giữ tại thiết bị phải xuất ra và đọc được trên máy tính.

 

MINISTRY OF TRANSPORT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 29/2018/TT-BGTVT

Hanoi, May 14, 2018

 

CIRCULAR

QUALITY, TECHNICAL AND ENVIRONMENTAL SAFETY INSPECTION OF RAILWAY VEHICLES

Pursuant to the Law on Railway Transport No. 06/2017/QH14 dated June 16, 2017;

Pursuant to the Law on Quality of Products and Goods No. 05/2007/QH12 dated November 21, 2007;

Pursuant to the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 on elaboration of some Articles of the Law on Quality of Products and Goods;

Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the request of Director of Science and Technology Department and Director of the Vietnam Register;

The Minister of Transport hereby promulgates a Circular on quality, technical and environmental safety inspection of railway vehicles.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL

Article 1. Scope

This Circular provides for inspection, testing and issuance of certificates of technical safety and environmental safety to parts, equipment, components, railway vehicles which are manufactured, assembled, imported, modified, restored and in operation on national railway, urban railway, dedicated railway that is connected to the national railway and dedicated railway that is not connected to the national railway passing through populated areas and intersecting with roads.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to organizations and individuals involved in import, manufacture, assembly, modification, restoration and operation of railway vehicles used on railways and organizations involved in management, inspection, testing and issuance of certificates of technical safety and environmental safety to railway vehicles specified in clause 1 of this Circular.

Article 3. Definitions

For the purposes of this Circular, the terms below shall be construed as follows:

1. “designing facility” refers to an organization that has legal status and has had registered its business according to applicable regulations.

2. “manufacturing establishment” refers to an enterprise that manufactures, assembles, modifies, restores, repairs and maintains railway vehicles and equipment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. “dedicated railway vehicle” refers to a vehicle used to maintain, repair and construct railway works; serve rescue in the event of railway accidents and other dedicated vehicles moving on rail tracks.

6. “components of a railway vehicle” (hereinafter referred to as “components”) include bogies, diesel motors, locomotive main generators, traction motors, power converters and hydraulic actuators.

7. “systems of a railway vehicle” (hereinafter referred to as “systems”) include brake system, traction power system, air-conditioning system, car power supply system, air-conditioning system, transmission system and train operation control system.

8. “parts of a railway vehicle” (hereinafter referred to as “parts”) refer to details used to assemble a railway vehicle, including safety glass, locomotive headlamps, flameproof materials, wheel-sets and springs of the suspension system for bogies.

9. “product” refers to one of the following: vehicle, component, equipment or part.

10. “useful life” (expressed as years) of a vehicle begins from the year of manufacture to the year in which the vehicle is being used.

11. “end of train device” refers to an electronic device used on freight trains without a train captain car. It is composed of two basic units: one at the rear end of a train and one at the cabin, assist the train driver in reducing brake pipe pressure and applying emergency brake at the rear end of the train during its operation.

12. “certificate of quality, technical safety and environmental safety” (hereinafter referred to as “certificate”) refers to a documents that certify that a vehicle, component, equipment or part has undergone inspection in accordance with applicable regulations.

13. “technical safety and environmental safety inspection stamp” (hereinafter referred to as “inspection stamp”) refers to a stamp issued to a railway vehicle which has complied with relevant technical regulations and standards.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

INSPECTION OF QUALITY, TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL SAFETY

Article 4. Types of inspection

Types of inspection shall include:

1. Inspection of manufacture and assembly.

2. Inspection of import.

3. Inspection of modification.

4. Periodic inspection.

5. Irregular inspection.

Article 5. Inspection of manufacture and assembly

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Manufactured and assembled vehicles;

b) Manufactured and assembled components, equipment and parts.

2. Composition of a design dossier:

a) Regarding a manufactured or assembled vehicle, the design dossier includes:

Technical drawings: overall drawings of the vehicle, its components and equipment; installation drawing of components, equipment and systems on the vehicle; drawings and specifications of domestically manufactured components and equipment; drawings and specifications of imported components and equipment.

Description and calculation: description of basic specifications for the vehicle; dynamic description and testing calculation of smoothness during operation, anti-rollover and anti-derailment safety; description and testing calculation of traction (applied to urban railway locomotives and cars); description and testing of durability of bogies, wheelsets, underframe and car body; description and testing calculation of the braking system.

3. An application for inspection includes:

a) An application form for inspection, which is made by the manufacturing establishment or vehicle owner using the Form in the Appendix I hereof;

b) A design dossier specified in Clause 2 of this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A report on inspection and testing of the vehicle, its components, equipment or parts, which is prepared by the manufacturer or testing facility.

4. Inspection contents:

a) Carrying out inspection according to applicable technical regulations and design dossier;

b) Regarding end of train devices, carrying out inspection in accordance with the regulations laid down in the Appendix VII hereof.

5. Inspection methods:

a) Regarding vehicles, components and equipment, inspect the one by one;

b) Regarding parts, inspect representative samples of each shipment of parts according to relevant technical regulations and standards;

c) Regarding urban railway cars, inspect each car and carry out one more inspection after they are assembled into a train.

Article 6. Inspection of import

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Imported vehicles;

b) Imported brand new components, equipment and parts.

2. An application for inspection includes:

a) An application form for inspection, which is made by the importer using the Form in the Appendix I hereof;

b) An overall drawing, documents about specifications;

c) A copy presented with its original for comparison or certified true copy of the certificate of origin;

d) A copy presented with its original for comparison or certified true copy of the certificate of quality issued by the manufacturer;

dd) A report on inspection and testing of the vehicle, its components, equipment or parts, which is prepared by the manufacturer or testing facility in the case of imported brand new products.

3. Inspection contents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Regarding end of train devices, carrying out inspection in accordance with the regulations laid down in the Appendix VII hereof.

4. Time of inspection:

a) Regarding vehicles, the inspection shall be carried out after the customs declaration has been registered and the vehicle has been transported to the place of inspection;

b) Regarding components, equipment and parts, the inspection shall be carried out before they are installed on the vehicle.

5. Inspection methods:

a) Regarding vehicles, components and equipment, inspect the one by one;

b) Regarding parts, inspect representative samples of each shipment of parts according to relevant technical regulations and standards;

c) Regarding urban railway cars, inspect each car and carry out one more inspection after they are assembled into a train according to the operation configuration.

Article 7. Inspection of modification

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. An application for inspection includes:

a) An application form for inspection, which is made by the modifying establishment or vehicle owner using the Form in the Appendix I hereof;

b) A dossier on design of a modified vehicle includes: a copy of the registration certificate; an overall drawing of the vehicle before and after modification; technical documentation (drawing, description and calculation) of the components, equipment or systems to be modified; description and calculation related to the modification;

c) Copies presented with their originals for comparison of the certificate of origin, certificate of quality and relevant technical documentation of components, equipment or parts used;

d) Documents about modified vehicle inspection, which are prepared by the modifying establishment.

3. Inspection contents: carrying out inspection according to applicable technical regulations and design dossier.

4. Inspection methods: inspect each vehicle. Regarding urban railway cars, inspect each car and carry out one more inspection after they are assembled into a train according to the operation configuration.

Article 8. Periodic inspection

1. The periodic inspection carried out during operation shall be intended for vehicles and end of train devices.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Inspection documents, which are prepared by the vehicle owner or repair shop;

b) A copy of the vehicle registration certificate (if the domestically manufactured or assembled vehicle and imported vehicle undergo periodic inspection for the first time or the vehicle registration number is changed).

3. Frequency of periodic inspection:

a) The periodic inspection frequency shall be carried out in accordance with the regulations laid down in the Appendix VI hereof;

b) Regarding national railway vehicles and urban railway cars, the periodic inspection shall be carried out the vehicles undergo periodic maintenance and/or repair at certain levels but the frequency thereof shall not exceed that mentioned in the Appendix VI hereof.

4. Inspection contents:

a) Carrying out inspection according to applicable technical regulations;

b) Regarding end of train devices, carrying out inspection in accordance with the regulations laid down in the Appendix VII hereof.

5. Inspection methods: inspect each vehicle or end of train device. Regarding urban railway cars, inspect each car and carry out one more inspection after they are assembled into a train according to the operation configuration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The irregular inspection shall be carried out at the request of the competent authority if a vehicle is involved in an accident or it is suspected that regulations on quality or technical safety are violated during the manufacture, assembly, import, modification, operation and sale of the vehicle, components, equipment or parts.

2. Documents used during an inspection include:

a)Technical documentation of the vehicle, components, equipment or parts;

b) The effective certificate of the vehicle.

3. Inspection contents: carrying out inspection according to applicable technical regulations.

4. Inspection methods:

a) Regarding vehicles, components and equipment, randomly inspect them according to relevant technical regulations and standards;

b) Regarding parts, inspect representative samples of each shipment of parts according to relevant technical regulations and standards;

c) Regarding urban railway cars, inspect each vehicle and carry out one more inspection after they are assembled into a train.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PROCEDURES FOR ISSUANCE AND USE OF CERTIFICATES AND INSPECTION STAMPS

Article 10. Issuance of certificate and inspection stamp

1. Every applicant shall submit an application prescribed in Articles 5, 6, 7 or 8 of this Circular to the Vietnam Register, whether in person, by post or another appropriate manner.

2. The Vietnam Register shall receive the application and inspect its adequacy within one (01) working day. If the application is adequate, the Vietnam Register shall inspect its contents. If the application is not adequate, the Vietnam Register shall instruct the applicant to complete it.

3. The Vietnam Register shall inspect contents of the application within five (05) working days in the case of inspection of manufacture, assembly, import or modification and within one (01) working day in the case of periodic inspection. If contents are not satisfactory, notify the applicant within one (01) working day from the end of the content inspection. If contents are satisfactory, an appointment note specifying time and place of site inspection shall be issued.

4. A site inspection shall be carried out as follows:

a)If the inspection result is satisfactory, issue the certificate of quality, technical safety and environment safety using the Form in the Appendix III hereof within three (03) working days in the case of manufacture, assembly, import or modification or within one (01) working day in the case of periodic inspection from the end of the inspection, and issue and stick the inspection stamp to the vehicle using the Form in the Appendix IV hereof.

b) If the inspection result is not satisfactory, request the Vietnam Register to issue a notice of failure to comply with quality, technical safety and environmental safety requirements using the Form in the Appendix V hereof within one (01) working day from the end of the inspection. If the vehicle is imported, this notice shall be sent to relevant authorities.

Article 11. Re-issuance of the certificate to vehicles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. After receiving the application form, according to the vehicle registration documents, if the certificate remains effective, the Vietnam Register shall re-issue the certificate to the vehicle owner within one (01) working day from the receipt of the application form. The expiry date of the reissued certificate is the same as that on the lost or damaged certificate. If the certificate is expired, the Vietnam Register shall send a notice of failure to re-issue the certificate.

Article 12. Revocation of the certificate

1. The certificate shall be revoked in the following cases:

a) A vehicle owner’s notice of damage to the certificate has been sent;

b) A Vietnam Register’s notice of expiry of the certificate has been sent as prescribed in Point b Clause 2 Article 13 hereof.

2. The Vietnam Register shall notify and revoke the certificate as prescribed.

Article 13. Use and effective period of the certificate and inspection stamp

1. Use of the certificate and inspection stamp:

a) The certificate issued to a component, equipment or part shall be used as the basis for assembly;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The inspection stamp stuck to the vehicle in accordance with the regulations laid down in the Appendix IV hereof.

2. Effective period of the certificate and inspection stamp:

a)The effective period of the certificate and inspection stamp issued according to the inspection frequency is provided in the Appendix VI hereof;

b) The certificate and inspection stamp will be invalidated if the Vietnam Register certifies that the actual specifications for the vehicle are not conformable with those on the certificate or the vehicle is involved in an accident in such a way that technical safety and environmental safety are not ensured as prescribed.

Chapter IV

RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

Article 14. Responsibilities of Vietnam Register

The Vietnam Register has the responsibility to:

1. Organize the registration of railway vehicles, components, equipment and parts nationwide.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Inspect and unify management of issuance of certificates and inspection stamps to inspected items and take responsibility for inspection results.

4. Archive registration documents:

a) Archive registration documents of vehicles, components, equipment and parts that are imported, manufactured and assembled during their useful life;

b) Archive periodic vehicle registration documents within three (03) years;

c) Archive end of train device registration documents within one (01) year.

5. Collect and use inspection charges and prices of inspection services in accordance with applicable regulations.

Article 15. Responsibilities of designing facilities, manufacturing establishments, importers, vehicle owners and vehicle users

1. A designing facility shall:

a) Take legal responsibility for products designed, manufactured and assembled by the facility;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Comply with applicable regulations, technical regulations and standards upon manufacture, assembly, modification, repair and restoration of products;

d) Establish a procedure for inspection of product quality in accordance with relevant regulations. Carry out inspections of product quality and take responsibility for quality of finished products.

2. An importer shall:

a) Comply with applicable technical regulations or standards approved by a competent authority;

b) Take legal responsibility for origin and quality of imported products.

3. A vehicle owner or user shall:

a) repair and maintain vehicles to ensure their quality, technical and environmental safety between two inspections by the Vietnam Register;

b) supervise and inspect imported products having a new design during trial period;

c) Establish a procedure for vehicle inspection, maintenance and repair and send it to the Vietnam Register before first-time periodic inspection and in case of any change made during operation;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Responsibility for paying registration and inspection fees and prices of registration and inspection services: manufacturing establishments, importers, owners and users of vehicles and end of train devices shall pay registration and inspection fees and prices of registration and inspection services in accordance with applicable regulations.

Chapter V

IMPLEMENTATION CLAUSE

Article 16. Effect

1. This Circular comes into force from July 01, 2018.

2. This Circular supersedes:

a) Circular No. 56/2013/TT-BGTVT dated December 27, 2013 of the Minister of Transport;

b) Circular No. 11/2015/TT-BGTVT dated April 20, 2015 of the Minister of Transport;

c) Circular No. 63/2015/TT-BGTVT dated November 05, 2015 of the Minister of Transport.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Effective certificates and inspection stamps issued to vehicles and end of train devices before the effective date of this Circular shall remain valid until its expiry date.

Article 18. Implementary organization

The Chief of the Ministry Office, the Chief Inspector of the Ministry, Directors of Departments, the Director of the Vietnam Register, the Director of the Vietnam Railway Authority and Heads of relevant organizations and relevant individuals are responsible for the implementation of this Circular./.

 



PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Nguyen Ngoc Dong

 

APPENDIX I

APPLICATION FORM FOR INSPECTION
(Enclosed with the Circular No. 29/2018/TT-BGTVT dated May 14, 2018 of the Minister of Transport)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

 

date (dd/mm/yyyy) ….

 

APPLICATION FORM FOR INSPECTION

To: Vietnam Register

Name of the applicant: ................................................................................................

Address: .....................................................................................................................

Telephone:……………………… Fax:………………………. Email: .....................................  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

...................................................................................................................................

Enclosed documents:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Place and time:........

...................................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPLICANT
(Signature, seal)

 

APPENDIX II

APPLICATION FORM FOR RE-ISSUANCE OF CERTIFICATE
(Enclosed with the Circular No. 29/2018/TT-BGTVT dated May 14, 2018 of the Minister of Transport)

APPLICANT

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

 

date (dd/mm/yyyy) ….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPLICATION FORM FOR RE-ISSUANCE OF CERTIFICATE

To: Vietnam Register

Name of the applicant: ................................................................................................            

Address: .....................................................................................................................            

Telephone: ………….…Fax:……………. Email: ..............................................................  

hereby would like to apply for re-issuance of the Certificate of quality, technical safety and environmental safety of railway vehicles.

Type of vehicle:                                      Vehicle Identification Number:

Registration No.

Certificate number:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Reasons for re-issuance: .............................................................................................  

 



APPLICANT
(Signature, seal)

 

APPENDIX III

CERTIFICATE OF QUALITY, TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL SAFETY
(Enclosed with the Circular No. 29/2018/TT-BGTVT dated May 14, 2018)

1. Form of the Certificate issued to vehicles that are manufactured, assembled, imported and modified and undergo periodic inspection

MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
-------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

CERTIFICATE OF QUALITY, TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL SAFETY OF RAILWAY VEHICLES

Certificate No.

Inspection stamp No.

(Copy No. )      

Pursuant to the Circular No. 29/2018/TT-BGTVT dated May 14, 2018 of the Minister of Transport on quality, technical and environmental safety inspection of railway vehicles;

Pursuant to the Inspection Report No. …                            dated:..../.../20...

VIETNAM REGISTER HEREBY CERTIFIES THAT

Type of inspection: (Manufacture, assembly/Import/Modification/Periodic inspection)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vehicle identification number/Manufacturer's serial number:

Manufacturing establishment/Importer/Modifying establishment/Owner of the vehicle:

Registration No.

(Import declaration No. :.. dated....)

Year of manufacture:

Address:

Manufacturing country:

Place of inspection:

Scope of operation:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(for type of vehicle)

has satisfied...

This Certificate is valid until:...

 

 

Hanoi, date (dd/mm/yyyy) ….
VIETNAM REGISTER

 

Note: Color and pattern on the Certificate shall be decided by the Vietnam Register.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Form of the Certificate issued to components and parts that are manufactured, assembled and imported and undergo periodic inspection

MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

 

CERTIFICATE OF QUALITY, TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL SAFETY OF COMPONENTS/EQUIPMENT/PARTS OF RAILWAY VEHICLES

No.

(Copy No. )      

Pursuant to the Circular No. 29/2018/TT-BGTVT dated May 14, 2018 of the Minister of Transport on quality, technical and environmental safety inspection of railway vehicles;

Pursuant to the Inspection Report No. …                            dated:..../.../20...                                          

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Type of inspection: (Manufacture, assembly/Import/Periodic inspection)

Type of component/equipment/part:

Model:

Manufacturer/Importer/Owner of the equipment:

Vehicle identification number/Manufacturer's serial number:

(Import declaration No. :.. dated....)

Year of manufacture:

Address:

Manufacturing country:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SPECIFICATIONS

(For type of component/equipment/part)

has satisfied...

 

 

Hanoi, date (dd/mm/yyyy) ….
VIETNAM REGISTER

 

Note: Color and pattern on the Certificate shall be decided by the Vietnam Register.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPENDIX IV

INSPECTION STAMP AND STAMPING POSITIONS
(Enclosed with the Circular No. 29/2018/TT-BGTVT dated May 14, 2018 of the Minister of Transport)

1. Template of the inspection stamp

2. Stamping position

b) Regarding passenger cars and urban railway cars, the stamp is stuck on the inner side of the cars at the No 1 end in a noticeable position (close to the emergency brake);

c) Regarding freight cars, the stamp is stuck to the underframe (center sill). This position may be changed depending on the structure of the underframe but the stamp must be stuck in a position that facilitates the stamping, observation and storage.

 

APPENDIX V

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No.

 

 

NOTICE OF FAILURE TO COMPLY WITH QUALITY, TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL SAFETY REQUIREMENTS

Pursuant to the Circular No. 29/2018/TT-BGTVT dated May 14, 2018 of the Minister of Transport on quality, technical and environmental safety inspection of railway vehicles;

Pursuant to the Inspection Report No. …                            dated:..../.../20...                               

VIETNAM REGISER HEREBY NOTIFIES
Status of vehicle/component/equipment/part

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vehicle identification number/Manufacturer's serial number:

Customs declaration No.

Registration No.

Year of manufacture:

Manufacturing country:

Type of inspection: (Manufacture, assembly/Import/Modification/Periodic inspection)

Year of manufacture:

Vehicle owner/Manufacturing establishment/Importer/Modifying establishment:

Address:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

has undergone inspection and has not complied with the requirements laid down in the Circular No. 29/2018/TT-BGTVT dated May 14, 2018 of the Minister of Transport on quality, technical safety and environmental safety inspection of railway vehicles.

Reasons for non-compliance:

 

 

Hanoi, date (dd/mm/yyyy) ….
VIETNAM REGISTER

 

APPENDIX VI

INSPECTION FREQUENCY
(Enclosed with the Circular No. 29/2018/TT-BGTVT dated May 14, 2018 of the Minister of Transport)

Type of vehicle

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

First frequency

Periodic frequency

1. National railway

Imported brand new and domestically manufactured and assembled vehicles

a) Locomotives, special-purpose vehicles with motor

18

-

b) Passenger cars

28

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Freight cars, special-purpose vehicles without motor

36

-

1.2. Operating vehicles whose useful life is less than 30 years

a) Locomotives, special-purpose vehicles with motor

-

18

b) Passenger cars

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Freight cars, special-purpose vehicles without motor

-

20

1.3. Operating vehicles whose useful life is more than 30 years

a) Locomotives, special-purpose vehicles with motor

-

15

b) Passenger cars

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Freight cars, special-purpose vehicles without motor

-

15

1.4. Operating vehicles in occasional use

a) Pusher locomotives; locomotives at stations, repair shops, storage areas; pull locomotives with an annual running distance of less than 40,000km.

-

24

b) Service cars, officer’s cars with an annual running distance of less than 40,000km.

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Urban railway

2.1. Imported and domestically manufactured and assembled vehicles

24

-

2.2. Operating vehicles whose useful life is less than 15 years

-

12

2.3. Operating vehicles whose useful life is more than 15 years

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Special-purpose railways

3.1. Imported and domestically manufactured and assembled vehicles

30

 

3.2. Operating vehicles whose useful life is less than 30 years

-

18

3.2. Operating vehicles whose useful life is more than 30 years

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. All used imported vehicles

12

-

5. End of train devices

24

12

 

APPENDIX VII

INSPECTION OF END OF TRAIN DEVICES
(Enclosed with the Circular No. 29/2018/TT-BGTVT dated May 14, 2018 of the Minister of Transport)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

An end of train device must:

1. control brake pipe pressure at the rear end of the train.

2. control the car coupling during train operation.

3. record brake pipe pressure at the rear end of the train during its operation.

4. control the brake pipe air release at the rear end of the train to initiate an emergency brake application.

5. give rear signals.

II. Inspection contents

1. The end of train device should be compact, have a hard cover and designed in a manner that allows easy installation, use, repair and maintenance. It must operate normally in extreme weather events such as rain, sun or storm wind and withstand shaking if installed on the locomotive or cars.

2. The end of train device should clearly display information and such information should be read with the naked-eye in daylight or light at night.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The end of train device should warn the train driver if the brake pipe pressure at the rear end of the train is less than:

a) 4.6 bar in case the train supplies air with a 5-bar brake pipe pressure;

b) 5.6 bar in case the train supplies air with a 6-bar brake pipe pressure.

5. The end of train device should control the brake pipe air release at the rear end of the train to initiate an emergency brake application. An emergency brake application command from the front unit of the device shall activate the emergency air valve at the rear of the train within 3 seconds. The rear unit, upon receipt of the command, shall open the emergency air valve and hold it open for from 15 to 70 seconds.

6. The end of train device must transmit information, data and train driver’s emergency brake application command at the ear of the train using radio waves during normal operation of the train. The radio frequencies must be licensed by a competent authority.

7. The radio waves shall be transmitted from the front unit to the rear unit at a distance recommended by the manufacturer and such distance shall not be less than 1,000m.

8. The battery voltage shall comply with manufacturer’s regulations. The battery capacity shall satisfy the following requirements:

a) The power supplied to imported or domestically manufactured or assembled end of train device shall ensure that it operates continuously for at least 36 hours;

b) The power supplied to the end of train device that is being operated and used shall ensure that it operates continuously for at least 20 hours.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Regarding the end of train device that has a motion sensor, the front unit shall display signals on the screen to warn the train driver of the status of the last car during train operation.

11. Regarding the end of train device connected to GPS and axle counter on railway, the front unit shall display data to assist the train driver in monitoring the integrity, length and change of length of the train during its operation.

12. The end of train device shall accurately record and store the brake pipe pressure at the rear of the train during its operation. The recorded data shall ensure the continuity. The device memory capacity must be enough to record data for at least 55 hours. Data stored in the end of train device database must be exported and loaded to a computer.

 

;

Thông tư 29/2018/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu: 29/2018/TT-BGTVT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
Ngày ban hành: 14/05/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [3]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 29/2018/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [11]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [3]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [3]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…