Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2024/TT-BCT

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2024

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP LẬP KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN CHẤT THẢI RẮN VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN SINH KHỐI

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lựcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rn và nhà máy điện sinh khối.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định phương pháp, trình tự lập, thẩm định và phê duyệt khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối.

2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

a) Nhà máy điện chất thải rắn, nhà máy điện sinh khối.

Thông tư này áp dụng sau khi nội dung về giá điện tại Quyết định số 24/2014/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện sinh khối tại Việt Nam, Quyết định số 08/2020/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 24/2014/QĐ-TTg và Quyết định số 31/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn tại Việt Nam được bãi bỏ;

b) Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Nhà máy điện chun là nhà máy điện chất thải hoặc nhà máy điện sinh khối đã được lựa chọn nhà đầu tư trên cơ sở thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, có quy mô công suất phổ biến, đại diện cho loại hình nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối, được sử dụng để tính toán khung giá phát điện.

Chương II

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN CHẤT THẢI RẮN VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN SINH KHỐI

Điều 3. Nguyên tắc lập khung giá phát điện

Khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn, nhà máy điện sinh khối là dải giá trị từ 0 (đồng/kWh) đến mức giá của nhà máy điện chuẩn. Mức giá của nhà máy điện chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư này.

Điều 4. Phương pháp xác định giá phát điện của nhà máy điện chuẩn

Giá phát điện Pc (đồng/kWh) của nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:

Pc = FC + FOMC + VC

Trong đó:

FC:

Giá cố định bình quân của nhà máy điện chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này (đồng/kWh).

FOMC:

Giá vận hành và bảo dưỡng cố định năm cơ sở của nhà máy điện chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh).

VC:

Giá biến đổi của nhà máy điện được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh).

Điều 5. Phương pháp xác định giá cố định bình quân của nhà máy điện chuẩn

1. Giá cố định bình quân FC (đồng/kWh) của nhà máy điện chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

TC:

Chi phí vốn đầu tư xây dựng nhà máy điện chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều hằng năm được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng);

Ebq:

Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này (kWh).

2. Chi phí vốn đầu tư của nhà máy điện chuẩn được quy đổi đều hằng năm TC theo công thức sau:

Trong đó:

SĐT:

Suất đầu tư của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này (đồng/kW);

Pt:

Công suất tinh của nhà máy điện (kW);

n:

Đời sống kinh tế của nhà máy điện được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm);

i:

Tỷ suất chiết khấu tài chính của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này (%).

3. Suất đầu tư là chi phí đầu tư cho 01 kW công suất tinh của nhà máy điện chuẩn được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư có hiệu lực (chỉ bao gồm các hạng mục phục vụ sản xuất điện) hoặc số liệu thực tế đàm phán hợp đồng mua bán điện (nếu có), cập nhật tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm tính toán khung giá phát điện, tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn (nếu cần thiết).

4. Tỷ suất chiết khấu tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền danh định trước thuế nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

D:

Tỷ lệ vốn vay trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);

E:

Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);

n:

Đời sống kinh tế của nhà máy điện quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm);

nD:

Thời gian trả nợ vay bình quân được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm);

rd:

Lãi suất vốn vay được xác định theo quy định tại điểm a khoản này (%);

re:

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại điểm b khoản này (%).

a) Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ, được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

DF:

Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);

DD:

Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);

rd,F:

Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định bằng lãi suất bình quân SOFR (Secured Overnight Financing Rate) kỳ hạn bình quân 180 ngày (180 Days - Average) của 36 tháng liền kề tính từ thời điểm tháng 3, tháng 6, tháng 9 hoặc tháng 12 gần nhất của năm đàm phán được công bố bởi Fed (Website: www.newyorkfed.org) cộng với tỷ lệ bình quân năm các khoản phí thu xếp khoản vay của ngân hàng là 3%/năm;

rd,D:

Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của ngày đầu tiên của 60 tháng trước liền kề tính từ thời điểm tháng 3, tháng 6, tháng 9 hoặc tháng 12 gần nhất của năm xây dựng khung giá của của bốn ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này) cộng với tỷ lệ bình quân năm dịch vụ phí của các ngân hàng là 3%/năm.

b) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re (%) được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

re,pt:

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu (%), được xác định là 12%;

t:

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy điện chất thải rắn, nhà máy điện sinh khối được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%) trên cơ sở đảm bảo dự án điện được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp.

5. Điện năng giao nhận bình quân năm Ebq (kWh) của nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

Pt:

Công suất tinh của nhà máy điện chuẩn được xác định tại điểm giao nhận với bên mua (đã trừ tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp nâng áp của nhà máy điện) và có tính với tỷ lệ suy giảm công suất được tính bình quân cho toàn bộ đời sống kinh tế của nhà máy điện chuẩn theo thiết kế được duyệt hoặc tham khảo số liệu, tài liệu của các tổ chức tư vấn;

Tmax:

Số giờ vận hành công suất cực đại của nhà máy điện chuẩn được xác định trên cơ sở thiết kế cơ sở được duyệt của nhà máy điện chuẩn hoặc tham khảo số liệu, tài liệu của các tổ chức tư vấn.

Trường hợp không xác định được theo công thức trên, Ebq được xác định theo thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật (nếu có) có hiệu lực tại thời điểm tính toán khung giá.

Điều 6. Phương pháp xác định giá biến đổi của nhà máy điện chuẩn

Giá biến đổi của nhà máy điện chuẩn cho năm áp dụng khung giá (VC) là thành phần để thu hồi chi phí nhiên liệu, các chi phí biến đổi khác của nhà máy điện với số giờ vận hành công suất cực đại, được xác định theo công thức sau:

VC = HR x Pnlc

Trong đó:

VC:

Giá biến đổi của nhà máy điện (đồng/kW);

HR:

Suất tiêu hao nhiên liệu tinh của nhà máy điện chuẩn được tính toán ở mức tải quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (kg/kWh hoặc kJ/kWh hoặc kCal/kWh);

Pnlc:

Giá nhiên liệu chính của nhà máy điện (đồng/kg)

Giá nhiên liệu chính được tính sau loại trừ chi phí trợ giá từ việc thu gom, vận chuyển và xử lý nhiên liệu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có).

Điều 7. Phương pháp xác định giá vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy điện chuẩn

1. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định FOMC (đồng/kWh) của nhà máy điện chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa lớn, nhân công và các chi phí khác hằng năm, được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

TCFOMC:

Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng);

Ebq:

Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này (kWh).

2. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định TCFOMC (đồng) của nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:

TCFOMC = SĐT x Pt x kO&M

Trong đó:

SĐT:

Suất đầu tư của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này (đồng/kW).

Pt:

Công suất tinh của nhà máy điện chuẩn (kW).

kO&M:

Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư của nhà máy điện được xác định trên cơ sở tham khảo s liệu của các tổ chức tư vấn hoặc số liệu vận hành thực tế từ các dự án tương tự đã thực hiện (%).

Chương III

TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN

Điều 8. Lập, thẩm định và phê duyệt khung giá phát điện

1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm:

a) Đề xuất lựa chọn nhà máy điện chuẩn để tính toán khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn, nhà máy điện đồng phát nhiệt - điện và nhà máy điện sinh khối không phải là đồng phát nhiệt - điện (nếu có);

b) Tính toán hoặc có thể thuê tư vấn lựa chọn bộ thông số và tính toán giá phát điện của nhà máy điện chuẩn theo quy định tại Chương II Thông tư này.

c) Lập hồ sơ tính toán khung giá phát điện theo quy định tại Điều 9 Thông tư này, trình Cục Điều tiết điện lực thẩm định.

d) Trường hợp các thông số tính toán khung giá biến động cần thiết phải tính toán lại khung giá phát điện, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm tính toán lại báo cáo Cục Điều tiết điện lực thẩm định trình Bộ Công Thương ban hành.

2. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trình duyệt. Trường hợp cần thiết, Cục Điều tiết điện lực có văn bản yêu cầu Tập đoàn Điện lực Việt Nam sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình làm rõ các nội dung trong hồ sơ. Chậm nht 15 ngày làm việc k từ ngày nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình làm rõ các nội dung trong h của Cục Điều tiết điện lực, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm gửi văn bản báo cáo giải trình về nội dung trong hồ sơ theo yêu cầu.

3. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm tổ chức thẩm định khung giá phát điện, trình B trưng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Điều tiết điện lực.

Điều 9. Hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện

Hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện bao gồm:

1. Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt khung giá phát điện.

2. Bảng thông số và các tài liệu tính toán giá phát điện cho các nhà máy điện chuẩn theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Các tài liệu liên quan đến các thông số tính toán giá phát điện.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện.

2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm lập hồ sơ tính toán khung giá phát điện theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư này.

Điều 11. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 57/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện như sau:

“a) Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy điện đấu nối với hệ thống điện quốc gia có tổng công suất lắp đặt trên 30 MW, các nhà máy điện có công suất lắp đặt từ 30 MW trở xuống tự nguyện tham gia thị trường điện, trừ các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy điện chạy dầu, các nhà máy điện độc lập được đầu tư theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), các nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo (gió, mặt tri, địa nhiệt, thủy triều, chất thải rắn và sinh khối) và các nhà máy điện có cơ chế riêng do Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định.”

Điều 12. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 11 năm 2024.

2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Bộ Công Thương để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Tng Bí thư;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng và các Thứ trư
ng;
- Cục Ki
m tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
-
y ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Công Thương tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các T
ng công ty Điện lực;
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ĐTĐL.

KT.BỘ TRƯNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Thanh Hoài

 

PHỤ LỤC

CÁC THÔNG SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG TÍNH TOÁN KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư s
ố 20/2024/TT-BCT ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Hạng mục

Ký hiệu

Thông số

I

Đời sống kinh tế

n

20 năm

II

Tỷ lệ các nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư của nhà máy điện chuẩn (%)

 

 

1

Tỷ lệ vốn vay

D

70%

2

Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu

E

30%

3

Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ

DF

80%

4

Tỷ lệ vốn vay nội tệ

DD

20%

III

Thời gian trả nợ bình quân (năm)

nD

10 năm

IV

Mức tải của nhà máy điện chuẩn

 

85%

 

MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 20/2024/TT-BCT

Hanoi, October 10, 2024

 

CIRCULAR

ON THE METHOD FOR ESTABLISHING THE GENERATION PRICE FRAMEWORK FOR WASTE-TO-ENERGY AND BIOMASS POWER PLANTS

Pursuant to the Law on Electricity dated December 3, 2004, and the Law on amendments to the Law on Electricity dated November 20, 2012;

Pursuant to Decree No. 96/2022/ND-CP dated November 29, 2022 of the Government defining the functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade; Decree No. 105/2024/ND-CP dated August 1, 2024 on amendments to Decree No. 96/2022/ND-CP and Decree No. 26/2018/ND-CP dated February 28, 2018 of the Government on the Charter for the Organization and Operation of Vietnam Electricity;

Pursuant to Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 of the Government on elaboration of the Law on Electricity and the Law on amendments to the Law on Electricity;

At the request of the Director General of the Electricity Regulatory Authority;

The Minister of Industry and Trade promulgates this Circular on method for establishing the generation price framework for waste-to-energy and biomass power plants.

Chapter I

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 1. Scope and regulated entities

1. Scope

This Circular stipulates the method, procedures for developing, appraising, and approving the generation price framework for waste-to-energy and biomass power plants.

2. This Circular applies to:

a) Waste-to-energy power plants and biomass power plants.

The provisions of this Circular apply after the annulment of electricity pricing mechanisms outlined in Decision No. 24/2014/QD-TTg dated March 24, 2014 on support mechanisms for biomass power projects, Decision No. 08/2020/QD-TTg dated March 5, 2020 on amendments to Decision No. 24/2014/QD-TTg, and Decision No. 31/2014/QD-TTg dated May 5, 2014 on mechanisms supporting waste-to-energy power projects;

b) Vietnam Electricity (EVN);

c) Other organizations and individuals involved.

Article 2. Interpretation of terms

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Standard power plant refers to a waste-to-energy or biomass power plant whose investor has been selected based on the implementation of the National Power Development Plan. It has a typical capacity scale and serves as a representative model for waste-to-energy and biomass power plants, used as the basis for calculating the generation price framework.

Chapter II

METHOD FOR DETERMINING THE GENERATION PRICE FRAMEWORK FOR WASTE-TO-ENERGY AND BIOMASS POWER PLANTS

Article 3. Principles for establishing the generation price framework

The generation price framework for waste-to-energy and biomass power plants is a price range starting from zero (VND/kWh) to the price of the standard power plant.  The price of the standard power plant is determined based on the methods specified in Articles 4, 5, 6, and 7 of this Circular.

Article 4. Method for determining the generation price of a standard power plant

The generation price Pc (in VND/kWh) of the standard power plant is calculated as:

Pc = FC + FOMC + VC

Where:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Average fixed cost of the standard power plant (VND/kWh) as specified in Article 5.

FOMC:

The fixed operation and maintenance cost for the base year of the standard power plant is determined in accordance with the provisions of Article 6 of this Circular (VND/kWh).

VC:

Variable cost of the standard power plant (VND/kWh) as specified in Article 7.

Article 5. Method for determining the average fixed cost of a standard power plant

1. The average fixed cost (FC, VND/kWh) of the standard power plant covers investment recovery costs, calculated as follows:

Where:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The capital investment cost for constructing the standard power plant (excluding value-added tax), annualized, is determined in accordance with Clause 2 of this Article (VND).

Ebq:

The average annual electricity delivered over multiple years by the standard power plant, as determined in accordance with Clause 5 of this Article (kWh).

2. The annualized capital investment cost (TC) of the standard power plant is calculated as follows:

Where:

SDT:

Investment rate of the power plant, determined as per Clause 3 of this Article (VND/kW);

Pt:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



n:

Economic life of the power plant, as specified in the Appendix issued with this Circular (years);

i:

Financial discount rate of the power plant, determined as per Clause 4 of this Article (%).

3. The investment rate is the cost of investment per 1 kW of net capacity for the standard power plant. It is determined based on the total effective investment cost (including only items serving electricity generation) or actual data from negotiated power purchase agreements (if available). The calculation must also incorporate the updated foreign exchange rate at the time of determining the generation price framework and may reference data from consulting organizations if necessary.

4. The financial discount rate (i, %) applied to the pre-tax nominal weighted average cost of capital (WACC) for the standard power plant is calculated as follows:

Where:

D:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



E:

Equity ratio in the total investment, as specified in the Appendix issued with this Circular (%);

n:

Economic life of the power plant, as specified in the Appendix issued with this Circular (years);

nD:

Average debt repayment period, as specified in the Appendix issued with this Circular (years);

rd:

Loan interest rate, determined as per Clause (a) of this section (%);

re:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Loan interest rate rd (%): is calculated as the weighted average of domestic and foreign loan interest rates, as follows:

Where:

DF:

Ratio of foreign loans in total debt, as specified in the Appendix issued with this Circular (%);

DD:

Ratio of domestic loans in total debt, as specified in the Appendix issued with this Circular (%);

rd,F:

The interest rate for foreign currency loans is determined as the average SOFR (Secured Overnight Financing Rate) for a 180-day term (180 Days - Average) over the most recent 36 months, calculated from the nearest March, June, September, or December of the negotiation year, as published by the Federal Reserve (Fed) (Website: www.newyorkfed.org), plus an annual average loan arrangement fee charged by the bank, set at 3% per year;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The interest rate for domestic currency loans is determined as the average interest rate for 12-month term deposits in Vietnamese dong, paid at maturity, applicable to individual customers, on the first day of the most recent 60 months from the nearest March, June, September, or December of the price framework calculation year. This rate is based on data from four major commercial banks (Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam, Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam, Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development, or their lawful successors), plus an annual average banking service fee of 3% per year.

b) The pre-tax return on equity (re, %) is calculated using the formula:

Where:

re,pt:

Post-tax return on equity (%), set at 12%;

t:

The average corporate income tax rate over the economic life of waste-to-energy and biomass power plants is determined in accordance with current State regulations (%), ensuring that the power project benefits from corporate income tax incentives.

5. The average annual electricity delivered Ebq (kWh) by the standard power plant is calculated as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Where:

Pt:

The net capacity of the standard power plant is determined at the delivery point to the buyer (excluding the proportion of self-consumption and transformer step-up losses of the power plant) and accounts for the average capacity degradation over the economic life of the power plant, as specified in the approved design or based on data and documents from consulting organizations;

Tmax:

The maximum operating hours of the standard power plant are determined based on the approved basic design of the power plant or by referencing data and documents from consulting organizations.

If this formula cannot be applied, Ebq is determined using the effective basic or technical design at the time of calculating the generation price framework.

Article 6. Method for determining the variable cost of a standard power plant

The variable cost (VC) of the standard power plant for the year of the price framework application is a component used to recover fuel costs and other variable expenses of the power plant at maximum operating hours. It is determined using the following formula:

VC = HR x Pnlc

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



VC:

Variable cost of the power plant (VND/kWh).

HR:

Specific fuel consumption of the standard power plant, calculated at the load specified in Appendix 1 of this Circular (kg/kWh, kJ/kWh, or kCal/kWh);

Pnlc:

Price of the primary fuel for the power plant (VND/kg)

The primary fuel price is calculated net of any subsidies for collection, transportation, and processing of the fuel, as regulated by environmental protection laws, if applicable.

Article 7. Method for determining the fixed operation and maintenance (FOMC) cost of a standard power plant

1. The fixed operation and maintenance cost (FOMC, VND/kWh) for a standard power plant, which covers major repairs, labor, and other annual costs, is calculated as:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Where:

TCFOMC:

The total fixed operation and maintenance (O&M) cost of the power plant is determined in accordance with Clause 2 of this Article (VND);

Ebq:

Average annual electricity delivered by the standard power plant (kWh), as defined in Clause 5, Article 5 of this Circular.

2. The total fixed operation and maintenance cost (TCFOMC, VND) of the standard power plant is calculated using the following formula:

TCFOMC = SĐT x Pt x kO&M

Where:

SDT:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Pt:

Net capacity of the standard power plant (kW).

kO&M:

Proportion of fixed operation and maintenance costs relative to the investment rate, determined based on data from consulting organizations or actual operational data from similar completed projects (%).

Chapter III

PROCEDURES FOR DEVELOPING, APPRAISING, AND APPROVING THE GENERATION PRICE FRAMEWORK

Article 8. Developing, appraising, and approving the generation price framework

1. Responsibilities of Vietnam Electricity (EVN):

a) Propose the selection of a standard power plant to calculate the generation price framework for waste-to-energy, cogeneration, and non-cogeneration biomass power plants (if applicable);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Prepare the calculation dossier for the generation price framework in accordance with Article 9 of this Circular and submit it to the Electricity Regulatory Authority for appraisal.

d) If there are significant changes in the parameters affecting the calculation, EVN must recalculate the framework and submit a revised dossier to the Electricity Regulatory Authority for appraisal and subsequent issuance by the Ministry of Industry and Trade.

2. The Electricity Regulatory Authority is responsible for verifying the completeness and validity of the submitted dossier. If necessary, the Electricity Regulatory Authority shall issue a written request to Vietnam Electricity (EVN) to amend, supplement, or clarify specific contents in the dossier.  No later than 15 working days from the date of receiving the request for amendments, supplements, or clarifications, EVN must submit a written explanatory report addressing the requested issues in the dossier.

3. The Electricity Regulatory Authority shall organize the appraisal of the generation price framework and submit it to the Minister of Industry and Trade for approval and publication on the Authority’s official website.

Article 9. Dossier for requesting approval of the generation price framework

The dossier for requesting approval of the generation price framework includes:

1. A submission letter requesting appraisal and approval of the generation price framework.

2. A table of parameters and supporting documents for calculating the generation price of standard power plants, as specified in Articles 4, 5, 6, 7, and the Appendix of this Circular.

3. Related documents concerning the parameters used in the generation price calculations.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



IMPLEMENTATION

Article 10. Implementation

1. The Electricity Regulatory Authority is responsible for appraising and submitting the generation price framework to the Minister of Industry and Trade for approval.

2. Vietnam Electricity (EVN) is responsible for preparing the calculation dossier for the generation price framework in accordance with Articles 8 and 9 of this Circular.

Article 11. Amendments to Clause 2(a), Article 1 of Circular No. 57/2014/TT-BCT dated December 19, 2014 of the Minister of Industry and Trade on the method and procedures for developing and issuing the generation price framework:

“a) Generation units with power plants connected to the national grid with a total installed capacity of over 30 MW, and power plants with an installed capacity of 30 MW or less voluntarily participating in the electricity market, excluding: strategic multi-purpose hydropower plants, oil-fired power plants, independent power plants invested under the Build-Operate-Transfer (BOT) model, renewable energy power plants (wind, solar, geothermal, tidal, waste-to-energy, and biomass), and power plants with specific mechanisms as determined by the prime minister, the ministry of industry and trade, or other competent state agencies.”

Article 12. Implementation

1. This Circular comes into force as of November 26, 2024.

2. If the documents referenced in this Circular are amended, supplemented, or replaced, the updated versions shall apply.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 



PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Truong Thanh Hoai

 

APPENDIX

PARAMETERS USED FOR CALCULATING THE GENERATION PRICE FRAMEWORK
(Issued with Circular No. 20/2024/TT-BCT dated October 10, 2024 of the Minister of Industry and Trade)

No.

Category

Symbol

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



I

Economic life

n

20 years

II

The proportion of funding sources in the total investment of the standard power plant (%)

 

 

1

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



D

70%

2

Equity ratio

E

30%

3

Foreign debt ratio

DF

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4

Domestic debt ratio

DD

20%

III

Average debt repayment period (years)

nD

10 years

IV

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

85%

;

Thông tư 20/2024/TT-BCT quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Số hiệu: 20/2024/TT-BCT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương
Người ký: Trương Thanh Hoài
Ngày ban hành: 10/10/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [3]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 20/2024/TT-BCT quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [1]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…