BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/2017/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sau đây gọi là Nghị định số 151/2017/NĐ-CP), bao gồm:
1. Bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá.
2. Tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập được sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết.
3. Thành lập Hội đồng để xác định giá trị tài sản công.
4. Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
5. Biểu mẫu công khai tài sản công, báo cáo kê khai tài sản công.
1. Cơ quan nhà nước.
2. Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam.
5. Tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội.
6. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Quy định chung về bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá
1. Việc bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá được thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP, khoản 2, khoản 3 Điều này và Điều 4, Điều 5 Thông tư này.
2. Người đăng ký mua tài sản công theo hình thức niêm yết giá có trách nhiệm nộp khoản tiền đặt trước khi đăng ký mua tài sản. Người đứng đầu cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công quyết định cụ thể số tiền đặt trước nhưng tối thiểu là 10% và tối đa là 20% giá bán tài sản niêm yết.
Khoản tiền đặt trước được coi là tiền đặt cọc để mua tài sản trong trường hợp người đăng ký được quyền mua tài sản. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công có trách nhiệm trả lại tiền đặt trước cho người đăng ký nhưng không mua được tài sản trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được người mua tài sản, trừ các trường hợp người đăng ký không được nhận lại tiền đặt trước bao gồm:
a) Người đăng ký từ chối mua tài sản sau khi được xác định là người được quyền mua tài sản;
b) Người đăng ký được quyền mua tài sản nhưng không ký hợp đồng mua bán tài sản trong thời hạn quy định;
c) Người đăng ký được quyền mua tài sản đã ký hợp đồng mua bán tài sản nhưng không thanh toán tiền mua tài sản hoặc đã thanh toán tiền mua tài sản nhưng không nhận tài sản;
d) Người thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP nhưng vẫn đăng ký mua tài sản.
3. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công có trách nhiệm niêm yết công khai quy định về những người không được tham gia mua tài sản công quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. Trường hợp người thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP nhưng vẫn đăng ký mua tài sản thì không được quyền mua tài sản.
1. Nội dung niêm yết giá và thông tin về tài sản trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công:
a) Tên, địa chỉ, điện thoại của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản;
b) Tên tài sản, chủng loại, số lượng, chất lượng của tài sản kèm theo ít nhất 02 hình ảnh của tài sản; giá bán tài sản;
c) Số tiền đặt trước và hình thức nộp tiền đặt trước;
d) Địa điểm, thời hạn xem tài sản;
đ) Quy định về người không được tham gia mua tài sản;
e) Thời hạn đăng ký và nộp tiền đặt trước;
g) Thời gian lựa chọn người được quyền mua tài sản;
h) Những thông tin cần thiết khác liên quan đến tài sản bán do cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản yêu cầu niêm yết, thông báo công khai.
Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công có trách nhiệm đăng nhập thông tin quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản này vào Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công để thực hiện đăng tải. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của thông tin về tài sản đã đăng nhập vào Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công. Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công xác định các thông tin quy định tại điểm e, điểm g khoản này khi nội dung niêm yết giá và thông tin về tài sản được đăng tải trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.
2. Người có nhu cầu mua tài sản đăng ký mua tài sản trực tiếp trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công trong thời hạn niêm yết; việc đăng ký mua tài sản được hoàn tất sau khi người có nhu cầu mua tài sản nộp tiền đặt trước theo quy định. Việc nộp tiền đặt trước được thực hiện thông qua ví điện tử hoặc các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật và thông tin đã niêm yết trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.
Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công có trách nhiệm hoàn lại tiền đặt trước cho người đăng ký nhưng không mua được tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này. Đối với số tiền đặt trước của người đăng ký mua thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 3 Thông tư này, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được người được quyền mua tài sản, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công nộp vào tài khoản tạm giữ theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
3. Việc lựa chọn người được quyền mua tài sản do Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công thực hiện ngẫu nhiên theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 26 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
4. Hợp đồng mua bán tài sản được tạo bởi Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công theo Mẫu số 01-HĐMB/TSC ban hành kèm theo Thông tư này; cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công và người được quyền mua tài sản khai thác trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công để thực hiện ký Hợp đồng mua bán tài sản. Trường hợp cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công và người được quyền mua tài sản đã có chữ ký số thì được ký hợp đồng điện tử.
5. Việc tổ chức bán niêm yết giá lại được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Người được quyền mua tài sản từ chối mua tài sản;
b) Người được quyền mua tài sản không ký hợp đồng mua bán tài sản trong thời hạn quy định;
c) Người được quyền mua tài sản thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 151/2017/CĐ-CP;
d) Hết thời hạn niêm yết nhưng không có người đăng ký mua tài sản.
Việc tổ chức bán niêm yết giá lại được thực hiện theo quy định như bán lần đầu. Giá bán tài sản để tổ chức bán niêm yết giá lại được xác định theo quy định tại khoản 8 Điều 26 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
6. Cơ quan được giao quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công có trách nhiệm bảo đảm an ninh, an toàn của Hệ thống, bảo đảm việc lựa chọn người được quyền mua tài sản công bằng, khách quan và được thu một khoản chi phí từ tiền bán tài sản để quản lý, vận hành Hệ thống. Bộ Tài chính thành lập Hội đồng giám sát việc quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công với sự tham gia của các cơ quan bảo vệ pháp luật.
1. Nội dung niêm yết giá và thông tin về tài sản:
a) Tên, địa chỉ, điện thoại của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản;
b) Mã số cuộc bán niêm yết;
c) Tên tài sản, chủng loại, số lượng, chất lượng của tài sản; giá bán tài sản;
d) Số tiền đặt trước và hình thức nộp tiền đặt trước;
đ) Địa điểm, thời hạn xem tài sản;
e) Quy định về người không được tham gia mua tài sản;
g) Thời hạn đăng ký và nộp tiền đặt trước;
h) Thời gian lựa chọn người được quyền mua tài sản;
i) Những thông tin cần thiết khác liên quan đến tài sản bán do cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản yêu cầu niêm yết, thông báo công khai.
Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công có trách nhiệm đăng tải đầy đủ, chính xác thông tin quy định tại khoản này trên Trang thông tin điện tử về tài sản công cùng với việc niêm yết tại trụ sở cơ quan.
2. Người đăng ký mua tài sản có trách nhiệm nộp tiền đặt trước cho cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công phát Phiếu đăng ký mua tài sản cho người đăng ký mua đã nộp tiền đặt trước; mỗi tổ chức, cá nhân đăng ký mua tài sản được phát 02 Phiếu đăng ký mua tài sản. Người đăng ký mua tài sản điền đầy đủ thông tin và gửi lại một Phiếu đăng ký cho cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công; một Phiếu đăng ký do người đăng ký mua tài sản giữ để tham gia bốc thăm. Các Phiếu đăng ký mua tài sản phải được điền đầy đủ các thông tin có liên quan và có nội dung giống nhau. Phiếu đăng ký mua tài sản do cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công phát hành theo Mẫu số 02-PĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này.
Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công có trách nhiệm hoàn lại tiền đặt trước cho người đăng ký nhưng không mua được tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này. Đối với số tiền đặt trước của người đăng ký mua thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 3 Thông tư này, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được người được quyền mua tài sản, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công nộp vào tài khoản tạm giữ theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
3. Tổ chức bóc thăm để lựa chọn người được quyền mua tài sản:
a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn niêm yết giá, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công có trách nhiệm tổ chức bốc thăm để lựa chọn người được quyền mua tài sản; người đăng ký mua tài sản niêm yết được mời tham gia việc bốc thăm;
b) Phiếu bốc thăm được sử dụng là Phiếu đăng ký mua tài sản đã được điền đầy đủ thông tin của người đăng ký mua và được đựng trong một phong bì dán kín do người đăng ký mua bỏ vào một hòm kín có niêm phong của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công tại thời điểm tổ chức bốc thăm;
c) Tại cuộc bốc thăm, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công cử ra 01 đại diện của cơ quan để kiểm đếm số phiếu bảo đảm phù hợp với số lượng người đăng ký và tham gia việc bốc thăm, lựa chọn ngẫu nhiên 01 phiếu trong hòm phiếu; người đăng ký có tên trong phiếu được bốc thăm (có thông tin trùng với thông tin lưu tại cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản) là người được quyền mua tài sản;
d) Biên bản xác định người được quyền mua tài sản được thực hiện theo Mẫu số 03-BBBT/TSC ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công và người được quyền mua tài sản thực hiện ký Hợp đồng mua bán tài sản theo Mẫu số 01-HĐMB/TSC ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trường hợp người được quyền mua tài sản từ chối mua tài sản ngay tại cuộc bốc thăm thì xử lý như sau:
a) Trường hợp chỉ còn lại một người đăng ký và người đó đồng ý mua thì người còn lại duy nhất là người được quyền mua tài sản;
b) Trường hợp còn từ hai người đăng ký trở lên thì tổ chức bốc thăm lại. Việc bốc thăm lại được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
6. Việc tổ chức bán niêm yết giá lại được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Người được quyền mua tài sản từ chối mua tài sản (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này);
b) Người được quyền mua tài sản không ký hợp đồng mua bán tài sản trong thời hạn quy định;
c) Người được quyền mua tài sản thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 151/2017/CĐ-CP;
d) Hết thời hạn niêm yết nhưng không có người đăng ký mua tài sản.
Việc tổ chức bán niêm yết giá lại được thực hiện theo quy định như bán lần đầu. Giá bán tài sản để tổ chức bán niêm yết giá lại được xác định theo quy định tại khoản 8 Điều 26 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
Tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập được sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết phải thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 56, khoản 1 Điều 57, khoản 1 Điều 58 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, đồng thời đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 55 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và khoản 1, khoản 2 Điều 43 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. Tài sản được xác định đáp ứng yêu cầu đúng mục đích được giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị là những tài sản phục vụ cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và tài sản phục vụ hoạt động phụ trợ, hỗ trợ trực tiếp cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị như sau:
1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế:
a) Tài sản phục vụ cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị gồm: hoạt động phòng bệnh, khám, chữa bệnh, nghiên cứu khoa học, đào tạo trong lĩnh vực y tế và các hoạt động khác theo quy định về chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tài sản phục vụ hoạt động phụ trợ, hỗ trợ trực tiếp cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ gồm: cung cấp dịch vụ ăn uống, trông, giữ xe cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị, bệnh nhân, người nhà bệnh nhân, khách đến giao dịch, công tác; giới thiệu, trưng bày, kinh doanh, cung cấp các sản phẩm trong lĩnh vực y tế; giặt là, khử khuẩn, vệ sinh; dịch vụ lưu trú cho người nhà bệnh nhân.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề:
a) Tài sản phục vụ cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị gồm: hoạt động giảng dạy, học tập, thực hành, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác theo quy định về chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tài sản phục vụ hoạt động phụ trợ, hỗ trợ trực tiếp cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ gồm: cung cấp dịch vụ ăn uống, trông, giữ xe cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, học sinh, sinh viên của đơn vị, khách đến giao dịch, công tác; giới thiệu, trưng bày, kinh doanh giáo trình, tài liệu tham khảo, sách, báo, ấn phẩm và các thiết bị đồ dùng học tập phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu của giáo viên, học sinh, sinh viên; nhà lưu trú cho học viên.
3. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch:
a) Tài sản phục vụ cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị gồm: hoạt động tập luyện, thi đấu thể dục thể thao, biểu diễn nghệ thuật, du lịch, điện ảnh và các hoạt động khác theo quy định về chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tài sản phục vụ hoạt động phụ trợ, hỗ trợ trực tiếp cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ gồm: cung cấp dịch vụ ăn uống, trông, giữ xe cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị, khách đến giao dịch, công tác, khách tham quan, tham dự các hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch; kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ về văn hóa, thể thao và du lịch theo chức năng, nhiệm vụ chính của đơn vị được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
4. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực thông tin, truyền thông và báo chí:
a) Tài sản phục vụ cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị gồm: hoạt động sản xuất, xuất bản, phát hành các ấn phẩm thông tin, báo chí, tạp chí, chương trình phát thanh, truyền hình và các hoạt động khác theo quy định về chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tài sản phục vụ hoạt động phụ trợ, hỗ trợ trực tiếp cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ gồm: quảng cáo; cung cấp dịch vụ ăn uống, trông, giữ xe cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị, khách đến giao dịch, công tác.
5. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực khoa học và công nghệ:
a) Tài sản phục vụ cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị gồm: hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và công nghệ, sản xuất thử nghiệm và các hoạt động khác theo quy định về chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tài sản phục vụ hoạt động phụ trợ, hỗ trợ trực tiếp cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ gồm: cung cấp dịch vụ ăn uống, trông, giữ xe cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị, khách đến giao dịch, công tác; giới thiệu, trưng bày, kinh doanh, cung cấp các sản phẩm khoa học và công nghệ là kết quả, sản phẩm nghiên cứu của đơn vị, các sản phẩm khoa học và công nghệ liên quan trực tiếp đến lĩnh vực nghiên cứu của đơn vị.
6. Đối với đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác:
a) Tài sản phục vụ cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị là các hoạt động theo quy định về chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tài sản phục vụ hoạt động phụ trợ, hỗ trợ trực tiếp cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ gồm: cung cấp dịch vụ ăn uống, trông, giữ xe cho cán bộ, công nhân viên của đơn vị, khách đến giao dịch công tác.
Điều 7. Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công có trách nhiệm ban hành và tổ chức thực hiện Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị (sau đây gọi là Quy chế).
2. Căn cứ xây dựng Quy chế:
a) Tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng tài sản công do cơ quan, người có thẩm quyền quy định;
b) Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức, bộ máy của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
c) Thực trạng và yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Nội dung chủ yếu của Quy chế:
a) Quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của từng bộ phận, cá nhân có liên quan đến đầu tư xây dựng, mua sắm, tiếp nhận, thuê, khoán kinh phí, sử dụng, khai thác, kiểm kê, đánh giá lại, chuyển đổi công năng sử dụng, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy và các hình thức xử lý tài sản khác; lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ tài sản; bảo vệ tài sản; bảo dưỡng, sửa chữa tài sản; kiểm kê, kiểm tra tài sản; báo cáo tài sản công.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội có sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết, ngoài các nội dung quy định tại điểm này, Quy chế phải quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của từng bộ phận, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết;
b) Trách nhiệm bàn giao tài sản công khi thay đổi tổ chức bộ máy, thay đổi người đứng đầu;
c) Xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế;
d) Các nội dung khác có liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Quy chế phải được thảo luận rộng rãi, dân chủ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị trước khi ban hành; sau khi ban hành phải được công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 8. Hội đồng để xác định giá trị tài sản công
1. Thành phần Hội đồng để xác định giá khởi điểm đối với tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 24 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP:
a) Lãnh đạo Sở Tài chính - Chủ tịch Hội đồng;
b) Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc (nếu có);
c) Đại diện cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản;
d) Các thành viên khác do Chủ tịch Hội đồng quyết định căn cứ vào tính chất, đặc điểm của tài sản cần định giá.
2. Thành phần Hội đồng để xác định giá khởi điểm đối với tài sản thuộc phạm vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP:
a) Lãnh đạo cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản hoặc người được ủy quyền - Chủ tịch Hội đồng;
b) Đại diện bộ phận chuyên môn về giá hoặc tài chính của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có); trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên thì mời đại diện cơ quan tài chính cùng cấp;
c) Đại diện bộ phận chuyên môn về giá hoặc tài chính, kế toán của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản;
d) Các thành viên khác do người có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng quyết định căn cứ vào tính chất, đặc điểm của tài sản cần định giá.
3. Thành phần Hội đồng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này cũng được áp dụng để:
a) Xác định giá bán chỉ định, giá bán niêm yết đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều 26, khoản 1 Điều 27 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;
b) Xác định giá bán thanh lý tài sản và vật liệu, vật tư thu hồi từ thanh lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
c) Xác định giá trị tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội khi thực hiện liên doanh, liên kết trong trường hợp không thuê tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá xác định.
4. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này:
a) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể. Phiên họp để xác định giá trị tài sản chỉ được tiến hành khi có mặt ít nhất 2/3 số lượng thành viên của Hội đồng trở lên tham dự; trường hợp Hội đồng chỉ có 03 thành viên thì phiên họp phải có mặt đủ 03 thành viên. Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp để xác định giá trị tài sản. Trước khi tiến hành phiên họp, những thành viên vắng mặt phải có văn bản gửi tới Chủ tịch Hội đồng nêu rõ lý do vắng mặt; có ý kiến về các vấn đề liên quan đến giá trị tài sản (nếu có);
b) Hội đồng kết luận về giá trị tài sản theo ý kiến đa số đã được biểu quyết và thông qua của thành viên Hội đồng có mặt tại phiên họp. Trong trường hợp có ý kiến ngang nhau thì bên có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng là ý kiến quyết định. Thành viên của Hội đồng có quyền bảo lưu ý kiến của mình nếu không đồng ý với kết luận về giá trị của tài sản do Hội đồng quyết định; ý kiến bảo lưu đó được ghi vào Biên bản xác định giá trị tài sản;
c) Hội đồng phải lập Biên bản về việc xác định giá trị tài sản, phản ánh đầy đủ và trung thực toàn bộ quá trình xác định giá trị tài sản. Biên bản phải được lưu trong hồ sơ xác định giá trị tài sản.
Nội dung chính của Biên bản xác định giá trị tài sản gồm: Họ, tên Chủ tịch Hội đồng và các thành viên của Hội đồng; họ, tên những người tham dự phiên họp xác định giá trị tài sản; thời gian, địa điểm tiến hành việc xác định giá trị tài sản; kết quả khảo sát giá trị của tài sản; ý kiến của các thành viên của Hội đồng và những người tham dự phiên họp xác định giá trị tài sản; kết quả biểu quyết của Hội đồng; thời gian, địa điểm hoàn thành việc xác định giá trị tài sản; chữ ký của các thành viên của Hội đồng.
5. Hội đồng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này chấm dứt hoạt động sau khi hoàn thành nhiệm vụ quy định tại Quyết định thành lập Hội đồng. Các trường hợp phát sinh sau khi Hội đồng chấm dứt hoạt động sẽ do cơ quan có thẩm quyền thành lập Hội đồng chủ trì xử lý.
Điều 9. Mẫu báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo kê khai bổ sung tài sản công
Mẫu báo cáo kê khai tài sản công theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 127 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP được quy định như sau:
1. Báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo kê khai bổ sung tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị:
a) Những tài sản được đầu tư xây dựng mới, mua sắm hoặc tiếp nhận về sử dụng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị: Thực hiện kê khai theo Mẫu số 04a-ĐK/TSC, Mẫu số 04b-ĐK/TSC, Mẫu số 04c-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thay đổi thông tin về đơn vị sử dụng tài sản theo Mẫu số 06a-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thay đổi thông tin về trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo Mẫu số 06b-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Thay đổi thông tin về xe ô tô theo Mẫu số 06c-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Thay đổi thông tin về tài sản cố định khác theo Mẫu số 06d-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Xóa thông tin về tài sản trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo Mẫu số 07-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo kê khai bổ sung tài sản công do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp được thực hiện tương ứng với từng loại tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý: tài sản kết cấu hạ tầng; tài sản phục vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn nhà nước; đất đai; tài nguyên.
a) Những tài sản được đầu tư xây dựng mới, mua sắm hoặc tiếp nhận về sử dụng phục vụ hoạt động của dự án: Thực hiện kê khai theo Mẫu số 05a-ĐK/TSDA, Mẫu số 05b-ĐK/TSDA, Mẫu số 05C-ĐK/TSDA ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thay đổi thông tin về đơn vị sử dụng tài sản theo Mẫu số 06a-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thay đổi thông tin về trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo Mẫu số 06b-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Thay đổi thông tin về xe ô tô theo Mẫu số 06c-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Thay đổi thông tin về tài sản cố định khác theo Mẫu số 06d-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Xóa thông tin về tài sản trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo Mẫu số 07-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Đối với tài sản đặc biệt phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, việc báo cáo kê khai được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
6. Báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo kê khai bổ sung tài sản kết cấu hạ tầng được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý, sử dụng, khai thác từng loại tài sản kết cấu hạ tầng và các văn bản hướng dẫn.
Điều 10. Báo cáo kê khai định kỳ tài sản công
1. Mẫu báo cáo kê khai định kỳ tài sản công theo quy định tại khoản 1 Điều 128 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP được quy định như sau:
a) Báo cáo tổng hợp chung hiện trạng sử dụng tài sản công theo Mẫu số 08a-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này, gồm 3 phần: Tổng hợp chung, Chi tiết theo loại hình đơn vị và Chi tiết theo từng đơn vị.
b) Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản công theo Mẫu số 08b-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này, gồm 3 phần: Tổng hợp chung, Chi tiết theo loại hình đơn vị và Chi tiết theo từng đơn vị.
2. Các báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này được in từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
3. Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kê khai định kỳ tài sản công về Bộ Tài chính cùng với Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại Điều 130 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
Điều 11. Biểu mẫu công khai tài sản công
1. Công khai tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng:
a) Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công thực hiện theo Mẫu số 09a-CK/TSC;
b) Công khai tình hình quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp thực hiện theo Mẫu số 09b-CK/TSC;
c) Công khai tình hình quản lý, sử dụng xe ô tô và tài sản cố định khác thực hiện theo Mẫu số 09c-CK/TSC;
d) Công khai tình hình xử lý tài sản công thực hiện theo Mẫu số 09d-CK/TSC;
đ) Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công thực hiện theo Mẫu số 09đ-CK/TSC.
2. Công khai tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công thực hiện theo Mẫu số 10a-CK/TSC;
b) Công khai tình hình quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện theo Mẫu số 10b-CK/TSC;
c) Công khai tình hình xử lý tài sản công thực hiện theo Mẫu số 10c-CK/TSC;
d) Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công thực hiện theo Mẫu số 10d-CK/TSC.
3. Công khai tài sản công của cả nước:
a) Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công thực hiện theo Mẫu số 11a-CK/TSC;
b) Công khai tình hình quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện theo Mẫu số 11b-CK/TSC;
c) Công khai tình hình xử lý tài sản công thực hiện theo Mẫu số 11c-CK/TSC;
d) Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công thực hiện theo Mẫu số 11d-CK/TSC.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2018 và áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:
a) Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
b) Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
c) Thông tư số 23/2016/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Thông tư số 34/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia;
đ) Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung.
e) Thông tư số 89/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
g) Thông tư số 43/TC-QLCS ngày 31 tháng 7 năm 1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc tiếp nhận và bàn giao tài sản giữa các cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
h) Thông tư số 122/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 43 TC/QLCS ngày 31 tháng 7 năm 1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc tiếp nhận và bàn giao tài sản giữa các cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
i) Thông tư số 225/2009/TT-BTC 26 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn bán tài sản nhà nước và hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước;
k) Thông tư số 198/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước.
3. Việc thẩm định, có ý kiến của cơ quan quản lý tài sản công theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP được thực hiện như sau:
a) Cơ quan quản lý tài sản công quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công có trách nhiệm thẩm định, có ý kiến đối với các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các nhiệm vụ Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;
b) Cơ quan quản lý tài sản công quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công có trách nhiệm thẩm định, có ý kiến đối với các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương và các nhiệm vụ Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương trình cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;
c) Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định, có ý kiến đối với các nhiệm vụ do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc cấp tỉnh xem xét, quyết định theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;
d) Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, có ý kiến đối với các nhiệm vụ do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc cấp huyện xem xét, quyết định theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
4. Bộ Tài chính ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia (trừ thuốc) và tổ chức thực hiện theo lộ trình thực hiện mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với tài sản (trừ thuốc) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trong thời gian Thủ tướng Chính phủ chưa phê duyệt lộ trình mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với tài sản (trừ thuốc), các bộ, cơ quan trung ương, địa phương thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật.
Căn cứ quy định tại Chương VI Nghị định số 151/2017/NĐ-CP, các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát danh mục tài sản mua sắm tập trung thuộc phạm vi quản lý để ban hành, sửa đổi, bổ sung, bảo đảm tài sản được đưa vào danh mục mua sắm tập trung đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật và thực tế của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương.
5. Nội dung báo cáo, mẫu báo cáo, phạm vi tài sản báo cáo về tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2017 thực hiện theo quy định tại Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009.
6. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để phối hợp giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mẫu số 01-HĐMB/TSC |
Hợp đồng mua bán tài sản |
Mẫu số 02-PĐK/TSC |
Phiếu đăng ký mua tài sản |
Mẫu số 03-BBBT/TSC |
Biên bản xác định người được quyền mua tài sản |
Mẫu số 04a-ĐK/TSC |
Báo cáo kê khai trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Mẫu số 04b-ĐK/TSC |
Báo cáo kê khai xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Mẫu số 04c-ĐK/TSC |
Báo cáo kê khai tài sản cố định khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Mẫu số 05a-ĐK/TSDA |
Báo cáo kê khai trụ sở làm việc phục vụ hoạt động của dự án |
Mẫu số 05b-ĐK/TSDA |
Báo cáo kê khai xe ô tô phục vụ hoạt động của dự án |
Mẫu số 05c-ĐK/TSDA |
Báo cáo kê khai tài sản cố định khác phục vụ hoạt động của dự án |
Mẫu số 06a-ĐK/TSC |
Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về đơn vị sử dụng tài sản |
Mẫu số 06b-ĐK/TSC |
Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp |
Mẫu số 06c-ĐK/TSC |
Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về xe ô tô |
Mẫu số 06d-ĐK/TSC |
Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về tài sản cố định khác |
Mẫu số 07-ĐK/TSC |
Báo cáo kê khai xóa thông tin về tài sản trong cơ sở dữ liệu |
Mẫu số 08a-ĐK/TSC |
Báo cáo tổng hợp hiện trạng sử dụng tài sản công Phần 1: Tổng hợp chung Phần 2: Chi tiết theo từng loại hình đơn vị Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị |
Mẫu số 08b-ĐK/TSC |
Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản công Phần 1: Tổng hợp chung Phần 2: Chi tiết theo từng loại hình đơn vị Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị |
Mẫu số 09a-CK/TSC |
Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công |
Mẫu số 09b-CK/TSC |
Công khai tình hình quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp |
Mẫu số 09c-CK/TSC |
Công khai tình hình quản lý, sử dụng xe ô tô và tài sản cố định khác |
Mẫu số 09d-CK/TSC |
Công khai tình hình xử lý tài sản công |
Mẫu số 09đ-CK/TSC |
Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công |
Mẫu số 10a-CK/TSC |
Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công |
Mẫu số 10b-CK/TSC |
Công khai tình hình quản lý, sử dụng tài sản công |
Mẫu số 10c-CK/TSC |
Công khai tình hình xử lý tài sản công |
Mẫu số 10d-CK/TSC |
Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công |
Mẫu số 11a-CK/TSC |
Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công |
Mẫu số 11b-CK/TSC |
Công khai tình hình quản lý, sử dụng tài sản công |
Mẫu số 11c-CK/TSC |
Công khai tình hình xử lý tài sản công |
Mẫu số 11d-CK/TSC |
Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………..
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 144/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số …. ngày …. của ………….. về việc ……………;
Căn cứ kết quả bán đấu giá/ bán niêm yết giá/ bán chỉ định tài sản ………..;
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ……, tại …………., chúng tôi gồm có:
I. Bên bán (cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công):
Tên đơn vị: .........................................................................................................................
Mã số quan hệ với NSNN: ................................................................................................
Mã số thuế (nếu có): ..........................................................................................................
Đại diện bởi: ………………………………………, chức vụ..................................................
II. Bên mua:
Tên đơn vị/cá nhân: ...........................................................................................................
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Chứng minh nhân dân (CMND)/Căn cước công dân (CCCD) số: ...........................................................................................................................................
Mã số thuế (nếu có): .........................................................................................................
Đại diện bởi: …………………………..........., chức vụ........................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua bán tài sản với các nội dung sau:
Điều 1. Tài sản mua bán
1. Chủng loại tài sản.
2. Số lượng tài sản.
Điều 2. Giá mua bán tài sản
Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………….. đồng (bằng chữ: …………………………….đồng Việt Nam), cụ thể: (giá bán tài sản tương ứng với từng loại tài sản tại Điều 1 của Hợp đồng).
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán
2. Thời hạn thanh toán:
a) Bên mua có trách nhiệm thanh toán tiền mua tài sản cho bên bán chậm nhất là ngày ….. tháng …. năm …..(1);
b) Quá thời hạn quy định tại khoản a mà bên mua chưa thanh toán đủ số tiền mua tài sản thì bên mua phải chịu khoản tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế đối với số tiền còn thiếu.
Điều 4. Thời gian, địa điểm giao, nhận tài sản
1. Thời gian giao, nhận tài sản
2. Địa điểm giao, nhận tài sản.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán:
- Bàn giao tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có) cho bên mua đúng thời hạn, địa điểm quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.
- Phối hợp với Bên mua thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật.
- Quyền và nghĩa vụ khác (nếu có).
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua:
- Thanh toán tiền mua tài sản cho Bên bán đúng thời hạn quy định tại Điều 3 Hợp đồng này.
- Thực hiện đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật và nộp các khoản thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản theo Hợp đồng này thuộc trách nhiệm của Bên mua theo quy định của pháp luật.
- Quyền và nghĩa vụ khác (nếu có).
Điều 6. Cam đoan của các bên
Bên mua và bên bán chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên bán cam đoan:
1.1. Những thông tin về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản theo quy định của pháp luật;
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a) Tài sản không có tranh chấp;
b) Tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên mua cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 7. Xử lý trong trường hợp bên mua không mua tài sản sau khi đã ký Hợp đồng
Trường hợp bên mua không nhận tài sản sau khi đã thanh toán hoặc không thanh toán thì được xử lý như sau:
1. Tài sản và khoản tiền đặt trước của bên mua thuộc về bên bán trong trường hợp bên mua không thanh toán.
2. Tài sản và số tiền đã thanh toán (bao gồm khoản tiền đặt trước) thuộc về bên bán trong trường hợp bên mua đã thanh toán nhưng không nhận tài sản.
Điều 8. Xử lý tranh chấp
Hợp đồng này được làm thành 05 bản có giá trị pháp lý như nhau; Bên bán giữ 02 bản, Bên mua giữ 02 bản, gửi chủ tài khoản tạm giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN
BÁN |
ĐẠI DIỆN BÊN
MUA |
______________
(1) Ngày/tháng/năm thanh toán được ghi cụ thể nhưng không quá 90 ngày (trường hợp bán trụ sở làm việc), 05 ngày làm việc (trường hợp bán tài sản khác), kể từ ngày ký Hợp đồng mua bán tài sản.
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO NHIỆM VỤ TỔ CHỨC BÁN TÀI SẢN CÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
1. Tên đơn vị/cá nhân đăng ký mua: .................................................................................
2(1). CMND/CCCD/Hộ chiếu còn trong thời hạn sử dụng số:………………. ngày .............
3(2). Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………. ngày
Mã số thuế (nếu có): ..........................................................................................................
Đại diện bởi: …………………………., chức vụ...................................................................
CMND/CCCD/Hộ chiếu còn trong thời hạn sử dụng số: ………………………………………….. ngày
4. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
5. Tài sản đăng ký mua(3):...................................................................................................
6. Mã số của cuộc bán niêm yết(4):......................................................................................
|
Người đăng ký
mua tài sản(5) |
__________________
Ghi chú:
- Phiếu đăng ký mua tài sản phải do Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công phát hành và được đóng dấu treo của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
- (1) Áp dụng riêng đối với người mua là cá nhân
- (2) Áp dụng riêng đối với người mua là cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp.
- (3) Ghi tên cụ thể tài sản đăng ký mua hoặc ghi “Theo Thông báo ngày ……… của ………”.
- (4) Mã số của cuộc bán niêm yết do cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công xác định và thực hiện niêm yết, thông báo công khai theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính.
- (5) Nếu người đăng ký mua là cá nhân thì cá nhân ký, ghi rõ họ tên; nếu người đăng ký mua là cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thì người đại diện ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH NGƯỜI ĐƯỢC QUYỀN MUA TÀI SẢN THEO HÌNH THỨC NIÊM YẾT GIÁ
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 144/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số ……. ngày ….. của ……. về việc ……………..;
Hôm nay, vào hồi ….. giờ….. phút ngày……… tháng…….. năm…….., tại ……….., ……………….(tên cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công) tổ chức bốc thăm lựa chọn người được quyền mua tài sản.
- Tài sản bán: ......................................................................................................................
- Giá bán tài sản: ................................................................................................................
- Mã số của cuộc bán niêm yết(1):.......................................................................................
I. Thành phần tham dự:
1. Đại diện cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công:
- Ông/bà: ……………………….., chức vụ: .......................................................................
- Ông/bà: ……………………….., chức vụ: .......................................................................
- Ông/bà: ……………………….., chức vụ: .......................................................................
2. Người tham gia bốc thăm (Họ và tên, số CMND/CCCD/Hộ chiếu còn trong thời hạn sử dụng, địa chỉ liên hệ):
- .........................................................................................................................................
- .........................................................................................................................................
- .........................................................................................................................................
3. Đại diện cơ quan chứng kiến (nếu có):
- .........................................................................................................................................
- .........................................................................................................................................
II. Diễn biến cụ thể của cuộc bốc thăm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III. Kết quả bốc thăm:
Người được quyền mua tài sản theo kết quả bốc thăm là:
- Tổ chức/cá nhân: ..............................................................................................................
Đại diện bởi: ……………………….., chức vụ.......................................................................... - Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/CMND/CCCD /Hộ chiếu còn trong thời hạn sử dụng số: ……….. ngày………...
- Địa chỉ ..............................................................................................................................
Việc bốc thăm lựa chọn người được quyền mua tài sản kết thúc vào lúc ………giờ cùng ngày. Các bên cùng thống nhất ký tên./.
Người được quyền
mua tài sản |
Đại diện cơ
quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công |
Người ghi biên
bản |
Đại diện người
tham gia bốc thăm (nếu có) |
Đại diện cơ
quan chứng kiến (nếu có) |
_____________
(1) Mã số của cuộc bán niêm yết do cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công xác định và thực hiện niêm yết, thông báo công khai theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính.
Bộ, tỉnh: …………………………………………………. |
BÁO CÁO KÊ KHAI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (1)
I- Về đất:
a- Địa chỉ: ........................................................................................................................
b- Diện tích khuôn viên đất: ......................................................................................... m2
c- Hiện trạng sử dụng: Làm trụ sở làm việc:…….. m2; Làm cơ sở hoạt động sự nghiệp:…….. m2; Kinh doanh:……. m2; Cho thuê:.... m2; Liên doanh, liên kết:……. m2; Sử dụng khác……. m2.
d- Giá trị theo sổ kế toán: ............................................................................ Nghìn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN |
CẤP HẠNG |
NĂM XÂY DỰNG |
NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG |
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng) |
SỐ TẦNG |
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (m2) |
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN SỬ DỤNG (m2) |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (m2) |
|||||||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Trụ sở làm việc |
Cơ sở hoạt động sự nghiệp |
Kinh doanh |
Cho thuê |
Liên doanh, liên kết |
Sử dụng hỗn hợp |
Sử dụng khác |
|||||||||
Tổng cộng |
Trong đó |
||||||||||||||||
Nguồn NS |
Nguồn khác |
||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
1- Nhà... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác).
…….., ngày …..
tháng …. năm ……. |
…….., ngày …..
tháng …. năm ……. |
- Báo cáo kê khai lần đầu: □
- Báo cáo kê khai bổ sung: □
________________________
- (1) Mỗi trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp lập riêng một báo cáo kê khai. Trường hợp một trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp được giao cho nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng mà có thể tách biệt được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị phải lập biên bản xác định rõ phần sử dụng thực tế của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị để báo cáo kê khai phần sử dụng của mình; nếu không tách được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị đang sử dụng phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để thống nhất cử một cơ quan, tổ chức, đơn vị đại diện đứng tên báo cáo kê khai.
- Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung.
- Chỉ tiêu “sử dụng khác” để phản ánh hiện trạng sử dụng ngoài các mục đích làm trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo đúng quy định của pháp luật. Khi kê khai chỉ tiêu này cần chú thích cụ thể hiện trạng sử dụng (như: bỏ trống, làm nhà ở, bị lấn chiếm...).
- Trường hợp trên khuôn viên đất có tòa nhà vừa sử dụng làm cơ sở hoạt động sự nghiệp, vừa sử dụng vào kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết thì kê khai vào “cơ sở hoạt động sự nghiệp” và có chú thích “sử dụng một phần vào kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết”.
- Trường hợp diện tích sử dụng nhà có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì kê khai tương ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì kê khai vào “sử dụng hỗn hợp”.
Bộ, tỉnh: ………………………………………………. |
BÁO CÁO KÊ KHAI XE Ô TÔ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
TÀI SẢN |
NHÃN HIỆU |
BIỂN KIỂM SOÁT |
SỐ CHỖ NGỒI/ TẢI TRỌNG |
NƯỚC SẢN XUẤT |
NĂM SẢN XUẤT |
NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG |
CÔNG SUẤT XE |
CHỨC DANH SỬ DỤNG XE |
NGUỒN GỐC XE |
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng) |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG |
||||||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Quản lý nhà nước |
Hoạt động sự nghiệp |
Sử dụng khác |
|||||||||||||||
Tổng cộng |
Trong đó |
Không kinh doanh |
Kinh doanh |
Cho thuê |
Liên doanh, liên kết |
||||||||||||||
Nguồn NS |
Nguồn khác |
||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
I- Xe phục vụ chức danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Xe phục vụ chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Xe chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày …..
tháng …. năm ……. |
…….., ngày …..
tháng …. năm ……. |
- Báo cáo kê khai lần đầu: □
- Báo cáo kê khai bổ sung: □
___________________
Ghi chú:
- Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung.
- Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng.
- Cột số (7): Ghi theo ngày/tháng/năm bắt đầu đưa vào sử dụng phù hợp với năm đăng ký lần đầu tiên trên Giấy Đăng ký xe ô tô.
Bộ, tỉnh: …………………………………………………. |
TÀI SẢN |
KÝ HIỆU |
NƯỚC SẢN XUẤT |
NĂM SẢN XUẤT |
NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG |
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng) |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG |
||||||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Quản lý nhà nước |
Hoạt động sự nghiệp |
Sử dụng khác |
||||||||||
Tổng cộng |
Trong đó |
Không kinh doanh |
Kinh doanh |
Cho thuê |
Liên doanh, liên kết |
|||||||||
Nguồn NSNN |
Nguồn khác |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày …..
tháng …. năm ……. |
…….., ngày …..
tháng …. năm ……. |
- Báo cáo kê khai lần đầu: □
- Báo cáo kê khai bổ sung: □
_____________________
Ghi chú:
- Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung.
- Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng.
Cơ quan chủ quản: …………………………………. |
BÁO CÁO KÊ KHAI TRỤ SỞ LÀM VIỆC PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN (1)
Tên dự án: …………………………………………………
I- Về đất:
a- Địa chỉ: …………………………………………………..
b- Diện tích khuôn viên đất: …………………………… m2.
c- Hiện trạng sử dụng:
Làm trụ sở làm việc…………… m2
Sử dụng khác………………….m2
d- Giá trị theo sổ kế toán: ……………………………………….nghìn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN |
CẤP HẠNG |
NĂM XÂY DỰNG |
NĂM SỬ DỤNG |
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng) |
SỐ TẦNG |
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (m2) |
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN SỬ DỤNG (m2) |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (m2) |
||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Trụ sở làm việc |
Sử dụng khác |
|||||||||
Tổng cộng |
Trong đó |
|||||||||||
Nguồn NSNN |
Nguồn khác |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1- Nhà... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác).
…….., ngày …..
tháng …. năm ……. |
…….., ngày …..
tháng …. năm ……. |
___________________
Ghi chú:
- (1) Mỗi trụ sở làm việc lập riêng một báo cáo kê khai. Trường hợp một trụ sở làm việc để phục vụ nhiều dự án mà có thể tách biệt được phần sử dụng của từng dự án thì các Ban Quản lý dự án phải lập biên bản xác định rõ phần sử dụng thực tế của từng dự án để báo cáo kê khai phần sử dụng của mình; nếu không tách được phần sử dụng của từng dự án thì các Ban Quản lý dự án phải báo cáo cơ quan chủ quản để thống nhất thực hiện kê khai vào tài sản phục vụ hoạt động của một dự án.
- Chỉ tiêu “sử dụng khác” để phản ánh hiện trạng sử dụng ngoài mục đích làm trụ sở làm việc phục vụ hoạt động của dự án. Khi kê khai chỉ tiêu này cần chú thích cụ thể hiện trạng sử dụng (như: bỏ trống, làm nhà ở, bị lấn chiếm...).
Cơ quan chủ quản: …………………………………. |
BÁO CÁO KÊ KHAI XE Ô TÔ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
TÀI SẢN |
NHÃN HIỆU |
BIỂN KIỂM SOÁT |
SỐ CHỖ NGỒI/ TẢI TRỌNG |
NƯỚC SẢN XUẤT |
NĂM SẢN XUẤT |
NĂM SỬ DỤNG |
CÔNG SUẤT XE |
CHỨC DANH SỬ DỤNG XE |
NGUỒN GỐC XE |
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng) |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG |
||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Quản lý dự án |
Sử dụng khác |
||||||||||||
Tổng cộng |
Trong đó |
||||||||||||||
Nguồn NSNN |
Nguồn khác |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
I- Dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày …..
tháng …. năm ……. |
…….., ngày …..
tháng …. năm ……. |
________________________
Ghi chú:
- Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng.
- Cột số (7): Ghi theo năm bắt đầu đưa vào sử dụng phù hợp với năm đăng ký lần đầu tiên trên Giấy Đăng ký xe ô tô.
Cơ quan chủ quản: …………………………………. |
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN (NGOÀI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, XE Ô TÔ)
TÀI SẢN |
KÝ HIỆU |
NƯỚC SẢN XUẤT |
NĂM SẢN XUẤT |
NĂM SỬ DỤNG |
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng) |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG |
||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Quản lý dự án |
Sử dụng khác |
|||||||
Tổng cộng |
Trong đó |
|||||||||
Nguồn NSNN |
Nguồn khác |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I. Dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày …..
tháng …. năm ……. |
…….., ngày …..
tháng …. năm ……. |
______________
Ghi chú:
- Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng.
Bộ, tỉnh: …………………………………………………. |
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG TÀI SẢN
STT |
CHỈ TIÊU |
THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI |
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI |
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI |
LÝ DO THAY ĐỔI |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Mã quan hệ ngân sách |
|
|
|
|
2 |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị/Dự án |
|
|
|
|
3 |
Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ quản |
|
|
|
|
4 |
Thuộc loại (đơn vị tổng hợp/ đơn vị đăng ký) |
|
|
|
|
5 |
Thuộc khối (Bộ, cơ quan trung ương/Tỉnh/huyện/xã) |
|
|
|
|
6 |
Loại hình đơn vị + Cơ quan nhà nước (cơ quan hành chính/cơ quan khác) + Đơn vị sự nghiệp (giáo dục/ y tế/ văn hóa, thể thao/ khoa học công nghệ/ sự nghiệp khác; mức độ tự chủ tài chính) + Tổ chức (chính trị/ chính trị - xã hội/ chính trị xã hội - nghề nghiệp/ xã hội/ xã hội - nghề nghiệp) |
|
|
|
|
|
………., ngày …..
tháng ….. năm…… |
______________
Ghi chú:
Cột số 1: Nếu thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống.
Cột số 2: Ghi thông tin cũ của đơn vị, đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 3: Ghi thông tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 4: Ghi ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
Cột số 5: Ghi lý do về việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Bộ, tỉnh: …………………………………………………. |
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN LÀ TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
STT |
CHỈ TIÊU |
THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI |
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI |
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI |
LÝ DO THAY ĐỔI |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
I. Về đất |
|
|
|
|
1 |
Tên tài sản |
|
|
|
|
2 |
Địa chỉ khuôn viên đất |
|
|
|
|
3 |
Tổng diện tích (m2) |
|
|
|
|
4 |
Giá trị (Nghìn đồng) |
|
|
|
|
5 |
Hiện trạng sử dụng (m2) |
|
|
|
|
|
- Làm trụ sở làm việc |
|
|
|
|
|
- Hoạt động sự nghiệp |
|
|
|
|
|
+ Không kinh doanh |
|
|
|
|
|
+ Kinh doanh |
|
|
|
|
|
+ Cho thuê |
|
|
|
|
|
+ Liên doanh, liên kết |
|
|
|
|
|
- Sử dụng khác |
|
|
|
|
6 |
Thông tin khác |
|
|
|
|
|
II. Về nhà |
|
|
|
|
1 |
Tên nhà |
|
|
|
|
2 |
Thuộc khuôn viên đất |
|
|
|
|
3 |
Tổng diện tích sàn sử dụng (m2) |
|
|
|
|
4 |
Số tầng |
|
|
|
|
5 |
Nguyên giá (Nghìn đồng) |
|
|
|
|
|
+ Nguồn ngân sách |
|
|
|
|
|
+ Nguồn khác |
|
|
|
|
6 |
Giá trị còn lại (Nghìn đồng) |
|
|
|
|
7 |
Hiện trạng sử dụng (m2) |
|
|
|
|
|
- Làm trụ sở làm việc |
|
|
|
|
|
- Hoạt động sự nghiệp: |
|
|
|
|
|
+ Không kinh doanh |
|
|
|
|
|
+ Kinh doanh |
|
|
|
|
|
+ Cho thuê |
|
|
|
|
|
+ Liên doanh, liên kết |
|
|
|
|
|
- Sử dụng khác |
|
|
|
|
8 |
Thời gian sử dụng còn lại (năm) |
|
|
|
|
9 |
Thông tin khác |
|
|
|
|
|
………., ngày …..
tháng ….. năm…… |
__________________
Ghi chú:
Cột số 1: Nếu thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống.
Cột số 2: Ghi thông tin cũ của đơn vị, đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 3: Ghi thông tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 4: Ghi ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
Cột số 5: Ghi lý do về việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Bộ, tỉnh: …………………………………………………. |
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN LÀ XE Ô TÔ
STT |
CHỈ TIÊU |
THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI |
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI |
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI |
LÝ DO THAY ĐỔI |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Biển kiểm soát |
|
|
|
|
2 |
Loại xe (xe phục vụ chức danh/ Xe phục vụ chung/ Xe chuyên dùng) |
|
|
|
|
3 |
Nguyên giá (Nghìn đồng) |
|
|
|
|
|
+ Nguồn ngân sách |
|
|
|
|
|
+ Nguồn khác |
|
|
|
|
4 |
Giá trị còn lại (Nghìn đồng) |
|
|
|
|
5 |
Số chỗ ngồi, tải trọng |
|
|
|
|
6 |
Hiện trạng sử dụng: |
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
- Hoạt động sự nghiệp: |
|
|
|
|
|
+ Không kinh doanh |
|
|
|
|
|
+ Kinh doanh |
|
|
|
|
|
+ Cho thuê |
|
|
|
|
|
+ Liên doanh, liên kết |
|
|
|
|
|
- Sử dụng khác |
|
|
|
|
7 |
Thời gian sử dụng còn lại (năm) |
|
|
|
|
8 |
Thông tin khác |
|
|
|
|
|
………., ngày …..
tháng ….. năm…… |
_____________________
Ghi chú:
Cột số 1: Nếu thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống.
Cột số 2: Ghi thông tin cũ của đơn vị, đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 3: Ghi thông tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 4: Ghi ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
Cột số 5: Ghi lý do về việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Bộ, tỉnh: …………………………………………………. |
Mẫu số 06d-ĐK/TSC |
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC
STT |
CHỈ TIÊU |
THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI |
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI |
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI |
LÝ DO THAY ĐỔI |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Tên tài sản |
|
|
|
|
2 |
Loại tài sản (Máy móc, thiết bị tin học, điện tử; y tế; giáo dục - đào tạo; thể dục - thể thao; thí nghiệm, nghiên cứu khoa học; phương tiện vận tải đường thủy; tài sản vô hình; công trình vật kiến trúc; tài sản khác) |
|
|
|
|
3 |
Nguyên giá (Nghìn đồng) |
|
|
|
|
|
+ Nguồn ngân sách |
|
|
|
|
|
+ Nguồn khác |
|
|
|
|
4 |
Giá trị còn lại (Nghìn đồng) |
|
|
|
|
5 |
Thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
6 |
Hiện trạng sử dụng: |
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
- Hoạt động sự nghiệp: |
|
|
|
|
|
+ Không kinh doanh |
|
|
|
|
|
+ Kinh doanh |
|
|
|
|
|
+ Cho thuê |
|
|
|
|
|
+ Liên doanh, liên kết |
|
|
|
|
|
- Sử dụng khác |
|
|
|
|
7 |
Thời gian sử dụng còn lại (năm) |
|
|
|
|
8 |
Thông tin khác |
|
|
|
|
|
………., ngày …..
tháng ….. năm…… |
________________
Ghi chú:
Cột số 1: Nếu thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống.
Cột số 2: Ghi thông tin cũ của đơn vị, đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 3: Ghi thông tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 4: Ghi ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
Cột số 5: Ghi lý do về việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Bộ, tỉnh: …………………………………………………. |
BÁO CÁO KÊ KHAI XÓA THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU
STT |
MÃ TÀI SẢN |
TÊN TÀI SẢN |
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI |
LÝ DO THAY ĐỔI |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
|
Ví dụ: Đất trụ sở Phòng Tài chính Kế hoạch quận X |
|
|
2 |
|
Ví dụ: Nhà làm việc A |
|
|
3 |
|
Ví dụ: Ô tô Biển kiểm soát 10A- 9999 |
|
|
4 |
|
Ví dụ: Máy nội soi |
|
|
|
………., ngày …..
tháng ….. năm…… |
_________________
Ghi chú:
- Cột số 1: Ghi ký hiệu, mã số của tài sản đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Cột số 2: Ghi tên thường gọi của tài sản cần xóa thông tin, ví dụ: Nhà A, Xe truyền trình lưu động,...
- Cột số 3: Ghi ngày/tháng/năm xóa thông tin
- Cột số 4: Ghi lý do về việc xóa thông tin về tài sản của đơn vị (do điều chuyển, phá dỡ, bán, thanh lý, thu hồi, tiêu hủy,..và số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin).
Bộ, tỉnh: …………………………………………………. |
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG
Ngày báo cáo: ……/……/……..
Phần 1: Tổng hợp chung
ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2.
TÀI SẢN |
SỐ LƯỢNG |
DIỆN TÍCH |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG |
||||||
Quản lý nhà nước |
Hoạt động sự nghiệp |
Sử dụng khác |
|||||||
Không kinh doanh |
Kinh doanh |
Cho thuê |
Liên doanh, liên kết |
Sử dụng hỗn hợp |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
|
………., ngày …..
tháng ….. năm…… |
______________________
Ghi chú:
- Cột 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10: Ghi hiện trạng sử dụng theo diện tích (m2) đối với tài sản là đất, nhà; ghi hiện trạng sử dụng theo số lượng (cái) đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định khác.
- Đối với tài sản là nhà: Trường hợp có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì ghi tương ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì ghi vào “sử dụng hỗn hợp”.
- Đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định khác: Trường hợp tài sản được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau thì ghi vào “sử dụng hỗn hợp”.
Bộ, tỉnh: …………………………………………………. |
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG
Ngày báo cáo: …./…../…..
Phần 2. Chi tiết theo loại hình đơn vị
ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2.
TÀI SẢN |
SỐ LƯỢNG |
DIỆN TÍCH |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG |
||||||
Quản lý nhà nước |
Hoạt động sự nghiệp |
Sử dụng khác |
|||||||
Không kinh doanh |
Kinh doanh |
Cho thuê |
Liên doanh, liên kết |
Sử dụng hỗn hợp |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
I- Khối quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Khối sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Khối các tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV- Khối dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
|
………., ngày …..
tháng ….. năm…… |
Bộ, tỉnh: …………………………………………………. |
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG
Ngày báo cáo: …./…../…..
Phần 3. Chi tiết theo từng đơn vị
ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2.
TÀI SẢN |
SỐ LƯỢNG |
DIỆN TÍCH |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG |
||||||
Quản lý nhà nước |
Hoạt động sự nghiệp |
Sử dụng khác |
|||||||
Không kinh doanh |
Kinh doanh |
Cho thuê |
Liên doanh, liên kết |
Sử dụng hỗn hợp |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
I- Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
|
………., ngày …..
tháng ….. năm…… |
Bộ, tỉnh: …………………………………………………. |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CÔNG
Kỳ báo cáo: Từ ngày …./…/…. đến ngày …./…./….
Phần 1: Tổng hợp chung
ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá là: Nghìn đồng.
TÀI SẢN |
SỐ ĐẦU KỲ |
SỐ TĂNG TRONG KỲ |
SỐ GIẢM TRONG KỲ |
SỐ CUỐI KỲ |
||||||||
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
|
………., ngày …..
tháng ….. năm…… |
Bộ, tỉnh: …………………………………………………. |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CÔNG
Kỳ báo cáo: Từ ngày …./…/…. đến ngày …./…./….
Phần 2: Chi tiết theo loại hình đơn vị
ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá là: Nghìn đồng.
TÀI SẢN |
SỐ ĐẦU KỲ |
SỐ TĂNG TRONG KỲ |
SỐ GIẢM TRONG KỲ |
SỐ CUỐI KỲ |
||||||||
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I- Khối quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Khối sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Khối các tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 - Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Khối dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
|
………., ngày …..
tháng ….. năm…… |
Bộ, tỉnh: …………………………………………………. |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CÔNG
Kỳ báo cáo: Từ ngày …./…/…. đến ngày …./…./….
Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị
ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá là: Nghìn đồng.
TÀI SẢN |
MÃ ĐƠN VỊ |
SỐ ĐẦU KỲ |
SỐ TĂNG TRONG KỲ |
SỐ GIẢM TRONG KỲ |
SỐ CUỐI KỲ |
||||||||
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
I- Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
|
………., ngày …..
tháng ….. năm…… |
Bộ, tỉnh: …………………………………………………. |
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, MUA SẮM, GIAO, THUÊ TÀI SẢN CÔNG NĂM...
Stt |
Tên tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Nhãn hiệu |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Giá mua/thuê (Nghìn đồng) |
Hình thức mua sắm/thuê |
Nhà cung cấp (người bán) |
Giá trị các khoản hoa hồng, chiết khấu, khuyến mãi thu được khi thực hiện mua sắm (nếu có) |
Việc sử dụng các khoản hoa hồng, chiết khấu, khuyến mãi (nếu có) |
Ghi chú |
|
Nộp NSNN (Nghìn đồng) |
Được để lại đơn vị (Nghìn đồng) |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
I |
Đầu tư xây dựng, mua sắm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trụ sở làm việc/ cơ sở hoạt động sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tài sản giao mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trụ sở làm việc/ cơ sở hoạt động sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tài sản đi thuê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trụ sở làm việc/ cơ sở hoạt động sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tài sản từ nguồn viện trợ, quà biếu, tặng cho (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm |
__________
Ghi chú:
- Thời điểm được xác định là đã hoàn thành việc mua sắm tài sản là thời điểm hoàn thành việc chuyển giao tài sản, thanh toán và thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản.
- Cột số 9: Ghi rõ hình thức mua sắm/thuê: Đấu thầu, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp.
Bộ, tỉnh: …………………………………………………. |
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
NĂM...
STT |
Danh mục trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp |
Công khai về đất |
Công khai về nhà |
Ghi chú |
|||||||||||||||||
Diện tích (m2) |
Giá trị quyền sử dụng đất theo sổ kế toán (Nghìn đồng) |
Hiện trạng sử dụng đất đến thời điểm công khai (m2) |
Năm sử dụng |
Tổng diện tích sàn sử dụng (m2) |
Giá trị theo sổ kế toán (Nghìn đồng) |
Hiện trạng sử dụng nhà đến thời điểm công khai (lấy theo diện tích sàn sử dụng (m2)) |
|||||||||||||||
Trụ sở làm việc |
Hoạt động sự nghiệp |
Sử dụng khác |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Trụ sở làm việc |
Hoạt động sự nghiệp |
Sử dụng khác |
||||||||||||||
Không kinh doanh |
Kinh doanh |
Cho thuê |
Liên doanh, liên kết |
Không kinh doanh |
Kinh doanh |
Cho thuê |
Liên doanh, liên kết |
Sử dụng hỗn hợp |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
1 |
Địa chỉ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Địa chỉ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm |
______________
Ghi chú:
- Công khai về nhà: Trường hợp có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì ghi tương ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì ghi vào “sử dụng hỗn hợp”.
- Nếu tại đơn vị phát sinh việc “sử dụng khác” diện tích nhà, đất thì ghi rõ hiện trạng sử dụng khác (bị lấn chiếm, bỏ trống...).
Bộ, tỉnh: ……………………………………………. |
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC
NĂM...
STT |
Danh mục xe ô tô và tài sản khác của cơ quan, đơn vị, tổ chức |
Bộ phận sử dụng |
Số lượng |
Giá trị theo sổ kế toán đến thời điểm công khai (Nghìn đồng) |
Mục đích sử dụng |
|||||||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Phục vụ chức danh có tiêu chuẩn |
Phục vụ công tác chung |
Phục vụ hoạt động đặc thù |
Kinh doanh |
Cho thuê |
Liên doanh, liên kết |
Sử dụng khác |
||||||
Tổng cộng |
Trong đó |
|||||||||||||
Nguồn ngân sách |
Nguồn khác |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
I |
Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xe 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xe 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tài sản cố định A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tài sản cố định B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm |
________________
Ghi chú:
- Cột 2: Phần I Xe ô tô: Ghi theo nhãn hiệu và biển kiểm soát (Ví dụ: Toyota Camry 10A-9999).
- Trường hợp có “sử dụng khác” thì ghi rõ hiện trạng đang sử dụng.
Bộ, tỉnh: …………………………………………………. |
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN CÔNG
NĂM …..
STT |
Danh mục tài sản trong kỳ báo cáo được xử lý |
Giá trị theo sổ sách kế toán (Nghìn đồng) |
Hình thức xử lý theo Quyết định của cấp có thẩm quyền |
Kết quả xử lý đến thời điểm báo cáo |
Số tiền thu được từ xử lý tài sản (Nghìn đồng) |
Chi phí xử lý tài sản |
Ghi chú |
|||||||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Điều chuyển |
Bán |
Thanh lý |
Tiêu hủy |
Xử lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại |
Xử lý khác |
Tổng cộng |
Đã nộp tài khoản tạm giữ |
Chưa nộp tài khoản tạm giữ |
||||||
Nguồn ngân sách |
Nguồn khác |
|||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
I |
Đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Địa chỉ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Địa chỉ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Địa chỉ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xe 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm |
_____________
Ghi chú:
- Cột 2: Phần III Xe ô tô: Ghi theo nhãn hiệu và biển kiểm soát (Ví dụ: Toyota Camry 10A-9999).
- Cột 12: Ghi rõ đã thực hiện hay chưa, trường hợp đã bán thì ghi rõ hình thức bán (đấu giá, niêm yết, chỉ định), trường hợp đã thanh lý thì ghi rõ hình thức thanh lý (phá dỡ, hủy bỏ, bán đấu giá, bán niêm yết, bán chỉ định).
Bộ, tỉnh: …………………………………………………. |
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TỪ TÀI SẢN CÔNG
NĂM …….
Stt |
Tên tài sản |
Kinh doanh |
Cho thuê |
Liên doanh, liên kết |
||||||||||||
Số lượng/ diện tích tài sản kinh doanh |
Hình thức kinh doanh |
Số tiền thu được từ việc kinh doanh trong năm (Nghìn đồng) |
Số lượng/ diện tích tài sản cho thuê |
Đơn giá thuê |
Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức thuê tài sản |
Hợp đồng cho thuê tài sản (số..., ngày...) |
Thời hạn cho thuê (từ đến....) |
Số tiền thu được từ việc cho thuê tài sản trong năm (Nghìn đồng) |
Số lượng/ diện tích tài sản liên doanh, liên kết |
Đối tác liên doanh liên kết |
Hình thức liên doanh, liên kết |
Hợp đồng liên doanh, liên kết (số..., ngày...) |
Thời hạn liên doanh, liên kết (từ.... đến...) |
Số tiền thu được từ việc liên doanh, liên kết trong năm (Nghìn đồng) |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
I |
Nhà, đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở nhà, đất tại... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm |
_______________
Ghi chú:
- Cột 2: Phần II Xe ô tô: Ghi theo nhãn hiệu và biển kiểm soát (Ví dụ: Toyota Camry 10A-9999).
- Cột 3, 6, 12: Ghi chỉ tiêu diện tích đối với tài sản là đất, nhà; ghi chỉ tiêu số lượng đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định khác. Trường hợp là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp thì ghi diện tích sàn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết.
- Cột 14: Ghi rõ hình thức liên doanh, liên kết theo quy định tại khoản 4 Điều 47 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
- Căn cứ vào các hình thức khai thác tài sản công thực tế theo quy định của pháp luật, cơ quan, tổ chức, đơn vị bổ sung các cột chi tiêu công khai về các hình thức khai thác khác cho phù hợp.
Bộ, tỉnh:................................................ Mã đơn vị:………………………………. |
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, MUA SẮM, GIAO, THUÊ TÀI SẢN CÔNG
NĂM ...
ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá là: Nghìn đồng.
STT |
TÀI SẢN |
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG/ MUA SẮM |
TIẾP NHẬN |
THUÊ |
||||||
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….,
ngày…..tháng……năm ….. |
Bộ, tỉnh:................................................ Mã đơn vị:………………………………. |
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG
NĂM...
STT |
TÀI SẢN |
TỔNG CỘNG |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG |
|||||||
Quản lý nhà nước |
Hoạt động sự nghiệp |
Sử dụng khác |
||||||||
SỐ LƯỢNG |
DIỆN TÍCH |
Không kinh doanh |
Kinh doanh |
Cho thuê |
Liên doanh, liên kết |
Sử dụng hỗn hợp |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….,
ngày…..tháng……năm ….. |
______________
Ghi chú:
- Cột 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11: Ghi hiện trạng sử dụng theo diện tích (m2) đối với tài sản là đất, nhà; ghi hiện trạng sử dụng theo số lượng (cái) đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định khác.
- Đối với tài sản là nhà: Trường hợp có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì ghi tương ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì ghi vào “sử dụng hỗn hợp”.
- Đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định khác; Trường hợp tài sản được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau thì ghi vào “sử dụng hỗn hợp”.
Bộ, tỉnh:................................................ Mã đơn vị:………………………………. |
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN CÔNG
NĂM ….
ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá/Giá trị còn lại là: Nghìn đồng.
STT |
Danh mục tài sản trong kỳ báo cáo được xử lý |
Thu hồi |
Điều chuyển |
Bán |
Thanh lý |
Tiêu hủy |
Xử lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại |
Ghi chú |
||||||||||||||||||
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
I |
Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….,
ngày…..tháng……năm ….. |
____________
Ghi chú:
- Trường hợp phát sinh xử lý tài sản theo hình thức khác theo quy định của pháp luật thì bổ sung các cột chỉ tiêu công khai về hình thức xử lý khác (số lượng, diện tích, nguyên giá giá trị còn lại) cho phù hợp.
Bộ, tỉnh:................................................ Mã đơn vị:………………………………. |
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TỪ TÀI SẢN CÔNG
NĂM….
ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá/Giá trị còn lại/Số tiền thu được là: Nghìn đồng.
STT |
TÀI SẢN |
KINH DOANH |
CHO THUÊ |
LIÊN DOANH, LIÊN KẾT |
|||||||||
Số lượng/ diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số tiền thu được từ việc kinh doanh trong năm |
Số lượng/ diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số tiền thu được từ việc cho thuê tài sản trong năm |
Số lượng/ diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số tiền thu được từ việc liên doanh, liên kết trong năm |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
I |
Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….,
ngày…..tháng……năm ….. |
____________
Ghi chú:
- Cột 3, 7, 11: Ghi chỉ tiêu diện tích đối với tài sản là đất, nhà; ghi chỉ tiêu số lượng đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định khác.
- Trường hợp phát sinh hình thức khai thác khác theo hình thức khác theo quy định của pháp luật thì bổ sung các cột chỉ tiêu công khai về hình thức khai thác khác (tên hình thức khai thác, số lượng/diện tích, nguyên giá, giá trị còn lại, số tiền thu được) cho phù hợp.
BỘ TÀI CHÍNH |
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, MUA SẮM, GIAO, THUÊ TÀI SẢN CÔNG
NĂM...
ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá là: Nghìn đồng.
STT |
TÀI SẢN |
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG/ MUA SẮM |
TIẾP NHẬN |
THUÊ |
||||||
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
Cơ quan trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Bộ, ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Bộ, ngành B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tỉnh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….,
ngày…..tháng……năm ….. |
BỘ TÀI CHÍNH |
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG
NĂM...
STT |
TÀI SẢN |
TỔNG CỘNG |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG |
|||||||
Quản lý nhà nước |
Hoạt động sự nghiệp |
Sử dụng khác |
||||||||
SỐ LƯỢNG |
DIỆN TÍCH |
Không kinh doanh |
Kinh doanh |
Cho thuê |
Liên doanh, liên kết |
Sử dụng hỗn hợp |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
A |
Cơ quan trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Bộ, ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 - Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Bộ, ngành B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tỉnh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….,
ngày…..tháng……năm ….. |
_________________
Ghi chú:
- Cột 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11: Ghi hiện trạng sử dụng theo diện tích (m2) đối với tài sản là đất, nhà; ghi hiện trạng sử dụng theo số lượng (cái) đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định khác.
- Đối với tài sản là nhà: Trường hợp có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì ghi tương ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì ghi vào “sử dụng hỗn hợp”.
- Đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định khác: Trường hợp tài sản được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau thì ghi vào “sử dụng hỗn hợp”.
BỘ TÀI CHÍNH |
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN CÔNG
NĂM ….
ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá/Giá trị còn lại là: Nghìn đồng.
STT |
Danh mục tài sản trong kỳ báo cáo được xử lý |
Thu hồi |
Điều chuyển |
Bán |
Thanh lý |
Tiêu hủy |
Xử lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại |
Ghi chú |
||||||||||||||||||
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
A |
Cơ quan trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Bộ, ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Bộ, ngành B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tỉnh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….,
ngày…..tháng……năm ….. |
_____________
Ghi chú:
- Trường hợp phát sinh xử lý tài sản theo hình thức khác theo quy định của pháp luật thì bổ sung các cột chỉ tiêu công khai về hình thức xử lý khác (tên hình thức xử lý, số lượng, diện tích, nguyên giá, giá trị còn lại) cho phù hợp.
BỘ TÀI CHÍNH |
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TỪ TÀI SẢN CÔNG
NĂM …..
ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá/Giá trị còn lại/Số tiền thu được là: Nghìn đồng.
STT |
TÀI SẢN |
KINH DOANH |
CHO THUÊ |
LIÊN DOANH, LIÊN KẾT |
|||||||||
Số lượng/ diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số tiền thu được từ việc kinh doanh trong năm |
Số lượng/ diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số tiền thu được từ việc cho thuê tài sản trong năm |
Số lượng/ diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số tiền thu được từ việc liên doanh, liên kết trong năm |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
A |
Cơ quan trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Bộ, ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Bộ, ngành B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tỉnh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….,
ngày…..tháng……năm ….. |
_____________
Ghi chú:
- Cột 3, 7, 11: Ghi chỉ tiêu diện tích đối với tài sản là đất, nhà; ghi chỉ tiêu số lượng đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định khác.
- Trường hợp phát sinh hình thức khai thác khác theo hình thức khác theo quy định của pháp luật thì bổ sung các cột chỉ tiêu công khai về hình thức khai thác khác (tên hình thức khai thác, số lượng/diện tích, nguyên giá, giá trị còn lại, số tiền thu được) cho phù hợp.
MINISTRY OF
FINANCE OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 144/2017/TT-BTC |
Hanoi, December 29, 2017 |
CIRCULAR
GUIDING DECREE NO. 151/2017/ND-CP DATED DECEMBER 26, 2017 OF THE GOVERNMENT ELABORATING THE LAW ON MANAGEMENT AND USE OF PUBLIC PROPERTY
Pursuant to Law on Management and Use of Public Property dated June 21, 2017;
Pursuant to Decree No. 151/2017/ND-CP dated December 26, 2017 of Government elaborating Law on Management and Use of Public Property;
Pursuant to Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of Finance;
At request of Director of Department of Public Asset Management,
The Minister of Finance promulgates Circular guiding the Decree No. 151/2017/ND-CP dated December 26, 2017 of the Government elaborating the Law on Management and Use of Public Property.
Chapter I
...
...
...
Article 1. Scope
This Circular guides Decree No. 151/2017/ND-CP dated December 26, 2017 of the Government elaborating the Law on Management and Use of Public Property (hereinafter referred to as “Decree No. 151/2017/ND-CP”), including:
1. Selling of public property in form of price listing.
2. Public property in public service providers used for the purpose of business, lease, and joint venture.
3. Establishing of Council for evaluating public property.
4. Regulations on management and use of public property in agencies, organizations, and entities.
5. Public property disclosure forms and public property declaration forms.
Article 2. Regulated entities
1. Government authorities.
...
...
...
3. Public service providers.
4. Agencies affiliated to the Communist Party of Vietnam.
5. Socio-political organizations; socio-occupational-political organizations, social organizations, social-occupational organizations, and other organizations established under regulations and law on associations.
6. Relevant agencies, organizations, and individuals.
Chapter II
SPECIFIC PROVISIONS
Article 3. General provisions on selling of public property in form of price listing
1. The selling of public property in form of price listing shall conform to Article 26 of Decree No. 151/2017/ND-CP, Clause 2, Clause 3 of this Article and Article 4, Article 5 hereof.
2. Individuals registering to purchase public property in form of price listing are responsible for making advance payment upon registration. Heads of agencies assigned to organize selling of public property shall determine the advance payment amount which ranges from 10% up to 20% of the listed sale price.
...
...
...
a) Registering individuals refuse to purchase public property after obtaining the right to purchase the property;
b) Registering individuals fail to enter into contract for sale of property in a timely manner after obtaining the right to purchase the property;
c) Registering individuals fail to pay for the property or obtain the property after obtaining the right to purchase the property and entering into contract for sale of the property;
d) Individuals mentioned under Clause 3 Article 26 of Decree No. 151/2017/ND-CP register for purchase of property.
3. Agencies assigned to organize selling of public property are responsible for publicly listing regulations on individuals who are not allowed to purchase public property according to Clause 3 Article 26 of Decree No. 151/2017/ND-CP. If individuals mentioned under Clause 3 Article 26 of Decree No. 151/2017/ND-CP register for purchase of public property, they shall not obtain the right to purchase the property.
Article 4. Selling of public property in form of public listing via the Electronic trading system for public property
1. Price listing information and property information on the Electronic trading system for public property:
a) Name, address, phone number of agencies assigned to organize selling of property;
b) Name, type, quantity, quality, and sale price of property together with at least 2 photos of the property;
...
...
...
d) Location and time of property preview;
dd) Regulations on individuals not allowed to purchase the property;
e) Registration and advance deadline;
g) Time for selecting individuals obtaining the right to purchase property;
h) Other necessary information pertaining to the property requested by agencies assigned to organize selling of property to be disclosed and listed.
Agencies assigned to organize selling of public property are responsible for entering information mentioned under Points a, b, c, d, dd, and h into the Electronic trading system for public property. Agencies assigned to organize selling of public property are responsible for adequacy and accuracy of property information entered into the Electronic trading system for public property. The Electronic trading system for public property shall determine information under Point e and Point g of this Clause as soon as price listing and property information are uploaded on the Electronic trading system for public property.
2. If a person wishes to purchase public property, he/she shall register on the Electronic trading system for public property during the listing period. The registration is considered complete when he/she submits the deposit as per the law. The submission of deposit can be made via e-wallet or any other method that conforms to regulations and listed information on the Electronic trading system for public property.
Agencies assigned to organize selling of public property are responsible for returning deposit to registering individuals who do not obtain the right to purchase property in accordance with Clause 2 Article 3 hereof. With respect to deposit of registering individuals under Points a, b, c, and d Clause 2 Article 3 hereof, within 3 working days from the date on which persons obtaining the right to purchase the property have been identified, agencies assigned to organize selling of public property shall submit to temporary accounts in accordance with Article 36 of Decree No. 151/2017/ND-CP.
3. Selection of individuals for the right to purchase property shall be done by the Electronic trading system for public property at random in accordance with Point c Clause 4 Article 26 of Decree No. 151/2017/ND-CP.
...
...
...
5. The re-selling of public property in form of price listing shall be implemented in the following cases:
a) The individuals obtaining the right to purchase public property refuse to purchase the public property;
b) The individuals obtaining the right to purchase the public property fail to enter into contract for sale of property in a timely manner;
c) The individuals obtaining the right to purchase the public property fall are listed under Clause 3 Article 26 of Decree No. 151/2017/CD-CP;
d) The listing period expires without any individual registering for purchase of the property.
The re-selling of public property in form of price listing shall be carried out in the same manner as the initial selling of the public property in form of price listing. Property price for the purpose of re-selling in form of price listing shall be determined in accordance with Clause 8 Article 26 of Decree No. 151/2017/ND-CP.
6. Agencies assigned to manage and operate the Electronic trading system for public property are responsible for maintaining security and safety of the system, ensuring objectivity and fairness in selecting individuals obtaining the right to purchase public property, and are allowed to retain a portion of the sales of public property for the purpose of system management and operation. The Ministry of Finance shall establish a Council for supervising management and operation of the Electronic trading system for public property with participation of law enforcement authorities.
Article 5. Selling of public property in form of public listing not via the Electronic trading system for public property
1. Price listing information and property information:
...
...
...
b) Code of the listing sale;
c) Name, type, quantity, quality, and sale price of the property;
d) Advance payment and method of submitting advance payment;
dd) Location and time of property preview;
e) Regulations on individuals not allowed to purchase the property;
g) Registration and advance payment deadline;
h) Time for selecting individuals obtaining the right to purchase property;
i) Other necessary information pertaining to the property requested by agencies assigned to organize selling of property to be disclosed and listed.
Agencies assigned to organize the selling of public property are responsible for adequately and accurately uploading information under this Clause on the Electronic trading system for public property and publicly posting at head office of the agencies.
...
...
...
Agencies assigned to organize selling of public property are responsible for returning deposit to registering individuals who do not obtain the right to purchase property in accordance with Clause 2 Article 3 hereof. With respect to deposit of registering individuals under Points a, b, c, and d Clause 2 Article 3 hereof, within 3 working days from the date on which persons obtaining the right to purchase the property have been identified, agencies assigned to organize selling of public property shall submit to temporary accounts in accordance with Article 36 of Decree No. 151/2017/ND-CP.
3. Draw to determine individuals obtaining the right to purchase public property:
a) Within 2 working days from the date on which price listing period expires, agencies assigned to organize the selling of public property are responsible for organizing draw to determine individuals obtaining the right to purchase public property. Individuals registering for the purchase of public property shall participate in the draw;
b) Draw tickets shall be complete registration forms of registering individuals contained in a sealed envelope which is deposited by the registering individuals in sealed containers of agencies assigned to organize the selling of public properties at the time of draw;
c) At the draw, agencies assigned to organize the selling of public property shall assign their representatives to count the draw tickets to ensure consistency with the number of registering individuals and randomly select 1 draw ticket; the registering individual whose ticket is drawn (whose information on the drawn ticket matches information on the ticket kept by the agencies assigned to organize the selling of public property) shall obtain the right to purchase public property;
d) Record of identification of individual obtaining the right to purchase the public property shall use Form No. 03-BBBT/TSC attached hereto.
4. Agencies assigned to organize the selling of public property and the individuals obtaining the right to purchase public property shall enter into the contract using Form No. 01-HDMB/TSC attached hereto.
5. If persons obtaining the right to purchase public property refuse to purchase the public property immediately at the draw, proceed as follows:
a) If only one registering individual remains and he/she agrees to make the purchase, he/she shall obtain the right to purchase public property;
...
...
...
6. The re-selling of public property in form of price listing shall be implemented in the following cases:
a) Individuals obtaining the right to purchase property refuse to purchase the property (except for cases under Clause 5 of this Article);
b) The individuals obtaining the right to purchase the public property fail to enter into contract for sale of property in a timely manner;
c) The individuals obtaining the right to purchase the public property fall are listed under Clause 3 Article 26 of Decree No. 151/2017/CD-CP;
d) The listing period expires without any individual registering for purchase of the property.
The re-selling of public property in form of price listing shall be carried out in the same manner as the initial selling of the public property in form of price listing. Property price for the purpose of re-selling in form of price listing shall be determined in accordance with Clause 8 Article 26 of Decree No. 151/2017/ND-CP.
Article 6. Public property in public service providers used for the purpose of business, lease, and joint venture
Public property in public service providers used for the purpose of business, lease, and joint venture must fall under any of the cases mentioned under Clause 1 Article 56, Clause 1 Article 57, Clause 1 Article 58 of the Law on Management and Use of Public Property while meeting requirements of Clause 2 Article 55 of the Law on Management and Use of Public Property and Clause 1, Clause 2 Article 43 of Decree No. 151/2017/ND-CP. Property that is deemed to be satisfying assignment, construction investment, purchase objectives, and/or functions, tasks of public service providers refers to property that serves or supports the performance of functions and tasks of the public service providers, to be specific:
1. With respect to public service providers in health sector:
...
...
...
b) Property that supports the performance of functions and tasks serves: provision of meal services, garage security services for public officials, officials, public employees, employees of the public service providers, patients, patients' family members, business visitors, exhibit, introduction, sale, and supply of products in health sector, cleaning, sterilization, hygiene services, and accommodation services for patients’ family members.
2. With respect to public service providers in education - training, vocational education and training sectors:
a) Property that serves the performance of functions and tasks of the public service providers serves: lecturing, studying, practicing, scientific research, and other activities according to regulations on functions and tasks of the public service providers approved by competent bodies;
b) Property that supports the performance of functions and tasks serves: provision of meal services, parking security services for officials, public officials, public employees, employees, students, learners, business visitors, introduction, exhibits, sale of textbooks, reference documents, books, printed matters, and studying materials serving studying and research of teachers, lecturers, learners; dorms for learners.
3. With respect to public service providers in culture, sports, and tourism sectors:
a) Property that serves the performance of functions and tasks of the public service providers serves: sports training and competition, art performances, tourism, cinematography, and other activities according to functions and tasks of the public service providers approved by competent bodies;
b) Property that supports the performance of functions and tasks serves: meal services, parking security services for public officials, officials, public employees, employees, business visitors, regular visitors, attendees of sports, cultural, tourism events; sale of products and services in sports, cultural, and tourism sectors according to functions and tasks of the public service providers approved by competent bodies.
4. With respect to public service providers in communication, media, and press sectors:
a) Property that serves the performance of functions and tasks of the public service providers serves: Manufacturing, publication, and issuance of printed information, newspaper, magazines, radio programs, television programs, and other activities according to functions and tasks of the public service providers approved by competent bodies;
...
...
...
5. With respect to public service providers in science and technology sectors:
a) Property that serves the performance of functions and tasks of the public service providers serves: training, scientific and technological research, test production, and other activities according to regulations on functions and tasks of the public service providers approved by competent bodies;
b) Property that supports the performance of functions and tasks serves: meal services, parking security services for public officials, officials, public employees, business visitors, introduction, exhibits, sale, provision of science and technology products that are research products of the public service providers, science and technology products directly related to field of research of the public service providers.
6. With respect to public service providers in economic sector and other sectors:
a) Property that serves the performance of functions and tasks of the public service providers serves activities according to regulations on functions and tasks of the public service providers approved by competent bodies;
b) Property that supports the performance of functions and tasks serves: meal services, parking security for public officials, officials, public employees, employees, and business visitors.
Article 7. Regulations on management and use of public property in agencies, organizations, and entities
1. Heads of agencies, organizations, and entities assigned to manage and use public property are responsible for promulgating and organizing implementation of Regulations on management and use of public property under their management (hereinafter referred to as “Regulations”).
2. The basis for developing the Regulations:
...
...
...
b) Functions, tasks, and organizational structures of the agencies, organizations, and entities;
c) Current situations and request for management and use of public property in the agencies, organizations, and entities.
3. Primary contents of the Regulations:
a) Specific provisions on rights and obligations of each department and individual related to investment in construction, procurement, receipt, rent, provision of fixed funding, use, extraction, inventory, re-evaluation, repurposing, recall, transfer, sale, liquidation, destruction, and other forms of disposal of property; production, management, and storage of property dossiers; protection of property; maintenance and repair of property; inventory and inspection of property; report on public property.
With respect to public service providers, socio-political-occupational organizations, social organizations, socio-occupational organizations, and other organizations established under regulations and law on associations and using public property for the purpose of business, lease, and joint venture other than those under this Point, their Regulations must specify rights and obligations of each department and individual related to the use of the public property for the purpose of business, lease, and joint venture;
b) Responsibilities for handing over public property when changing organization structure or leading individuals;
c) Punitive actions against organizations and individuals violating the Regulations;
d) Other details pertaining to the management and use of public property in agencies, organizations, and entities.
4. The Regulations must be widely discussed with democracy in mind within agencies, organizations, and entities prior to promulgation and openly posted in the agencies, organizations, and entities after promulgation.
...
...
...
1. The composition of the Council for evaluating starting price with respect to property that is head office or public service facility stated under Point a Clause 2 Article 24 of Decree No. 151/2017/ND-CP:
a) Heads of Departments of Finance as the Chairpersons;
b) Representatives of Departments of Natural Resources and Environment, Departments of Construction, Departments of Planning - Architecture (if any);
c) Representatives of agencies assigned to organize the handling of public property;
d) Other members decided by the Chairpersons based on the nature, characteristics of the property to be evaluated.
2. The composition of the Council for evaluating starting price with respect to property stated under Point b Clause 2 Article 24 of Decree No. 151/2017/ND-CP:
a) Heads of agencies assigned to organize the selling of property or authorized personnel - Chairpersons;
b) Representatives of departments specializing in price or finance of superior authorities (if any) or representatives of financial authorities of the same level if no superior authorities are available;
c) Representatives of departments specializing in price or finance, accounting of agencies assigned to organize the selling of public property;
...
...
...
3. The composition of Council mentioned under Clause 1 and Clause 2 of this Article shall also be applied for the purpose of:
a) Determining mandated selling price, listed selling price of property mentioned under Clause 1 Article 26, Clause 1 Article 27 of Decree No. 151/2017/ND-CP;
b) Determining liquidation price of property and parts, materials retrieved from liquidation of public property in agencies, organizations, and entities;
c) Determining public property value in public service providers, socio-political-occupational organizations, social organizations, socio-occupational organizations, and other organizations established under regulations and law on associations when implementing joint venture when not hiring organizations eligible for valuation to determine.
4. Rules of operation of councils mentioned under Clause 1 and Clause 2 of this Article:
a) Councils shall work on the principle of collectives. The meetings where property value is determined shall only be held when at least 2/3 of council members are present or all 3 council members present in case the council only has 3 members. The Chairperson shall coordinate the valuation meeting. Prior to the meeting, absent members must submit reasons for their absence to the Chairperson and remarks pertaining to issues relating to property value (if any);
b) The councils shall conclude property value based on the majority of the votes and approval of members present at the meeting. In case of a tie, whichever side has the vote of the Chairperson shall prevail. Council members have the right to retain their remarks if they disagree about property value conclusion of the councils. The retained remarks shall be specified in the Record of property valuation;
c) The councils must produce Record of property valuation which fully and truthfully reflects the whole valuation process. The Record must be kept in property valuation dossiers.
The Record of property valuation must contain: Full name of the Chairperson and members of the Council; full name of other meeting participants; time and location of property valuation; property price surveying results; remarks of council members and other participants; voting results of the Council; time and location of completion of property valuation; signatures of council members.
...
...
...
Article 9. Initial public property declaration forms and additional public property declaration forms
Public property declaration forms under Point a Clause 1 Article 127 of Decree No. 151/2017/ND-CP are prescribed as follows:
Initial public property declaration and additional public property declaration in agencies, organizations, and entities:
a) Property that is invested and built anew, procured, or received for use at agencies, organizations, and entities: Use Form No. 04a-DK/TSC, Form No. 04b-DK/TSC, and Form No. 04c-DK/TSC attached hereto;
b) Changes to information on entities using the property: Use Form No. 06a-DK/TSC attached hereto;
c) Changes to information on head office, public service providers’ facilities: Use Form No. 06b-DK/TSC attached hereto;
d) Changes to information on motor vehicles: Use Form No. 06c-DK/TSC attached hereto;
dd) Changes to information on other fixed property: Use Form No. 06d-DK/TSC attached hereto;
e) Removal of information on property from the National database on public property: Use Form No. 07-DK/TSC attached hereto.
...
...
...
3. Initial declaration and additional declaration of property serving operation of projects using state capital:
a) Property invested and constructed anew, procured, or received for use and serving the projects: Use Form No. 05a-DK/TSDA, Form No. 05b-DK/TSDA, and Form No. 05C-DK/TSDA attached hereto;
b) Changes to information on entities using the property: Use form No. 06a-DK/TSC attached hereto;
c) Changes to information on head office, public service providers’ facilities: Use Form No. 06b-DK/TSC attached hereto;
d) Changes to information on motor vehicles: Use Form No. 06c-DK/TSC attached hereto;
dd) Changes to information on other fixed property: Use Form No. 06d-DK/TSC attached hereto;
e) Removal of information on property from the National database on public property: Use Form No. 07-DK/TSC attached hereto.
4. Initial declaration and additional declaration of property established under public ownership shall conform to regulations of the Government on management and handling of property established under public ownership and guiding documents.
5. With respect to special property serving national defense and security in people’s armed forces and enterprises affiliated to Ministry of National Defense and Ministry of Public Security, declaration shall be implemented in accordance with regulations of Minister of National Defense and Minister of Public Security.
...
...
...
Article 10. Periodic declaration of public property
1. Periodic declaration of public property according to Clause 1 Article 128 of Decree No. 151/2017/ND-CP is prescribed as follows:
a) Report on overview of use of public property using Form No. 08a-DK/TSC attached hereto, including 3 parts: Overview, details by type of entities, and details by every entity.
b) Report on increase, decrease of public property using Form No, 08b-DK/TSC attached hereto, including 3 parts: Overview, details by type of entities, and details by every entity.
2. Reports under Clause 1 of this Article shall be printed from the National database on public property.
3. Ministries, central authorities, and People’s Committees of provinces are responsible for submitting periodic declarations on public property to Ministry of Finance together with report on management and use of public property in accordance with Article 130 of Decree No. 151/2017/ND-CP.
Article 11. Public property disclosure forms
1. Disclosure of public property in agencies, organizations, and entities that manage, use the public property:
a) Disclosure of construction, procurement, hand-over, rent situation of public property uses Form No. 09a-CK/TSC;
...
...
...
c) Disclosure of management and use situation of motor vehicles and other fixed property uses Form No. 09c-CK/TSC;
d) Disclosure of handling situation of public property uses Form No. 09d-CK/TSC;
dd) Disclosure of financial resource utilization situation of public property uses Form No. 09dd-CK/TSC.
2. Disclosure of public property of ministries, central authorities, and People’s Committees of provinces:
a) Disclosure of construction, procurement, hand-over, rent situation of public property uses Form No. 10a-CK/TSC;
b) Disclosure of management and use of public property uses Form No. 10b-CK/TSC;
c) Disclosure of handling situation of public property uses Form No. 10c-CK/TSC;
d) Disclosure of financial resource utilization situation of public property uses Form No. 10d-CK/TSC.
3. Disclosure of nationwide public property:
...
...
...
b) Disclosure of management and use of public property uses Form No. 11b-CK/TSC;
c) Disclosure of handling situation of public property uses Form No. 11c-CK/TSC;
d) Disclosure of financial resource utilization situation of public property uses Form No. 11d-CK/TSC.
Chapter III
ORGANIZING IMPLEMENTATION
Article 12. Implementation
1. This Circular comes into force from February 15, 2018 and is applied as of January 1, 2018.
2. The following documents are annulled:
a) Circular No. 245/2009/TT-BTC dated December 31, 2009 of the Ministry of Finance elaborating Decree No. 52/2009/ND-CP dated June 3, 2009 of the Government and guiding the Law on Management and Use of State Property;
...
...
...
c) Circular No. 23/2016/TT-BTC dated February 16, 2016 of the Ministry of Finance;
d) Circular No. 34/2016/TT-BTC dated February 26, 2016 of the Ministry of Finance;
dd) Circular No. 35/2016/TT-BTC dated February 26, 2016 of the Ministry of Finance.
e) Circular No. 89/2010/TT-BTC dated June 16, 2010 of the Ministry of Finance;
g) Circular No. 43/TC-QLCS dated July 31, 1996 of the Ministry of Finance;
h) Circular No. 122/2007/TT-BTC dated October 18, 2007 of the Ministry of Finance;
i) Circular No. 225/2009/TT-BTC dated November 26, 2009 of the Ministry of Finance;
k) Circular No. 198/2013/TT-BTC dated December 20, 2013 of the Ministry of Finance.
3. Appraisal and remark of authorities responsible for the management of public property in accordance with Decree No. 151/2017/ND-CP shall be implemented as follows:
...
...
...
b) Authorities responsible for the management of public property under Clause 2 Article 19 of the Law on Management and Use of Public Property are responsible for appraising and making remarks in regard to tasks under competence of ministries, heads of central authorities, and tasks presented by ministries and heads of central authorities to competent agencies and individuals for consideration and decision in accordance with Decree No. 151/2017/ND-CP;
c) Departments of Finance are responsible for appraising and making remarks in regard to tasks under competence of provincial competent agencies and individuals in accordance with Decree No. 151/2017/ND-CP;
d) Departments of Finance - Planning of districts are responsible for appraising and making remarks in regard to tasks under competence of district-level competent agencies and individuals in accordance with Decree No. 151/2017/ND-CP.
4. The Ministry of Finance shall promulgate list of property for centralized nationwide procurement (except medication) and organize implementation in accordance with the roadmap for implementation of centralized nationwide procurement of property (except medication) approved by the Prime Minister. While waiting for the Prime Minister’s approval of the roadmap for centralized nationwide procurement of property (except medication), ministries, central authorities, and local authorities shall procure as per the law.
Based on Chapter VI of Decree No. 151/2017/ND-CP, ministries, central authorities, and People’s Committees of provinces shall review the list of property for centralized nationwide procurement under their management in order to promulgate, amend, revise, and ensure that property added to the list satisfies requirements according to regulations and practical situations of ministries, central authorities, and local authorities.
5. Contents, sample, and property scope of reports on management and use of state property in 2017 shall conform to Circular No. 245/2009/TT-BTC dated December 31, 2009 of the Ministry of Finance and Circular No. 09/2012/TT-BTC dated January 19, 2012 of the Ministry of Finance on amendment to Circular No. 245/2009/TT-BTC dated December 31, 2009.
6. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration./.
...
...
...
;
Thông tư 144/2017/TT-BTC về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 144/2017/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 144/2017/TT-BTC về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video