BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/2015/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2015 |
HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
Thông tư này hướng dẫn về cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg ngày 26/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (sau đây gọi tắt là Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg).
1. Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (sau đây viết tắt là Quỹ BVMTVN).
2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý tài chính
1. Quỹ BVMTVN là tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải bảo toàn vốn điều lệ và tự bù đắp chi phí quản lý, được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Quỹ BVMTVN hoạt động công khai, minh bạch và bình đẳng theo quy định của pháp luật.
3. Quỹ BVMTVN chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán về các hoạt động tài chính của Quỹ bởi cơ quan quản lý nhà nước về tài chính và Kiểm toán Nhà nước.
Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát, Giám đốc Quỹ BVMTVN chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước các cơ quan quản lý nhà nước về việc quản lý an toàn vốn và tài sản của Quỹ, đảm bảo việc sử dụng vốn đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, và chấp hành các chế độ quản lý tài chính, kế toán, kiểm toán.
QUY ĐỊNH VỀ NGUỒN VỐN VÀ TÀI SẢN
MỤC 1. QUẢN LÝ VỀ NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA QUỸ BVMTVN
Điều 5. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ BVMTVN
Vốn hoạt động của Quỹ BVMTVN được hình thành từ các nguồn sau:
1. Vốn điều lệ
a) Vốn điều lệ của Quỹ BVMTVN đến năm 2017 là 1.000 (một nghìn) tỷ đồng. Lộ trình cấp bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ BVMTVN thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg;
b) Vốn điều lệ của Quỹ BVMTVN được bổ sung từ các nguồn sau:
- Ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật;
- Quỹ đầu tư phát triển.
2. Vốn hoạt động bổ sung hàng năm từ các nguồn sau:
a) Ngân sách nhà nước chi sự nghiệp môi trường cấp bù kinh phí tài trợ cho các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường đã thực hiện hàng năm và bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ BVMTVN;
b) Các khoản bồi thường thiệt hại về môi trường và đa dạng sinh học nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Lệ phí bán, chuyển các chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận (CERs) thu được từ các dự án CDM thực hiện tại Việt Nam;
d) Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện, ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dành cho lĩnh vực bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu;
đ) Bổ sung từ chênh lệch thu chi hàng năm theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 15 Thông tư này;
e) Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Quỹ BVMTVN được sử dụng vốn để:
1. Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi đối với các dự án bảo vệ môi trường trên phạm vi toàn quốc.
2. Hỗ trợ lãi suất vay vốn cho các dự án bảo vệ môi trường vay vốn từ các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.
3. Tài trợ, đồng tài trợ cho các hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật và không trùng lặp với nguồn ngân sách nhà nước cấp cho các Bộ, ngành, địa phương chi hoạt động bảo vệ môi trường.
4. Thực hiện một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch (CDM), bao gồm:
a) Tổ chức, theo dõi, quản lý, thu lệ phí bán chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận (CERs) được Ban Chấp hành quốc tế về CDM cấp cho các dự án CDM thực hiện tại Việt Nam;
b) Hỗ trợ cho các hoạt động phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức về dự án CDM; xem xét, phê duyệt tài liệu dự án CDM; quản lý và giám sát dự án CDM;
c) Trợ giá đối với sản phẩm của dự án CDM.
5. Hỗ trợ giá điện đối với dự án điện gió nối lưới theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Hỗ trợ tài chính đối với các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các chương trình, đề án, dự án và nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường giao theo quy định của pháp luật.
8. Đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định phục vụ cho hoạt động của Quỹ BVMTVN.
9. Sử dụng vốn nhàn rỗi để gửi tại các ngân hàng thương mại có chất lượng hoạt động tốt theo phân loại của Ngân hàng nhà nước Việt Nam nhằm mục đích bảo toàn và phát triển vốn cho Quỹ nhưng phải đảm bảo an toàn. Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN ban hành quy chế quản lý, đầu tư vốn nhàn rỗi tại các ngân hàng thương mại để Quỹ BVMTVN thực hiện.
1. Quỹ BVMTVN có trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn vốn hoạt động, gồm:
a) Quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả;
b) Mua bảo hiểm tài sản và các bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật;
c) Trích lập quỹ dự phòng rủi ro đối với hoạt động cho vay theo quy định về hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ của Quỹ;
d) Thực hiện các biện pháp khác về đảm bảo an toàn vốn theo quy định của pháp luật.
2. Nghiêm cấm Quỹ BVMTVN:
a) Huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi, phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, vay thương mại của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
b) Sử dụng nguồn vốn hoạt động để thực hiện các mục đích kinh doanh tiền tệ, đầu tư chứng khoán, kinh doanh bất động sản và các hoạt động kinh doanh không được phép khác.
Điều 8. Đầu tư mua sắm tài sản cố định
1. Việc đầu tư và mua sắm tài sản cố định phục vụ cho hoạt động của Quỹ BVMTVN thực hiện theo nguyên tắc giá trị còn lại của tổng tài sản cố định không vượt quá 10% vốn điều lệ thực có của Quỹ BVMTVN tại thời điểm mua sắm.
2. Hàng năm, Quỹ BVMTVN phải xây dựng kế hoạch đầu tư, mua sắm tài sản cố định trình Hội đồng quản lý xem xét, phê duyệt. Việc đầu tư, mua sắm tài sản cố định phục vụ hoạt động của Quỹ BVMTVN do Giám đốc Quỹ trình Hội đồng quản lý Quỹ quyết định theo kế hoạch hàng năm đã xây dựng.
3. Trình tự, thủ tục đầu tư, mua sắm tài sản cố định của Quỹ BVMTVN thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư, mua sắm tài sản cố định và quy định hiện hành đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Quỹ BVMTVN có trách nhiệm mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật.
4. Quỹ BVMTVN thực hiện việc khấu hao tài sản cố định theo quy định hiện hành đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Điều 9. Kiểm kê, đánh giá lại, thanh lý, nhượng bán tài sản
1. Kiểm kê tài sản
Quỹ BVMTVN thực hiện kiểm kê tài sản theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Đối với tài sản thừa, thiếu cần xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của những người liên quan và xác định mức bồi thường vật chất theo quy định.
2. Đánh giá lại tài sản
Quỹ BVMTVN phải thực hiện đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Các khoản chênh lệch tăng hoặc giảm giá trị do đánh giá lại tài sản thực hiện theo quy định đối với từng trường hợp cụ thể.
3. Thanh lý, nhượng bán tài sản
a) Quỹ BVMTVN được quyền thanh lý, nhượng bán tài sản kém, mất phẩm chất, tài sản đã hư hỏng không có khả năng phục hồi; tài sản lạc hậu kỹ thuật không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không có hiệu quả để thu hồi vốn theo nguyên tắc công khai, minh bạch, bảo toàn vốn và tuân thủ quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
b) Thẩm quyền quyết định việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định:
- Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN quyết định các phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có giá trị còn lại dưới 50% vốn điều lệ thực có của Quỹ BVMTVN được công bố tại quý gần nhất nhưng không quá mức dự án quy mô nhóm B. Hội đồng quản lý có thể ủy quyền cho Giám đốc Quỹ BVMTVN quyết định nhượng bán, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý;
- Các phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho Hội đồng quản lý do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định.
Điều 10. Xử lý tổn thất về tài sản
Khi bị tổn thất về tài sản, Quỹ BVMTVN phải xác định giá trị tài sản bị tổn thất, nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý như sau:
1. Xác định rõ các nguyên nhân khách quan (thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, rủi ro chính trị) và nguyên nhân chủ quan.
2. Nếu do nguyên nhân chủ quan thì tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất phải bồi thường, xử lý theo quy định của pháp luật. Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN quyết định hoặc ủy quyền cho Giám đốc Quỹ quyết định mức bồi thường theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
3. Nếu tài sản đã mua bảo hiểm thì xử lý theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực bảo hiểm.
4. Giá trị tài sản tổn thất sau khi đã bù đắp bằng tiền bồi thường của tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng được hạch toán vào chi phí trong kỳ.
5. Những trường hợp đặc biệt do thiên tai hoặc nguyên nhân bất khả kháng gây thiệt hại nghiêm trọng, Quỹ BVMTVN không thể tự khắc phục được thì Giám đốc Quỹ báo cáo Hội đồng quản lý phương án xử lý tổn thất để trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định.
QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Điều 11. Doanh thu của Quỹ BVMTVN
Doanh thu của Quỹ BVMTVN là các khoản phải thu phát sinh trong kỳ, bao gồm:
1. Thu từ hoạt động nghiệp vụ:
a) Thu lãi cho vay từ các dự án cho vay vốn của Quỹ BVMTVN;
b) Thu phí dịch vụ nhận ủy thác cho vay, tài trợ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác;
c) Thu hoạt động nghiệp vụ khác.
2. Thu từ hoạt động tài chính:
a) Thu lãi tiền gửi;
b ) Các khoản thu khác từ hoạt động tài chính.
3. Các khoản thu khác:
a) Thu nhượng bán, thanh lý tài sản cố định của Quỹ BVMTVN;
b) Thu bảo hiểm đền bù tổn thất tài sản;
c) Thu nợ đã xóa nay thu hồi được;
d) Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Chi phí của Quỹ BVMTVN
Chi phí của Quỹ BVMTVN là các khoản chi phí phát sinh trong kỳ cần thiết cho hoạt động của Quỹ BVMTVN, tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của pháp luật, bao gồm;
1. Chi phí hoạt động nghiệp vụ:
a) Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay và nhận ủy thác;
b) Chi trích lập dự phòng rủi ro đối với hoạt động cho vay theo quy định về hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ của Quỹ;
c) Chi trả tiền lãi ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản và bảo đảm phế liệu nhập khẩu;
d) Chi cho hoạt động nghiệp vụ khác.
2. Chi phí hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản chi liên quan đến hoạt động gửi tiền tại các ngân hàng thương mại và các chi phí khác.
3. Chi cho cán bộ, nhân viên thực hiện theo chế độ của nhà nước quy định đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:
a) Chi phí tiền lương, phụ cấp lương, tiền công, tiền ăn ca và chi phí có tính chất lương phải trả cho cán bộ, nhân viên của Quỹ BVMTVN theo quy định của pháp luật;
b) Chi phụ cấp cho thành viên Hội đồng quản lý, Ban kiểm soát của Quỹ BVMTVN theo quy định của pháp luật;
c) Trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp;
d) Chi cho công tác y tế; các chi phí cho lao động nữ theo quy định hiện hành; chi bảo hộ lao động, chi trang phục giao dịch; chi cho công tác bảo vệ cơ quan;
đ) Các khoản chi khác cho cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
4. Chi phí quản lý của Quỹ BVMTVN
a) Chi phí khấu hao tài sản cố định theo quy định của pháp luật; thuê tài sản cố định; chi mua bảo hiểm tài sản; chi sửa chữa, bảo dưỡng tài sản; chi thuê, mua công cụ, dụng cụ lao động, tài sản, thiết bị, văn phòng phẩm phục vụ hoạt động của Quỹ BVMTVN; chi bù đắp tổn thất tài sản theo quy định;
b) Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, nước, điện thoại, bưu chính viễn thông; kiểm toán, dịch vụ pháp lý; chi trả tiền sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, các dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển; phòng cháy chữa cháy;
c) Chi công tác phí, chi phụ cấp tàu xe cho cán bộ và nhân viên của Quỹ BVMTVN đi công tác trong và ngoài nước theo chế độ của Nhà nước quy định đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
d) Chi phí giao dịch, đối ngoại, chi phí hội nghị, lễ lân, khánh tiết theo quy định của pháp luật;
đ) Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.
5. Các khoản chi phí khác:
a) Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa;
b) Chi phí để thu các khoản phạt theo quy định;
c) Chi hỗ trợ cho các hoạt động của Đảng, đoàn thể của Quỹ BVMTVN theo quy định của Nhà nước (không bao gồm các khoản chi ủng hộ công đoàn ngành, địa phương, các tổ chức xã hội và cơ quan khác);
d) Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản (nếu có) bao gồm cả giá trị còn lại của tài sản cố định được thanh lý nhượng bán;
đ) Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.
6. Định mức chi phí quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ. Trường hợp pháp luật chưa có quy định, Quỹ BVMTVN căn cứ vào khả năng tài chính xây dựng định mức, quyết định việc chi tiêu đảm bảo phù hợp, hiệu quả và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đối với các khoản chi không đúng chế độ, các khoản chi vượt định mức, Quỹ BVMTVN phải xuất toán ra khỏi sổ sách kế toán của Quỹ, đồng thời phải làm rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan để trình các cấp có thẩm quyền quyết định phương án bồi hoàn.
Điều 13. Các khoản chi không được hạch toán vào chi phí hoạt động của Quỹ BVMTVN
1. Các khoản chi vượt mức theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Thông tư này.
2. Các khoản thiệt hại đã được Nhà nước hỗ trợ hoặc cơ quan bảo hiểm, bên gây thiệt hại bồi thường.
3. Các khoản chi phạt do vi phạm hành chính do nguyên nhân chủ quan, phạt vi phạm chế độ tài chính.
4. Các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm, nâng cấp, cải tạo tài sản cố định thuộc nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
5. Các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ, hợp pháp.
6. Các khoản chi không liên quan đến hoạt động theo chức năng của Quỹ.
7. Các khoản chi thuộc nguồn kinh phí khác đài thọ.
1. Chênh lệch thu chi của Quỹ BVMTVN là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí hợp lý, hợp lệ phát sinh trong năm tài chính theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư này.
2. Chênh lệch thu chi trong năm là dương (+) khi doanh thu lớn hơn chi phí và ngược lại, chênh lệch thu chi trong năm là âm (-) khi doanh thu nhỏ hơn chi phí.
Điều 15. Phân phối chênh lệch thu chi
1. Khi chênh lệch thu, chi là dương (+), sau khi trả tiền phạt do vi phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của Quỹ BVMTVN và bù đắp khoản chênh lệch thu chi âm lũy kế đến năm trước (nếu có), được phân phối như sau:
a) Trích 20% vào nguồn vốn bổ sung của Quỹ để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ, tài trợ. Quỹ BVMTVN có trách nhiệm hạch toán, theo dõi riêng khoản vốn này;
b) Trích 30% vào quỹ đầu tư phát triển;
c) Trích quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi:
- Trường hợp hoàn thành kế hoạch hoạt động năm do Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt vào đầu năm, Quỹ BVMTVN được trích hai quỹ trên tối đa bằng 03 tháng lương thực hiện trong năm;
- Trường hợp không hoàn thành kế hoạch hoạt động năm do Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt hàng năm, Quỹ BVMTVN được trích hai quỹ trên tối đa bằng 02 tháng lương thực hiện trong năm.
d) Số còn lại sau khi trích lập các quỹ trên sẽ được trích tiếp vào quỹ đầu tư phát triển.
2. Khi chênh lệch thu, chi trong năm tài chính bị âm (-), Quỹ BVMTVN được chuyển số thâm hụt sang năm sau, thời gian chuyển không quá 5 năm kể từ năm tiếp liền kề sau năm phát sinh lỗ. Trường hợp sau 05 năm nếu Quỹ BVMTVN không chuyển hết số thâm hụt, Quỹ BVMTVN báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 16. Nguyên tắc sử dụng các quỹ
1. Quỹ đầu tư phát triển được dùng để bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ BVMTVN.
2. Quỹ khen thưởng dùng để:
a) Thưởng cuối năm hoặc thưởng thường kỳ cho cán bộ, nhân viên trong Quỹ BVMTVN;
b) Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể của Quỹ BVMTVN có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ mang lại hiệu quả trong hoạt động;
c) Thưởng cho cá nhân và đơn vị ngoài Quỹ BVMTVN đóng góp hiệu quả vào hoạt động nghiệp vụ, công tác quản lý của Quỹ BVMTVN.
Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN ban hành quy chế khen thưởng quy định cụ thể đối tượng được khen thưởng, mức thưởng và các nội dung khác có liên quan để Quỹ BVMTVN thực hiện.
3. Quỹ phúc lợi được sử dụng để:
a) Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung vốn xây dựng các công trình phúc lợi của Quỹ BVMTVN, góp vốn đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi chung trong ngành;
b) Chi cho các hoạt động phúc lợi công cộng của tập thể cán bộ, nhân viên; phúc lợi xã hội;
c) Chi trợ cấp khó khăn đột xuất cho cán bộ, nhân viên kể cả các cán bộ, nhân viên đã về hưu, mất sức của Quỹ BVMTVN;
d) Chi cho các hoạt động phúc lợi khác.
Việc sử dụng quỹ phúc lợi do Giám đốc Quỹ BVMTVN quyết định sau khi tham khảo ý kiến của Công đoàn Quỹ BVMTVN.
4. Việc sử dụng các Quỹ nói trên phải thực hiện công khai theo quy chế công khai tài chính, quy chế dân chủ ở cơ sở và quy định của Nhà nước.
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH, CHẾ
ĐỘ KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Căn cứ vào chiến lược, định hướng và kế hoạch hoạt động hàng năm được Bộ Tài nguyên và Môi trường, phê duyệt, Quỹ BVMTVN xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm trình Hội đồng quản lý phê duyệt.
2. Kế hoạch tài chính hàng năm của Quỹ BVMTVN bao gồm các nội dung cơ bản quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 và Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.
3. Quy trình phê duyệt và ban hành kế hoạch tài chính hàng năm của Quỹ BVMTVN:
a) Quỹ BVMTVN xây dựng kế hoạch tài chính năm kế tiếp, trình Hội đồng quản lý phê duyệt và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
MỤC 2. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Quỹ BVMTVN thực hiện chế độ kế toán theo quy định pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Năm tài chính của Quỹ BVMTVN bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
Điều 19. Báo cáo tài chính và các báo cáo khác
1. Cuối kỳ kế toán (quý, năm) Quỹ BVMTVN phải lập, thuyết minh và gửi các báo cáo tài chính cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Các loại báo cáo định kỳ quý, năm bao gồm:
a) Báo cáo tài chính, gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bản thuyết minh báo cáo tài chính; Báo cáo thu chi tài chính, tình hình phân phối chênh lệch thu chi và sử dụng các quỹ, Báo cáo hoạt động tài trợ, hỗ trợ theo các Phụ lục 4, Phụ lục 5 và Phụ lục 6 kèm Thông tư này;
b) Báo cáo khác: Báo cáo tình hình cho vay theo Phụ lục 7 kèm Thông tư này.
3. Kiểm toán báo cáo tài chính
a) Báo cáo tài chính năm của Quỹ BVMTVN phải được kiểm toán bởi cơ quan kiểm toán nhà nước;
b) Trường hợp cơ quan kiểm toán nhà nước không có kế hoạch kiểm toán Quỹ BVMTVN thì báo cáo tài chính năm của Quỹ BVMTVN phải được kiểm toán bởi một tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật.
4. Chủ tịch Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ BVMTVN chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo trên.
5. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Báo cáo quý được gửi chậm nhất vào ngày 25 của tháng đầu quý sau;
b) Báo cáo năm được gửi chậm nhất vào ngày 30/3 của năm sau.
Điều 20. Phê duyệt, kiểm tra, công khai báo cáo tài chính
1. Báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ BVMTVN phải được phê duyệt bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường. Báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ BVMTVN được gửi cho Bộ Tài chính để theo dõi.
2. Ban Kiểm soát của Quỹ BVMTVN tổ chức kiểm tra, kiểm soát theo kế hoạch việc chấp hành chế độ tài chính kế toán tại Quỹ BVMTVN và báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm soát cho Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN.
3. Trong trường hợp cần thiết, Quỹ BVMTVN chịu sự kiểm tra tài chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường gồm:
a) Kiểm tra báo cáo tài chính định kỳ hoặc đột xuất;
b) Kiểm tra chuyên đề theo yêu cầu của công tác quản lý tài chính.
4. Trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, Quỹ BVMTVN phải công khai các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán.
Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 2, Điều 8 Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg.
2. Hướng dẫn chế độ kế toán phù hợp với quy mô, đặc thù hoạt động của Quỹ BVMTVN.
3. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, giám sát việc thực hiện chấp hành chế độ quản lý tài chính của Quỹ BVMTVN theo quy định của pháp luật.
1. Quỹ BVMTVN chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn, tài sản của Nhà nước do Quỹ quản lý.
2. Tuân thủ chế độ quản lý tài chính theo quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Hàng năm, Quỹ BVMTVN báo cáo nhu cầu sử dụng vốn từ nguồn chi sự nghiệp môi trường để Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Xây dựng báo cáo quyết toán năm.
5. Chịu sự quản lý, kiểm tra, giám sát của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 23. Điều khoản chuyển tiếp
Toàn bộ số dư của các quỹ (quỹ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển) được trích lập theo Thông tư số 93/2003/TT-BTC ngày 06/10/2003 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ BVMTVN đến thời điểm Thông tư này có hiệu lực sẽ được dùng để bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ BVMTVN.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016 và thay thế Thông tư số 93/2003/TT-BTC ngày 06/10/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ BVMTVN./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM ........
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)
I. Chỉ tiêu
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Thực hiện năm N-2 |
Thực hiện năm N-1 |
Kế hoạch năm N |
So sánh |
l |
Tổng doanh thu |
|
|
|
|
1 |
Doanh thu hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
2 |
Doanh thu hoạt động tài chính |
|
|
|
|
3 |
Thu nhập khác |
|
|
|
|
II |
Tổng chi phí |
|
|
|
|
1 |
Chi phí hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
2 |
Chi phí quản lý |
|
|
|
|
3 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
III |
Chênh lệch thu chi |
|
|
|
|
IV |
Nghĩa vụ với NSNN (nếu có) |
|
|
|
|
V |
Chênh lệch thu chi sau khi thực hiện nghĩa vụ với NSNN |
|
|
|
|
VI |
Chỉ tiêu hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
1 |
Số dư nợ xấu |
|
|
|
|
2 |
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ |
|
|
|
|
3 |
Số dư cho vay (bao gồm: trực tiếp cho vay, ủy thác cho vay và hợp vốn cho vay) |
|
|
|
|
II. Thuyết minh
1. Đánh giá tình hình hoạt động nghiệp vụ của năm thực hiện.
2. Đánh giá tình hình tài chính của năm thực hiện (doanh thu, chi phí, lợi nhuận).
3. Kế hoạch hoạt động nghiệp vụ cho năm kế hoạch.
4. Kế hoạch tài chính của năm kế hoạch, bao gồm các nội dung:
- Các giả định được sử dụng để xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch doanh thu, chi phí, chênh lệch thu chi (chi tiết từng loại doanh thu, chi phí theo Phụ lục 2); lý do xây dựng kế hoạch tăng, giảm đối với từng loại doanh thu, chi phí.
- Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn.
- Kế hoạch đầu tư, mua sắm tài sản cố định (chi tiết theo Phụ lục 3).
- Kế hoạch lao động, tiền lương, tiền thưởng.
|
……..., ngày tháng năm |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
GIÁM ĐỐC |
CHI TIẾT KẾ HOẠCH DOANH THU - CHI PHÍ NĂM ……….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)
I. DOANH THU
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Thực hiện năm N-2 |
Thực hiện năm N-1 |
Kế hoạch năm N |
So sánh |
I |
Doanh thu hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng loại doanh thu) |
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Doanh thu hoạt động tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Thu nhập khác |
|
|
|
|
|
……………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ xác định doanh thu và phân tích lý do tăng giảm từng loại doanh thu trong năm kế hoạch.
II. CHI PHÍ
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Thực hiện năm N-2 |
Thực hiện năm N-1 |
Kế hoạch năm N |
So sánh |
I |
Chi phí hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng loại chi phí) |
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi phí hoạt động tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ xây dựng chi phí và phân tích lý do tăng giảm từng loại chi phí trong năm kế hoạch
III. PHÂN PHỐI CHÊNH LỆCH THU, CHI
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Thực hiện năm N-2 |
Thực hiện năm N-1 |
Kế hoạch năm N |
So sánh |
1 |
Chi hoạt động tài trợ, hỗ trợ |
|
|
|
|
2 |
Trích quỹ đầu tư phát triển |
|
|
|
|
3 |
Trích quỹ khen thưởng. |
|
|
|
|
4 |
Trích quỹ phúc lợi |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
……..., ngày tháng năm |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
GIÁM ĐỐC |
KẾ HOẠCH MUA SẮM TSCĐ NĂM .....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)
I. Kế hoạch mua sắm TSCĐ
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Đv tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
Chi tiết |
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
II. Thuyết minh
- Về tình hình tài sản hiện có.
- Dự kiến kế hoạch mua sắm TSCĐ trong năm (nêu rõ lý do, sự cần thiết).
|
……..., ngày tháng năm |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
GIÁM ĐỐC |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI TÀI CHÍNH NĂM .....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Số kế hoạch năm |
Số phát sinh trong năm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
THU NHẬP |
|
|
|
|
Thu nhập hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
(Chi tiết từng khoản mục thu nhập) |
|
|
|
|
………………. |
|
|
|
|
Thu từ hoạt động tài chính |
|
|
|
|
……………… |
|
|
|
|
Thu nhập khác |
|
|
|
|
………………. |
|
|
|
II |
CHI PHÍ |
|
|
|
|
Chi phí hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
(Chi tiết từng khoản mục chi phí) |
|
|
|
|
……………….. |
|
|
|
|
Chi phí hoạt động tài chính |
|
|
|
|
Chi phí cho CBCNV |
|
|
|
|
Chi phí quản lý |
|
|
|
|
………………… |
|
|
|
|
Chi phí khác |
|
|
|
|
………………… |
|
|
|
III |
CHÊNH LỆCH THU CHI (III = I - II) |
|
|
|
…..., ngày tháng năm |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
GIÁM ĐỐC |
TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI CHÊNH LỆCH THU CHI VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ NĂM ……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Phân phối thu nhập |
Số dư đầu năm |
Số phát sinh trong năm |
Số dư cuối năm |
Ghi chú |
|
Phát sinh tăng |
Phát sinh giảm |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Chi hoạt động tài trợ, hỗ trợ |
|
|
|
|
|
2 |
Quỹ đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
3 |
Quỹ khen thưởng |
|
|
|
|
|
4 |
Quỹ phúc lợi |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
……..., ngày tháng năm |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
GIÁM ĐỐC |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ, HỖ TRỢ TỪ NGUỒN VỐN CỦA QUỸ NĂM ……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung tài trợ |
Mục tiêu |
Tổng kinh phí |
Tổng mức tài trợ |
Giải ngân |
Ghi chú |
1 |
Tài trợ |
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết các dự án) |
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ lãi suất |
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết các dự án) |
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
……..., ngày tháng năm |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
GIÁM ĐỐC |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY
Quý ……… năm ………..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên đơn vị vay vốn (tên dự án) |
Số giải ngân cho vay |
Số thu nợ |
Số dư |
Số lãi phải thu từ đầu năm đến kỳ b/cáo |
Số lãi đã thu từ đầu năm đến kỳ b/cáo |
||||
Trong kỳ |
Từ đầu năm đến kỳ báo cáo |
Trong kỳ |
Từ đầu năm đến kỳ báo cáo |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
Nợ quá hạn |
Nợ khó đòi, khoanh nợ |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Quỹ trực tiếp cho vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Quỹ ủy thác cho vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Quỹ hợp vốn cho vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..., ngày tháng năm |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
GIÁM ĐỐC |
THE MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 132/2015/TT-BTC |
Hanoi, August 28, 2015 |
INSTRUCTIONS ON FINANCIAL MANAGEMENT FOR VIETNAM ENVIRONMENT PROTECTION FUND
Pursuant to the Law on Environment Protection dated June 23, 2014;
Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/NĐ-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 78/2014/QĐ-TTg dated December 26, 2014 on organization and operation of Vietnam Environment Protection Fund;
At the request of Director of the Financial Department for banks and financial institutions;
The Minister of Finance promulgates the Circular providing guidance on financial management mechanism for Vietnam Environment Protection Fund.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Circular provides guidance on financial management mechanism for Vietnam Environment Protection Fund organized and operating under the Prime Minister’s Decision No. 78/2014/QĐ-TTg dated December 26, 2014 on organization and operation of Vietnam Environment Protection Fund (hereinafter referred to as Decision No. 78/2014/QĐ-TTg).
1. Vietnam Environment Protection Fund (hereinafter referred to as the Fund)
2. Relevant agencies, organizations and individuals;
Article 3. Principles of financial management
1. The Fund is the financial institution affiliated to the Ministry of Natural Resources and Environment operating not for profit but guaranteeing charter capital maintenance and self-balance of administrative expenses, enjoying exemption from taxes and remittances to state budget for activities of environmental protection in accordance with regulations on taxation and state budget.
2. The Fund operates in open, transparent and fair way in accordance with laws.
3. The Fund shall be subject to inspection, investigation and auditing over financial activities by state administration agencies on finance and state audit.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Management Board, Executive Committee and Director of the Fund shall be responsible to the law and state administration agencies for managing capital and assets of the Fund, ensuring purposeful and effective use of capital, and complying with regulations on financial management, accounting and audit.
REGULATIONS ON CAPITAL SOURCES AND ASSETS
SECTION 1. MANAGEMENT OF CAPITAL SOURCES AND USE OF CAPITAL OF THE FUND
Section 5. Capital sources for operations of the Fund
Capital for operations of the Fund comprises:
1. Charter capital
a) Charter capital of the Fund to 2017 is VND 1,000 billion. Plan for addition of charter capital to the Fund is prescribed in Clause 1, Article 7 of Decision No. 78/2014/QĐ-TTg;
b) Additional charter capital to the Fund comes from the following sources:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Development investment Fund;
2. Annual additional capital for operations comes from the following sources:
a) State budget;
b) Compensations for damage caused to environment and biodiversity transferred to state budget as prescribed;
c) Fees for sale and transfer of Certified Emissions Reductions collected from CDM projects implemented in Vietnam;
d) Aids, grants, voluntary contributions, investment trusts from organizations and individuals at home and abroad intended for environmental protection and response to climate change;
dd) Difference from annual receipts and expenses as prescribed in Point a, Clause 1, Article 15 hereof;
e) Other legal capital sources as prescribed;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Provide preferential loans for environmental protection projects across the country;
2. Support loan interests for environmental protection projects acquiring loans from credit institutions;
3. Sponsor and co-sponsor activities of environmental protection with sources other than expenses from state budget allocated to ministries, sectors and localities for activities of environmental protection;
4. Perform a number of financial policies for investment projects according to Clean Development Mechanism (CDM) including:
a) Organize, monitor, manage and collect fees from sale of Certified Emissions Reductions granted to CDM projects implemented in Vietnam by CDM Executive Board;
b) Support activities of dissemination, propagation and enhancement of awareness about CDM projects; examine and grant approval for documents and materials of CDM projects; manage and monitor CDM projects;
c) Subsidize products from CDM projects;
5. Subsidize electricity price for wind power projects under the Prime Minister’s decision and applicable regulations;
6. Finance activities of coping with climate change as prescribed;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Invest in fundamental construction and purchase fixed assets serving operations of the Fund;
9. Deposit unemployed capital in commercial banks of high credibility as classified by the State Bank in order to maintain and develop capital to the Fund; The Management Board shall promulgate regulations on management and investment of unemployed capital in commercial banks;
1. The Fund shall be responsible for executing regulations on guaranteeing capital adequacy for operations including:
a) Make purposeful and effective use of capital;
b) Buy property insurance and other insurances as prescribed;
c) Establish funds for loan loss provision according to the Fund's instructions on operations;
d) Take other measures to guarantee capital adequacy as prescribed;
2. The Funds is forbidden to:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Use capital sources for dealing in currency, securities investment, real estate and other illegal business activities;
Article 8. Investment in fixed assets
1. Purchase of fixed assets for operations of the Fund is implemented on the principle that the remaining value of total fixed assets does not exceed 10% of real charter capital of the Fund at the time of purchasing.
2. Annually, the Fund must establish and submit the plan for investment in fixed assets to the Management Board for examination and approval. Purchase of fixed assets for operations of the Fund shall be submitted by director of the Fund to the Management Board for decision under the established annual plan.
3. Order and procedures for purchase of fixed assets are prescribed in the laws on management of investment in fixed assets and applicable regulations on enterprises of which 100% charter capital is held by the State. The Fund shall be responsible for buying property insurance as prescribed.
4. The Fund shall calculate depreciation of fixed assets according to applicable regulations on enterprises of which 100% charter capital is held by the State.
Article 9. Tallying, re-valuation, disposal and transfer of assets
1. Tallying of assets
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Re-assessment of assets
The Fund shall carry out re-assessment of assets according to regulations on enterprises of which 100% charter capital is held by the State. Differences in value from re-assessment of assets shall be prescribed in each particular case.
3. Disposal, transfer of assets
a) The Fund is entitled to dispose and transfer low-quality, degraded, damaged, technologically backward or no longer needed assets to recover capital on the principle of public disclosure, transparency, capital maintenance and compliance with regulations on enterprises of which 100% charter capital is held by the State;
b) Authority to decide disposal, transfer of fixed assets;
- The Management Board shall make decisions on plans for disposal, transfer of fixed assets with the remaining value below 50% of real charter capital publicly announced in the most recent quarter but not in excess of limits of Group B projects or may authorize director of the Fund to make decisions;
- Plans for disposal, transfer of fixed assets greater than level allocated to the Management Board in value shall be decided by the Minister of Natural Resources and Environment.
Article 10. Handling of losses assets
Upon losses on assets, the Fund must determine lost value, causes, responsibility and handle as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. In case of subjective reasons, organizations or individuals causing losses must make compensations as prescribed; The Management Board shall make decisions or authorize director of the Fund to make decisions on level of compensations and take responsibility for its decisions.
3. Any asset that is insured shall be handled according to laws in the area of insurance
4. Value of the asset after losses are compensated for by organizations and individuals that cause the loss and insurance organizations shall be accounted for as expenses in the period.
5. In special cases such as natural disasters or force majeure events that cause serious damage beyond control of the Fund, director of the Fund shall make reports to the Management Board on handling measures for submission to the Minister of Natural Resources and Environment for decision.
REVENUES, EXPENSES AND PERFORMANCE
Article 11. Revenue of the Fund
Revenues are accounts receivable generated in the period, including:
1. Receipts from operations:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Service fees from receipt of entrusted loans, donations from organizations and individuals at home and abroad under the entrustment contract;
c) Receipts from other operations;
2. Receipts from financial activities:
a) Deposit interests;
b) Other receipts from financial activities;
3. Other receipts:
a) Receipts from disposal transfer of fixed assets;
b) Compensations in insurance for damaged assets;
c) Bad debts recovered;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 12. Expenses of the Fund
Expenses of the Fund are expenses generated in the period necessary for operations in compliance with the principle of revenues and expenses with adequate invoices and vouchers according to laws including:
1. Expenses for operations:
a) Expenses for activities of lending and handling entrustment;
b) Expenses for the establishment of loan loss provision fund;
c) Interests from deposits for environmental remediation in mineral extraction and assurance of imported scraps;
d) Expenses for other operations;
2. Expenses for financial activities comprising expenses in connection with activities of making deposits in commercial banks and other expenses;
3. Expenses for officials and staff according to state regulations on enterprises of which 100% charter capital is held by the State.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Allowances for members of the Management Board, Executive Committee;
c) Deductions for social insurance, medical insurance, trade union expenses, unemployment insurance;
d) Expenses for female employees according to applicable regulations; expenses for personal protective equipment and uniforms; expenses for security guards;
dd) Other expenses for personnel, staff as prescribed;
4. Expenses for management
a) Expenses for fixed asset depreciation, fixed asset rent, property insurance, repair and maintenance of property, rent or purchase of labor kits, assets, equipment and office supplies serving operations of the Fund; compensations for losses to assets as prescribed;
b) Expenses for outside services: electricity, water, telephone, post and telecommunications, audits, legal services; expenses for use of technical documents, patents, technical services; expenses for transport, fire prevention and fighting;
c) Expenses for domestic and overseas business trips according to state regulations on enterprises of which 100% charter capital is held by the State.
d) Expenses for transactions, external relations, conferences, protocols, festivities as prescribed;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Other expenses:
a) Expenses for recovery of bad debts;
b) Expenses for collection of financial penalties as prescribed;
c) Expenses for Communist Party and Union related activities according to state regulations;
d) Expenses for disposal, transfer of assets (if any) including remaining value of the disposed, transferred fixed assets;
dd) Other expenses as prescribed;
6. Limits of expenses as prescribed in Clauses 1, 2, 3, 4, 5 of this Article must be in compliance with state regulations on enterprises of which 100% charter capital is held by the State. In case the regulations are not in place, the Fund shall establish limits and make decisions on spending appropriately and effectively, and also take responsibility to the laws. For expenses not as prescribed or in excess of the limits, the Fund must exclude them from its accounting records and clarify accountability of relevant organizations and individuals and make submission to competent authorities for making decisions on compensation plans.
Article 13. Expenses not accounted for as expenses of the Fund
1. Expenses in excess as prescribed in Clause 6, Article 12 hereof;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Expenses for administrative violations by subjective reasons; expenses for violations of financial regime;
4. Expenses for investment in fundamental construction, purchasing, upgrading and renovating fixed assets;
5. Expenses without adequate invoices and vouchers;
6. Expenses unrelated to operations of the Fund;
7. Expenses sponsored by other sources;
Article 14. Difference between receipts and expenses
1. Difference between receipts and expenses of the Fund are the difference between total revenue and expenditure generated in the fiscal year as prescribed in Articles 11 and 12 hereof.
2. The difference is positive (+) or negative (-) when revenue is greater or lower than expenditure respectively.
Article 15. Distribution of difference between receipts and expenditure
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 20% shall be added to the Fund’s capital source for implementing subsidies, sponsorships; The Fund shall be responsible for making a separate entry for this capital;
b) 30% shall be added to the Development Investment Fund;
c) Deductions for commendation and welfare funds:
- If the annual action plan approved by the Management Board at the beginning of the year is accomplished, the Fund is allowed to deduct a maximum of three months’ salary from the two funds;
- If the annual action plan approved by the Management Board is not accomplished, the Fund is allowed to deduct a maximum of two months’ salary from the two funds;
d) Remaining value after abovementioned funds are established shall be added to Development Investment Fund.
2. When the difference in the fiscal year is negative, the Fund is allowed to transfer the deficit to the next year and the time for transfer is no more than five years since the year succeeding the year of loss. If the deficit cannot be transferred totally after five years, the Fund shall make written notifications to the Ministry of Natural Resources and Environment for presiding over and cooperating with the Ministry of Finance in making submission to the Prime Minister for consideration and decision.
1. Development Investment Fund is used as an additional source for the Fund’s charter capital.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Give bonus to officials and staff at the end of year or periodically;
b) Give unexpected bonus to individuals or collectives for innovations in technical improvements and business processes that bring efficiency to operations of the Fund;
c) Give bonus to individuals or units outside the Fund for significant contributions to operations and management of the Fund.
The Management Board shall promulgate regulations on commendations for the Fund to implement.
3. Welfare Fund is used to:
a) Finance activities of investment and construction or repair work, serve as an additional capital for the construction of welfare works of the Fund or general welfare works of the Sector;
b) Finance public welfare activities of officials and staff, social welfare;
c) Provide financial assistance for unexpected financial difficulties faced by officials and staff of the Fund including those who are retired or loss of working capacity;
d) Finance other welfare activities;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Use of the funds above must be in compliance with regulations on financial disclosure, democracy at grass-root levels and state regulations.
FINANCIAL PLAN, ACCOUNTING REGIME AND FINANCIAL AUDIT
1. Based on annual strategy, orientation and plan for operations approved by the Ministry of Natural Resources and Environment, the Fund shall formulate annual financial plans and make submission to the Management Board for approval.
2. The Fund’s annual financial plan comprises basis issues as prescribed in Appendices 1, 2, 3 enclosed herewith.
3. Process of approving and promulgating annual financial plans:
a) The Fund shall formulate annual financial plans for the next year, make the submission to the Management Board for approval and to the Ministry of Natural Resources and Environment before December 31 annually.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SECTION 2. ACCOUNTING REGIME AND FINANCIAL AUDIT
1. The Fund shall carry out accounting regime according to regulations on accounting and instructions of the Ministry of Finance.
2. The Fund’s financial year starts January 01 and ends December 31 of calendar year.
Article 19. Financial statement and other reports
1. At the end of accounting period (quarterly or yearly), the Fund must establish and submit explanations and financial statements to the Ministry of Natural Resources and Environment and the Ministry of Finance according to applicable regulations.
2. Quarterly or annual reports:
a) Financial statements: Balance sheet, income statement, cash flow statement, explanations of financial statements, distribution of difference between revenue and expenditure and use of funds, reports on sponsorships and subsidies as prescribed in Appendices 4, 5, 6 enclosed herewith;
b) Other reports;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Annual financial statements of the Fund must be audited by the State audit agency;
b) In case the State audit agency has no plans for audits, the annual financial statements shall be audited by an independent audit organization according to laws.
4. Chairman of the Management Board, director of the Fund shall be responsible for accuracy and honesty of statements above.
5. Time limit for dispatching reports:
a) Quarterly reports must be dispatched on 25th of the first month of next quarter at the latest;
b) Annual reports must be dispatched on March 30 of the following year at the latest.
6. The Fund shall be responsible for supplying information and reports at the request of functional agencies according to laws.
Article 20. Approval, inspection and disclosure of financial statements
1. Annual financial statements of the Fund must be approved by the Ministry of Natural Resources and Environment. Annual financial statements of the Fund must be dispatched to the Ministry of Finance for monitoring.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. In case of need, the Fund shall be subject to financial inspection by the Ministry of Natural Resources and Environment including:
a) Regular or irregular inspection of financial statement;
b) Inspection of special subjects as required by the task of financial management;
4. Within 120 days since the end of fiscal year, the Fund must make public disclosure of financial statements according to regulations on accounting.
Article 21. The Ministry of Finance
1. Perform responsibilities as prescribed in Clause 2, Article 8 of Decision No. 78/2014/QĐ-TTg.
2. Provide instructions on accounting regime in accordance with scale and characteristics of operations of the Fund.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The Fund shall be responsible to the law for management, use and maintenance of capital and assets of the State within management.
2. Comply with regulations on financial management as prescribed hereof and other relevant guiding documents.
3. Make annual reports on demands for use of capital (from budget sources reserved for environment) to the Ministry of Natural Resources and Environment for consideration, compilation and submission to competent authorities for approval;
4. Formulate annual final settlement
5. Be subject to management, inspection and monitoring by the Ministry of Natural Resources and Environment and competent agencies according to applicable regulations.
Article 23. Transitional provisions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Circular takes effect since January 01, 2015 and supersedes the Ministry of Finance’s Circular No. 93/2003/TT-BTC dated October 06, 2008.
PP THE MINISTER
DEPUTY MINISTER
Tran Van Hieu
;
Thông tư 132/2015/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 132/2015/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 28/08/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 132/2015/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video