BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2022/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2022 |
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định khung giá nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định khung giá nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Doanh nghiệp cảng hàng không;
b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
Điều 2. Khung giá nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không
1. Khung giá
STT |
Danh mục |
Khung giá |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
||
1 |
Nhượng quyền khai thác nhà ga hành khách quốc tế |
15% |
24% |
2 |
Nhượng quyền khai thác nhà ga, kho hàng hoá |
1,5% |
4,5% |
3 |
Nhượng quyền khai thác phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất |
1,5% |
4,5% |
4 |
Nhượng quyền khai thác sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không |
1% |
3% |
5 |
Nhượng quyền khai thác kỹ thuật hàng không |
1% |
3% |
6 |
Nhượng quyền khai thác cung cấp suất ăn hàng không |
75.000 đồng/chuyến bay |
225.000 đồng/chuyến bay |
7 |
Nhượng quyền khai thác cung cấp xăng dầu hàng không |
28.000 đồng/tấn |
84.000 đồng/tấn |
2. Quy định về việc tính giá nhượng quyền khai thác
a) Các mức giá nhượng quyền quy định tại khoản 1 Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng;
b) Các mức giá nhượng quyền theo tỷ lệ % quy định tại mục 1 đến mục 5 khoản 1 Điều này được tính trên doanh thu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) của doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ tương ứng;
c) Doanh thu hoặc sản lượng để tính giá nhượng quyền khai thác không bao gồm doanh thu hoặc sản lượng của các công ty cung cấp dịch vụ cho chính doanh nghiệp mình và công ty con do công ty mẹ sở hữu 100% vốn điều lệ cung ứng dịch vụ cho công ty mẹ.
3. Doanh nghiệp cảng hàng không và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay thực hiện đàm phán, thương thảo giá dịch vụ trong khung giá quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF
TRANSPORT OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 13/2022/TT-BGTVT |
Hanoi, June 30, 2022 |
CIRCULAR
PRICE RANGE FOR LEASING THE RIGHT TO PROVIDE AIR SERVICES
Pursuant to the Law on Civil Aviation of Vietnam No. 66/2006/QH11 dated June 29, 2006 and the Law on amendments to the Law on Civil Aviation of Vietnam No. 61/2014/QH13 dated November 21, 2014;
Pursuant to Law on Prices No. 11/2012/QH13 dated June 20, 2012;
Pursuant to Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government on elaborating to the Law on Prices and Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 of the Government on amendments to Decree No. 177/2013/ND-CP;
Pursuant to Decree No. 05/2021/ND-CP dated January 25, 201 of the Government on management and utilization of airports and aerodromes;
Pursuant to Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of Ministry of Transport;
At request of Director of Department of Transport and Director of Civil Aviation Authority of Vietnam;
...
...
...
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular prescribes the price range for leasing the right to provide air services at airports and aerodromes.
2. This Circular applies to:
a) Airport enterprises;
b) Providers of air services at airports and aerodromes;
c) Other organizations and individuals related to the leasing of the right to provide air services at airports and aerodromes.
Article 2. Price range for leasing the right to provide air services
1. Price range
No.
...
...
...
Price range
Minimum
Maximum
1
Leasing the right to utilize international terminals
15%
24%
2
Leasing the right to utilize freight terminals and warehouses
...
...
...
4,5%
3
Leasing the right to provide commercial technical ground handling services
1,5%
4,5%
4
Leasing the right to repair, maintain aircrafts and equipment
1%
3%
...
...
...
Leasing the right to provide aerospace engineering services
1%
3%
6
Leasing the right to provide airline meals
75.000 VND/flight
225.000 VND/flight
7
Leasing the right to provide aviation fuel
...
...
...
84.000 VND/tonne
2. Regulations on calculating prices for leasing the right to provide services
a) Prices under Clause 1 of this Article exclude VAT;
b) Percentage-based prices from number 1 to number 5 under Clause 1 of this Article are calculated based on revenues (VAT excluded) of enterprises providing similar services;
c) Revenues or yield based on which the prices for leasing the right to provide services does not include revenues or yield of service providers which provide services for themselves and subsidiaries which provide services to parent companies which hold 100% of charter capital of the subsidiaries.
3. Airport enterprises and providers of air services at airports and aerodromes shall negotiate prices under Clause 1 of this Article.
Article 3. Organizing implementation
1. This Circular comes into force from September 01, 2022.
2. The Chief of the Ministry Office, Chief Inspector of Ministry Inspectorate, directors, Director of Civil Aviation Authority of Vietnam, heads of agencies, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular./.
...
...
...
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Le Anh Tuan
;
Thông tư 13/2022/TT-BGTVT quy định về khung giá nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 13/2022/TT-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Lê Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 30/06/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 13/2022/TT-BGTVT quy định về khung giá nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video