BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2020/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2020 |
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI KHÁC
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Trên cơ sở đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 4777/BNN-TCTL ngày 8 tháng 7 năm 2019 về việc quy định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi năm 2019;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác như sau:
Thông tư này quy định về khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 35 Luật Thủy lợi và Điểm a Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động thủy lợi trên lãnh thổ Việt Nam gồm chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
1. Khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác:
TT |
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác |
Đơn vị tính |
Khung giá |
1 |
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa |
||
- |
Cấp nước cho sinh hoạt, công nghiệp |
Đồng/m3 |
900 - 1.300 |
- |
Kết hợp phát điện |
% giá trị sản lượng điện thương phẩm |
8,0 - 12,7 |
2 |
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà |
||
|
Kết hợp giao thông (sử dụng âu thuyền, cống kết hợp giao thông thủy) |
Đồng/tấn/lần |
6.636 - 6.818 |
3 |
Ban Quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi 3 |
||
|
Kết hợp phát điện |
% giá trị sản lượng điện thương phẩm |
8,0 - 8,5 |
4 |
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải |
||
|
Kết hợp giao thông (Sử dụng âu thuyền, cống kết hợp giao thông thủy) |
Đồng/tấn/lần |
6.521 - 7.138 |
5 |
Ban Quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi 5 |
||
|
Kết hợp phát điện |
% giá trị sản lượng điện thương phẩm |
8,0 - 9,16 |
6 |
Tỉnh Hưng Yên |
||
|
Tiêu nước cho khu công nghiệp bao gồm cả các nhà máy công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao |
Đồng/ha lưu vực tiêu/năm |
1.370.000 - 1.632.500 |
2. Khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác quy định tại Khoản 1 Điều này là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định và được xác định trong điều kiện thời tiết bình thường (không có thiên tai, hỏa hoạn và điều kiện bất thường khác).
Điều 4. Điều chỉnh khung giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi khác
1. Việc thực hiện điều chỉnh khung giá và giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Việc xây dựng và gửi phương án giá để Bộ Tài chính quy định và thông báo khung giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi khác thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Quản lý và sử dụng tiền thu được từ cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
1. Khi thu tiền cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác, các đơn vị lập, sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật hiện hành về hóa đơn bán hàng hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
2. Nguồn thu từ cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì phần còn lại được để lại đơn vị sử dụng theo quy định của pháp luật.
1. Căn cứ khung giá quy định tại Điều 3 Thông tư này và căn cứ vào khả năng thanh toán của người tiêu dùng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua. Trường hợp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
2. Mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định không được thấp hơn giá tối thiểu hoặc cao hơn giá tối đa của khung giá quy định tại Thông tư này.
3. Bộ Tài chính rà soát, bổ sung khung giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi khác tại Thông tư này trên cơ sở đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định của Luật Thủy lợi và Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 4 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 09/2020/TT-BTC |
Hanoi, February 18, 2020 |
PRICE RANGE FOR OTHER IRRIGATION PRODUCTS AND SERVICES
Pursuant to Law on Prices dated June 20, 2012;
Pursuant to Law on Irrigation dated June 19, 2017;
Pursuant to Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of Government on elaborating to Law on Prices;
Pursuant to Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 of Government on amendments to Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of Government on elaborating to Law on Prices;
Pursuant to Decree No. 96/2018/ND-CP dated June 30, 2018 of Government on prices of irrigation products and services and financial assistance for use of irrigation products and public services;
Pursuant to Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 of Government on functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Finance;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
At request of Director General of Price Management Department;
Ministry of Finance promulgates Circular on price range for other irrigation products and services:
This Circular prescribes price range for other irrigation products and services specified in Point b Clause 2 Article 35 of Law on Irrigation and Point a Clause 1 Article 20 of Decree No. 96/2018/ND-CP dated June 30, 2018 of Government on prices of irrigation products and services and financial assistance for use of irrigation products and public services.
This Circular applies to domestic and foreign organizations and individuals participating in irrigation activities in Vietnam territory including owners of irrigation works; managers of irrigation works; organizations and individuals utilizing irrigation works; organizations and individuals utilizing irrigation products and services and other relevant organizations and individuals.
Article 3. Price range for other irrigation products and services
1. Price range for other irrigation products and services:
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
Price range
1
Dau Tieng – Phuoc Hoa Irrigation Single-member Limited Liability Company
-
Water supply for domestic and industrial purposes
VND/m3
900 - 1.300
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% of produced electricity
8,0 - 12,7
2
Bac Nam Ha Irrigation Work Single-member Limited Liability Company
In combination with traffic (using locks and culverts in combination with water traffic)
VND/tonne/time
6.636 - 6.818
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In combination with electricity generation
% of produced electricity
8,0 - 8,5
4
Bac Hung Hai Irrigation Work Single-member Limited Liability Company
In combination with traffic (using locks and culverts in combination with water traffic)
VND/tonne/time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Irrigation Work Investment and Construction Management Board No. 5
In combination with electricity generation
% of produced electricity
8,0 - 9,16
6
Hung Yen Province
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VND/ha/year
1.370.000 - 1.632.500
2. Price range for other irrigation products and services under Clause 1 of this Article does not include VAT as per the law and is determined under normal weather conditions (without natural disasters, fire or other irregular weather phenomenon).
Article 4. Revision of price range for other irrigation products and services
1. Revision of price range and specific price of other irrigation products and services shall comply with Decree No. 96/2018/ND-CP dated June 30, 2018 of Government on prices of irrigation products and services and financial assistance for use of irrigation products and public services and relevant law provisions.
2. Develop and submission of price schemes to enable Ministry of Finance to issue and regulate price range for other irrigation products and services shall comply with applicable regulations and law.
1. Upon collecting revenues generated by provision of other irrigation products and services, related entities shall produce invoices according to applicable regulations and law on invoices for product sale and service provision.
2. The remaining revenues generated by provision of other irrigation products and services after fulfilling obligations with state budget as per the law shall be utilized by the entities as per the law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Based on price range specified in Article 3 of this Circular and ability to make payment of consumers, Ministry of Agriculture and Rural Development shall decide on specific prices for other irrigation products and prices within their management; People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall decide specific prices for other irrigation products and services within their competence once the prices are approved by People’s Councils of the same level. In case other irrigation products and services are not subject to VAT, Ministry of Agriculture and Rural Development, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall decide on specific prices of other irrigation products and services which already include VAT according to applicable tax laws.
2. Specific prices of other irrigation products and services decided by Ministry of Agriculture and Rural Development and People’s Committees of provinces and central-affiliated cities must not be lower than the minimum price or higher than the maximum price of the price range specified in this Circular.
3. Ministry of Finance shall examine and add price range for other irrigation products and services under this Circular at request of Ministry of Agriculture and Rural Development and People’s Committees of provinces and central-affiliated cities according to Law on Irrigation and Decree No. 96/2018/ND-CP dated June 30, 2018 of Government on prices of irrigation products and services and financial assistance for use of irrigation products and public services.
1. This Circular comes into effect from April 3, 2020.
2. Difficulties that arise during implementation should be reported to Ministry of Finance for consideration and solution./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Tran Van Hieu
...
...
...
;Thông tư 09/2020/TT-BTC quy định về khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 09/2020/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 18/02/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 09/2020/TT-BTC quy định về khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video