BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2024/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2024 |
QUY ĐỊNH DANH MỤC MUA SẮM TẬP TRUNG CẤP QUỐC GIA ĐỐI VỚI THUỐC
Căn cứ Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 06 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục trưởng Cục Quản lý Dược;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc.
Thông tư này quy định nguyên tắc, tiêu chí xây dựng và danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc.
Điều 2. Nguyên tắc, tiêu chí xây dựng danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc
Thuốc đưa vào danh mục phải đáp ứng tất cả các nguyên tắc, tiêu chí sau đây:
1. Thuốc mua sắm với số lượng lớn, chủng loại tương tự ở một hoặc nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Thuốc có chủng loại tương tự là thuốc có ít nhất đồng thời từ 03 giấy đăng ký lưu hành của ít nhất 03 cơ sở sản xuất đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật nhóm 1, nhóm 2 theo quy định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Điều 3. Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc
Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2024.
2. Thông tư số 15/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá và Điều 2 Thông tư số 15/2022/TT-BYT ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục tại Thông tư số 03/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp và Thông tư số 15/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
1. Đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tập trung cấp quốc gia có trách nhiệm:
a) Thực hiện mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc thuộc Danh mục thuốc mua sắm tập trung cấp quốc gia ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Có văn bản thông báo:
- Về danh mục các thuốc dự kiến tổ chức mua sắm tập trung cấp quốc gia của kỳ đấu thầu tập trung cấp quốc gia tiếp theo trước ngày 15 tháng 3 của năm thông báo;
- Về việc chưa hoặc không có kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời gian tối đa 20 ngày kể từ ngày có văn bản xác định chưa hoặc không lựa chọn được nhà thầu.
2. Các đơn vị, địa phương có trách nhiệm chủ động tổ chức lựa chọn nhà thầu mua thuốc theo quy định của pháp luật trên cơ sở thông báo của Đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tập trung cấp quốc gia quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
3. Trong thời gian tối đa 02 năm, căn cứ tình hình thực tiễn và nguyên tắc, tiêu chí xây dựng danh mục quy định tại Điều 2 Thông tư này, Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tập trung cấp quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị và các cơ quan, tổ chức cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC MUA SẮM TẬP TRUNG CẤP QUỐC GIA ĐỐI VỚI THUỐC
(Kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BYT ngày 20 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
STT (1) |
Tên hoạt chất (2) |
Nồng độ - Hàm lượng (3) |
Dạng bào chế (4) |
Đơn vị tính (5) |
1 |
Amlodipine |
5mg |
Viên |
Viên |
2 |
Amoxicilin; Clavulanic acid |
875mg; 125mg |
Viên |
Viên |
3 |
Amoxicilin; Clavulanic acid |
500mg; 125mg |
Viên |
Viên |
4 |
Atorvastatin |
20mg |
Viên |
Viên |
5 |
Atorvastatin |
10mg |
Viên |
Viên |
6 |
Bisoprolol fumarate |
5mg |
Viên |
Viên |
7 |
Capecitabine |
500mg |
Viên |
Viên |
8 |
Cefazoline |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
9 |
Cefepime |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
10 |
Cefotaxime |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
11 |
Cefotaxime |
2000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
12 |
Ceftazidime |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
13 |
Ceftazidime |
2000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
14 |
Ceftriaxone |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
15 |
Cefuroxime |
750mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
16 |
Cefuroxime |
1500mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
17 |
Cephalexine |
500mg |
Viên |
Viên |
18 |
Cilastatin; Imipenem |
500mg; 500mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
19 |
Ciprofloxacin |
500mg |
Viên |
Viên |
20 |
Clarithromycin |
500mg |
Viên |
Viên |
21 |
Clopidogrel |
75mg |
Viên |
Viên |
22 |
Esomeprazole |
20mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
23 |
Esomeprazole |
40mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
24 |
Esomeprazole |
40mg |
Thuốc tiêm đông khô |
Chai/Lọ |
25 |
Hydrocloro thiazide; Losartan Kali |
12,5mg; 50mg |
Viên |
Viên |
26 |
Irbesartan |
150mg |
Viên |
Viên |
27 |
Levofloxacin |
500mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ/Túi |
28 |
Levofloxacin |
500mg |
Viên |
Viên |
29 |
Losartan Kali |
50mg |
Viên |
Viên |
30 |
Losartan Kali |
100mg |
Viên |
Viên |
31 |
Meloxicam |
7,5mg |
Viên |
Viên |
32 |
Meloxicam |
15mg |
Viên |
Viên |
33 |
Meropenem |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
34 |
Meropenem |
500mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
35 |
Moxifloxacin |
400mg |
Thuốc tiêm truyền |
Chai/Lọ/Túi |
36 |
Omeprazole |
20mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
37 |
Omeprazole |
40mg |
Thuốc tiêm đông khô |
Chai/Lọ |
38 |
Pantoprazole |
40mg |
Thuốc tiêm đông khô |
Chai/Lọ |
39 |
Pantoprazole |
40mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
40 |
Paracetamol |
1g |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ/Túi |
41 |
Paracetamol; Tramadol hydrocloride |
325mg; 37,5mg |
Viên |
Viên |
42 |
Pemetrexed |
500mg |
Thuốc tiêm đông khô |
Chai/Lọ |
43 |
Pemetrexed |
100mg |
Thuốc tiêm đông khô |
Chai/Lọ |
44 |
Piracetam |
800mg |
Viên |
Viên |
45 |
Pregabalin |
75mg |
Viên |
Viên |
46 |
Rabeprazole Natri |
20mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
47 |
Rosuvastatin |
20mg |
Viên |
Viên |
48 |
Rosuvastatin |
10mg |
Viên |
Viên |
49 |
Telmisartan |
40mg |
Viên |
Viên |
50 |
Valsartan |
80mg |
Viên |
Viên |
Ghi chú:
1. Về cách ghi tên hoạt chất của thuốc:
- Thuốc có cách ghi danh pháp khác với cách ghi tên hoạt chất tại Cột (2) và cách ghi này được ghi tại các tài liệu chuyên ngành về dược (như Dược điển, Dược thư Quốc gia và các tài liệu khác) thì vẫn thuộc danh mục (Ví dụ: Paracetamol hay Acetaminophen; Acyclovir hay Aciclovir; Cefuroxime hoặc Cefuroxim; Sodium hay Natri; Hydrochloride hoặc Hydroclorid ...).
- Trường hợp hoạt chất tại Cột (2) không ghi gốc muối thì các thuốc có dạng muối khác nhau của hoạt chất này sau khi quy đổi về dạng base có cùng nồng độ - hàm lượng tại Cột (3) (nếu có cùng chỉ định, liều điều trị) thì vẫn thuộc danh mục.
2. Việc dự thầu của thuốc có dạng bào chế khác với dạng bào chế ghi tại Cột (4) thực hiện theo quy định về đấu thầu thuốc.
3. Đối với dạng bào chế của thuốc ghi tại Cột (4):
- Dạng bào chế “Viên”, “Thuốc tiêm” ghi tại Cột 4 là các dạng bào chế quy ước (Thuốc viên: Viên nén, Viên nang; Thuốc tiêm: Dung dịch tiêm, Hỗn dịch tiêm, Nhũ tương dùng đường tiêm).
- Các đơn vị, cơ sở y tế được xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các thuốc có dạng bào chế đặc biệt hoặc thuốc có sinh khả dụng khác với dạng bào chế quy ước (Ví dụ: Viên bao tan ở ruột, Viên giải phóng có kiểm soát, Viên hòa tan nhanh, Viên sủi, Viên đặt dưới lưỡi; Thuốc tiêm đông khô, Thuốc tiêm liposome/nano/phức hợp lipid, Thuốc tiêm nhãn cầu, Thuốc tiêm tác dụng kéo dài, Thuốc tiêm định liều đóng sẵn trong dụng cụ tiêm ...).
THE MINISTRY OF HEALTH |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 04/2024/TT-BYT |
Hanoi, April 20, 2024 |
PRESCRIBING LIST OF DRUGS PROCURED THROUGH NATIONAL CENTRALIZED PROCUREMENT
Pursuant to the Law on Bidding No. 22/2023/QH15 dated June 23, 2023;
Pursuant to the Government’s Decree No. 24/2024/ND-CP dated February 27, 2024 on elaboration of and measures for implementation of the Bidding Law regarding contractor selection;
Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2022/ND-CP dated November 15, 2022 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;
At the request of the Director General of the Department of Planning and Finance; the Director General of the Drug Administration of Vietnam;
The Minister of Health hereby promulgates a Circular prescribing the list of drugs procured through national centralized procurement.
...
...
...
A drug to be included in the list must fully adhere to the rules and criteria below:
1. The drug is procured in a large quantity and is of a similar category to serve demands of one or more authorities, organizations and units.
2. Drug of a similar category is a drug that is granted at least 03 marketing authorizations by at least 03 manufacturers and meets group 1 and group 2 technical standards according to the regulations on bidding for supply of drugs to public health facilities issued by the Minister of Health.
Article 3. List of drugs procured through national centralized procurement
The list of drugs procured through national centralized procurement is specified in the Appendix to this Circular.
1. This Circular comes into force from April 20, 2024.
2. The Circular No. 15/2020/TT-BYT dated August 10, 2020 of the Ministry of Health promulgating the List of drugs procured through bidding, List of drugs procured through centralized bidding, and List of drugs procured through price negotiation and Article 2 of the Circular No. 15/2022/TT-BYT dated December 09, 2022 of the Minister of Health amending certain Articles and Appendices of the Circular No. 03/2019/TT-BYT dated March 28, 2019 of the Minister of Health promulgating list of domestically manufactured drugs meeting treatment requirements, drug prices and availability and Circular No. 15/2020/TT-BYT dated August 10, 2020 of the Ministry of Health promulgating the List of drugs procured through bidding, List of drugs procured through centralized bidding, and List of drugs procured through price negotiation shall cease to have effect from the effective date of this Circular.
...
...
...
1. The unit assigned to organize national centralized procurement shall:
a) procure drugs on the list of drugs procured through national centralized procurement enclosed with this Circular through national centralized procurement;
b) issue a notification of:
- The list of drugs expected to be procured through national centralized procurement in the next period of national centralized procurement before March 15 of the year of notification;
- Availability or unavailability of the supplier selection result within 20 days from the date of obtaining a written confirmation that a supplier is yet to be selected or fails to be selected.
2. Units and local authorities shall proactively select drug suppliers as prescribed by law according to the notification issued by the unit assigned to organize national centralized procurement as specified in point b clause 1 of this Article.
3. Within 02 years, the Ministry of Health shall, according to current situation, rules and criteria for compiling the list specified in Article 2 of this Circular, amend the list of drugs procured through national centralized procurement.
Article 6. Responsibility for implementation
Chief of the Ministry Office, Director General of Department of Planning and Finance, Director General of Drug Administration of Vietnam, head of unit assigned to organize national centralized procurement, heads of other units, agencies, organizations and individuals concerned are responsible for the implementation of this Circular.
...
...
...
PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Le Duc Luan
LIST OF DRUGS PROCURED THROUGH
NATIONAL CENTRALIZED PROCUREMENT
(Enclosed with the Circular No.
04/2024/TT-BYT dated April 20, 2024 of the Minister of Health)
No.
(1)
...
...
...
(2)
Concentration - Content
(3)
Dosage form
(4)
Unit
(5)
1
Amlodipine
...
...
...
Tablets/capsules
Tablets/capsules
2
Amoxicilin; Clavulanic acid
875mg; 125mg
Tablets/capsules
Tablets/capsules
3
Amoxicilin; Clavulanic acid
...
...
...
Tablets/capsules
Tablets/capsules
4
Atorvastatin
20mg
Tablets/capsules
Tablets/capsules
5
Atorvastatin
...
...
...
Tablets/capsules
Tablets/capsules
6
Bisoprolol fumarate
5mg
Tablets/capsules
Tablets/capsules
7
Capecitabine
...
...
...
Tablets/capsules
Tablets/capsules
8
Cefazoline
1000mg
Injections
Bottles/Vials
9
Cefepime
...
...
...
Injections
Bottles/Vials
10
Cefotaxime
1000mg
Injections
Bottles/Vials
11
Cefotaxime
...
...
...
Injections
Bottles/Vials
12
Ceftazidime
1000mg
Injections
Bottles/Vials
13
Ceftazidime
...
...
...
Injections
Bottles/Vials
14
Ceftriaxone
1000mg
Injections
Bottles/Vials
15
Cefuroxime
...
...
...
Injections
Bottles/Vials
16
Cefuroxime
1500mg
Injections
Bottles/Vials
17
Cephalexine
...
...
...
Tablets/capsules
Tablets/capsules
18
Cilastatin; Imipenem
500mg; 500mg
Injections
Bottles/Vials
19
Ciprofloxacin
...
...
...
Tablets/capsules
Tablets/capsules
20
Clarithromycin
500mg
Tablets/capsules
Tablets/capsules
21
Clopidogrel
...
...
...
Tablets/capsules
Tablets/capsules
22
Esomeprazole
20mg
Enteric coated tablets/capsules
Tablets/capsules
23
Esomeprazole
...
...
...
Enteric coated tablets/capsules
Tablets/capsules
24
Esomeprazole
40mg
Lyophilized injections
Bottles/Vials
25
Hydrocloro thiazide; Losartan Kali
...
...
...
Tablets/capsules
Tablets/capsules
26
Irbesartan
150mg
Tablets/capsules
Tablets/capsules
27
Levofloxacin
...
...
...
Injections
Bottles/Vials/Packs
28
Levofloxacin
500mg
Tablets/capsules
Tablets/capsules
29
Losartan Kali
...
...
...
Tablets/capsules
Tablets/capsules
30
Losartan Kali
100mg
Tablets/capsules
Tablets/capsules
31
Meloxicam
...
...
...
Tablets/capsules
Tablets/capsules
32
Meloxicam
15mg
Tablets/capsules
Tablets/capsules
33
Meropenem
...
...
...
Injections
Bottles/Vials
34
Meropenem
500mg
Injections
Bottles/Vials
35
Moxifloxacin
...
...
...
Infusions
Bottles/Vials/Packs
36
Omeprazole
20mg
Enteric coated tablets/capsules
Tablets/capsules
37
Omeprazole
...
...
...
Lyophilized injections
Bottles/Vials
38
Pantoprazole
40mg
Lyophilized injections
Bottles/Vials
39
Pantoprazole
...
...
...
Enteric coated tablets/capsules
Tablets/capsules
40
Paracetamol
1g
Injections
Bottles/Vials/Packs
41
Paracetamol; Tramadol hydrocloride
...
...
...
Tablets/capsules
Tablets/capsules
42
Pemetrexed
500mg
Lyophilized injections
Bottles/Vials
43
Pemetrexed
...
...
...
Lyophilized injections
Bottles/Vials
44
Piracetam
800mg
Tablets/capsules
Tablets/capsules
45
Pregabalin
...
...
...
Tablets/capsules
Tablets/capsules
46
Rabeprazole Natri
20mg
Enteric coated tablets/capsules
Tablets/capsules
47
Rosuvastatin
...
...
...
Tablets/capsules
Tablets/capsules
48
Rosuvastatin
10mg
Tablets/capsules
Tablets/capsules
49
Telmisartan
...
...
...
Tablets/capsules
Tablets/capsules
50
Valsartan
80mg
Tablets/capsules
Tablets/capsules
Note:
1. Regarding names of active ingredients of drugs:
...
...
...
- If the salt base of an active ingredient in Column (2) is not specified, different salts of this active ingredient, after being converted into bases with the same concentrations and content in Column (3) (with the same indications and dosage) still belong to the list.
2. The bidding for a drug whose dosage form is different from that written in Column (4) shall comply with regulations on drug bidding.
3. Regarding dosage forms written in Column (4):
- Dosage forms “Tablets/capsules”, “Injections” written in Column 4 are conventional dosage forms (Pills: Tablets, Capsules; Injections: Solution for injection, Suspension for injection, Emulsion for injection).
- Procuring units and health facilities are permitted to develop their own supplier selection plans in which bidding documents and request for proposals permit bidders to offer imported drugs with special dosage forms or drugs with bioavailability that is different from conventional dosage forms (E.g. Enteric-coated tablets/capsules, Controlled-release tablets/capsules, Fast disintegrating tablets/capsules, Effervescent tablets, Sublingual tablets; Lyophilized injections, Liposomal/nano/lipid complex injections, Intraocular injections, Long-acting injections, Metered-dose injection applicators, etc.).
;Thông tư 04/2024/TT-BYT quy định về danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 04/2024/TT-BYT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Nguyễn Tiến Thành |
Ngày ban hành: | 20/04/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 04/2024/TT-BYT quy định về danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Chưa có Video