BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2012/TT-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2012 |
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Chỉ thị số 2178/CT-TTg ngày 02/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quy hoạch;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu như sau:
Thông tư này hướng dẫn việc xác định mức chi phí cho việc lập (bao gồm lập mới và điều chỉnh), thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu quy định tại Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội (sau đây gọi là dự án quy hoạch), bao gồm:
1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, hành lang kinh tế, vành đai kinh tế (sau đây gọi là dự án quy hoạch cấp vùng).
2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là dự án quy hoạch cấp tỉnh).
3. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là dự án quy hoạch cấp huyện).
4. Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu của cả nước.
5. Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tới việc lập, thẩm định, quản lý và công bố các dự án quy hoạch bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước cấp để lập, thẩm định và công bố các dự án quy hoạch theo các quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Nguyên tắc xác định chi phí
1. Định mức chi phí quy định tại Thông tư này là mức chi phí cần thiết tối đa để thực hiện toàn bộ nội dung các công việc lập, thẩm định, phê duyệt và công bố dự án quy hoạch.
2. Định mức chi phí quy định tại Thông tư này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng; chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định; chi phí để thực hiện các công việc khảo sát thăm dò và đo vẽ (hoặc mua) bản đồ (địa hình, địa chất, hành chính và các loại bản đồ khác) khu vực quy hoạch; chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
Căn cứ theo yêu cầu nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt, trường hợp cần thiết phải có các chi phí trên thì đơn vị được giao lập dự toán bổ sung dự toán chi tiết theo nhiệm vụ quy hoạch trên cơ sở áp dụng các định mức chi phí có liên quan do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trình cấp có thẩm quyền quyết định theo hướng dẫn tại Phụ lục X.
3. Trường hợp chi phí thuê tư vấn nước ngoài lập các dự án quy hoạch bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước vượt quá định mức quy định tại Thông tư này phải được sự đồng ý của cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định hiện hành.
Điều 4. Cơ sở xác định mức chi phí:
Định mức chi phí quy định tại Thông tư này được xây dựng trên cơ sở mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ là 830.000 đồng/tháng và mặt bằng giá tiêu dùng tại thời điểm ban hành Thông tư này. Trường hợp mức lương tối thiểu chung và mặt bằng giá tiêu dùng có sự thay đổi, dự toán cho dự án quy hoạch tại thời điểm cụ thể sẽ được điều chỉnh theo K
K là hệ số điều chỉnh lương tối thiểu và mặt bằng giá tiêu dùng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục XI của Thông tư này.
1. Công thức tính: Định mức chi phí của dự án quy hoạch cấp vùng và cấp tỉnh được tính theo công thức sau:
GQHVT = Gchuẩn x H1 x H2 x H3 x K
Trong đó:
GQHVT là tổng mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp vùng hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đơn vị triệu đồng).
Gchuẩn = 850 (triệu đồng), là mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn chuẩn (là địa bàn giả định có quy mô 1.000 km2, mật độ dân số khoảng 50 - 100 người/km2 và có điều kiện thuận lợi tối ưu để lập quy hoạch).
H1 - hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch được xác định tại Phụ lục I.
H2 - hệ số điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn quy hoạch được xác định tại Phụ lục II.
H3 - hệ số quy mô diện tích tự nhiên của địa bàn quy hoạch được xác định tại Phụ lục III.
K - hệ số điều chỉnh lương tối thiểu và mặt bằng giá tiêu dùng. Tại thời điểm ban hành Thông tư này K=1. Trong trường hợp có sự điều chỉnh mức lương tối thiểu của Nhà nước và mặt bằng giá tiêu dùng của cấp có thẩm quyền công bố, hệ số K được xác định tại Điều 4 của Thông tư này.
2. Định mức cho các khoản mục chi phí của dự án quy hoạch cấp vùng tại Phụ lục IV.
3. Định mức cho các khoản mục chi phí của dự án quy hoạch cấp tỉnh tại Phụ lục V.
Điều 6. Định mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện
Mức chi phí cho dự án quy hoạch cấp huyện được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của mức chi phí tối đa của dự án quy hoạch tỉnh có huyện, thị xã, thành phố đó.
1. Mức chi phí cho dự án quy hoạch huyện không quá 40% mức chi phí tối đa của dự án quy hoạch tỉnh có huyện đó.
Đối với huyện đảo, mức chi phí cho dự án quy hoạch huyện đảo không vượt quá 50% mức chi phí tối đa của dự án quy hoạch tỉnh có huyện đảo đó.
2. Mức chi phí cho dự án quy hoạch thị xã, thành phố thuộc tỉnh không quá 50% mức chi phí tối đa của dự án quy hoạch tỉnh có thị xã, thành phố đó.
3. Định mức cho các khoản mục chi phí của dự án quy hoạch cấp huyện tại Phụ lục VI.
Điều 7. Định mức chi phí cho các dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu
1. Công thức tính: Định mức chi phí cho các dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu được tính theo công thức sau:
GQHN = Gchuẩn x H1 x H2 x H3 x Qn x K
Trong đó:
GQHN là tổng mức chi phí cho dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (đơn vị triệu đồng).
Gchuẩn và các hệ số H1, H2, H3 được xác định như khoản 1, Điều 5 Thông tư này.
Qn - hệ số khác biệt giữa quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu được xác định tại Phụ lục VII.
K - hệ số điều chỉnh lương tối thiểu và mặt bằng giá tiêu dùng. Tại thời điểm ban hành Thông tư này K=1. Trong trường hợp có sự điều chỉnh mức lương tối thiểu của Nhà nước và mặt bằng giá tiêu dùng của cấp có thẩm quyền công bố, hệ số K được xác định tại Điều 4 của Thông tư này.
2. Định mức cho các khoản mục chi phí của dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu cả nước tại Phụ lục VIII.
3. Định mức cho các khoản mục chi phí của dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu của tỉnh tại Phụ lục IX.
4. Định mức chi phí cho các dự án quy hoạch phát triển một ngành, lĩnh vực là thành phần của một ngành, lĩnh vực chủ yếu không quá 50% định mức được quy định cho ngành, lĩnh vực chủ yếu đó.
Điều 8. Định mức chi phí cho các dự án điều chỉnh quy hoạch
Mức chi phí cho các dự án điều chỉnh quy hoạch được xác định bằng dự toán trên cơ sở nội dung cần điều chỉnh trong quy hoạch đã phê duyệt.
1. Đối với quy hoạch đã thực hiện từ 5 năm trở lên thì mức chi phí không vượt quá 65% tổng chi phí ở mức tối đa của dự án lập mới quy hoạch đó tại thời điểm lập dự toán.
2. Đối với dự án quy hoạch cần điều chỉnh theo khoản 2, Điều 7, Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, mức chi phí không vượt quá 10% tổng chi phí ở mức tối đa của dự án lập mới quy hoạch đó tại thời điểm lập dự toán.
3. Định mức cho các khoản mục chi phí của dự án điều chỉnh quy hoạch (tính theo tỷ lệ phần trăm của tổng mức chi) áp dụng như định mức cho các khoản mục chi phí của dự án lập mới quy hoạch.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2012 và thay thế Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ban hành ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu; thay thế Mục 3 của Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
1. Đối với các dự án quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch trước ngày Thông tư này có hiệu lực và đã ký kết hợp đồng thuê tư vấn thì thực hiện theo Quyết định đã được phê duyệt.
2. Trường hợp đề cương, nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa ký kết hợp đồng thuê tư vấn lập quy hoạch thì người có thẩm quyền phê duyệt dự toán có quyền điều chỉnh dự toán theo quy định tại Thông tư này.
3. Kinh phí thực hiện các dự án quy hoạch được bố trí trong dự toán đã giao của các Bộ, ngành, địa phương.
Trong quá trình thực hiện nếu thấy có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
HỆ SỐ CẤP ĐỘ ĐỊA BÀN QUY HOẠCH (H1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT |
Cấp độ địa bàn quy hoạch |
H1 |
1 |
Cả nước |
2 |
2 |
Cấp vùng |
1,5 |
3 |
Cấp tỉnh |
1 |
HỆ SỐ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC VÀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI (H2)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT |
Địa bàn quy hoạch |
H2 |
1 |
Địa bàn chuẩn |
1 |
2 |
Cả nước |
1 |
3 |
Các vùng |
|
3.1 |
Tây Nguyên |
1,4 |
3.2 |
Trung du và miền núi phía Bắc |
1,4 |
3.3 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
1,4 |
3.4 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
1,65 |
3.5 |
Đồng bằng sông Hồng |
1,8 |
3.6 |
Đông Nam Bộ |
2 |
3.7 |
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ |
2 |
3.8 |
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung |
2 |
3.9 |
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam |
2 |
3.10 |
Vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long |
2 |
4 |
Các tỉnh |
Được xác định theo hệ số của vùng có tỉnh đó nhưng theo vùng có hệ số lớn nhất. |
5 |
Thành phố trực thuộc Trung ương |
3 |
5 |
Đô thị đặc biệt |
|
5.1 |
TP. Hà Nội |
4,5 |
5.2 |
TP. Hồ Chí Minh |
4,5 |
HỆ SỐ QUY MÔ DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN (H3)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT |
Phân loại theo hệ số H2 |
Quy mô diện tích tự nhiên |
H3 |
1 |
H2 = 1,4 |
Đối với tỉnh |
|
Dưới 1.000 km2 |
1 |
||
1.000 km2 đến < 2.000 km2 |
1,1 |
||
2.000 km2 đến < 3.000 km2 |
1,15 |
||
3.000 km2 đến < 4.000 km2 |
1,2 |
||
4.000 km2 đến < 5.000 km2 |
1,25 |
||
5.000 km2 đến < 6.000 km2 |
1,3 |
||
6.000 km2 đến < 7.000 km2 |
1,35 |
||
7.000 km2 đến < 8.000 km2 |
1,4 |
||
8.000 km2 đến < 9.000 km2 |
1,45 |
||
9.000 km2 đến < 10.000 km2 |
1,5 |
||
10.000 km2 đến < 13.000 km2 |
1,6 |
||
13.000 km2 đến < 15.000 km2 |
1,7 |
||
15.000 km2 đến < 17.000 km2 |
1,8 |
||
Đối với vùng |
|
||
Dưới 10.000 km2 |
2,5 |
||
10.000 km2 đến < 30.000 km2 |
3 |
||
30.000 km2 đến < 40.000 km2 |
3,4 |
||
40.000 km2 đến < 50.000 km2 |
3,6 |
||
50.000 km2 đến < 60.000 km2 |
3,8 |
||
60.000 km2 đến < 70.000 km2 |
3,9 |
||
70.000 km2 đến < 80.000 km2 |
4,0 |
||
80.000 km2 đến < 90.000 km2 |
4,1 |
||
90.000 km2 đến < 100.000 km2 |
4,2 |
||
2 |
H2 = 1,65 |
Đối với tỉnh |
|
Dưới 1.000 km2 |
1 |
||
1.000 km2 đến < 1.500 km2 |
1,02 |
||
1.500 km2 đến < 2.000 km2 |
1,05 |
||
2.000 km2 đến < 2.500 km2 |
1,08 |
||
2.500 km2 đến < 3.000 km2 |
1,1 |
||
3.000 km2 đến < 3.500 km2 |
1,12 |
||
3.500 km2 đến < 4.000 km2 |
1,15 |
||
4.000 km2 đến < 4.500 km2 |
1,17 |
||
4.500 km2 đến < 5.000 km2 |
1,2 |
||
5.000 km2 đến < 5.500 km2 |
1,22 |
||
5.500 km2 đến < 6.000 km2 |
1,25 |
||
6.000 km2 đến < 6.500 km2 |
1,27 |
||
6.500 km2 đến < 7.000 km2 |
1,3 |
||
7.000 km2 đến < 7.500 km2 |
1,33 |
||
7.500 km2 đến < 8.000 km2 |
1,36 |
||
Đối với vùng |
|
||
Dưới 10.000 km2 |
2,2 |
||
10.000 km2 đến < 15.000 km2 |
2,7 |
||
15.000 km2 đến < 20.000 km2 |
2,9 |
||
20.000 km2 đến < 25.000 km2 |
3,0 |
||
25.000 km2 đến < 30.000 km2 |
3,1 |
||
30.000 km2 đến < 35.000 km2 |
3,2 |
||
35.000 km2 đến < 40.000 km2 |
3,3 |
||
40.000 km2 đến < 50.000 km2 |
3,5 |
||
3 |
H2 = 1,8 |
Đối với tỉnh |
|
Dưới 1.000 km2 |
1 |
||
1.000 km2 đến < 1.500 km2 |
1,02 |
||
1.500 km2 đến < 2.000 km2 |
1,05 |
||
2.000 km2 đến < 2.500 km2 |
1,1 |
||
Đối với vùng |
|
||
Dưới 10.000 km2 |
2,0 |
||
10.000 km2 đến < 15.000 km2 |
2,4 |
||
15.000 km2 đến < 20.000 km2 |
2,7 |
||
20.000 km2 đến < 25.000 km2 |
3 |
||
4 |
H2 = 2 |
Đối với tỉnh |
|
Dưới 1.000 km2 |
1,0 |
||
1.000 km2 đến < 1.500 km2 |
1,02 |
||
1.500 km2 đến < 2.000 km2 |
1,05 |
||
2.000 km2 đến < 2.500 km2 |
1,07 |
||
2.500 km2 đến < 3.000 km2 |
1,1 |
||
3.000 km2 đến < 3.500 km2 |
1,13 |
||
3.500 km2 đến < 4.000 km2 |
1,16 |
||
4.000 km2 đến < 4.500 km2 |
1,19 |
||
4.500 km2 đến < 5.000 km2 |
1,22 |
||
5.000 km2 đến < 5.500 km2 |
1,25 |
||
5.500 km2 đến < 6.000 km2 |
1,28 |
||
6.000 km2 đến < 6.500 km2 |
1,31 |
||
6.500 km2 đến < 7.000 km2 |
1,34 |
||
7.000 km2 đến < 7.500 km2 |
1,37 |
||
7.500 km2 đến < 8.000 km2 |
1,4 |
||
8.000 km2 đến < 11.000 km2 |
1,43 |
||
Đối với vùng |
|
||
Dưới 10.000 km2 |
1,5 |
||
10.000 km2 đến < 15.000 km2 |
1,82 |
||
15.000 km2 đến < 20.000 km2 |
2,04 |
||
20.000 km2 đến < 25.000 km2 |
2,26 |
||
25.000 km2 đến < 30.000 km2 |
2,48 |
||
30.000 km2 đến < 35.000 km2 |
2,7 |
||
5 |
H2 ≥ 3 |
Thành phố trực thuộc Trung ương |
|
Dưới 1.000 km2 |
1 |
||
1.000 km2 đến < 1.500 km2 |
1,02 |
||
1.500 km2 đến < 2.000 km2 |
1,05 |
||
2.000 km2 đến < 2.500 km2 |
1,08 |
||
2.500 km2 đến < 3.500 km2 |
1,1 |
||
6 |
H2 = 1 |
Cả nước |
7,2 |
ĐỊNH MỨC CHO CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN QUY HOẠCH
VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CẤP VÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT |
Khoản mục chi phí |
Mức chi phí tối đa (%) |
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa |
100 |
I |
Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán |
1,0 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ |
0,6 |
2 |
Chi phí lập dự toán theo đề cương, nhiệm vụ |
0,4 |
II |
Chi phí xây dựng quy hoạch |
89,5 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
6,0 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4,0 |
3 |
Chi phí khảo sát thực địa |
6,0 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
73,5 |
4.1 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài |
2 |
4.2 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong |
2 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng |
5 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
2 |
4.5 |
Nghiên cứu các phương án về mục tiêu tăng trưởng |
2 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
43 |
|
a) Lựa chọn cơ cấu kinh tế |
2 |
|
b) Xây dựng các phương án phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (công nghiệp, nông - lâm - ngư nghiệp, dịch vụ, văn hóa xã hội, sử dụng đất) |
16 |
|
c) Xây dựng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông, vệ sinh môi trường, thủy lợi) |
9,5 |
|
d) Xây dựng phương án phát triển nguồn nhân lực |
2 |
|
đ) Xây dựng các phương án phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
e) Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường |
2 |
|
g) Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
2 |
|
h) Xây dựng các phương án hợp tác |
1 |
|
i) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm và cơ chế tài chính |
1,5 |
|
k) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
5 |
|
l) Xây dựng phương án tổ chức và điều hành |
1 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
12,5 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
2,5 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
8,5 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
1,1 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,2 |
|
đ) xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,2 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
5 |
III |
Chi phí khác |
9,5 |
1 |
Chi phí quản lý dự án |
1,7 |
2 |
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán |
0,6 |
3 |
Chi phí thẩm định quy hoạch |
4,7 |
4 |
Chi phí công bố quy hoạch |
2,5 |
ĐỊNH MỨC CHO CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN QUY HOẠCH
VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT |
Khoản mục chi phí |
Mức chi phí tối đa (%) |
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa |
100 |
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương, nhiệm vụ và dự toán |
1,5 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ |
1,0 |
2 |
Chi phí lập dự toán theo đề cương, nhiệm vụ |
0,5 |
II |
Chi phí xây dựng quy hoạch |
86,0 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
5,0 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4,0 |
3 |
Chi phí khảo sát thực địa |
6,0 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
71,0 |
4.1 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài |
2 |
4.2 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong |
2 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng |
4 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
2 |
4.5 |
Nghiên cứu các phương án về mục tiêu tăng trưởng |
2 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
42,5 |
|
a) Lựa chọn cơ cấu kinh tế |
2 |
|
b) Xây dựng các phương án phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (công nghiệp, nông – lâm - ngư nghiệp, dịch vụ, văn hóa xã hội, sử dụng đất) |
16 |
|
c) Xây dựng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông, vệ sinh môi trường, thủy lợi) |
9 |
|
d) Xây dựng phương án phát triển nguồn nhân lực |
2 |
|
đ) Xây dựng các phương án phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
e) Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường |
2 |
|
g) Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
2 |
|
h) Xây dựng các phương án hợp tác. |
1 |
|
i) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm và cơ chế tài chính |
1,5 |
|
k) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
5 |
|
l) Xây dựng phương án tổ chức và điều hành |
1 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
11,5 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
2,5 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
7,5 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0,9 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,3 |
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,3 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
5 |
III |
Chi phí khác |
12,0 |
1 |
Chi phí quản lý dự án |
3,0 |
2 |
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán |
1,0 |
3 |
Chi phí thẩm định quy hoạch |
4,5 |
4 |
Chi phí công bố quy hoạch |
4,0 |
ĐỊNH MỨC CHO CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN QUY HOẠCH
VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT |
Khoản mục chi phí |
Mức chi phí tối đa (%) |
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa |
100 |
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương, nhiệm vụ và dự toán |
2,0 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ |
1,5 |
2 |
Chi phí lập dự toán theo đề cương, nhiệm vụ |
0,5 |
II |
Chi phí xây dựng quy hoạch |
86,0 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
5,0 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4,0 |
3 |
Chi phí khảo sát thực địa |
6,0 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
71,0 |
4.1 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài |
2 |
4.2 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong |
2 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng |
4 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
2 |
4.5 |
Nghiên cứu các phương án về mục tiêu tăng trưởng |
2 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
42,5 |
|
a) Lựa chọn cơ cấu kinh tế |
2 |
|
b) Xây dựng các phương án phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (công nghiệp, nông - lâm - ngư nghiệp, dịch vụ, văn hóa xã hội, sử dụng đất) |
16 |
|
c) Xây dựng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông, vệ sinh môi trường, thủy lợi) |
9 |
|
d) Xây dựng phương án phát triển nguồn nhân lực |
2 |
|
đ) Xây dựng các phương án phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
e) Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường |
2 |
|
g) Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
2 |
|
h) Xây dựng các phương án hợp tác. |
1 |
|
i) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm và cơ chế tài chính |
1,5 |
|
k) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
5 |
|
l) Xây dựng phương án tổ chức và điều hành |
1 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
11,5 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
2,5 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
7,5 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0,9 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,3 |
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,3 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
5 |
III |
Chi phí khác |
12,0 |
1 |
Chi phí quản lý dự án |
4,0 |
2 |
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán |
1,0 |
3 |
Chi phí thẩm định quy hoạch |
4,0 |
4 |
Chi phí công bố quy hoạch |
3,0 |
HỆ SỐ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH,
LĨNH VỰC VÀ SẢN PHẨM CHỦ YẾU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT |
Tên ngành, lĩnh vực và sản phẩm |
Qn |
I |
Kết cấu hạ tầng |
|
1 |
Kết cấu hạ tầng giao thông |
|
1.1 |
Hệ thống Hạ tầng giao thông chung |
0,35 |
1.2 |
Hệ thống Đường bộ |
0,25 |
1.3 |
Hệ thống Đường sắt |
0,25 |
1.4 |
Hệ thống Cảng sông |
0,25 |
1.5 |
Hệ thống Cảng biển |
0,25 |
1.6 |
Hệ thống Cảng hàng không và sân bay |
0,2 |
2 |
Kết cấu hạ tầng năng lượng |
|
2.1 |
Hệ thống hạ tầng năng lượng chung |
0,35 |
2.2 |
Mạng cung ứng điện (nhà máy phát điện; mạng lưới truyền tải điện; trạm biến áp; phân phối điện địa phương) |
0,35 |
2.3 |
Hệ thống cung ứng khí đốt |
0,25 |
2.4 |
Hệ thống cung ứng xăng, dầu |
0,25 |
2.5 |
Khai thác, chế biến than |
0,25 |
3 |
Kết cấu hạ tầng quản lý nước |
|
3.1 |
Hệ thống dự trữ nước ngọt cấp vùng |
0,2 |
3.2 |
Hệ thống kiểm soát lũ lụt |
0,2 |
3.7 |
Hệ thống tưới tiêu |
0,2 |
4 |
Kết cấu hạ tầng thông tin và truyền thông |
|
4.1 |
Hạ tầng viễn thông |
0,2 |
4.2 |
Hệ thống bưu cục |
0,18 |
4.3 |
Hệ thống mạng điện thoại cố định |
0,16 |
4.4 |
Hệ thống mạng điện thoại di động |
0,16 |
4.5 |
Hệ thống phát thanh và truyền hình |
0,14 |
4.6 |
Hệ thống truyền hình |
0,12 |
4.7 |
Hệ thống mạng Internet |
0,12 |
5 |
Kết cấu hạ tầng xử lý chất thải rắn; chất thải nguy hại |
0,15 |
6 |
Hệ thống quan trắc và đo lường địa cầu |
|
6.1 |
Hệ thống quan trắc thời tiết |
0,10 |
6.2 |
Hệ thống quan trắc thủy triều |
0,10 |
6.3 |
Hệ thống quan trắc địa chấn |
0,10 |
7 |
Kết cấu hạ tầng tài chính |
0,10 |
8 |
Kết cấu hạ tầng sản xuất |
|
8.1 |
Hệ thống các khu công nghiệp; hệ thống các khu kinh tế; khu chế xuất; Khu Công nghệ cao; Cụm Công nghiệp |
0,30 |
8.2 |
Các mỏ đang khai thác và nhà máy chế biến quặng |
0,13 |
8.3 |
Khu vực canh tác nông nghiệp, rừng, thủy hải sản |
0,20 |
9 |
Kết cấu hạ tầng xã hội |
|
9.1 |
Hệ thống chăm sóc sức khỏe (bệnh viện và bảo hiểm y tế; hệ thống y tế cộng đồng và phòng dịch) |
0,15 |
9.2 |
Hệ thống hạ tầng giáo dục đào tạo (trường phổ thông; trường dạy nghề; trường cao đẳng; trường đại học; học viện) |
0,15 |
9.3 |
Hệ thống phúc lợi xã hội quốc gia |
0,10 |
II |
Sản xuất kinh doanh |
|
1 |
Công nghiệp |
0,31 |
1.1 |
Sản xuất điện |
0,3 |
1.2 |
Cơ khí chế tạo |
0,18 |
1.3 |
Luyện kim |
0,15 |
1.4 |
Hóa chất |
0,15 |
1.4.1 |
Phân bón |
0,10 |
1.5 |
Dược |
0,10 |
1.6 |
Rượu |
0,12 |
1.7 |
Bia |
0,12 |
1.8 |
Sữa, sản phẩm dinh dưỡng có sữa |
0,10 |
1.1 |
Dệt may |
0,12 |
1.11 |
Da giầy |
0,10 |
1.12 |
Hương liệu-mỹ phẩm |
0,10 |
1.13 |
Sành sứ, thủy tinh |
0,10 |
1.14 |
Vật liệu xây dựng |
0,12 |
2 |
Nông nghiệp |
0,30 |
2.1 |
Trồng trọt |
0,17 |
2.2 |
Chăn nuôi |
0,12 |
3 |
Thủy, hải sản |
0,15 |
4 |
Lâm nghiệp |
0,13 |
5 |
Thương mại |
0,15 |
6 |
Vận tải |
0,15 |
7 |
Du lịch |
0,15 |
8 |
Tài chính |
0,10 |
9 |
Ngân hàng |
0,10 |
10 |
Văn hóa |
0,13 |
11 |
Báo chí, xuất bản |
0,10 |
12 |
Thông tin - Truyền thông |
0,15 |
13 |
Công nghiệp công nghệ thông tin |
0,13 |
14 |
Tư pháp |
0,08 |
15 |
Thể dục thể thao |
0,10 |
16 |
Khoa học - công nghệ |
0,08 |
17 |
Tài nguyên và Môi trường |
0,12 |
III |
Sản phẩm chủ yếu (theo quyết định ban hành danh mục cho từng thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội) |
0,10 |
ĐỊNH MỨC CHO CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN QUY HOẠCH
VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC VÀ SẢN PHẨM CHỦ YẾU CỦA CẢ
NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT |
Khoản mục chi phí |
Mức chi phí tối đa (%) |
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa |
100 |
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương, nhiệm vụ và dự toán |
1,5 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ |
1,0 |
2 |
Chi phí lập dự toán theo đề cương, nhiệm vụ |
0,5 |
II |
Chi phí xây dựng quy hoạch |
86,0 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
8,0 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4,0 |
3 |
Chi phí khảo sát thực địa |
20,0 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
54,0 |
4.1 |
Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của ngành |
1 |
4.2 |
Phân tích, dự báo các yếu tố phát triển ngành |
4 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển và phân bố ngành |
4 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
3 |
4.5 |
Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển |
6 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
20 |
|
a) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển ngành |
5 |
|
b) Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực |
1 |
|
c) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
d) Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường |
1,5 |
|
đ) Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
4 |
|
e) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm |
1,5 |
|
g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
3 |
|
h) Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện |
3 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
8 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
1 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
6 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0,6 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,2 |
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,2 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
8 |
III |
Chi phí khác |
12,0 |
1 |
Chi phí quản lý dự án |
3,0 |
2 |
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán |
1,0 |
3 |
Chi phí thẩm định quy hoạch |
4,50 |
4 |
Chi phí công bố quy hoạch |
3,0 |
ĐỊNH MỨC CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN QUY HOẠCH VÀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC VÀ SẢN PHẨM CHỦ YẾU CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT |
Khoản mục chi phí |
Mức chi phí tối đa (%) |
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa |
100 |
I |
Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán |
2,5 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ |
1,5 |
2 |
Chi phí lập dự toán theo đề cương, nhiệm vụ |
1,0 |
II |
Chi phí xây dựng quy hoạch |
84,0 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
7,0 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4,0 |
3 |
Chi phí khảo sát thực địa |
20,0 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
53,0 |
4.1 |
Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của ngành |
1 |
4.2 |
Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực; của cả nước tác động tới phát triển ngành của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch |
3 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển của ngành của tỉnh |
4 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển ngành của tỉnh |
3 |
4.5 |
Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển |
6 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
20 |
|
a) Luận chứng các phương án phát triển |
5 |
|
b) Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực |
1 |
|
c) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
d) Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường |
1,5 |
|
đ) Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
4 |
|
e) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm |
1,5 |
|
g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
3 |
|
h) Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện |
3 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan |
8 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
1 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
6 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0,6 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,2 |
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,2 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
8 |
III |
Chi phí khác |
13,0 |
1 |
Chi phí quản lý dự án quy hoạch |
4,0 |
2 |
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán |
1,5 |
3 |
Chi phí thẩm định quy hoạch |
4,5 |
4 |
Chi phí công bố quy hoạch |
3,5 |
HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ QUY HOẠCH TỔNG
THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC VÀ SẢN
PHẨM CHỦ YẾU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT |
Thành phần chi phí |
Diễn giải chi phí |
Thành tiền (đồng) |
1 |
Chi phí mua tài liệu và văn phòng phẩm: |
|
|
|
- Mua các số liệu, tài liệu |
|
|
|
- Mua bản đồ các loại, mua phần mềm lập quy hoạch (nếu có) |
Khối lượng x đơn giá |
|
|
- Văn phòng phẩm các loại: giấy, mực, bút… |
|
|
2 |
Chi phí chuyên gia: |
|
|
|
Tiền lương và phụ cấp lương, BHXH, bảo hiểm y tế của từng chuyên gia như: Chủ nhiệm đồ án, kiến trúc sư, kỹ sư, kỹ thuật viên… |
Ngày công của từng chuyên gia x Đơn giá tiền lương của từng chuyên gia |
|
3 |
Chi phí khấu hao máy, thiết bị: |
|
|
|
Máy tính, máy in, photo… |
Thời gian khấu hao của từng loại máy x Mức khấu hao của từng loại máy |
|
4 |
Chi phí quản lý: |
|
|
|
- Tiền lương và phụ cấp lương, BHXH, bảo hiểm y tế của bộ phận quản lý |
Công của từng cán bộ quản lý x Mức tiền lương của từng cán bộ quản lý |
|
|
- Chi phí cho các dịch vụ công cộng: Tiền điện, nước, v.v… |
Xác định theo quy định |
|
|
- Thông tin liên lạc |
Xác định theo quy định |
|
|
- Chi phí đào tạo |
Xác định theo quy định |
|
|
- Chi phí khấu hao (hoặc thuê) văn phòng làm việc |
Xác định theo quy định |
|
5 |
Chi phí hội nghị, hội thảo, họp thông qua các bước: |
Xác định theo quy định |
|
6 |
Chi phí đi lại, công tác phí (nếu có): |
Xác định theo quy định |
|
7 |
Các chi khác có liên quan (nếu có): |
Xác định theo quy định |
|
8 |
Thu nhập chịu thuế tính trước: |
6%x(1+2+3+4+5+6+7) |
|
9 |
Thuế giá trị gia tăng (VAT): |
Mức thuế suất theo quy định x (1+2+3+4+5+6+7+8) |
|
10 |
Tổng cộng (1 đến 9) |
|
|
Một số điểm lưu ý:
- Trước khi xác định dự toán cần phải lập đề cương thực hiện công việc; trong đó nêu rõ nội dung công việc cần thực hiện, số lượng và trình độ của chuyên gia, thời gian thực hiện của từng chuyên gia và sản phẩm của công việc cần thực hiện.
- Đối với mức tiền lương của chuyên gia:
+ Xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước;
+ Hoặc xác định theo mức tiền lương thực tế của chuyên gia đã thực hiện trong 2 năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc đã được cơ quan thuế xác nhận.
XÁC ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG TỐI THIỂU VÀ MẶT BẰNG
GIÁ TIÊU DÙNG (HỆ SỐ K)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Xác định hệ số K - hệ số điều chỉnh lương tối thiểu và mặt bằng giá tiêu dùng như sau:
K = K1 cộng (+) K2; Trong đó:
K1 = 0,3 nhân với (x) Chỉ số giá tiêu dùng được cấp có thẩm quyền công bố tại thời điểm tính toán;
K2 = 0,7 nhân với (x) Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu. Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu được xác định = Mức lương tối thiểu khi Nhà nước thay đổi tại thời điểm tính toán chia cho 830.000 đồng/tháng.
THE MINISTRY
OF PLANNING AND INVESTMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 01/2012/TT-BKHDT |
Hanoi, February 09, 2012 |
CIRCULAR
GUIDANCE DEFINING EXPENDITURE LEVEL FOR ELABORATION, APPRAISAL AND PUBLICATION OF SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT OVERALL PLAN; SECTOR, FIELD AND KEY PRODUCT DEVELOPMENT PLAN
Pursuant to the Government’s Decree No. 116/2008/ND-CP, of November 14, 2008 stipulating functions, tasks, powers and apparatus organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;
Pursuant to the Government’s Decree No. 92/2006/ND-CP, of September 07, 2006 on elaboration, approval and management of socio-economic development overall plan;
Pursuant to the Government’s Decree No. 04/2008/ND-CP, of January 11, 2008 on amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 92/2006/ND-CP on elaboration, approval and management of socio-economic development overall plan;
Pursuant to the Directive No.2178/CT-TTg, of December 02, 2010 of the Prime Minister on strengthening the planning work;
The Ministry of Planning and Investment guides defining expenditure level for formulation, appraisal and publication of socio-economic development overall plan; sector, field and key product development plan as follows:
Chapter 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope of regulation
This Circular guides defining the expenditure level for elaboration (including elaboration of new ones and adjustment), appraisal and publication of the socio-economic development master plan; sector, field and key product development plan specified in the Government’s Decree No. 92/2006/ND-CP, of September 07, 2006 on elaboration, appraisal and publication of the socio-economic development master plan and the Government’s Decree No. 04/2008/ND-CP, of January 11, 2008 amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 92/2006/ND-CP, of September 07, 2006 on elaboration, appraisal and publication of the socio-economic development master plan (hereinafter referred to as the planning project), including:
1. The socio-economic development master plans for socio-economic areas, key economic areas, economic corridors, and economic belts (hereinafter referred to as the regional zoning projects).
2. The socio-economic development master plans of central-affiliated cities and provinces (hereinafter referred to as provincial zoning projects).
3. The socio-economic development master plans of districts, townships, province-affiliated cities (hereinafter referred to as the district-level zoning projects).
4. The national sector, field and key product development plans.
5. The sector, field and key product development plans of central-affiliated cities and provinces.
Article 2. Subjects of application
1. This Circular applies to agencies, organizations, individuals related to elaboration, appraisal, management and publication of the zoning projects by the State budget’s capital source.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 3. Principles to define expenditures
1. The expenditure norm specified in this Circular is the maximum necessary costs for implementation of entire content of elaboration, appraisal, approval and publication of the zoning projects.
2. The expenditure norm specified in this Circular is excluded added value tax; cost for organization to select contractors as prescribed; cost for exploration and surveying (or buying) map (topographic, geological, administrative maps and other map types) of zoning areas; cost for elaboration of the strategic environmental assessment report.
Based on the approved zoning requirements and tasks, in necessary case there must be above expenditures, the assigned units shall make estimation supplementing the detailed estimation in according to the zoning task on the basis of application of relevant expenditure norms promulgates by competent state agencies and submit to competent authorities for decision as guides in Annex X.
3. In case cost for hiring foreign consultants to elaborate the zoning projects by the State budget’s capital source exceeding the norms specified in this Circular, they must be agreed by authorities competent to decide under current regulations.
Article 4. Basis to define expenditure norms:
The expenditure norms specified in this Circular are elaborated on the basis of the minimum wages specified in the Government’s Decree No. 22/2011/ND-CP, of April 04, 2011 being 830,000 dong/month and the Consumer Price at time point of promulgation of this Circular. If the general minimum wage and Consumer Price are changed, estimation for the zoning project at a specific time point shall be adjusted by K
K is coefficient to adjust the minimum wage and Consumer Price defined according to guides in Annex XI of this Circular.
Chapter 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 5. The expenditure norms for projects on provincial and regional-level socio-economic development master plan
1. The calculation formula: The expenditure norms for provincial and regional-level zoning projects are calculated by the following formula:
GQHVT = Gstandard x H1 x H2 x H3 x K
In which:
GQHVT means total expenditure level for the provincial and regional-level socio-economic development master plans (unit is million dong).
Gstandard = 850 (million dong), means expenditure level for the socio-economic development master plans of standard locality (being a presumed locality with scale of 1,000 km2, the population density of 50-100 persons/km2 and having optimal advantage conditions for planning elaboration).
H1 – the coefficient of level of zoning locality defined in the Annex I.
H2 – the coefficient of working conditions and level of socio-economic development of the zoning locality defined in the Annex II.
H3 – the coefficient of the natural area scale of zoning locality defined in the Annex III.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Norms for expenditure items of the regional zoning project are specified in Annex IV.
3. Norms for expenditure items of the provincial zoning project are specified in Annex V.
Article 6. The expenditure norms for projects on district-level socio-economic development master plan
The expenditure level for a district-level zoning project is calculated by percentage (%) of the maximum expenditure level of the provincial zoning project where having that district, or township, or city.
1. The expenditure level for a district-level zoning project shall not exceed 40% of the maximum expenditure level of provincial zoning project of that district.
For island districts, the expenditure level for an island district-level zoning project shall not exceed 50% of the maximum expenditure level of provincial zoning project where having that island district.
2. The expenditure level for a district-level zoning project of township, or provincial-affiliated city shall not exceed 50% of the maximum expenditure level of provincial zoning project where having that township or provincial-affiliated city.
3. Norms for expenditure items of the district zoning project are specified in Annex VI.
Article 7. The expenditure norms for the development zoning projects of sectores, fields and key products
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GQHN = Gstandard x H1 x H2 x H3 x Qn x K
In which:
GQHN means total expenditures for the development zoning projects of sectores, fields and key products (unit is million dong)
Gstandard and coefficients H1, H2, H3 are defined as clause 1, Article 5 of this Circular.
Qn – means the coefficient of difference among the development zonings of sectores, fields and key products defined in Annex VII
K- coefficient adjusting minimum wages and consumer price. At time point of promulgating this Circular K = 1, In case there are adjustment of minimum wages of State and consumer price announced by competent authorities; coefficient K shall be defined in Article 4 of this Circular.
2. Norms for expenditures of the national development zoning projects of sectores, fields and key products specified in Annex VIII.
3. Norms for expenditures of the provincial development zoning projects of sectores, fields and key products specified in Annex IX.
4. Norms for expenditures of the development zoning projects of a sector, field being member of a sector, key field shall not exceed 50% of norm defined for that sector or key field.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The expenditure level for zoning adjustment projects is defined by estimation on the basis of content which needs be adjusted in the approved zoning.
1. For zonings have been performed for 5 years or more, the expenditure level shall not exceed 65% of total expenditure at the maximum level of the newly-elaborated project of that zoning at time point of estimation elaboration.
2. For zonings need be adjusted according to clause 2, Article 4, of the Government’s Decree No.92/2006/ND-CP, of September 07, 2009 on elaboration, approval and management of socio-economic development master plan, the expenditure level shall not exceed 10% of total expenditure at the maximum level of the newly-elaborated project of that zoning at time point of estimation elaboration.
3. The norms for expenditures of the zoning adjustement projects (calculated by percentage of total expenditure level) shall be applied for expenditures of the newly-elaborated projects of zoning.
Chapter 3.
ORGANIZING IMPLEMENATION
Article 9. Effect
This Circular takes effect on April 01, 2012 and replaces the Decision No. 281/2007/QD-BKH, of March 26, 2007 of the Minister of Planning and Investment on promulgation of expenditure norms for the zoning elaboration, appraisal and adjustment of the socio-economic development master plan, sector planning and key product planning; replaces section 3 of the Circular No. 03/2008/TT-BKH, of July 01, 2008 of the Ministry of Planning and Investment guiding implementation of a number of articles of the Government’s Decree No. 04/2008/ND-CP, of January 11, 2008 amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 92/2006/ND-CP, of June 07, 2006 on elaboration, approval and management of the socio-economic development master plan.
Article 10. Transitional provisions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. In case outlines, tasks and estimations of zoning elaboration have been approved by competent authorities before the effective day of this Circular but not yet signed contract to hire consultant for zoning elaboration, persons competent to approve estimation shall has right to adjust estimation as prescribed in this Circular.
3. Funding for implementation of zoning projects shall be allocated in the assigned estimation of Ministries, sectors and localities.
In the course of implementation, any arising problems should be reported to the Ministry of Planning and Investment for research and settlement.
THE
MINISTER OF PLANNING AND INVESTMENT
Bui Quang Vinh
;
Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: | 01/2012/TT-BKHĐT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 09/02/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Chưa có Video