ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1569/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 28 tháng 9 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CHO ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số: 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 24/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số: 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định: 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số: 935/TTr-SYT ngày 20/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
1. Mức trợ cấp nuôi dưỡng:
STT |
Đối tượng |
Đơn vị tính |
Mức trợ cấp tháng/ đối tượng |
1 |
Từ 18 tháng tuổi trở lên |
Đồng |
720.000 |
2 |
Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS |
Đồng |
810.000 |
2. Các khoản trợ giúp khác:
STT |
Nội dung trợ giúp |
Đơn vị tính |
Mức trợ giúp |
1 |
Trợ cấp mua sắm tư trang, vật dụng sinh hoạt thường ngày (người/tháng) |
Đồng |
250.000 |
2 |
Chi phí mai táng phí (người) |
Đồng |
3.000.000 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/10/2012. Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, trợ giúp trong quy định này được chi từ ngân sách nhà nước và nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn tỉnh Bắc Kạn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu: | 1569/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Triệu Đức Lân |
Ngày ban hành: | 28/09/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Chưa có Video