ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 948/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng; Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3889/TTr-SXD ngày 28 tháng 11 năm 2023 và sau khi thống nhất tại phiên giao ban lãnh đạo UBND tỉnh ngày 22 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá dịch vụ công ích - Duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, phổ biến, hướng dẫn thực hiện Bộ đơn giá dịch vụ công ích - Duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định này và các Văn bản pháp luật khác có liên quan theo quy định hiện hành; đồng thời, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng, Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 948/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT
NƯỚC ĐÔ THỊ
(Công bố kèm theo Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
1. CÁC CĂN CỨ XÁC LẬP ĐƠN GIÁ:
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
- Thông tư số 19/2021/TT-BLĐTBXD ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội quy định tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động;
- Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXD ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
- Quyết định số 41/2023/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Ninh Bình quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
- Công bố số 3578/CB-SXD ngày 07 tháng 11 năm 2023 của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình về việc công bố giá vật liệu xây dựng tháng 10/2023 lưu thông trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước;
Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị xác định chi phí về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Phạm vi các công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình duy trì hệ thống thoát nước đô thị để đảm bảo cho việc hoạt động của hệ thống thoát nước đô thị.
a) Chi phí vật liệu: Là chi phí vật tư, vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Giá vật liệu căn cứ theo Công bố số 3578/CB-SXD ngày 07 tháng 11 năm 2023 của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình về việc công bố giá vật liệu xây dựng tháng 10/2023 lưu thông trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (mức giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Tham khảo mức giá tại thị trường đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố đơn giá.
Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực; ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán theo quy định.
b) Chi phí nhân công: Là chi phí nhân công cần thiết của công nhân trực tiếp thực hiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
- Chi phí nhân công trong Đơn giá áp dụng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng (quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP).
- Cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất cung cấp dịch vụ công ích đô thị được xác định theo điểm 1.2 và 2.3 Mục I, nhân công kỹ sư theo điểm 1 Mục II, nhân công lái xe theo điểm 3 Mục II tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Việc xác định nhóm nhân công theo điều kiện lao động được tham khảo theo Thông tư số 19/2021/TT-BLĐTBXD ngày 28 tháng 12 năm 2021 và Thông tư số 11/2020/TT- BLĐTBXD ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội.
- Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương căn cứ theo Quyết định số 41/2023/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Ninh Bình quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Cụ thể:
- Giá nhân công được tính toán riêng đối với từng địa bàn lương vùng II, III, IV; khi áp dụng Bộ đơn giá các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm rà soát trên cơ sở điều kiện thực tế vận hành của đơn vị, trong trường hợp khi giá nhân công thay đổi (do thay đổi lương cơ sở, nhóm công việc theo điều kiện lao động, các loại phụ cấp, hệ số điều chỉnh…) thì thực hiện tính toán bù trừ trực tiếp và đưa vào khoản mục chi phí nhân công trong dự toán theo quy định pháp luật.
c) Chi phí máy thi công: Là chi phí phương tiện máy móc thiết bị cần thiết trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
- Phương pháp xác định giá ca máy theo hướng dẫn tại phụ lục V về phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Định mức hao phí và các dữ liệu cơ bản để xác định giá ca máy được xác định phù hợp với quy định của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Đối với chi phí nhân công lái máy: theo Mục 3 Phần II của Phụ lục kèm theo Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng sử dụng theo: Quyết định số 2941/QĐ-BCT ngày 8 tháng 11 năm 2023 của Bộ Công thương Quy định về giá bán điện; Thông cáo báo chí số 35/2023/PLX-TCBC ngày 13 tháng 11 năm 2023 của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về việc điều chỉnh giá xăng dầu.
+ Xăng RON 92: 20.109 đồng/lít
+ Điêzen 0,05S: 18.800 đồng/lít
+ Điện: 1.809 đồng/kWh.
- Giá ca máy và thiết bị thi công được tính toán riêng đối với từng địa bàn lương vùng II, III, IV. Trong quá trình áp dụng đơn giá, khi giá ca máy và thiết bị thi công thay đổi thì chi phí ca máy và thiết bị thi công được tính toán bù trừ trực tiếp và đưa vào khoản mục chi phí máy thi công trong dự toán theo quy định
Đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị được tính toán cho 04 địa bàn :
+ Địa bàn đô thị loại II, lương vùng II - thành phố Ninh Bình;
+ Địa bàn đô thị loại III, lương vùng III - thành phố Tam Điệp;
+ Địa bàn đô thị loại IV ÷ V, lương vùng III - các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư;
+ Địa bàn đô thị loại IV ÷ V, lương vùng IV - các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô;
Đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị ở mỗi địa bàn được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 4 chương. Mỗi đơn giá công tác trong đơn giá được trình bày gồm: Thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
Chương I : Nạo vét bùn bằng thủ công
Chương II : Nạo vét bùn bằng cơ giới
Chương III : Vận chuyển bùn bằng cơ giới
Chương IV : Kiểm tra hệ thống thoát nước
- Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Ninh Bình được sử dụng làm cơ sở cho việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết định giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công duy trì hệ thống thoát nước đô thị để giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công đô thị theo quy định hiện hành trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Trong quá trình thực hiện đơn giá có những khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh để Sở Xây dựng chủ trì cùng các Sở ngành liên quan tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
(Địa bàn đô thị loại II, lương vùng II - thành phố Ninh Bình)
TN1.01.00 - NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.10 - NẠO VÉT BÙN HỐ GA.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn hố ga Cự ly trung chuyển bùn 1000m: |
|
|
|
|
|
TN1.01.112 |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
1.151.395 |
|
1.151.395 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m: |
|
|
|
|
|
TN1.01.122 |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
1.323.626 |
|
1.323.626 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m: |
|
|
|
|
|
TN1.01.132 |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
1.463.962 |
|
1.463.962 |
|
Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
|
TN1.01.142 |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
1.001.490 |
|
1.001.490 |
TN1.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống Đường kính cống ≤ 200mm |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m: |
|
|
|
|
|
TN1.01.21A |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
1.883.268 |
|
1.883.268 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m : |
|
|
|
|
|
TN1.01.21E |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
2.165.071 |
|
2.165.071 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m : |
|
|
|
|
|
TN1.01.21I |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
2.391.888 |
|
2.391.888 |
|
Không trung chuyển bùn : |
|
|
|
|
|
TN1.01.21M |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
1.639.268 |
|
1.639.268 |
|
Đường kính cống 300 ÷ 600mm |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m : |
|
|
|
|
|
TN1.01.22A |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
1.831.718 |
|
1.831.718 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m : |
|
|
|
|
|
TN1.01.22E |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
2.106.648 |
|
2.106.648 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m : |
|
|
|
|
|
TN1.01.22I |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
2.326.592 |
|
2.326.592 |
|
Không trung chuyển bùn : |
|
|
|
|
|
TN1.01.22M |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
1.594.592 |
|
1.594.592 |
|
Đường kính cống 700 ÷ 1000mm |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m : |
|
|
|
|
|
TN1.01.23A |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
1.762.986 |
|
1.762.986 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m : |
|
|
|
|
|
TN1.01.23E |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
2.024.169 |
|
2.024.169 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m : |
|
|
|
|
|
TN1.01.23I |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
2.237.240 |
|
2.237.240 |
|
Không trung chuyển bùn : |
|
|
|
|
|
TN1.01.23M |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
1.532.733 |
|
1.532.733 |
|
Đường kính cống > 1000mm |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m : |
|
|
|
|
|
TN1.01.24A |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
1.718.310 |
|
1.718.310 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m : |
|
|
|
|
|
TN1.01.24E |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
1.976.057 |
|
1.976.057 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m : |
|
|
|
|
|
TN1.01.24I |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
2.182.254 |
|
2.182.254 |
|
Không trung chuyển bùn : |
|
|
|
|
|
TN1.01.24M |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
1.494.930 |
|
1.494.930 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
TN1.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥ 300 ÷ 1000MM; H ≥ 400 ÷ 1000MM
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp tấm đan, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước cống hộp nổi B ≥ 300 ÷ 1000mm; H≥400 ÷ 1000mm, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m, |
|
|
|
|
|
TN1.01.312 |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
1.438.446 |
|
1.438.446 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m, |
|
|
|
|
|
TN1.01.322 |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
1.652.140 |
|
1.652.140 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m, |
|
|
|
|
|
TN1.01.332 |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
1.824.371 |
|
1.824.371 |
|
Không trung chuyển bùn, |
|
|
|
|
|
TN1.01.342 |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
1.250.268 |
|
1.250.268 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
TN1.02.00 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.02.10 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤ 6M
TN1.02.1A - ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, LỐI VÀO
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối vào) |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m: |
|
|
|
|
|
TN1.02.1A12 |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
1.146.183 |
|
1.146.183 |
|
Không trung chuyển bùn : |
|
|
|
|
|
TN1.02.1A22 |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
971.892 |
|
971.892 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.1B - Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào) |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m : |
|
|
|
|
|
TN1.02.1B12 |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
989.617 |
|
989.617 |
|
Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
|
TN1.02.1B22 |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
841.913 |
|
841.913 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.20 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG > 6M
TN1.02.2A - Đối với mương không có hành lang, lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, lối vào) |
|
|
|
|
|
TN1.02.2A12 |
Cự ly trung chuyển bùn 150m: - Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
1.113.688 |
|
1.113.688 |
TN1.02.2A22 |
Không trung chuyển bùn: - Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
948.260 |
|
948.260 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.2B - Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào) |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m: |
|
|
|
|
|
TN1.02.2B12 |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
957.122 |
|
957.122 |
|
Không trung chuyển bùn : |
|
|
|
|
|
TN1.02.2B22 |
- Đô thị loại II |
m3 bùn |
|
812.372 |
|
812.372 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.03.00 - NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước Chiều rộng mương, sông ≤ 6m |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m, |
|
|
|
|
|
TN1.03.01A |
- Đô thị loại II |
km |
|
1.084.416 |
|
1.084.416 |
|
Không trung chuyển, |
|
|
|
|
|
TN1.03.01E |
- Đô thị loại II |
km |
|
921.754 |
|
921.754 |
|
Chiều rộng mương, sông ≤ 15m |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m, |
|
|
|
|
|
TN1.03.02A |
- Đô thị loại II |
km |
|
1.192.858 |
|
1.192.858 |
|
Không trung chuyển, |
|
|
|
|
|
TN1.03.02E |
- Đô thị loại II |
km |
|
1.014.248 |
|
1.014.248 |
|
Chiều rộng mương, sông > 15m, |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m, |
|
|
|
|
|
TN1.03.03A |
- Đô thị loại II |
km |
|
1.546.888 |
|
1.546.888 |
|
Không trung chuyển, |
|
|
|
|
|
TN1.03.03E |
- Đô thị loại II |
km |
|
1.314.058 |
|
1.314.058 |
TN2.01.00 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.10 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥ 700MM VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3T (cống tròn có đường kính >= 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
TN2.01.112 |
- L ≤ 8km |
m3 bùn |
|
85.916 |
78.317 |
164.233 |
TN2.01.122 |
- 8km < L ≤ 10km |
m3 bùn |
|
85.916 |
80.952 |
166.868 |
TN2.01.132 |
- 10km < L ≤ 14km |
m3 bùn |
|
85.916 |
83.587 |
169.503 |
TN2.01.142 |
- L = 15km |
m3 bùn |
|
85.916 |
87.487 |
173.403 |
TN2.01.152 |
- 15km < L ≤ 18km |
m3 bùn |
|
85.916 |
91.387 |
177.303 |
TN2.01.162 |
- 18km < L ≤ 20km |
m3 bùn |
|
85.916 |
94.022 |
179.938 |
TN2.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,3M-0,8M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M-0,8M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG).
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.
- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun.
- Hút bùn hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.
- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m- 0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
TN2.01.212 TN2.01.222 TN2.01.232 TN2.01.242 TN2.01.252 TN2.01.262 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m m m m m m |
4.117 4.117 4.117 4.117 4.117 4.117 |
30.964 30.964 30.964 30.964 30.964 30.964 |
120.942 125.047 129.003 135.086 141.169 145.126 |
156.023 160.128 164.084 170.167 176.250 180.207 |
TN2.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M-1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,8M-1,2M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.
- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.
- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
TN2.01.312 TN2.01.322 TN2.01.332 TN2.01.342 TN2.01.352 TN2.01.362 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m m m m m m |
2.564 2.564 2.564 2.564 2.564 2.564 |
58.423 58.423 58.423 58.423 58.423 58.423 |
197.900 204.393 211.089 220.996 230.902 237.598 |
258.887 265.380 272.076 281.983 291.889 298.585 |
TN2.01.40 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 1,2M < Ø < 2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY 1,2M < B < 2,5M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga.
- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.
- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di
chuyển trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đồng/m dài
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < 0 < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
TN2.01.412 TN2.01.422 TN2.01.432 TN2.01.442 TN2.01.452 TN2.01.462 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m m m m m m |
1.128 1.128 1.128 1.128 1.128 1.128 |
105.676 105.676 105.676 105.676 105.676 105.676 |
331.517 342.635 353.719 370.328 387.049 398.133 |
438.321 449.439 460.523 477.132 493.853 504.937 |
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công.
- Vận hành xe hút chân không để hút bùn.
- Hút bùn cho đến khi đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
đồng/m3
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
TN2.02.02 |
Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m) |
m3 |
2.235 |
127.897 |
611.068 |
741.200 |
TN3.01.00 - VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ: |
|
|
|
|
|
|
Trọng tải 2,5 tấn, cự ly vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
TN3.01.012 TN3.01.022 TN3.01.032 TN3.01.042 TN3.01.052 TN3.01.062 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn |
|
255.157 255.157 255.157 255.157 255.157 255.157 |
118.151 122.877 126.658 132.329 138.000 142.726 |
373.308 378.034 381.815 387.486 393.157 397.883 |
|
Trọng tải 4 tấn, cự ly vận chuyển bình quân: |
m3 bùn |
|
|
|
|
TN3.01.212 TN3.01.222 TN3.01.232 TN3.01.242 TN3.01.252 TN3.01.262 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn |
|
159.473 159.473 159.473 159.473 159.473 159.473 |
124.028 129.090 132.887 139.215 145.543 149.340 |
283.501 288.563 292.360 298.688 305.016 308.813 |
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00 - CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
TN4.01.02 |
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống |
01 km |
|
5.154.930 |
|
5.154.930 |
TN4.02.00 - CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
TN4.02.02 |
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi |
01 km |
|
3.508.406 |
|
3.508.406 |
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
(Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
1 |
Bao tải cát |
bao |
2.500 |
2 |
Cọc tre |
m |
8.000 |
3 |
Nước |
m3 |
9.400 |
BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG
(theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Loại nhân công |
Bậc lương |
Hệ số cấp bậc |
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương |
Lương cơ sở |
Lương tháng |
Lương ngày công (đồng/công) |
Nhóm 1 - Điều kiện lao động bình thường |
1 |
1,550 |
0,7 |
1.800.000 |
4.743.000 |
182.423 |
2 |
1,830 |
0,7 |
1.800.000 |
5.599.800 |
215.377 |
|
3 |
2,160 |
0,7 |
1.800.000 |
6.609.600 |
254.215 |
|
3,5 |
2,355 |
0,7 |
1.800.000 |
7.206.300 |
277.165 |
|
4 |
2,550 |
0,7 |
1.800.000 |
7.803.000 |
300.115 |
|
4,5 |
2,780 |
0,7 |
1.800.000 |
8.506.800 |
327.185 |
|
5 |
3,010 |
0,7 |
1.800.000 |
9.210.600 |
354.254 |
|
6 |
3,560 |
0,7 |
1.800.000 |
10.893.600 |
418.985 |
|
7 |
4,200 |
0,7 |
1.800.000 |
12.852.000 |
494.308 |
|
Nhóm 2 - Điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
1 |
1,670 |
0,7 |
1.800.000 |
5.110.200 |
196.546 |
2 |
1,960 |
0,7 |
1.800.000 |
5.997.600 |
230.677 |
|
3 |
2,310 |
0,7 |
1.800.000 |
7.068.600 |
271.869 |
|
3,5 |
2,510 |
0,7 |
1.800.000 |
7.680.600 |
295.408 |
|
4 |
2,710 |
0,7 |
1.800.000 |
8.292.600 |
318.946 |
|
4,5 |
2,950 |
0,7 |
1.800.000 |
9.027.000 |
347.192 |
|
5 |
3,190 |
0,7 |
1.800.000 |
9.761.400 |
375.438 |
|
6 |
3,740 |
0,7 |
1.800.000 |
11.444.400 |
440.169 |
|
7 |
4,400 |
0,7 |
1.800.000 |
13.464.000 |
517.846 |
|
Nhóm 3- Điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
1 |
1,780 |
0,7 |
1.800.000 |
5.446.800 |
209.492 |
2 |
2,100 |
0,7 |
1.800.000 |
6.426.000 |
247.154 |
|
3 |
2,480 |
0,7 |
1.800.000 |
7.588.800 |
291.877 |
|
3,5 |
2,700 |
0,7 |
1.800.000 |
8.262.000 |
317.769 |
|
4 |
2,920 |
0,7 |
1.800.000 |
8.935.200 |
343.662 |
|
4,5 |
3,185 |
0,7 |
1.800.000 |
9.746.100 |
374.850 |
|
5 |
3,450 |
0,7 |
1.800.000 |
10.557.000 |
406.038 |
|
6 |
4,070 |
0,7 |
1.800.000 |
12.454.200 |
479.008 |
|
7 |
4,800 |
0,7 |
1.800.000 |
14.688.000 |
564.923 |
|
Kỹ sư |
1 |
2,340 |
0,7 |
1.800.000 |
7.160.400 |
275.400 |
2 |
2,650 |
0,7 |
1.800.000 |
8.109.000 |
311.885 |
|
3 |
2,960 |
0,7 |
1.800.000 |
9.057.600 |
348.369 |
|
4 |
3,270 |
0,7 |
1.800.000 |
10.006.200 |
384.854 |
|
5 |
3,580 |
0,7 |
1.800.000 |
10.954.800 |
421.338 |
|
6 |
3,890 |
0,7 |
1.800.000 |
11.903.400 |
457.823 |
|
7 |
4,200 |
0,7 |
1.800.000 |
12.852.000 |
494.308 |
|
8 |
4,510 |
0,7 |
1.800.000 |
13.800.600 |
530.792 |
|
Lái xe nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn |
1 |
2,180 |
0,7 |
1.800.000 |
6.670.800 |
256.569 |
2 |
2,570 |
0,7 |
1.800.000 |
7.864.200 |
302.469 |
|
3 |
3,050 |
0,7 |
1.800.000 |
9.333.000 |
358.962 |
|
4 |
3,600 |
0,7 |
1.800.000 |
11.016.000 |
423.692 |
|
Lái xe nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn |
1 |
2,350 |
0,7 |
1.800.000 |
7.191.000 |
276.577 |
2 |
2,760 |
0,7 |
1.800.000 |
8.445.600 |
324.831 |
|
3 |
3,250 |
0,7 |
1.800.000 |
9.945.000 |
382.500 |
|
4 |
3,820 |
0,7 |
1.800.000 |
11.689.200 |
449.585 |
|
Lái xe nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn |
1 |
2,510 |
0,7 |
1.800.000 |
7.680.600 |
295.408 |
2 |
2,940 |
0,7 |
1.800.000 |
8.996.400 |
346.015 |
|
3 |
3,440 |
0,7 |
1.800.000 |
10.526.400 |
404.862 |
|
4 |
4,050 |
0,7 |
1.800.000 |
12.393.000 |
476.654 |
|
Lái xe nhóm 4: Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25 tấn |
1 |
2,660 |
0,7 |
1.800.000 |
8.139.600 |
313.062 |
2 |
3,110 |
0,7 |
1.800.000 |
9.516.600 |
366.023 |
|
3 |
3,640 |
0,7 |
1.800.000 |
11.138.400 |
428.400 |
|
4 |
4,200 |
0,7 |
1.800.000 |
12.852.000 |
494.308 |
BẢNG
TÍNH GIÁ CA MÁY
(theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
STT |
Loại máy và thiết bị |
Số ca năm |
Định mức (%) |
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (1 ca) |
Nhân công điều khiển máy |
Nguyên giá tham khảo (1000 VNĐ) |
Chi phí nhiên liệu (đồng/ ca) |
Chi phí nhân công điều khiển máy (đồng/ca) |
Giá ca máy (đồng/ca) |
||
Khấu hao |
Sửa chữa |
CP khác |
|||||||||
1 |
Cần trục ô tô - sức nâng: 3 t |
250 |
9 |
5,1 |
5 |
25 lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 1 |
645.827 |
484.100 |
615.531 |
1.569.793 |
2 |
Cần trục ô tô - sức nâng: 4 t |
250 |
9 |
5,1 |
5 |
26 lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 2 |
693.293 |
503.464 |
659.077 |
1.667.258 |
3 |
Tời điện - sức kéo: 3,5 t |
240 |
15 |
4,6 |
4 |
12 kWh |
1x3/7 |
42.500 |
22.793 |
254.215 |
316.144 |
4 |
Ô tô tự đổ - trọng tải: 2,5 t |
260 |
17 |
7,5 |
6 |
19 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 1 |
248.104 |
367.916 |
302.469 |
945.208 |
5 |
Ô tô tự đổ - trọng tải: 4 t |
260 |
17 |
7,5 |
6 |
32,4 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
282.900 |
627.394 |
324.831 |
1.265.591 |
6 |
Ô tô tưới nước - dung tích: 4 m3 |
260 |
13 |
4,8 |
6 |
20 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
438.539 |
387.280 |
324.831 |
1.091.616 |
7 |
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: 2 m3 |
260 |
13 |
5,2 |
6 |
19 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 1 |
435.615 |
367.916 |
302.469 |
1.054.062 |
8 |
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: 3 m3 |
260 |
13 |
5,2 |
6 |
27 lít diezel |
1x3/4 lái xe nhóm 2 |
642.388 |
522.828 |
382.500 |
1.471.124 |
9 |
Xe hút chân không 4 t |
280 |
17 |
9,0 |
6 |
45 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
359.717 |
871.380 |
324.831 |
1.585.476 |
10 |
Xe hút chân không 8 t |
280 |
17 |
8,5 |
6 |
52 lít diezel |
1x3/4 lái xe nhóm 3 |
259.150 |
1.006.928 |
404.862 |
1.687.599 |
11 |
Máy phát điện lưu động - công suất: 30 kVA |
140 |
13 |
3,9 |
5 |
24 lít diezel |
1x3/7 |
102.200 |
464.736 |
254.215 |
869.331 |
12 |
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: 30 kW |
150 |
16 |
4,2 |
5 |
72 kWh |
|
39.700 |
267.008 |
|
329.470 |
13 |
Xe phun nước phản lực |
260 |
10 |
4,78 |
5 |
40,8 lít diezel |
1x4,5/7 + 1x3/4 lái xe nhóm 1 |
1.204.738 |
790.051 |
686.146 |
2.346.389 |
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
(Địa bàn đô thị loại III, lương vùng III - thành phố Tam Điệp)
TN1.01.00 - NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.10 - NẠO VÉT BÙN HỐ GA.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn hố ga |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m: |
|
|
|
|
|
TN1.01.113 |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
996.614 |
|
996.614 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m: |
|
|
|
|
|
TN1.01.123 |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
1.143.705 |
|
1.143.705 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m: |
|
|
|
|
|
TN1.01.133 |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
1.263.779 |
|
1.263.779 |
|
Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
|
TN1.01.143 |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
864.533 |
|
864.533 |
TN1.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống Đường kính cống ≤ 200mm |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m: |
|
|
|
|
|
TN1.01.21B |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
1.626.933 |
|
1.626.933 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m : |
m3 bùn |
|
|
|
|
TN1.01.21F |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
1.872.752 |
|
1.872.752 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m : |
|
|
|
|
|
TN1.01.21J |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
2.066.820 |
|
2.066.820 |
|
Không trung chuyển bùn : |
|
|
|
|
|
TN1.01.21N |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
1.416.693 |
|
1.416.693 |
|
Đường kính cống 300 ÷ 600mm |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m : |
|
|
|
|
|
TN1.01.22B |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
1.581.651 |
|
1.581.651 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m : |
|
|
|
|
|
TN1.01.22F |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
1.817.767 |
|
1.817.767 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m : |
|
|
|
|
|
TN1.01.22J |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
2.008.600 |
|
2.008.600 |
|
Không trung chuyển bùn : |
|
|
|
|
|
TN1.01.22N |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
1.374.646 |
|
1.374.646 |
|
Đường kính cống 700 ÷ 1000mm |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m : |
|
|
|
|
|
TN1.01.23B |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
1.520.196 |
|
1.520.196 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m : |
|
|
|
|
|
TN1.01.23F |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
1.749.843 |
|
1.749.843 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m : |
|
|
|
|
|
TN1.01.23J |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
1.930.973 |
|
1.930.973 |
|
Không trung chuyển bùn : |
|
|
|
|
|
TN1.01.23N |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
1.322.894 |
|
1.322.894 |
|
Đường kính cống > 1000mm |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m : |
|
|
|
|
|
TN1.01.24B |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
1.484.617 |
|
1.484.617 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m : |
|
|
|
|
|
TN1.01.24F |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
1.704.560 |
|
1.704.560 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m : |
m3 bùn |
|
|
|
|
TN1.01.24J |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
1.882.456 |
|
1.882.456 |
|
Không trung chuyển bùn : |
|
|
|
|
|
TN1.01.24N |
- Đô thị loại III |
|
|
1.290.550 |
|
1.290.550 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
TN1.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥ 300 ÷ 1000MM; H ≥ 400 ÷ 1000MM
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp tấm đan, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước cống hộp nổi B ≥ 300 ÷ 1000mm; H≥400 ÷ 1000mm, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m, |
|
|
|
|
|
TN1.01.313 |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
1.239.764 |
|
1.239.764 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m, |
|
|
|
|
|
TN1.01.323 |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
1.425.879 |
|
1.425.879 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m, |
|
|
|
|
|
TN1.01.333 |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
1.575.971 |
|
1.575.971 |
|
Không trung chuyển bùn, |
|
|
|
|
|
TN1.01.343 |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
1.080.666 |
|
1.080.666 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
TN1.02.00 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.02.10 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤ 6M
TN1.02.1A - ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, LỐI VÀO
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối vào) |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m: |
|
|
|
|
|
TN1.02.1A13 |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
989.790 |
|
989.790 |
|
Không trung chuyển bùn : |
|
|
|
|
|
TN1.02.1A23 |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
839.654 |
|
839.654 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.1B - Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào) |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m : |
|
|
|
|
|
TN1.02.1B13 |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
853.555 |
|
853.555 |
|
Không trung chuyển bùn : |
|
|
|
|
|
TN1.02.1B23 |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
725.661 |
|
725.661 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.20 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG > 6M
TN1.02.2A - Đối với mương không có hành lang, lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, lối vào) |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m: |
|
|
|
|
|
TN1.02.2A13 |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
961.987 |
|
961.987 |
|
Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
|
TN1.02.2A23 |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
817.411 |
|
817.411 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.2B - Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào) |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m: |
|
|
|
|
|
TN1.02.2B13 |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
825.752 |
|
825.752 |
|
Không trung chuyển bùn : |
|
|
|
|
|
TN1.02.2B23 |
- Đô thị loại III |
m3 bùn |
|
703.418 |
|
703.418 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.03.00 - NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước Chiều rộng mương, sông ≤ 6m |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m, |
|
|
|
|
|
TN1.03.01B |
- Đô thị loại III |
km |
|
936.577 |
|
936.577 |
|
Không trung chuyển, |
|
|
|
|
|
TN1.03.01F |
- Đô thị loại III |
km |
|
795.490 |
|
795.490 |
|
Chiều rộng mương, sông ≤ 15m |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m, |
|
|
|
|
|
TN1.03.02B |
- Đô thị loại III |
km |
|
1.029.635 |
|
1.029.635 |
|
Không trung chuyển, |
|
|
|
|
|
TN1.03.02F |
- Đô thị loại III |
km |
|
876.540 |
|
876.540 |
|
Chiều rộng mương, sông > 15m, |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m, |
|
|
|
|
|
TN1.03.03B |
- Đô thị loại III |
km |
|
1.335.823 |
|
1.335.823 |
|
Không trung chuyển, |
|
|
|
|
|
TN1.03.03F |
- Đô thị loại III |
km |
|
1.134.699 |
|
1.134.699 |
TN2.01.00 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.10 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥ 700MM VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3T (cống tròn có đường kính >= 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
TN2.01.113 TN2.01.123 TN2.01.133 TN2.01.143 TN2.01.153 TN2.01.163 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn |
|
80.862 80.862 80.862 80.862 80.862 80.862 |
76.995 79.585 82.176 86.010 89.845 92.435 |
157.857 160.447 163.038 166.872 170.707 173.297 |
TN2.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,3M-0,8M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M-0,8M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG).
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.
- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun.
- Hút bùn hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.
- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m- 0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
TN2.01.213 TN2.01.223 TN2.01.233 TN2.01.243 TN2.01.253 TN2.01.263 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m m m m m m |
4.117 4.117 4.117 4.117 4.117 4.117 |
29.142 29.142 29.142 29.142 29.142 29.142 |
119.042 123.082 126.976 132.964 138.951 142.845 |
152.301 156.341 160.235 166.223 172.210 176.104 |
TN2.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M-1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,8M-1,2M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.
- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.
- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
TN2.01.313 TN2.01.323 TN2.01.333 TN2.01.343 TN2.01.353 TN2.01.363 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m m m m m m |
2.564 2.564 2.564 2.564 2.564 2.564 |
54.986 54.986 54.986 54.986 54.986 54.986 |
194.812 201.205 207.796 217.548 227.300 233.891 |
252.362 258.755 265.346 275.098 284.850 291.441 |
TN2.01.40 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 1,2M < Ø < 2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY 1,2M < B < 2,5M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga.
- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.
- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đồng/m dài
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < 0 < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
TN2.01.413 TN2.01.423 TN2.01.433 TN2.01.443 TN2.01.453 TN2.01.463 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m m m m m m |
1.128 1.128 1.128 1.128 1.128 1.128 |
99.460 99.460 99.460 99.460 99.460 99.460 |
325.751 336.676 347.567 363.887 380.317 391.208 |
426.339 437.264 448.155 464.475 480.905 491.796 |
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công.
- Vận hành xe hút chân không để hút bùn.
- Hút bùn cho đến khi đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
đồng/m3
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
TN2.02.03 |
Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m) |
m3 |
2.235 |
120.374 |
601.375 |
723.984 |
TN3.01.00 - VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ: |
|
|
|
|
|
|
Trọng tải 2,5 tấn, cự ly vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
TN3.01.013 TN3.01.023 TN3.01.033 TN3.01.043 TN3.01.053 TN3.01.063 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn |
|
240.148 240.148 240.148 240.148 240.148 240.148 |
115.927 120.564 124.274 129.838 135.403 140.040 |
356.075 360.712 364.422 369.986 375.551 380.188 |
|
Trọng tải 4 tấn, cự ly vận chuyển bình quân: |
m3 bùn |
|
|
|
|
TN3.01.213 TN3.01.223 TN3.01.233 TN3.01.243 TN3.01.253 TN3.01.263 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn |
|
150.093 150.093 150.093 150.093 150.093 150.093 |
122.155 127.141 130.881 137.113 143.346 147.085 |
272.248 277.234 280.974 287.206 293.439 297.178 |
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00 - CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
TN4.01.03 |
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống |
01 km |
|
4.851.690 |
|
4.851.690 |
TN4.02.00 - CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
TN4.02.03 |
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi |
01 km |
|
3.302.035 |
|
3.302.035 |
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
(Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
1 |
Bao tải cát |
bao |
2.500 |
2 |
Cọc tre |
m |
8.000 |
3 |
Nước |
m3 |
9.400 |
BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG
(theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Loại nhân công |
Bậc lương |
Hệ số cấp bậc |
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương |
Lương cơ sở |
Lương tháng |
Lương ngày công (đồng/công) |
Nhóm 1 - Điều kiện lao động bình thường |
1 |
1,550 |
0,6 |
1.800.000 |
4.464.000 |
171.692 |
2 |
1,830 |
0,6 |
1.800.000 |
5.270.400 |
202.708 |
|
3 |
2,160 |
0,6 |
1.800.000 |
6.220.800 |
239.262 |
|
3,5 |
2,355 |
0,6 |
1.800.000 |
6.782.400 |
260.862 |
|
4 |
2,550 |
0,6 |
1.800.000 |
7.344.000 |
282.462 |
|
4,5 |
2,780 |
0,6 |
1.800.000 |
8.006.400 |
307.938 |
|
5 |
3,010 |
0,6 |
1.800.000 |
8.668.800 |
333.415 |
|
6 |
3,560 |
0,6 |
1.800.000 |
10.252.800 |
394.338 |
|
7 |
4,200 |
0,6 |
1.800.000 |
12.096.000 |
465.231 |
|
Nhóm 2 - Điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
1 |
1,670 |
0,6 |
1.800.000 |
4.809.600 |
184.985 |
2 |
1,960 |
0,6 |
1.800.000 |
5.644.800 |
217.108 |
|
3 |
2,310 |
0,6 |
1.800.000 |
6.652.800 |
255.877 |
|
3,5 |
2,510 |
0,6 |
1.800.000 |
7.228.800 |
278.031 |
|
4 |
2,710 |
0,6 |
1.800.000 |
7.804.800 |
300.185 |
|
4,5 |
2,950 |
0,6 |
1.800.000 |
8.496.000 |
326.769 |
|
5 |
3,190 |
0,6 |
1.800.000 |
9.187.200 |
353.354 |
|
6 |
3,740 |
0,6 |
1.800.000 |
10.771.200 |
414.277 |
|
7 |
4,400 |
0,6 |
1.800.000 |
12.672.000 |
487.385 |
|
Điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
1 |
1,780 |
0,6 |
1.800.000 |
5.126.400 |
197.169 |
2 |
2,100 |
0,6 |
1.800.000 |
6.048.000 |
232.615 |
|
3 |
2,480 |
0,6 |
1.800.000 |
7.142.400 |
274.708 |
|
3,5 |
2,700 |
0,6 |
1.800.000 |
7.776.000 |
299.077 |
|
4 |
2,920 |
0,6 |
1.800.000 |
8.409.600 |
323.446 |
|
4,5 |
3,185 |
0,6 |
1.800.000 |
9.172.800 |
352.800 |
|
5 |
3,450 |
0,6 |
1.800.000 |
9.936.000 |
382.154 |
|
6 |
4,070 |
0,6 |
1.800.000 |
11.721.600 |
450.831 |
|
7 |
4,800 |
0,6 |
1.800.000 |
13.824.000 |
531.692 |
|
Kỹ sư |
1 |
2,340 |
0,6 |
1.800.000 |
6.739.200 |
259.200 |
2 |
2,650 |
0,6 |
1.800.000 |
7.632.000 |
293.538 |
|
3 |
2,960 |
0,6 |
1.800.000 |
8.524.800 |
327.877 |
|
4 |
3,270 |
0,6 |
1.800.000 |
9.417.600 |
362.215 |
|
5 |
3,580 |
0,6 |
1.800.000 |
10.310.400 |
396.554 |
|
6 |
3,890 |
0,6 |
1.800.000 |
11.203.200 |
430.892 |
|
7 |
4,200 |
0,6 |
1.800.000 |
12.096.000 |
465.231 |
|
8 |
4,510 |
0,6 |
1.800.000 |
12.988.800 |
499.569 |
|
Lái xe nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn |
1 |
2,180 |
0,6 |
1.800.000 |
6.278.400 |
241.477 |
2 |
2,570 |
0,6 |
1.800.000 |
7.401.600 |
284.677 |
|
3 |
3,050 |
0,6 |
1.800.000 |
8.784.000 |
337.846 |
|
4 |
3,600 |
0,6 |
1.800.000 |
10.368.000 |
398.769 |
|
Lái xe nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn |
1 |
2,350 |
0,6 |
1.800.000 |
6.768.000 |
260.308 |
2 |
2,760 |
0,6 |
1.800.000 |
7.948.800 |
305.723 |
|
3 |
3,250 |
0,6 |
1.800.000 |
9.360.000 |
360.000 |
|
4 |
3,820 |
0,6 |
1.800.000 |
11.001.600 |
423.138 |
|
Lái xe nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn |
1 |
2,510 |
0,6 |
1.800.000 |
7.228.800 |
278.031 |
2 |
2,940 |
0,6 |
1.800.000 |
8.467.200 |
325.662 |
|
3 |
3,440 |
0,6 |
1.800.000 |
9.907.200 |
381.046 |
|
4 |
4,050 |
0,6 |
1.800.000 |
11.664.000 |
448.615 |
|
Lái xe nhóm 4: Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25 tấn |
1 |
2,660 |
0,6 |
1.800.000 |
7.660.800 |
294.646 |
2 |
3,110 |
0,6 |
1.800.000 |
8.956.800 |
344.492 |
|
3 |
3,640 |
0,6 |
1.800.000 |
10.483.200 |
403.200 |
|
4 |
4,200 |
0,6 |
1.800.000 |
12.096.000 |
465.231 |
BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY
(theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
STT |
Loại máy và thiết bị |
Số ca năm |
Định mức (%) |
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (1 ca) |
Nhân công điều khiển máy |
Nguyên giá tham khảo (1000 VNĐ) |
Chi phí nhiên liệu (đồng/ ca) |
Chi phí nhân công điều khiển máy (đồng/ca) |
Giá ca máy (đồng/ca) |
||
Khấu hao |
Sửa chữa |
CP khác |
|||||||||
1 |
Cần trục ô tô - sức nâng: 3 t |
250 |
9 |
5,1 |
5 |
25 lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 1 |
645.827 |
484.100 |
579.323 |
1.533.585 |
2 |
Cần trục ô tô - sức nâng: 4 t |
250 |
9 |
5,1 |
5 |
26 lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 2 |
693.293 |
503.464 |
620.308 |
1.628.489 |
3 |
Tời điện - sức kéo: 3,5 t |
240 |
15 |
4,6 |
4 |
12 kWh |
1x3/7 |
42.500 |
22.793 |
239.262 |
301.190 |
4 |
Ô tô tự đổ - trọng tải: 2,5 t |
260 |
17 |
7,5 |
6 |
19 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 1 |
248.104 |
367.916 |
284.677 |
927.416 |
5 |
Ô tô tự đổ - trọng tải: 4 t |
260 |
17 |
7,5 |
6 |
32,4 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
282.900 |
627.394 |
305.723 |
1.246.483 |
6 |
Ô tô tưới nước - dung tích: 4 m3 |
260 |
13 |
4,8 |
6 |
20 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
438.539 |
387.280 |
305.723 |
1.072.508 |
7 |
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: 2 m3 |
260 |
13 |
5,2 |
6 |
19 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 1 |
435.615 |
367.916 |
284.677 |
1.036.269 |
8 |
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: 3 m3 |
260 |
13 |
5,2 |
6 |
27 lít diezel |
1x3/4 lái xe nhóm 2 |
642.388 |
522.828 |
360.000 |
1.448.624 |
9 |
Xe hút chân không 4 t |
280 |
17 |
9,0 |
6 |
45 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
359.717 |
871.380 |
305.723 |
1.566.368 |
10 |
Xe hút chân không 8 t |
280 |
17 |
8,5 |
6 |
52 lít diezel |
1x3/4 lái xe nhóm 3 |
259.150 |
1.006.928 |
381.046 |
1.663.784 |
11 |
Máy phát điện lưu động - công suất:30 kVA |
140 |
13 |
3,9 |
5 |
24 lít diezel |
1x3/7 |
102.200 |
464.736 |
239.262 |
854.378 |
12 |
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: 30 kW |
150 |
16 |
4,2 |
5 |
72 kWh |
|
39.700 |
267.008 |
|
329.470 |
13 |
Xe phun nước phản lực |
260 |
10 |
4,78 |
5 |
40,8 lít diezel |
1x4,5/7 + 1x3/4 lái xe nhóm 1 |
1.204.738 |
790.051 |
645.785 |
2.306.027 |
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
(Địa bàn đô thị loại IV ÷ V, lương vùng III - các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư)
TN1.01.00 - NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.10 - NẠO VÉT BÙN HỐ GA.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn hố ga |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m: - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.114 |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
996.614 |
|
996.614 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m: - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.124 |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
1.143.705 |
|
1.143.705 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m: - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.134 |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
1.263.779 |
|
1.263.779 |
|
Không trung chuyển bùn: - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.144 |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
864.533 |
|
864.533 |
TN1.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống Đường kính cống ≤ 200mm |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m: - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.21C |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
1.626.933 |
|
1.626.933 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.21G |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
1.872.752 |
|
1.872.752 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.21K |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
2.066.820 |
|
2.066.820 |
|
Không trung chuyển bùn : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.21O |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
1.416.693 |
|
1.416.693 |
|
Đường kính cống 300 ÷ 600mm |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.22C |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
1.581.651 |
|
1.581.651 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.22G |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
1.817.767 |
|
1.817.767 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.22K |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
2.008.600 |
|
2.008.600 |
|
Không trung chuyển bùn : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.22O |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
1.374.646 |
|
1.374.646 |
|
Đường kính cống 700 ÷ 1000mm |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.23C |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
1.520.196 |
|
1.520.196 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.23G |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
1.749.843 |
|
1.749.843 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.23K |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
1.930.973 |
|
1.930.973 |
|
Không trung chuyển bùn : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.23O |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
1.322.894 |
|
1.322.894 |
|
Đường kính cống > 1000mm |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.24C |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
1.484.617 |
|
1.484.617 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.24G |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
1.704.560 |
|
1.704.560 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.24K |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
1.882.456 |
|
1.882.456 |
|
Không trung chuyển bùn : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.24O |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
1.290.550 |
|
1.290.550 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
TN1.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥ 300 ÷ 1000MM; H ≥ 400 ÷ 1000MM
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp tấm đan, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước cống hộp nổi B ≥ 300 ÷ 1000mm; H≥400 ÷ 1000mm, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m, - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.314 |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
1.239.764 |
|
1.239.764 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m, - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.324 |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
1.425.879 |
|
1.425.879 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m, - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.334 |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
1.575.971 |
|
1.575.971 |
|
Không trung chuyển bùn, - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.344 |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
1.080.666 |
|
1.080.666 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
TN1.02.00 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.02.10 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤ 6M
TN1.02.1A - ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, LỐI VÀO
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối vào) |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.02.1A14 |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
989.790 |
|
989.790 |
|
Không trung chuyển bùn : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.02.1A24 |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
839.654 |
|
839.654 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.1B - Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào) Cự ly trung chuyển bùn 150m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.02.1B14 |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
853.555 |
|
853.555 |
|
Không trung chuyển bùn : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.02.1B24 |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
725.661 |
|
725.661 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.20 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG > 6M
TN1.02.2A - Đối với mương không có hành lang, lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, lối vào) |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m: - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.02.2A14 |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
961.987 |
|
961.987 |
|
Không trung chuyển bùn: - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.02.2A24 |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
817.411 |
|
817.411 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.2B - Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào) |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m: - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.02.2B14 |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
825.752 |
|
825.752 |
|
Không trung chuyển bùn : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.02.2B24 |
+ Địa bàn lương vùng III |
m3 bùn |
|
703.418 |
|
703.418 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.03.00 - NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước Chiều rộng mương, sông ≤ 6m |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m, - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.03.01C |
+ Địa bàn lương vùng III |
km |
|
936.577 |
|
936.577 |
|
Không trung chuyển, - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.03.01G |
+ Địa bàn lương vùng III |
km |
|
795.490 |
|
795.490 |
|
Chiều rộng mương, sông ≤ 15m |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m, - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.03.02C |
+ Địa bàn lương vùng III |
km |
|
1.029.635 |
|
1.029.635 |
|
Không trung chuyển, - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.03.02G |
+ Địa bàn lương vùng III |
km |
|
876.540 |
|
876.540 |
|
Chiều rộng mương, sông > 15m, |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m, - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.03.03C |
+ Địa bàn lương vùng III |
km |
|
1.335.823 |
|
1.335.823 |
|
Không trung chuyển, - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.03.03G |
+ Địa bàn lương vùng III |
km |
|
1.134.699 |
|
1.134.699 |
TN2.01.00 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.10 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥ 700MM VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3T (cống tròn có đường kính >= 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
TN2.01.113 TN2.01.123 TN2.01.133 TN2.01.143 TN2.01.153 TN2.01.163 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn |
|
80.862 80.862 80.862 80.862 80.862 80.862 |
76.995 79.585 82.176 86.010 89.845 92.435 |
157.857 160.447 163.038 166.872 170.707 173.297 |
TN2.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,3M-0,8M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M-0,8M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG).
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.
- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun.
- Hút bùn hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.
- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m- 0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
TN2.01.213 TN2.01.223 TN2.01.233 TN2.01.243 TN2.01.253 TN2.01.263 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m m m m m m |
4.117 4.117 4.117 4.117 4.117 4.117 |
29.142 29.142 29.142 29.142 29.142 29.142 |
119.042 123.082 126.976 132.964 138.951 142.845 |
152.301 156.341 160.235 166.223 172.210 176.104 |
TN2.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M-1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,8M-1,2M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.
- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.
- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
TN2.01.313 TN2.01.323 TN2.01.333 TN2.01.343 TN2.01.353 TN2.01.363 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m m m m m m |
2.564 2.564 2.564 2.564 2.564 2.564 |
54.986 54.986 54.986 54.986 54.986 54.986 |
194.812 201.205 207.796 217.548 227.300 233.891 |
252.362 258.755 265.346 275.098 284.850 291.441 |
TN2.01.40 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 1,2M < Ø < 2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY 1,2M < B < 2,5M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga.
- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.
- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đồng/m dài
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < 0 < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
TN2.01.413 TN2.01.423 TN2.01.433 TN2.01.443 TN2.01.453 TN2.01.463 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m m m m m m |
1.128 1.128 1.128 1.128 1.128 1.128 |
99.460 99.460 99.460 99.460 99.460 99.460 |
325.751 336.676 347.567 363.887 380.317 391.208 |
426.339 437.264 448.155 464.475 480.905 491.796 |
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công.
- Vận hành xe hút chân không để hút bùn.
- Hút bùn cho đến khi đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
đồng/m3
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
TN2.02.03 |
Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m) |
m3 |
2.235 |
120.374 |
601.375 |
723.984 |
TN3.01.00 - VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ: Trọng tải 2,5 tấn, cự ly vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
TN3.01.013 TN3.01.023 TN3.01.033 TN3.01.043 TN3.01.053 TN3.01.063 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn |
|
240.148 240.148 240.148 240.148 240.148 240.148 |
115.927 120.564 124.274 129.838 135.403 140.040 |
356.075 360.712 364.422 369.986 375.551 380.188 |
|
Trọng tải 4 tấn, cự ly vận chuyển bình quân: |
m3 bùn |
|
|
|
|
TN3.01.213 TN3.01.223 TN3.01.233 TN3.01.243 TN3.01.253 TN3.01.263 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn |
|
150.093 150.093 150.093 150.093 150.093 150.093 |
122.155 127.141 130.881 137.113 143.346 147.085 |
272.248 277.234 280.974 287.206 293.439 297.178 |
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00 - CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
TN4.01.03 |
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống |
01 km |
|
4.851.690 |
|
4.851.690 |
TN4.02.00 - CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
TN4.02.03 |
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi |
01 km |
|
3.302.035 |
|
3.302.035 |
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
(Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
1 |
Bao tải cát |
bao |
2.500 |
2 |
Cọc tre |
m |
8.000 |
3 |
Nước |
m3 |
9.400 |
BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG
(theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Loại nhân công |
Bậc lương |
Hệ số cấp bậc |
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương |
Lương cơ sở |
Lương tháng |
Lương ngày công (đồng/công) |
Nhóm 1 - Điều kiện lao động bình thường |
1 |
1,550 |
0,6 |
1.800.000 |
4.464.000 |
171.692 |
2 |
1,830 |
0,6 |
1.800.000 |
5.270.400 |
202.708 |
|
3 |
2,160 |
0,6 |
1.800.000 |
6.220.800 |
239.262 |
|
3,5 |
2,355 |
0,6 |
1.800.000 |
6.782.400 |
260.862 |
|
4 |
2,550 |
0,6 |
1.800.000 |
7.344.000 |
282.462 |
|
4,5 |
2,780 |
0,6 |
1.800.000 |
8.006.400 |
307.938 |
|
5 |
3,010 |
0,6 |
1.800.000 |
8.668.800 |
333.415 |
|
6 |
3,560 |
0,6 |
1.800.000 |
10.252.800 |
394.338 |
|
7 |
4,200 |
0,6 |
1.800.000 |
12.096.000 |
465.231 |
|
Nhóm 2 - Điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
1 |
1,670 |
0,6 |
1.800.000 |
4.809.600 |
184.985 |
2 |
1,960 |
0,6 |
1.800.000 |
5.644.800 |
217.108 |
|
3 |
2,310 |
0,6 |
1.800.000 |
6.652.800 |
255.877 |
|
3,5 |
2,510 |
0,6 |
1.800.000 |
7.228.800 |
278.031 |
|
4 |
2,710 |
0,6 |
1.800.000 |
7.804.800 |
300.185 |
|
4,5 |
2,950 |
0,6 |
1.800.000 |
8.496.000 |
326.769 |
|
5 |
3,190 |
0,6 |
1.800.000 |
9.187.200 |
353.354 |
|
6 |
3,740 |
0,6 |
1.800.000 |
10.771.200 |
414.277 |
|
7 |
4,400 |
0,6 |
1.800.000 |
12.672.000 |
487.385 |
|
Điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
1 |
1,780 |
0,6 |
1.800.000 |
5.126.400 |
197.169 |
2 |
2,100 |
0,6 |
1.800.000 |
6.048.000 |
232.615 |
|
3 |
2,480 |
0,6 |
1.800.000 |
7.142.400 |
274.708 |
|
3,5 |
2,700 |
0,6 |
1.800.000 |
7.776.000 |
299.077 |
|
4 |
2,920 |
0,6 |
1.800.000 |
8.409.600 |
323.446 |
|
4,5 |
3,185 |
0,6 |
1.800.000 |
9.172.800 |
352.800 |
|
5 |
3,450 |
0,6 |
1.800.000 |
9.936.000 |
382.154 |
|
6 |
4,070 |
0,6 |
1.800.000 |
11.721.600 |
450.831 |
|
7 |
4,800 |
0,6 |
1.800.000 |
13.824.000 |
531.692 |
|
Kỹ sư |
1 |
2,340 |
0,6 |
1.800.000 |
6.739.200 |
259.200 |
2 |
2,650 |
0,6 |
1.800.000 |
7.632.000 |
293.538 |
|
3 |
2,960 |
0,6 |
1.800.000 |
8.524.800 |
327.877 |
|
4 |
3,270 |
0,6 |
1.800.000 |
9.417.600 |
362.215 |
|
5 |
3,580 |
0,6 |
1.800.000 |
10.310.400 |
396.554 |
|
6 |
3,890 |
0,6 |
1.800.000 |
11.203.200 |
430.892 |
|
7 |
4,200 |
0,6 |
1.800.000 |
12.096.000 |
465.231 |
|
8 |
4,510 |
0,6 |
1.800.000 |
12.988.800 |
499.569 |
|
Lái xe nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn |
1 |
2,180 |
0,6 |
1.800.000 |
6.278.400 |
241.477 |
2 |
2,570 |
0,6 |
1.800.000 |
7.401.600 |
284.677 |
|
3 |
3,050 |
0,6 |
1.800.000 |
8.784.000 |
337.846 |
|
4 |
3,600 |
0,6 |
1.800.000 |
10.368.000 |
398.769 |
|
Lái xe nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn |
1 |
2,350 |
0,6 |
1.800.000 |
6.768.000 |
260.308 |
2 |
2,760 |
0,6 |
1.800.000 |
7.948.800 |
305.723 |
|
3 |
3,250 |
0,6 |
1.800.000 |
9.360.000 |
360.000 |
|
4 |
3,820 |
0,6 |
1.800.000 |
11.001.600 |
423.138 |
|
Lái xe nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn |
1 |
2,510 |
0,6 |
1.800.000 |
7.228.800 |
278.031 |
2 |
2,940 |
0,6 |
1.800.000 |
8.467.200 |
325.662 |
|
3 |
3,440 |
0,6 |
1.800.000 |
9.907.200 |
381.046 |
|
4 |
4,050 |
0,6 |
1.800.000 |
11.664.000 |
448.615 |
|
Lái xe nhóm 4: Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25 tấn |
1 |
2,660 |
0,6 |
1.800.000 |
7.660.800 |
294.646 |
2 |
3,110 |
0,6 |
1.800.000 |
8.956.800 |
344.492 |
|
3 |
3,640 |
0,6 |
1.800.000 |
10.483.200 |
403.200 |
|
4 |
4,200 |
0,6 |
1.800.000 |
12.096.000 |
465.231 |
BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY
(theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
STT |
Loại máy và thiết bị |
Số ca năm |
Định mức (%) |
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (1 ca) |
Nhân công điều khiển máy |
Nguyên giá tham khảo (1000 VNĐ) |
Chi phí nhiên liệu (đồng/ ca) |
Chi phí nhân công điều khiển máy (đồng/ca) |
Giá ca máy (đồng/ca) |
||
Khấu hao |
Sửa chữa |
CP khác |
|||||||||
1 |
Cần trục ô tô - sức nâng: 3 t |
250 |
9 |
5,1 |
5 |
25 lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 1 |
645.827 |
484.100 |
579.323 |
1.533.585 |
2 |
Cần trục ô tô - sức nâng: 4 t |
250 |
9 |
5,1 |
5 |
26 lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 2 |
693.293 |
503.464 |
620.308 |
1.628.489 |
3 |
Tời điện - sức kéo: 3,5 t |
240 |
15 |
4,6 |
4 |
12 kWh |
1x3/7 |
42.500 |
22.793 |
239.262 |
301.190 |
4 |
Ô tô tự đổ - trọng tải: 2,5 t |
260 |
17 |
7,5 |
6 |
19 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 1 |
248.104 |
367.916 |
284.677 |
927.416 |
5 |
Ô tô tự đổ - trọng tải: 4 t |
260 |
17 |
7,5 |
6 |
32,4 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
282.900 |
627.394 |
305.723 |
1.246.483 |
6 |
Ô tô tưới nước - dung tích: 4 m3 |
260 |
13 |
4,8 |
6 |
20 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
438.539 |
387.280 |
305.723 |
1.072.508 |
7 |
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: 2 m3 |
260 |
13 |
5,2 |
6 |
19 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 1 |
435.615 |
367.916 |
284.677 |
1.036.269 |
8 |
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: 3 m3 |
260 |
13 |
5,2 |
6 |
27 lít diezel |
1x3/4 lái xe nhóm 2 |
642.388 |
522.828 |
360.000 |
1.448.624 |
9 |
Xe hút chân không 4 t |
280 |
17 |
9,0 |
6 |
45 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
359.717 |
871.380 |
305.723 |
1.566.368 |
10 |
Xe hút chân không 8 t |
280 |
17 |
8,5 |
6 |
52 lít diezel |
1x3/4 lái xe nhóm 3 |
259.150 |
1.006.928 |
381.046 |
1.663.784 |
11 |
Máy phát điện lưu động - công suất:30 kVA |
140 |
13 |
3,9 |
5 |
24 lít diezel |
1x3/7 |
102.200 |
464.736 |
239.262 |
854.378 |
12 |
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: 30 kW |
150 |
16 |
4,2 |
5 |
72 kWh |
|
39.700 |
267.008 |
|
329.470 |
13 |
Xe phun nước phản lực |
260 |
10 |
4,78 |
5 |
40,8 lít diezel |
1x4,5/7 + 1x3/4 lái xe nhóm 1 |
1.204.738 |
790.051 |
645.785 |
2.306.027 |
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
(Địa bàn đô thị loại IV ÷ V, lương vùng IV - các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô)
TN1.01.00 - NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.10 - NẠO VÉT BÙN HỐ GA.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn hố ga |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m: - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.115 |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
934.324 |
|
934.324 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m: - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.125 |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.072.222 |
|
1.072.222 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m: - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.135 |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.184.791 |
|
1.184.791 |
|
Không trung chuyển bùn: - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.145 |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
810.498 |
|
810.498 |
TN1.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống Đường kính cống ≤ 200mm |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m: - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.21D |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.525.252 |
|
1.525.252 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.21H |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.755.707 |
|
1.755.707 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.21L |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.937.646 |
|
1.937.646 |
|
Không trung chuyển bùn : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.21P |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.328.152 |
|
1.328.152 |
|
Đường kính cống 300 ÷ 600mm |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.22D |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.482.800 |
|
1.482.800 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.22H |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.704.158 |
|
1.704.158 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.22L |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.883.065 |
|
1.883.065 |
|
Không trung chuyển bùn : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.22P |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.288.732 |
|
1.288.732 |
|
Đường kính cống 700 ÷ 1000mm |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.23D |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.425.186 |
|
1.425.186 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.23H |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.640.480 |
|
1.640.480 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.23L |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.810.289 |
|
1.810.289 |
|
Không trung chuyển bùn : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.23P |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.240.215 |
|
1.240.215 |
|
Đường kính cống > 1000mm |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.24D |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.391.830 |
|
1.391.830 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.24H |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.598.027 |
|
1.598.027 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.24L |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.764.804 |
|
1.764.804 |
|
Không trung chuyển bùn : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.24P |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.209.892 |
|
1.209.892 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
TN1.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥ 300 ÷ 1000MM; H ≥ 400 ÷ 1000MM
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp tấm đan, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước cống hộp nổi B ≥ 300 ÷ 1000mm; H≥400 ÷ 1000mm, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m, - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.315 |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.162.277 |
|
1.162.277 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m, - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.325 |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.336.759 |
|
1.336.759 |
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m, - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.335 |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.477.471 |
|
1.477.471 |
|
Không trung chuyển bùn, - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.01.345 |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
1.013.123 |
|
1.013.123 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
TN1.02.00 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.02.10 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤ 6M
TN1.02.1A - ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, LỐI VÀO
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối vào) |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m: - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.02.1A15 |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
927.928 |
|
927.928 |
|
Không trung chuyển bùn: - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.02.1A25 |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
787.175 |
|
787.175 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.1B - Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào) |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m: - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.02.1B15 |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
800.208 |
|
800.208 |
|
Không trung chuyển bùn: - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.02.1B25 |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
680.307 |
|
680.307 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.20 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG > 6M
TN1.02.2A - Đối với mương không có hành lang, lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, lối vào) |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m: - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.02.2A15 |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
901.863 |
|
901.863 |
|
Không trung chuyển bùn: - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.02.2A25 |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
766.323 |
|
766.323 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.2B - Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào) |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m: - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.02.2B15 |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
774.142 |
|
774.142 |
|
Không trung chuyển bùn : - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.02.2B25 |
+ Địa bàn lương vùng IV |
m3 bùn |
|
659.455 |
|
659.455 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.03.00 - NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước Chiều rộng mương, sông ≤ 6m |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m, - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.03.01D |
+ Địa bàn lương vùng |
km |
|
878.040 |
|
878.040 |
|
IV Không trung chuyển, - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.03.01H |
+ Địa bàn lương vùng IV |
km |
|
745.771 |
|
745.771 |
|
Chiều rộng mương, sông ≤ 15m |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m, - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.03.02D |
+ Địa bàn lương vùng IV |
km |
|
965.281 |
|
965.281 |
|
Không trung chuyển, - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.03.02H |
+ Địa bàn lương vùng IV |
km |
|
821.755 |
|
821.755 |
|
Chiều rộng mương, sông > 15m, |
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m, - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.03.03D |
+ Địa bàn lương vùng IV |
km |
|
1.252.332 |
|
1.252.332 |
|
Không trung chuyển, - Đô thị loại IV ÷ V: |
|
|
|
|
|
TN1.03.03H |
+ Địa bàn lương vùng IV |
km |
|
1.063.779 |
|
1.063.779 |
TN2.01.00 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.10 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥ 700MM VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3T (cống tròn có đường kính >= 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
TN2.01.114 TN2.01.124 TN2.01.134 TN2.01.144 TN2.01.154 TN2.01.164 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn |
|
75.808 75.808 75.808 75.808 75.808 75.808 |
75.673 78.219 80.765 84.534 88.302 90.848 |
151.481 154.027 156.573 160.342 164.110 166.656 |
TN2.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,3M-0,8M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M-0,8M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG).
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.
- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun.
- Hút bùn hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.
- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m- 0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
TN2.01.214 TN2.01.224 TN2.01.234 TN2.01.244 TN2.01.254 TN2.01.264 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m m m m m m |
4.117 4.117 4.117 4.117 4.117 4.117 |
27.321 27.321 27.321 27.321 27.321 27.321 |
117.141 121.117 124.949 130.841 136.733 140.565 |
148.579 152.555 156.387 162.279 168.171 172.003 |
TN2.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M-1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,8M-1,2M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.
- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.
- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
TN2.01.314 TN2.01.324 TN2.01.334 TN2.01.344 TN2.01.354 TN2.01.364 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m m m m m m |
2.564 2.564 2.564 2.564 2.564 2.564 |
51.549 51.549 51.549 51.549 51.549 51.549 |
191.725 198.016 204.502 214.100 223.698 230.184 |
245.838 252.129 258.615 268.213 277.811 284.297 |
TN2.01.40 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 1,2M < Ø < 2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY 1,2M < B < 2,5M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga.
- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.
- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đồng/m dài
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < 0 < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
TN2.01.414 TN2.01.424 TN2.01.434 TN2.01.444 TN2.01.454 TN2.01.464 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m m m m m m |
1.128 1.128 1.128 1.128 1.128 1.128 |
93.244 93.244 93.244 93.244 93.244 93.244 |
319.984 330.716 341.415 357.446 373.585 384.283 |
414.356 425.088 435.787 451.818 467.957 478.655 |
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công.
- Vận hành xe hút chân không để hút bùn.
- Hút bùn cho đến khi đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
đồng/m3
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
TN2.02.04 |
Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m) |
m3 |
2.235 |
112.851 |
591.682 |
706.768 |
TN3.01.00 - VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ: |
|
|
|
|
|
|
Trọng tải 2,5 tấn, cự ly vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
TN3.01.014 TN3.01.024 TN3.01.034 TN3.01.044 TN3.01.054 TN3.01.064 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn |
|
225.138 225.138 225.138 225.138 225.138 225.138 |
113.703 118.251 121.890 127.347 132.805 137.353 |
338.841 343.389 347.028 352.485 357.943 362.491 |
|
Trọng tải 4 tấn, cự ly vận chuyển bình quân: |
m3 bùn |
|
|
|
|
TN3.01.214 TN3.01.224 TN3.01.234 TN3.01.244 TN3.01.254 TN3.01.264 |
- L ≤ 8km - 8km < L ≤ 10km - 10km < L ≤ 14km - L = 15km - 15km < L ≤ 18km - 18km < L ≤ 20km |
m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn m3 bùn |
|
140.712 140.712 140.712 140.712 140.712 140.712 |
120.283 125.192 128.874 135.011 141.148 144.830 |
260.995 265.904 269.586 275.723 281.860 285.542 |
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00 - CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
TN4.01.04 |
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống |
01 km |
|
4.548.465 |
|
4.548.465 |
TN4.02.00 - CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
TN4.02.04 |
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi |
01 km |
|
3.095.653 |
|
3.095.653 |
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
(Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
1 |
Bao tải cát |
bao |
2.500 |
2 |
Cọc tre |
m |
8.000 |
3 |
Nước |
m3 |
9.400 |
BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG
(theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Loại nhân công |
Bậc lương |
Hệ số cấp bậc |
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương |
Lương cơ sở |
Lương tháng |
Lương ngày công (đồng/công) |
Nhóm 1 - Điều kiện lao động bình thường |
1 |
1,550 |
0,5 |
1.800.000 |
4.185.000 |
160.962 |
2 |
1,830 |
0,5 |
1.800.000 |
4.941.000 |
190.038 |
|
3 |
2,160 |
0,5 |
1.800.000 |
5.832.000 |
224.308 |
|
3,5 |
2,355 |
0,5 |
1.800.000 |
6.358.500 |
244.558 |
|
4 |
2,550 |
0,5 |
1.800.000 |
6.885.000 |
264.808 |
|
4,5 |
2,780 |
0,5 |
1.800.000 |
7.506.000 |
288.692 |
|
5 |
3,010 |
0,5 |
1.800.000 |
8.127.000 |
312.577 |
|
6 |
3,560 |
0,5 |
1.800.000 |
9.612.000 |
369.692 |
|
7 |
4,200 |
0,5 |
1.800.000 |
11.340.000 |
436.154 |
|
Nhóm 2 - Điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
1 |
1,670 |
0,5 |
1.800.000 |
4.509.000 |
173.423 |
2 |
1,960 |
0,5 |
1.800.000 |
5.292.000 |
203.538 |
|
3 |
2,310 |
0,5 |
1.800.000 |
6.237.000 |
239.885 |
|
3,5 |
2,510 |
0,5 |
1.800.000 |
6.777.000 |
260.654 |
|
4 |
2,710 |
0,5 |
1.800.000 |
7.317.000 |
281.423 |
|
4,5 |
2,950 |
0,5 |
1.800.000 |
7.965.000 |
306.346 |
|
5 |
3,190 |
0,5 |
1.800.000 |
8.613.000 |
331.269 |
|
6 |
3,740 |
0,5 |
1.800.000 |
10.098.000 |
388.385 |
|
7 |
4,400 |
0,5 |
1.800.000 |
11.880.000 |
456.923 |
|
Điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
1 |
1,780 |
0,5 |
1.800.000 |
4.806.000 |
184.846 |
2 |
2,100 |
0,5 |
1.800.000 |
5.670.000 |
218.077 |
|
3 |
2,480 |
0,5 |
1.800.000 |
6.696.000 |
257.538 |
|
3,5 |
2,700 |
0,5 |
1.800.000 |
7.290.000 |
280.385 |
|
4 |
2,920 |
0,5 |
1.800.000 |
7.884.000 |
303.231 |
|
4,5 |
3,185 |
0,5 |
1.800.000 |
8.599.500 |
330.750 |
|
5 |
3,450 |
0,5 |
1.800.000 |
9.315.000 |
358.269 |
|
6 |
4,070 |
0,5 |
1.800.000 |
10.989.000 |
422.654 |
|
7 |
4,800 |
0,5 |
1.800.000 |
12.960.000 |
498.462 |
|
Kỹ sư |
1 |
2,340 |
0,5 |
1.800.000 |
6.318.000 |
243.000 |
2 |
2,650 |
0,5 |
1.800.000 |
7.155.000 |
275.192 |
|
3 |
2,960 |
0,5 |
1.800.000 |
7.992.000 |
307.385 |
|
4 |
3,270 |
0,5 |
1.800.000 |
8.829.000 |
339.577 |
|
5 |
3,580 |
0,5 |
1.800.000 |
9.666.000 |
371.769 |
|
6 |
3,890 |
0,5 |
1.800.000 |
10.503.000 |
403.962 |
|
7 |
4,200 |
0,5 |
1.800.000 |
11.340.000 |
436.154 |
|
8 |
4,510 |
0,5 |
1.800.000 |
12.177.000 |
468.346 |
|
Lái xe nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn |
1 |
2,180 |
0,5 |
1.800.000 |
5.886.000 |
226.385 |
2 |
2,570 |
0,5 |
1.800.000 |
6.939.000 |
266.885 |
|
3 |
3,050 |
0,5 |
1.800.000 |
8.235.000 |
316.731 |
|
4 |
3,600 |
0,5 |
1.800.000 |
9.720.000 |
373.846 |
|
Lái xe nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn |
1 |
2,350 |
0,5 |
1.800.000 |
6.345.000 |
244.038 |
2 |
2,760 |
0,5 |
1.800.000 |
7.452.000 |
286.615 |
|
3 |
3,250 |
0,5 |
1.800.000 |
8.775.000 |
337.500 |
|
4 |
3,820 |
0,5 |
1.800.000 |
10.314.000 |
396.692 |
|
Lái xe nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn |
1 |
2,510 |
0,5 |
1.800.000 |
6.777.000 |
260.654 |
2 |
2,940 |
0,5 |
1.800.000 |
7.938.000 |
305.308 |
|
3 |
3,440 |
0,5 |
1.800.000 |
9.288.000 |
357.231 |
|
4 |
4,050 |
0,5 |
1.800.000 |
10.935.000 |
420.577 |
|
Lái xe nhóm 4: Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25 tấn |
1 |
2,660 |
0,5 |
1.800.000 |
7.182.000 |
276.231 |
2 |
3,110 |
0,5 |
1.800.000 |
8.397.000 |
322.962 |
|
3 |
3,640 |
0,5 |
1.800.000 |
9.828.000 |
378.000 |
|
4 |
4,200 |
0,5 |
1.800.000 |
11.340.000 |
436.154 |
BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY
(theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
STT |
Loại máy và thiết bị |
Số ca năm |
Định mức (%) |
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (1 ca) |
Nhân công điều khiển máy |
Nguyên giá tham khảo (1000 VNĐ) |
Chi phí nhiên liệu (đồng/ ca) |
Chi phí nhân công điều khiển máy (đồng/ca) |
Giá ca máy (đồng/ca) |
||
Khấu hao |
Sửa chữa |
CP khác |
|||||||||
1 |
Cần trục ô tô - sức nâng: 3 t |
250 |
9 |
5,1 |
5 |
25 lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 1 |
645.827 |
484.100 |
543.115 |
1.497.377 |
2 |
Cần trục ô tô - sức nâng: 4 t |
250 |
9 |
5,1 |
5 |
26 lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 2 |
693.293 |
503.464 |
581.538 |
1.589.720 |
3 |
Tời điện - sức kéo: 3,5 t |
240 |
15 |
4,6 |
4 |
12 kWh |
1x3/7 |
42.500 |
22.793 |
224.308 |
286.237 |
4 |
Ô tô tự đổ - trọng tải: 2,5 t |
260 |
17 |
7,5 |
6 |
19 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 1 |
248.104 |
367.916 |
266.885 |
909.624 |
5 |
Ô tô tự đổ - trọng tải: 4 t |
260 |
17 |
7,5 |
6 |
32,4 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
282.900 |
627.394 |
286.615 |
1.227.375 |
6 |
Ô tô tưới nước - dung tích: 4 m3 |
260 |
13 |
4,8 |
6 |
20 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
438.539 |
387.280 |
286.615 |
1.053.400 |
7 |
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: 2 m3 |
260 |
13 |
5,2 |
6 |
19 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 1 |
435.615 |
367.916 |
266.885 |
1.018.477 |
8 |
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: 3 m3 |
260 |
13 |
5,2 |
6 |
27 lít diezel |
1x3/4 lái xe nhóm 2 |
642.388 |
522.828 |
337.500 |
1.426.124 |
9 |
Xe hút chân không 4 t |
280 |
17 |
9,0 |
6 |
45 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
359.717 |
871.380 |
286.615 |
1.547.261 |
10 |
Xe hút chân không 8 t |
280 |
17 |
8,5 |
6 |
52 lít diezel |
1x3/4 lái xe nhóm 3 |
259.150 |
1.006.928 |
357.231 |
1.639.968 |
11 |
Máy phát điện lưu động - công suất:30 kVA |
140 |
13 |
3,9 |
5 |
24 lít diezel |
1x3/7 |
102.200 |
464.736 |
224.308 |
839.424 |
12 |
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: 30 kW |
150 |
16 |
4,2 |
5 |
72 kWh |
|
39.700 |
267.008 |
|
329.470 |
13 |
Xe phun nước phản lực |
260 |
10 |
4,78 |
5 |
40,8 lít diezel |
1x4,5/7 + 1x3/4 lái xe nhóm 1 |
1.204.738 |
790.051 |
605.423 |
2.265.666 |
MỤC LỤC
Mã hiệu |
Danh mục |
|
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG |
|
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ (Địa bàn đô thị loại II, lương vùng II - thành phố Ninh Bình) |
|
CHƯƠNG I |
|
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG |
TN1.01.00 |
Nạo vét bùn cống bằng thủ công |
TN1.01.10 |
Nạo vét bùn hố ga. |
TN1.01.20 |
Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công. |
TN1.01.30 |
Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước b ≥ 300 ÷ 1000mm; h ≥ 400 ÷ 1000mm |
TN1.02.00 |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công |
TN1.02.10 |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m |
TN1.02.1A |
Đối với mương không có hành lang, lối vào |
TN1.02.1B |
Đối với mương có hành lang lối vào |
TN1.02.20 |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m |
TN1.02.2A |
Đối với mương không có hành lang, lối vào |
TN1.02.2B |
Đối với mương có hành lang lối vào |
TN1.03.00 |
Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công. |
|
CHƯƠNG II |
|
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI |
TN2.01.00 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới |
TN2.01.10 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
TN2.01.20 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương). |
TN2.01.30 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
TN2.01.40 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < ø < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < b < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
TN2.02.00 |
Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m) |
|
CHƯƠNG III |
|
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI |
TN3.01.00 |
Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ. |
|
CHƯƠNG IV |
|
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC |
TN4.01.00 |
Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống |
TN4.02.00 |
Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi. |
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU |
|
BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG |
|
BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY |
|
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ (Địa bàn đô thị loại III, lương vùng III - thành phố Tam Điệp) |
|
CHƯƠNG I |
|
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG |
TN1.01.00 |
Nạo vét bùn cống bằng thủ công |
TN1.01.10 |
Nạo vét bùn hố ga. |
TN1.01.20 |
Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công. |
TN1.01.30 |
Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước b ≥ 300 ÷ 1000mm; h ≥ 400 ÷ 1000mm |
TN1.02.00 |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công |
TN1.02.10 |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m |
TN1.02.1A |
Đối với mương không có hành lang, lối vào |
TN1.02.1B |
Đối với mương có hành lang lối vào |
TN1.02.20 |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m |
TN1.02.2A |
Đối với mương không có hành lang, lối vào |
TN1.02.2B |
Đối với mương có hành lang lối vào |
TN1.03.00 |
Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công. |
|
CHƯƠNG II |
|
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI |
TN2.01.00 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới |
TN2.01.10 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
TN2.01.20 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương). |
TN2.01.30 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
TN2.01.40 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < ø < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < b < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
TN2.02.00 |
Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m) |
|
CHƯƠNG III |
|
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI |
TN3.01.00 |
Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ. |
|
CHƯƠNG IV |
|
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC |
TN4.01.00 |
Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống |
TN4.02.00 |
Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi. |
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU |
|
BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG |
|
BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY |
|
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ (Địa bàn đô thị loại IV ÷ V, lương vùng III - các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư) |
|
CHƯƠNG I |
|
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG |
TN1.01.00 |
Nạo vét bùn cống bằng thủ công |
TN1.01.10 |
Nạo vét bùn hố ga. |
TN1.01.20 |
Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công. |
TN1.01.30 |
Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước b ≥ 300 ÷ 1000mm; h ≥ 400 ÷ 1000mm |
TN1.02.00 |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công |
TN1.02.10 |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m |
TN1.02.1A |
Đối với mương không có hành lang, lối vào |
TN1.02.1B |
Đối với mương có hành lang lối vào |
TN1.02.20 |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m |
TN1.02.2A |
Đối với mương không có hành lang, lối vào |
TN1.02.2B |
Đối với mương có hành lang lối vào |
TN1.03.00 |
Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công. |
|
CHƯƠNG II |
|
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI |
TN2.01.00 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới |
TN2.01.10 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
TN2.01.20 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương). |
TN2.01.30 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
TN2.01.40 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < ø < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < b < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
TN2.02.00 |
Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m) |
|
CHƯƠNG III |
|
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI |
TN3.01.00 |
Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ. |
|
CHƯƠNG IV |
|
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC |
TN4.01.00 |
Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống |
TN4.02.00 |
Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi. |
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU |
|
BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG |
|
BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY |
|
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ (Địa bàn đô thị loại IV ÷ V, lương vùng IV - các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô) |
|
CHƯƠNG I |
|
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG |
TN1.01.00 |
Nạo vét bùn cống bằng thủ công |
TN1.01.10 |
Nạo vét bùn hố ga. |
TN1.01.20 |
Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công. |
TN1.01.30 |
Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước b ≥ 300 ÷ 1000mm; h ≥ 400 ÷ 1000mm |
TN1.02.00 |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công |
TN1.02.10 |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m |
TN1.02.1A |
Đối với mương không có hành lang, lối vào |
TN1.02.1B |
Đối với mương có hành lang lối vào |
TN1.02.20 |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m |
TN1.02.2A |
Đối với mương không có hành lang, lối vào |
TN1.02.2B |
Đối với mương có hành lang lối vào |
TN1.03.00 |
Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công. |
|
CHƯƠNG II |
|
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI |
TN2.01.00 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới |
TN2.01.10 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
TN2.01.20 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương). |
TN2.01.30 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
TN2.01.40 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < ø < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < b < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
TN2.02.00 |
Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m) |
|
CHƯƠNG III |
|
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI |
TN3.01.00 |
Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ. |
|
CHƯƠNG IV |
|
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC |
TN4.01.00 |
Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống |
TN4.02.00 |
Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi. |
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU |
|
BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG |
|
BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY |
|
MỤC LỤC |
Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ đơn giá dịch vụ công ích - Duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 948/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Nguyễn Cao Sơn |
Ngày ban hành: | 29/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ đơn giá dịch vụ công ích - Duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Chưa có Video