Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 948/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 29 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH - DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng; Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3889/TTr-SXD ngày 28 tháng 11 năm 2023 và sau khi thống nhất tại phiên giao ban lãnh đạo UBND tỉnh ngày 22 tháng 12 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá dịch vụ công ích - Duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, phổ biến, hướng dẫn thực hiện Bộ đơn giá dịch vụ công ích - Duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định này và các Văn bản pháp luật khác có liên quan theo quy định hiện hành; đồng thời, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng, Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP4,2,3,5.
nt_VP4_12.03
211/TB-VPUBND

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Cao Sơn

 

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 948/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
(Công bố kèm theo Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

1. CÁC CĂN CỨ XÁC LẬP ĐƠN GIÁ:

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

- Thông tư số 19/2021/TT-BLĐTBXD ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội quy định tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động;

- Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXD ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

- Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

- Quyết định số 41/2023/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Ninh Bình quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;

- Công bố số 3578/CB-SXD ngày 07 tháng 11 năm 2023 của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình về việc công bố giá vật liệu xây dựng tháng 10/2023 lưu thông trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;

- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước;

2. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ:

Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị xác định chi phí về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

Phạm vi các công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình duy trì hệ thống thoát nước đô thị để đảm bảo cho việc hoạt động của hệ thống thoát nước đô thị.

a) Chi phí vật liệu: Là chi phí vật tư, vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

Giá vật liệu căn cứ theo Công bố số 3578/CB-SXD ngày 07 tháng 11 năm 2023 của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình về việc công bố giá vật liệu xây dựng tháng 10/2023 lưu thông trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (mức giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Tham khảo mức giá tại thị trường đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố đơn giá.

Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực; ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán theo quy định.

b) Chi phí nhân công: Là chi phí nhân công cần thiết của công nhân trực tiếp thực hiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

- Chi phí nhân công trong Đơn giá áp dụng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng (quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP).

- Cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất cung cấp dịch vụ công ích đô thị được xác định theo điểm 1.2 và 2.3 Mục I, nhân công kỹ sư theo điểm 1 Mục II, nhân công lái xe theo điểm 3 Mục II tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Việc xác định nhóm nhân công theo điều kiện lao động được tham khảo theo Thông tư số 19/2021/TT-BLĐTBXD ngày 28 tháng 12 năm 2021 và Thông tư số 11/2020/TT- BLĐTBXD ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội.

- Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương căn cứ theo Quyết định số 41/2023/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Ninh Bình quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Cụ thể:

- Giá nhân công được tính toán riêng đối với từng địa bàn lương vùng II, III, IV; khi áp dụng Bộ đơn giá các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm rà soát trên cơ sở điều kiện thực tế vận hành của đơn vị, trong trường hợp khi giá nhân công thay đổi (do thay đổi lương cơ sở, nhóm công việc theo điều kiện lao động, các loại phụ cấp, hệ số điều chỉnh…) thì thực hiện tính toán bù trừ trực tiếp và đưa vào khoản mục chi phí nhân công trong dự toán theo quy định pháp luật.

c) Chi phí máy thi công: Là chi phí phương tiện máy móc thiết bị cần thiết trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

- Phương pháp xác định giá ca máy theo hướng dẫn tại phụ lục V về phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

- Định mức hao phí và các dữ liệu cơ bản để xác định giá ca máy được xác định phù hợp với quy định của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

- Đối với chi phí nhân công lái máy: theo Mục 3 Phần II của Phụ lục kèm theo Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng sử dụng theo: Quyết định số 2941/QĐ-BCT ngày 8 tháng 11 năm 2023 của Bộ Công thương Quy định về giá bán điện; Thông cáo báo chí số 35/2023/PLX-TCBC ngày 13 tháng 11 năm 2023 của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về việc điều chỉnh giá xăng dầu.

+ Xăng RON 92: 20.109 đồng/lít

+ Điêzen 0,05S: 18.800 đồng/lít

+ Điện: 1.809 đồng/kWh.

- Giá ca máy và thiết bị thi công được tính toán riêng đối với từng địa bàn lương vùng II, III, IV. Trong quá trình áp dụng đơn giá, khi giá ca máy và thiết bị thi công thay đổi thì chi phí ca máy và thiết bị thi công được tính toán bù trừ trực tiếp và đưa vào khoản mục chi phí máy thi công trong dự toán theo quy định

3. KẾT CẤU CỦA TẬP ĐƠN GIÁ

Đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị được tính toán cho 04 địa bàn :

+ Địa bàn đô thị loại II, lương vùng II - thành phố Ninh Bình;

+ Địa bàn đô thị loại III, lương vùng III - thành phố Tam Điệp;

+ Địa bàn đô thị loại IV ÷ V, lương vùng III - các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư;

+ Địa bàn đô thị loại IV ÷ V, lương vùng IV - các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô;

Đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị ở mỗi địa bàn được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 4 chương. Mỗi đơn giá công tác trong đơn giá được trình bày gồm: Thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.

Chương I : Nạo vét bùn bằng thủ công

Chương II : Nạo vét bùn bằng cơ giới

Chương III : Vận chuyển bùn bằng cơ giới

Chương IV : Kiểm tra hệ thống thoát nước

4. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

- Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Ninh Bình được sử dụng làm cơ sở cho việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết định giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công duy trì hệ thống thoát nước đô thị để giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công đô thị theo quy định hiện hành trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

- Trong quá trình thực hiện đơn giá có những khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh để Sở Xây dựng chủ trì cùng các Sở ngành liên quan tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

(Địa bàn đô thị loại II, lương vùng II - thành phố Ninh Bình)

CHƯƠNG I

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.00 - NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.10 - NẠO VÉT BÙN HỐ GA.

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn hố ga

Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

 

 

 

 

 

TN1.01.112

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.151.395

 

1.151.395

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

 

 

 

 

 

TN1.01.122

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.323.626

 

1.323.626

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

 

 

 

 

 

TN1.01.132

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.463.962

 

1.463.962

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

 

TN1.01.142

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.001.490

 

1.001.490

 

TN1.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG.

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống Đường kính cống ≤ 200mm

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

 

 

 

 

 

TN1.01.21A

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.883.268

 

1.883.268

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m :

 

 

 

 

 

TN1.01.21E

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

2.165.071

 

2.165.071

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m :

 

 

 

 

 

TN1.01.21I  

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

2.391.888

 

2.391.888

 

Không trung chuyển bùn :

 

 

 

 

 

TN1.01.21M  

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.639.268

 

1.639.268

 

Đường kính cống 300 ÷ 600mm

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m :

 

 

 

 

 

TN1.01.22A  

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.831.718

 

1.831.718

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m :

 

 

 

 

 

TN1.01.22E

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

2.106.648

 

2.106.648

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m :

 

 

 

 

 

TN1.01.22I

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

2.326.592

 

2.326.592

 

Không trung chuyển bùn :

 

 

 

 

 

TN1.01.22M

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.594.592

 

1.594.592

 

Đường kính cống 700 ÷ 1000mm

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m :

 

 

 

 

 

TN1.01.23A

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.762.986

 

1.762.986

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m :

 

 

 

 

 

TN1.01.23E

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

2.024.169

 

2.024.169

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m :

 

 

 

 

 

TN1.01.23I

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

2.237.240

 

2.237.240

 

Không trung chuyển bùn :

 

 

 

 

 

TN1.01.23M

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.532.733

 

1.532.733

 

Đường kính cống > 1000mm

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m :

 

 

 

 

 

TN1.01.24A

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.718.310

 

1.718.310

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m :

 

 

 

 

 

TN1.01.24E

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.976.057

 

1.976.057

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m :

 

 

 

 

 

TN1.01.24I

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

2.182.254

 

2.182.254

 

Không trung chuyển bùn :

 

 

 

 

 

TN1.01.24M

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.494.930

 

1.494.930

 

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

TN1.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥ 300 ÷ 1000MM; H ≥ 400 ÷ 1000MM

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp tấm đan, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước cống hộp nổi B ≥ 300 ÷ 1000mm; H≥400 ÷ 1000mm, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m,

 

 

 

 

 

TN1.01.312

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.438.446

 

1.438.446

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m,

 

 

 

 

 

TN1.01.322

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.652.140

 

1.652.140

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m,

 

 

 

 

 

TN1.01.332

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.824.371

 

1.824.371

 

Không trung chuyển bùn,

 

 

 

 

 

TN1.01.342

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.250.268

 

1.250.268

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

 

TN1.02.00 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG

TN1.02.10 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤ 6M

TN1.02.1A - ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, LỐI VÀO

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối vào)

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

 

 

 

 

 

TN1.02.1A12

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.146.183

 

1.146.183

 

Không trung chuyển bùn :

 

 

 

 

 

TN1.02.1A22

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

971.892

 

971.892

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

 

TN1.02.1B - Đối với mương có hành lang lối vào

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào)

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m :

 

 

 

 

 

TN1.02.1B12

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

989.617

 

989.617

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

 

TN1.02.1B22

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

841.913

 

841.913

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

 

TN1.02.20 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG > 6M

TN1.02.2A - Đối với mương không có hành lang, lối vào

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, lối vào)

 

 

 

 

 

 

TN1.02.2A12

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

- Đô thị loại II

 

m3 bùn

 

 

1.113.688

 

 

1.113.688

TN1.02.2A22

Không trung chuyển bùn: - Đô thị loại II

m3 bùn

 

948.260

 

948.260

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

 

TN1.02.2B - Đối với mương có hành lang lối vào

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào)

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

 

 

 

 

 

TN1.02.2B12

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

957.122

 

957.122

 

Không trung chuyển bùn :

 

 

 

 

 

TN1.02.2B22

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

812.372

 

812.372

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

 

TN1.03.00 - NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG.

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.

- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.

- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.

- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/01 km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước Chiều rộng mương, sông ≤ 6m

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển 150m,

 

 

 

 

 

TN1.03.01A

- Đô thị loại II

km

 

1.084.416

 

1.084.416

 

Không trung chuyển,

 

 

 

 

 

TN1.03.01E

- Đô thị loại II

km

 

921.754

 

921.754

 

Chiều rộng mương, sông ≤ 15m

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển 150m,

 

 

 

 

 

TN1.03.02A

- Đô thị loại II

km

 

1.192.858

 

1.192.858

 

Không trung chuyển,

 

 

 

 

 

TN1.03.02E

- Đô thị loại II

km

 

1.014.248

 

1.014.248

 

Chiều rộng mương, sông > 15m,

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển 150m,

 

 

 

 

 

TN1.03.03A

- Đô thị loại II

km

 

1.546.888

 

1.546.888

 

Không trung chuyển,

 

 

 

 

 

TN1.03.03E

- Đô thị loại II

km

 

1.314.058

 

1.314.058

 

CHƯƠNG II

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.00 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.10 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥ 700MM VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

- Xả nước.

- Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3T (cống tròn có đường kính >= 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:

 

 

 

 

 

TN2.01.112

- L ≤ 8km

m3 bùn

 

85.916

78.317

164.233

TN2.01.122

- 8km < L ≤ 10km

m3 bùn

 

85.916

80.952

166.868

TN2.01.132

- 10km < L ≤ 14km

m3 bùn

 

85.916

83.587

169.503

TN2.01.142

- L = 15km

m3 bùn

 

85.916

87.487

173.403

TN2.01.152

- 15km < L ≤ 18km

m3 bùn

 

85.916

91.387

177.303

TN2.01.162

- 18km < L ≤ 20km

m3 bùn

 

85.916

94.022

179.938

 

TN2.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,3M-0,8M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M-0,8M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG).

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.

- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun.

- Hút bùn hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.

- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m- 0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:

 

 

 

 

 

TN2.01.212

TN2.01.222

TN2.01.232

TN2.01.242

TN2.01.252

TN2.01.262

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m

m

m

m

m

m

4.117

4.117

4.117

4.117

4.117

4.117

30.964

30.964

30.964

30.964

30.964

30.964

120.942

125.047

129.003

135.086

141.169

145.126

156.023

160.128

164.084

170.167

176.250

180.207

 

TN2.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M-1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,8M-1,2M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.

- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.

- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:

 

 

 

 

 

TN2.01.312

TN2.01.322

TN2.01.332

TN2.01.342

TN2.01.352

TN2.01.362

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m

m

m

m

m

m

2.564

2.564

2.564

2.564

2.564

2.564

58.423

58.423

58.423

58.423

58.423

58.423

197.900

204.393

211.089

220.996

230.902

237.598

258.887

265.380

272.076

281.983

291.889

298.585

 

TN2.01.40 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 1,2M < Ø < 2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY 1,2M < B < 2,5M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga.

- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.

- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di

chuyển trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đồng/m dài

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < 0 < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:

 

 

 

 

 

TN2.01.412

TN2.01.422

TN2.01.432

TN2.01.442

TN2.01.452

TN2.01.462

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m

m

m

m

m

m

1.128

1.128

1.128

1.128

1.128

1.128

105.676

105.676

105.676

105.676

105.676

105.676

331.517

342.635

353.719

370.328

387.049

398.133

438.321

449.439

460.523

477.132

493.853

504.937

 

TN2.02.00 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG THOÁT NƯỚC BẰNG XE HÚT CHÂN KHÔNG KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG < 5M)

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công.

- Vận hành xe hút chân không để hút bùn.

- Hút bùn cho đến khi đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

đồng/m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN2.02.02

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m)

m3

2.235

127.897

611.068

741.200

 

CHƯƠNG III

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN3.01.00 - VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ.

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.

- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.

- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ:

 

 

 

 

 

 

Trọng tải 2,5 tấn, cự ly vận chuyển bình quân:

 

 

 

 

 

TN3.01.012

TN3.01.022

TN3.01.032

TN3.01.042

TN3.01.052

TN3.01.062

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

 m3 bùn

m3 bùn

 

255.157

255.157

255.157

255.157

255.157

255.157

118.151

122.877

126.658

132.329

138.000

142.726

373.308

378.034

381.815

387.486

393.157

397.883

 

Trọng tải 4 tấn, cự ly vận chuyển bình quân:

m3 bùn

 

 

 

 

TN3.01.212

TN3.01.222

TN3.01.232

TN3.01.242

TN3.01.252

TN3.01.262

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

 

159.473

159.473

159.473

159.473

159.473

159.473

124.028

129.090

132.887

139.215

145.543

149.340

283.501

288.563

292.360

298.688

305.016

308.813

 

CHƯƠNG IV

CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

TN4.01.00 - CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.

- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

Đơn vị tính: đồng/01 km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN4.01.02

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

01 km

 

5.154.930

 

5.154.930

 

TN4.02.00 - CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI.

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

Đơn vị tính: đồng/01 km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN4.02.02

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

01 km

 

3.508.406

 

3.508.406

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

1

Bao tải cát

bao

2.500

2

Cọc tre

m

8.000

3

Nước

m3

9.400

 

BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG

(theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

Loại nhân công

Bậc lương

Hệ số cấp bậc

Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương

Lương cơ sở

Lương tháng

Lương ngày công (đồng/công)

Nhóm 1 - Điều kiện lao động bình thường

1

1,550

0,7

1.800.000

4.743.000

182.423

2

1,830

0,7

1.800.000

5.599.800

215.377

3

2,160

0,7

1.800.000

6.609.600

254.215

3,5

2,355

0,7

1.800.000

7.206.300

277.165

4

2,550

0,7

1.800.000

7.803.000

300.115

4,5

2,780

0,7

1.800.000

8.506.800

327.185

5

3,010

0,7

1.800.000

9.210.600

354.254

6

3,560

0,7

1.800.000

10.893.600

418.985

7

4,200

0,7

1.800.000

12.852.000

494.308

Nhóm 2 - Điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

1

1,670

0,7

1.800.000

5.110.200

196.546

2

1,960

0,7

1.800.000

5.997.600

230.677

3

2,310

0,7

1.800.000

7.068.600

271.869

3,5

2,510

0,7

1.800.000

7.680.600

295.408

4

2,710

0,7

1.800.000

8.292.600

318.946

4,5

2,950

0,7

1.800.000

9.027.000

347.192

5

3,190

0,7

1.800.000

9.761.400

375.438

6

3,740

0,7

1.800.000

11.444.400

440.169

7

4,400

0,7

1.800.000

13.464.000

517.846

Nhóm 3- Điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

1

1,780

0,7

1.800.000

5.446.800

209.492

2

2,100

0,7

1.800.000

6.426.000

247.154

3

2,480

0,7

1.800.000

7.588.800

291.877

3,5

2,700

0,7

1.800.000

8.262.000

317.769

4

2,920

0,7

1.800.000

8.935.200

343.662

4,5

3,185

0,7

1.800.000

9.746.100

374.850

5

3,450

0,7

1.800.000

10.557.000

406.038

6

4,070

0,7

1.800.000

12.454.200

479.008

7

4,800

0,7

1.800.000

14.688.000

564.923

Kỹ sư

1

2,340

0,7

1.800.000

7.160.400

275.400

2

2,650

0,7

1.800.000

8.109.000

311.885

3

2,960

0,7

1.800.000

9.057.600

348.369

4

3,270

0,7

1.800.000

10.006.200

384.854

5

3,580

0,7

1.800.000

10.954.800

421.338

6

3,890

0,7

1.800.000

11.903.400

457.823

7

4,200

0,7

1.800.000

12.852.000

494.308

8

4,510

0,7

1.800.000

13.800.600

530.792

Lái xe nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn

1

2,180

0,7

1.800.000

6.670.800

256.569

2

2,570

0,7

1.800.000

7.864.200

302.469

3

3,050

0,7

1.800.000

9.333.000

358.962

4

3,600

0,7

1.800.000

11.016.000

423.692

Lái xe nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn

1

2,350

0,7

1.800.000

7.191.000

276.577

2

2,760

0,7

1.800.000

8.445.600

324.831

3

3,250

0,7

1.800.000

9.945.000

382.500

4

3,820

0,7

1.800.000

11.689.200

449.585

Lái xe nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn

1

2,510

0,7

1.800.000

7.680.600

295.408

2

2,940

0,7

1.800.000

8.996.400

346.015

3

3,440

0,7

1.800.000

10.526.400

404.862

4

4,050

0,7

1.800.000

12.393.000

476.654

Lái xe nhóm 4: Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25 tấn

1

2,660

0,7

1.800.000

8.139.600

313.062

2

3,110

0,7

1.800.000

9.516.600

366.023

3

3,640

0,7

1.800.000

11.138.400

428.400

4

4,200

0,7

1.800.000

12.852.000

494.308


BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY
(theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

STT

Loại máy và thiết bị

Số ca năm

Định mức (%)

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (1 ca)

Nhân công điều khiển máy

Nguyên giá tham khảo (1000 VNĐ)

Chi phí nhiên liệu (đồng/ ca)

Chi phí nhân công điều khiển máy (đồng/ca)

Giá ca máy (đồng/ca)

Khấu hao

Sửa chữa

CP khác

1

Cần trục ô tô - sức nâng: 3 t

250

9

5,1

5

25 lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 1

645.827

484.100

615.531

1.569.793

2

Cần trục ô tô - sức nâng: 4 t

250

9

5,1

5

26 lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 2

693.293

503.464

659.077

1.667.258

3

Tời điện - sức kéo: 3,5 t

240

15

4,6

4

12 kWh

1x3/7

42.500

22.793

254.215

316.144

4

Ô tô tự đổ - trọng tải: 2,5 t

260

17

7,5

6

19 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

248.104

367.916

302.469

945.208

5

Ô tô tự đổ - trọng tải: 4 t

260

17

7,5

6

32,4 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

282.900

627.394

324.831

1.265.591

6

Ô tô tưới nước - dung tích: 4 m3

260

13

4,8

6

20 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

438.539

387.280

324.831

1.091.616

7

Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: 2 m3

260

13

5,2

6

19 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

435.615

367.916

302.469

1.054.062

8

Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: 3 m3

260

13

5,2

6

27 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

642.388

522.828

382.500

1.471.124

9

Xe hút chân không 4 t

280

17

9,0

6

45 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

359.717

871.380

324.831

1.585.476

10

Xe hút chân không 8 t

280

17

8,5

6

52 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

259.150

1.006.928

404.862

1.687.599

11

Máy phát điện lưu động - công suất: 30 kVA

140

13

3,9

5

24 lít diezel

1x3/7

102.200

464.736

254.215

869.331

12

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: 30 kW

150

16

4,2

5

72 kWh

 

39.700

267.008

 

329.470

13

Xe phun nước phản lực

260

10

4,78

5

40,8 lít diezel

1x4,5/7 + 1x3/4 lái xe nhóm 1

1.204.738

790.051

686.146

2.346.389


ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

(Địa bàn đô thị loại III, lương vùng III - thành phố Tam Điệp)

CHƯƠNG I

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.00 - NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.10 - NẠO VÉT BÙN HỐ GA.

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn hố ga

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

 

 

 

 

 

TN1.01.113

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

996.614

 

996.614

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

 

 

 

 

 

TN1.01.123

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

1.143.705

 

1.143.705

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

 

 

 

 

 

TN1.01.133

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

1.263.779

 

1.263.779

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

 

TN1.01.143

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

864.533

 

864.533

 

TN1.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG.

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống Đường kính cống ≤ 200mm

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

 

 

 

 

 

TN1.01.21B

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

1.626.933

 

1.626.933

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m :

m3 bùn

 

 

 

 

TN1.01.21F

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

1.872.752

 

1.872.752

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m :

 

 

 

 

 

TN1.01.21J

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

2.066.820

 

2.066.820

 

Không trung chuyển bùn :

 

 

 

 

 

TN1.01.21N

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

1.416.693

 

1.416.693

 

Đường kính cống 300 ÷ 600mm

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m :

 

 

 

 

 

TN1.01.22B

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

1.581.651

 

1.581.651

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m :

 

 

 

 

 

TN1.01.22F

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

1.817.767

 

1.817.767

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m :

 

 

 

 

 

TN1.01.22J

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

2.008.600

 

2.008.600

 

Không trung chuyển bùn :

 

 

 

 

 

TN1.01.22N

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

1.374.646

 

1.374.646

 

Đường kính cống 700 ÷ 1000mm

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m :

 

 

 

 

 

TN1.01.23B

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

1.520.196

 

1.520.196

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m :

 

 

 

 

 

TN1.01.23F

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

1.749.843

 

1.749.843

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m :

 

 

 

 

 

TN1.01.23J

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

1.930.973

 

1.930.973

 

Không trung chuyển bùn :

 

 

 

 

 

TN1.01.23N

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

1.322.894

 

1.322.894

 

Đường kính cống > 1000mm

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m :

 

 

 

 

 

TN1.01.24B

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

1.484.617

 

1.484.617

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m :

 

 

 

 

 

TN1.01.24F

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

1.704.560

 

1.704.560

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m :

m3 bùn

 

 

 

 

TN1.01.24J

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

1.882.456

 

1.882.456

 

Không trung chuyển bùn :

 

 

 

 

 

TN1.01.24N

- Đô thị loại III

 

 

1.290.550

 

1.290.550

 

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

 

TN1.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥ 300 ÷ 1000MM; H ≥ 400 ÷ 1000MM

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp tấm đan, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước cống hộp nổi B ≥ 300 ÷ 1000mm; H≥400 ÷ 1000mm, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m,

 

 

 

 

 

TN1.01.313

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

1.239.764

 

1.239.764

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m,

 

 

 

 

 

TN1.01.323

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

1.425.879

 

1.425.879

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m,

 

 

 

 

 

TN1.01.333

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

1.575.971

 

1.575.971

 

Không trung chuyển bùn,

 

 

 

 

 

TN1.01.343

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

1.080.666

 

1.080.666

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

 

TN1.02.00 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG

TN1.02.10 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤ 6M

TN1.02.1A - ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, LỐI VÀO

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối vào)

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

 

 

 

 

 

TN1.02.1A13

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

989.790

 

989.790

 

Không trung chuyển bùn :

 

 

 

 

 

TN1.02.1A23

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

839.654

 

839.654

 

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

 

TN1.02.1B - Đối với mương có hành lang lối vào

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào)

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m :

 

 

 

 

 

TN1.02.1B13

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

853.555

 

853.555

 

Không trung chuyển bùn :

 

 

 

 

 

TN1.02.1B23

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

725.661

 

725.661

 

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

 

TN1.02.20 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG > 6M

TN1.02.2A - Đối với mương không có hành lang, lối vào

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, lối vào)

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

 

 

 

 

 

TN1.02.2A13

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

961.987

 

961.987

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

 

TN1.02.2A23

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

817.411

 

817.411

 

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN1.02.2B - Đối với mương có hành lang lối vào

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào)

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

 

 

 

 

 

TN1.02.2B13

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

825.752

 

825.752

 

Không trung chuyển bùn :

 

 

 

 

 

TN1.02.2B23

- Đô thị loại III

m3 bùn

 

703.418

 

703.418

 

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

 

TN1.03.00 - NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG.

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.

- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.

- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.

- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/01 km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước

Chiều rộng mương, sông ≤ 6m

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển 150m,

 

 

 

 

 

TN1.03.01B

- Đô thị loại III

km

 

936.577

 

936.577

 

Không trung chuyển,

 

 

 

 

 

TN1.03.01F

- Đô thị loại III

km

 

795.490

 

795.490

 

Chiều rộng mương, sông ≤ 15m

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển 150m,

 

 

 

 

 

TN1.03.02B

- Đô thị loại III

km

 

1.029.635

 

1.029.635

 

Không trung chuyển,

 

 

 

 

 

TN1.03.02F

- Đô thị loại III

km

 

876.540

 

876.540

 

Chiều rộng mương, sông > 15m,

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển 150m,

 

 

 

 

 

TN1.03.03B

- Đô thị loại III

km

 

1.335.823

 

1.335.823

 

Không trung chuyển,

 

 

 

 

 

TN1.03.03F

- Đô thị loại III

km

 

1.134.699

 

1.134.699

 

CHƯƠNG II

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.00 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.10 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥ 700MM VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

- Xả nước.

- Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3T (cống tròn có đường kính >= 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:

 

 

 

 

 

TN2.01.113

TN2.01.123

TN2.01.133

TN2.01.143

TN2.01.153

TN2.01.163

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

 

80.862

80.862

80.862

80.862

80.862

80.862

76.995

79.585

82.176

86.010

89.845

92.435

157.857

160.447

163.038

166.872

170.707

173.297

 

TN2.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,3M-0,8M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M-0,8M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG).

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.

- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun.

- Hút bùn hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.

- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m- 0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:

 

 

 

 

 

TN2.01.213

TN2.01.223

TN2.01.233

TN2.01.243

TN2.01.253

TN2.01.263

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m

m

m

m

m

m

4.117

4.117

4.117

4.117

4.117

4.117

29.142

29.142

29.142

29.142

29.142

29.142

119.042

123.082

126.976

132.964

138.951

142.845

152.301

156.341

160.235

166.223

172.210

176.104

 

TN2.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M-1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,8M-1,2M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.

Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.

- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.

- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:

 

 

 

 

 

TN2.01.313

TN2.01.323

TN2.01.333

TN2.01.343

TN2.01.353

TN2.01.363

 - L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m

m

m

m

m

m

2.564

2.564

2.564

2.564

2.564

2.564

54.986

54.986

54.986

54.986

54.986

54.986

194.812

201.205

207.796

217.548

227.300

233.891

252.362

258.755

265.346

275.098

284.850

291.441

 

TN2.01.40 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 1,2M < Ø < 2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY 1,2M < B < 2,5M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga.

- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.

- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đồng/m dài

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < 0 < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:

 

 

 

 

 

TN2.01.413

TN2.01.423

TN2.01.433

TN2.01.443

TN2.01.453

TN2.01.463

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m

m

m

m

m

m

1.128

1.128

1.128

1.128

1.128

1.128

99.460

99.460

99.460

99.460

99.460

99.460

325.751

336.676

347.567

363.887

380.317

391.208

426.339

437.264

448.155

464.475

480.905

491.796

 

TN2.02.00 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG THOÁT NƯỚC BẰNG XE HÚT CHÂN KHÔNG KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG < 5M)

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công.

- Vận hành xe hút chân không để hút bùn.

- Hút bùn cho đến khi đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

đồng/m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN2.02.03

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m)

m3

2.235

120.374

601.375

723.984

 

CHƯƠNG III

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN3.01.00 - VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ.

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.

- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.

- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ:

 

 

 

 

 

 

Trọng tải 2,5 tấn, cự ly vận chuyển bình quân:

 

 

 

 

 

TN3.01.013

TN3.01.023

TN3.01.033

TN3.01.043

TN3.01.053

TN3.01.063

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

 

240.148

240.148

240.148

240.148

240.148

240.148

115.927

120.564

124.274

129.838

135.403

140.040

356.075

360.712

364.422

369.986

375.551

380.188

 

Trọng tải 4 tấn, cự ly vận chuyển bình quân:

m3 bùn

 

 

 

 

TN3.01.213

TN3.01.223

TN3.01.233

TN3.01.243

TN3.01.253

TN3.01.263

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

 

150.093

150.093

150.093

150.093

150.093

150.093

122.155

127.141

130.881

137.113

143.346

147.085

272.248

277.234

280.974

287.206

293.439

297.178

 

CHƯƠNG IV

CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

TN4.01.00 - CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.

- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

Đơn vị tính: đồng/01 km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN4.01.03

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

01 km

 

4.851.690

 

4.851.690

 

TN4.02.00 - CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI.

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

Đơn vị tính: đồng/01 km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN4.02.03

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

01 km

 

3.302.035

 

3.302.035

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

1

Bao tải cát

bao

2.500

2

Cọc tre

m

8.000

3

Nước

m3

9.400

 

BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG

(theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

Loại nhân công

Bậc lương

Hệ số cấp bậc

Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương

Lương cơ sở

Lương tháng

Lương ngày công (đồng/công)

Nhóm 1 - Điều kiện lao động bình thường

1

1,550

0,6

1.800.000

4.464.000

171.692

2

1,830

0,6

1.800.000

5.270.400

202.708

3

2,160

0,6

1.800.000

6.220.800

239.262

3,5

2,355

0,6

1.800.000

6.782.400

260.862

4

2,550

0,6

1.800.000

7.344.000

282.462

4,5

2,780

0,6

1.800.000

8.006.400

307.938

5

3,010

0,6

1.800.000

8.668.800

333.415

6

3,560

0,6

1.800.000

10.252.800

394.338

7

4,200

0,6

1.800.000

12.096.000

465.231

Nhóm 2 - Điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

1

1,670

0,6

1.800.000

4.809.600

184.985

2

1,960

0,6

1.800.000

5.644.800

217.108

3

2,310

0,6

1.800.000

6.652.800

255.877

3,5

2,510

0,6

1.800.000

7.228.800

278.031

4

2,710

0,6

1.800.000

7.804.800

300.185

4,5

2,950

0,6

1.800.000

8.496.000

326.769

5

3,190

0,6

1.800.000

9.187.200

353.354

6

3,740

0,6

1.800.000

10.771.200

414.277

7

4,400

0,6

1.800.000

12.672.000

487.385

Điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

1

1,780

0,6

1.800.000

5.126.400

197.169

2

2,100

0,6

1.800.000

6.048.000

232.615

3

2,480

0,6

1.800.000

7.142.400

274.708

3,5

2,700

0,6

1.800.000

7.776.000

299.077

4

2,920

0,6

1.800.000

8.409.600

323.446

4,5

3,185

0,6

1.800.000

9.172.800

352.800

5

3,450

0,6

1.800.000

9.936.000

382.154

6

4,070

0,6

1.800.000

11.721.600

450.831

7

4,800

0,6

1.800.000

13.824.000

531.692

Kỹ sư

1

2,340

0,6

1.800.000

6.739.200

259.200

2

2,650

0,6

1.800.000

7.632.000

293.538

3

2,960

0,6

1.800.000

8.524.800

327.877

4

3,270

0,6

1.800.000

9.417.600

362.215

5

3,580

0,6

1.800.000

10.310.400

396.554

6

3,890

0,6

1.800.000

11.203.200

430.892

7

4,200

0,6

1.800.000

12.096.000

465.231

8

4,510

0,6

1.800.000

12.988.800

499.569

Lái xe nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn

1

2,180

0,6

1.800.000

6.278.400

241.477

2

2,570

0,6

1.800.000

7.401.600

284.677

3

3,050

0,6

1.800.000

8.784.000

337.846

4

3,600

0,6

1.800.000

10.368.000

398.769

Lái xe nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn

1

2,350

0,6

1.800.000

6.768.000

260.308

2

2,760

0,6

1.800.000

7.948.800

305.723

3

3,250

0,6

1.800.000

9.360.000

360.000

4

3,820

0,6

1.800.000

11.001.600

423.138

Lái xe nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn

1

2,510

0,6

1.800.000

7.228.800

278.031

2

2,940

0,6

1.800.000

8.467.200

325.662

3

3,440

0,6

1.800.000

9.907.200

381.046

4

4,050

0,6

1.800.000

11.664.000

448.615

Lái xe nhóm 4: Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25 tấn

1

2,660

0,6

1.800.000

7.660.800

294.646

2

3,110

0,6

1.800.000

8.956.800

344.492

3

3,640

0,6

1.800.000

10.483.200

403.200

4

4,200

0,6

1.800.000

12.096.000

465.231


BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY

(theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

STT

Loại máy và thiết bị

Số ca năm

Định mức (%)

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (1 ca)

Nhân công điều khiển máy

Nguyên giá tham khảo (1000 VNĐ)

Chi phí nhiên liệu (đồng/ ca)

Chi phí nhân công điều khiển máy (đồng/ca)

Giá ca máy (đồng/ca)

Khấu hao

Sửa chữa

CP khác

1

Cần trục ô tô - sức nâng: 3 t

250

9

5,1

5

25 lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 1

645.827

484.100

579.323

1.533.585

2

Cần trục ô tô - sức nâng: 4 t

250

9

5,1

5

26 lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 2

693.293

503.464

620.308

1.628.489

3

Tời điện - sức kéo: 3,5 t

240

15

4,6

4

12 kWh

1x3/7

42.500

22.793

239.262

301.190

4

Ô tô tự đổ - trọng tải: 2,5 t

260

17

7,5

6

19 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

248.104

367.916

284.677

927.416

5

Ô tô tự đổ - trọng tải: 4 t

260

17

7,5

6

32,4 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

282.900

627.394

305.723

1.246.483

6

Ô tô tưới nước - dung tích: 4 m3

260

13

4,8

6

20 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

438.539

387.280

305.723

1.072.508

7

Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: 2 m3

260

13

5,2

6

19 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

435.615

367.916

284.677

1.036.269

8

Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: 3 m3

260

13

5,2

6

27 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

642.388

522.828

360.000

1.448.624

9

Xe hút chân không 4 t

280

17

9,0

6

45 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

359.717

871.380

305.723

1.566.368

10

Xe hút chân không 8 t

280

17

8,5

6

52 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

259.150

1.006.928

381.046

1.663.784

11

Máy phát điện lưu động - công suất:30 kVA

140

13

3,9

5

24 lít diezel

1x3/7

102.200

464.736

239.262

854.378

12

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: 30 kW

150

16

4,2

5

72 kWh

 

39.700

267.008

 

329.470

13

Xe phun nước phản lực

260

10

4,78

5

40,8 lít diezel

1x4,5/7 + 1x3/4 lái xe nhóm 1

1.204.738

790.051

645.785

2.306.027


ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

(Địa bàn đô thị loại IV ÷ V, lương vùng III - các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư)

CHƯƠNG I

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.00 - NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.10 - NẠO VÉT BÙN HỐ GA.

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn hố ga

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.114

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

996.614

 

996.614

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.124

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

1.143.705

 

1.143.705

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.134

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

1.263.779

 

1.263.779

 

Không trung chuyển bùn:

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.144

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

864.533

 

864.533

 

TN1.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG.

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống

Đường kính cống ≤ 200mm

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.21C

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

1.626.933

 

1.626.933

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.21G

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

1.872.752

 

1.872.752

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.21K

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

2.066.820

 

2.066.820

 

Không trung chuyển bùn :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.21O

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

1.416.693

 

1.416.693

 

Đường kính cống 300 ÷ 600mm

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.22C

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

1.581.651

 

1.581.651

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.22G

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

1.817.767

 

1.817.767

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.22K

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

2.008.600

 

2.008.600

 

Không trung chuyển bùn :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.22O

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

1.374.646

 

1.374.646

 

Đường kính cống 700 ÷ 1000mm

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.23C

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

1.520.196

 

1.520.196

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.23G

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

1.749.843

 

1.749.843

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.23K

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

1.930.973

 

1.930.973

 

Không trung chuyển bùn :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.23O

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

1.322.894

 

1.322.894

 

Đường kính cống > 1000mm

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.24C

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

1.484.617

 

1.484.617

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.24G

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

1.704.560

 

1.704.560

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.24K

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

1.882.456

 

1.882.456

 

Không trung chuyển bùn :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.24O

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

1.290.550

 

1.290.550

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

 

TN1.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥ 300 ÷ 1000MM; H ≥ 400 ÷ 1000MM

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp tấm đan, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước cống hộp nổi B ≥ 300 ÷ 1000mm; H≥400 ÷ 1000mm, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m,

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.314

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

1.239.764

 

1.239.764

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m,

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.324

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

1.425.879

 

1.425.879

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m,

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.334

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

1.575.971

 

1.575.971

 

Không trung chuyển bùn,

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.344

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

1.080.666

 

1.080.666

 

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

 

TN1.02.00 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG

TN1.02.10 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤ 6M

TN1.02.1A - ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, LỐI VÀO

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối vào)

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.02.1A14

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

989.790

 

989.790

 

Không trung chuyển bùn :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.02.1A24

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

839.654

 

839.654

 

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN1.02.1B - Đối với mương có hành lang lối vào

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào)

Cự ly trung chuyển bùn 150m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.02.1B14

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

853.555

 

853.555

 

Không trung chuyển bùn :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.02.1B24

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

725.661

 

725.661

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

 

TN1.02.20 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG > 6M

TN1.02.2A - Đối với mương không có hành lang, lối vào

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, lối vào)

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.02.2A14

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

961.987

 

961.987

 

Không trung chuyển bùn:

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.02.2A24

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

817.411

 

817.411

 

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

 

TN1.02.2B - Đối với mương có hành lang lối vào

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào)

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.02.2B14

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

825.752

 

825.752

 

Không trung chuyển bùn :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.02.2B24

+ Địa bàn lương vùng III

m3 bùn

 

703.418

 

703.418

 

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

 

TN1.03.00 - NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG.

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.

- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.

- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.

- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/01 km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước

Chiều rộng mương, sông ≤ 6m

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển 150m,

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.03.01C

+ Địa bàn lương vùng III

km

 

936.577

 

936.577

 

Không trung chuyển,

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.03.01G

+ Địa bàn lương vùng III

km

 

795.490

 

795.490

 

Chiều rộng mương, sông ≤ 15m

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển 150m,

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.03.02C

+ Địa bàn lương vùng III

km

 

1.029.635

 

1.029.635

 

Không trung chuyển,

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.03.02G

+ Địa bàn lương vùng III

km

 

876.540

 

876.540

 

Chiều rộng mương, sông > 15m,

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển 150m,

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.03.03C

+ Địa bàn lương vùng III

km

 

1.335.823

 

1.335.823

 

Không trung chuyển,

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.03.03G

+ Địa bàn lương vùng III

km

 

1.134.699

 

1.134.699

 

CHƯƠNG II

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.00 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.10 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥ 700MM VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

- Xả nước.

- Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3T (cống tròn có đường kính >= 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:

 

 

 

 

 

TN2.01.113

TN2.01.123

TN2.01.133

TN2.01.143

TN2.01.153

TN2.01.163

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

 

80.862

80.862

80.862

80.862

80.862

80.862

76.995

79.585

82.176

86.010

89.845

92.435

157.857

160.447

163.038

166.872

170.707

173.297

 

TN2.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,3M-0,8M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M-0,8M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG).

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.

- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun.

- Hút bùn hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.

- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m- 0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:

 

 

 

 

 

TN2.01.213

TN2.01.223

TN2.01.233

TN2.01.243

TN2.01.253

TN2.01.263

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m

m

m

m

m

m

4.117

4.117

4.117

4.117

4.117

4.117

29.142

29.142

29.142

29.142

29.142

29.142

119.042

123.082

126.976

132.964

138.951

142.845

152.301

156.341

160.235

166.223

172.210

176.104

 

TN2.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M-1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,8M-1,2M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.

- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.

- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:

 

 

 

 

 

TN2.01.313

TN2.01.323

TN2.01.333

TN2.01.343

TN2.01.353

TN2.01.363

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m

m

m

m

m

m

2.564

2.564

2.564

2.564

2.564

2.564

54.986

54.986

54.986

54.986

54.986

54.986

194.812

201.205

207.796

217.548

227.300

233.891

252.362

258.755

265.346

275.098

284.850

291.441

 

TN2.01.40 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 1,2M < Ø < 2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY 1,2M < B < 2,5M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga.

- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.

- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đồng/m dài

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < 0 < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:

 

 

 

 

 

TN2.01.413

TN2.01.423

TN2.01.433

TN2.01.443

TN2.01.453

TN2.01.463

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m

m

m

m

m

m

1.128

1.128

1.128

1.128

1.128

1.128

99.460

99.460

99.460

99.460

99.460

99.460

325.751

336.676

347.567

363.887

380.317

391.208

426.339

437.264

448.155

464.475

480.905

491.796

 

TN2.02.00 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG THOÁT NƯỚC BẰNG XE HÚT CHÂN KHÔNG KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG < 5M)

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công.

- Vận hành xe hút chân không để hút bùn.

- Hút bùn cho đến khi đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

đồng/m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN2.02.03

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m)

m3

2.235

120.374

601.375

723.984

 

CHƯƠNG III

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN3.01.00 - VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ.

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.

- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.

- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ:

Trọng tải 2,5 tấn, cự ly vận chuyển bình quân:

 

 

 

 

 

TN3.01.013

TN3.01.023

TN3.01.033

TN3.01.043

TN3.01.053

TN3.01.063

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

 

240.148

240.148

240.148

240.148

240.148

240.148

115.927

120.564

124.274

129.838

135.403

140.040

356.075

360.712

364.422

369.986

375.551

380.188

 

Trọng tải 4 tấn, cự ly vận chuyển bình quân:

m3 bùn

 

 

 

 

TN3.01.213

TN3.01.223

TN3.01.233

TN3.01.243

TN3.01.253

TN3.01.263

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

 

150.093

150.093

150.093

150.093

150.093

150.093

122.155

127.141

130.881

137.113

143.346

147.085

272.248

277.234

280.974

287.206

293.439

297.178

 

 

CHƯƠNG IV

CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

TN4.01.00 - CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.

- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

Đơn vị tính: đồng/01 km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN4.01.03

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

01 km

 

4.851.690

 

4.851.690

 

TN4.02.00 - CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI.

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

Đơn vị tính: đồng/01 km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN4.02.03

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

01 km

 

3.302.035

 

3.302.035

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

1

Bao tải cát

bao

2.500

2

Cọc tre

m

8.000

3

Nước

m3

9.400

 

BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG

(theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

Loại nhân công

Bậc lương

Hệ số cấp bậc

Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương

Lương cơ sở

Lương tháng

Lương ngày công (đồng/công)

Nhóm 1 - Điều kiện lao động bình thường

1

1,550

0,6

1.800.000

4.464.000

171.692

2

1,830

0,6

1.800.000

5.270.400

202.708

3

2,160

0,6

1.800.000

6.220.800

239.262

3,5

2,355

0,6

1.800.000

6.782.400

260.862

4

2,550

0,6

1.800.000

7.344.000

282.462

4,5

2,780

0,6

1.800.000

8.006.400

307.938

5

3,010

0,6

1.800.000

8.668.800

333.415

6

3,560

0,6

1.800.000

10.252.800

394.338

7

4,200

0,6

1.800.000

12.096.000

465.231

Nhóm 2 - Điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

1

1,670

0,6

1.800.000

4.809.600

184.985

2

1,960

0,6

1.800.000

5.644.800

217.108

3

2,310

0,6

1.800.000

6.652.800

255.877

3,5

2,510

0,6

1.800.000

7.228.800

278.031

4

2,710

0,6

1.800.000

7.804.800

300.185

4,5

2,950

0,6

1.800.000

8.496.000

326.769

5

3,190

0,6

1.800.000

9.187.200

353.354

6

3,740

0,6

1.800.000

10.771.200

414.277

7

4,400

0,6

1.800.000

12.672.000

487.385

Điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

1

1,780

0,6

1.800.000

5.126.400

197.169

2

2,100

0,6

1.800.000

6.048.000

232.615

3

2,480

0,6

1.800.000

7.142.400

274.708

3,5

2,700

0,6

1.800.000

7.776.000

299.077

4

2,920

0,6

1.800.000

8.409.600

323.446

4,5

3,185

0,6

1.800.000

9.172.800

352.800

5

3,450

0,6

1.800.000

9.936.000

382.154

6

4,070

0,6

1.800.000

11.721.600

450.831

7

4,800

0,6

1.800.000

13.824.000

531.692

Kỹ sư

1

2,340

0,6

1.800.000

6.739.200

259.200

2

2,650

0,6

1.800.000

7.632.000

293.538

3

2,960

0,6

1.800.000

8.524.800

327.877

4

3,270

0,6

1.800.000

9.417.600

362.215

5

3,580

0,6

1.800.000

10.310.400

396.554

6

3,890

0,6

1.800.000

11.203.200

430.892

7

4,200

0,6

1.800.000

12.096.000

465.231

8

4,510

0,6

1.800.000

12.988.800

499.569

Lái xe nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn

1

2,180

0,6

1.800.000

6.278.400

241.477

2

2,570

0,6

1.800.000

7.401.600

284.677

3

3,050

0,6

1.800.000

8.784.000

337.846

4

3,600

0,6

1.800.000

10.368.000

398.769

Lái xe nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn

1

2,350

0,6

1.800.000

6.768.000

260.308

2

2,760

0,6

1.800.000

7.948.800

305.723

3

3,250

0,6

1.800.000

9.360.000

360.000

4

3,820

0,6

1.800.000

11.001.600

423.138

Lái xe nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn

1

2,510

0,6

1.800.000

7.228.800

278.031

2

2,940

0,6

1.800.000

8.467.200

325.662

3

3,440

0,6

1.800.000

9.907.200

381.046

4

4,050

0,6

1.800.000

11.664.000

448.615

Lái xe nhóm 4: Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25 tấn

1

2,660

0,6

1.800.000

7.660.800

294.646

2

3,110

0,6

1.800.000

8.956.800

344.492

3

3,640

0,6

1.800.000

10.483.200

403.200

4

4,200

0,6

1.800.000

12.096.000

465.231


BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY

(theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

STT

Loại máy và thiết bị

Số ca năm

Định mức (%)

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (1 ca)

Nhân công điều khiển máy

Nguyên giá tham khảo (1000 VNĐ)

Chi phí nhiên liệu (đồng/ ca)

Chi phí nhân công điều khiển máy (đồng/ca)

Giá ca máy (đồng/ca)

Khấu hao

Sửa chữa

CP khác

1

Cần trục ô tô - sức nâng: 3 t

250

9

5,1

5

25 lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 1

645.827

484.100

579.323

1.533.585

2

Cần trục ô tô - sức nâng: 4 t

250

9

5,1

5

26 lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 2

693.293

503.464

620.308

1.628.489

3

Tời điện - sức kéo: 3,5 t

240

15

4,6

4

12 kWh

1x3/7

42.500

22.793

239.262

301.190

4

Ô tô tự đổ - trọng tải: 2,5 t

260

17

7,5

6

19 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

248.104

367.916

284.677

927.416

5

Ô tô tự đổ - trọng tải: 4 t

260

17

7,5

6

32,4 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

282.900

627.394

305.723

1.246.483

6

Ô tô tưới nước - dung tích: 4 m3

260

13

4,8

6

20 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

438.539

387.280

305.723

1.072.508

7

Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: 2 m3

260

13

5,2

6

19 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

435.615

367.916

284.677

1.036.269

8

Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: 3 m3

260

13

5,2

6

27 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

642.388

522.828

360.000

1.448.624

9

Xe hút chân không 4 t

280

17

9,0

6

45 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

359.717

871.380

305.723

1.566.368

10

Xe hút chân không 8 t

280

17

8,5

6

52 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

259.150

1.006.928

381.046

1.663.784

11

Máy phát điện lưu động - công suất:30 kVA

140

13

3,9

5

24 lít diezel

1x3/7

102.200

464.736

239.262

854.378

12

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: 30 kW

150

16

4,2

5

72 kWh

 

39.700

267.008

 

329.470

13

Xe phun nước phản lực

260

10

4,78

5

40,8 lít diezel

1x4,5/7 + 1x3/4 lái xe nhóm 1

1.204.738

790.051

645.785

2.306.027


ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

(Địa bàn đô thị loại IV ÷ V, lương vùng IV - các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô)

CHƯƠNG I

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.00 - NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.10 - NẠO VÉT BÙN HỐ GA.

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn hố ga

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.115

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

934.324

 

934.324

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.125

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.072.222

 

1.072.222

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.135

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.184.791

 

1.184.791

 

Không trung chuyển bùn:

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.145

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

810.498

 

810.498

 

TN1.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG.

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống

Đường kính cống ≤ 200mm

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.21D

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.525.252

 

1.525.252

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.21H

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.755.707

 

1.755.707

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.21L

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.937.646

 

1.937.646

 

Không trung chuyển bùn :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.21P

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.328.152

 

1.328.152

 

Đường kính cống 300 ÷ 600mm

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.22D

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.482.800

 

1.482.800

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.22H

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.704.158

 

1.704.158

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.22L

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.883.065

 

1.883.065

 

Không trung chuyển bùn :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.22P

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.288.732

 

1.288.732

 

Đường kính cống 700 ÷ 1000mm

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.23D

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.425.186

 

1.425.186

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.23H

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.640.480

 

1.640.480

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.23L

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.810.289

 

1.810.289

 

Không trung chuyển bùn :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.23P

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.240.215

 

1.240.215

 

Đường kính cống > 1000mm

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.24D

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.391.830

 

1.391.830

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.24H

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.598.027

 

1.598.027

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.24L

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.764.804

 

1.764.804

 

Không trung chuyển bùn :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.24P

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.209.892

 

1.209.892

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

 

TN1.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥ 300 ÷ 1000MM; H ≥ 400 ÷ 1000MM

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp tấm đan, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước cống hộp nổi B ≥ 300 ÷ 1000mm; H≥400 ÷ 1000mm, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m,

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.315

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.162.277

 

1.162.277

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m,

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.325

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.336.759

 

1.336.759

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m,

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.335

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.477.471

 

1.477.471

 

Không trung chuyển bùn,

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.01.345

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

1.013.123

 

1.013.123

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

 

TN1.02.00 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG

TN1.02.10 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤ 6M

TN1.02.1A - ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, LỐI VÀO

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối vào)

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.02.1A15

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

927.928

 

927.928

 

Không trung chuyển bùn:

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.02.1A25

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

787.175

 

787.175

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

 

TN1.02.1B - Đối với mương có hành lang lối vào

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào)

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.02.1B15

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

800.208

 

800.208

 

Không trung chuyển bùn:

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.02.1B25

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

680.307

 

680.307

 

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

 

TN1.02.20 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG > 6M

TN1.02.2A - Đối với mương không có hành lang, lối vào

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, lối vào)

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.02.2A15

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

901.863

 

901.863

 

Không trung chuyển bùn:

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.02.2A25

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

766.323

 

766.323

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

 

TN1.02.2B - Đối với mương có hành lang lối vào

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào)

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.02.2B15

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

774.142

 

774.142

 

Không trung chuyển bùn :

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.02.2B25

+ Địa bàn lương vùng IV

m3 bùn

 

659.455

 

659.455

 

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

 

TN1.03.00 - NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG.

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.

- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.

- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.

- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/01 km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước

Chiều rộng mương, sông ≤ 6m

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển 150m,

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.03.01D

+ Địa bàn lương vùng

km

 

878.040

 

878.040

 

IV Không trung chuyển,

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.03.01H

+ Địa bàn lương vùng IV

km

 

745.771

 

745.771

 

Chiều rộng mương, sông ≤ 15m

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển 150m,

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.03.02D

+ Địa bàn lương vùng IV

km

 

965.281

 

965.281

 

Không trung chuyển,

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.03.02H

+ Địa bàn lương vùng IV

km

 

821.755

 

821.755

 

Chiều rộng mương, sông > 15m,

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển 150m,

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.03.03D

+ Địa bàn lương vùng IV

km

 

1.252.332

 

1.252.332

 

Không trung chuyển,

- Đô thị loại IV ÷ V:

 

 

 

 

 

TN1.03.03H

+ Địa bàn lương vùng IV

km

 

1.063.779

 

1.063.779

 

CHƯƠNG II

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.00 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.10 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥ 700MM VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

- Xả nước.

- Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3T (cống tròn có đường kính >= 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:

 

 

 

 

 

TN2.01.114

TN2.01.124

TN2.01.134

TN2.01.144

TN2.01.154

TN2.01.164

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

 

75.808

75.808

75.808

75.808

75.808

75.808

75.673

78.219

80.765

84.534

88.302

90.848

151.481

154.027

156.573

160.342

164.110

166.656

 

TN2.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,3M-0,8M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M-0,8M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG).

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.

- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun.

- Hút bùn hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.

- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m- 0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:

 

 

 

 

 

TN2.01.214

TN2.01.224

TN2.01.234

TN2.01.244

TN2.01.254

TN2.01.264

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m

m

m

m

m

m

4.117

4.117

4.117

4.117

4.117

4.117

27.321

27.321

27.321

27.321

27.321

27.321

117.141

121.117

124.949

130.841

136.733

140.565

148.579

152.555

156.387

162.279

168.171

172.003

 

TN2.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M-1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,8M-1,2M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.

Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.

- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.

- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:

 

 

 

 

 

TN2.01.314

TN2.01.324

TN2.01.334

TN2.01.344

TN2.01.354

TN2.01.364

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m

m

m

m

m

m

2.564

2.564

2.564

2.564

2.564

2.564

51.549

51.549

51.549

51.549

51.549

51.549

191.725

198.016

204.502

214.100

223.698

230.184

245.838

252.129

258.615

268.213

277.811

284.297

 

TN2.01.40 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 1,2M < Ø < 2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY 1,2M < B < 2,5M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga.

- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.

- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đồng/m dài

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < 0 < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:

 

 

 

 

 

TN2.01.414

TN2.01.424

TN2.01.434

TN2.01.444

TN2.01.454

TN2.01.464

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m

m

m

m

m

m

1.128

1.128

1.128

1.128

1.128

1.128

93.244

93.244

93.244

93.244

93.244

93.244

319.984

330.716

341.415

357.446

373.585

384.283

414.356

425.088

435.787

451.818

467.957

478.655

 

TN2.02.00 - NẠO VÉT BÙN MƯƠNG THOÁT NƯỚC BẰNG XE HÚT CHÂN KHÔNG KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG < 5M)

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công.

- Vận hành xe hút chân không để hút bùn.

- Hút bùn cho đến khi đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

đồng/m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN2.02.04

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m)

m3

2.235

112.851

591.682

706.768

 

CHƯƠNG III

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN3.01.00 - VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ.

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.

- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.

- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ:

 

 

 

 

 

 

Trọng tải 2,5 tấn, cự ly vận chuyển bình quân:

 

 

 

 

 

TN3.01.014

TN3.01.024

TN3.01.034

TN3.01.044

TN3.01.054

TN3.01.064

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

 

225.138

225.138

225.138

225.138

225.138

225.138

113.703

118.251

121.890

127.347

132.805

137.353

338.841

343.389

347.028

352.485

357.943

362.491

 

Trọng tải 4 tấn, cự ly vận chuyển bình quân:

m3 bùn

 

 

 

 

TN3.01.214

TN3.01.224

TN3.01.234

TN3.01.244

TN3.01.254

TN3.01.264

- L ≤ 8km

- 8km < L ≤ 10km

- 10km < L ≤ 14km

- L = 15km

- 15km < L ≤ 18km

- 18km < L ≤ 20km

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

m3 bùn

 

140.712

140.712

140.712

140.712

140.712

140.712

120.283

125.192

128.874

135.011

141.148

144.830

260.995

265.904

269.586

275.723

281.860

285.542

 

CHƯƠNG IV

CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

TN4.01.00 - CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.

- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

Đơn vị tính: đồng/01 km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN4.01.04

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

01 km

 

4.548.465

 

4.548.465

 

TN4.02.00 - CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI.

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

Đơn vị tính: đồng/01 km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN4.02.04

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

01 km

 

3.095.653

 

3.095.653

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

1

Bao tải cát

bao

2.500

2

Cọc tre

m

8.000

3

Nước

m3

9.400

 

BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG

(theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

Loại nhân công

Bậc lương

Hệ số cấp bậc

Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương

Lương cơ sở

Lương tháng

Lương ngày công (đồng/công)

Nhóm 1 - Điều kiện lao động bình thường

1

1,550

0,5

1.800.000

4.185.000

160.962

2

1,830

0,5

1.800.000

4.941.000

190.038

3

2,160

0,5

1.800.000

5.832.000

224.308

3,5

2,355

0,5

1.800.000

6.358.500

244.558

4

2,550

0,5

1.800.000

6.885.000

264.808

4,5

2,780

0,5

1.800.000

7.506.000

288.692

5

3,010

0,5

1.800.000

8.127.000

312.577

6

3,560

0,5

1.800.000

9.612.000

369.692

7

4,200

0,5

1.800.000

11.340.000

436.154

Nhóm 2 - Điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

1

1,670

0,5

1.800.000

4.509.000

173.423

2

1,960

0,5

1.800.000

5.292.000

203.538

3

2,310

0,5

1.800.000

6.237.000

239.885

3,5

2,510

0,5

1.800.000

6.777.000

260.654

4

2,710

0,5

1.800.000

7.317.000

281.423

4,5

2,950

0,5

1.800.000

7.965.000

306.346

5

3,190

0,5

1.800.000

8.613.000

331.269

6

3,740

0,5

1.800.000

10.098.000

388.385

7

4,400

0,5

1.800.000

11.880.000

456.923

Điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

1

1,780

0,5

1.800.000

4.806.000

184.846

2

2,100

0,5

1.800.000

5.670.000

218.077

3

2,480

0,5

1.800.000

6.696.000

257.538

3,5

2,700

0,5

1.800.000

7.290.000

280.385

4

2,920

0,5

1.800.000

7.884.000

303.231

4,5

3,185

0,5

1.800.000

8.599.500

330.750

5

3,450

0,5

1.800.000

9.315.000

358.269

6

4,070

0,5

1.800.000

10.989.000

422.654

7

4,800

0,5

1.800.000

12.960.000

498.462

Kỹ sư

1

2,340

0,5

1.800.000

6.318.000

243.000

2

2,650

0,5

1.800.000

7.155.000

275.192

3

2,960

0,5

1.800.000

7.992.000

307.385

4

3,270

0,5

1.800.000

8.829.000

339.577

5

3,580

0,5

1.800.000

9.666.000

371.769

6

3,890

0,5

1.800.000

10.503.000

403.962

7

4,200

0,5

1.800.000

11.340.000

436.154

8

4,510

0,5

1.800.000

12.177.000

468.346

Lái xe nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn

1

2,180

0,5

1.800.000

5.886.000

226.385

2

2,570

0,5

1.800.000

6.939.000

266.885

3

3,050

0,5

1.800.000

8.235.000

316.731

4

3,600

0,5

1.800.000

9.720.000

373.846

Lái xe nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn

1

2,350

0,5

1.800.000

6.345.000

244.038

2

2,760

0,5

1.800.000

7.452.000

286.615

3

3,250

0,5

1.800.000

8.775.000

337.500

4

3,820

0,5

1.800.000

10.314.000

396.692

Lái xe nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn

1

2,510

0,5

1.800.000

6.777.000

260.654

2

2,940

0,5

1.800.000

7.938.000

305.308

3

3,440

0,5

1.800.000

9.288.000

357.231

4

4,050

0,5

1.800.000

10.935.000

420.577

Lái xe nhóm 4: Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25 tấn

1

2,660

0,5

1.800.000

7.182.000

276.231

2

3,110

0,5

1.800.000

8.397.000

322.962

3

3,640

0,5

1.800.000

9.828.000

378.000

4

4,200

0,5

1.800.000

11.340.000

436.154


BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY

(theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

STT

Loại máy và thiết bị

Số ca năm

Định mức (%)

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (1 ca)

Nhân công điều khiển máy

Nguyên giá tham khảo (1000 VNĐ)

Chi phí nhiên liệu (đồng/ ca)

Chi phí nhân công điều khiển máy (đồng/ca)

Giá ca máy (đồng/ca)

Khấu hao

Sửa chữa

CP khác

1

Cần trục ô tô - sức nâng: 3 t

250

9

5,1

5

25 lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 1

645.827

484.100

543.115

1.497.377

2

Cần trục ô tô - sức nâng: 4 t

250

9

5,1

5

26 lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 2

693.293

503.464

581.538

1.589.720

3

Tời điện - sức kéo: 3,5 t

240

15

4,6

4

12 kWh

1x3/7

42.500

22.793

224.308

286.237

4

Ô tô tự đổ - trọng tải: 2,5 t

260

17

7,5

6

19 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

248.104

367.916

266.885

909.624

5

Ô tô tự đổ - trọng tải: 4 t

260

17

7,5

6

32,4 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

282.900

627.394

286.615

1.227.375

6

Ô tô tưới nước - dung tích: 4 m3

260

13

4,8

6

20 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

438.539

387.280

286.615

1.053.400

7

Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: 2 m3

260

13

5,2

6

19 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

435.615

367.916

266.885

1.018.477

8

Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: 3 m3

260

13

5,2

6

27 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

642.388

522.828

337.500

1.426.124

9

Xe hút chân không 4 t

280

17

9,0

6

45 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

359.717

871.380

286.615

1.547.261

10

Xe hút chân không 8 t

280

17

8,5

6

52 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

259.150

1.006.928

357.231

1.639.968

11

Máy phát điện lưu động - công suất:30 kVA

140

13

3,9

5

24 lít diezel

1x3/7

102.200

464.736

224.308

839.424

12

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: 30 kW

150

16

4,2

5

72 kWh

 

39.700

267.008

 

329.470

13

Xe phun nước phản lực

260

10

4,78

5

40,8 lít diezel

1x4,5/7 + 1x3/4 lái xe nhóm 1

1.204.738

790.051

605.423

2.265.666

 

MỤC LỤC

Mã hiệu

Danh mục

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

 

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ  (Địa bàn đô thị loại II, lương vùng II - thành phố Ninh Bình)

 

CHƯƠNG I

 

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.00

Nạo vét bùn cống bằng thủ công

TN1.01.10

Nạo vét bùn hố ga.

TN1.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công.

TN1.01.30

Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước b ≥ 300 ÷ 1000mm; h ≥ 400 ÷ 1000mm

TN1.02.00

Nạo vét bùn mương bằng thủ công

TN1.02.10

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m

TN1.02.1A

Đối với mương không có hành lang, lối vào

TN1.02.1B

Đối với mương có hành lang lối vào

TN1.02.20

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m

TN1.02.2A

Đối với mương không có hành lang, lối vào

TN1.02.2B

Đối với mương có hành lang lối vào

TN1.03.00

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.

 

CHƯƠNG II

 

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.00

Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới

TN2.01.10

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

TN2.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương).

TN2.01.30

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

TN2.01.40

Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < ø < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < b < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

TN2.02.00

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m)

 

CHƯƠNG III

 

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN3.01.00

Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ.

 

CHƯƠNG IV

 

CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

TN4.01.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

TN4.02.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi.

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

 

BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG

 

BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY

 

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ (Địa bàn đô thị loại III, lương vùng III - thành phố Tam Điệp)

 

CHƯƠNG I

 

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.00

Nạo vét bùn cống bằng thủ công

TN1.01.10

Nạo vét bùn hố ga.

TN1.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công.

TN1.01.30

Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước b ≥ 300 ÷ 1000mm; h ≥ 400 ÷ 1000mm

TN1.02.00

Nạo vét bùn mương bằng thủ công

TN1.02.10

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m

TN1.02.1A

Đối với mương không có hành lang, lối vào

TN1.02.1B

Đối với mương có hành lang lối vào

TN1.02.20

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m

TN1.02.2A

Đối với mương không có hành lang, lối vào

TN1.02.2B

Đối với mương có hành lang lối vào

TN1.03.00

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.

 

CHƯƠNG II

 

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.00

Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới

TN2.01.10

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

TN2.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương).

TN2.01.30

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

TN2.01.40

Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < ø < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < b < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

TN2.02.00

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m)

 

CHƯƠNG III

 

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN3.01.00

Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ.

 

CHƯƠNG IV

 

CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

TN4.01.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

TN4.02.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi.

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

 

BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG

 

BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY

 

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ  (Địa bàn đô thị loại IV ÷ V, lương vùng III - các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư)

 

CHƯƠNG I

 

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.00

Nạo vét bùn cống bằng thủ công

TN1.01.10

Nạo vét bùn hố ga.

TN1.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công.

TN1.01.30

Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước b ≥ 300 ÷ 1000mm; h ≥ 400 ÷ 1000mm

TN1.02.00

Nạo vét bùn mương bằng thủ công

TN1.02.10

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m

TN1.02.1A

Đối với mương không có hành lang, lối vào

TN1.02.1B

Đối với mương có hành lang lối vào

TN1.02.20

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m

TN1.02.2A

Đối với mương không có hành lang, lối vào

TN1.02.2B

Đối với mương có hành lang lối vào

TN1.03.00

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.

 

CHƯƠNG II

 

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.00

Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới

TN2.01.10

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

TN2.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương).

TN2.01.30

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

TN2.01.40

Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < ø < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < b < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

TN2.02.00

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m)

 

CHƯƠNG III

 

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN3.01.00

Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ.

 

CHƯƠNG IV

 

CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

TN4.01.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

TN4.02.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi.

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

 

BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG

 

BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY

 

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ (Địa bàn đô thị loại IV ÷ V, lương vùng IV - các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô)

 

CHƯƠNG I

 

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.00

Nạo vét bùn cống bằng thủ công

TN1.01.10

Nạo vét bùn hố ga.

TN1.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công.

TN1.01.30

Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước b ≥ 300 ÷ 1000mm; h ≥ 400 ÷ 1000mm

TN1.02.00

Nạo vét bùn mương bằng thủ công

TN1.02.10

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m

TN1.02.1A

Đối với mương không có hành lang, lối vào

TN1.02.1B

Đối với mương có hành lang lối vào

TN1.02.20

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m

TN1.02.2A

Đối với mương không có hành lang, lối vào

TN1.02.2B

Đối với mương có hành lang lối vào

TN1.03.00

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.

 

CHƯƠNG II

 

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.00

Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới

TN2.01.10

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

TN2.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương).

TN2.01.30

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

TN2.01.40

Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < ø < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < b < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

TN2.02.00

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m)

 

CHƯƠNG III

 

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN3.01.00

Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ.

 

CHƯƠNG IV

 

CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

TN4.01.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

TN4.02.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi.

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

 

BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG

 

BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY

 

MỤC LỤC

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ đơn giá dịch vụ công ích - Duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Số hiệu: 948/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
Người ký: Nguyễn Cao Sơn
Ngày ban hành: 29/12/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [15]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ đơn giá dịch vụ công ích - Duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…