ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2024/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 20 tháng 12 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số: 126/TTr- SGTVT ngày 04/12/2024, Văn bản số: 3078/SGTVT-VT ngày 17/12/2024; đề nghị của Sở Tư pháp tại Văn bản số: 609/BC-STP ngày 27/11/2024 và ý kiến thống nhất của các Thành viên Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Định mức này là định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Định.
1. Xe buýt là xe có sức chứa từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe), được thiết kế theo quy chuẩn do Bộ Giao thông vận tải quy định, được phân loại như sau:
a) Xe buýt lớn là xe buýt có sức chứa từ 61 hành khách trở lên.
b) Xe buýt trung bình là xe buýt có sức chứa từ 41 hành khách đến 60 hành khách.
c) Xe buýt nhỏ là xe buýt có sức chứa đến 40 hành khách.
2. Bảo dưỡng định kỳ là công việc dự phòng được tiến hành bắt buộc sau một chu kỳ vận hành nhất định trong quá trình khai thác xe ô tô, theo nội dung công việc quy định nhằm duy trì trạng thái kỹ thuật tốt của xe ô tô. Bảo dưỡng định kỳ được chia thành hai cấp: bảo dưỡng định kỳ cấp 1 và bảo dưỡng định kỳ cấp 2.
3. Chu kỳ bảo dưỡng được tính bằng quãng đường xe chạy hoặc thời gian khai thác giữa hai lần bảo dưỡng kỹ thuật kế tiếp, cùng cấp nhau, tùy theo định ngạch nào đến trước.
4. Sửa chữa là những hoạt động hoặc những biện pháp kỹ thuật nhằm khôi phục khả năng hoạt động bình thường của xe ô tô bằng cách phục hồi hoặc thay thế các chi tiết, hệ thống, tổng thành đã bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu dẫn đến hư hỏng. Sửa chữa được chia làm hai loại:
a) Loại 1: Sửa chữa thường xuyên: là sửa chữa các chi tiết không phải là chi tiết cơ bản trong tổng thành, hệ thống nhằm loại trừ hoặc khắc phục các hư hỏng sai lệch đã xảy ra trong quá trình sử dụng xe ô tô.
b) Loại 2: Sửa chữa lớn: bao gồm sửa chữa lớn tổng thành và sửa chữa lớn xe ô tô.
- Sửa chữa lớn tổng thành là sửa chữa phục hồi các chi tiết cơ bản, chi tiết chính của tổng thành đó.
- Sửa chữa lớn xe ô tô là sửa chữa, phục hồi từ 5 tổng thành trở lên hoặc sửa chữa đồng thời động cơ và khung xe.
5. Định ngạch sửa chữa lớn: là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần sửa chữa lớn.
6. Định ngạch sử dụng lốp: là quy định về quãng đường xe chạy (km) của một đời lốp.
7. Định ngạch sử dụng bình điện: là quy định về thời gian hoặc quãng đường xe chạy (km) của một đời bình điện.
8. Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn: là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần thay thế dầu bôi trơn.
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Định bao gồm các thành phần sau:
1. Định mức lao động: Là số ngày công lao động (giờ lao động) của công nhân lái xe, nhân viên bán vé thực hiện công tác vận tải hành khách bằng xe buýt trong ngày, tháng, năm; số giờ công của công nhân trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác bảo dưỡng, sửa chữa xe buýt.
2. Định mức tiêu hao vật tư: là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc bảo dưỡng, sửa chữa xe buýt.
3. Định mức tiêu hao nhiên liệu: là lượng nhiên liệu chính trực tiếp cần thiết để vận hành một cự ly xác định của xe buýt.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước quản lý đối với hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật được áp dụng cho xe buýt nhập khẩu, xe lắp ráp tại Việt Nam lắp động cơ nhập khẩu của nước ngoài.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT
Điều 5. Định mức khấu hao phương tiện
Đơn vị tính: % năm
Loại xe |
Định mức khấu hao phương tiện |
Xe buýt lớn |
10 |
Xe buýt trung bình |
10 |
Xe buýt nhỏ |
10 |
Điều 6. Định mức lao động, tiền lương (lái xe, nhân viên phục vụ)
1. Định mức lao động của lái xe và nhân viên phục vụ.
TT |
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật |
Đơn vị |
Định mức |
||
Xe buýt lớn |
Xe buýt trung bình |
Xe buýt nhỏ |
|||
1 |
Thời gian làm việc một ca xe |
Giờ |
8 |
8 |
8 |
2 |
Số ngày làm việc trong tháng |
Ngày |
24 |
24 |
24 |
3 |
Số ngày làm việc trong năm |
Ngày |
288 |
288 |
288 |
4 |
Hệ số ngày làm việc |
|
1,27 |
1,27 |
1,27 |
5 |
Vận tốc xe chạy bình quân |
Km/h |
35-50 |
35-50 |
35-50 |
6 |
Hệ số ca xe bình quân/ngày |
Ca xe/ngày |
1,8-2,1 |
1,8-2,1 |
1,8-2,1 |
7 |
Hành trình bình quân 1 ca xe |
Km/ca |
100-250 |
100-250 |
100-250 |
8 |
Số lao động lái xe |
Người/ca |
1 |
1 |
1 |
9 |
Số lao động nhân viên phục vụ |
Người/ca |
1 |
1 |
1 |
2. Định mức tiền lương của lái xe, nhân viên phục vụ:
TT |
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật |
Đơn vị |
Định mức |
||
Xe buýt lớn |
Xe buýt trung bình |
Xe buýt nhỏ |
|||
1 |
Bậc lương lái xe (bậc) |
Bậc |
3/4 |
3/4 |
3/4 |
2 |
Hệ số lương lái xe |
|
3,64 |
3,44 |
3,44 |
3 |
Bậc lương nhân viên bán vé (bậc) |
Bậc |
5/7 |
4/7 |
4/7 |
4 |
Hệ số lương nhân viên bán vé |
|
3,01 |
2,55 |
2,55 |
5 |
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương |
|
0,2 (Khi cấp có thẩm quyền ban hành sửa đổi hệ số này thì áp dụng theo quy định mới) |
Tiền lương của công nhân lái xe, nhân viên bán vé = Hệ số lương * Mức lương cơ sở * (1 + Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương)
Điều 7. Định mức tiêu thụ nhiên liệu (dầu diesel):
Loại xe |
Đơn vị |
Định mức |
Xe buýt lớn |
Lít/100 km |
30,6 |
Xe buýt trung bình |
Lít/100 km |
27 |
Xe buýt nhỏ |
Lít/100 km |
18,6 |
Đối với các tuyến xe buýt có hành trình đi qua các đoạn đường được xếp loại 4, định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm 10% đối với số kilomet đường được xếp loại 4 theo quy định của cấp có thẩm quyền. Khi có thay đổi thì thực hiện theo văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành. Danh mục các tuyến xe buýt có điều chỉnh mức nhiên liệu được quy định chi tiết tại Phục lục I kèm theo Quyết định này.
Điều 8. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa
1. Bảo dưỡng định kỳ cấp 1, cấp 2, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn
a) Đối với các loại xe buýt, chu kỳ bảo dưỡng định kỳ cấp 1 là 4.000 km, bảo dưỡng định kỳ cấp 2 là 12.000 km.
b) Các định mức, định ngạch và nội dung, bảo dưỡng định kỳ cấp 1, cấp 2, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn được quy định chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
2. Định ngạch sử dụng lốp
Loại xe |
Lốp ngoại (km) |
Lốp nội (km) |
Xe buýt lớn |
60.000 |
47.500 |
Xe buýt trung bình |
57.500 |
45.000 |
Xe buýt nhỏ |
52.500 |
40.000 |
Ghi chú:
- Lốp ngoại là những loại lốp nhập khẩu có chất lượng theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.
- Lốp nội là những loại lốp được sản xuất trong nước.
3. Định ngạch sử dụng bình điện
Loại xe |
Định ngạch sử dụng |
|
Tháng |
1.000 km |
|
Xe buýt lớn |
18 |
100 |
Xe buýt trung bình |
18 |
90 |
Xe buýt nhỏ |
18 |
80 |
Ghi chú: Định ngạch trên quy định cho bình điện được sản xuất trong nước và ưu tiên điều kiện nào đến trước.
4. Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn
Đơn vị tính: 1.000 km
TT |
Loại xe |
Dầu máy |
Dầu cầu |
Dầu hộp số |
Dầu côn |
Dầu phanh |
Dầu trợ lực |
Nước làm mát |
1 |
Xe buýt lớn |
8 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
74 |
2 |
Xe buýt trung bình |
8 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
74 |
3 |
Xe buýt nhỏ |
8 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
74 |
Ghi chú:
- Số lượng dầu bôi trơn sử dụng theo hướng dẫn kỹ thuật của Nhà sản xuất.
- Dầu máy, dầu cầu, dầu hộp số: Phụ cấp 3 ÷ 5% trong quá trình bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km.
Điều 9. Định mức quản lý, vận hành
1. Chi phí cho hoạt động quản lý, điều hành (chi phí quản lý chung) bằng 6,5% tổng chi phí trực tiếp. Chi phí quản lý chung gồm các khoản chi phí sau:
a) Lương Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán và Bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông;
b) Các khoản trích theo lương Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán và Bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông;
c) Tiền ăn ca của Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán và Bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông;
d) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định;
đ) Phí bảo trì đường bộ theo quy định;
e) Các khoản chi khác phục vụ doanh nghiệp theo quy định.
2. Chi phí quản lý, vận hành áp dụng khoa học công nghệ (thiết bị giám sát hành trình, trang thiết bị và phần mềm kiểm soát, camera lắp trên phương tiện…) bao gồm chi phí bảo dưỡng duy trì hệ thống khoa học công nghệ và trường hợp thiết bị hư hỏng phải đầu tư thay thế. Khoản chi phí được tính bằng 0,7% chi phí trực tiếp.
ĐỊNH MỨC MỘT SỐ CHỈ TIÊU KHÁC ÁP DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT
Điều 10. Định mức lao động và tiền lương cho quản lý và bộ phận khác
TT |
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật |
Định mức (người) |
Mức lương (triệu đồng/tháng) |
Ghi chú |
1 |
Giám đốc |
1 |
26 triệu đồng |
|
2 |
Phó Giám đốc |
2 |
23 triệu đồng |
|
3 |
Kế toán trưởng |
1 |
21 triệu đồng |
|
4 |
Nhân viên giám sát |
9 |
2,37 x Mức lương cơ sở |
|
5 |
Nhân viên quản lý, nhân viên kỹ thuật |
5 |
2,96 x Mức lương cơ sở |
|
6 |
Bảo vệ |
3 |
1,99 x Mức lương cơ sở |
|
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương: 0,2 đối với các đối tượng là nhân viên giám sát, nhân viên quản lý, nhân viên kỹ thuật và bảo vệ (khi cấp có thẩm quyền ban hành sửa đổi hệ số này thì áp dụng theo quy định mới). |
Điều 11. Định mức chi phí khác
1. Đối với tài sản là nhà chờ, bãi đỗ xe buýt, bến xe buýt thực hiện thời gian trích khấu hao theo khung quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
2. Định mức chi phí huy động phương tiện được tính trên cơ sở số kilomet xe buýt di chuyển thực tế từ bãi đỗ xe buýt đến điểm đầu của tuyến để thực hiện hành trình và ngược lại. Danh mục các tuyến xe buýt có yếu tố huy động phương tiện được quy định chi tiết tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
3. Lợi nhuận định mức bằng 5% chi phí trực tiếp.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách bằng xe ô tô buýt của Xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn thuộc Hợp tác xã vận tải Bình Minh; Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí áp dụng đối với dịch vụ công ích vận tải khách công cộng bằng xe Buýt trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 89/2022/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung một số nội dung vào điểm a khoản 2 Điều 1 của Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách bằng xe ô tô buýt của Xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn thuộc Hợp tác xã vận tải Bình Minh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC TUYẾN XE BUÝT CÓ
ĐIỀU CHỈNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 88/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT |
Tuyến |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Đoạn đường xếp loại 4 |
Chiều dài (km) |
1 |
T6B |
Cầu 16 (Ngã ba Vườn Xoài) |
Suối Mơ |
Ngã 3 vườn xoài - ĐT.637 - Thôn Tiến Thuận - Thôn Định Xuân - Thôn Định Quang - Thôn Định Thái- Ngã ba Hồ Định Bình - Thị Trấn Vĩnh Thạnh (giáp xã Vĩnh Hảo) |
20 |
2 |
T8 |
Ngân hàng Đầu tư (Siêu thị) |
Thị Trấn Vân Canh |
Ngã ba Diêu Trì - Quốc lộ 19C- Hạt kiểm lâm Tuy phước - Phước Thành - Canh Vinh - Canh Hiển - Thị Trấn Vân Canh |
21 |
3 |
T13 |
Bệnh viện Bồng Sơn |
Thị Trấn An Lão |
ĐT 629 - N3 Mỹ Thành - Ân Hảo - Xuân Phong - Thị trấn An Lão và ngược lại |
31,2 |
4 |
T21 |
Quy Nhơn |
Nhơn Hải |
Bùng binh Nhơn Hội - Xã Nhơn Hải và ngược lại |
7,4 |
Ghi chú: Các tuyến phát sinh sẽ được xác định số km cụ thể thực tế trên các tuyến mở mới hay tuyến phục hồi./.
CÁC ĐỊNH MỨC, ĐỊNH NGẠCH VÀ NỘI
DUNG, BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ CẤP 1, CẤP 2, SỬA CHỮA THƯỜNG XUYÊN, SỬA CHỮA
LỚN
(Kèm theo Quyết định số 88/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)
1. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ CẤP 1
TT |
Nội dung công việc |
Định mức lao động (giờ công) |
|||
Xe buýt lớn |
Xe buýt trung bình |
Xe buýt nhỏ |
Cấp bậc công việc |
||
1 |
Chuẩn bị hồ sơ bảo dưỡng, vật tư, dụng cụ, đồ nghề, phân công công việc và tổ chức sản xuất. |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
3 |
2 |
Rửa xe (trong, ngoài, gầm xe), rửa cánh tản nhiệt (két nước) và dàn nóng máy lạnh. |
2,5 |
2,5 |
1,0 |
3 |
3 |
Đưa xe vào vị trí bảo dưỡng và kê kích |
0,5 |
0,5 |
0,3 |
3 |
4 |
Kiểm tra độ kín của các ống dẫn bôi trơn, nhiên liệu, nước làm mát, dầu phanh, côn, ống dẫn khí. |
1,0 |
1,0 |
0,3 |
4 |
5 |
Kiểm tra, siết chặt các cụm chi tiết lắp xung quanh phần máy và khung xe bắt phần máy. |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
3 |
6 |
Tháo bầu lọc không khí, rửa sạch, thông thổi, thay lọc (nếu cần), lắp lại. |
0,5 |
0,5 |
0,4 |
5 |
7 |
Kiểm tra, điều chỉnh độ chùng của các loại dây cu roa |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
3 |
8 |
Kiểm tra, siết chặt rô tuyn hệ thống lái. |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3 |
9 |
Kiểm tra vặn chặt quang nhíp, các đăng. |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
3 |
10 |
Kiểm tra siết chặt bu lông, giá bắt hộp số. |
0,5 |
0,5 |
0,2 |
4 |
11 |
Kiểm tra hệ thống ly hợp, điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp ly hợp theo các thông số kỹ thuật. |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
4 |
12 |
Kiểm tra, điều chỉnh độ nhạy chân ga. |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
3 |
13 |
Kiểm tra mức dầu trong các hộp chứa: Động cơ, hộp số, cầu trước, cầu sau, dầu phanh, dầu côn, dầu trợ lực lái. Bổ sung, thay thế dầu khi đến định ngạch. |
1,0 |
1,0 |
0,8 |
4 |
14 |
Xả bẩn trong bình chứa hơi. |
0,5 |
0,5 |
|
3 |
15 |
Kiểm tra sự làm việc và điều chỉnh phanh tay, phanh chân theo các thông số kỹ thuật tiêu chuẩn. |
1,0 |
0,6 |
0,6 |
4 |
16 |
Kiểm tra mức điện tích trong ắc quy, bổ sung nước cất, thông lỗ thông hơi, kiểm tra đèn còi. |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
4 |
17 |
Kiểm tra các lốp, độ đảo, méo, không đồng đều và áp suất hơi lốp, bơm lốp. |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
3 |
18 |
Kiểm tra tình trạng của các cửa và sự làm việc của hệ thống đóng mở cửa bằng điện, hoặc bằng hơi. |
0,5 |
0,5 |
0,3 |
4 |
19 |
Kiểm tra sự hoạt động bình thường của hệ thống điều hòa: công tắc nguồn, công tắc làm mát, công tắc quạt gió, độ lạnh, gió ra, đèn báo trên bảng táp lô. Kiểm tra, vệ sinh các lưới lọc khí, dàn nóng, dàn lạnh, hoạt động bình thường của các quạt dàn nóng, dàn lạnh. Kiểm tra sự bắt chặt của máy nén, puly tăng đai, puly ly hợp từ máy nén, độ căng và hư hỏng của dây đai máy nén. Tiến hành điều chỉnh, thay thế nếu cần thiết. Kiểm tra sự rò rỉ ga ở các mối nối, sự thiếu hụt ga, dầu bôi trơn máy nén, làm vệ sinh mặt ngoài các đường ống. |
3,0 |
2,5 |
0,8 |
4 |
20 |
Bơm mỡ vào các vú mỡ. |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3 |
21 |
Vệ sinh và nghiệm thu xe sau bảo dưỡng. |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
4 |
|
Cộng |
18 |
17 |
11,5 |
|
2. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ PHỤ CHO BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ CẤP 1
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Xe buýt lớn |
Xe buýt trung bình |
Xe buýt nhỏ |
1 |
Dầu rửa |
lít |
1 |
1 |
1 |
2 |
Mỡ bơm |
kg |
1 |
1 |
0,5 |
3 |
Giẻ lau |
kg |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Ghi chú: Ruột bầu lọc dầu và dầu máy được thay cùng nhau trong bảo dưỡng cưỡng bức cấp 1
3. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ CẤP 2
TT |
Nội dung công việc |
Định mức lao động (giờ công) |
|||
Xe buýt lớn |
Xe buýt trung bình |
Xe buýt nhỏ |
Cấp bậc công việc |
||
1 |
Chuẩn bị tác nghiệp (hồ sơ bảo dưỡng, vật tư, dụng cụ, đồ nghề, phân công công việc và tổ chức sản xuất). |
1,0 |
1,0 |
0,8 |
3 |
2 |
Rửa xe (trong, ngoài, gầm xe) và các cụm tổng thành xe. |
3,0 |
2,5 |
2,0 |
3 |
3 |
Kiểm tra toàn bộ tình trạng kỹ thuật xe. |
1,5 |
1,2 |
1,0 |
5 |
4 |
Kê kích tháo 2 lốp phía trước, tháo rời các moay ơ rửa sạch. Kiểm tra bi, phớt, má phanh, cạo sạch tăm bua, thay mỡ mới, lắp hoàn chỉnh. |
10,5 |
7,5 |
5,3 |
4 |
5 |
Kê kích tháo 2 lốp phía sau, tháo rời các moay ơ rửa sạch. Kiểm tra bi, phớt, má phanh, cạo sạch tăm bua, thay mỡ mới, lắp hoàn chỉnh. |
11,0 |
8,0 |
5,8 |
4 |
6 |
Kiểm tra điều chỉnh khe hở nhiệt xu páp. |
3,0 |
2,5 |
2,0 |
5 |
7 |
Tháo rửa sạch, thay bầu lọc dầu bôi trơn động cơ, bầu lọc khí (thay ruột lọc theo định ngạch), lắp hoàn chỉnh. |
1,5 |
1,5 |
1,0 |
3 |
8 |
Xả cặn thùng nhiên liệu, thay ruột lọc. Kiểm tra bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu. |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3 |
9 |
Kiểm tra siết chặt két nước, thay nước làm mát, kiểm tra, điều chỉnh độ căng dây cu roa. |
3,0 |
2,5 |
1,8 |
3 |
10 |
Kiểm tra, điều chỉnh ly hợp: xả khí, điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp ly hợp, điều chỉnh cần đẩy ly hợp. |
4,0 |
3,0 |
2,0 |
4 |
11 |
Kiểm tra, siết chặt các mặt bích các đăng, thay các vòng bi chữ thập khi đến định ngạch hoặc hỏng. |
1,5 |
1,5 |
0,8 |
3 |
12 |
Siết chặt ốc giảm xóc, vặn chặt quang nhíp và điều chỉnh nhíp hơi nếu cần. |
3,0 |
2,5 |
1,7 |
3 |
13 |
Kiểm tra điều chỉnh độ rơ vành tay lái, độ chụm bánh trước, độ rơ đòn kéo ngang, dọc, siết chặt, kiểm tra dầu hệ thống lái (nếu thiếu bổ sung). Thay thế khi đến định ngạch. |
1,5 |
1,5 |
1,2 |
5 |
14 |
Thay dầu hộp số hoặc bổ sung theo quy định, siết chặt các ốc hộp số. Thay dầu cầu sau, hoặc bổ sung. |
1,5 |
1,5 |
1,0 |
4 |
15 |
Kiểm tra hoạt động của hệ thống phanh (hệ thống khí nén, chân không, hệ thống ống dẫn...), xả cặn bẩn trong bình chứa hơi, kiểm tra các van điều chỉnh áp suất, kiểm tra mức dầu phanh, xả khí. Điều chỉnh, bổ sung và thay thế khi đến định ngạch. |
2,0 |
1,5 |
1,0 |
5 |
16 |
Kiểm tra mức dung dịch ắc quy, đổ thêm nước cất, nạp điện (nếu cần), rửa sạch mặt ắc quy, thông lỗ thông hơi, làm sạch đầu chụp, bôi mỡ, lắp chặt. |
1,5 |
1,0 |
1,0 |
4 |
17 |
Tháo bảo dưỡng máy phát điện, máy khởi động, làm sạch cổ góp, kiểm tra chổi than, thay thế khi đến định ngạch. |
6,0 |
5,0 |
4,0 |
4 |
18 |
Kiểm tra hoạt động của toàn bộ hệ thống điện trên xe như: đồng hồ, đèn, còi, gạt nước, hệ thống điện cửa hơi... |
4,0 |
3,0 |
2,0 |
4 |
19 |
Kiểm tra, siết chặt chân máy, tra dầu các khớp cửa; kiểm tra hệ thống đóng mở cửa; kiểm tra, siết chặt các chân ghế; bôi trơn vào các chốt cửa, bản lề... |
2,5 |
1,5 |
1,3 |
4 |
20 |
Kiểm tra độ mòn, đảo, không đồng đều, áp suất hơi lốp, bơm nếu thiếu, đảo lốp theo quy định. Nếu lốp có hiện tượng mòn bất thường phải kiểm tra các hệ thống liên quan. |
3,0 |
2,0 |
1,5 |
4 |
21 |
Kiểm tra sự hoạt động bình thường của toàn bộ hệ thống điều hòa: công tắc nguồn, công tắc làm mát, công tắc quạt gió, độ lạnh, gió ra, hệ thống các đèn báo trên bảng táp lô... Chẩn đoán phát hiện những hư hỏng bất thường của hệ thống. Tháo và làm vệ sinh các lưới lọc khí, kiểm tra và vệ sinh các cửa gió ra. Lắp ráp các cụm chi tiết, bộ phận. Tháo, kiểm tra và bảo dưỡng các mô tơ quạt dàn nóng, dàn lạnh. Thay chổi than quạt khi mòn hoặc đến định ngạch. Lắp ráp các chi tiết bộ phận. Vệ sinh dàn nóng, dàn lạnh. Kiểm tra sự rò rỉ ga ở các khớp nối, vệ sinh các đường ống. Kiểm tra sự hoạt động bình thường của máy nén khí. Tháo kiểm tra và bảo dưỡng ly hợp từ của máy nén khí, kiểm tra sự thiếu hụt ga, dầu bôi trơn máy nén khí. Bổ sung ga, dầu bôi trơn máy nén khí nếu thiếu. Lắp ráp các cụm chi tiết, bộ phận. Kiểm tra sự hoạt động bình thường của hệ thống, điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật. |
5,0 |
5,0 |
5,0 |
4 |
22 |
Bơm mỡ vào tất cả các vú mỡ. |
1,0 |
1,0 |
0,5 |
3 |
23 |
Đi thử kiểm nghiệm chất lượng bảo dưỡng và các yêu cầu kỹ thuật khác sau khi bảo dưỡng. |
2,0 |
1,5 |
1,0 |
5 |
24 |
Vệ sinh xe, bàn giao xe. |
1,0 |
0,8 |
0,5 |
4 |
|
Cộng |
75 |
60 |
45,2 |
|
4. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ CHO BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ CẤP 2
4.1. Định mức vật tư phụ cho bảo dưỡng định kỳ cấp 2
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Xe buýt lớn |
Xe buýt trung bình |
Xe buýt nhỏ |
1 |
Dầu rửa |
lít |
4 |
4 |
3 |
2 |
Xăng rửa |
lít |
1 |
1 |
1 |
3 |
Dầu (xăng) chạy thử |
lít |
3 |
3 |
2 |
4 |
Mỡ bơm |
kg |
1 |
1 |
0,5 |
5 |
Mỡ bi |
kg |
4 |
4 |
2 |
6 |
Băng dính cách điện |
cuộn |
1 |
1 |
0,5 |
7 |
Giẻ lau |
kg |
3 |
3 |
2 |
8 |
Giấy ráp |
tờ |
2 |
2 |
1 |
Ghi chú: Mỡ bi moay ơ, máy phát, máy đề: Mỡ đặc chủng theo hướng dẫn kỹ thuật của Nhà sản xuất.
4.2. Định ngạch sử dụng vật tư chính cho bảo dưỡng định kỳ cấp 2
TT |
Loại xe |
Lọc gió (1000 km) |
Lọc dầu (1000 km) |
Lọc nhiên liệu tinh (1000 km) |
Lọc nhiên liệu thô (1000 km) |
Lọc tách ẩm Khí nén (1000 km) |
Dây đai (1000 km) |
1 |
Xe buýt lớn |
24 |
10 |
12 |
24 |
48 |
36 |
2 |
Xe buýt trung bình |
24 |
10 |
12 |
24 |
48 |
36 |
3 |
Xe buýt nhỏ |
24 |
10 |
12 |
24 |
48 |
36 |
Ghi chú:
- Vật tư chính trong bảo dưỡng định kỳ: là vật tư bắt buộc phải thay trong bảo dưỡng định kỳ cấp 2.
- Lọc dầu máy được thay cùng với dầu máy trong các lần bảo dưỡng cấp bắt buộc.
5. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG SỬA CHỮA THƯỜNG XUYÊN
TT |
Nội dung công việc |
Định mức lao động (giờ công) |
Cấp bậc công việc |
||
Xe buýt lớn |
Xe buýt trung bình |
Xe buýt nhỏ |
|
||
|
A. Phần động cơ |
|
|
|
|
1 |
Tháo, lắp két nước |
8 |
8 |
7 |
4 |
2 |
Tháo, lắp cánh quạt |
2 |
2 |
2 |
4 |
3 |
Tháo, lắp bơm nước |
6 |
6 |
5 |
4 |
4 |
Thay 1 vòi phun |
1 |
1 |
1 |
4 |
5 |
Thay bơm cao áp và điều chỉnh |
8 |
8 |
7 |
4 |
6 |
Thay gioăng nắp máy |
2 |
2 |
1.5 |
4 |
7 |
Thay dây đai dẫn động các loại |
1 |
1 |
1 |
4 |
8 |
Tháo, lắp nắp máy |
12 |
12 |
8 |
4 |
9 |
Điều chỉnh xu páp |
4 |
4 |
3 |
4 |
10 |
Thay piston, xéc măng 1 máy (từ máy số 2 tính thêm 6 h/máy) |
24 |
24 |
18 |
4 |
11 |
Thay một sơ mi xy lanh (từ máy số 2 tính thêm 4 h) |
28 |
28 |
22 |
4 |
12 |
Thay ống nước dưới |
1 |
1 |
1 |
4 |
13 |
Tháo, lắp các te |
5 |
5 |
4 |
4 |
14 |
Tháo, lắp các phin lọc |
|
|
|
|
- |
Lọc nhiên liệu diesel |
2 |
2 |
2 |
4 |
- |
Lọc dầu bôi trơn |
1 |
1 |
1 |
4 |
15 |
Thay đồng hồ các loại |
1 |
1 |
1 |
4 |
16 |
Tháo, lắp bầu lọc gió |
1 |
1 |
1 |
4 |
17 |
Thay 1 ống hơi, ống dầu |
1 |
1 |
1 |
4 |
18 |
Tháo, lắp thùng nhiên liệu |
5 |
5 |
2,5 |
4 |
19 |
Tháo, lắp máy nén khí |
6 |
6 |
5 |
4 |
20 |
Thay phớt đầu trục cơ |
16 |
16 |
14 |
4 |
21 |
Thay phớt đuôi trục cơ |
32 |
32 |
28 |
4 |
22 |
Thay phớt bơm cao áp |
11 |
10 |
8 |
4 |
23 |
Xử lý lọt khí vào ống nhiên liệu |
16 |
16 |
14 |
4 |
24 |
Thay bu lông chân máy 1 chiếc |
1 |
1 |
1 |
4 |
25 |
Thay gioăng phin lọc dầu máy |
2 |
2 |
2 |
4 |
26 |
Tháo, sửa chữa puly căng đai |
1 |
1 |
1 |
4 |
|
B. Phần gầm |
|
|
|
|
1 |
Tháo, lắp lốp 1 bên |
1 |
1 |
1 |
4 |
2 |
Thay bu lông tắc kê 1 chiếc |
1 |
1 |
0,5 |
4 |
3 |
Thay tang trống phanh |
7 |
7 |
5 |
4 |
4 |
Tháo lắp moay ơ 1 cụm |
8 |
8 |
6 |
4 |
5 |
Thay bi moay ơ trong, ngoài |
8 |
8 |
7 |
4 |
6 |
Thay má phanh trước 1 bên |
8 |
8 |
7 |
4 |
7 |
Thay má phanh sau 1 bên |
9 |
9 |
6 |
4 |
8 |
Tháo, lắp, sửa chữa tổng phanh chính |
12 |
12 |
12 |
4 |
9 |
Tháo, lắp, sửa chữa tổng phanh tay |
12 |
12 |
10 |
4 |
10 |
Chữa cụm van phanh tay |
08 |
08 |
7 |
4 |
11 |
Sửa chữa rô tuyn 1 bên |
12 |
12 |
12 |
4 |
12 |
Sửa chữa đòn kéo dọc |
5 |
5 |
5 |
4 |
13 |
Sửa chữa đòn quay ngang |
4 |
4 |
4 |
4 |
14 |
Tháo, lắp, sửa chữa cơ cấu lái |
40 |
40 |
35 |
4 |
15 |
Thay nhíp gãy |
10 |
10 |
8 |
4 |
16 |
Thay 1 quang nhíp |
4 |
4 |
3 |
4 |
17 |
Thay 1 bộ nhíp trước |
8 |
5 |
5 |
4 |
18 |
Thay 1 bộ nhíp sau |
12 |
7,5 |
7,5 |
4 |
19 |
Thay bạc chốt nhíp 01 cái |
2 |
2 |
2 |
4 |
20 |
Thay 1 giảm chấn |
1 |
1 |
1 |
4 |
21 |
Tháo lắp ly hợp |
26 |
26 |
22 |
4 |
22 |
Tháo lắp, thay vành răng bánh đà |
36 |
36 |
30 |
4 |
23 |
Sửa chữa bộ gài số |
8 |
8 |
6 |
4 |
24 |
Thay phớt đuôi hộp số |
4 |
4 |
4 |
4 |
25 |
Thay 1 bu lông sát xi |
1 |
1 |
1 |
4 |
26 |
Tháo, lắp các đăng, thay bi |
3 |
3 |
3 |
4 |
27 |
Thay phớt trục bánh răng quả dứa |
2 |
2 |
2 |
4 |
28 |
Tháo lắp, sửa chữa bánh răng quả dứa |
32 |
32 |
28 |
4 |
|
C. Phần điện |
|
|
|
|
1 |
Sửa chữa đường dây bình điện |
2 |
2 |
2 |
4 |
2 |
Sửa chữa đường dây phía trước |
3 |
3 |
2,5 |
4 |
3 |
Sửa chữa đường dây phía sau |
3 |
3 |
2,5 |
4 |
4 |
Sửa chữa đường dây còi |
1 |
1 |
1 |
4 |
5 |
Sửa chữa đường dây máy đề |
2 |
2 |
2 |
4 |
6 |
Sửa chữa đường dây rơ le |
1 |
1 |
1 |
4 |
7 |
Sửa chữa công tắc đề |
1 |
1 |
1 |
4 |
8 |
Sửa chữa công tắc pha cốt |
4 |
4 |
4 |
4 |
9 |
Sửa chữa công tắc còi |
1 |
1 |
1 |
4 |
10 |
Sửa chữa công tắc xi nhan |
2 |
2 |
2 |
4 |
11 |
Thay máy đề (máy khởi động) |
3 |
3 |
3 |
4 |
12 |
Thay rơ le |
1 |
1 |
1 |
4 |
13 |
Thay 2 bình điện |
2 |
2 |
2 |
4 |
14 |
Thay dây đai dẫn động máy phát |
1 |
1 |
1 |
4 |
15 |
Thay cáp máy đề |
2 |
2 |
2 |
4 |
16 |
Thay đèn pha, cốt |
1 |
1 |
1 |
4 |
17 |
Thay công tắc cắt mát |
1 |
1 |
1 |
4 |
18 |
Thay 1 đồng hồ |
1 |
1 |
1 |
4 |
19 |
Làm lại toàn bộ hệ thống dây điện |
6 |
6 |
5 |
4 |
20 |
Thay công tắc đề |
3 |
3 |
3 |
4 |
21 |
Hàn rô to đề |
|
|
|
4 |
|
Dưới 10 mối |
3 |
3 |
3 |
4 |
|
Trên 10 mối |
5 |
5 |
5 |
4 |
22 |
Tháo, lắp, sửa chữa rơ le máy đề |
9 |
9 |
9 |
4 |
23 |
Tháo, lắp, sửa chữa máy đề |
19 |
19 |
19 |
4 |
24 |
Hệ thống đèn táp lô |
6 |
6 |
6 |
4 |
25 |
Đèn trần |
2 |
2 |
2 |
4 |
26 |
Cụm công tắc tổng hợp |
12 |
12 |
12 |
4 |
27 |
Tháo, lắp, sửa chữa ổ khóa điện |
4 |
4 |
4 |
4 |
Loại xe |
Định ngạch sửa chữa lớn lần đầu (1.000 km) |
||||
Máy |
Gầm + truyền lực |
Điện |
Điều hòa |
Thân vỏ, khung xe |
|
Xe buýt lớn |
250 |
250 |
250 |
250 |
300 |
Xe buýt trung bình |
230 |
230 |
230 |
230 |
300 |
Xe buýt nhỏ |
200 |
200 |
200 |
200 |
300 |
Ghi chú:
- Định ngạch sửa chữa các lần tiếp theo bằng 90% định ngạch lần trước liền kề.
- Định ngạch sửa chữa lớn điều hòa áp dụng cho chủng loại điều hòa chính hãng, có xuất xứ từ Nhật Bản, Hàn Quốc.
7. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG SỬA CHỮA LỚN
7.1. Định mức phần máy
a) Định mức lao động sửa chữa lớn phần máy:
TT |
Nội dung công việc |
Định mức lao động (giờ công) |
Cấp bậc công việc |
|
Xe buýt lớn, trung bình |
Xe buýt nhỏ |
|
||
1 |
Làm các thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước khi xe đưa vào sửa chữa lớn. |
3,0 |
3,0 |
4 |
2 |
Công tác chuẩn bị: chuẩn bị các hồ sơ: tờ trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự trù vật tư, phụ tùng,... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên quan. Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay. Rửa toàn bộ phần máy, gầm, vỏ, xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô phần máy. Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn. |
34,0 |
28,0 |
4 |
3 |
Tháo toàn bộ phần máy ra khỏi xe |
16,1 |
10,3 |
3 |
4 |
Cấu, rút máy đưa về nơi sửa chữa |
1,7 |
1,4 |
3 |
5 |
Tháo, thông rửa két nước và két làm mát khí nạp |
13,6 |
11,2 |
4 |
6 |
Tháo rời các chi tiết phần máy bao gồm: |
34,0 |
22,4 |
|
- |
Tháo bưởng côn, bánh đà |
|
|
4 |
- |
Tháo bộ ly hợp khỏi thân (block) máy |
|
|
4 |
- |
Tháo nắp dàn cò , cần đẩy xu páp |
|
|
3 |
- |
Tháo bơm cao áp, kim phun |
|
|
3 |
- |
Tháo ống hút, ống xả |
|
|
3 |
- |
Tháo bơm nước, đường nước mặt máy, sườn máy |
|
|
3 |
- |
Tháo bơm hơi, hoặc bơm chân không |
|
|
3 |
- |
Tháo nắp quy lát |
|
|
5 |
- |
Tháo chân máy |
|
|
3 |
- |
Tháo các te, thanh truyền, pít tông |
|
|
5 |
- |
Tháo bàn ép, lá côn |
|
|
4 |
- |
Tháo thớt giữa (áp dụng xe có thớt giữa) |
|
|
5 |
- |
Tháo ống xy lanh |
|
|
5 |
- |
Tháo trục cam, con đội |
|
|
5 |
- |
Tháo bơm dầu, gối đỡ trục khuỷu |
|
|
4 |
- |
Tháo xu páp |
|
|
4 |
- |
Tháo bơm trợ lực lái |
|
|
4 |
- |
Tháo lọc dầu, lọc khí, két làm mát dầu |
|
|
4 |
7 |
Cạo rửa các chi tiết máy |
34,0 |
22,4 |
3 |
8 |
Kiểm tu các chi tiết khi tháo, đo đạc các thông số kỹ thuật và lập phương án sửa chữa chi tiết |
20,4 |
14,0 |
6 |
9 |
Sửa chữa các chi tiết và lắp tổng thành |
166,1 |
125,0 |
|
- |
Kiểm tra cạo rà bạc biên, bạc Palie |
20,4 |
14,0 |
5 |
- |
Kiểm tra thông rửa đường dầu |
8,0 |
6,0 |
4 |
- |
Kiểm tra đo đạc các thông số kỹ thuật cụm pít tông, thanh truyền, xéc măng |
6,8 |
5,6 |
5 |
- |
Rà xu páp |
20,4 |
14 |
3 |
- |
Lắp xu páp vào mặt quy lát |
6,8 |
5,6 |
4 |
- |
Lắp sơ mi vào thân máy |
|
|
|
|
+ Xi lanh ướt hoặc xi lanh khô thả lỏng |
6,8 |
5,6 |
5 |
|
+ Xi lanh khô ép chặt và doa |
20,4 |
16,8 |
5 |
- |
Lắp xéc măng vào pít tông |
3,4 |
2,8 |
5 |
- |
Lắp pít tông vào thanh truyền |
3,4 |
2,8 |
5 |
- |
Kiểm tra, lắp trục khuỷu, lắp pít tông, thanh truyền vào máy |
13,6 |
11,2 |
6 |
- |
Lắp bơm dầu |
0,85 |
0,7 |
5 |
- |
Lắp trục cam, con đội, bánh răng, đầu máy, đuôi máy |
13,6 |
8,4 |
5 |
- |
Lắp vành răng bánh đà |
1,7 |
1,4 |
4 |
- |
Lắp mặt quy lát, giàn cò, thớt giữa |
11,9 |
7 |
4 |
- |
Lắp các te, van áp lực dầu |
3,4 |
2,8 |
4 |
- |
Lắp két làm mát dầu |
1,7 |
1,4 |
4 |
- |
Lắp cụm bầu lọc dầu |
1,7 |
1,4 |
4 |
- |
Lắp các loại cảm biến vào thân máy |
0,85 |
0,7 |
4 |
- |
Lắp bơm nước |
0,85 |
0,7 |
4 |
- |
Lắp bơm trợ lực lái |
0,85 |
0,7 |
4 |
- |
Lắp bơm hơi hoặc bơm chân không |
1,7 |
1,4 |
5 |
- |
Lắp bánh đà, puly đầu trục |
3,4 |
2,8 |
4 |
- |
Lắp hoàn chỉnh bộ ly hợp, giảm chấn |
1,7 |
1,4 |
4 |
- |
Lắp, chỉnh xu páp |
3,4 |
2,8 |
4 |
- |
Lắp ống hút, ống xả |
1,7 |
1,4 |
4 |
- |
Lắp bơm cao áp, kim phun |
6,8 |
5,6 |
4 |
10 |
Lắp máy lên xe hoàn chỉnh |
32,2 |
20,5 |
4 |
11 |
Đổ các loại dầu, nước làm mát |
1,5 |
1,0 |
3 |
12 |
Rà máy, điều chỉnh, vệ sinh xe |
11,6 |
11,2 |
4 |
13 |
Hoàn chỉnh, đi thử, bàn giao |
6,8 |
5,6 |
5 |
|
Cộng |
375 |
276 |
|
b) Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần máy:
TT |
Tên vật tư |
ĐVT |
Xe buýt lớn |
Xe buýt trung bình |
Xe buýt nhỏ |
1 |
Dầu rửa chi tiết |
Lít |
8 |
8 |
8 |
2 |
Xăng rửa chi tiết |
Lít |
2 |
2 |
2 |
3 |
Nhiên liệu nổ rà, chạy thử, nghiệm thu |
Lít |
40 |
40 |
30 |
4 |
Keo làm kín (keo dán sắt) |
Hộp |
2 |
2 |
2 |
5 |
Bột rà xu páp |
Kg |
0.3 |
0.3 |
0.3 |
6 |
Giẻ lau |
Kg |
5 |
5 |
5 |
7 |
Giấy ráp |
Tờ |
5 |
5 |
3 |
8 |
Bìa amiang làm kín (loại to) |
M2 |
1.2 |
1 |
1 |
9 |
Đá cắt (phục vụ súc rửa các te dầu) |
Viên |
3 |
3 |
3 |
10 |
Dung dịch làm mát (pha vào nước) |
Lít |
2 |
2 |
2 |
7.2. Định mức phần gầm:
a) Định mức lao động sửa chữa lớn phần gầm:
TT |
Nội dung công việc |
Định mức lao động (giờ công) |
Cấp bậc công việc |
|
Xe buýt lớn, trung bình |
Xe buýt nhỏ |
|
||
1 |
Làm thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước khi xe vào sửa chữa lớn |
3,0 |
3,0 |
4 |
2 |
Công tác chuẩn bị: chuẩn bị các hồ sơ: tờ trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự trù vật tư phụ tùng... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên quan. Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay. Rửa toàn bộ phần gầm, vỏ, xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô. Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn. |
51,0 |
36,0 |
4 |
3 |
Đưa xe vào vị trí sửa chữa, kê kích toàn bộ xe, tháo toàn bộ hệ thống lốp và các cụm tổng thành chi tiết liên quan. |
8,45 |
6,6 |
4 |
4 |
Tháo các cụm tổng thành khỏi xe và lắp sau sửa chữa. |
91,3 |
52,2 |
|
- |
Tháo, lắp trục các đăng |
1,7 |
1,2 |
4 |
- |
Tháo, lắp toàn bộ hệ thống hộp số |
21,2 |
10,4 |
5 |
- |
Tháo, lắp các bánh xe |
3,4 |
1,8 |
3 |
- |
Tháo, lắp moay ơ |
13,6 |
7,2 |
3 |
- |
Tháo, lắp dầm cầu sau |
18,4 |
10,0 |
4 |
- |
Tháo, lắp dầm cầu trước |
17,0 |
9,6 |
4 |
- |
Tháo, lắp hệ thống phanh, tổng phanh, cụm phanh tay, trợ lực phanh, bầu phanh trước, sau |
6,0 |
4,0 |
4 |
- |
Tháo, lắp cụm ly hợp, dẫn động và trợ lực |
2,0 |
2,0 |
4 |
- |
Tháo, lắp hệ thống lái, trợ lực lái |
8,0 |
6,0 |
4 |
5 |
Kiểm tu các chi tiết khi tháo, đo đạc các thông số kỹ thuật và lập phương án sửa chữa chi tiết |
40,8 |
24 |
6 |
6 |
Sửa chữa, thay thế các chi tiết trục các đăng |
6,8 |
6,0 |
4 |
- |
Thay bi chữ thập các đăng |
5,1 |
3,6 |
4 |
- |
Thay bộ gối đỡ trung gian |
1,7 |
2,4 |
4 |
7 |
Sửa chữa, thay thế các chi tiết hộp số |
40,8 |
21,6 |
5 |
8 |
Sửa chữa cụm ly hợp, dẫn động và trợ lực (Thay cúp pen tổng côn; thay cúp pen trợ lực côn ly hợp; thay bàn ép côn, lá côn, bi T, càng cua; sửa chữa hệ thống dẫn động và trợ lực) |
17,5 |
12,8 |
4 |
9 |
Sửa chữa cụm truyền lực chính |
40,8 |
21,6 |
4 |
10 |
Sửa chữa các cụm moay ơ và các chi tiết liên quan |
47,6 |
26,4 |
4 |
- |
Thay vòng bi moay ơ |
3,4 |
2,4 |
4 |
- |
Sửa chữa ổ ren, thay bu lông tắc kê |
13,6 |
9,6 |
4 |
- |
Thay cao su cúp pen phanh |
|
2,4 |
4 |
- |
Thay xy lanh phanh bánh xe, bầu phanh |
6,8 |
4,8 |
4 |
- |
Thay bạc trục quả đào |
13,6 |
|
4 |
- |
Thay cần tăng phanh |
3,4 |
2,4 |
4 |
- |
Sửa chữa, thay mâm phanh |
3,4 |
2,4 |
4 |
- |
Thay má phanh |
3,4 |
2,4 |
4 |
11 |
Sửa chữa, thay thế hệ thống lái và trợ lực lái |
67,4 |
42,6 |
|
- |
Thay bộ bạc, ắc trụ tay lái (ắc phi nhê) |
13,6 |
9,6 |
4 |
- |
Thay rô tuyn đòn kéo ngang |
2,55 |
1,8 |
4 |
- |
Thay rô tuyn đòn kéo dọc |
6,8 |
2,4 |
4 |
- |
Thay đòn quay trung gian |
3,4 |
|
4 |
- |
Thay bộ gioăng phớt hộp cơ cấu lái, điều chỉnh ăn khớp cơ cấu lái |
10,45 |
8,4 |
5 |
- |
Thay bơm trợ lực lái |
3,4 |
3,6 |
5 |
- |
Thay tuy ô trợ lực lái |
10,2 |
4,8 |
4 |
- |
Thay ổ bi chữ thập trục tay lái |
3,4 |
2,4 |
5 |
- |
Thay ổ bi và sửa chữa giá đỡ trục tay lái |
13,6 |
9,6 |
5 |
12 |
Sửa chữa nhíp, giảm chấn |
44,2 |
28,8 |
4 |
- |
Thay lá nhíp số 1, số 2, bạc ắc nhíp |
10,2 |
7,2 |
4 |
- |
Thay bộ nhíp (trừ nhíp số 1, số 2) |
34 |
21,6 |
4 |
13 |
Sửa chữa, thay thế dẫn động phanh |
27,8 |
19,8 |
|
- |
Thay tuy ô phanh |
6,8 |
4,8 |
4 |
- |
Thay tổng phanh hoặc cúp pen tổng phanh |
5,1 |
3,6 |
5 |
- |
Thay bầu trợ lực phanh |
3,4 |
2,4 |
4 |
- |
Thay bộ chia dòng phanh |
3,4 |
2,4 |
5 |
- |
Thay rơ le hoặc van hơi các loại |
5,1 |
3,6 |
5 |
- |
Sửa chữa thay thế cụm phanh tay |
4,0 |
3,0 |
4 |
14 |
Đổ dầu |
1,4 |
1,4 |
|
15 |
Kiểm tra toàn bộ độ đảo, độ méo, độ mòn không đồng đều của hệ thống lốp, cân bằng động hệ thống vành bánh xe, lắp toàn bộ hệ thống lốp (thay lốp nếu đến định ngạch), hạ kích.Hoàn chỉnh toàn bộ, đi thử, bàn giao |
23,2 |
19,2 |
4 |
|
Cộng |
512,0 |
322,0 |
|
b) Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần gầm:
TT |
Tên vật tư |
ĐVT |
Xe buýt lớn |
Xe buýt trung bình |
Xe buýt nhỏ |
1 |
Dầu rửa chi tiết |
lít |
30 |
30 |
20 |
2 |
Xăng rửa chi tiết |
lít |
10 |
10 |
5 |
3 |
Nhiên liệu nổ rà, chạy thử, nghiệm thu |
lít |
10 |
10 |
10 |
4 |
Keo làm kín (keo dán sắt) |
hộp |
2 |
2 |
2 |
5 |
Giẻ lau |
kg |
5 |
5 |
5 |
6 |
Giấy ráp |
tờ |
5 |
5 |
3 |
7 |
Mỡ moay ơ |
kg |
7 |
7 |
5 |
8 |
Mỡ bơm |
kg |
1 |
1 |
0.5 |
7.3. Định mức phần điện
a) Định mức lao động sửa chữa lớn phần điện:
TT |
Nội dung công việc |
Định mức lao động (giờ công) |
Cấp bậc công việc |
|
Xe buýt lớn, trung bình |
Xe buýt nhỏ |
|
||
1 |
Làm thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước khi xe vào sửa chữa lớn |
3 |
3 |
4 |
2 |
Rửa toàn bộ phần xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô |
4 |
4 |
3 |
3 |
Chuẩn bị sản xuất: chuẩn bị các hồ sơ giấy tờ: tờ trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự trù vật tư phụ tùng... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên quan. Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay. Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn. Kiểm tu và lập phương án sửa chữa. |
24 |
20 |
4 |
4 |
Đưa xe vào vị trí sửa chữa, tháo toàn bộ hệ thống chi tiết, cụm chi tiết ra khỏi xe. |
131 |
118 |
|
- |
Tháo, lắp máy phát |
1,5 |
2 |
4 |
- |
Tháo, lắp máy đề |
1,5 |
2 |
4 |
- |
Tháo, lắp các cụm đèn trước |
2 |
2 |
4 |
- |
Tháo, lắp các cụm đèn sau |
2 |
2 |
4 |
- |
Tháo, lắp đèn nóc |
2 |
2 |
4 |
- |
Tháo, lắp các đèn trong xe |
24 |
16 |
4 |
- |
Tháo, lắp loa, radio, micro |
3 |
3 |
4 |
- |
Tháo, lắp khoang táp lô |
3 |
3 |
4 |
- |
Tháo, lắp bộ sấy kính, sưởi |
2 |
2 |
4 |
- |
Tháo, lắp bộ gạt mưa |
2 |
2 |
4 |
- |
Tháo, lắp hệ thống quạt thông gió |
2 |
2 |
4 |
- |
Tháo, lắp hệ thống đóng mở cửa |
2 |
1 |
4 |
- |
Tháo, lắp bó dây đầu xe, bảng cầu chì |
4 |
4 |
5 |
- |
Tháo, lắp bó dây trần xe (tính cả tháo ốp trần, ốp sườn) |
20 |
15 |
5 |
- |
Tháo, lắp bó dây sát xi |
24 |
24 |
5 |
- |
Tháo, lắp bó dây đuôi xe |
12 |
12 |
5 |
- |
Tháo, lắp bó dây khoang động cơ |
16 |
16 |
5 |
- |
Tháo, lắp hệ thống điều khiển rơ le, cầu chì, ắc quy |
8 |
8 |
4 |
5 |
Sửa chữa máy phát điện |
6 |
6 |
4 |
- |
Thay bộ chổi than |
1 |
1 |
4 |
- |
Thay vòng bi |
1 |
1 |
4 |
- |
Thay đi ốt |
2 |
2 |
4 |
- |
Sửa chữa cổ góp |
1 |
1 |
4 |
- |
Đo kiểm rôt to, stato, các đi ốt, tiết chế |
1 |
1 |
4 |
6 |
Sửa chữa máy đề |
6 |
6 |
4 |
- |
Thay bộ chổi than |
1,5 |
1,5 |
4 |
- |
Thay vòng bi hoặc bạc |
2 |
2 |
4 |
- |
Thay bộ côn, giảm tốc |
1,5 |
1,5 |
4 |
- |
Đo kiểm rô to, stato, rơ le đề |
1 |
1 |
4 |
7 |
Sửa chữa bó dây đầu xe, thay dây mới |
18 |
16 |
5 |
8 |
Sửa chữa bó dây trần xe, thay dây mới |
18 |
16 |
5 |
9 |
Sửa chữa bó dây sát xi, thay dây mới |
18 |
16 |
5 |
10 |
Sửa chữa bó dây đuôi xe, thay dây mới |
18 |
16 |
5 |
11 |
Sửa chữa bó dây khoang động cơ, thay dây mới |
18 |
16 |
5 |
12 |
Kiểm tra hoàn thiện, bàn giao |
6 |
6 |
5 |
|
Cộng |
270 |
243 |
|
b) Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần điện:
TT |
Tên vật tư |
ĐVT |
Xe buýt lớn |
Xe buýt trung bình |
Xe buýt nhỏ |
1 |
Băng dính điện |
Quận |
4 |
4 |
2 |
2 |
Xăng rửa chi tiết |
Lít |
2 |
2 |
1 |
3 |
Nhiên liệu chạy thử, nghiệm thu |
Lít |
15 |
15 |
15 |
4 |
Dây điện |
M |
10 |
10 |
6 |
5 |
Dây thít to, nhỏ |
Cái |
50 |
50 |
30 |
6 |
Giấy ráp |
Tờ |
5 |
5 |
2 |
7 |
Chất tẩy rửa (RP7) |
Hộp |
2 |
2 |
1 |
8 |
Giẻ lau |
Kg |
2 |
2 |
1 |
7.4. Định mức phần điều hòa
a) Định mức lao động sửa chữa lớn phần điều hòa:
TT |
Nội dung công việc |
Định mức lao động (giờ công) |
Cấp bậc công việc |
|
Xe buýt lớn, trung bình |
Xe buýt nhỏ |
|
||
1 |
Làm thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước khi xe vào sửa chữa lớn |
3 |
3 |
4 |
2 |
Rửa toàn bộ phần xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô |
4 |
4 |
3 |
3 |
Chuẩn bị sản xuất: chuẩn bị các hồ sơ giấy tờ: tờ trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự trù vật tư phụ tùng... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên quan. Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay. Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn. Kiểm tu và lập phương án sửa chữa. |
18 |
18 |
4 |
4 |
Đưa xe vào vị trí sửa chữa, tháo toàn bộ hệ thống chi tiết, cụm chi tiết ra khỏi xe. |
89,7 |
78,3 |
|
- |
Thu hồi ga |
1,2 |
1,2 |
4 |
- |
Tháo, lắp quạt dàn nóng, dàn lạnh |
2,4 |
3,6 |
4 |
- |
Tháo, lắp dàn nóng |
3,6 |
3,6 |
5 |
- |
Tháo, lắp dàn lạnh |
4,8 |
4,8 |
5 |
- |
Tháo, lắp hệ thống đường ống, bình chứa, lọc |
19,2 |
14,4 |
5 |
- |
Tháo, lắp vệ sinh cửa chia gió |
12 |
9,6 |
4 |
- |
Tháo, lắp máy nén |
2,4 |
4,8 |
5 |
- |
Tháo, lắp bảng điện điều khiển |
3,5 |
3,5 |
5 |
- |
Tháo, lắp công tắc điều khiển |
1,2 |
1,2 |
5 |
- |
Tháo, lắp hệ thống dây điện |
14,4 |
9,6 |
5 |
- |
Tháo, lắp toàn bộ hệ thống trần xe |
25 |
22 |
4 |
5 |
Sửa chữa, thay thế quạt dàn nóng, dàn lạnh |
7,2 |
4,8 |
5 |
6 |
Kiểm tra, súc rửa, sửa chữa cánh tản nhiệt dàn nóng, thay thế |
19,2 |
19,2 |
5 |
7 |
Kiểm tra, súc rửa, sửa chữa cánh tản nhiệt dàn lạnh, thay thế |
19,2 |
19,2 |
5 |
8 |
Kiểm tra, sửa chữa, thay thế máy nén |
21,6 |
21,6 |
5 |
- |
Sửa chữa, thay thế cụm ly hợp từ |
2,4 |
2,4 |
5 |
|
+ Tháo, lắp cụm ly hợp từ |
1,2 |
1,2 |
5 |
|
+ Thay vòng bi ly hợp từ, lá thép |
0,6 |
0,6 |
5 |
|
+ Thay cuộn dây ly hợp |
0,6 |
0,6 |
5 |
- |
Thay pít tông, xy lanh, trục khuỷu, vòng bi, phớt... |
19,2 |
19,2 |
5 |
9 |
Sửa chữa, thay thế cụm puly trung gian |
2,4 |
2,4 |
4 |
10 |
Sửa chữa giá đỡ máy nén |
2,4 |
2,4 |
4 |
11 |
Kiểm tra sửa chữa, thay thế hệ thống điều khiển |
9,6 |
7,2 |
5 |
12 |
Kiểm tra, xử lý độ kín hệ thống |
9,6 |
9,6 |
5 |
13 |
Đổ dầu máy nén, hút chân không, nạp ga |
9,6 |
7,2 |
5 |
14 |
Hoàn thiện, đo kiểm, chạy thử, bàn giao |
4 |
4 |
5 |
|
Cộng |
220 |
201 |
|
b) Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần điều hòa:
TT |
Tên vật tư |
ĐVT |
Xe buýt lớn |
Xe buýt trung bình |
Xe buýt nhỏ |
1 |
Băng dính điện |
Cuộn |
3 |
3 |
2 |
2 |
Dây thít to, nhỏ |
Cái |
30 |
30 |
15 |
3 |
Chất tẩy rửa (RP7) |
Hộp |
1 |
1 |
1 |
4 |
Dây điện |
M |
5 |
5 |
5 |
5 |
Giẻ lau |
Kg |
2 |
2 |
1 |
6 |
Nhiên liệu kiểm tu, chạy thử, nghiệm thu |
Lít |
15 |
15 |
15 |
7.5. Định mức lao động sửa chữa lớn phần khung xương, vỏ và nội thất
TT |
Nội dung công việc |
Giờ công (giờ công) |
Cấp bậc công việc |
||
Xe buýt lớn |
Xe buýt trung bình |
Xe buýt nhỏ |
|
||
1 |
Tháo dỡ toàn bộ kính, tôn vỏ, ghế đệm, cửa xe, bậc lên xuống, chắn bùn xe |
80 |
80 |
70 |
4 |
2 |
Sửa chữa phục hồi các khung cửa vỏ xe |
540 |
540 |
430 |
5 |
3 |
Sửa chữa phục hồi phần tôn vỏ, bậc lên xuống, chắn bùn xe. |
568 |
568 |
460 |
5 |
4 |
Sửa chữa phục hồi các ghế, đệm, tựa, lắp ráp hoàn chỉnh lên xe |
400 |
400 |
320 |
5 |
5 |
Sửa chữa phục hồi các dầm, xà, sàn xe, lớp bọc lót thành trong xe |
480 |
480 |
390 |
5 |
6 |
Sửa chữa phục hồi, cửa lên xuống, các khung cửa kính, cửa thông gió |
140 |
140 |
115 |
5 |
7 |
Lắp ráp hoàn chỉnh |
110 |
110 |
90 |
5 |
8 |
Làm sạch bề mặt tôn vỏ xe, ma tít, sơn lót toàn phần trong và ngoài vỏ xe, sơn bóng toàn bộ xe, kẻ các chữ trong và ngoài xe |
390 |
390 |
310 |
5 |
|
Cộng |
2.708 |
2.708 |
2.185 |
|
Ghi chú: Các vật tư, phụ tùng chính của hệ thống khung xương, vỏ và nội thất tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng đề giải quyết.
7.6. Định mức vật tư phần sơn
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Xe buýt lớn |
Xe buýt trung bình |
Xe buýt nhỏ |
1 |
Sơn chống gỉ |
Lít |
18 |
18 |
13 |
2 |
Sơn ghi lót |
Lít |
4 |
4 |
3 |
3 |
Sơn màu |
Lít |
14 |
14 |
11 |
4 |
Sơn gầm xe ô tô |
Lít |
8 |
8 |
6 |
5 |
Đông cứng lót |
Lít |
6,5 |
6,5 |
6 |
6 |
Dung môi pha sơn |
Lít |
17 |
5 |
3 |
7 |
Mỡ bơm |
Kg |
1 |
1 |
1 |
8 |
Giấy ráp các loại |
Tờ |
40 |
40 |
35 |
9 |
Đông cứng mầu |
Lít |
1 |
1 |
1 |
10 |
Bả keo hai thành phần |
Kg |
42 |
40 |
35 |
11 |
Vải giáp nga để mài |
Mét |
5 |
4 |
4 |
12 |
Băng dính |
Cuộn |
20 |
18 |
15 |
13 |
Giấy báo |
Kg |
4 |
4 |
3 |
14 |
Giẻ lau |
Kg |
8 |
6 |
4 |
DANH MỤC CÁC TUYẾN XE BUÝT CÓ
HUY ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN
(Kèm theo Quyết định số 88/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT |
Tuyến |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Hành trình huy động (từ bến đỗ đến điểm đầu/điểm cuối của tuyến) |
Cự ly huy động trong ngày (km) |
Ghi chú |
1 |
T1 |
Trường Cao đẳng Y tế |
Suối Mơ |
Từ bến Nhơn Phú đến bến Chợ Lớn: 6,5 km; Từ điểm cuối Suối Mơ về bến Bùi Thị Xuân: 3,5 km |
10km/xe |
|
2 |
T2 |
Chợ Lớn |
Xã Phước Mỹ, TP. Quy Nhơn |
Từ bến Nhơn Phú đến bến Chợ Lớn: 6,5km; Từ điểm cuối xã Phước Mỹ về bến Bùi Thị Xuân: 6,5 km |
13km/xe |
|
3 |
T14 |
Chợ Lớn |
Khu vực 1 (P. Ghềnh Ráng, TP. Quy Nhơn) |
Từ bến Nhơn Phú đến điểm cuối KV1, P. Ghềnh Ráng: 17,5 km |
35km/xe |
|
4 |
T15 |
Chợ Lớn |
Khu vực 2 (P. Ghềnh Ráng, TP. Quy Nhơn) |
+ Xe 1: 14 km (từ bến Nhơn Phú đến KV2, P. Ghềnh Ráng) + Xe 2: 06 km (từ bến Nhơn Phú đến Đại học FPT) |
40km/xe |
|
5 |
T8 |
Ngân hàng Đầu tư (Siêu thị) |
Thị trấn Vân Canh |
+ Xe 1: 13 km (Từ bến Nhơn Phú đến bến Siêu thị và ngược lại: 13 km) (Điểm đầu, cuối: bến Siêu thị) + Xe 2: 6,5 km (Từ bến Nhơn phú đến bến Siêu thị: 6,5 km), (Điểm đầu: bến Siêu thị, điểm cuối: Thị trấn Vân Canh) + Xe 3: 6,5 km (Từ Siêu thị về bến Nhơn Phú: 6,5 km), (Điểm đầu: Thị trấn Vân Canh, điểm cuối: bến Siêu thị) |
26km/xe |
|
Quyết định 88/2024/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 88/2024/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Nguyễn Tự Công Hoàng |
Ngày ban hành: | 20/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 88/2024/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Định
Chưa có Video