Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 814/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ HOA TIÊU HÀNG HẢI TẠI CẢNG BIỂN VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Thông tư số 12/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại cảng biển Việt Nam. Các mức giá quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc cung cấp và sử dụng dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại cảng biển Việt Nam.

Điều 3. Giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động nội địa

1. Tính theo đơn giá: Giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải cho một lượt dẫn tàu bằng tích số của đơn giá tối đa quy định tại Mục 1, 2, 3, 4, 5, 7 khoản 1 Điều này với cự ly dẫn tàu với tổng dung tích của tàu thuyền. Riêng đối với Mục 6 khoản 1 Điều này được tính bằng tích số của đơn giá tối đa quy định tại Mục 6 khoản 1 Điều này với tổng dung tích của tàu thuyền.

Mục

Loại dịch vụ

Đơn vị tính

Đơn giá tối đa

1

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Thị Vải (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu); Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang); Bình Trị, Hòn Chông (tỉnh Kiên Giang).

Đồng/GT/HL

40,00

2

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Cửa Lò, Bến Thuỷ (tỉnh Nghệ An); Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hoá); Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi); Vũng Rô (Phú Yên); Vân Phong, Ba Ngòi, Nha Trang (tỉnh Khánh Hoà); Cà Ná (tỉnh Ninh Thuận); Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải (Trà Vinh).

Đồng/GT/HL

60,00

3

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Định An; qua luồng Sông Hậu

Đồng/GT/HL

30,00

4

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi đối với khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý.

Đồng/GT/HL

120,00

5

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi đối với khoảng cách dẫn tàu từ 05 hải lý trở lên.

Đồng/GT/HL

90,00

6

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng mà khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý.

Đồng/GT

60,00

7

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với các loại tàu thuyền trên các tuyến còn lại.

Đồng/GT/HL

25,00

2. Tính theo lượt dẫn tàu: Giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải nội địa tính theo lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt.

3. Trường hợp giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải tính theo đơn giá quy định tại khoản 1 Điều này thấp hơn giá tối đa theo lượt dẫn tàu quy định tại khoản 2 Điều này, thì giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải tính theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 4. Giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động quốc tế

1. Tính theo đơn giá: Giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải cho một lượt dẫn tàu bằng tích số của đơn giá tối đa quy định tại Mục 1, 2, 3, 4, 5, 7 khoản 1 và khoản 2 Điều này với cự ly dẫn tàu với tổng dung tích của tàu thuyền. Riêng đối với Mục 6 khoản 1 Điều này thì được tính bằng tích số của đơn giá tối đa quy định tại Mục 6 khoản 1 Điều này với tổng dung tích của tàu thuyền.

Mục

Loại dịch vụ

Đơn vị tính

Đơn giá tối đa

1

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Bình Trị, Hòn Chông (tỉnh Kiên Giang); Cửa Lò (tỉnh Nghệ An); Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hóa); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi); Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Hòn La (tỉnh Quảng Bình); Năm Căn (tỉnh Cà Mau); Vạn Gia (tỉnh Quảng Ninh);Vũng Rô (Phú Yên); Vân Phong, Ba Ngòi, Nha Trang (tỉnh Khánh Hoà); Cà Ná (Ninh Thuận); Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải (Trà Vinh).

USD/GT/HL

0,0045

2

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Định An; qua luồng Sông Hậu.

USD/GT/HL

0,0032

3

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại tuyến dẫn tàu khu vực Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang).

USD/GT/HL

0,0070

4

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi đối với khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý.

USD/GT/HL

0,012

5

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi đối với khoảng cách dẫn tàu từ 05 hải lý trở lên.

USD/GT/HL

0,008

6

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng mà khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý.

USD/GT

0,0150

7

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với một lượt dẫn tàu thuyền chở container xuất, nhập khẩu, trung chuyển vào, rời các bến cảng trên sông Cái Mép - Thị Vải có dung tích từ 50.000GT trở lên, giá dịch vụ hoa tiêu được tính như sau:

7.1

Phần khoảng cách đến 10 hải lý

USD/GT/HL

0,00170

7.2

Phần khoảng cách trên 10 hải lý đến 30 hải lý

USD/GT/HL

0,00110

7.3

Phần khoảng cách trên 30 hải lý

USD/GT/HL

0,00075

2. Đối với các trường hợp sử dụng dịch vụ hoa tiêu hàng hải ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, giá dịch vụ hoa tiêu được tính như sau:

Mục

Loại dịch vụ

Đơn vị tính

Đơn giá tối đa

1

Phần khoảng cách đến 10 hải lý

USD/GT/HL

0,00340

2

Phần khoảng cách trên 10 hải lý đến 30 hải lý

USD/GT/HL

0,00220

3

Phần khoảng cách trên 30 hải lý

USD/GT/HL

0,00150

3. Đối với các trường hợp sử dụng dịch vụ hoa tiêu hàng hải quy định tại khoản 2 Điều này, tàu thuyền có dung tích từ 80.000 GT trở lên (không áp dụng đối với tàu khách và tàu hàng lỏng), hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, trung chuyển, giá dịch vụ hoa tiêu được tính như sau:

a) Phần dung tích trên 80.000 GT đến 120.000 GT, áp dụng giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải bằng 50% quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Phần dung tích trên 120.000 GT đến 160.000 GT, áp dụng giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải bằng 40% quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Phần dung tích trên 160.000 GT trở lên, áp dụng giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải bằng 30% quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Tính theo lượt dẫn tàu: Giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải quốc tế tính theo lượt dẫn tàu.

a) Giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải theo lượt dẫn tàu quy định tại Mục 1, 2, 3, 7 khoản 1 và khoản 2 Điều này là 300 USD/lượt;

b) Giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải theo lượt dẫn tàu quy định tại Mục 4, 5 khoản 1 Điều này là 200 USD/lượt;

c) Giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải theo lượt dẫn tàu quy định tại Mục 6 khoản 1 Điều này là 100 USD/lượt;

d) Giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải theo lượt dẫn tàu đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT (kể cả tàu đánh bắt cá) là 40 USD/lượt;

5. Trường hợp giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải tính theo đơn giá quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này thấp hơn giá tối đa theo lượt dẫn tàu quy định tại khoản 4 Điều này, thì giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải tính theo quy định tại khoản 4 Điều này.

Điều 5. Các trường hợp tính giá cụ thể

1. Trường hợp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc huỷ bỏ yêu cầu hoa tiêu mà thời gian báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến dưới 03 giờ, đối với cảng dầu khí ngoài khơi dưới 08 giờ, người yêu cầu hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi thì áp dụng mức giá bằng 30.000 đồng/người/giờ đối với hoạt động nội địa và 10 USD/người/giờ đối với hoạt động quốc tế. Đối với trường hợp bao gồm cả phương tiện thì áp dụng mức giá bằng 200.000 đồng/người và phương tiện/giờ đối với hoạt động nội địa và 20 USD/người và phương tiện/giờ đối với hoạt động quốc tế. Trường hợp hoa tiêu chưa xuất phát thì tính 01 giờ; hoa tiêu đã rời vị trí xuất phát, thời gian chờ đợi tính từ lúc xuất phát đến khi hoa tiêu trở về vị trí ban đầu được tính tối thiểu là 01 giờ; hoa tiêu chỉ chờ đợi tại địa điểm đón tàu sau thời điểm yêu cầu dịch vụ hoa tiêu không quá 04 giờ, quá thời gian trên việc yêu cầu dịch vụ hoa tiêu coi như đã hủy bỏ và người yêu cầu hoa tiêu phải trả 80% số tiền tính giá dịch vụ hoa tiêu theo cự ly dẫn tàu đã yêu cầu hoa tiêu trước đó và mức giá quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quyết định này.

2. Trường hợp hoa tiêu đã lên tàu nhưng tàu thuyền không vận hành được vì lý do bất khả kháng có cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận thì giá dịch vụ hoa tiêu được tính không vượt quá giá tối đa theo lượt quy định tại khoản 2 Điều 3 của Quyết định này (đối với hoạt động hàng hải nội địa) và khoản 4 Điều 4 của Quyết định này (đối với hoạt động hàng hải quốc tế).

3. Tàu thuyền không tới thẳng cảng đến mà yêu cầu neo lại dọc đường (trừ các tuyến không được chạy đêm) người yêu cầu hoa tiêu phải trả chi phí phương tiện phát sinh thêm trong việc đưa đón hoa tiêu. Giá dịch vụ phương tiện đón trả hoa tiêu không quá 300.000 đồng/tàu/lượt đối với tàu hoạt động nội địa và 30 USD/tàu/lượt đối với tàu hoạt động quốc tế.

4. Tàu thuyền đã đến vị trí chờ hoa tiêu theo đúng giờ đã yêu cầu được cảng vụ hàng hải khu vực và tổ chức hoa tiêu chấp thuận mà hoa tiêu chưa tới, khiến tàu phải chờ đợi thì tổ chức hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi cho chủ tàu, tiền chờ đợi là 250.000 đồng/giờ đối với hoạt động nội địa và 100 USD/giờ đối với hoạt động quốc tế, tính theo số giờ thực tế phải chờ đợi.

5. Tàu thuyền (trừ tàu thuyền chở khách) vào, rời một khu vực hàng hải tối thiểu 04 chuyến/tháng/khu vực hàng hải trở lên, thì từ chuyến thứ tư trở đi của tàu này trong tháng, áp dụng bằng 80% giá tối đa dịch vụ hoa tiêu quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quyết định này hoặc áp dụng tối đa bằng 2.000.000 đồng đối với tàu hoạt động nội địa và 300 USD đối với tàu hoạt động quốc tế.

6. Tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 4 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, từ chuyến thứ tư trở đi của tàu này trong tháng, áp dụng bằng 50% giá tối đa dịch vụ hoa tiêu quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quyết định này hoặc áp dụng tối đa bằng 2.000.000 đồng đối với tàu hoạt động nội địa và 300 USD đối với tàu hoạt động quốc tế.

7. Tàu thuyền chở khách hoạt động quốc tế có dung tích toàn phần từ 50.000 GT trở lên vào, rời một khu vực hàng hải, áp dụng bằng 40% giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quyết định này hoặc áp dụng tối đa bằng 300 USD.

Điều 6. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, VTải.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Sang

 

MINISTRY OF TRANSPORT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 814/QD-BGTVT

Hanoi, July 01, 2024

 

DECISION

IMPOSING MAXIMUM PRICES FOR PILOTAGE SERVICES AT VIETNAMESE REPORTS

THE MINISTER OF TRANSPORT

Pursuant to the Vietnam Maritime Code dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on Prices dated June 19, 2023;

Pursuant to the Government’s Decree No. 56/2022/ND-CP dated August 24, 2022 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;

Pursuant to the Circular No. 12/2024/TT-BGTVT dated May 15, 2024 of the Minister of Transport on mechanisms and policies for management of service prices at Vietnamese seaports;

At the request of the Director General of the Department of Transportation and the Director General of the Vietnam Maritime Administration.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 1. Imposing maximum prices for pilotage services at Vietnamese reports under this Decision. The prices specified in this Decision are exclusive of value-added tax.

Article 2. Regulated entities

This Decision applies to Vietnamese organizations and individuals, foreign organizations and individuals involved in the provision and use pilotage services at Vietnamese seaports.

Article 3. Maximum prices for pilotage services charged on domestic vessels

1. Expressed as unit price: The maximum price for pilotage service charged per pilotage trip equals (=) the maximum unit price specified in Sections 1, 2, 3, 4, 5 and 7 clause 1 of this Article multiplied by (x) the distance of pilotage multiplied by (x) the gross tonnage of a vessel. Regarding Section 6 clause 1 of this Article, the maximum price for pilotage service equals (=) the maximum unit price specified in Section 6 clause 1 of this Article multiplied by (x) the gross tonnage of the vessel.

Section

Type of service

Unit

Maximum unit price

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pilotage service for the routes: Thi Vai (Ba Ria - Vung Tau); Phu Quoc (Kien Giang province); Binh Tri, Hon Chong (Kien Giang province).

VND/GT/NM

40,00

2

Pilotage service for the routes: Cua Lo, Ben Thuy (Nghe An province); Nghi Son (Thanh Hoa province); Vung Ang (Ha Tinh province); Chan May (Thua Thien Hue province); Dung Quat (Quang Ngai province); Van Phong, Ba Ngoi, Nha Trang (Khanh Hoa province); Ca Na (Ninh Thuan province); Duyen Hai thermal power plant (Tra Vinh).

VND/GT/NM

60,00

3

Pilotage service for the routes: Dinh An; through Hau River fairway

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



30,00

4

Pilotage service for vessels entering, leaving or moving in the vicinity of an offshore platform for a pilotage distance of less than 05 NM.

VND/GT/NM

120,00

5

Pilotage service for vessels entering, leaving or moving in the vicinity of an offshore platform for a pilotage distance of 05 NM or more.

VND/GT/NM

90,00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pilotage service for vessels moving inside a port within a pilotage distance of less than 05 nautical miles.

VND/GT

60,00

7

Pilotage service for other types of vessels on the remaining routes.

VND/GT/NM

25,00

2. Charged per pilotage trip: the maximum price for pilotage service charged per pilotage trip is 2.000.000 VND/trip.

3. If the maximum price for pilotage service calculated as prescribed in clause 1 of this Article is lower than the maximum price for a pilotage trip specified in clause 2 of this Article, the maximum price for pilotage service defined in clause 2 of this Article shall apply.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Expressed as unit price: The maximum price for pilotage service charged per pilotage trip equals (=) the maximum unit price specified in Sections 1, 2, 3, 4, 5 and 7 clauses 1 and 2 of this Article multiplied by (x) the distance of pilotage multiplied by (x) the gross tonnage of a vessel. Regarding Section 6 clause 1 of this Article, the maximum price for pilotage service equals (=) the maximum unit price specified in Section 6 clause 1 of this Article multiplied by (x) the gross tonnage of the vessel.

Section

Type of service

Unit

Maximum unit price

1

Pilotage service for the routes: Binh Tri, Hon Chong (Kien Giang province) Cua Lo (Nghe An province); Nghi Son (Thanh Hoa province), Chan May (Thua Thien Hue province); Dung Quat (Quang Ngai province); Vung Ang (Ha Tinh province); Hon La (Quang Binh province); Nam Can (Ca Mau province); Van Gia (Quang Ninh province); Vung Ro (Phu Yen province); Van Phong, Ba Ngoi, Nha Trang (Khanh Hoa province); Ca Na (Ninh Thuan province); Duyen Hai thermal power plant (Tra Vinh).

USD/GT/NM

0,0045

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pilotage service for the routes: Dinh An; through Hau River fairway.

USD/GT/NM

0,0032

3

Pilotage service for the routes in Phu Quoc (Kien Giang province).

USD/GT/NM

0,0070

4

Pilotage service for vessels entering, leaving or moving in the vicinity of an offshore platform for a pilotage distance of less than 05 NM.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



0,012

5

Pilotage service for vessels entering, leaving or moving in the vicinity of an offshore platform for a pilotage distance of 05 NM or more.

USD/GT/NM

0,008

6

Pilotage service for vessels moving inside a port within a pilotage distance of less than 05 nautical miles.

USD/GT

0,0150

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Progressive price for pilotage service for the vessels of 50.000 GT and upwards, which carry containers of imports, exports or commodities in transit into and out of the ports along Cai Mep river - Thi Vai river:

7.1

Up to 10 nautical miles

USD/GT/NM

0,00170

7.2

Exceeding 10 nautical miles but not exceeding 30 nautical miles

USD/GT/NM

0,00110

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



More than 30 nautical miles

USD/GT/NM

0,00075

2. Price for pilotage service provided beyond clause 1 of this Article:

Section

Type of service

Unit

Maximum unit price

1

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



USD/GT/NM

0,00340

2

Exceeding 10 nautical miles but not exceeding 30 nautical miles

USD/GT/NM

0,00220

3

More than 30 nautical miles

USD/GT/NM

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Progressive prices for pilotage services specified in clause 2 of this Article for vessels of 80.000GT or more (not applicable to passenger vessels and liquid cargo vessels), export, import, transit:

a) The price for the tonnage exceeding 80.000 GT but not exceeding 120.000 GT shall be 50% of that specified in clause 2 of this Article;

b) The price for the tonnage exceeding 120.000 GT but not exceeding 160.000 GT shall be 40% of that specified in clause 2 of this Article;

c) The charge for the tonnage exceeding 160.000 GT shall be 30% of that specified in clause 2 of this Article.

4. Charged per pilotage trip: the maximum price for international pilotage service charged per pilotage trip.

a) The maximum price for pilotage service charged per pilotage trip as prescribed Sections 1, 2, 3 and 7 clauses 1 and 2 of this Article is USD 300;

b) The maximum price for pilotage service charged per pilotage trip as prescribed Sections 4 and 5 clause 1 of this Article is USD 200;

c) The maximum price for pilotage service charged per pilotage trip as prescribed Section 6 clause 1 of this Article is USD 100;

d) The maximum price for pilotage service charged per pilotage trip for a vessel of less than 200 GT (including fishing vessels) is USD 40;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 5. Specific pricing regulations

1. In case the carrier changes the time of pilotage or cancels the request for pilotage in less than 03 hours (or 08 hours for offshore platform) prior to the initially requested time of pilotage, the carrier shall incur a wait charge of 30.000 VND/person/hour for domestic operation and USD 10/person/hour for international operation. If the situation also involves the vehicle, the wait charge shall be VND 200.000/person and vehicle/hour for domestic operation and USD 20/person and vehicle/hour for international operation. If the pilot has not set off, it will be considered 01 hour. If the pilot has set off, the period from the time of set-off to the time of return to the initial position of the pilot shall be at least 01 hour. The pilot will only wait at the pickup position for up to 04 hours after the initially requested time. After 04 hours, it will be the considered that the pilotage service is cancelled and the carrier shall pay 80% of the pilotage charge for the requested pilotage distance in accordance with Article 8 and Article 9 of this Decision.

2. If the pilot has boarded the vessel but the vessel is inoperable due to force majeure and such event is confirmed by the regional port authority, the price for pilotage service equals the minimum price for a pilotage trip pursuant to clause 2 Article 3 of this Decision (for domestic vessels) and clause 4 Article 9 of this Decision (for international vessels).

3. A carrier that does not voyage straight to the port and demands to anchor midway (except for the routes on which night voyage is not allowed) shall incur an additional charge for transporting the pilot. The price for pilotage service shall not exceed VND 300.000 per vessel per trip for domestic vessels, and USD 30 per vessel per trip for international vessels.

4. If the vessel has arrived at the pilot wait position punctually and a representative of the owner has obtained an approval from the port authority but the pilot is absent and keeps the vessel waiting, the pilot shall pay the vessel owner a wait charge of VND 250.000/hour for domestic operation, or USD 100/hour for international operation, for the actual number of hours over which the vessel is kept waiting.

5. In the event that a vessel (except passenger vessels) has at least 04 visits to a maritime zone in the month, from its 4th visit in the same month, the maximum price for pilotage service shall be 80% of that defined in Article 3 and Article 4 of this Decision but must not be lower than VND 2.000.000 for domestic vessels and USD 300 for international vessels.

6. In the event that a passenger vessel has at least 4 visits to a maritime zone in the month, from its 4th visit in the same month the maximum price for pilotage service shall be 80% of that defined in Article 3 and Article 4 of this Decision but must not be lower than VND 2.000.000 for domestic vessels and USD 300 for international vessels.

7. The pilotage charge for an international vessel of at least 50.000 GT, upon its entry into and departure from a maritime zone, shall be 40% of that defined in Article 3 and Article 4 of this Decision but must not be lower than USD 300.

Article 6. Effect and implementation

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Chief of the Office of the Ministry, Chief Inspector of the Ministry, General Directors of General Departments, General Director of the Vietnam Maritime Administration, heads of organizations and individuals concerned are responsible for the implementation of this Circular./.

 

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Nguyen Xuan Sang

 

;

Quyết định 814/QĐ-BGTVT năm 2024 về giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Số hiệu: 814/QĐ-BGTVT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Nguyễn Xuân Sang
Ngày ban hành: 01/07/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [2]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 814/QĐ-BGTVT năm 2024 về giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…