ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 798/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 05 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực hiện Công văn số 1931/BTC-HCSN ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính về việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, Quyết định số 695/2015/QĐ-TTg; giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 696/STC-TCHCSN ngày 31/3/2016 và ý kiến của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 645/SNV ngày 28/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 16/2015/NĐ-CP NGÀY 14/02/2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 798/QĐ-UBND ngày 12/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
I. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP
1. Mục đích, yêu cầu
a) Đảm bảo triển khai kịp thời, thống nhất, đồng bộ và toàn diện các quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ) và Quyết định số 695/QĐ-TTg, ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 695/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
b) Đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ trên địa bàn tỉnh, giảm dần hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với các dịch vụ công. Khuyến khích và thu hút các thành phần kinh tế đầu tư phát triển sự nghiệp công, không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ công phục vụ nhân dân.
c) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 695/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
d) Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 695/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Nội dung Kế hoạch
Các sở, ban ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, UBND các huyện, thành phố căn cứ quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 695/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ khẩn trương triển khai thực hiện một số nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức quán triệt, tuyên truyền và phổ biến Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 695/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Xây dựng, trình UBND tỉnh quyết định ban hành các văn bản để triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ thuộc ngành, lĩnh vực thuộc quyền quản lý đối với các trường hợp ban hành mới hoặc điều chỉnh, bổ sung theo phụ lục phân công chi tiết kèm theo Kế hoạch này. Trường hợp không ban hành mới hoặc điều chỉnh, bổ sung cũng phải báo cáo, giải trình cụ thể.
c) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công và đơn vị sự nghiệp công theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Tổ chức thực hiện
a) Thủ trưởng các sở, ban ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trong phạm vi quản lý ngành và địa phương, chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả và trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các quyết định theo Kế hoạch này chậm nhất trước ngày 15/9/2016.
b) Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi và các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Sở Nội vụ, Sở Tài chính, trên cơ sở chức năng nhiệm vụ được giao, tham gia ý kiến với các ngành và các địa phương theo nội dung Kế hoạch được phân công trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
d) Các sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố căn cứ phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao và hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương thực hiện:
- Rà soát, tham mưu trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm trong hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công và tổ chức thực hiện các nội dung khác về trách nhiệm quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các quy định hiện hành của Nhà nước.
đ) Trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập:
- Bảo đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế sử dụng tài sản, quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính, kiểm toán nội bộ theo quy định; tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Quản lý, bảo toàn và phát triển vốn, tài sản của Nhà nước giao, thực hiện chế độ hạch toán kế toán, thống kê, thông tin, báo cáo hoạt động, kiểm toán theo quy định; trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản lý theo quy định.
- Thực hiện quy định công khai, trách nhiệm giải trình hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật.
II. VỀ GIAO QUYỀN TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CHO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2016
1. Tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 21/5/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, quy định: Trong khi chưa ban hành hoặc sửa đổi Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công trong từng lĩnh vực cụ thể theo quy định tại Khoản 1 Điều này, các đơn vị sự nghiệp công theo từng lĩnh vực được tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập (Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ).
Hiện nay, các Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực đang được triển khai xây dựng. Vì vậy, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban ngành tỉnh, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, UBND các huyện, thành phố tiếp tục giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo phương án tự chủ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đến khi Chính phủ ban hành các Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực và có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định của các Nghị định mới.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập đã được giao quyền tự chủ tài chính theo một trong ba mức độ tự chủ quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ (đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên; đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên; đơn vị sự nghiệp do ngân sách Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên), nếu năm 2016 thay đổi phương án tự chủ, do nhiệm vụ thay đổi, chế độ chính sách mới ban hành (như giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, học phí, phí và lệ phí, ...) làm cho nguồn thu, chi hoạt động thường xuyên của đơn vị có sự thay đổi so với năm trước liền kề; đồng thời làm thay đổi mức kinh phí ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên của đơn vị, do đó phải thay đổi phương án phân loại đơn vị (như đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên chuyển sang đơn vị tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên, ...); hoặc đơn vị sự nghiệp công lập mới thành lập năm 2016 theo quyết định của cấp có thẩm quyền: các đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng phương án tự chủ tài chính, trình cơ quan chủ quản theo phân cấp xem xét, thẩm tra và gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, có ý kiến bằng văn bản, trước khi giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập, theo quy định tại Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP và được thực hiện cho đến khi Chính phủ ban hành các Nghị định quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định của các Nghị định mới.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2016, yêu cầu các Sở, ngành, các địa phương và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ yêu cầu. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ, Sở Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
DANH MỤC VĂN BẢN CÁC SỞ, BAN NGÀNH VÀ
UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ XÂY DỰNG TRÌNH UBND TỈNH VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ
ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP NGÀY 14/02/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 798/KH-UBND ngày 12/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
I |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước |
|
|
1 |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành giáo dục và đào tạo (bao gồm cấp tỉnh, huyện) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
2 |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Y tế (bao gồm cấp tỉnh, huyện) |
Sở Y tế |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
3 |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Văn hóa Thể thao và Du lịch (bao gồm cấp tỉnh, huyện) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
4 |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Khoa học và Công nghệ (bao gồm cấp tỉnh, huyện) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
5 |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Thông tin và Truyền thông (bao gồm cấp tỉnh, huyện) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
6 |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội (bao gồm Cấp tỉnh, huyện) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
7 |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Tài nguyên và Môi trường (bao gồm cấp tỉnh, huyện) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
8 |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bao gồm cấp tỉnh, huyện) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
9 |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Giao thông vận tải (bao gồm cấp tỉnh, huyện) |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
10 |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Công Thương (bao gồm cấp tỉnh, huyện) |
Sở Công Thương |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
11 |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Xây dựng (bao gồm cấp tỉnh, huyện) |
Sở Xây dựng |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
12 |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Tư pháp (bao gồm cấp tỉnh, huyện) |
Sở Tư pháp |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
13 |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của các đơn vị thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp |
Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất; BQL các Khu Công nghiệp |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các cơ quan liên quan |
14 |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của của Ngành, Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
15 |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của các đơn vị thuộc Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh |
Văn phòng Tỉnh ủy, VP UBND tỉnh |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các cơ quan liên quan |
16 |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của các đơn vị thuộc Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn |
Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh,Tỉnh Đoàn |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các cơ quan liên quan |
17 |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của các đơn vị sự nghiệp khác thuộc UBND tỉnh (nếu có) (bao gồm cấp tỉnh, huyện) |
Các Sở, ban ngành và đơn vị trực tiếp quản lý ngành, lĩnh vực |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
II |
Ban hành quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập, cụ thể: |
|
|
1 |
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
2 |
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Y tế |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
3 |
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
4 |
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Khoa học và Công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
5 |
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
6 |
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xa hội |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
7 |
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
8 |
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
9 |
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Giao thông vận tải |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
10 |
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Công thương |
Sở Công Thương |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
11 |
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập Ngành Xây dựng |
Sở Xây dựng |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
12 |
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Tư pháp |
Sở Tư pháp |
|
13 |
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Ban Quản lý các khu công nghiệp |
Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Ban Quản lý các khu công nghiệp |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
14 |
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
15 |
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh |
Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND Các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
16 |
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn |
Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh,Tỉnh đoàn |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
17 |
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực khác (nếu có) |
Các Sở, ban ngành và đơn vị trực tiếp quản lý ngành, lĩnh vực |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
II |
Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công; tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, thuộc phạm vi quản lý của từng ngành (nếu có) |
Các sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Khoa học và Công nghệ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Công Thương; Xây dựng; các cơ quan khác thuộc tỉnh |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 798/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 12/05/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Chưa có Video