Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 775/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA NĂM 2024 (LẦN 2)

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Quyết định số 1687/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn phí cảng vụ và chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa;

Căn cứ Quyết định số 1745/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa (đợt 2);

Căn cứ Quyết định số 674/QĐ-BGTVT ngày 28/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc điều chỉnh chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa năm 2024;

Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 04/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường tiết kiệm chi ngân sách nhà nước; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán NSNN năm 2024;

Xét đề nghị điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tại Tờ trình số 1717/TTr-CĐTNĐ ngày 24/6/2024;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024 đã giao cho các đơn vị, chi tiết như các biểu kèm theo.

Các nội dung khác giữ nguyên tại các Quyết định số 1687/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2023, số 1745/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2023 và số 674/QĐ-BGTVT ngày 28/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Điều 2. Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nước được điều chỉnh, các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tài chính;
- KBNN Trung ương;
- Đơn vị sử dụng ngân sách;
- Kho bạc NN nơi đơn vị giao dịch;
(gửi qua đơn vị nhận dự toán);
- Tpublic Bộ GTVT (để công khai);
- Lưu: VT, TC
(Đức).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Sang

 

THUYẾT MINH

ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ CHI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA NĂM 2024 LẦN 2
(Kèm theo Quyết định số 775/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

I. Căn cứ pháp lý:

- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

- Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

- Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ;

- Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

- Các Quyết định số 1687/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn phí cảng vụ và chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa; Quyết định số 1745/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa (đợt 2); Quyết định số 674/QĐ-BGTVT ngày 28/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc điều chỉnh chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa năm 2024;

- Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 04/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường tiết kiệm chi ngân sách nhà nước; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán NSNN năm 2024;

- Tờ trình số 1717/TTr-CĐTNĐ ngày 24/6/2024 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.

II. Nguyên tắc điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước

Trên cơ sở Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải đã giao kinh phí nguồn chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa tại các Quyết định số 1687/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2023 và số 1745/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2023, tổng kinh phí đã giao là 1.082.000 triệu đồng; đồng thời gửi quyết định này tới Bộ Tài chính theo quy định tại Điều 49, Luật NSNN.

Thực hiện các Công văn số 4359/BTC-HCSN ngày 26/4/2024 và số 1333/BTC-HCSN ngày 31/01/2024 của Bộ Tài chính về việc phân bổ dự toán NSNN năm 2024, Bộ Giao thông vận tải đã điều chỉnh giao kinh phí nguồn chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa tại Quyết định số 674/QĐ-BGTVT ngày 28/5/2024 với tổng kinh phí là 1.027.900 triệu đồng (tạm giữ 5% dự toán: 54.100 triệu đồng).

Thực hiện điểm b, mục 2, Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 04/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường tiết kiệm chi ngân sách nhà nước (NSNN); Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán NSNN năm 2024, 2 trong đó có nội dung “triệt để tiết kiệm chi, nhất là chi thường xuyên, năm 2024 cắt giảm, tiết kiệm 5% ngay từ đầu năm dự toán chi thường xuyên so với dự toán được giao”; trong thời gian chờ Chính phủ ban hành Nghị quyết về phạm vi, đối tượng tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024, trên cơ sở nội dung đề nghị của Bộ Tài chính tại Công văn số 109/TTr-BTC ngày 21/5/2024 được gửi kèm theo Phiếu lấy ý kiến thành viên Chính phủ số 254/PLYK/2024 ngày 31/5/2024 của Chính phủ, để đảm bảo thời gian điều chỉnh dự toán trước 30/6 theo Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ[1], Bộ GTVT đã có Công văn số 6409/BGTVT-TC ngày 17/6/2024 yêu cầu các đơn vị rà soát, báo cáo về phạm vi, đối tượng tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024. Trên cơ sở báo cáo của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Bộ GTVT thực hiện điều chỉnh giao dự toán chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa năm 2024, cụ thể như sau:

- Đối với kinh phí chưa được Bộ Tài chính chấp thuận (380 triệu đồng)[2], Bộ GTVT tiếp tục giao dự toán cho Cảng vụ ĐTNĐ khu vực I và Cảng vụ ĐTNĐ khu vực III là các đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, việc duy trì tình trạng hoạt động vận hành khai thác an toàn của tài sản (khi chưa được bố trí kinh phí mua tài sản thay thế) để phục vụ nhiệm vụ được liên tục là rất quan trọng, do đó việc giao kinh phí sửa chữa xe ô tô chuyên dùng là cần thiết (Bộ GTVT có xác định kinh phí tiết kiệm 5% dự toán).

- Giao kinh phí nguồn chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa năm 2024 là 1.082.000 triệu đồng (điều chỉnh giảm số tạm giữ 5% dự toán: 54.100 triệu đồng tại Quyết định số 674/QĐ-BGTVT), đồng thời, xác định kinh phí tiết kiệm 5% trong phạm vi dự toán giao năm 2024 là 22.277,043 triệu đồng.

Trường hợp quy định của Chính phủ về tiết kiệm 5% có sự thay đổi, căn cứ hướng dẫn của Chính phủ, Bộ GTVT sẽ thực hiện rà soát và báo cáo bổ sung theo quy định.

(Chi tiết tại các biểu kèm theo)

 

TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH GIAO DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 775/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Chỉ tiêu

Kinh phí giao theo Quyết định số 1687/QĐ-BGTVT và số 1745/QĐ-BGTVT

Điều chỉnh theo Công văn số 4359/BTC-HCSN ngày 26/4/2024 của Bộ Tài chính

Dự toán điều chỉnh lần này

Trong đó

Quyết định số 674/QĐ-BGTVT ngày 28/5/2024

Trong đó

Chi thường xuyên

Chi không thường xuyên

Xác định kinh phí tiết kiệm 5% theo Nghị quyết của Chính phủ

Chi thường xuyên

Chi không thường xuyên

Trong đó: KP chờ hướng dẫn (gồm: 5% tiết kiệm)

1

2

3

4=5+6

5

6

7

8=9+10

9

10

11

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.082.000.000

1.027.900.000

24.223.000

1.003.677.000

54.100.000

1.082.000.000

24.223.000

1.035.499.957

22.277.043

-

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

1.082.000.000

1.027.900.000

24.223.000

1.003.677.000

54.100.000

1.082.000.000

24.223.000

1.035.499.957

22.277.043

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

1.082.000.000

1.027.900.000

24.223.000

1.003.677.000

54.100.000

1.082.000.000

24.223.000

1.035.499.957

22.277.043

1

Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực I

11.076.458

10.881.458

2.228.000

8.653.458

195.000

11.076.458

2.228.000

8.800.566

47.892

2

Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực II

9.377.143

9.377.143

568.000

8.809.143

 

9.377.143

568.000

8.671.854

137.289

3

Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực III

15.345.816

15.160.816

9.265.000

5.895.816

185.000

15.345.816

9.265.000

6.071.566

9.250

4

Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực IV

23.180.411

23.180.411

12.162.000

11.018.411

 

23.180.411

12.162.000

11.007.311

11.100

5

Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực V

6.635.237

6.635.237

 

6.635.237

 

6.635.237

 

6.635.237

 

6

Sở Giao thông vận tải Hải Phòng

1.626.704

1.626.704

 

1.626.704

 

1.626.704

 

1.626.704

 

7

Sở Giao thông vận tải Hà Nam

837.000

71.312

 

71.312

765.688

837.000

 

837.000

 

8

Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa

14.071.530

14.071.530

 

14.071.530

 

14.071.530

 

14.071.530

 

9

Sở Giao thông vận tải Nghệ An

17.160.586

17.160.586

 

17.160.586

 

17.160.586

 

17.160.586

 

10

Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh

12.813.907

12.813.907

 

12.813.907

 

12.813.907

 

12.813.907

 

11

Sở Giao thông vận tải Quảng Bình

10.434.136

10.434.136

 

10.434.136

 

10.434.136

 

10.434.136

 

12

Sở Giao thông vận tải Thừa Thiên Huế

9.987.569

9.987.569

 

9.987.569

 

9.987.569

 

9.987.569

 

13

Sở Giao thông vận tải Đà Nẵng

3.275.005

3.275.005

 

3.275.005

 

3.275.005

 

3.275.005

 

14

Văn phòng Cục ĐTNĐ Việt Nam

4.790.000

4.790.000

 

4.790.000

 

4.790.000

 

4.550.500

239.500

15

Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

941.388.498

888.434.186

 

888.434.186

52.954.312

941.388.498

 

919.556.486

21.832.012

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 775/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

Đơn vị: Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực I

Mã số NS: 1056516    Kho bạc: 0061

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

Dự toán điều chỉnh

Xác định kinh phí tiết kiệm 5% theo Nghị quyết của Chính phủ

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

11.076.458

47.892

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

11.076.458

47.892

-

Kinh phí thường xuyên (2)

2.228.000

 

-

Kinh phí không thường xuyên

8.848.458

47.892

 

Thuê nhà các tổ Bến Đụn, bến Kiền, Cầu Niệm, Cầu Khuể, Tiên Cựu, Cầu Rào, VP Đại diện Kinh Môn, tổ Cầu Bình, Nhiệt điện Kinh Môn, Gia Đức, Kim Sơn

486.000

 

 

Sửa chữa văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ Minh Đức

3.306.618

 

 

Sửa chữa văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ Bắc Luân

3.599.000

 

 

Sửa chữa vỏ, thay máy mới xuồng 40 CV - HP 2724 của Đại diện Kinh Môn

251.000

 

 

Sửa chữa vỏ, thay máy mới xuồng 40 CV - HP 3261 của Đại diện Hải Phòng

248.000

 

 

Sửa chữa xe ô tô chuyên dùng 15A-00540 (*)

195.000

9.750

 

Mua 02 ca nô 40CV (thay thế ca nô cũ thanh lý)

762.840

38.142

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 775/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

Đơn vị: Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực II

Mã số NS: 1056517    Kho bạc: 0014

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

Dự toán điều chỉnh

Xác định kinh phí tiết kiệm 5% theo Nghị quyết của Chính phủ

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

9.377.143

137.289

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

9.377.143

137.289

-

Kinh phí thường xuyên (2)

568.000

 

-

Kinh phí không thường xuyên

8.809.143

137.289

 

Thuê nhà Tổ cảng vụ Sông Đuống, Chèm (Hà Nội), Phú Thái (Cống Câu), Thanh Liêm (Hà Nam), Ninh Cơ (Nam Định), Bến Hồ (Bắc Ninh), Trà Lý (Thái Bình), Thung Nai (Hòa Bình), Sông Hồng, Đại diện và tổ Sông Luộc (Hưng Yên)

555.600

 

 

Sửa chữa 03 ca nô 40CV (HN-0157, HN-1092, ST-450), 01 ca nô 30CV (HN-1194)

498.500

24.925

 

Sửa chữa Văn phòng Cảng vụ ĐTNĐ khu vực II

2.570.818

 

 

Sửa chữa Văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ tại Hà Nam

1.246.937

 

 

Sửa chữa Văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ tại Thái Bình

2.247.288

112.364

 

Mua 02 máy photocopy

180.000

 

 

Mua 04 ca nô 40CV (mua bổ sung theo định mức)

1.510.000

 

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 775/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

Đơn vị: Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực III

Mã số NS: 1056514    Kho bạc: 0120

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

Dự toán điều chỉnh

Xác định kinh phí tiết kiệm 5% theo Nghị quyết của Chính phủ

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

15.345.816

9.250

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

15.345.816

9.250

-

Kinh phí thường xuyên (2)

9.265.000

 

-

Kinh phí không thường xuyên

6.080.816

9.250

 

Thuê nhà Văn phòng Đại diện Đồng Nai; Tổ cảng vụ Hóa An, Sa đéc - Cao lãnh, Tháp Mười, Đức Hòa, Cần Giuộc

336.000

 

 

Sửa xe ô tô chuyên dùng BKS 50A-002.66 (*)

185.000

9.250

 

Sửa chữa Văn phòng Đại diện cảng vụ ĐTNĐ Phú Long

1.797.815

 

 

Sửa chữa Văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ tại Bình Dương

1.270.251

 

 

Sửa chữa Văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ tại Tây Ninh

1.661.000

 

 

Trang bị 01 cano 115 CV (mua bổ sung theo định mức)

830.750

 

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 775/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

Đơn vị: Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực IV

Mã số NS: 1057296    Kho bạc: 0861

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

Dự toán điều chỉnh

Xác định kinh phí tiết kiệm 5% theo Nghị quyết của Chính phủ

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

23.180.411

11.100

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

23.180.411

11.100

-

Kinh phí thường xuyên (2)

12.162.000

 

-

Kinh phí không thường xuyên

11.018.411

11.100

 

Thuê nhà Tổ Cảng vụ Tri Tôn, Vĩnh Thuận, Phú Hữu-Bãi Xàu, Văn phòng Ngã Bảy, Ngã Năm, Chợ Mới, Năng gù - Thị Hòa, Cổ Chiến, An Bình

273.000

 

 

Sửa chữa Cano CT-07265; CT-01246; CT-07268; CT-00519

222.000

11.100

 

Sửa chữa Văn phòng Cảng vụ ĐTNĐ Khu vực IV

3.786.645

 

 

Sửa chữa Văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ Thốt Nốt

1.444.390

 

 

Sửa chữa Văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ Long Xuyên

922.199

 

 

Sửa chữa Văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ Sóc Trăng

1.788.578

 

 

Sửa chữa Văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ Ngã Bảy

341.630

 

 

Sửa chữa Văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ Bạc Liêu

870.911

 

 

Sửa chữa Văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ Cà Mau

1.369.058

 

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 775/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

Đơn vị: Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực V

Mã số NS: 1132852    Kho bạc: 1411

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

Dự toán điều chỉnh

Xác định kinh phí tiết kiệm 5% theo Nghị quyết của Chính phủ

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

6.635.237

0

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

6.635.237

0

-

Kinh phí thường xuyên (2)

 

 

-

Kinh phí không thường xuyên

6.635.237

0

 

Chi hoạt động thường xuyên 12 tháng năm 2024 của đơn vị (*)

5.011.237

 

 

Thuê nhà Văn phòng Cảng vụ; đại diện Thanh Hóa, Nghệ An; văn phòng + tổ Cảnh Hóa; tổ cảng vụ Cù Lao Chàm

492.000

 

 

Mua sắm lần đầu trang thiết bị văn phòng làm việc (bao gồm cả 01 máy photocopy)

1.132.000

 

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 775/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

Đơn vị: Sở Giao thông vận tải Hải Phòng

Mã số NS: 1048858    Kho bạc: 0061

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

Dự toán điều chỉnh

Xác định kinh phí tiết kiệm 5% theo Nghị quyết của Chính phủ

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

1.626.704

0

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

1.626.704

0

-

Kinh phí không tự chủ

1.626.704

0

 

Luồng Hạ Long - Cát Bà trên địa bàn thành phố Hải Phòng

1.626.704

0

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 775/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

Đơn vị: Sở Giao thông vận tải Hà Nam

Mã số NS: 1061854    Kho bạc: 0311

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

Dự toán điều chỉnh

Xác định kinh phí tiết kiệm 5% theo Nghị quyết của Chính phủ

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

837.000

0

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

837.000

0

-

Kinh phí không tự chủ

837.000

0

 

Sông Châu Giang

837.000

0

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 775/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

Đơn vị: Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa

Mã số NS: 1115337    Kho bạc: 1361

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

Dự toán điều chỉnh

Xác định kinh phí tiết kiệm 5% theo Nghị quyết của Chính phủ

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

14.071.530

0

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

14.071.530

0

-

Kinh phí không tự chủ

14.071.530

0

 

Kênh Nga Sơn

1.240.902

0

 

Sông Lèn

4.250.017

0

 

Kênh De

173.798

0

 

Sông Tào

2.610.306

0

 

Kênh Choán

153.708

0

 

Sông Mã

2.648.994

0

 

Sông Bưởi

1.197.196

0

 

Lạch Bạng - Đảo Hòn Mê

1.796.609

0

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 775/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

Đơn vị: Sở Giao thông vận tải Nghệ An

Mã số NS: 1068599    Kho bạc: 1411

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

Dự toán điều chỉnh

Xác định kinh phí tiết kiệm

5% theo Nghị quyết của Chính phủ

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

17.160.586

0

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

17.160.586

0

-

Kinh phí không tự chủ

17.160.586

0

 

Sông Lam

10.920.279

0

 

Sông Hoàng Mai

3.668.205

0

 

Tuyến Lan Châu - Hòn Ngư

994.063

0

 

Kênh Nhà Lê

1.578.039

0

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 775/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

Đơn vị: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh

Mã số NS: 1049680    Kho bạc: 1461

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

   Dự toán điều chỉnh

 Xác định kinh phí tiết kiệm 5% theo Nghị quyết của Chính phủ

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

12.813.907

0

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

12.813.907

0

-

Kinh phí không tự chủ

12.813.907

0

 

Sông La- Ngàn Sâu

3.541.392

0

 

Sông Nghèn

5.498.776

0

 

Sông Rào Cái - Gia Hội

3.773.739

0

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 775/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

Đơn vị: Sở Giao thông vận tải Quảng Bình

Mã số NS: 1053030    Kho bạc: 1511

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

Dự toán điều chỉnh

Xác định kinh phí tiết kiệm 5% theo Nghị quyết của Chính phủ

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

10.434.136

0

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

10.434.136

0

-

Kinh phí không tự chủ

10.434.136

0

 

Sông Gianh

4.892.364

0

 

Sông Son

2.719.856

0

 

Sông Nhật Lệ

2.821.916

0

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 775/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

Đơn vị: Sở Giao thông vận tải Thừa Thiên Huế

Mã số NS: 1039691    Kho bạc: 1611

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

Dự toán điều chỉnh

Xác định kinh phí tiết kiệm 5% theo Nghị quyết của Chính phủ

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

9.987.569

0

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

9.987.569

0

-

Kinh phí không tự chủ

9.987.569

0

 

Sông Hương

3.346.466

0

 

Phá Tam Giang (bao gồm Đầm Thủy Tú, ngang Phá Tam Giang, Đầm Cầu Hai, đầm An Truyền, sông Truồi)

6.641.103

0

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 775/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

Đơn vị: Sở Giao thông vận tải Đà Nẵng

Mã số NS: 1020166    Kho bạc: 0161

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

Dự toán điều chỉnh

Xác định kinh phí tiết kiệm 5% theo Nghị quyết của Chính phủ

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

3.275.005

0

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

3.275.005

0

-

Kinh phí không tự chủ

3.275.005

0

 

Sông Hàn - Vĩnh Điện

3.275.005

0

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 775/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

Đơn vị: Văn phòng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

Mã số NS: 1056515    Kho bạc: 0023

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

Dự toán điều chỉnh

Xác định kinh phí tiết kiệm 5% theo Nghị quyết của Chính phủ

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

4.790.000

239.500

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

4.790.000

239.500

-

Kinh phí không tự chủ

4.790.000

239.500

 

Triển khai Hiệp định vận tải thủy giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia

1.300.000

65.000

 

Thỏa thuận hợp tác toàn diện trong lĩnh vực vận tải thủy giữa Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Công chính và Vận tải Lào; chủ trì, phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan hỗ trợ phía Lào xây dựng khung pháp lý, chính sách về giao thông đường thủy

2.000.000

100.000

 

Triển khai Hiệp định tàu thuyền tự do đi lại tại khu vực cửa sông Bắc Luân giữa Việt Nam và Trung Quốc

1.490.000

74.500

 

ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 775/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

Đơn vị: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

Mã số NS: 1057704    Kho bạc: 0011

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

Dự toán điều chỉnh

Xác định kinh phí tiết kiệm 5% theo Nghị quyết của Chính phủ

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

941.388.498

21.832.012

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

941.388.498

21.832.012

-

Kinh phí không tự chủ

941.388.498

21.832.012

I

BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN

674.665.388

11.202.337

I.1

Quản lý, bảo trì luồng ĐTNĐ quốc gia

390.214.279

 

1

Sông Hồng

35.236.279

 

2

Sông Đà (bao gồm Hồ Hòa Bình và hồ Sơn La)

21.612.000

 

3

Sông Lô- Gâm (đoạn từ N3 Việt Trì đến N3 Lô - Gâm)

8.805.000

 

4

Hồ Thác Bà

1.796.000

 

5

Sông Đuống

7.364.000

 

6

Sông Luộc

7.002.000

 

7

Sông Đáy

9.720.000

 

8

Sông Ninh Cơ

2.720.000

 

9

Kênh Quần Liêu

373.000

 

10

Sông Thái Bình

8.150.000

 

11

Sông Cầu

5.525.000

 

12

Sông Bằng Giang

979.000

 

13

Sông Lục Nam

2.221.000

 

14

Sông Thương

3.469.000

 

15

Sông Công

1.754.000

 

16

Sông Kinh Thầy

4.152.000

 

17

Sông Kinh Môn

3.123.000

 

18

Sông Kênh Khê

1.167.000

 

19

Sông Lai Vu

2.050.000

 

20

Sông Mạo Khê

1.967.000

 

21

Sông Cầu Xe - Mía (đoạn Từ N3 Văn Úc đến N3 Thái Bình)

117.000

 

22

Sông Văn Úc - Gùa

6.169.000

 

23

Sông Hoá

2.080.000

 

24

Sông Trà Lý

4.208.000

 

25

Sông Hàn - Cấm

2.702.000

 

26

Sông Phi Liệt - Đá Bạch

4.614.000

 

27

Sông Đào Hạ Lý

544.000

 

28

Sông Lạch Tray

6.858.000

 

29

Sông Ruột Lợn

1.537.000

 

30

Luồng Hạ Long - Yên Hưng

1.744.000

 

31

Luồng Bái Tử Long - Lạch Sâu

1.330.000

 

32

Lạch Cẩm Phả - Hạ Long

2.934.000

 

33

Luồng Móng Cái - Vân Đồn - Cẩm Phả

4.810.000

 

34

Luồng Vân Đồn - Cô Tô

1.745.000

 

35

Luồng Sậu Đông - Tiên Yên

1.931.000

 

36

Luồng nhánh Vạ Ráy Ngoài

794.000

 

37

Sông Chanh

1.473.000

 

38

Luồng Lạch Ngăn - Lạch Giải (qua Hòn Một)

695.000

 

39

Luồng Hòn Đũa - Cửa Đối

2.748.000

 

40

Sông Đào Nam Định

3.109.000

 

41

Kênh Yên Mô

1.066.000

 

42

Tuyến Hồ Lai Châu

3.393.000

 

43

Luồng Bài Thơ - Đầu Mối

416.000

 

44

Sông Móng Cái

1.407.000

 

45

Luồng Vạn Tâm - Bắc Luân

443.000

 

46

Luồng Hạ Long - Cát Bà (đoạn từ hòn Mười Nam đến hòn Sãi Cóc và đoạn từ hòn Sãi Cóc đến cửa Tùng Gấu)

604.000

 

47

Sông Hiếu

3.107.000

 

48

Sông Thạch Hãn

3.012.000

 

49

Sông Bến Hải (bao gồm nhánh Bến Tắt)

2.289.000

 

50

Sông Hàn - Vĩnh Điện

1.286.000

 

51

Sông Trường Giang

4.395.000

 

52

Sông Thu Bồn (bao gồm sông Hội An)

7.575.000

 

53

Hội An - Cù Lao Chàm

1.572.000

 

54

Sông Sài Gòn

1.466.000

 

55

Kênh Tẻ - Đôi

2.185.000

 

56

S.Chợ Đệm-Bến Lức

966.000

 

57

Rạch Ông Lớn-kênh Cây Khô

890.000

 

58

Sông Cần Giuộc

214.000

 

59

Sông Sài Gòn

3.910.000

 

60

Sông Đồng Nai (bao gồm nhánh cù lao Bạch Đằng, cù lao Rùa)

6.696.000

 

61

Sông Vàm Cỏ Đông

7.499.000

 

62

Sông Vàm Cỏ Tây

6.875.000

 

63

Sông Vàm Cỏ

2.310.000

 

64

Sông Chợ Đệm Bến Lức

845.000

 

65

Kênh Thủ Thừa

1.289.000

 

66

Sông Cần Giuộc

3.234.000

 

67

Kênh Nước Mặn

177.000

 

68

Rạch Lá - kênh Chợ Gạo - Rạch Kỳ Hôn

2.491.000

 

69

Sông Tiền (bao gồm nhánh cù lao Tây, cù lao Ma, sông Hổ Cứ, cù lao Long Khánh)

23.971.000

 

70

Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng

896.000

 

71

Kênh Tháp Mười số 1

3.803.000

 

72

Kênh Tháp Mười Số 2 (bao gồm nhánh âu Rạch Chanh)

6.549.000

 

73

Kênh Phước Xuyên-28 (bao gồm kênh 4 Bis; kênh Tư Mới)

1.985.000

 

74

Kênh Xáng Long Định

888.000

 

75

Sông Vàm Nao

668.000

 

76

Kênh Tân Châu

433.000

 

77

Kênh Lấp Vò Sa Đéc

3.905.000

 

78

Rạch Ông Chưởng

604.000

 

79

Kênh Chẹt Sậy - Sông Bến Tre

2.451.000

 

80

Sông Hàm Luông

2.701.000

 

81

Rạch và Kênh Mỏ Cày

626.000

 

82

Kênh Chợ Lách

1.168.000

 

83

Sông Cổ Chiến (bao gồm nhánh sông Băng Tra, Cung Hầu)

4.480.000

 

84

Sông và kênh Măng Thít - Tắt Cù Lao Mây (bao gồm Rạch Trà Ôn)

4.833.000

 

85

Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông Hổ, nhánh Năng Gù-Thị Hòa)

8.736.000

 

86

Sông Châu Đốc - kênh Vĩnh Tế

1.171.000

 

87

Kênh Tri Tôn Hậu Giang

2.406.000

 

88

Kênh Ba Thê

1.740.000

 

89

Kênh Rạch Giá - Long Xuyên

3.547.000

 

90

Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang-Ông Hiển Tà Niên

4.416.000

 

91

Kênh Mặc Cần Dưng-Tám Ngàn

3.054.000

 

92

Kênh Rạch Giá Hà Tiên - Vành Đai

5.469.000

 

93

Kênh Ba Hòn

437.000

 

94

Rạch Cần Thơ

2.587.000

 

95

Kênh rạch Xà No-Cái Nhứt

2.559.000

 

96

Rạch Cái Tư

1.302.000

 

97

Kênh Tắt Cây Trâm-Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã ba Đình)

2.136.000

 

98

Rạch Cái Tàu

1.040.000

 

99

Sông Cái Bé-Rạch Khe Luông

1.803.000

 

100

Rạch Ô Môn- kênh Thị Đội -kênh Thốt Nốt

3.010.000

 

101

Kênh Tắt Cậu (Từ N3 sông Cái Lớn đến N3 sông Cái Bé)

93.000

 

102

Sông Cái Lớn (Từ ngã ba rạch Khe Luông đến cửa Cái Lớn)

3.669.000

 

103

Kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp

3.523.000

 

104

Sông Ông Đốc - Trèm Trẹm

6.095.000

 

105

Kênh Tân Bằng - Cán Gáo

1.364.000

 

106

Sông Tắc Thủ - Gành Hào

406.000

 

107

Sông, rạch Đại Ngải-Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho)

5.673.000

 

108

Kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu-Cà Mau

4.353.000

 

109

Kênh Cái Nháp

208.000

 

110

Kênh Lương Thế Trân

363.000

 

111

Kênh sông Bảy Hạp Gành Hào - Năm Căn

3.390.000

 

112

Kênh Tắt Năm Căn

645.000

 

113

Kênh Hộ Phòng - Gành Hào

274.000

 

114

Kênh Tắc Vân

115.000

 

115

Sông Gành Hào

1.730.000

 

I.2

Nạo vét đảm bảo giao thông

132.521.000

4.484.650

1

Kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp (đoạn từ km 25+00 ÷ km 93+500 kênh Quản Lộ Phụng Hiệp)

30.363.000

 

2

Kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu - Cà Mau (đoạn từ km 10+860 ÷ đến km 18+000 kênh Bạc Liêu - Vàm Lẻo)

6.046.000

 

3

Sông Ông Đốc (Đoạn cạn Km3+650 ÷ Km6+100; Km9+100 ÷ Km9+350; Km15+100 ÷ Km49+500)

41.796.000

2.089.800

4

Kênh Lương Thế Trân (km0+00-km10+00)

761.000

38.050

5

Đoạn cạn từ km 9+130-km15+500 kênh Phú Hữu - Bãi Xàu

1.122.000

56.100

6

Bãi cạn cửa Lạch Trường km 1+500-km5+300; km 7+500- km8+300 tuyến Sông Tào

18.456.000

922.800

7

Bãi cạn Km1+00 đến Km2+00 tuyến Lạch Bạng - Đảo Mê

516.000

25.800

8

Bãi cạn Cửa Nhật Lệ (km0+000 đến km0+750), Trần Xá (km17+350 đến km18+750) sông Nhật Lệ

14.411.000

720.550

9

Bãi cạn trên sông Hiếu (km14+400-km15+100, km15+450- km17+000)

12.631.000

631.550

10

Bãi cạn km0+600 - km2+000 tuyến Cửa Đại - Cù Lao Chàm (*)

6.419.000

 

I.3

Quản lý vận hành và bảo trì âu tàu

17.577.000

 

1

Âu tàu Rạch Chanh

8.992.000

 

2

Âu tàu Nghĩa Hưng

8.585.000

 

I.4

Điều tiết khống chế đảm bảo giao thông

99.722.000

4.986.100

1

Cụm cầu Long Biên - Chương Dương - Bác Cổ sông Hồng

5.648.000

282.400

2

Sông Đào Hạ Lý

10.225.000

511.250

3

Kênh Quần Liêu

8.058.000

402.900

4

Khu vực cụm cầu Việt Trì - Hạc Trì Km2+000-Km2+700 sông Lô

4.830.000

241.500

5

Khu vực cầu Măng Thít - Sông Măng Thít

7.285.000

364.250

6

Khu vực cầu Ô Môn - Rạch Ô Môn

8.969.000

448.450

7

Khu vực cầu Cái Sắn kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang

8.990.000

449.500

8

Khu vực cầu An Long - Kênh Tháp Mười số 1

7.307.000

365.350

9

Khu vực cầu Đồng Nai - sông Đồng Nai

10.179.000

508.950

10

Cầu Hồng Ngự, kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng

7.313.000

365.650

11

Cầu Hóa An, sông Đồng Nai

4.702.000

235.100

12

Cầu Nàng Hai, kênh Lấp Vò Sa Đéc

4.167.000

208.350

13

Cầu Phước Long, kênh Quản Lộ Phụng Hiệp

3.727.000

186.350

14

Khu vực cầu Giá Rai cũ, kênh Bạc Liêu Cà Mau

4.165.000

208.250

18

Khu vực cầu Thới Lai, rạch Ô Môn

4.157.000

207.850

I.5

Khảo sát định kỳ luồng ĐTNĐ quốc gia

34.631.109

1.731.587

1

Sông Hồng (đoạn từ phao số 0 Ba Lạt đến N3 Việt Trì cũ; đoạn Từ cảng Việt Trì (cũ) đến Yên Bái)

3.678.431

183.922

2

Sông Đà (bao gồm Hồ Hòa Bình và Hồ Sơn La) (đoạn Từ N3 Hồng Đà đến hạ lưu đập thủy điện Hòa Bình)

681.701

34.086

3

Sông Lô - Gâm (đoạn Từ ngã ba Việt Trì đến cảng Việt Trì)

7.869

394

4

Sông Đuống

515.704

25.786

5

Sông Luộc

499.599

24.980

6

Sông Đáy (đoạn từ phao số “0” Cửa Đáy đến Ninh Bình; Từ Ninh Bình đến Phủ Lý)

1.143.339

57.167

7

Sông Đào Nam Định

241.959

12.098

8

Sông Ninh Cơ

432.000

21.600

9

Kênh Quần Liêu

62.350

3.118

10

Kênh Yên Mô

144.137

7.207

11

Sông Kinh Thầy

319.974

15.999

12

Sông Kinh Môn

494.214

24.711

13

Sông Kênh Khê

24.898

1.245

14

Sông Cầu Xe - Mía (đoạn Từ N3 Văn Úc đến N3 Thái Bình)

70.979

3.549

15

Sông Gùa - Văn Úc

723.098

36.155

16

Sông Hoá

350.844

17.543

17

Sông Trà Lý

917.719

45.886

18

Sông Hàn - Cấm

129.755

6.488

19

Sông Phi Liệt - Đá Bạch

217.870

10.894

20

Sông Đào Hạ Lý

15.844

793

21

Sông Lạch Tray

257.722

12.887

22

Luồng Hạ Long-Yên Hưng

713.599

35.680

23

Sông Chanh

95.385

4.770

24

Kênh Nhà Lê (Nghệ An)

341.391

17.070

25

Sông Rào Cái - Gia Hội

645.559

32.278

26

Sông Gianh (đoạn từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200m đến cảng Lèn Bảng)

339.227

16.962

27

Sông Bến Hải

365.735

18.287

28

Sông Hương

346.022

17.302

29

Hội An - Cù Lao Chàm (đoạn từ Cửa Đại đến km 5+500)

114.459

5.723

30

Sông Hàn (đoạn từ Hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba sông Hàn-Vĩnh Điện-Cẩm Lệ; đoạn Từ ngã ba sông Hàn-Vĩnh Điện-Cẩm Lệ đến ngã ba sông Thu Bồn)

268.551

13.428

31

Sông Đồng Nai (bao gồm Nhánh cù lao Ông Cồn, cù lao Bạch Đằng, cù lao Rùa) (đoạn Từ cầu Đồng Nai đến N3 sông Bé; đoạn từ hạ lưu cù lao Bạch Đằng đến thượng lưu cù lao Bạch Đằng (Tân Uyên); đoạn từ hạ lưu cù lao Rùa đến thượng lưu cù lao Rùa)

1.122.204

56.111

32

Sông Sài Gòn

1.141.230

57.062

33

Sông Vàm Cỏ Đông (đoạn từ ngã ba Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Bến Lức

278.727

13.937

34

Sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Mộc Hóa)

878.575

43.929

35

Sông Vàm Cỏ

509.437

25.472

36

Kênh Tẻ - Đôi

56.307

2.816

37

Sông Chợ Đệm Bến Lức

87.613

4.381

38

Kênh Thủ Thừa

45.997

2.300

39

Sông Cần Giuộc

443.226

22.162

40

Kênh Nước Mặn

12.538

627

41

Rạch Lá - Kênh Chợ Gạo - Rạch Kỳ Hôn

367.431

18.372

42

Sông Tiền (bao gồm Nhánh cù lao Tây, cù lao Ma, sông Hồ Cứ, cù lao Long Khánh)

3.094.557

154.728

43

Kênh Tháp Mười số 2 (bao gồm nhánh âu Rạch Chanh)

390.448

19.523

44

Kênh Phước Xuyên 28 (bao gồm kênh 4 Bis, kênh Tư Mới) (đoạn từ ngã tư kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự- Vĩnh Hưng)

289.048

14.453

45

Kênh Xáng Long Định

210.791

10.540

46

Sông Vàm Nao

95.324

4.767

47

Kênh Tân Châu

104.339

5.217

48

Kênh Lấp Vò Sa Đéc

186.739

9.337

49

Sông Hàm Luông (đoạn từ rạch Mỏ Cày đến ngã ba sông Tiền)

586.161

29.309

50

Kênh Chợ Lách

62.559

3.128

51

Sông Cổ Chiến (bao gồm nhánh sông Bằng Tra, Cung Hầu) (đoạn từ cửa Cổ Chiến đến N3 sông Tiền)

1.719.747

85.988

52

Sông và kênh Măng Thít - Tắt Cù Lao Mây (bao gồm rạch Trà Ôn)

250.342

12.518

53

Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông Hổ, Nhánh Năng Gù - Thị Hòa

1.428.247

71.413

54

Kênh Ba Thê

604.464

30.224

55

Kênh Rạch Giá - Long Xuyên

716.577

35.829

56

Kênh rạch Sỏi Hậu Giang - Ông Hiền Tà Niên (đoạn Từ N3 Ông Hiển Tà Niên đến N3 sông Hậu)

209.148

10.458

57

Kênh Mặc Cần Dưng - Tám Ngàn (đoạn từ N3 kênh Tám Ngàn đến N3 kênh Ba Thê)

141.081

7.055

58

Kênh Rạch Giá Hà Tiên - Vành Đai

317.426

15.872

59

Kênh Ba Hòn

18.586

930

60

Rạch Cần Thơ

87.646

4.383

61

Kênh rạch Xà No - Cái Nhứt

167.737

8.387

62

Rạch Cái Tư

49.979

2.499

63

Kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã ba Đình)

177.203

8.861

64

Rạch Cái Tàu

180.779

9.039

65

Sông Cái Bé - Rạch Khe Luông (đoạn từ N3 kênh Tắt Cậu đến N3 kênh Thốt Nốt)

612.524

30.627

66

Kênh rạch Thị Đội Ô Môn - Thốt Nốt (đoạn từ N3 sông Cái Bé đến N3 kênh Thị Đội Ô Môn)

65.174

3.259

67

Kênh Tắt Cậu

51.763

2.589

68

Sông Cái Lớn

810.660

40.533

69

Sông Ông Đốc-Trèm Trẹm (đoạn Từ cửa Ông Đốc đến ngã ba sông Trèm Trẹm; đoạn từ sông Ông Đốc đến kênh Sông Trẹm Cạnh Đền)

941.729

47.087

70

Sông Tắc Thủ - Gành Hào

33.714

1.686

71

Sông Gành Hào

750.013

37.501

72

Sông, rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, Rạch Thạnh Lợi, ba xuyên Dừa Tho) (đoạn từ N3 rạch Thạnh Lợi đến N3 rạch Đại Ngải; đoạn từ N3 kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo đến rạch Ba Xuyên Dừa Tho))

519.378

25.969

73

Kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu - Cà Mau (đoạn từ ngã ba kênh Bạc Liêu-Vàm Lẽo đến hạ lưu Trạm Quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200m)

654.007

32.701

II

SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ

235.785.785

9.082.804

II.1

Sửa chữa báo hiệu

4.525.447

226.273

1

Gia cố móng cột báo hiệu trên tuyến Sông Đà (bao gồm Hồ Hòa Bình và hồ Sơn La) (đoạn từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến Tạ Bú)

4.525.447

226.273

II.2

Thay thế báo hiệu

93.588.179

4.679.416

1

Thay thế báo hiệu trên tuyến sông Cầu, sông Công, sông Lục Nam, sông Thương

7.224.003

361.201

2

Thay thế báo hiệu tuyến sông Kinh Thầy, Kinh Môn, Lai Vu, Mạo Khê, Thái Bình (đoạn từ N3 Mía đến N3 Lấu Khê), Văn Úc-Gùa (đoạn từ N3 Cửa Dưa đến N3 Mũi Gươm), Cầu Xe- Mía

8.391.865

419.594

3

Thay thế báo hiệu tuyến sông Đà (bao gồm hồ Hòa Bình và hồ Sơn La) (đoạn từ N3 Hồng Đà đến hạ lưu đập thủy điện Hòa Bình; đoạn từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến Tạ Bú)

8.409.022

420.452

4

Thay thế báo hiệu trên tuyến sông Hồng (Từ N3 Việt Trì cũ km 253 đến bến đò Phú Khê km 133), Sông Đuống (Từ N3 Cửa Dâu đến Keo)

1.396.395

69.820

5

Thay thế báo hiệu trên các tuyến sông Hàn - Cấm, Phi Liệt - Đá Bạch, Ruột Lợn, Đào Hạ Lý, Lạch Tray, sông Văn Úc - Gùa (đoạn từ cửa Văn Úc đến N3 Cửa Dưa), Kênh Khê và Thái Bình (đoạn từ Cửa Thái Bình đến Quý Cao).

5.109.452

255.473

6

Thay thế báo hiệu tuyến sông Hiếu, sông Thạch Hãn và sông Bến Hải

3.033.850

151.693

7

Thay thế báo hiệu tuyến sông Thu Bồn, Trường Giang, Hội An

3.730.894

186.545

8

Thay thế báo hiệu trên tuyến sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Cần Giuộc, kênh Nước Mặn, sông Vàm Cỏ, sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ N3 sông Vàm Cỏ Đông Tây đến N3 kênh Thủ Thừa) và sông Vàm Cỏ Đông

3.365.790

168.290

9

Thay thế báo hiệu trên các tuyến sông Tiền (đoạn từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500m đến N3 Vàm Sa Đéc), kênh Xáng Long Định, Kênh Tháp Mười số 2 (đoạn từ N3 sông Vàm Cỏ - Rạch Chanh đến N3 Rạch Chanh - kênh Xáng Long Định), Rạch Lá - Kênh Chợ Gạo - Rạch Kỳ Hôn, Kênh Chợ Lách, Kênh Phước Xuyên - 28 (bao gồm kênh 4 Bis; kênh Tư Mới) (đoạn từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến N6 Mỹ Trung-K28, đoạn từ Mỹ Trung-K28 đến ngã tư ngã tư kênh 4 Bis), Kênh Chẹt Sậy - Sông Bến Tre

6.287.233

314.362

10

Thay thế báo hiệu tuyến rạch Cần Thơ, kênh rạch Xà No - Cái Nhứt, rạch Cái Tư, kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã Ba Đình), rạch Cái Tàu, Sông Cái Bé (đoạn từ ngã ba kênh Tắc Cậu đến ngã ba kênh Thốt Nốt), sông Cái Lớn (đoạn từ ngã ba kênh Tắt Cây Trâm đến ngã ba rạch Khe Luông), rạch Ô Môn - kênh Thị Đội - kênh Thốt Nốt, kênh Tắt Cậu, kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp (đoạn từ ngã bảy Phụng Hiệp đến N3 sông Hậu; đoạn từ Ngã bảy Phụng Hiệp đến Giáp ranh tỉnh Sóc Trăng - Bạc Liêu), sông rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho)

18.822.053

941.103

11

Thay thế báo hiệu tuyến sông Hậu (bao gồm Cù lao Ông Hổ, nhánh Năng Gù Thị Hoà), sông Vàm Nao, kênh Tri Tôn Hậu Giang, kênh Ba Thê, kênh rạch Giá Long Xuyên, rạch Ông Chưởng, kênh Mặc Cần Dưng-Tám Ngàn, kênh Rạch Sỏi Hậu Giang - Ông Hiển Tà Niên (đoạn từ N3 Ông Hiển Tà Niên đến N3 sông Hậu) và sông Cái Bé - Rạch Khe Luông (đoạn từ N3 sông Cái Bé đến N3 sông Cái Lớn)

14.940.625

747.032

12

Thay thế báo hiệu kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã ba Đình) (đoạn từ N3 kinh Ranh Hạt đến N3 sông Trẹm), kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp (đoạn từ N3 Chùa Bà đến giáp ranh tỉnh Sóc Trăng - Bạc Liêu), kênh Tân Bằng Cán Gáo, sông Ông Đốc -Trèm Trẹm, sông Gành Hào, kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu - Cà Mau, kênh Lương Thế Trân, kênh sông Bảy Hạp Gành Hào - Năm Căn, kênh Tắt Năm Căn, kênh Hộ Phòng Gành Hào

5.080.301

254.016

13

Thay thế báo hiệu trên tuyến sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ N3 kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng), sông Tiền (đoạn từ N3 kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng; đoạn nhánh Cù Lao Long Khánh; đoạn nhánh cù lao Tây Ma, đoạn nhánh sông Hổ Cứ), kênh Tháp Mười số 2

7.796.696

389.835

II.3

Bổ sung, thay thế đèn báo hiệu

36.073.275

1.803.668

1

Thay thế đèn báo hiệu trên tuyến kênh Quần Liêu

683.127

34.157

2

Thay thế đèn báo hiệu trên tuyến sông Hồng (đoạn từ N3 Việt Trì cũ km 253 đến bến đò Phú Khê km 133)

271.600

13.580

3

Thay thế đèn báo hiệu trên các tuyến sông Cấm - Hàn, Phi Liệt - Đá Bạch, Đào Hạ Lý, Lạch Tray

414.356

20.718

4

Bổ sung đèn trên tuyến sông Lèn

141.770

7.089

5

Bổ sung, thay thế đèn trên tuyến sông La - Ngàn Sâu, sông Nghèn - kênh Nhà Lê

845.724

42.287

6

Thay thế đèn báo hiệu trên tuyến sông Hiếu

3.320.413

166.021

7

Thay thế đèn báo hiệu trên tuyến rạch Cần Thơ, kênh rạch Xà No - Cái Nhứt, rạch Cái Tư, Kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã Ba Đình), rạch Cái Tàu, sông Cái Bé, sông Cái Lớn, rạch Ô Môn - Kênh Thị Đội - Kênh Thốt Nốt, sông rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho)

10.458.195

522.910

8

Thay thế đèn báo hiệu trên các tuyến sông Hậu, kênh Tri Tôn Hậu Giang, kênh Ba Thê, rạch Ông Chưởng, kênh Mặc Cần Dưng - Tám Ngàn, kênh rạch Sỏi Hậu Giang - Ông Hiển Tà Niên, kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên

7.008.042

350.403

9

Thay thế đèn báo hiệu trên tuyến sông Tiền (đoạn từ N3 kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng), sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ N3 kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng), kênh Tháp Mười số 2, kênh Lấp Vò Sa Đéc

12.930.048

646.503

II.4

Thanh thải vật chướng ngại

44.783.317

1.582.068

1

Thanh thải chướng ngại vật km65-km66+000 sông Lô

13.142.000

 

2

Thanh thải chướng ngại vật km2+000-km2+700 sông Lô

13.970.000

698.500

3

Thanh thải bãi đá ngầm km258+100 đến km259+200 sông Hồng

4.417.000

220.850

4

Thanh thải bãi đá Cống Thôn km 58+000 bờ trái sông Đuống

1.255.984

62.800

5

Thanh thải bãi đá km 180+400; km 182+600 sông Hồng

9.512.897

475.645

6

Thanh thải bãi đá Hải Bối km 194+00 sông Hồng

1.082.061

54.104

7

Thanh thải chướng ngại vật tại Km0+00 đến Km1+00 tuyến Lạch Bạng - Đảo Mê

1.403.375

70.169

II.5

Sửa chữa kè

45.481.000

621.500

1

Kè R1, R2 Vân Phúc, sông Hồng

17.383.000

 

2

Kè L3, L4, L5 Tiến Thịnh, sông Hồng

15.668.000

 

3

Kè R2, R3 ngã 3 Nấu Khê sông Kinh Thầy

7.688.000

384.400

4

Kè N3 Kèo sông Kinh Thầy

554.000

27.700

5

Kè K5B Đông Trù - sông Đuống

4.188.000

209.400

II.6

Sửa chữa bến thủy chí

7.937.000

 

1

Sửa chữa 55 trạm thủy chí phục vụ công tác quản lý

7.937.000

 

II.7

Sửa chữa phao, trụ neo

3.397.567

169.879

1

Duy tu, sửa chữa phao neo c tàu thuyền tránh trú bão, lũ - khu vực miền Trung (bao gồm 06 phao neo: 04 quả D4,0m tại tuyến Hội An - Cù Lao Chàm sông Thu Bồn tỉnh Quảng Nam; 01 quả D3,5m tại km2+600 sông Gianh tỉnh Quảng Bình và 01 quả D3,5m tại km17+000 sông Mã tỉnh Thanh Hóa)

3.397.567

169.879

III

CÔNG TÁC KHÁC

30.937.325

1.546.871

III.1

Sửa chữa báo hiệu hư hỏng do thiên tai

4.508.678

225.435

1

Do đợt mưa lũ gây ra từ ngày 13/11/2023 đến ngày 18/11/2023 trên các tuyến ĐTNĐ tỉnh Quảng Nam

1.334.850

66.743

2

Do thiên tai trên các tuyến ĐTNĐ quốc gia hồ Sơn La, hồ Lai Châu

732.660

36.633

3

Do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới (không khí lạnh) từ ngày 13/11/2023 đến ngày 17/11/2023 đối với tuyến ĐTNĐ quốc gia sông Hương và đầm phá Tam Giang

1.025.340

51.267

4

Do thiên tai trên các tuyến ĐTNĐ quốc gia sông Hồng, sông Đáy

1.415.828

70.792

III.2

Thường trực chống va trôi mùa lũ, bão

26.428.647

1.321.436

1

Cầu Hồ - sông Đuống

2.858.025

142.902

2

Cầu Tân Phong - sông Đào Nam Định

2.858.025

142.902

3

Cầu Triều Dương - sông Luộc

2.371.485

118.575

4

Cầu Đền Cờn sông Hoàng Mai

2.419.275

120.964

5

Cầu Yên Xuân - sông Lam

2.419.275

120.964

6

Cầu Bến Thủy - sông Lam

4.610.837

230.542

7

Cụm cầu Chợ Thượng, Thọ Tường sông La

4.610.837

230.542

8

Cầu Linh Cảm - sông La

2.419.275

120.964

9

Cầu Kỳ Lam - sông Thu Bồn

1.861.613

93.081

(*) Bãi cạn km0+600 - km2+000 tuyến Cửa Đại - Cù Lao Chàm: Điều chỉnh tên công trình theo Công văn số 1684/CĐTNĐ-KHTC ngày 20/6/2024 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (ĐTNĐ) về việc đính chính tên công trình tại Quyết định giao dự toán chi ngân sách năm 2024 và Công văn số 6554/BGTVT-KCHT ngày 20/6/2024 của Bộ GTVT về việc đính chính công trình nạo vét khu vực Cửa Đại - Cù Lao Chàm tại kế hoạch bảo trì công trình ĐTNĐ năm 2024

 



[1] Tại điểm b, mục 1, phần 1 của Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ có quy định “Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính ngân sách; triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, cắt giảm các nhiệm vụ chi chưa thực sự cấp thiết, các khoản dự toán chi thường xuyên đã giao cho các bộ, cơ quan trung ương trong dự toán đầu năm nhưng đến hết ngày 30/6/2024 chưa phân bổ, giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách theo quy định (trừ trường được Thủ tướng Chính phủ cho phép)”.

[2] Công văn số 4359/BTC-HCSN ngày 26/4/2024 và số 1333/BTC-HCSN ngày 31/01/2024 của Bộ Tài chính về việc phân bổ dự toán NSNN năm 2024.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 775/QĐ-BGTVT điều chỉnh chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa năm 2024 (lần 2) do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Số hiệu: 775/QĐ-BGTVT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Nguyễn Xuân Sang
Ngày ban hành: 26/06/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [2]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [8]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 775/QĐ-BGTVT điều chỉnh chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa năm 2024 (lần 2) do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…