Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/2023/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 20 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 275/TTr-SNN ngày 16 tháng 12 năm 2023 (kèm theo Báo cáo thẩm định số 492/BC-STP ngày 08 tháng 11 năm 2023 và Công văn 2301/STP-XDKTr&PBPL ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Sở Tư pháp); ý kiến Sở Tư pháp tại Công văn số 2348/STP-XDKTr&PBPL ngày 20 tháng 12 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2024.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.

Điều 4. Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (B/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài chính (Vụ pháp chế);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Vụ Pháp chế);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, NNTN.NLTA.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 


QUY ĐỊNH

VỀ ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2024
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng; đơn giá bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản làm cơ sở để xây dựng Phương án bồi thường, hỗ trợ phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2024;

b) Quy định đơn giá cây trồng để quản lý hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và thu thuế, các loại phí, lệ phí có liên quan trong năm 2024 theo quy định của pháp luật.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất và được bồi thường, hỗ trợ theo quy định; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và thu thuế, các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng

1. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng hàng năm: Mức bồi thường đối với cây trồng hàng năm bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong 3 (ba) năm trước liền kề của cây trồng chính trên địa bàn tỉnh và giá trung bình của nông sản cùng loại trên địa bàn tỉnh tại thời điểm thu hồi đất.

a) Mức bồi thường (đồng/m²) = Năng suất cây trồng bình quân trên địa bàn tỉnh của vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề (kg/m²) x giá bán trung bình (đồng/kg).

b) Năng suất và giá bán sản phẩm của các loại cây trồng hàng năm chi tiết tại Phụ lục I.

2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng lâu năm: Mức bồi thường

đối với cây lâu năm được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá trên địa bàn tỉnh tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Mức hỗ trợ được tính theo công di dời (cây cảnh, Sâm Ngọc Linh), công chặt hạ (Cau, Điều, cây bóng mát, cây đường phố, cây trồng phân tán trong khu dân cư), công thu hoạch đối với cây trồng phải khai thác sớm (cây bời lời, các cây lấy gỗ).

a) Chi tiết đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với các loại cây trồng lâu năm tại Phụ lục II.

b) Cây ăn quả mới trồng sử dụng giống là cây nuôi cấy mô, ghép năng suất, chất lượng cao thì áp dụng đơn giá cây mới trồng tương ứng x (nhân) 2 lần; cây lâm nghiệp mới trồng sử dụng giống là cây nuôi cấy mô thì áp dụng đơn giá cây mới trồng tương ứng x (nhân) 1,5 lần.

Điều 3. Quy định đơn giá bồi thường các loại vật nuôi là thủy sản

1. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.

2. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm. Chi tiết đơn giá bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản tại Phụ lục III. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra nhưng mức tối đa không vượt quá mức đơn giá bồi thường tại quy định này.

3. Diện tích để tính đơn giá bồi thường là diện tích mặt nước thực tế nuôi trồng thủy sản.

Điều 4. Quy định đơn giá cây trồng để quản lý hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và thu thuế, các loại phí, lệ phí

Đơn giá cây trồng để quản lý hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và thu thuế, các loại phí, lệ phí quy định chi tiết tại Phụ lục IV.

Đối với cây trồng đã hết chu kỳ khai thác hoặc đối với cây trồng lấy gỗ đến thời kỳ khai thác: Cây trồng được tính toán ra khối lượng gỗ và áp dụng giá gỗ cùng loại tại Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2024.

Điều 5. Xử lý những trường hợp phát sinh đối với đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thủy sản

1. Những loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục của Phụ lục I, II và III thì được phép áp dụng đơn giá quy định đối với loại cây trồng, vật nuôi tương đương; trường hợp không có loài cây trồng, vật nuôi tương đương, giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan liên quan điều tra, khảo sát, tính toán mức giá bồi thường lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán xác định giá trị cây trồng, vật nuôi là thủy sản đó theo thực tế, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh), Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc đối với trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền).

2. Đơn giá này có thể thay đổi theo sự thỏa thuận giá bồi thường (đối với trường hợp có thỏa thuận thống nhất giá bồi thường giữa các bên liên quan).

3. Trường hợp khi giá sản phẩm của cây trồng hàng năm (Phụ lục I), giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng lâu năm (Phụ lục II), giá bồi thường vật nuôi là thủy sản (Phụ lục III) trên thị trường tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá bồi thường, hỗ trợ tại Quy định này tại thời điểm thu hồi đất thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phải có văn bản báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tiến hành thuê tư vấn khảo sát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh đơn giá bồi thường, hỗ trợ cho phù hợp.

Điều 6. Xử lý chuyển tiếp đối với đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thủy sản

1. Đối với dự án, hạng mục dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng và điều chỉnh theo quy định này.

2. Đối với dự án, hạng mục dự án đã lập xong phương án bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện hoặc điều chỉnh theo quy định này./.

 

PHỤ LỤC I:

NĂNG SUẤT VÀ GIÁ BÁN SẢN PHẨM CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2023/QĐ-UBND Ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

TT

Danh mục cây trồng

Khối lượng tính toán

Năng sut vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề (kg)

Giá bán nông sn trung bình (đồng/kg)

Ghi chú

1

Cây lúa

 

 

 

 

a

Lúa nước 2 vụ

01

0,5

6.600

 

b

Lúa nước 1 vụ

01

0,41

6.600

 

c

Lúa ry

01

0,2

10.000

 

2

Cây ngô

 

 

 

 

a

Ngô lai

01

0,425

7.300

 

b

Ngô địa phương

01

0,3

6.800

 

3

Cây sắn

01

1,52

2.300

 

4

Cây khoai lang (trồng ly c hoc trồng làm rau, thức ăn gia súc)

01

0,75

4.500

 

5

Cây dưa chuột, dưa leo

01

1,42

6.000

 

6

Cây dưa hấu

01

3,01

5.500

 

7

Cây rau muống

01

1,19

13.000

 

8

Cây rau cải các loại

01

1,21

11.000

 

9

Cây rau mùng tơi

01

1,428

12.000

 

10

Cây rau ngót

01

1,472

12.000

 

11

Cây rau rền

01

1,558

12.000

 

12

Cây su hào

01

1,55

25.000

 

13

Cây khoai tây, khoai mỡ, khoai môn, khoai tím, khoai trắng

01

1,0

16.000

 

14

Cây hành, ti

01

1,77

21.000

 

15

Cây chua

01

 

 

 

a

chua không ghép

01

1,2

15.000

 

b

chua ghép

01

1,9

15.000

 

16

Cây đậu Co-ve

01

1,15

15.000

 

17

Cây đậu đũa

01

1,215

13.000

 

18

Cây ớt

 

 

 

 

a

Trồng tập trung

01

1,0

18.000

 

b

Trồng phân tán

01 Cây

0,43

18.000

 

19

Cây tím, cà pháo, đắng, cà đĩa

01

1,035

16.000

 

20

Cây bầu, bí, mướp, su su

01 gốc

2,0

16.000

 

21

Cây khổ qua (mướp đắng)

01 gốc

2,4

20.000

 

22

Cây bắp cải (bắp sú)

01 m²

2,47

15.000

 

23

Cây súp lơ

01 m²

1,263

21.000

 

24

Cây cà rốt, củ cải

01 m²

0,75

20.000

 

25

Cây rau gia vị các loại

01 m²

0,8

20.500

 

26

Cây riềng, nghệ

 

 

 

 

a

Trồng tập trung

01 m²

0,75

4.500

 

b

Trồng phân tán

01 Bụi

0,62

4.500

 

27

Cây mì tinh (dong củ, dong

đao, dong ta, củ trút, bình tinh, hoàng tinh, huỳnh tinh)

 

 

 

 

a

Trồng tập trung

01 m²

0,55

12.000

 

b

Trồng phân tán

01 Bụi

0,4

12.000

 

28

Cây gừng

 

 

 

 

a

Trồng tập trung

01 m²

1,06

7.000

 

b

Trồng phân tán

01 Bụi

0,9

7.000

 

29

Cây sả

 

 

 

 

a

Trồng tập trung

01 m²

0,825

6.000

 

b

Trồng phân tán

01 Bụi

0,7

6.000

 

30

Cây Nha đam

01 cây

1,42

4.000

 

31

Cây hoa thiên lý

01 gốc

1,26

95.000

 

32

Cây dưa nước

01 m²

1,3

6.000

 

33

Cây bầu bí trồng theo hướng

lấy ngọn

01 m²

1,09

12.000

 

34

Cây Atiso

01 m²

0,4

100.000

 

35

Cây Lạc (đậu phụng), vừng, mè

01 m²

0,2

16.000

 

36

Cây đậu các loại (Đậu

tương, đậu xanh, đậu đen,,,)

01 m²

0,15

18.000

 

37

Cây thuốc lá

01 m²

0,2

10.000

 

38

Cây sen, cây súng

01 m²

0,6

20.000

 

39

Cây hoa các loại

01 m²

2,47

16.000

 

40

Cây bo bo (Ý Dĩ)

01 m²

0,3

10.000

 

41

Cây Đương quy

01 m²

1,5

18.000

 

42

Cây Sa Nhân

01 m²

0,2

35.000

 

43

Cây Bụp giấm (Bụt giấm, cây

Atiso đỏ)

01 m²

0,3

50.000

 

44

Cây dưa lưới

01 cây

2,0

100.000

 

45

Cây mía

 

 

 

 

a

Mía ô nà

 

 

 

 

 

Mía tơ

01 m²

6,6

1.000

 

 

Mía lưu gốc năm 1

01 m²

11

1.000

 

 

Mía lưu gốc năm 2

01 m²

9,0

1.000

 

 

Mía lưu gốc năm 3

01 m²

4,5

1.000

 

b

Mía đồi

 

 

 

 

 

Mía tơ

01 m²

5,6

1.000

 

 

Mía lưu gốc năm 1

01 m²

5,0

1.000

 

 

Mía lưu gốc năm 2

01 m²

5,33

1.000

 

 

Mía lưu gốc năm 3

01 m²

4,17

1.000

 

c

Mía vườn (trồng phân tán)

 

 

 

 

 

Trồng <6 tháng

01 Cây

1,0

5.000

 

 

Trồng ≥ 6 tháng

01 Cây

1,65

5.000

 

 

PHỤ LỤC II:

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2023/QĐ-UBND Ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

TT

Danh mục cây trồng

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

01

Cây cảnh các loại

 

 

 

a

Cây cảnh: Là loại cây được tạo dáng, uốn nắn công phu và được dùng để trang trí theo thuật phong thủy

 

 

 

a.1

Trồng trong chậu

 

 

 

 

Đường kính chậu > 40 - 60 cm

Đồng/chậu

80.000

Hỗ trợ chi phí di dời

 

Đường kính chậu > 60 cm - 01 m

Đồng/chậu

150.000

Hỗ trợ chi phí di dời

 

Đường kính chậu > 01m

Đồng/chậu

430.000

Hỗ trợ chi phí di dời

a.2

Trồng ngoài chậu

 

 

 

 

Đường kính gốc cây < 10cm

Đồng/cây

150.000

 

 

Đường kính gốc cây >10 cm - 20 cm

Đồng/cây

230.000

 

 

Đường kính gốc cây > 20cm - 40 cm

Đồng/cây

430.000

 

 

Đường kính gốc > 40 cm - 01 m

Đồng/cây

650.000

 

 

Đường kính gốc > 01 m

Đồng/cây

870.000

 

b

Cây có tính chất cảnh

 

 

 

b.1

Trồng trong chậu

 

 

 

 

Đường kính chậu > 40 - 60 cm

Đồng/chậu

110.000

Hỗ trợ chi phí di dời

 

Đường kính chậu > 60 cm - 01 m

Đồng/chậu

184.000

Hỗ trợ chi phí di dời

 

Đường kính chậu > 01 m

Đồng/chậu

618.000

Hỗ trợ chi phí di dời

b.2

Trồng ngoài chậu

 

 

 

 

Đường kính gốc cây < 10cm

Đồng/cây

30.000

 

 

Đường kính gốc cây >10 cm - 20 cm

Đồng/cây

120.000

 

 

Đường kính gốc cây > 20cm - 40 cm

Đồng/cây

230.000

 

 

Đường kính gốc > 40 cm – 01 m

Đồng/cây

430.000

 

 

Đường kính gốc > 01 m

Đồng/cây

650.000

 

c

Ươm các loại cây cảnh (Mai, Xanh,...)

Đồng/m²

20.000

 

02

Cây phát tài, cây Huyết dụ, Hoa lài

 

 

 

a

Trồng tập trung

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/m²

32.000

 

 

Từ năm thứ 2 trở đi

Đồng/m²

34.300

 

b

Trồng phân tán

 

 

 

 

Trồng <12 tháng

Đồng/cây

5.000

 

 

Trồng ≥ 12 tháng

Đồng/cây

10.000

 

03

Cây cau vua

 

 

 

 

Cây cao dưới 2 m

Đồng/cây

200.000

 

 

Cây cao từ 2m trở lên

Đồng/cây

500.000

 

04

Cây chuối cành (rẻ quạt)

 

 

 

 

Cây cao dưới 2 m

Đồng/cây

100.000

 

 

Cây cao từ 2m trở lên

Đồng/cây

127.000

 

05

Cây lá Cọ

 

 

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/cây

8.000

 

 

Trồng ≥ 6 tháng

Đồng/cây

31.000

 

06

Cây Mai vàng

 

 

 

 

Trồng ≤ 12 tháng

Đồng/cây

20.000

 

 

Từ năm 1 - 2

Đồng/cây

40.000

 

 

Từ năm 3 - 5

Đồng/cây

145.000

 

 

Từ năm 6 trở đi

Đồng/cây

375.000

 

07

Cây Trà my

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

35.000

 

 

Năm 2

Đồng/cây

50.000

 

 

Năm 3

Đồng/cây

72.000

 

 

Năm 4-5

Đồng/cây

128.000

 

 

Từ năm thứ 5 trở đi

Đồng/cây

142.000

 

08

Cây Đại tướng quân

 

 

 

 

Trồng ≤ 12 tháng

Đồng/cây

10.000

 

 

Từ năm 2 trở đi

Đồng/cây

29.000

 

09

Cây Vạn tuế, thiên tuế

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

40.000

 

 

Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

55.000

 

 

Từ năm 4 trở đi

Đồng/cây

117.000

 

10

Cây Ngũ vị tử

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

15.000

 

 

Năm thứ 2

Đồng/cây

25.000

 

 

Năm thứ 3

Đồng/cây

35.000

 

 

Năm thứ 4

Đồng/cây

50.000

 

 

Năm thứ 5 trở đi (Kinh doanh)

Đồng/cây

80.000

 

11

Cây Sâm dây

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/m²

30.000

 

 

Năm thứ 2 trở đi

Đồng/m²

40.000

 

12

Cây Sâm Ngọc Linh

Đồng/cây

10.000

Hỗ trợ chi phí di dời

13

Cây Đinh lăng

 

 

 

a

Trồng tập trung

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/m²

32.000

 

 

Từ năm thứ 2 trở đi

Đồng/m²

35.000

 

b

Trồng phân tán

 

 

 

 

Trồng <12 tháng

Đồng/cây

5.000

 

 

Trồng ≥ 12 tháng

Đồng/cây

10.000

 

14

Cây Chùm ngây

 

 

 

 

Trồng mới (Dưới 6 tháng)

Đồng/cây

30.000

 

 

Từ 6 tháng đến hết năm thứ 1

Đồng/cây

50.000

 

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4

Đồng/cây

83.000

 

 

Từ năm thứ 5 trở đi

Đồng/cây

120.000

 

15

Cây Xạ đen

 

 

 

 

Trồng mới (Dưới 6 tháng)

Đồng/cây

10.600

 

 

Từ 6 tháng trở đi

Đồng/cây

15.000

 

16

Cây Mật gấu, Mật đắng

 

 

 

 

Trồng ≤12 tháng

Đồng/cây

5.000

 

 

Từ năm 1 trở đi

Đồng/cây

10.000

 

17

Cây lá gai làm bánh ít

 

 

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/m²

5.000

 

 

Trồng từ 6 tháng < 12 tháng

Đồng/m²

20.000

 

 

Trồng ≥ 12 tháng

Đồng/m²

40.000

 

18

Các loại cây dược liệu khác (Ba Kích, Sâm cau, Tam thất, Mật nhân, Giảo cổ lam, Hồng Ngọc,….)

 

 

 

a

Các loại cây trồng phân tán

 

 

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/cây

8.000

 

 

Trồng ≥ 6 tháng

Đồng/cây

12.000

 

b

Các loại cây trồng tập trung

 

 

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/m²

15.000

 

 

Trồng ≥ 6 tháng

Đồng/m²

25.000

 

19

Cây dâu tây

 

 

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/m²

5.000

 

 

Trồng ≥ 6 tháng

Đồng/m²

10.000

 

20

Cây Dâu tằm

 

 

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/m²

2.000

 

 

Trồng ≥ 6 tháng

Đồng/m²

5.000

 

21

Cây Dứa

 

 

 

a

Dứa Cayen

 

 

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/cây

4.500

 

 

Trồng ≥ 6 tháng

Đồng/cây

6.000

 

b

Loại Dứa khác

 

 

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/cây

3.000

 

 

Trồng ≥ 6 tháng

Đồng/cây

4.000

 

22

Cây chanh dây (gùi), đu đủ dây (dưa tây), Gấc

Đồng/gốc

120.000

 

23

Cây Măng tây

 

 

 

 

Mới trồng (dưới 6 tháng)

Đồng/m²

15.000

 

 

Từ 6 tháng đến hết năm thứ 1

Đồng/m²

25.000

 

 

Từ năm thứ 2 trở đi

Đồng/m²

50.000

 

24

Cây Mắc mật, núc nác

 

 

 

 

Năm thứ 1-2

Đồng/cây

40.000

 

 

Năm thứ 3-4

Đồng/cây

60.000

 

 

Năm thứ 5 trở đi

Đồng/cây

100.000

 

25

Cây Cherry

 

 

 

 

Năm mới trồng

Đồng/cây

120.000

 

 

Năm thứ 2

Đồng/cây

165.000

 

 

Năm thứ 3

Đồng/cây

210.000

 

 

Từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

300.000

 

26

Cây nhãn, vải, xoài, chôm chôm, dâu da

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

120.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

190.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

260.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

330.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

730.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 12

Đồng/cây

1.080.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 13 đến năm thứ 16

Đồng/cây

950.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 trở đi

Đồng/cây

206.000

 

27

Cây cam, Chanh, Quýt, Bưởi, Mận, Lê, Hồng

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

57.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

90.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

124.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

158.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

360.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

Đồng/cây

500.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 trở đi

Đồng/cây

94.000

 

28

Cây thanh long ruột trắng

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/trụ

50.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 2 trở đi

Đồng/trụ

90.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/trụ

210.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

Đồng/trụ

170.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 17 trở đi

Đồng/trụ

20.000

 

29

Cây thanh long ruột đỏ

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/trụ

62.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 2 trở đi

Đồng/trụ

100.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/trụ

250.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

Đồng/trụ

210.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 17 trở đi

Đồng/trụ

50.000

 

30

Trụ gỗ để trồng cây Thanh Long (đường kính từ 15-20 cm; Chiều cao trụ: 1,2 - 1,4 m)

Đồng/trụ

130.000

 

31

Cây sầu riêng

 

 

 

a

Cây sầu riêng thường

 

 

 

a.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

218.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

358.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

507.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

658.000

 

a.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

1.020.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 20

Đồng/cây

1.820.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 30

Đồng/cây

950.000

 

 

Từ năm thứ 31 trở đi

Đồng/cây

250.000

 

b

Sầu riêng ghép

 

 

 

a.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

250.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

402.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

551.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

685.000

 

a.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

1.533.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 20

Đồng/cây

2.950.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 30

Đồng/cây

1.656.000

 

 

Từ năm thứ 31 trở đi

Đồng/cây

300.000

 

31

Cây cau

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

35.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 2 đến năm thứ 3

Đồng/cây

75.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

100.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 20

Đồng/cây

240.000

 

 

Từ năm thứ 21 trở đi

Đồng/cây

30.000

Hỗ trợ công chặt hạ

33

Cây chuối

 

 

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/cây

45.000

 

 

Trồng ≥ 6 tháng

Đồng/cây

100.000

 

34

Cây đu đủ

 

 

 

 

Ươm mới (vườn ươm giống)

Đồng/m²

10.000

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/cây

17.000

 

 

Từ 6 tháng đến dưới 1 năm

Đồng/cây

60.800

 

 

Từ năm thứ 2 trở đi

Đồng/cây

140.000

 

35

Cây cóc, khế, ổi, táo, bơ, tầm ruột, mít, me, bồ quân, ô mai, lựu, nho ăn trái, nhót, Sơ ri, Lê ki ma

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

40.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 đến năm thứ 3

Đồng/cây

57.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

71.500

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 4

Đồng/cây

150.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 5 đến năm thứ 20

Đồng/cây

242.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 21 trở đi

Đồng/cây

71.500

 

36

Cây mít tố nữ, mít thái, mít ghép

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

103.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

131.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 3 trở đi

Đồng/cây

166.000

 

 

Kinh doanh năm 1 – 3

Đồng/cây

400.000

 

 

Kinh doanh năm 4 – 6

Đồng/cây

812.000

 

 

Kinh doanh năm 7 – 10

Đồng/cây

1.490.000

 

 

Kinh doanh năm 11 – 14

Đồng/cây

1.215.000

 

 

Kinh doanh năm 15 – 20

Đồng/cây

217.000

 

 

Kinh doanh từ năm 21 trở đi

Đồng/cây

75.000

 

37

Cây bơ ghép

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

108.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

151.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

202.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

270.000

 

 

Kinh doanh năm 1 đến năm 5

Đồng/cây

700.000

 

 

Kinh doanh năm 6 đến năm 25

Đồng/cây

1.200.000

 

 

Kinh doanh từ năm 26 trở đi

Đồng/cây

200.000

 

38

Cây dừa

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

40.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

Đồng/cây

92.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

238.000

 

 

Kinh doanh từ năm 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

550.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

Đồng/cây

860.000

 

 

Kinh doanh năm từ năm thứ 17

Đồng/cây

150.000

 

39

Cây măng cụt

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

50.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

Đồng/cây

98.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

282.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 20

Đồng/cây

1.560.000

 

 

Kinh doanh năm từ năm thứ 21

Đồng/cây

130.000

 

40

Cây Vú sữa

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

50.000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

Đồng/cây

190.000

 

 

Năm thứ 4

Đồng/cây

470.000

 

 

Năm thứ 5 đến năm thứ 30

Đồng/cây

1.150.000

 

 

Từ năm thứ 31 trở đi

Đồng/cây

200.000

 

41

Cây xăm bô chê, Mãng cầu, Na, lục bát, cây nhàu, Sa Kê

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

40.000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

Đồng/cây

70.000

 

 

Năm thứ 4 đến năm thứ 20

Đồng/cây

250.000

 

 

Từ năm thứ 21 trở đi

Đồng/cây

60.000

 

42

Cây cao su (Stum trần)

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

65.900

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

100.600

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

131.900

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

Đồng/cây

158.900

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 5

Đồng/cây

191.400

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 6

Đồng/cây

248.600

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 7 trở đi

Đồng/cây

302.700

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

466.500

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

Đồng/cây

513.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

Đồng/cây

237.500

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 25

Đồng/cây

142.500

 

 

Từ năm thứ 26 trở đi

 

 

Không bồi thường

43

Cây cao su (Bầu đặt hạt, Stum bầu có tầng lá)

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

76.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

108.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

141.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

Đồng/cây

168.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 5

Đồng/cây

200.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 6

Đồng/cây

249.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 7 trở đi

Đồng/cây

305.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

466.500

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

Đồng/cây

513.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

Đồng/cây

237.500

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 25

Đồng/cây

142.500

 

 

Từ năm thứ 26 trở đi

 

 

Không bồi thường

44

Cây giống cao su

 

 

 

a

Stum trần 10 tháng tuổi

 

 

 

 

Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi

Đồng/cây

2.000

Đối với cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính >= 16mm) thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời

 

Từ 8 tháng tuổi đến trước khi ghép

Đồng/cây

3.000

 

Từ khi ghép đến trước khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn

Đồng/cây

4.000

 

Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn xuất

Đồng/cây

4.000

b

Stum bầu 10 tháng tuổi

 

 

 

 

Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi

Đồng/cây

2.000

Đối với cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính >=16mm) thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời

 

Từ 8 tháng tuổi đến trước khi ghép

Đồng/cây

4.000

 

Từ khi ghép đến trước khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn

Đồng/cây

12.000

 

Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn xuất

Đồng/cây

12.000

45

Dụng cụ khai thác mủ cao su

 

 

 

 

Kiềng

Đồng/cái

1.650

 

 

Chén sứ

Đồng/cái

2.200

 

 

Máng dẫn mủ

Đồng/cái

220

 

 

Váy che chén

Đồng/cái

1.650

 

 

Mái che mưa

Đồng/cái

3.190

 

46

Cây cà phê Robusta (vối)

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

85.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

148.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 3 trở đi

Đồng/cây

218.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

500.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

Đồng/cây

600.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 25

Đồng/cây

350.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 26 đến năm thứ 30

Đồng/cây

200.000

 

 

Từ năm thứ 31 trở đi

 

 

Không bồi thường

47

Cây cà phê mít

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

73.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

130.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 3 trở đi

Đồng/cây

182.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 3

Đồng/cây

300.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 4 đến năm thứ 9

Đồng/cây

400.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 10 đến năm thứ 25

Đồng/cây

500.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 26 đến năm thứ 30

Đồng/cây

150.000

 

 

Từ năm thứ 31 trở đi

 

 

Không bồi thường

48

Cây cà phê Catimor, cà phê chè các loại

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

45.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

64.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 3 trở đi

Đồng/cây

76.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

128.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

Đồng/cây

150.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 21

Đồng/cây

49.000

 

 

Từ năm thứ 22 trở đi

 

 

Không bồi thường

49

Cây tiêu

 

 

 

a

Đối với trụ tiêu

 

 

 

 

- Trụ gỗ (Chiều rộng phần gốc và ngọn trụ từ 17 - 19 cm; Chiều cao trụ: 4 - 4,5 m)

Đồng/trụ

150.000

 

 

- Trụ sống (Gồm keo dậu, giả anh đào, muồng đen, lồng mức, gòn,.... trồng từ năm thứ 3 trở đi)

Đồng/trụ

150.000

 

 

- Trụ sống (Gồm keo dậu, giả anh đào, muồng đen, lồng mức, gòn,... từ năm trồng mới đến năm thứ hai)

Đồng/trụ

20.000

Trồng với mục đích làm trụ tiêu

 

- Trụ gỗ tạm (cao 1,5 - 2 m trồng tạm từ năm 1 đến năm 2 cùng trụ sống)

Đồng/trụ

50.000

 

b

Đối với cây tiêu

 

 

 

*

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/trụ

70.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/trụ

120.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 3 trở đi

Đồng/trụ

190.000

 

*

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/trụ

920.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 10

Đồng/trụ

980.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 11 đến năm thứ 16

Đồng/trụ

570.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

Đồng/trụ

140.000

 

 

Từ năm thứ 21 trở đi

 

 

Không bồi thường

50

Cây điều (Đào lộn hột)

 

 

 

a.

Cây điều hạt

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

10.000

 

 

Năm thứ 2

Đồng/cây

25.000

 

 

Năm thứ 3

Đồng/cây

40.000

 

 

Năm thứ 4

Đồng/cây

60.000

 

 

Năm thứ 5 đến năm thứ 7

Đồng/cây

80.000

 

 

Năm thứ 8 đến năm thứ 18

Đồng/cây

120.000

 

 

Từ năm thứ 19 đến năm thứ 25

Đồng/cây

85,000

 

 

Từ năm thứ 26 trở đi

Đồng/cây

60,000

 

b.

Cây điều ghép

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

55.000

 

 

Năm thứ 2

Đồng/cây

81.000

 

 

Năm thứ 3

Đồng/cây

112.000

 

 

Năm thứ 4

Đồng/cây

140.000

 

 

Năm thứ 5

Đồng/cây

152.000

 

 

Năm thứ 6

Đồng/cây

173.000

 

 

Năm thứ 7

Đồng/cây

190.000

 

 

Năm thứ 8

Đồng/cây

256.000

 

 

Năm thứ 9

Đồng/cây

288.000

 

 

Năm thứ 10

Đồng/cây

356.000

 

 

Năm thứ 11

Đồng/cây

374.000

 

 

Từ năm thứ 12 đến năm thứ 18

Đồng/cây

285.000

 

 

Từ năm thứ 19 đến năm thứ 25

Đồng/cây

85.000

 

 

Từ năm thứ 26 trở đi

Đồng/cây

60.000

Hỗ trợ công chặt hạ

51

Cây Ca cao

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

75.000

 

 

Năm thứ 2

Đồng/cây

95.000

 

 

Năm thứ 3

Đồng/cây

135.000

 

 

Năm thứ 4

Đồng/cây

175.000

 

 

Năm thứ 5

Đồng/cây

215.000

 

 

Năm thứ 6

Đồng/cây

260.000

 

 

Năm thứ 7 trở đi

Đồng/cây

312.000

 

52

Cây trầu

 

 

 

a

Đối với trụ

 

 

 

 

- Trụ gỗ (Chiều rộng phần gốc và ngọn trụ từ 17 - 19 cm; Chiều cao trụ: 4 - 4,5 m)

Đồng/trụ

150.000

 

 

- Trụ sống (Gồm keo dậu, giả anh đào, muồng đen, lồng mức, gòn,.... trồng từ năm thứ 3 trở đi)

Đồng/trụ

150.000

 

 

- Trụ sống (Gồm keo dậu, giả anh đào, muồng đen, lồng mức, gòn,... từ năm trồng mới đến năm thứ hai)

Đồng/trụ

20.000

 

 

- Trụ gỗ tạm (cao 1,5 - 2 m trồng tạm từ năm 1 đến năm 2 cùng trụ sống)

Đồng/trụ

50.000

 

b

Đối với cây trầu

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/trụ

14.000

 

 

Kinh doanh từ 2 đến 15 năm

Đồng/trụ

58.000

 

 

Từ năm thứ 16 trở đi

Đồng/trụ

14.000

 

53

Cây cà ri

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

50.000

 

 

Năm thứ 2

Đồng/cây

100.000

 

 

Năm thứ 3

Đồng/cây

200.000

 

 

Năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

250.000

 

54

Cây chè

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

10.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

15.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

20.000

 

 

Đang thu bói

Đồng/cây

40.000

 

 

Kinh doanh từ năm 1 – 5

Đồng/cây

80.000

 

 

Kinh doanh từ năm 6 – 20

Đồng/cây

120.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 21 trở đi

Đồng/cây

7.000

 

55

Cây bời lời

 

 

 

a

Chu kỳ trồng mới

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

13.500

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

23.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

33.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

Đồng/cây

44.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 5

Đồng/cây

55.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 6

Đồng/cây

70.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 7

Đồng/cây

85.000

 

 

Kinh doanh (từ năm thứ 8 trở đi)

Đồng/cây

75.000

Hỗ trợ chi phí thu hoạch; lợi nhuận các chu kỳ tái sinh tiếp theo và bán trong thời kỳ giá thấp

b

Chu kỳ tái sinh 1

 

 

 

 

Tái sinh năm thứ 1

Đồng/cây

8.000

 

 

Tái sinh năm thứ 2

Đồng/cây

15.000

 

 

Tái sinh năm thứ 3

Đồng/cây

25.000

 

 

Tái sinh năm thứ 4

Đồng/cây

35.000

 

 

Kinh doanh chu kỳ tái sinh (từ năm thứ 5 trở đi)

Đồng/cây

30.000

Hỗ trợ chi phí thu hoạch; lợi nhuận các chu kỳ tái sinh tiếp theo và bán trong thời kỳ giá thấp

c

Chu kỳ tái sinh 2 trở đi

 

 

 

 

Tái sinh năm thứ 1

Đồng/cây

7.000

 

 

Tái sinh năm thứ 2

Đồng/cây

12.000

 

 

Tái sinh năm thứ 3

Đồng/cây

20.000

 

 

Tái sinh năm thứ 4

Đồng/cây

30.000

 

 

Kinh doanh chu kỳ tái sinh (từ năm thứ 5 trở đi)

Đồng/cây

25.000

Hỗ trợ chi phí thu hoạch và bán trong thời kỳ giá thấp

56

Cây bạch đàn, Keo lá tràm

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

20.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

28.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

36.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

Đồng/cây

40.000

 

 

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 6

Đồng/cây

95.000

 

 

Từ năm thứ 7 trở đi

Đồng/cây

100.000

Hỗ trợ công thu hoạch và khai thác sớm

57

Cây thông

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

20.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

28.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

36.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

Đồng/cây

40.000

 

 

Năm thứ 5 đến năm thứ 6

Đồng/cây

130.000

 

 

Năm thứ 7 đến năm 9

Đồng/cây

150.000

 

 

Từ năm thứ 10-16

Đồng/cây

170.000

 

 

Từ năm 17 trở đi

Đồng/cây

60.000

Hỗ trợ công thu hoạch và khai thác sớm

58

Cây phượng vĩ, Thầu dầu, dầu lai, Gòn, Đa, bồ đề, Gạo, dong (vông), Anh Đào, Hoa sữa, Sung, Si, Sanh, Sộp, Trứng cá, Bàng, Vối, Dẻ

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

20.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

28.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

36.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

Đồng/cây

45.000

 

 

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 6

Đồng/cây

60.000

 

 

Từ năm thứ 7 đến năm thứ 10

Đồng/cây

85,000

Hỗ trợ công thu hoạch và khai thác sớm

 

Từ năm thứ 11 trở đi

Đồng/cây

95,000

59

Cây Muồng, Bằng lăng, Xoan (Sầu đông), Xà cừ, Gáo vàng, Lồng mức, Chay, Cầy

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

20.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

28.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

36.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

Đồng/cây

40.000

 

 

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10

Đồng/cây

60.000

 

 

Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20

Đồng/cây

85,000

Hỗ trợ công thu hoạch và khai thác sớm

 

Từ năm thứ 21 trở đi

Đồng/cây

100,000

60

Cây Cẩm lai, Cà te, Hương, Trắc, Bò ma, Trâm, Sao xanh, Sao đen, Tếch, Giổi, Lim, Gõ

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

20.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

28.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

36.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

Đồng/cây

40.000

 

 

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10

Đồng/cây

95.000

 

 

Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20

Đồng/cây

155.000

Hỗ trợ công thu hoạch và khai thác sớm

 

Từ năm thứ 21 trở đi

Đồng/cây

255.000

61

Cây Lồ ô

 

 

 

 

Cây có đường kính <6cm

Đồng/cây

6,000

 

 

Cây có đường kính từ 6cm đến <10cm

Đồng/cây

11,000

 

 

Cây có đường kính ≥10cm

Đồng/cây

15,000

 

62

Cây Tre

 

 

 

 

Cây có đường kính <5cm

Đồng/cây

10.000

 

 

Cây có đường kính từ 5-10 cm

Đồng/cây

20.000

 

 

Cây có đường kính >10 cm

Đồng/cây

30.000

 

63

Cây Nứa

 

 

 

 

Cây có đường kính <5cm

Đồng/cây

5.000

 

 

Cây có đường kính từ 5-10 cm

Đồng/cây

8.000

 

 

Cây có đường kính >10 cm

Đồng/cây

15.000

 

64

Cây Mây

 

 

 

 

Mây bột

Đồng/sợi

20.000

 

 

Mây mật, đá cành

Đồng/sợi

4.500

 

65

Cây Quế

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

31.000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

Đồng/cây

78.000

 

 

Năm thứ 4 đến năm thứ 5

Đồng/cây

156.000

 

 

Năm thứ 6 trở đi

Đồng/cây

240.000

 

66

Cây Gió bầu (Trầm)

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

24.000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

Đồng/cây

66.000

 

 

Năm thứ 4 đến năm thứ 5

Đồng/cây

240.000

 

 

Năm thứ 6 trở đi

Đồng/cây

340.000

 

67

Cây Huỳnh đàn đỏ (gỗ Sưa)

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

75.000

 

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3

Đồng/cây

150.000

 

 

Từ năm thứ 4 đến năm thứ 5

Đồng/cây

200.000

 

 

Từ năm thứ 6 đến năm thứ 9

Đồng/cây

350.000

 

 

Từ năm thứ 10 trở đi

Đồng/cây

500.000

 

68

Cây Long não

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

30.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 2 đến năm thứ 3

Đồng/cây

70.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 đến năm thứ 6

Đồng/cây

110.000

 

 

Từ năm thứ 7 đến năm thứ 10

Đồng/cây

150.000

 

 

Từ năm thứ 11 trở đi

Đồng/cây

200.000

 

69

Cây Bồ kết

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

30.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 đến năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

69.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 25

Đồng/cây

230.000

 

 

Từ năm thứ 26 trở đi

Đồng/cây

92.000

 

70

Các loại tre lấy măng (Điền trúc, lục trúc, bát độ)

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/bụi

54.000

 

 

Năm thứ 2

Đồng/bụi

70.000

 

 

Năm thứ 3

Đồng/bụi

116.000

 

 

Năm thứ 4

Đồng/bụi

175.000

 

 

Từ năm thứ 5 trở đi

Đồng/bụi

320.000

 

71

Cây Sơn tra

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

20.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

28.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

51.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

Đồng/cây

86.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

120.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 10

Đồng/cây

180.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 11 trở đi

Đồng/cây

300.000

 

72

Cây Mắc ca

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

75.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

85.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

94.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

Đồng/cây

108.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 5

Đồng/cây

122.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

150.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

Đồng/cây

330.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 30

Đồng/cây

420.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 31 trở đi

Đồng/cây

270.000

 

73

Cây Sa chi

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

51.000

 

 

Từ năm thứ 2 trở đi

Đồng/cây

120.000

 

74

Cỏ trồng thức ăn gia súc

Đồng/m²

12.000

 

75

Hàng rào dâm bụt, xương rồng, chùm rụm, cây từ bi, cây bình linh,…

Đồng/md

15.000

 

76

Cây bóng mát, cây đường phố trồng phân tán trong khu dân cư (vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất 1,3m)

 

 

 

 

Cây có đường kính dưới 5 cm

Đồng/cây

50.000

 

 

Cây có đường kính từ 5 -10 cm

Đồng/cây

100.000

Hỗ trợ công chặt hạ

 

Cây có đường kính từ 11 -20 cm

Đồng/cây

250.000

Hỗ trợ công chặt hạ

 

Cây có đường kính từ 21 -30 cm

Đồng/cây

350.000

Hỗ trợ công chặt hạ

 

Cây có đường kính từ 31 -40 cm

Đồng/cây

400.000

Hỗ trợ công chặt hạ

 

Cây có đường kính trên 40 cm

Đồng/cây

500.000

Hỗ trợ công chặt hạ

77

Vườn ươm cây nông, lâm nghiệp (cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lâm nghiệp,…)

 

 

 

 

Mới gieo ươm (< 03 tháng)

Đồng/m²

20.000

 

 

Gieo ươm từ 3 tháng đến 6 tháng

Đồng/m²

25.000

 

Ghi chú: Năm trồng mới được tính từ thời điểm cây trồng gieo trồng đến hết ngày 31/12 hàng năm (thời điểm gieo trồng phải phù hợp với thời vụ gieo trồng của các tiểu vùng khí hậu trên địa bàn tỉnh và quy trình kỹ thuật của từng loại cây trồng)./.

 

PHỤ LỤC III:

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2023/QĐ-UBND Ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

STT

Đối tượng

ĐVT

Đơn giá

Thời gian nuôi (tháng)

1

Nuôi thủy sản trong ao, hồ (nuôi ghép trắm, trôi, mè, rô phi…)

 

 

 

-

Nuôi thương phẩm thủy sản các loại cá đạt trọng lượng dưới 300g (thâm canh và bán thâm canh)

Đồng/m²

10.000

2-3

-

Nuôi thương phẩm thủy sản các loại cá đạt trọng lượng từ 300g - 500g (thâm canh và bán thâm canh)

Đồng/m²

14.000

4-5

-

Nuôi thương phẩm thủy sản các loại cá đạt trọng lượng từ 500g - 700g (thâm canh và bán thâm canh)

Đồng/m²

20.000

6-8

-

Nuôi thương phẩm thủy sản các loại (quảng canh, quảng canh tiên tiến)

Đồng/m²

7.000

≥ 15

2

Giống thủy sản

 

 

 

-

Ao ương nuôi giống thủy sản chưa đến kỳ thu hoạch

Đồng/m²

21.000

≤ 1,5

 

PHỤ LỤC IV:

ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG ĐỂ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN, KINH DOANH VÀ THU THUẾ, CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68 /2023/QĐ-UBND Ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

 TT

Danh mục cây trồng

 ĐVT

 Đơn giá

 Ghi chú

I

Cây hàng năm

 

 

 

1

Cây lúa

 

 

 

a

Lúa nước 2 vụ

Đồng/

3.300

 

b

Lúa nước 1 vụ

Đồng/

2.706

 

c

Lúa ry

Đồng/

2.000

 

2

Cây ngô

 

 

 

a

Ngô lai

Đồng/

3.103

 

b

Ngô địa phương

Đồng/

2.040

 

3

Cây sắn

Đồng/

3.496

 

 4

Cây khoai lang (trng lấy c hoặc trồng làm rau, thc ăn gia súc)

Đồng/

 3.375

 

5

Cây dưa chuột, dưa leo

Đồng/

8.520

 

6

Cây dưa hấu

Đồng/

16.555

 

7

Cây rau muống

Đồng/

15.470

 

8

Cây rau cải các loại

Đồng/

13.310

 

9

Cây rau mùng tơi

Đồng/

17.136

 

10

Cây rau ngót

Đồng/

17.664

 

11

Cây rau rền

Đồng/

18.696

 

12

Cây su hào

Đồng/

38.750

 

 13

Cây khoai tây, khoai mỡ, khoai n, khoai tím, khoai trắng

Đồng/

 16.000

 

14

Cây hành, tỏi

Đồng/

37.170

 

15

Cây chua

 

 

 

a

chua không ghép

Đồng/

18.000

 

b

chua ghép

Đồng/

28.500

 

16

Cây đậu Co-ve

Đồng/

17.250

 

17

Cây đậu đũa

Đồng/

15.795

 

18

Cây ớt

 

 

 

a

Trồng tập trung

Đồng/

18.000

 

b

Trồng phân tán

Đồng/cây

7.740

 

19

Cây cà tím, cà pháo, cà đắng, cà đĩa

Đồng/m²

16.560

 

20

Cây bầu, bí, mướp, su su

Đồng/gốc

32.000

 

21

Cây khổ qua (mướp đắng)

Đồng/gốc

48.000

 

22

Cây bắp cải (bắp sú)

Đồng/m²

37.050

 

23

Cây súp lơ

Đồng/m²

26.523

 

24

Cây cà rốt, củ cải

Đồng/m²

15.000

 

25

Cây rau gia vị các loại

Đồng/m²

16.400

 

26

Cây riềng, nghệ

 

 

 

a

Trồng tập trung

Đồng/m²

3.375

 

b

Trồng phân tán

Đồng/Bụi

2.790

 

27

Cây mì tinh (dong củ, dong đao, dong ta, củ trút, bình tinh, hoàng tinh, huỳnh tinh)

 

 

 

a

Trồng tập trung

Đồng/m²

6.600

 

b

Trồng phân tán

Đồng/Bụi

4.800

 

28

Cây gừng

 

 

 

a

Trồng tập trung

Đồng/m²

7.420

 

b

Trồng phân tán

Đồng/Bụi

6.300

 

29

Cây sả

 

 

 

a

Trồng tập trung

Đồng/m²

4.950

 

b

Trồng phân tán

Đồng/Bụi

4.200

 

30

Cây Nha đam

Đồng/cây

5.680

 

31

Cây hoa thiên lý

Đồng/gốc

119.700

 

32

Cây dưa nước

Đồng/m²

7.800

 

33

Cây bầu bí trồng theo hướng lấy ngọn

Đồng/m²

13.080

 

34

Cây Atiso

Đồng/m²

40.000

 

35

Cây Lạc (đậu phụng), vừng, mè

Đồng/m²

3.200

 

36

Cây đậu các loại (Đậu tương, đậu xanh, đậu đen...)

Đồng/m²

2.700

 

37

Cây thuốc lá

Đồng/m²

2.000

 

38

Cây sen. cây súng

Đồng/m²

12.000

 

39

Cây hoa các loại

Đồng/m²

39.520

 

40

Cây bo bo (Ý Dĩ)

Đồng/m²

3.000

 

41

Cây Đương quy

Đồng/m²

27.000

 

42

Cây Sa Nhân

Đồng/m²

7.000

 

43

Cây Bụp giấm (Bụt giấm, cây Atiso đỏ)

Đồng/m²

15.000

 

44

Cây dưa lưới

Đồng/cây

200.000

 

45

Cây mía

 

 

 

a

Mía ô nà

 

 

 

 

Mía tơ

Đồng/m²

6.600

 

 

Mía lưu gốc năm 1

Đồng/m²

11.000

 

 

Mía lưu gốc năm 2

Đồng/m²

9.000

 

 

Mía lưu gốc năm 3

Đồng/m²

4.500

 

b

Mía đồi

 

 

 

 

Mía tơ

Đồng/m²

5.600

 

 

Mía lưu gốc năm 1

Đồng/m²

5.000

 

 

Mía lưu gốc năm 2

Đồng/m²

5.330

 

 

Mía lưu gốc năm 3

Đồng/m²

4.170

 

c

Mía vườn (trồng phân tán)

 

 

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/cây

5.000

 

 

Trồng ≥ 6 tháng

Đồng/cây

8.250

 

II

Cây lâu năm

 

 

 

1

Cây cảnh các loại (trồng ngoài chậu)

 

 

 

a

Cây cảnh: Là loại cây được tạo dáng, uốn nắn công phu và được dùng để trang trí theo thuật phong thủy

 

 

 

 

Đường kính gốc cây < 10cm

Đồng/cây

150.000

 

 

Đường kính gốc cây >10 cm - 20 cm

Đồng/cây

230.000

 

 

Đường kính gốc cây > 20cm - 40 cm

Đồng/cây

430.000

 

 

Đường kính gốc > 40 cm - 01 m

Đồng/cây

650.000

 

 

Đường kính gốc > 01 m

Đồng/cây

870.000

 

b

Cây có tính chất cảnh

 

 

 

 

Đường kính gốc cây < 10cm

Đồng/cây

30.000

 

 

Đường kính gốc cây >10 cm - 20 cm

Đồng/cây

120.000

 

 

Đường kính gốc cây > 20cm - 40 cm

Đồng/cây

230.000

 

 

Đường kính gốc > 40 cm – 01 m

Đồng/cây

430.000

 

 

Đường kính gốc > 01 m

Đồng/cây

650.000

 

c

Ươm các loại cây cảnh (Mai, Xanh....)

Đồng/m²

20.000

 

2

Cây phát tài, cây Huyết dụ, Hoa lài

 

 

 

a

Trồng tập trung

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/m²

32.000

 

 

Từ năm thứ 2 trở đi

Đồng/m²

34.300

 

b

Trồng phân tán

 

 

 

 

Trồng <12 tháng

Đồng/cây

5.000

 

 

Trồng ≥ 12 tháng

Đồng/cây

10.000

 

3

Cây cau vua

 

 

 

 

Cây cao dưới 2 m

Đồng/cây

200.000

 

 

Cây cao từ 2m trở lên

Đồng/cây

500.000

 

4

Cây chuối cành (rẻ quạt)

 

 

 

 

Cây cao dưới 2 m

Đồng/cây

100.000

 

 

Cây cao từ 2m trở lên

Đồng/cây

127.000

 

5

Cây lá Cọ

 

 

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/cây

8.000

 

 

Trồng ≥ 6 tháng

Đồng/cây

31.000

 

6

Cây Mai vàng

 

 

 

 

Trồng ≤ 12 tháng

Đồng/cây

20.000

 

 

Từ năm 1 - 2

Đồng/cây

40.000

 

 

Từ năm 3 - 5

Đồng/cây

145.000

 

 

Từ năm 6 trở đi

Đồng/cây

375.000

 

7

Cây Trà my

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

35.000

 

 

Năm 2

Đồng/cây

50.000

 

 

Năm 3

Đồng/cây

72.000

 

 

Năm 4-5

Đồng/cây

128.000

 

 

Từ năm thứ 5 trở đi

Đồng/cây

142.000

 

8

Cây Đại tướng quân

 

 

 

 

Trồng ≤ 12 tháng

Đồng/cây

10.000

 

 

Từ năm 2 trở đi

Đồng/cây

29.000

 

9

Cây Vạn tuế, thiên tuế

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

40.000

 

 

Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

55.000

 

 

Từ năm 4 trở đi

Đồng/cây

117.000

 

10

Cây Ngũ vị tử

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

15.000

 

 

Năm thứ 2

Đồng/cây

25.000

 

 

Năm thứ 3

Đồng/cây

35.000

 

 

Năm thứ 4

Đồng/cây

50.000

 

 

Năm thứ 5 trở đi (Kinh doanh)

Đồng/cây

80.000

 

11

Cây Sâm dây

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/m²

30.000

 

 

Năm thứ 2 trở đi

Đồng/m²

40.000

 

12

Cây Đinh lăng

 

 

 

a

Trồng tập trung

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/m²

32.000

 

 

Từ năm thứ 2 trở đi

Đồng/m²

35.000

 

b

Trồng phân tán

 

 

 

 

Trồng <12 tháng

Đồng/cây

5.000

 

 

Trồng ≥ 12 tháng

Đồng/cây

10.000

 

13

Cây Chùm ngây

 

 

 

 

Trồng mới (Dưới 6 tháng)

Đồng/cây

30.000

 

 

Từ 6 tháng đến hết năm thứ 1

Đồng/cây

50.000

 

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4

Đồng/cây

83.000

 

 

Từ năm thứ 5 trở đi

Đồng/cây

120.000

 

14

Cây Xạ đen

 

 

 

 

Trồng mới (Dưới 6 tháng)

Đồng/cây

10.600

 

 

Từ 6 tháng trở đi

Đồng/cây

15.000

 

15

Cây Mật gấu, Mật đắng

 

 

 

 

Trồng ≤12 tháng

Đồng/cây

5.000

 

 

Từ năm 1 trở đi

Đồng/cây

10.000

 

16

Cây lá gai làm bánh ít

 

 

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/m²

5.000

 

 

Trồng từ 6 tháng < 12 tháng

Đồng/m²

20.000

 

 

Trồng ≥ 12 tháng

Đồng/m²

40.000

 

17

Các loại cây dược liệu khác (Ba Kích, Sâm cau, Tam thất, Mật nhân, Giảo cổ lam, Hồng Ngọc.….)

 

 

 

a

Các loại cây trồng phân tán

 

 

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/cây

8.000

 

 

Trồng ≥ 6 tháng

Đồng/cây

12.000

 

b

Các loại cây trồng tập trung

 

 

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/m²

15.000

 

 

Trồng ≥ 6 tháng

Đồng/m²

25.000

 

18

Cây dâu tây

 

 

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/m²

5.000

 

 

Trồng ≥ 6 tháng

Đồng/m²

10.000

 

19

Cây Dâu tằm

 

 

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/m²

2.000

 

 

Trồng ≥ 6 tháng

Đồng/m²

5.000

 

20

Cây Dứa

 

 

 

a

Dứa Cayen

 

 

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/cây

4.500

 

 

Trồng ≥ 6 tháng

Đồng/cây

6.000

 

b

Loại Dứa khác

 

 

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/cây

3.000

 

 

Trồng ≥ 6 tháng

Đồng/cây

4.000

 

21

Cây chanh dây (gùi), đu đủ dây (dưa tây), Gấc

Đồng/gốc

120.000

 

22

Cây Măng tây

 

 

 

 

Mới trồng (dưới 6 tháng)

Đồng/m²

15.000

 

 

Từ 6 tháng đến hết năm thứ 1

Đồng/m²

25.000

 

 

Từ năm thứ 2 trở đi

Đồng/m²

50.000

 

23

Cây Mắc mật, núc nác

 

 

 

 

Năm thứ 1-2

Đồng/cây

40.000

 

 

Năm thứ 3-4

Đồng/cây

60.000

 

 

Năm thứ 5 trở đi

Đồng/cây

100.000

 

24

Cây Cherry

 

 

 

 

Năm mới trồng

Đồng/cây

120.000

 

 

Năm thứ 2

Đồng/cây

165.000

 

 

Năm thứ 3

Đồng/cây

210.000

 

 

Từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

300.000

 

25

Cây nhãn, vải, xoài, chôm chôm, dâu da

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

120.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

190.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

260.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

330.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

730.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 12

Đồng/cây

1.080.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 13 đến năm thứ 16

Đồng/cây

950.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 trở đi

Hết chu kỳ khai thác, quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

26

Cây cam, Chanh, Quýt, Bưởi, Mận, Lê, Hồng

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

57.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

90.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

124.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

158.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

360.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

Đồng/cây

500.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 trở đi

Hết chu kỳ khai thác, quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

27

Cây thanh long ruột trắng

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/trụ

50.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 2 trở đi

Đồng/trụ

90.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/trụ

210.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

Đồng/trụ

170.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 17 trở đi

Đồng/trụ

20.000

 

28

Cây thanh long ruột đỏ

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/trụ

62.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 2 trở đi

Đồng/trụ

100.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/trụ

250.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

Đồng/trụ

210.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 17 trở đi

Đồng/trụ

50.000

 

29

Cây sầu riêng

 

 

 

a

Cây sầu riêng thường

 

 

 

a.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

218.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

358.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

507.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

658.000

 

a.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

1.020.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 20

Đồng/cây

1.820.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 30

Đồng/cây

950.000

 

 

Từ năm thứ 31 trở đi

Hết chu kỳ khai thác, quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

b

Sầu riêng ghép

 

 

 

a.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

250.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

402.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

551.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

685.000

 

a.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

1.533.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 20

Đồng/cây

2.950.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 30

Đồng/cây

1.656.000

 

 

Từ năm thứ 31 trở đi

Hết chu kỳ khai thác, quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

30

Cây cau

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

35.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 đến năm thứ 3

Đồng/cây

75.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

100.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 20

Đồng/cây

240.000

 

 

Từ năm thứ 21 trở đi

Hết chu kỳ khai thác, quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

31

Cây chuối

 

 

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/cây

45.000

 

 

Trồng ≥ 6 tháng

Đồng/cây

100.000

 

32

Cây đu đủ

 

 

 

 

Ươm mới (vườn ươm giống)

Đồng/m²

10.000

 

 

Trồng <6 tháng

Đồng/cây

17.000

 

 

Từ 6 tháng đến dưới 1 năm

Đồng/cây

608.000

 

 

Từ năm thứ 2 trở đi

Đồng/cây

140.000

 

33

Cây cóc, khế, ổi, táo, bơ, tầm ruột, mít, me, bồ quân, ô mai, lựu, nho ăn trái, nhót, Sơ ri, Lê ki ma

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

40.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 đến năm thứ 3

Đồng/cây

57.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

71.500

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 4

Đồng/cây

150.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 5 đến năm thứ 20

Đồng/cây

242.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 21 trở đi

Hết chu kỳ khai thác, quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

34

Cây mít tố nữ, mít thái, mít ghép

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

103.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

131.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 3 trở đi

Đồng/cây

166.000

 

 

Kinh doanh năm 1 – 3

Đồng/cây

400.000

 

 

Kinh doanh năm 4 – 6

Đồng/cây

812.000

 

 

Kinh doanh năm 7 – 10

Đồng/cây

1.490.000

 

 

Kinh doanh năm 11 – 14

Đồng/cây

1.215.000

 

 

Kinh doanh năm 15 – 20

Đồng/cây

217.000

 

 

Kinh doanh từ năm 21 trở đi

Hết chu kỳ khai thác, quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

35

Cây bơ ghép

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

108.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

151.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

202.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

270.000

 

 

Kinh doanh năm 1 đến năm 5

Đồng/cây

700.000

 

 

Kinh doanh năm 6 đến năm 25

Đồng/cây

1.200.000

 

 

Kinh doanh từ năm 26 trở đi

Hết chu kỳ khai thác, quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

35

Cây dừa

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

40.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

Đồng/cây

92.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

238.000

 

 

Kinh doanh từ năm 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

550.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

Đồng/cây

860.000

 

 

Kinh doanh năm từ năm thứ 17

Hết chu kỳ khai thác, quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

37

Cây măng cụt

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

50.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

Đồng/cây

98.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

282.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 20

Đồng/cây

1.560.000

 

 

Kinh doanh năm từ năm thứ 21

Hết chu kỳ khai thác, quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

38

Cây Vú sữa

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

50.000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

Đồng/cây

190.000

 

 

Năm thứ 4

Đồng/cây

470.000

 

 

Năm thứ 5 đến năm thứ 30

Đồng/cây

1.150.000

 

 

Từ năm thứ 31 trở đi

Hết chu kỳ khai thác, quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

39

Cây xăm bô chê, Mãng cầu, Na, lục bát, cây nhàu, Sa Kê

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

40.000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

Đồng/cây

70.000

 

 

Năm thứ 4 đến năm thứ 20

Đồng/cây

250.000

 

 

Từ năm thứ 21 trở đi

Hết chu kỳ khai thác, quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

40

Cây cao su (Stum trần)

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

65.900

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

100.600

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

131.900

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

Đồng/cây

158.900

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 5

Đồng/cây

191.400

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 6

Đồng/cây

248.600

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 7 trở đi

Đồng/cây

302.700

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

466.500

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

Đồng/cây

513.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

Đồng/cây

237.500

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 25

Đồng/cây

142.500

 

 

Từ năm thứ 26 trở đi

Hết chu kỳ khai thác, quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

41

Cây cao su (Bầu đặt hạt, Stum bầu có tầng lá)

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

76.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

108.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

141.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

Đồng/cây

168.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 5

Đồng/cây

200.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 6

Đồng/cây

249.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 7 trở đi

Đồng/cây

305.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

466.500

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

Đồng/cây

513.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

Đồng/cây

237.500

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 25

Đồng/cây

142.500

 

 

Từ năm thứ 26 trở đi

Hết chu kỳ khai thác, quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

42

Cây giống cao su (đối với cây chưa đủ tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính < 16mm))

 

 

 

a

Stum trần 10 tháng tuổi

 

 

 

 

Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi

Đồng/cây

2.000

 

 

Từ 8 tháng tuổi đến trước khi ghép

Đồng/cây

3.000

 

 

Từ khi ghép đến trước khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn

Đồng/cây

4.000

 

 

Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn xuất

Đồng/cây

4.000

 

b

Stum bầu 10 tháng tuổi

 

 

 

 

Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi

Đồng/cây

2.000

 

 

Từ 8 tháng tuổi đến trước khi ghép

Đồng/cây

4.000

 

 

Từ khi ghép đến trước khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn

Đồng/cây

12.000

 

 

Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn xuất

Đồng/cây

12.000

 

43

Cây cà phê Robusta (vối)

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

85.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

148.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 3 trở đi

Đồng/cây

218.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

500.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

Đồng/cây

600.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 25

Đồng/cây

350.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 26 đến năm thứ 30

Đồng/cây

200.000

 

 

Từ năm thứ 31 trở đi

Hết chu kỳ khai thác, quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

44

Cây cà phê mít

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

73.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

130.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 3 trở đi

Đồng/cây

182.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 3

Đồng/cây

300.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 4 đến năm thứ 9

Đồng/cây

400.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 10 đến năm thứ 25

Đồng/cây

500.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 26 đến năm thứ 30

Đồng/cây

150.000

 

 

Từ năm thứ 31 trở đi

Hết chu kỳ khai thác, quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

45

Cây cà phê Catimor, cà phê chè các loại

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

45.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

64.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 3 trở đi

Đồng/cây

76.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

128.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

Đồng/cây

150.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 21

Đồng/cây

49.000

 

 

Từ năm thứ 22 trở đi

Hết chu kỳ khai thác, quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

46

Cây tiêu

 

 

 

a

Đối với trụ tiêu (trụ sống)

 

 

 

 

Các cây keo dậu, giả anh đào, muồng đen, lồng mức, gòn..... trồng từ năm thứ 3 trở đi

Đồng/trụ

150.000

Trồng với mục đích làm trụ tiêu

 

Các cây keo dậu, giả anh đào, muồng đen, lồng mức, gòn.... từ năm trồng mới đến năm thứ hai

Đồng/trụ

20.000

b

Đối với cây tiêu

 

 

 

*

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/trụ

70.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/trụ

120.000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 3 trở đi

Đồng/trụ

190.000

 

*

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/trụ

920.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 10

Đồng/trụ

980.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 11 đến năm thứ 16

Đồng/trụ

570.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

Đồng/trụ

140.000

 

47

Cây điều (Đào lộn hột)

 

 

 

a.

Cây điều hạt

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

10.000

 

 

Năm thứ 2

Đồng/cây

25.000

 

 

Năm thứ 3

Đồng/cây

40.000

 

 

Năm thứ 4

Đồng/cây

60.000

 

 

Năm thứ 5 đến năm thứ 7

Đồng/cây

80.000

 

 

Từ năm thứ 8 đến năm thứ 18

Đồng/cây

120.000

 

 

Từ năm thứ 19 đến năm thứ 25

Đồng/cây

85.000

 

 

Từ năm thứ 26 trở đi

Hết chu kỳ khai thác, quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

b.

Cây điều ghép

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

55.000

 

 

Năm thứ 2

Đồng/cây

81.000

 

 

Năm thứ 3

Đồng/cây

112.000

 

 

Năm thứ 4

Đồng/cây

140.000

 

 

Năm thứ 5

Đồng/cây

152.000

 

 

Năm thứ 6

Đồng/cây

173.000

 

 

Năm thứ 7

Đồng/cây

190.000

 

 

Năm thứ 8

Đồng/cây

256.000

 

 

Năm thứ 9

Đồng/cây

288.000

 

 

Năm thứ 10

Đồng/cây

356.000

 

 

Năm thứ 11

Đồng/cây

374.000

 

 

Từ năm thứ 12 đến năm thứ 18

Đồng/cây

285.000

 

 

Từ năm thứ 19 đến năm thứ 25

Đồng/cây

85.000

 

 

Từ năm thứ 26 trở đi

Hết chu kỳ khai thác, quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

48

Cây Ca cao

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

75.000

 

 

Năm thứ 2

Đồng/cây

95.000

 

 

Năm thứ 3

Đồng/cây

135.000

 

 

Năm thứ 4

Đồng/cây

175.000

 

 

Năm thứ 5

Đồng/cây

215.000

 

 

Năm thứ 6

Đồng/cây

260.000

 

 

Năm thứ 7 trở đi

Đồng/cây

312.000

 

49

Cây trầu

 

 

 

a

Đối với trụ sống

 

 

 

 

Các cây keo dậu, giả anh đào, muồng đen, lồng mức, gòn..... trồng từ năm thứ 3 trở đi

Đồng/trụ

150.000

 

 

Các cây keo dậu, giả anh đào, muồng đen, lồng mức, gòn.... từ năm trồng mới đến năm thứ hai

Đồng/trụ

20.000

 

b

Đối với cây trầu

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/trụ

14.000

 

 

Kinh doanh từ 2 đến 15 năm

Đồng/trụ

58.000

 

 

Từ năm thứ 16 trở đi

Đồng/trụ

14.000

 

50

Cây cà ri

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

50.000

 

 

Năm thứ 2

Đồng/cây

100.000

 

 

Năm thứ 3

Đồng/cây

200.000

 

 

Năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

250.000

 

51

Cây chè

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

10.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

15.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

20.000

 

 

Đang thu bói

Đồng/cây

40.000

 

 

Kinh doanh từ năm 1 – 5

Đồng/cây

80.000

 

 

Kinh doanh từ năm 6 – 20

Đồng/cây

120.000

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 21 trở đi

Đồng/cây

7.000

 

52

Cây bời lời

 

 

 

a

Chu kỳ trồng mới

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

13.500

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

23.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

33.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

Đồng/cây

44.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 5

Đồng/cây

55.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 6

Đồng/cây

70.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 7

Đồng/cây

85.000

 

 

Kinh doanh (từ năm thứ 8 trở đi)

Quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

b

Chu kỳ tái sinh 1

 

0

 

 

Tái sinh năm thứ 1

Đồng/cây

8.000

 

 

Tái sinh năm thứ 2

Đồng/cây

15.000

 

 

Tái sinh năm thứ 3

Đồng/cây

25.000

 

 

Tái sinh năm thứ 4

Đồng/cây

35.000

 

 

Kinh doanh chu kỳ tái sinh (từ năm thứ 5 trở đi)

Quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

c

Chu kỳ tái sinh 2 trở đi

 

0

 

 

Tái sinh năm thứ 1

Đồng/cây

7.000

 

 

Tái sinh năm thứ 2

Đồng/cây

12.000

 

 

Tái sinh năm thứ 3

Đồng/cây

20.000

 

 

Tái sinh năm thứ 4

Đồng/cây

30.000

 

 

Kinh doanh chu kỳ tái sinh (từ năm thứ 5 trở đi)

Quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

53

Cây bạch đàn, Keo lá tràm

 

0

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

20.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

28.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

36.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

Đồng/cây

40.000

 

 

Từ năm thứ 5 trở đi

Quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

54

Cây thông

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

20.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

28.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

36.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

Đồng/cây

40.000

 

 

Năm thứ 5 đến năm thứ 6

Đồng/cây

130.000

 

 

Năm thứ 7 đến năm 9

Đồng/cây

150.000

 

 

Từ năm thứ 10-16

Đồng/cây

170.000

 

 

Từ năm 17 trở đi

Quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

55

Cây phượng vĩ, Thầu dầu, dầu lai, Gòn, Đa, bồ đề, Gạo, dong (vông), Anh Đào, Hoa sữa, Sung, Si, Sanh, Sộp, Trứng cá, Bàng, Vối, Dẻ

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

20.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

28.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

36.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

Đồng/cây

45.000

 

 

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 6

Đồng/cây

60.000

 

 

Từ năm thứ 7 trở đi

Quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

56

Cây Muồng, Bằng lăng, Xoan (Sầu đông), Xà cừ, Gáo vàng, Lồng mức, Chay, Cầy

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

20.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

28.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

36.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

Đồng/cây

40.000

 

 

Từ năm thứ 5 trở đi

Quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

57

Cây Cẩm lai, Cà te, Hương, Trắc, Bò ma, Trâm, Sao xanh, Sao đen, Tếch, Giổi, Lim, Gõ

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

20.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

28.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

36.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

Đồng/cây

40.000

 

 

Từ năm thứ 5 trở đi

Quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

58

Cây Lồ ô

 

 

 

 

Cây có đường kính <6cm

Đồng/cây

6.000

 

 

Cây có đường kính từ 6cm đến <10cm

Đồng/cây

11.000

 

 

Cây có đường kính ≥10cm

Đồng/cây

15.000

 

59

Cây Tre

 

 

 

 

Cây có đường kính <5cm

Đồng/cây

10.000

 

 

Cây có đường kính từ 5-10 cm

Đồng/cây

20.000

 

 

Cây có đường kính >10 cm

Đồng/cây

30.000

 

60

Cây Nứa

 

 

 

 

Cây có đường kính <5cm

Đồng/cây

5.000

 

 

Cây có đường kính từ 5-10 cm

Đồng/cây

8.000

 

 

Cây có đường kính >10 cm

Đồng/cây

15.000

 

61

Cây Mây

 

 

 

 

Mây bột

Đồng/sợi

20.000

 

 

Mây mật, đá cành

Đồng/sợi

4.500

 

62

Cây Quế

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

31.000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

Đồng/cây

78.000

 

 

Năm thứ 4 đến năm thứ 5

Đồng/cây

156.000

 

 

Năm thứ 6 đến năm 10

Đồng/cây

240.000

 

 

Từ năm thứ 11 trở đi

Quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

63

Cây Gió bầu (Trầm)

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

24.000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

Đồng/cây

66.000

 

 

Năm thứ 4 đến năm thứ 5

Đồng/cây

240.000

 

 

Năm thứ 6 trở đi

Quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

64

Cây Huỳnh đàn đỏ (gỗ Sưa)

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

75.000

 

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3

Đồng/cây

150.000

 

 

Từ năm thứ 4 đến năm thứ 5

Đồng/cây

200.000

 

 

Từ năm thứ 6 trở đi

Quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

65

Cây Long não

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

30.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 đến năm thứ 3

Đồng/cây

70.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 đến năm thứ 6

Đồng/cây

110.000

 

 

Từ năm thứ 7 trở đi

Quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

66

Cây Bồ kết

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

30.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 đến năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

69.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 25

Đồng/cây

230.000

 

 

Từ năm thứ 26 trở đi

Quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

67

Các loại tre lấy măng (Điền trúc, lục trúc, bát độ)

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/bụi

54.000

 

 

Năm thứ 2

Đồng/bụi

70.000

 

 

Năm thứ 3

Đồng/bụi

116.000

 

 

Năm thứ 4

Đồng/bụi

175.000

 

 

Từ năm thứ 5 trở đi

Đồng/bụi

320.000

 

68

Cây Sơn tra

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

20.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

28.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

51.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

Đồng/cây

86.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

120.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 10

Đồng/cây

180.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 11 trở đi

Đồng/cây

300.000

 

69

Cây Mắc ca

 

 

 

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

75.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

Đồng/cây

85.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

Đồng/cây

94.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

Đồng/cây

108.000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 5

Đồng/cây

122.000

 

b

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

Đồng/cây

150.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

Đồng/cây

330.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 30

Đồng/cây

420.000

 

 

Kinh doanh năm thứ 31 trở đi

Đồng/cây

270.000

 

70

Cây Sa chi

 

 

 

 

Năm trồng mới

Đồng/cây

51.000

 

 

Từ năm thứ 2 trở đi

Đồng/cây

120.000

 

71

Cỏ trồng thức ăn gia súc

Đồng/m²

12.000

 

72

Hàng rào dâm bụt, xương rồng, chùm rụm, cây từ bi, cây bình linh.…

Đồng/md

15.000

 

73

Cây bóng mát, cây đường phố trồng phân tán trong khu dân cư (vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất 1,3m)

 

 

 

 

Cây có đường kính dưới 5 cm

Đồng/cây

50.000

 

 

Cây có đường kính từ >=5

Quy ra khối lượng gỗ và áp giá gỗ cùng loại

74

Vườn ươm cây nông, lâm nghiệp (cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lâm nghiệp.…)

 

 

 

 

Mới gieo ươm (< 03 tháng)

Đồng/m²

20.000

 

 

Gieo ươm từ 3 tháng đến 6 tháng

Đồng/m²

25.000

 

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 68/2023/QĐ-UBND đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2024

Số hiệu: 68/2023/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
Người ký: Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành: 20/12/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [11]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 68/2023/QĐ-UBND đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2024

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…