BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 674/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1687/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn phí cảng vụ và chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 1745/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa (đợt 2);
Căn cứ các Công văn số 4359/BTC-HCSN ngày 26/4/2024 và số 1333/BTC- HCSN ngày 31/01/2024 của Bộ Tài chính về việc phân bổ dự toán NSNN năm 2024 của Bộ GTVT;
Xét đề nghị điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tại Tờ trình số 1315/TTr-CĐTNĐ ngày 24/05/2024; Báo cáo 917/BC-SGTVT ngày 19/4/2024 của Sở Giao thông vận tải Hà Nam.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024 đã giao cho các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, chi tiết như các biểu kèm theo.
Các nội dung khác giữ nguyên tại Quyết định số 1687/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2023 và số 1745/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2023.
Điều 2. Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nước được điều chỉnh, các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ CHI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 674/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 05 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP;
- Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
- Các Quyết định số 1687/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2023 và số 1745/QĐ- BGTVT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn phí cảng vụ và chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa;
- Các Công văn số 4359/BTC-HCSN ngày 26/4/2024 và số 1333/BTC-HCSN ngày 31/01/2024 của Bộ Tài chính về việc phân bổ dự toán NSNN năm 2024 của Bộ GTVT.
II. Nguyên tắc điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước
Trên cơ sở Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ GTVT đã giao kinh phí nguồn chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa tại các Quyết định số 1687/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2023 và số 1745/QĐ- BGTVT ngày 28/12/2023 với tổng kinh phí là 1.082.000 triệu đồng; đồng thời đã gửi các Quyết định này đến Bộ Tài chính theo quy định tại Điều 49 Luật NSNN.
Tại các Công văn số 4359/BTC-HCSN ngày 26/4/2024 và số 1333/BTC- HCSN ngày 31/01/2024, Bộ Tài chính đã thống nhất phân bổ: 1.027.900 triệu đồng, tạm giữ lại một số nội dung chi do chưa có hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
- Tạm giữ 5% dự toán (54.100 triệu đồng), để tạo nguồn thực hiện tiết kiệm theo Nghị quyết của Chính phủ[1]. Việc xác định chính xác số kinh phí tiết kiệm này sẽ thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Chính phủ.
- Chưa thống nhất phân bổ chi sự nghiệp kinh tế (hoạt động kinh tế đường thủy): 380 triệu đồng kinh phí sửa chữa ô tô chuyên dùng (Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực I: 195 triệu đồng, Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực III: 185 triệu đồng) - được giữ trong kinh phí tạm giữ 5% tiết kiệm chờ hướng dẫn nêu trên.
(Chi tiết tại các biểu kèm theo)
TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH GIAO DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày / /2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Dự toán đã giao |
Trong đó |
Kinh phí 5% tiết kiệm theo VB số 4359/BTC-HCSN của Bộ TC |
Dự toán sau điều chỉnh |
Trong đó |
||
Chi thường xuyên |
Chi không thường xuyên |
Chi thường xuyên |
Chi không thường xuyên |
|||||
|
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
1.082.000.000 |
24.223.000 |
1.057.777.000 |
54.100.000 |
1.027.900.000 |
24.223.000 |
1.003.677.000 |
- |
Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa |
1.082.000.000 |
24.223.000 |
1.057.777.000 |
54.100.000 |
1.027.900.000 |
24.223.000 |
1.003.677.000 |
|
Giao thông đường thủy nội địa (280-294) |
1.082.000.000 |
24.223.000 |
1.057.777.000 |
54.100.000 |
1.027.900.000 |
24.223.000 |
1.003.677.000 |
1 |
Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực I |
11.076.458 |
2.228.000 |
8.848.458 |
195.000 |
10.881.458 |
2.228.000 |
8.653.458 |
2 |
Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực II |
9.377.143 |
568.000 |
8.809.143 |
|
9.377.143 |
568.000 |
8.809.143 |
3 |
Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực III |
15.345.816 |
9.265.000 |
6.080.816 |
185.000 |
15.160.816 |
9.265.000 |
5.895.816 |
4 |
Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực IV |
23.180.411 |
12.162.000 |
11.018.411 |
|
23.180.411 |
12.162.000 |
11.018.411 |
5 |
Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực V |
6.635.237 |
|
6.635.237 |
|
6.635.237 |
0 |
6.635.237 |
6 |
Sở Giao thông vận tải Hải Phòng |
1.626.704 |
|
1.626.704 |
|
1.626.704 |
0 |
1.626.704 |
7 |
Sở Giao thông vận tải Hà Nam |
837.000 |
|
837.000 |
765.688 |
71.312 |
0 |
71.312 |
8 |
Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa |
14.071.530 |
|
14.071.530 |
|
14.071.530 |
0 |
14.071.530 |
9 |
Sở Giao thông vận tải Nghệ An |
17.160.586 |
|
17.160.586 |
|
17.160.586 |
0 |
17.160.586 |
10 |
Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh |
12.813.907 |
|
12.813.907 |
|
12.813.907 |
0 |
12.813.907 |
11 |
Sở Giao thông vận tải Quảng Bình |
10.434.136 |
|
10.434.136 |
|
10.434.136 |
0 |
10.434.136 |
12 |
Sở Giao thông vận tải Thừa Thiên Huế |
9.987.569 |
|
9.987.569 |
|
9.987.569 |
0 |
9.987.569 |
13 |
Sở Giao thông vận tải Đà Nẵng |
3.275.005 |
|
3.275.005 |
|
3.275.005 |
0 |
3.275.005 |
14 |
Văn phòng Cục ĐTNĐ Việt Nam |
4.790.000 |
|
4.790.000 |
|
4.790.000 |
0 |
4.790.000 |
15 |
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
941.388.498 |
|
941.388.498 |
52.954.312 |
888.434.186 |
0 |
888.434.186 |
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày / /2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị: Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực I
Mã số NS: 1056516 Kho bạc: 0061
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT |
Nội dung |
Kinh phí đã giao |
Tăng |
Kinh phí điều chỉnh giảm |
Kinh phí sau điều chỉnh |
|
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa |
11.076.458 |
0 |
195.000 |
10.881.458 |
|
Giao thông đường thủy nội địa (280-294) |
11.076.458 |
0 |
195.000 |
10.881.458 |
- |
Kinh phí thường xuyên (2) |
2.228.000 |
|
|
2.228.000 |
- |
Kinh phí không thường xuyên |
8.848.458 |
0 |
195.000 |
8.653.458 |
|
Thuê nhà các tổ Bến Đụn, bến Kiền, Cầu Niệm, Cầu Khuể, Tiên Cựu, Cầu Rào,VP Đại diện Kinh Môn, tổ Cầu Bình, Nhiệt điện Kinh Môn, Gia Đức, Kim Sơn |
486.000 |
|
|
486.000 |
|
Sửa chữa văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ Minh Đức |
3.306.618 |
|
|
3.306.618 |
|
Sửa chữa văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ Bắc Luân |
3.599.000 |
|
|
3.599.000 |
|
Sửa chữa vỏ, thay máy mới xuồng 40 CV - HP 2724 của Đại diện Kinh Môn |
251.000 |
|
|
251.000 |
|
Sửa chữa vỏ, thay máy mới xuồng 40 CV - HP 3261 của Đại diện Hải Phòng |
248.000 |
|
|
248.000 |
|
Sửa chữa xe ô tô chuyên dùng 15A-00540 |
195.000 |
|
195.000 |
0 |
|
Mua 02 ca nô 40CV (thay thế ca nô cũ thanh lý) |
762.840 |
|
|
762.840 |
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày / /2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị: Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực III
Mã số NS: 1056514 Kho bạc: 0120
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT |
Nội dung |
Kinh phí đã giao |
Tăng |
Kinh phí điều chỉnh giảm |
Kinh phí sau điều chỉnh |
|
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa |
15.345.816 |
0 |
185.000 |
15.160.816 |
|
Giao thông đường thủy nội địa (280-294) |
15.345.816 |
0 |
185.000 |
15.160.816 |
- |
Kinh phí thường xuyên (2) |
9.265.000 |
|
|
9.265.000 |
- |
Kinh phí không thường xuyên |
6.080.816 |
0 |
185.000 |
5.895.816 |
|
Thuê nhà Văn phòng Đại diện Đồng Nai; Tổ cảng vụ Hóa An, Sa đéc - Cao lãnh, Tháp Mười, Đức Hòa, Cần Giuộc |
336.000 |
|
|
336.000 |
|
Sửa xe ô tô chuyên dùng BKS 50A-002.66 |
185.000 |
|
185.000 |
0 |
|
Sửa chữa Văn phòng Đại diện cảng vụ ĐTNĐ Phú Long |
1.797.815 |
|
|
1.797.815 |
|
Sửa chữa Văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ tại Bình Dương |
1.270.251 |
|
|
1.270.251 |
|
Sửa chữa Văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ tại Tây Ninh |
1.661.000 |
|
|
1.661.000 |
|
Trang bị 01 cano 115 CV (mua bổ sung theo định mức) |
830.750 |
|
|
830.750 |
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày / /2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị: Sở Giao thông vận tải Hà Nam
Mã số NS: 1061854 Kho bạc: 0311
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT |
Nội dung |
Kinh phí đã giao |
Tăng |
Kinh phí điều chỉnh giảm |
Kinh phí sau điều chỉnh |
|
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa |
837.000 |
0 |
765.688 |
71.312 |
|
Giao thông đường thủy nội địa (280-294) |
837.000 |
0 |
765.688 |
71.312 |
- |
Kinh phí không tự chủ |
837.000 |
0 |
765.688 |
71.312 |
|
Sông Châu Giang |
837.000 |
|
765.688 |
71.312 |
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày / /2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
Mã số NS: 1057704 Kho bạc: 0011
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT |
Nội dung |
Kinh phí đã giao |
Tăng |
Tạm giữ lại tiết kiệm 5% |
Kinh phí sau điều chỉnh |
|
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa |
941.388.498 |
|
52.954.312 |
888.434.186 |
|
Giao thông đường thủy nội địa (280-294) |
941.388.498 |
|
52.954.312 |
888.434.186 |
- |
Kinh phí không tự chủ |
941.388.498 |
|
52.954.312 |
888.434.186 |
I |
BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN |
674.665.388 |
- |
26.200.915 |
648.464.473 |
I.1 |
Quản lý, bảo trì luồng ĐTNĐ quốc gia |
390.214.279 |
- |
6.990.273 |
383.224.006 |
1 |
Sông Hồng |
35.236.279 |
|
721.962 |
34.514.317 |
2 |
Sông Đà (bao gồm Hồ Hòa Bình và hồ Sơn La) |
21.612.000 |
|
196.124 |
21.415.876 |
3 |
Sông Lô- Gâm (đoạn từ N3 Việt Trì đến N3 Lô - Gâm) |
8.805.000 |
|
|
8.805.000 |
4 |
Hồ Thác Bà |
1.796.000 |
|
27.656 |
1.768.344 |
5 |
Sông Đuống |
7.364.000 |
|
|
7.364.000 |
6 |
Sông Luộc |
7.002.000 |
|
|
7.002.000 |
7 |
Sông Đáy |
9.720.000 |
|
|
9.720.000 |
8 |
Sông Ninh Cơ |
2.720.000 |
|
20.708 |
2.699.292 |
9 |
Kênh Quần Liêu |
373.000 |
|
|
373.000 |
10 |
Sông Thái Bình |
8.150.000 |
|
|
8.150.000 |
11 |
Sông Cầu |
5.525.000 |
|
|
5.525.000 |
12 |
Sông Bằng Giang |
979.000 |
|
35.619 |
943.381 |
13 |
Sông Lục Nam |
2.221.000 |
|
|
2.221.000 |
14 |
Sông Thương |
3.469.000 |
|
|
3.469.000 |
15 |
Sông Công |
1.754.000 |
|
|
1.754.000 |
16 |
Sông Kinh Thầy |
4.152.000 |
|
|
4.152.000 |
17 |
Sông Kinh Môn |
3.123.000 |
|
45.168 |
3.077.832 |
18 |
Sông Kênh Khê |
1.167.000 |
|
13.354 |
1.153.646 |
19 |
Sông Lai Vu |
2.050.000 |
|
26.539 |
2.023.461 |
20 |
Sông Mạo Khê |
1.967.000 |
|
23.664 |
1.943.336 |
21 |
Sông Cầu Xe - Mía (đoạn Từ N3 Văn Úc đến N3 Thái Bình) |
117.000 |
|
815 |
116.185 |
22 |
Sông Văn Úc - Gùa |
6.169.000 |
|
87.761 |
6.081.239 |
23 |
Sông Hoá |
2.080.000 |
|
34.157 |
2.045.843 |
24 |
Sông Trà Lý |
4.208.000 |
|
66.867 |
4.141.133 |
25 |
Sông Hàn - Cấm |
2.702.000 |
|
9.508 |
2.692.492 |
26 |
Sông Phi Liệt - Đá Bạch |
4.614.000 |
|
332.083 |
4.281.917 |
27 |
Sông Đào Hạ Lý |
544.000 |
|
|
544.000 |
28 |
Sông Lạch Tray |
6.858.000 |
|
|
6.858.000 |
29 |
Sông Ruột Lợn |
1.537.000 |
|
53.937 |
1.483.063 |
30 |
Luồng Hạ Long - Yên Hưng |
1.744.000 |
|
|
1.744.000 |
31 |
Luồng Bái Tử Long - Lạch Sâu |
1.330.000 |
|
32.240 |
1.297.760 |
32 |
Lạch Cẩm Phả - Hạ Long |
2.934.000 |
|
71.480 |
2.862.520 |
33 |
Luồng Móng Cái - Vân Đồn - Cẩm Phả |
4.810.000 |
|
349.136 |
4.460.864 |
34 |
Luồng Vân Đồn - Cô Tô |
1.745.000 |
|
304.330 |
1.440.670 |
35 |
Luồng Sậu Đông - Tiên Yên |
1.931.000 |
|
45.523 |
1.885.477 |
36 |
Luồng nhánh Vạ Ráy Ngoài |
794.000 |
|
21.673 |
772.327 |
37 |
Sông Chanh |
1.473.000 |
|
21.055 |
1.451.945 |
38 |
Luồng Lạch Ngăn - Lạch Giải (qua Hòn Một) |
695.000 |
|
17.088 |
677.912 |
39 |
Luồng Hòn Đũa - Cửa Đối |
2.748.000 |
|
69.109 |
2.678.891 |
40 |
Sông Đào Nam Định |
3.109.000 |
|
175.160 |
2.933.840 |
41 |
Kênh Yên Mô |
1.066.000 |
|
18.195 |
1.047.805 |
42 |
Tuyến Hồ Lai Châu |
3.393.000 |
|
43.219 |
3.349.781 |
43 |
Luồng Bài Thơ - Đầu Mối |
416.000 |
|
10.231 |
405.769 |
44 |
Sông Móng Cái |
1.407.000 |
|
|
1.407.000 |
45 |
Luồng Vạn Tâm - Bắc Luân |
443.000 |
|
11.402 |
431.598 |
46 |
Luồng Hạ Long - Cát Bà (đoạn từ hòn Mười Nam đến hòn Sãi Cóc và đoạn từ hòn Sãi Cóc đến cửa Tùng Gấu) |
604.000 |
|
12.602 |
591.398 |
47 |
Sông Hiếu |
3.107.000 |
|
57.158 |
3.049.842 |
48 |
Sông Thạch Hãn |
3.012.000 |
|
69.381 |
2.942.619 |
49 |
Sông Bến Hải (bao gồm nhánh Bến Tắt) |
2.289.000 |
|
54.965 |
2.234.035 |
50 |
Sông Hàn - Vĩnh Điện |
1.286.000 |
|
164.849 |
1.121.151 |
51 |
Sông Trường Giang |
4.395.000 |
|
716.164 |
3.678.836 |
52 |
Sông Thu Bồn (bao gồm sông Hội An) |
7.575.000 |
|
714.147 |
6.860.853 |
53 |
Hội An - Cù Lao Chàm |
1.572.000 |
|
91.815 |
1.480.185 |
54 |
Sông Sài Gòn |
1.466.000 |
|
24.552 |
1.441.448 |
55 |
Kênh Tẻ - Đôi |
2.185.000 |
|
33.179 |
2.151.821 |
56 |
S.Chợ Đệm-Bến Lức |
966.000 |
|
14.364 |
951.636 |
57 |
Rạch Ông Lớn-kênh Cây Khô |
890.000 |
|
10.221 |
879.779 |
58 |
Sông Cần Giuộc |
214.000 |
|
3.477 |
210.523 |
59 |
Sông Sài Gòn |
3.910.000 |
|
65.860 |
3.844.140 |
60 |
Sông Đồng Nai (bao gồm nhánh cù lao Bạch Đằng, cù lao Rùa) |
6.696.000 |
|
4.412 |
6.691.588 |
61 |
Sông Vàm Cỏ Đông |
7.499.000 |
|
24.645 |
7.474.355 |
62 |
Sông Vàm Cỏ Tây |
6.875.000 |
|
92.825 |
6.782.175 |
63 |
Sông Vàm Cỏ |
2.310.000 |
|
25.655 |
2.284.345 |
64 |
Sông Chợ Đệm Bến Lức |
845.000 |
|
13.947 |
831.053 |
65 |
Kênh Thủ Thừa |
1.289.000 |
|
21.622 |
1.267.378 |
66 |
Sông Cần Giuộc |
3.234.000 |
|
|
3.234.000 |
67 |
Kênh Nước Mặn |
177.000 |
|
3.195 |
173.805 |
68 |
Rạch Lá - kênh Chợ Gạo - Rạch Kỳ Hôn |
2.491.000 |
|
36.773 |
2.454.227 |
69 |
Sông Tiền (bao gồm nhánh cù lao Tây, cù lao Ma, sông Hổ Cứ, cù lao Long Khánh) |
23.971.000 |
|
96.941 |
23.874.059 |
70 |
Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng |
896.000 |
|
10.102 |
885.898 |
71 |
Kênh Tháp Mười số 1 |
3.803.000 |
|
69.795 |
3.733.205 |
72 |
Kênh Tháp Mười Số 2 (bao gồm nhánh âu Rạch Chanh) |
6.549.000 |
|
101.534 |
6.447.466 |
73 |
Kênh Phước Xuyên-28 (bao gồm kênh 4 Bis; kênh Tư Mới) |
1.985.000 |
|
21.166 |
1.963.834 |
74 |
Kênh Xáng Long Định |
888.000 |
|
10.425 |
877.575 |
75 |
Sông Vàm Nao |
668.000 |
|
8.295 |
659.705 |
76 |
Kênh Tân Châu |
433.000 |
|
4.693 |
428.307 |
77 |
Kênh Lấp Vò Sa Đéc |
3.905.000 |
|
44.961 |
3.860.039 |
78 |
Rạch Ông Chưởng |
604.000 |
|
5.266 |
598.734 |
79 |
Kênh Chẹt Sậy - Sông Bến Tre |
2.451.000 |
|
38.151 |
2.412.849 |
80 |
Sông Hàm Luông |
2.701.000 |
|
58.915 |
2.642.085 |
81 |
Rạch và Kênh Mỏ Cày |
626.000 |
|
7.379 |
618.621 |
82 |
Kênh Chợ Lách |
1.168.000 |
|
18.914 |
1.149.086 |
83 |
Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh sông Băng Tra, Cung Hầu) |
4.480.000 |
|
82.634 |
4.397.366 |
84 |
Sông và kênh Măng Thít - Tắt Cù Lao Mây (bao gồm Rạch Trà Ôn) |
4.833.000 |
|
60.397 |
4.772.603 |
85 |
Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông Hổ, nhánh Năng Gù-Thị Hòa) |
8.736.000 |
|
119.868 |
8.616.132 |
86 |
Sông Châu Đốc - kênh Vĩnh Tế |
1.171.000 |
|
21.653 |
1.149.347 |
87 |
Kênh Tri Tôn Hậu Giang |
2.406.000 |
|
43.105 |
2.362.895 |
88 |
Kênh Ba Thê |
1.740.000 |
|
24.883 |
1.715.117 |
89 |
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên |
3.547.000 |
|
57.490 |
3.489.510 |
90 |
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang-Ông Hiển Tà Niên |
4.416.000 |
|
58.226 |
4.357.774 |
91 |
Kênh Mặc Cần Dưng-Tám Ngàn |
3.054.000 |
|
52.770 |
3.001.230 |
92 |
Kênh Rạch Giá Hà Tiên - Vành Đai |
5.469.000 |
|
65.369 |
5.403.631 |
93 |
Kênh Ba Hòn |
437.000 |
|
3.264 |
433.736 |
94 |
Rạch Cần Thơ |
2.587.000 |
|
42.538 |
2.544.462 |
95 |
Kênh rạch Xà No-Cái Nhứt |
2.559.000 |
|
33.333 |
2.525.667 |
96 |
Rạch Cái Tư |
1.302.000 |
|
17.323 |
1.284.677 |
97 |
Kênh Tắt Cây Trâm-Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã ba Đình) |
2.136.000 |
|
19.384 |
2.116.616 |
98 |
Rạch Cái Tàu |
1.040.000 |
|
14.586 |
1.025.414 |
99 |
Sông Cái Bé-Rạch Khe Luông |
1.803.000 |
|
25.810 |
1.777.190 |
100 |
Rạch Ô Môn- kênh Thị Đội -kênh Thốt Nốt |
3.010.000 |
|
48.358 |
2.961.642 |
101 |
Kênh Tắt Cậu (Từ N3 sông Cái Lớn đến N3 sông Cái Bé) |
93.000 |
|
|
93.000 |
102 |
Sông Cái Lớn (Từ ngã ba rạch Khe Luông đến cửa Cái Lớn) |
3.669.000 |
|
84.443 |
3.584.557 |
103 |
Kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp |
3.523.000 |
|
84.884 |
3.438.116 |
104 |
Sông Ông Đốc - Trèm Trẹm |
6.095.000 |
|
92.219 |
6.002.781 |
105 |
Kênh Tân Bằng - Cán Gáo |
1.364.000 |
|
19.919 |
1.344.081 |
106 |
Sông Tắc Thủ - Gành Hào |
406.000 |
|
1.270 |
404.730 |
107 |
Sông, rạch Đại Ngải-Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho) |
5.673.000 |
|
105.668 |
5.567.332 |
108 |
Kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu-Cà Mau |
4.353.000 |
|
77.625 |
4.275.375 |
109 |
Kênh Cái Nháp |
208.000 |
|
2.336 |
205.664 |
110 |
Kênh Lương Thế Trân |
363.000 |
|
972 |
362.028 |
111 |
Kênh sông Bảy Hạp Gành Hào - Năm Căn |
3.390.000 |
|
38.089 |
3.351.911 |
112 |
Kênh Tắt Năm Căn |
645.000 |
|
16.977 |
628.023 |
113 |
Kênh Hộ Phòng - Gành Hào |
274.000 |
|
3.249 |
270.751 |
114 |
Kênh Tắc Vân |
115.000 |
|
2.635 |
112.365 |
115 |
Sông Gành Hào |
1.730.000 |
|
30.888 |
1.699.112 |
I.2 |
Khảo sát định kỳ luồng ĐTNĐ quốc gia |
34.631.109 |
0 |
|
34.631.109 |
1 |
Sông Hồng (đoạn từ phao số 0 Ba Lạt đến N3 Việt Trì cũ; đoạn Từ cảng Việt Trì (cũ) đến Yên Bái) |
3.678.431 |
|
|
3.678.431 |
2 |
Sông Đà (bao gồm Hồ Hòa Bình và Hồ Sơn La) (đoạn Từ N3 Hồng Đà đến hạ lưu đập thủy điện Hòa Bình) |
681.701 |
|
|
681.701 |
3 |
Sông Lô - Gâm (đoạn Từ ngã ba Việt Trì đến cảng Việt Trì) |
7.869 |
|
|
7.869 |
4 |
Sông Đuống |
515.704 |
|
|
515.704 |
5 |
Sông Luộc |
499.599 |
|
|
499.599 |
6 |
Sông Đáy (đoạn từ phao số “0” Cửa Đáy đến Ninh Bình; Từ Ninh Bình đến Phủ Lý) |
1.143.339 |
|
|
1.143.339 |
7 |
Sông Đào Nam Định |
241.959 |
|
|
241.959 |
8 |
Sông Ninh Cơ |
432.000 |
|
|
432.000 |
9 |
Kênh Quần Liêu |
62.350 |
|
|
62.350 |
10 |
Kênh Yên Mô |
144.137 |
|
|
144.137 |
11 |
Sông Kinh Thầy |
319.974 |
|
|
319.974 |
12 |
Sông Kinh Môn |
494.214 |
|
|
494.214 |
13 |
Sông Kênh Khê |
24.898 |
|
|
24.898 |
14 |
Sông Cầu Xe - Mía (đoạn Từ N3 Văn Úc đến N3 Thái Bình) |
70.979 |
|
|
70.979 |
15 |
Sông Gùa - Văn Úc |
723.098 |
|
|
723.098 |
16 |
Sông Hoá |
350.844 |
|
|
350.844 |
17 |
Sông Trà Lý |
917.719 |
|
|
917.719 |
18 |
Sông Hàn - Cấm |
129.755 |
|
|
129.755 |
19 |
Sông Phi Liệt - Đá Bạch |
217.870 |
|
|
217.870 |
20 |
Sông Đào Hạ Lý |
15.844 |
|
|
15.844 |
21 |
Sông Lạch Tray |
257.722 |
|
|
257.722 |
22 |
Luồng Hạ Long-Yên Hưng |
713.599 |
|
|
713.599 |
23 |
Sông Chanh |
95.385 |
|
|
95.385 |
24 |
Kênh Nhà Lê (Nghệ An) |
341.391 |
|
|
341.391 |
25 |
Sông Rào Cái - Gia Hội |
645.559 |
|
|
645.559 |
26 |
Sông Gianh (đoạn từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200m đến cảng Lèn Bảng) |
339.227 |
|
|
339.227 |
27 |
Sông Bến Hải |
365.735 |
|
|
365.735 |
28 |
Sông Hương |
346.022 |
|
|
346.022 |
29 |
Hội An - Cù Lao Chàm (đoạn từ Cửa Đại đến km 5+500) |
114.459 |
|
|
114.459 |
30 |
Sông Hàn (đoạn từ Hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba sông Hàn- Vĩnh Điện-Cẩm Lệ; đoạn Từ ngã ba sông Hàn-Vĩnh Điện-Cẩm Lệ đến ngã ba sông Thu Bồn) |
268.551 |
|
|
268.551 |
31 |
Sông Đồng Nai (bao gồm Nhánh cù lao Ông Cồn, cù lao Bạch Đằng, cù lao Rùa) (đoạn Từ cầu Đồng Nai đến N3 sông Bé; đoạn từ hạ lưu cù lao Bạch Đằng đến thượng lưu cù lao Bạch Đằng (Tân Uyên); đoạn từ hạ lưu cù lao Rùa đến thượng lưu cù lao Rùa) |
1.122.204 |
|
|
1.122.204 |
32 |
Sông Sài Gòn |
1.141.230 |
|
|
1.141.230 |
33 |
Sông Vàm Cỏ Đông (đoạn từ ngã ba Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Bến Lức |
278.727 |
|
|
278.727 |
34 |
Sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Mộc Hóa) |
878.575 |
|
|
878.575 |
35 |
Sông Vàm Cỏ |
509.437 |
|
|
509.437 |
36 |
Kênh Tẻ - Đôi |
56.307 |
|
|
56.307 |
37 |
Sông Chợ Đệm Bến Lức |
87.613 |
|
|
87.613 |
38 |
Kênh Thủ Thừa |
45.997 |
|
|
45.997 |
39 |
Sông Cần Giuộc |
443.226 |
|
|
443.226 |
40 |
Kênh Nước Mặn |
12.538 |
|
|
12.538 |
41 |
Rạch Lá - Kênh Chợ Gạo - Rạch Kỳ Hôn |
367.431 |
|
|
367.431 |
42 |
Sông Tiền (bao gồm Nhánh cù lao Tây, cù lao Ma, sông Hồ Cứ, cù lao Long Khánh) |
3.094.557 |
|
|
3.094.557 |
43 |
Kênh Tháp Mười số 2 (bao gồm nhánh âu Rạch Chanh) |
390.448 |
|
|
390.448 |
44 |
Kênh Phước Xuyên 28 (bao gồm kênh 4 Bis, kênh Tư Mới) (đoạn từ ngã tư kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự-Vĩnh Hưng) |
289.048 |
|
|
289.048 |
45 |
Kênh Xáng Long Định |
210.791 |
|
|
210.791 |
46 |
Sông Vàm Nao |
95.324 |
|
|
95.324 |
47 |
Kênh Tân Châu |
104.339 |
|
|
104.339 |
48 |
Kênh Lấp Vò Sa Đéc |
186.739 |
|
|
186.739 |
49 |
Sông Hàm Luông (đoạn từ rạch Mỏ Cày đến ngã ba sông Tiền) |
586.161 |
|
|
586.161 |
50 |
Kênh Chợ Lách |
62.559 |
|
|
62.559 |
51 |
Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh sông Bằng Tra, Cung Hầu) (đoạn từ cửa Cổ Chiên đến N3 sông Tiền) |
1.719.747 |
|
|
1.719.747 |
52 |
Sông và kênh Măng Thít - Tắt Cù Lao Mây (bao gồm rạch Trà Ôn) |
250.342 |
|
|
250.342 |
53 |
Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông Hổ, Nhánh Năng Gù - Thị Hòa) |
1.428.247 |
|
|
1.428.247 |
54 |
Kênh Ba Thê |
604.464 |
|
|
604.464 |
55 |
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên |
716.577 |
|
|
716.577 |
56 |
Kênh rạch Sỏi Hậu Giang - Ông Hiền Tà Niên (đoạn Từ N3 Ông Hiển Tà Niên đến N3 sông Hậu) |
209.148 |
|
|
209.148 |
57 |
Kênh Mặc Cần Dưng - Tám Ngàn (đoạn từ N3 kênh Tám Ngàn đến N3 kênh Ba Thê) |
141.081 |
|
|
141.081 |
58 |
Kênh Rạch Giá Hà Tiên - Vành Đai |
317.426 |
|
|
317.426 |
59 |
Kênh Ba Hòn |
18.586 |
|
|
18.586 |
60 |
Rạch Cần Thơ |
87.646 |
|
|
87.646 |
61 |
Kênh rạch Xà No - Cái Nhứt |
167.737 |
|
|
167.737 |
62 |
Rạch Cái Tư |
49.979 |
|
|
49.979 |
63 |
Kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã ba Đình) |
177.203 |
|
|
177.203 |
64 |
Rạch Cái Tàu |
180.779 |
|
|
180.779 |
65 |
Sông Cái Bé - Rạch Khe Luông (đoạn từ N3 kênh Tắt Cậu đến N3 kênh Thốt Nốt) |
612.524 |
|
|
612.524 |
66 |
Kênh rạch Thị Đội Ô Môn - Thốt Nốt (đoạn từ N3 sông Cái Bé đến N3 kênh Thị Đội Ô Môn) |
65.174 |
|
|
65.174 |
67 |
Kênh Tắt Cậu |
51.763 |
|
|
51.763 |
68 |
Sông Cái Lớn |
810.660 |
|
|
810.660 |
69 |
Sông Ông Đốc-Trèm Trẹm (đoạn Từ cửa Ông Đốc đến ngã ba sông Trèm Trẹm; đoạn từ sông Ông Đốc đến kênh Sông Trẹm Cạnh Đền) |
941.729 |
|
|
941.729 |
70 |
Sông Tắc Thủ - Gành Hào |
33.714 |
|
|
33.714 |
71 |
Sông Gành Hào |
750.013 |
|
|
750.013 |
72 |
Sông, rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, Rạch Thạnh Lợi, ba xuyên Dừa Tho) (đoạn từ N3 rạch Thạnh Lợi đến N3 rạch Đại Ngải; đoạn từ N3 kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo đến rạch Ba Xuyên Dừa Tho)) |
519.378 |
|
|
519.378 |
73 |
Kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu - Cà Mau (đoạn từ ngã ba kênh Bạc Liêu- Vàm Lẽo đến hạ lưu Trạm Quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200m) |
654.007 |
|
|
654.007 |
I.3 |
Nạo vét đảm bảo giao thông |
132.521.000 |
0 |
5.129.422 |
127.391.578 |
1 |
Kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp (đoạn từ km 25+00 ÷ km 93+500 kênh Quản Lộ Phụng Hiệp) |
30.363.000 |
|
|
30.363.000 |
2 |
Kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu - Cà Mau (đoạn từ km 10+860 ÷ đến km 18+000 kênh Bạc Liêu - Vàm Lẻo) |
6.046.000 |
|
|
6.046.000 |
3 |
Sông Ông Đốc (Đoạn cạn Km3+650 ÷ Km6+100; Km9+100 ÷ Km9+350; Km15+100 ÷ Km49+500) |
41.796.000 |
|
427.757 |
41.368.243 |
4 |
Kênh Lương Thế Trân (km0+00-km10+00) |
761.000 |
|
|
761.000 |
5 |
Đoạn cạn từ km 9+130-km15+500 kênh Phú Hữu - Bãi Xàu |
1.122.000 |
|
|
1.122.000 |
6 |
Bãi cạn cửa Lạch Trường km 1+500-km5+300; km 7+500-km8+300 tuyến Sông Tào |
18.456.000 |
|
|
18.456.000 |
7 |
Bãi cạn Km1+00 đến Km2+00 tuyến Lạch Bạng - Đảo Mê |
516.000 |
|
|
516.000 |
8 |
Bãi cạn Cửa Nhật Lệ (km0+000 đến km0+750), Trần Xá (km17+350 đến km18+750) sông Nhật Lệ |
14.411.000 |
|
4.701.665 |
9.709.335 |
9 |
Bãi cạn trên sông Hiếu (km14+400-km15+100, km15+450-km17+000) |
12.631.000 |
|
|
12.631.000 |
10 |
Bãi cạn km2+000 - km4+000 tuyến Cửa Đại - Cù Lao Chàm |
6.419.000 |
|
|
6.419.000 |
I.4 |
Quản lý vận hành và bảo trì âu tàu |
17.577.000 |
0 |
|
17.577.000 |
1 |
Âu tàu Rạch Chanh |
8.992.000 |
|
|
8.992.000 |
2 |
Âu tàu Nghĩa Hưng |
8.585.000 |
|
|
8.585.000 |
I.5 |
Điều tiết khống chế đảm bảo giao thông |
99.722.000 |
0 |
14.081.220 |
85.640.780 |
1 |
Cụm cầu Long Biên - Chương Dương - Bác Cổ sông Hồng |
5.648.000 |
|
115.357 |
5.532.643 |
2 |
Sông Đào Hạ Lý |
10.225.000 |
|
105.427 |
10.119.573 |
3 |
Kênh Quần Liêu |
8.058.000 |
|
91.520 |
7.966.480 |
4 |
Khu vực cụm cầu Việt Trì - Hạc Trì Km2+000-Km2+700 sông Lô |
4.830.000 |
|
56.471 |
4.773.529 |
5 |
Khu vực cầu Măng Thít - Sông Măng Thít |
7.285.000 |
|
6.771.982 |
513.018 |
6 |
Khu vực cầu Ô Môn - Rạch Ô Môn |
8.969.000 |
|
1.919.922 |
7.049.078 |
7 |
Khu vực cầu Cái Sắn kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang |
8.990.000 |
|
251.634 |
8.738.366 |
8 |
Khu vực cầu An Long - Kênh Tháp Mười số 1 |
7.307.000 |
|
239.417 |
7.067.583 |
9 |
Khu vực cầu Đồng Nai - sông Đồng Nai |
10.179.000 |
|
374.848 |
9.804.152 |
10 |
Cầu Hồng Ngự, kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng |
7.313.000 |
|
225.043 |
7.087.957 |
11 |
Cầu Hóa An, sông Đồng Nai |
4.702.000 |
|
106.346 |
4.595.654 |
12 |
Cầu Nàng Hai, kênh Lấp Vò Sa Đéc |
4.167.000 |
|
4.365 |
4.162.635 |
13 |
Cầu Phước Long, kênh Quản Lộ Phụng Hiệp |
3.727.000 |
|
3.714.150 |
12.850 |
14 |
Khu vực cầu Giá Rai cũ, kênh Bạc Liêu Cà Mau |
4.165.000 |
|
76.975 |
4.088.025 |
18 |
Khu vực cầu Thới Lai, rạch Ô Môn |
4.157.000 |
|
27.763 |
4.129.237 |
II |
SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ |
235.785.785 |
0 |
26.753.397 |
209.032.388 |
II.1 |
Sửa chữa báo hiệu |
4.525.447 |
0 |
|
4.525.447 |
1 |
Gia cố móng cột báo hiệu trên tuyến Sông Đà (bao gồm Hồ Hòa Bình và hồ Sơn La) (đoạn từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến Tạ Bú) |
4.525.447 |
|
|
4.525.447 |
II.2 |
Thay thế báo hiệu |
93.588.179 |
0 |
|
93.588.179 |
1 |
Thay thế báo hiệu trên tuyến sông Cầu, sông Công, sông Lục Nam, sông Thương |
7.224.003 |
|
|
7.224.003 |
2 |
Thay thế báo hiệu tuyến sông Kinh Thầy, Kinh Môn, Lai Vu, Mạo Khê, Thái Bình (đoạn từ N3 Mía đến N3 Lấu Khê), Văn Úc-Gùa (đoạn từ N3 Cửa Dưa đến N3 Mũi Gươm), Cầu Xe-Mía |
8.391.865 |
|
|
8.391.865 |
3 |
Thay thế báo hiệu tuyến sông Đà (bao gồm hồ Hòa Bình và hồ Sơn La) (đoạn từ N3 Hồng Đà đến hạ lưu đập thủy điện Hòa Bình; đoạn từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến Tạ Bú) |
8.409.022 |
|
|
8.409.022 |
4 |
Thay thế báo hiệu trên tuyến sông Hồng (Từ N3 Việt Trì cũ km 253 đến bến đò Phú Khê km 133), Sông Đuống (Từ N3 Cửa Dâu đến Keo) |
1.396.395 |
|
|
1.396.395 |
5 |
Thay thế báo hiệu trên các tuyến sông Hàn - Cấm, Phi Liệt - Đá Bạch, Ruột Lợn, Đào Hạ Lý, Lạch Tray, sông Văn Úc - Gùa (đoạn từ cửa Văn Úc đến N3 Cửa Dưa), Kênh Khê và Thái Bình (đoạn từ Cửa Thái Bình đến Quý Cao). |
5.109.452 |
|
|
5.109.452 |
6 |
Thay thế báo hiệu tuyến sông Hiếu, sông Thạch Hãn và sông Bến Hải |
3.033.850 |
|
|
3.033.850 |
7 |
Thay thế báo hiệu tuyến sông Thu Bồn, Trường Giang, Hội An |
3.730.894 |
|
|
3.730.894 |
8 |
Thay thế báo hiệu trên tuyến sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Cần Giuộc, kênh Nước Mặn, sông Vàm Cỏ, sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ N3 sông Vàm Cỏ Đông Tây đến N3 kênh Thủ Thừa) và sông Vàm Cỏ Đông |
3.365.790 |
|
|
3.365.790 |
9 |
Thay thế báo hiệu trên các tuyến sông Tiền (đoạn từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500m đến N3 Vàm Sa Đéc), kênh Xáng Long Định, Kênh Tháp Mười số 2 (đoạn từ N3 sông Vàm Cỏ - Rạch Chanh đến N3 Rạch Chanh - kênh Xáng Long Định), Rạch Lá - Kênh Chợ Gạo - Rạch Kỳ Hôn, Kênh Chợ Lách, Kênh Phước Xuyên - 28 (bao gồm kênh 4 Bis; kênh Tư Mới) (đoạn từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến N6 Mỹ Trung-K28, đoạn từ Mỹ Trung-K28 đến ngã tư ngã tư kênh 4 Bis), Kênh Chẹt Sậy - Sông Bến Tre |
6.287.233 |
|
|
6.287.233 |
10 |
Thay thế báo hiệu tuyến rạch Cần Thơ, kênh rạch Xà No - Cái Nhứt, rạch Cái Tư, kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã Ba Đình), rạch Cái Tàu, Sông Cái Bé (đoạn từ ngã ba kênh Tắc Cậu đến ngã ba kênh Thốt Nốt), sông Cái Lớn (đoạn từ ngã ba kênh Tắt Cây Trâm đến ngã ba rạch Khe Luông), rạch Ô Môn - kênh Thị Đội - kênh Thốt Nốt, kênh Tắt Cậu, kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp (đoạn từ ngã bảy Phụng Hiệp đến N3 sông Hậu; đoạn từ Ngã bảy Phụng Hiệp đến Giáp ranh tỉnh Sóc Trăng - Bạc Liêu), sông rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho) |
18.822.053 |
|
|
18.822.053 |
11 |
Thay thế báo hiệu tuyến sông Hậu (bao gồm Cù lao Ông Hổ, nhánh Năng Gù Thị Hoà), sông Vàm Nao, kênh Tri Tôn Hậu Giang, kênh Ba Thê, kênh rạch Giá Long Xuyên, rạch Ông Chưởng, kênh Mặc Cần Dưng-Tám Ngàn, kênh Rạch Sỏi Hậu Giang - Ông Hiển Tà Niên (đoạn từ N3 Ông Hiển Tà Niên đến N3 sông Hậu) và sông Cái Bé - Rạch Khe Luông (đoạn từ N3 sông Cái Bé đến N3 sông Cái Lớn) |
14.940.625 |
|
|
14.940.625 |
12 |
Thay thế báo hiệu kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã ba Đình) (đoạn từ N3 kinh Ranh Hạt đến N3 sông Trẹm), kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp (đoạn từ N3 Chùa Bà đến giáp ranh tỉnh Sóc Trăng - Bạc Liêu), kênh Tân Bằng Cán Gáo, sông Ông Đốc -Trèm Trẹm, sông Gành Hào, kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu - Cà Mau, kênh Lương Thế Trân, kênh sông Bảy Hạp Gành Hào - Năm Căn, kênh Tắt Năm Căn, kênh Hộ Phòng Gành Hào |
5.080.301 |
|
|
5.080.301 |
13 |
Thay thế báo hiệu trên tuyến sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ N3 kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng), sông Tiền (đoạn từ N3 kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng; đoạn nhánh Cù Lao Long Khánh; đoạn nhánh cù lao Tây Ma, đoạn nhánh sông Hổ Cứ), kênh Tháp Mười số 2 |
7.796.696 |
|
|
7.796.696 |
II.3 |
Bổ sung, thay thế đèn báo hiệu |
36.073.275 |
0 |
|
36.073.275 |
1 |
Thay thế đèn báo hiệu trên tuyến kênh Quần Liêu |
683.127 |
|
|
683.127 |
2 |
Thay thế đèn báo hiệu trên tuyến sông Hồng (đoạn từ N3 Việt Trì cũ km 253 đến bến đò Phú Khê km 133) |
271.600 |
|
|
271.600 |
3 |
Thay thế đèn báo hiệu trên các tuyến sông Cấm - Hàn, Phi Liệt – Đá Bạch, Đào Hạ Lý, Lạch Tray |
414.356 |
|
|
414.356 |
4 |
Bổ sung đèn trên tuyến sông Lèn |
141.770 |
|
|
141.770 |
5 |
Bổ sung, thay thế đèn trên tuyến sông La - Ngàn Sâu, sông Nghèn - kênh Nhà Lê |
845.724 |
|
|
845.724 |
6 |
Thay thế đèn báo hiệu trên tuyến sông Hiếu |
3.320.413 |
|
|
3.320.413 |
7 |
Thay thế đèn báo hiệu trên tuyến rạch Cần Thơ, kênh rạch Xà No - Cái Nhứt, rạch Cái Tư, Kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã Ba Đình), rạch Cái Tàu, sông Cái Bé, sông Cái Lớn, rạch Ô Môn - Kênh Thị Đội - Kênh Thốt Nốt, sông rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho) |
10.458.195 |
|
|
10.458.195 |
8 |
Thay thế đèn báo hiệu trên các tuyến sông Hậu, kênh Tri Tôn Hậu Giang, kênh Ba Thê, rạch Ông Chưởng, kênh Mặc Cần Dưng - Tám Ngàn, kênh rạch Sỏi Hậu Giang - Ông Hiển Tà Niên, kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên |
7.008.042 |
|
|
7.008.042 |
9 |
Thay thế đèn báo hiệu trên tuyến sông Tiền (đoạn từ N3 kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng), sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ N3 kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng), kênh Tháp Mười số 2, kênh Lấp Vò Sa Đéc |
12.930.048 |
|
|
12.930.048 |
II.4 |
Thanh thải vật chướng ngại |
44.783.317 |
0 |
22.384.236 |
22.399.081 |
1 |
Thanh thải chướng ngại vật km65-km66+000 sông Lô |
13.142.000 |
|
|
13.142.000 |
2 |
Thanh thải chướng ngại vật km2+000-km2+700 sông Lô |
13.970.000 |
|
13.970.000 |
0 |
3 |
Thanh thải bãi đá ngầm km258+100 đến km259+200 sông Hồng |
4.417.000 |
|
|
4.417.000 |
4 |
Thanh thải bãi đá Cống Thôn km 58+000 bờ trái sông Đuống |
1.255.984 |
|
|
1.255.984 |
5 |
Thanh thải bãi đá km 180+400; km 182+600 sông Hồng |
9.512.897 |
|
8.414.236 |
1.098.661 |
6 |
Thanh thải bãi đá Hải Bối km 194+00 sông Hồng |
1.082.061 |
|
|
1.082.061 |
7 |
Thanh thải chướng ngại vật tại Km0+00 đến Km1+00 tuyến Lạch Bạng - Đảo Mê |
1.403.375 |
|
|
1.403.375 |
II.5 |
Sửa chữa kè |
45.481.000 |
0 |
4.369.161 |
41.111.839 |
1 |
Kè R1, R2 Vân Phúc, sông Hồng |
17.383.000 |
|
|
17.383.000 |
2 |
Kè L3, L4, L5 Tiến Thịnh, sông Hồng |
15.668.000 |
|
|
15.668.000 |
3 |
Kè R2, R3 ngã 3 Nấu Khê sông Kinh Thầy |
7.688.000 |
|
4.369.161 |
3.318.839 |
4 |
Kè N3 Kèo sông Kinh Thầy |
554.000 |
|
|
554.000 |
5 |
Kè K5B Đông Trù - sông Đuống |
4.188.000 |
|
|
4.188.000 |
II.6 |
Sửa chữa bến thủy chí |
7.937.000 |
0 |
|
7.937.000 |
1 |
Sửa chữa 55 trạm thuỷ chí phục vụ công tác quản lý |
7.937.000 |
|
|
7.937.000 |
II.7 |
Sửa chữa phao, trụ neo |
3.397.567 |
0 |
|
3.397.567 |
1 |
Duy tu, sửa chữa phao neo c tàu thuyền tránh trú bão, lũ - khu vực miền Trung (bao gồm 06 phao neo: 04 quả D4,0m tại tuyến Hội An - Cù Lao Chàm sông Thu Bồn tỉnh Quảng Nam; 01 quả D3,5m tại km2+600 sông Gianh tỉnh Quảng Bình và 01 quả D3,5m tại km17+000 sông Mã tỉnh Thanh Hóa) |
3.397.567 |
|
|
3.397.567 |
III |
CÔNG TÁC KHÁC |
30.937.325 |
0 |
|
30.937.325 |
III.1 |
Sửa chữa báo hiệu hư hỏng do thiên tai |
4.508.678 |
0 |
|
4.508.678 |
1 |
Do đợt mưa lũ gây ra từ ngày 13/11/2023 đến ngày 18/11/2023 trên các tuyến ĐTNĐ tỉnh Quảng Nam |
1.334.850 |
|
|
1.334.850 |
2 |
Do thiên tai trên các tuyến ĐTNĐ quốc gia hồ Sơn La, hồ Lai Châu |
732.660 |
|
|
732.660 |
3 |
Do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới (không khí lạnh) từ ngày 13/11/2023 đến ngày 17/11/2023 đối với tuyến ĐTNĐ quốc gia sông Hương và đầm phá Tam Giang |
1.025.340 |
|
|
1.025.340 |
4 |
Do thiên tai trên các tuyến ĐTNĐ quốc gia sông Hồng, sông Đáy |
1.415.828 |
|
|
1.415.828 |
III.2 |
Thường trực chống va trôi mùa lũ, bão |
26.428.647 |
0 |
|
26.428.647 |
1 |
Cầu Hồ - sông Đuống |
2.858.025 |
|
|
2.858.025 |
2 |
Cầu Tân Phong - sông Đào Nam Định |
2.858.025 |
|
|
2.858.025 |
3 |
Cầu Triều Dương - sông Luộc |
2.371.485 |
|
|
2.371.485 |
4 |
Cầu Đền Cờn sông Hoàng Mai |
2.419.275 |
|
|
2.419.275 |
5 |
Cầu Yên Xuân - sông Lam |
2.419.275 |
|
|
2.419.275 |
6 |
Cầu Bến Thuỷ - sông Lam |
4.610.837 |
|
|
4.610.837 |
7 |
Cụm cầu Chợ Thượng, Thọ Tường sông La |
4.610.837 |
|
|
4.610.837 |
8 |
Cầu Linh Cảm - sông La |
2.419.275 |
|
|
2.419.275 |
9 |
Cầu Kỳ Lam - sông Thu Bồn |
1.861.613 |
|
|
1.861.613 |
[1] Thực hiện điểm b mục 2 Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 04/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường tiết kiệm chi ngân sách nhà nước; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 (triệt để tiết kiệm chi, nhất là chi thường xuyên, năm 2024 cắt giảm, tiết kiệm 5% ngay từ đầu năm dự toán chi thường xuyên so với dự toán được giao).
Quyết định 674/QĐ-BGTVT điều chỉnh chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Số hiệu: | 674/QĐ-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Nguyễn Xuân Sang |
Ngày ban hành: | 28/05/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 674/QĐ-BGTVT điều chỉnh chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Chưa có Video