ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6672/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 11 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ về việc Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
Căn cứ Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định số 9075/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1135/TTr-STNMT ngày 24 tháng 10 năm 2017 về việc phê duyệt đơn giá thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (kèm theo Quyết định này) để các cơ quan tổ chức và cá nhân liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị theo quy định hiện hành. Trường hợp sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước để thanh toán cho dịch vụ: xử lý chất thải rắn sinh hoạt; thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt thì áp dụng giá dịch vụ do UBND thành phố quy định.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể việc áp dụng đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị nêu trên cho phù hợp với quy định hiện hành của Trung ương và địa phương.
Điều 3. Trong quá trình triển khai thực hiện, hằng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan thường xuyên kiểm tra, rà soát đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng báo cáo, đề xuất UBND thành phố xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được áp dụng kể từ ngày 01/7/2017. Quyết định này thay thế Quyết định số 10641/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND thành phố về việc Ban hành Quy định Bộ đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 5. Chánh văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UBND THÀNH PHỐ |
ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ về việc Quy định Mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của bộ Lao động - Thương binh và Xã hội v/v hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công công bố kèm theo Công văn số 9075/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND Thành phố Đà Nẵng về việc công bố đơn giá xây dựng công trình-Phần bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và điều chỉnh mức lương 1.300.000 đồng theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ.
Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
Phạm vi các công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trong bộ đơn giá bao gồm các công việc liên quan đến quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị để đảm bảo việc duy trì vệ sinh môi trường đô thị.
1. Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
- Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
- Hao phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, găng tay,...) trực tiếp sử dụng trong quá trình thực hiện công việc không có trong định mức theo công bố. Các hao phí này được tính trong chi phí quản lý chung.
- Giá vật liệu được tính cụ thể như sau:
+ Giá vật liệu: được tính tại thời điểm thông báo giá của Sở Xây dựng quý 2 năm 2017;
+ Đối với những vật liệu khác chưa được quy định giá, thì được tham khảo giá thị trường tại thời điểm quý 2 năm 2017.
- Giá vật liệu trong tập đơn giá là giá đến chân công trình và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b) Chi phí nhân công:
- Tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, bao gồm:
+ Hệ số lương cấp bậc công việc: Nhóm I- Bảng lương Dịch vụ công ích đô thị; cung cấp điện, nước sạch (Mục 6- Phần I của Phụ lục kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLDTBXH);
+ Mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng được quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ;
+ Riêng đối với phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm áp dụng bậc, hệ số lương theo nhóm công việc đã tính đến điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm rồi nên không tính thêm phụ cấp này;
+ Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương là 0,55 quy định tại mục e, khoản 1, Điều 5 Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015;
c) Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị:
- Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được tính theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công công bố kèm theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công bố kèm theo Quyết định số 9075/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND thành phố. Trong đó:
+ Điều chỉnh mức lương 1.300.000 đồng/tháng theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ;
+ Điều chỉnh giá nhiên liệu tại thời điểm 20/6/2017 theo báo giá của Tổng công ty Xăng dầu;
+ Điều chỉnh tiền lương lái xe theo hệ số lương, mức lương cơ sở, phụ cấp lương quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH (cách tính như đối với tiền lương lao động trực tiếp);
+ Hệ số lương cấp bậc theo Bảng 3- Phần II của Phụ lục kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH.
- Đơn giá ca máy: xe quét đường loại 5 m3 và máy sàn cát biển được xây dựng theo quy định tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
d) Về định mức vệ sinh bãi biển bằng thủ công và máy sàn cát biển:
- Sử dụng lại định mức đã xác định đối với công tác vệ sinh bãi biển bằng thủ công và máy sàn cát đã được xác định tại Quyết định số 10641/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND thành phố Ban hành quy định Bộ đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
PHẦN I. THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
PHẦN II. ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
CHƯƠNG I. CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN VỈA HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
CHƯƠNG II. CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI
CHƯƠNG III. CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC
CHƯƠNG IV. CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI.
CHƯƠNG V. CÔNG TÁC VỆ SINH BÃI BIỂN
PHẦN III. BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
PHẦN IV. BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG.
PHẦN V. BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị là cơ sở xác định giá dự toán dịch vụ đối với công tác Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị phục vụ cho công tác lập kế hoạch và thanh quyết toán khối lượng thực hiện vệ sinh đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Trường hợp sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước để thanh toán cho dịch vụ: xử lý chất thải rắn sinh hoạt; thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt thì áp dụng giá dịch vụ do UBND thành phố quy định.
Trong quá trình sử dụng Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.
ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN VỈA HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
MT1.01.00 Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công
Bảng số 1: |
Đơn vị tính: đồng/km |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT1.01.00 |
Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công |
km |
|
239.429 |
|
239.429 |
|
Ghi chú
- Định mức tại Bảng số 1 áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề đường.
- Định mức tại Bảng số 1 qui định hao phí nhân công công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công của đô thị loại I với hệ số K=0,95
MT1.02.00 Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công
Bảng số 2: |
Đơn vị tính: đồng/ha |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT1.02.01 |
Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công (quét lòng đường) |
ha |
|
648.452 |
|
648.452 |
|
MT1.02.02 |
Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công (quét vỉa hè) |
ha |
|
466.886 |
|
466.886 |
|
Ghi chú
- Thời gian làm việc từ 18h00 hôm trước và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Định mức tại Bảng số 2 áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với qui trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên vỉa hè và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét đường).
- Định mức tại Bảng số 2 qui định hao phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại I với hệ số K=0,95
MT1.03.00 Công tác duy trì vệ sinh dải phân cách bằng thủ công
Bảng số 3: |
Đơn vị tính: đồng/km |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT1.03.00 |
Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công |
km |
|
159.619 |
|
159.619 |
|
Ghi chú
Định mức tại Bảng số 3 áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).
Định mức tại Bảng số 3 quy định hao phí nhân công công tác duy trì dải phân cách của đô thị loại I với hệ số K=0,95
MT1.04.00 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
Bảng số 4: |
Đơn vị tính: đồng/km |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT1.04.00 |
Công tác tua vỉa hè, thu dọn, phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch |
km |
|
159.619 |
|
159.619 |
|
Ghi chú
Định mức tại Bảng số 4 qui định hao phí nhân công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch của đô thị loại I với hệ số K=0,95
MT1.05.00 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công
Bảng số 5: |
Đơn vị tính: đồng/km |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT1.05.00 |
Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm |
km |
|
259.381 |
|
259.381 |
|
Ghi chú
- Định mức tại Bảng số 5 áp
dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.
-
Định mức tại Bảng số 5 quy định hao phí nhân công công tác quét, gom rác đường
phố bằng thủ công của đô
thị loại I với hệ số K=0,95
MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
Bảng số 6: |
Đơn vị tính: đồng/tấn rác sinh hoạt |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT1.06.00 |
Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công |
tấn |
|
147.018 |
|
147.018 |
|
MT1.07.00 Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công
Bảng số 7: |
|
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT1.07.00 |
Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công |
tấn |
|
94.511 |
|
94.511 |
|
MT2.01.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
Bảng số 8: |
Đơn vị tính: đồng/tấn rác |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT2.01.01 |
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, xe ≤ 5 tấn |
tấn |
|
35.284 |
117.008 |
152.292 |
|
MT2.01.02 |
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, 5 tấn<Xe<10 tấn |
tấn |
- |
27.513 |
104.544 |
132.057 |
|
MT2.01.03 |
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, xe >10 tấn |
tấn |
- |
19.532 |
88.991 |
108.524 |
|
- Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công tại Bảng số 8 được điều chỉnh với các hệ số sau:
STT |
Cự ly L (km) |
Hệ số |
1 |
L≤15 |
0,95 |
2 |
15<L≤20 |
1,00 |
3 |
20<L≤25 |
1,11 |
4 |
25<L≤30 |
1,22 |
5 |
30<L≤35 |
1,30 |
6 |
35<L≤40 |
1,38 |
7 |
40<L≤45 |
1,45 |
8 |
45<L≤50 |
1,51 |
9 |
50<L≤55 |
1,57 |
10 |
55<L≤60 |
1,62 |
11 |
60<L≤65 |
1,66 |
MT2.02.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
Bảng số 9: |
Đơn vị tính: đồng/tấn rác |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT2.02.01 |
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km xe ≤ 5 tấn |
tấn |
5.000 |
58.387 |
243.487 |
306.874 |
|
MT2.02.02 |
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, 5 tấn<Xe<10 tấn |
tấn |
5.000 |
41.585 |
209.568 |
256.153 |
|
MT2.02.03 |
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, xe >10 tấn |
tấn |
5.000 |
39.485 |
187.149 |
231.634 |
|
- Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công tại Bảng số 9 được điều chỉnh với các hệ số sau:
STT |
Cự ly L (km) |
Hệ số |
1 |
L≤15 |
0,95 |
2 |
15<L≤20 |
1,00 |
3 |
20<L≤25 |
1,11 |
4 |
25<L≤30 |
1,22 |
5 |
30<L≤35 |
1,30 |
6 |
35<L≤40 |
1,38 |
7 |
40<L≤45 |
1,45 |
8 |
45<L≤50 |
1,51 |
9 |
50<L≤55 |
1,57 |
10 |
55<L≤60 |
1,62 |
11 |
60<L≤65 |
1,66 |
MT2.03.00 Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 20 km
Bảng số 10: |
Đơn vị tính: đồng/tấn rác |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT2.03.01 |
Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 20 km, xe <10 tấn |
tấn |
|
11.761 |
106.942 |
118.704 |
|
MT2.03.02 |
Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 20 km, xe ≥10 tấn |
tấn |
|
8.401 |
82.188 |
90.589 |
|
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công tại Bảng số 10 được điều chỉnh với các hệ số sau:
STT |
Cự ly L (km) |
Hệ số |
1 |
L≤15 |
0,95 |
2 |
15<L≤20 |
1,00 |
3 |
20<L≤25 |
1,11 |
4 |
25<L≤30 |
1,22 |
5 |
30<L≤35 |
1,30 |
6 |
35<L≤40 |
1,38 |
7 |
40<L≤45 |
1,45 |
8 |
45<L≤50 |
1,51 |
9 |
50<L≤55 |
1,57 |
10 |
55<L≤60 |
1,62 |
11 |
60<L≤65 |
1,66 |
MT2.04.00 Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
Bảng số 11 |
Đơn vị tính: đồng/100 thùng |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT2.04.00 |
Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt |
100 thùng |
- |
399.048 |
- |
399.048 |
|
MT2.05.00 Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 65 km
Bảng số 12: |
Đơn vị tính: đồng/tấn rác y tế, bệnh phẩm |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
đơn giá |
|
MT2.05.01 |
Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý bằng thùng nhựa |
tấn rác y tế, bệnh phẩm |
|
684.682 |
1.409.656 |
2.094.337 |
|
MT2.05.02 |
Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý bằng thùng carton |
tấn rác y tế, bệnh phẩm |
|
821.198 |
1.686.398 |
2.507.596 |
|
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công tại Bảng số 12 được điều chỉnh với các hệ số sau:
STT |
Cự ly L (km) |
Hệ số |
1 |
L≤40 |
0,65 |
2 |
40<L≤50 |
0,80 |
3 |
50<L≤60 |
0,95 |
4 |
60<L≤70 |
1,00 |
5 |
70<L≤70 |
1,05 |
MT2.06.00 Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km
Bảng số 13: |
Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT2.06.01 |
Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km, loại xe 1,2 tấn |
tấn |
|
125.175 |
69.766 |
194.941 |
|
MT2.06.02 |
Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km, loại xe 2 tấn |
tấn |
|
125.175 |
87.719 |
212.894 |
|
MT2.06.03 |
Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km, loại xe 4 tấn |
tấn |
|
125.175 |
95.069 |
220.244 |
|
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công tại Bảng số 13 được điều chỉnh với các hệ số sau:
STT |
Cự ly L (km) |
Hệ số |
1 |
L≤10 |
1,00 |
2 |
10<L≤15 |
1,18 |
3 |
15<L≤20 |
1,40 |
4 |
20<L≤25 |
1,60 |
MT2.07.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
Bảng số 14: |
Đơn vị tính: đồng/tấn rác |
||||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|||
MT2.07.00 |
Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới |
tấn |
|
1.869 |
12.474 |
14.343 |
|||
MT2.08.00 Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới
|
|||||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|||
MT2.08.00 |
Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới |
tấn |
|
1.491 |
9.951 |
11.442 |
|||
MT2.09.00 Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20km
Bảng số 16: |
Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT2.09.01 |
Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km, loại xe <10 tấn |
tấn |
|
10.921 |
63.448 |
74.370 |
|
MT2.09.02 |
Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km, loại ≥10 tấn |
tấn |
|
7.141 |
53.770 |
60.911 |
|
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công tại Bảng số 16 được điều chỉnh với các hệ số sau:
STT |
Cự ly L (km) |
Hệ số |
1 |
L≤15 |
0,95 |
2 |
15<L≤20 |
1,0 |
3 |
20<L≤25 |
1,11 |
4 |
25<L≤30 |
1,22 |
5 |
30<L≤35 |
1,3 |
6 |
35<L≤40 |
1,38 |
7 |
40<L≤45 |
1,45 |
8 |
45<L≤50 |
1,51 |
9 |
50<L≤55 |
1,57 |
10 |
55<L≤60 |
1,62 |
11 |
60<L≤65 |
1,66 |
MT2.10.00 Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới
Bảng số 17: |
Đơn vị tính: đồng/ha |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT2.10.01 |
Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới, loại xuồng 24 CV |
ha |
|
155.629 |
159.353 |
314.981 |
|
MT2.10.02 |
Công tác vót rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới, loại xuồng 4 cv |
ha |
|
525.063 |
352.608 |
877.671 |
|
MT3.01.00 Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày
Bảng số 18: |
Đơn vị tính: đồng/tấn rác |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT3.01.00 |
Công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải sinh hoạt, công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày |
tấn |
27.852 |
13.578 |
9.020 |
50.450 |
|
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất phủ là 0,15m đến 0,2m.
MT3.02.00 Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày
Bảng số 19: |
Đơn vị tính: đồng/tấn rác |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT3.02.00 |
Công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải sinh hoạt, công suất bãi trên 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày |
tấn |
26.080 |
10.636 |
7.214 |
43.930 |
|
Yêu cầu kỹ thuật:
- Có hệ thống xử lý nước rác theo phương pháp sinh học
- Độ dày lớp rác sau khi dầm nén để phủ đất là 2m.
MT3.03.00 Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày
Bảng số 20: |
Đơn vị tính: đồng/tấn rác |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT3.03.00 |
Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày |
tấn |
29.950 |
15.841 |
24.854 |
70.645 |
|
Yêu cầu kỹ thuật:
- Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
MT3.04.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày
Bảng số 21: |
Đơn vị tính: đồng/tấn |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT3.04.00 |
Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày |
tấn |
|
8.072 |
7.318 |
15.390 |
|
MT3.05.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1000 tấn/ngày
Bảng số 22: |
Đơn vị tính: đồng/tấn |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT3.05.00 |
Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1000 tấn/ngày |
tấn |
|
4.728 |
8.173 |
12.901 |
|
CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI
MT4.01.00 Công tác quét đường phố bằng cơ giới
Bảng số 23: |
Đơn vị tính: đồng/tấn |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT4.01.00 |
Công tác quét đường phố bằng cơ giới |
km |
132.354 |
|
73.061 |
205.415 |
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng số 23 quy định hao phí nhân công và máy thi công công tác quét đường phố bằng cơ giới của đô thị loại I với hệ số K=0,95
MT4.02.00 Công tác tưới nước rửa đường
Bảng số 24: |
Đơn vị tính: đồng/km |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT4.02.01 |
Công tác tưới nước rửa đường xe Xe <10 m3 |
m3 |
28.000 |
|
255.201 |
283.201 |
|
MT4.02.02 |
Công tác tưới nước rửa đường Xe ≥ 10 m3 |
m3 |
28.000 |
|
244.279 |
272.279 |
|
MT4.03.00 Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường
Bảng số 25 |
Đơn vị tính: đồng/100 m3 |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT4.03.00 |
Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường |
100 m3 nước |
- |
87.536 |
44.317 |
131.853 |
|
MT5.01.00 Công tác duy trì vệ sinh bãi biển bằng thủ công
Bảng số 26: |
Đơn vị tính: đồng/ha |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT5.01.00 |
Công tác dọn vệ sinh bãi biển bằng thủ công |
ha |
424 |
175.014 |
|
175.438 |
|
Ghi chú
- Thời gian kết thúc trước 5h vào mùa hè và 6h00 vào mùa đông
- Định mức tại Bảng số 26 áp dụng cho công dọn vệ sinh bãi biển bằng thủ công với qui trình nghiệm thu khối lượng tính từ mép nước đến chiều rộng bãi biển quy ước
MT5.02.00 Công tác làm vệ sinh bãi biển bằng máy
Bảng số 27: |
Đơn vị tính: đồng/ha |
||||||
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đvt |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Đơn giá |
|
MT5.02.00 |
Công tác dọn vệ sinh bãi biển bằng máy |
ha |
570 |
70.001 |
494.908 |
564.910 |
|
Ghi chú
- Chỉ thực hiện vào mùa hè, thời gian thực hiện từ 10 h trở đi
Ðõn vị: Ðồng
STT |
Loại vật liệu |
Đơn vị |
Đơn giá (chưa bao gồm thuế VAT) |
1 |
Thùng rác nhựa |
cái |
1.136.364 |
2 |
Vôi bột |
tấn |
1.636.364 |
3 |
Đất phủ bãi |
m3 |
60.000 |
4 |
Hóa chất diệt ruồi |
lít |
709.091 |
5 |
EM thứ cấp |
lít |
15.000 |
6 |
Bokashi |
kg |
30.000 |
7 |
Enchoice |
lít |
504.700 |
8 |
Đá dăm cấp phối |
m3 |
188.182 |
9 |
Đá 4x6 |
m3 |
242.727 |
10 |
Bạt phủ |
m2 |
48.181 |
11 |
Nước thô |
m3 |
4.000 |
12 |
Ống nhựa D100 |
md |
41.800 |
13 |
Ống cao su chịu áp lực D21 |
md |
45.455 |
14 |
Chổi xe quét hút |
bộ |
34.680.000 |
15 |
Nước sạch |
m3 |
4.000 |
16 |
Cào sắt có cán |
cái |
39.000 |
17 |
Giỏ đựng rác |
cái |
62.000 |
ðồng/tháng
Công thức tính lương:
Trong đó:
Vlđ là tiền lương của từng loại lao động tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích;
Tlđ là tổng số ngày công định mức lao 26 ngày
Hcb là hệ số lương cấp bậc công việc
Hpc là hệ số phụ cấp lương tính trong
MLcs là mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương 0,55
CĐ ăn ca là tiền ăn giữa ca không áp dụng
CĐ khác là các chế độ khác không áp dụng
I. Bảng lương
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí lương trong sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước
Căn cứ Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26/12/1996 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
Căn cứ Thông tư số 36/2012/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc Ban hành bổ sung danh mục “Nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm”
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng
STT |
Cấp bậc |
Hệ số lương (Hcb) |
Tiền lương tháng = Hcb x MLcs x (1+Hđc) |
Tổng hệ số phụ cấp |
Tổng L+PC tháng (đồng) |
Tổng L+PC ngày (đồng) |
Tổng L+PC ban đêm (đồng) (130%) |
I |
Nhân công quét, thu gom, vận chuyển rác (Nhóm II, Mục I.6 Phụ lục TT số 26/2015/TT-BLĐTBXH) |
|
|
0,0 |
|
|
|
1 |
- Bậc 3/7 |
2,31 |
4.654.650 |
0 |
4.654.650,00 |
179.025,00 |
232.732,50 |
2 |
- Bậc 3,5/7 |
2,51 |
5.057.650 |
0 |
5.057.650,00 |
194.525,00 |
252.882,50 |
3 |
- Bậc 4/7 |
2,71 |
5.460.650 |
0 |
5.460.650,00 |
210.025,00 |
273.032,50 |
II |
Nhân công xử lý rác (Nhóm III, Mục I.6 Phụ lục TT số 26/2015/TT- BLĐTBXH) |
|
|
0,0 |
|
|
|
1 |
- Bậc 3/7 |
2,48 |
4.997.200 |
0 |
4.997.200,00 |
192.200,00 |
249.860,00 |
2 |
- Bậc 4/7 |
2,92 |
5.883.800 |
0 |
5.883.800,00 |
226.300,00 |
294.190,00 |
III |
Nhân công vận hành máy |
|
|
|
|
|
|
|
Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn (Nhóm I, Mục II.3, Phụ lục TT số 26/2015/TT-BLĐTBXH) |
|
|
0,0 |
|
|
|
1 |
Bậc 1/4 |
2,18 |
4.392.700 |
0 |
4.392.702,18 |
168.950,08 |
219.635,11 |
2 |
Bậc 2/4 |
2,57 |
5.178.550 |
0 |
5.178.552,57 |
199.175,10 |
258.927,63 |
3 |
Bậc 3/4 |
3,05 |
6.145.750 |
0 |
6.145.753,05 |
236.375,12 |
307.287,65 |
4 |
Bậc 4/4 |
3,60 |
7.254.000 |
0 |
7.254.003,60 |
279.000,14 |
362.700,18 |
|
Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn (Nhóm II, Mục II.3 TT số 26/2015/TT-BLĐTBXH) |
|
|
0,0 |
|
|
|
1 |
Bậc 1/4 |
2,35 |
4.735.250 |
0 |
4.735.252,35 |
182.125,09 |
236.762,62 |
2 |
Bậc 2/4 |
2,76 |
5.561.400 |
0 |
5.561.402,76 |
213.900,11 |
278.070,14 |
3 |
Bậc 3/4 |
3,25 |
6.548.750 |
0 |
6.548.753,25 |
251.875,13 |
327.437,66 |
4 |
Bậc 4/4 |
3,82 |
7.697.300 |
0 |
7.697.303,82 |
296.050,15 |
384.865,19 |
|
Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn (Nhóm III, Mục II.3 TT số 26/2015/TT-BLĐTBXH) |
|
|
0,0 |
|
|
|
1 |
Bậc 1/4 |
2,51 |
5.057.650 |
0 |
5.057.652,51 |
194.525,10 |
252.882,63 |
2 |
Bậc 2/4 |
2,94 |
5.924.100 |
0 |
5.924.102,94 |
227.850,11 |
296.205,15 |
3 |
Bậc 3/4 |
3,44 |
6.931.600 |
0 |
6.931.603,44 |
266.600,13 |
346.580,17 |
4 |
Bậc 4/4 |
4,05 |
8.160.750 |
0 |
8.160.754,05 |
313.875,16 |
408.037,70 |
|
Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn (Nhóm III, Mục II.3, Phụ lục TT số 26/2015/TT-BLĐTBXII), điều kiện lao động bình thường |
|
|
0,0 |
|
|
|
1 |
Bậc 1/4 |
2,51 |
5.057.650 |
0 |
5.057.652,51 |
194.525,10 |
252.882,63 |
2 |
Bậc 2/4 |
2,94 |
5.924.100 |
0 |
5.924.102,94 |
227.850,11 |
296.205,15 |
3 |
Bậc 3/4 |
3,44 |
6.931.600 |
0 |
6.931.603,44 |
266.600,13 |
346.580,17 |
4 |
Bậc 4/4 |
4,05 |
8.160.750 |
0 |
8.160.754,05 |
313.875,16 |
408.037,70 |
IV |
Thợ điều khiển máy thông thường (Nhóm 1, Mục II.6, Phụ lục, TT số 05/2016/TT-BXD) |
|
|
|
|
|
|
|
Điều kiện lao động bình thường |
|
|
0,0 |
|
|
|
1 |
Bậc 2/7 |
1,83 |
3.687.450 |
0 |
3.687.451,83 |
141.825,07 |
184.372,59 |
2 |
Bậc 3/7 |
2,16 |
4.352.400 |
0 |
4.352.402,16 |
167.400,08 |
217.620,11 |
3 |
Bậc 4/7 |
2,55 |
5.138.250 |
0 |
5.138.252,55 |
197.625,10 |
256.912,63 |
4 |
Bậc 5/7 |
3,01 |
6.065.150 |
0 |
6.065.153,01 |
233.275,12 |
303.257,65 |
5 |
Bậc 6/7 |
3,56 |
7.173.400 |
0 |
7.173.403,56 |
275.900,14 |
358.670,18 |
6 |
Bậc 7/7 |
4,20 |
8.463.000 |
0 |
8.463.004,20 |
325.500,16 |
423.150,21 |
BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
|
Giá dầu Diezel chưa VAT |
11.664 |
đồng/lít |
Số TT |
Loại máy và thiết bị |
Số ca/năm |
Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác năm (%/nguyên giá) |
Định mức tiêu hao nhiên liệu 1 ca |
Đơn vị tính |
Thành phần- cấp bậc thợ điều khiển máy |
Nguyên giá (1000 đồng) |
Hệ số thu hồi khi thanh lý |
Hệ số nhiên liệu phụ |
Thành phần chi phí (đ/1ca ) |
Đơn giá ca máy thi công (đ/1ca ) |
||||||
Khấu hao |
Sửa chữa |
Chi phí khác |
Nhiên liệu |
Lương thợ lái máy |
Khấu hao |
Sửa chữa |
Chi phi khác |
||||||||||
1 |
Xe ô tô chuyên dụng vận chuyển rác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ép rác 4 tấn |
280 |
17 |
9 |
6 |
41 |
lít dầu diezel |
1x2/4 |
|
0,95 |
1,02 |
487.773 |
213.900 |
349.059 |
205.329 |
136.886 |
1.392.947 |
|
Xe ép rác 7 tấn |
280 |
17 |
8,5 |
6 |
51 |
lít dầu diezel |
1x2/4 |
- |
0,95 |
1,02 |
606.742 |
213.900 |
400.641 |
222.579 |
157.114 |
1.600.976 |
|
Xe ép rác 10 tấn |
280 |
17 |
8,5 |
6 |
65 |
lít dầu diezel |
1x3/4 |
|
0,95 |
1,02 |
773.299 |
266.600 |
446.569 |
248.094 |
175.125 |
1.909.687 |
|
Xe hooklip >10 tấn |
280 |
17 |
8,5 |
6 |
65 |
lít dầu diezel |
1x3/4 |
|
0,95 |
1,02 |
773.299 |
266.600 |
521.020 |
289.455 |
204.321 |
2.054.695 |
2 |
Xe tưới nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe 5 m3 |
220 |
14 |
4,4 |
6 |
23 |
lít dầu diezel |
1x3/4 |
- |
0,95 |
1,02 |
273.629 |
251.875 |
234.716 |
83.455 |
104.318 |
947.993 |
|
Xe 6 m3 |
220 |
14 |
4,4 |
6 |
24 |
lít dầu diezel |
1x3/4 |
- |
0,95 |
1,02 |
285.526 |
251.875 |
285.390 |
99.660 |
135.900 |
1.058.351 |
|
Xe 7 m3 |
220 |
13 |
4,1 |
6 |
26 |
lít dầu diezel |
1x3/4 |
|
0,95 |
1,02 |
309.320 |
251.875 |
111.874 |
163.718 |
296.301 |
1.133.088 |
|
Xe 9 m3 |
220 |
13 |
4,1 |
6 |
27 |
lít dầu diezel |
1x3/4 |
- |
0,95 |
1,02 |
321.217 |
266.600 |
369.348 |
129.430 |
189.409 |
1.276.004 |
|
Xe 16 m3 |
240 |
13 |
4,1 |
6 |
35 |
lít dầu diezel |
1x3/4 |
- |
0,95 |
1,02 |
416.392 |
266.600 |
473.850 |
166.050 |
243.000 |
1.565.892 |
3 |
Xe tải tự đổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe 1,5 tấn (thùng kín) |
280 |
17 |
9 |
6 |
20,8 |
lít dầu diezel |
1x2/4 |
375.900 |
0,95 |
1,02 |
247.456 |
199.175 |
216.814 |
120.825 |
80.550 |
864.820 |
|
Xe 1,5 tấn |
220 |
18 |
6,2 |
6 |
7 |
lít dầu diezel |
1x2/4 |
- |
1,00 |
1,02 |
83.278 |
199.175 |
- |
- |
- |
282.453 |
|
Xe 2 tấn |
260 |
17 |
7,5 |
6 |
12 |
lít dầu diezel |
1x2/4 |
216.400 |
0,95 |
1,02 |
142.763 |
199.175 |
134.418 |
62.423 |
49.938 |
588.717 |
|
Xe 4 tấn |
260 |
17 |
7,5 |
6 |
25 |
lít dầu diezel |
1x2/4 |
282.900 |
0,95 |
1,02 |
297.423 |
213.900 |
175.724 |
81.606 |
65.285 |
833.938 |
|
Xe 7 tấn |
260 |
17 |
7,3 |
6 |
46 |
lít dầu diezel |
1x2/4 |
- |
0,95 |
1,02 |
547.258 |
213.900 |
245.549 |
117.157 |
96.294 |
1.220.158 |
|
Xe 10 tấn |
260 |
17 |
7,3 |
6 |
57 |
lít dầu diezel |
1x2/4 |
- |
0,95 |
1,02 |
678.124 |
227.850 |
361.374 |
172.420 |
141.715 |
1.581.483 |
|
Xe 12 tấn |
260 |
17 |
7,3 |
6 |
65 |
lít dầu diezel |
1x3/4 |
|
0,95 |
1,02 |
773.299 |
266.600 |
416.984 |
198.953 |
163.523 |
1.819.359 |
4 |
Máy xúc lật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dung tích gầu 0,6m3 |
260 |
16 |
4,8 |
5 |
29 |
lít dầu diezel |
1x4/7 |
- |
0,95 |
1,02 |
345.010 |
197.625 |
333.637 |
111.212 |
115.846 |
1.103.330 |
|
Dung tích gầu 1 m3 |
260 |
16 |
4,8 |
5 |
39 |
lít dầu diezel |
1x4/7 |
- |
0,95 |
1,02 |
463.979 |
197.625 |
440.308 |
146.769 |
152.885 |
1.401.567 |
5 |
Máy ủi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công suất 110 CV |
250 |
17 |
5,8 |
5 |
46 |
lít dầu diezel |
1x3/7+1x5/7 |
- |
0,95 |
1,02 |
547.258 |
400.675 |
454.716 |
172.376 |
148.600 |
1.723.625 |
|
Công suất 140 CV |
250 |
17 |
5,8 |
5 |
59 |
lít dầu diezel |
1x3/7+1x5/7 |
- |
0,95 |
1,02 |
701.918 |
400.675 |
729.688 |
276.614 |
238.460 |
2.347.355 |
|
Công suất 160 CV |
250 |
17 |
5,76 |
5 |
67,2 |
lít dầu diezel |
1x3/7+1x5/7 |
1.349.200 |
0,95 |
1,02 |
799.472 |
400.675 |
871.583 |
310.856 |
269.840 |
2.652.426 |
|
Công suất 180 CV |
250 |
16 |
5,5 |
5 |
76 |
lít dầu diezel |
1x3/7+1x5/7 |
- |
0,95 |
1,02 |
904.165 |
400.675 |
881.107 |
336.534 |
305.940 |
2.828.421 |
|
Công suất 250 CV |
250 |
16 |
5,2 |
5 |
94 |
lít dầu diezel |
1x3/7+1x6/7 |
- |
0,95 |
1,02 |
1.118.309 |
443.300 |
1.631.246 |
530.802 |
647.320 |
4.370.978 |
|
|||||||||||||||||
6 |
Máy đầm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công suất 290CV (đầm bánh hơi 9 tấn) |
230 |
18 |
4,3 |
5 |
34 |
lít dầu diezel |
1x5/7 |
- |
0,95 |
1,02 |
404.495 |
233.275 |
375.770 |
99.741 |
115.978 |
1.229.259 |
7 |
Máy lu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy Iu 10T |
230 |
18 |
2,9 |
5 |
26 |
lít dầu diezel |
1x4/7 |
|
0,95 |
1,02 |
309.320 |
197.625 |
292.516 |
52.364 |
90.283 |
942.108 |
8 |
Máy đào một gầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dung tích gầu 0,4m3 |
260 |
17 |
5,8 |
5 |
43 |
lít dầu diezel |
1x4/7 |
- |
0,95 |
1,02 |
511.567 |
197.625 |
430.577 |
163.225 |
140.712 |
1.443.706 |
|
Dung tích gầu 0,5 m3 |
260 |
17 |
5,8 |
5 |
51 |
lít dầu diezel |
1x4/7 |
- |
0,95 |
1,02 |
606.742 |
197.625 |
506.195 |
191.891 |
165.423 |
1.667.876 |
|
Dung tích gầu 0,65 m3 |
260 |
17 |
5,8 |
5 |
59 |
lít dầu diezel |
1x3/7+1x5/7 |
- |
0,95 |
1,02 |
701.918 |
400.675 |
571.808 |
216.764 |
186.865 |
2.078.030 |
9 |
Máy bơm xăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công suất 3CV |
150 |
20 |
5,8 |
5 |
1,6 |
lít xăng |
1x4/7 |
|
1 |
1,01 |
24.240 |
197.625 |
11.467 |
3.325 |
2.867 |
239.524 |
|
Công suất 5CV |
150 |
20 |
5,8 |
5 |
3 |
lít xăng |
1x4/7 |
14.700 |
1 |
1,01 |
45.450 |
197.625 |
18.620 |
5.684 |
4.900 |
272.279 |
10 |
Máy bơm điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công suất 2.8KW |
150 |
17 |
4,7 |
5 |
8 |
KWh |
1x3/7 |
|
1,00 |
1,03 |
13.365 |
167.400 |
3.778 |
1.044 |
1.111 |
186.698 |
|
Công suất 4,5KW |
150 |
17 |
4,7 |
5 |
12 |
KWh |
1x3/7 |
- |
1,00 |
1,03 |
20.048 |
167.400 |
6.913 |
1.911 |
2.033 |
198.305 |
|
Công suất 22KW |
150 |
16 |
4,2 |
5 |
53 |
KWh |
1x4/7 |
- |
0,95 |
1,03 |
88.545 |
197.625 |
29.867 |
7.840 |
9.333 |
333.210 |
11 |
Xuống vớt rác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công suất 4CV |
280 |
20 |
9 |
6 |
3 |
lít xăng |
1x3/7+1x4/7 |
- |
1,00 |
1,02 |
45.900 |
365.025 |
7.071 |
3.182 |
2.121 |
423.299 |
|
Công suất 24CV |
280 |
17 |
7 |
6 |
24 |
lít xăng |
1x3/7+1x5/7 |
- |
0,95 |
1,02 |
367.200 |
400.675 |
50.545 |
23.125 |
19.821 |
861.366 |
12 |
Máy sàn cát |
110 |
5 |
7,6 |
5 |
19,5 |
lít dầu diezel |
1x4/7 |
669.040 |
095 |
1,02 |
231.990 |
197.625 |
288.904 |
462.246 |
304.109 |
1.484.873 |
13 |
Ô tô quét đường 5 m3 |
260 |
17 |
4,85 |
5 |
38,56 |
lít dầu diezel |
1x2/4 |
1.250.000 |
0,95 |
1,02 |
458.745 |
213.900 |
776.442 |
233.173 |
240.385 |
1.922.645 |
Ghi chú:
- Giá điện 1.622 đồng/kWh theo Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2016 của Bộ Công thương (chưa bao gồm VAT);
- Giá xăng RON 92, dầu Diezel (0,05S) theo giá xăng dầu do Petrolimex công bố tại Thông cáo báo chí từ thời điểm 15h00 ngày 20/6/2017 áp dụng tại hệ thống phân phối của Petrolimex trên lãnh thổ Việt Nam.
* Nguyên giá máy sàn cát biển, ô tô quét đường được lấy lại trong nguyên giá của Quyết định số 10641/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND thành phố.
Quyết định 6672/QĐ-UBND năm 2017 công bố Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 6672/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành: | 28/11/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 6672/QĐ-UBND năm 2017 công bố Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Chưa có Video